Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an lop 4 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.1 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 16</b> <b>Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập đọc</b>


<b> Tieát 31: </b> <b>KÉO CO</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trị chơi kéo co sơi nổi trong bài.


- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn,
phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: Tuổi ngựa</b>


- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu ND bài
- Nhận xét, cho điểm


<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh</b>
họa.


- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì?


- Trị chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp


nào?


- Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng
biết. Xong luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi
khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm
về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên
đất nước ta.


<b>b) HD đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>* Luyện đọc:</b>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.


- HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp,
Quế Võ, Tích Sơn.


- Gọi hs đọc lượt 2


- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi


- Gọi 1 hs đọc cả bài


- GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
trong bài.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>
- Gọi hs đọc đoạn 1



+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo


- 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu
nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,
thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


- Quan sát.


- Vẽ cảnh thi kéo co


- Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng,
trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù
Đổng.


- Laéng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc.


+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS luyện đọc cá nhân
- 3 hs đọc lượt 2


- HS đọc ở phần chú thích
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

co như thế nào?


- Gọi hs đọc đoạn 2


+ Cô sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi
kéo co ở làng Hữu Trấp?


- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:


+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?


+ Vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Ngồi kéo co, em cịn biết những trị chơi dân
gian nào khác?


<i><b>c) HD hs đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc
đúng


- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gọi 3 hs đọc


+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đơi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Hãy nêu nội dung của bài?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần


- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống"


- 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1


+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2
đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt
lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc
tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm
chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3
keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch
ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được
đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều
keo hơn là thắng.


- 1 hs đọc thành tiếng đoàn


+ 2 hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng
Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông
thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên
nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều.
Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam.
Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất
vui. Vui vì khơng khí ganh đua rất sơi nổi, vui
vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt
của những người xem.



- HS đọc thầm đoạn 3


+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong
làng. Số lượng người mỗi bên khơng hạn chế.
Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong
giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng


+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất
đơng người tham gia, vì khơng khí ganh đua rất
sơi nổi; vì những tiếng reo hị khích lệ của rất
nhiều người xem.


- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm
thi...


- 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn


- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn
biến của bài.


- Lắng nghe
- 3 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện
tinh thần thượng võ của người VN ta.


<b>TOÁN </b>
<b> Tiết 76: LUYỆN TẬP </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải tốn có lời văn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Bài cũ: </b><i><b>Chia cho số có hai chữ số (tt</b></i>)
- Gọi hs lên bảng thực hiện


- Nhận xét, cho điểm
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i>a) <b>Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay các em
sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho
số có hai chữ số và giải các bài tốn có liên
quan qua bài luyện tập


<i><b>b) HD luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực
hiện bảng con


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc đề bài



- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài tốn vào vở
nháp


- Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em
giải bài toán


25 vieân: 1m2
1050 viên: ...m2


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà làm câu b


- Bài sau: Thương có chữ số 0
Nhận xét tiết học


- 3 hs lên bảng thực hiện


75480 : 75= 12678 : 36 =
25407: 57 =


- Laéng nghe


- 1 hs đọc y/c


a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57
b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 =
354


- 1 hs đọc đề bài
- HS tự làm bài



- 2 hs lên bảng thực hiện
Giải


Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đạo đức </b>


<b> Tiết 16: </b>

<b>YÊU LAO ĐỘNG </b>

<b>( Tiết 1 )</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được ích lợi của lao động.


- Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học</b>:


1 số đồ dùng phục vụ trị chơi đóng vai
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Bài cũ: </b><i><b>Biết ơn thầy giáo, cô giáo</b></i>


- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo
cô giáo?


- Để tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ giáo
các em phải làm gì?



Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết học hơm nay, các em
sẽ sẽ tìm hiểu yêu lao động đáng được quý
trọng như thế nào ?


<i><b>b) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của </b></i>
<i><b>Pê-chi-a</b></i>


- GV đọc truyện
- Gọi hs đọc lại


- Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với
những người khác trong câu chuyện?


2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào
sau câu chuyện xảy ra?


3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn
không?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày


<b>Kết luận: </b>Lao động mới tạo ra được của
cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.



2 hs lên bảng trả lời


- Vì thầy giáo, cơ giáo đã khơng quản khó
nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người.
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học
tập, rèn luyện để khỏi phụ lịng thầy, cơ.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc


- Làm việc nhóm 4


1) Trong khi mọi người đều hăng say làm
việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày
mà khơng làm gì cả


2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã
bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay
vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó
3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ khơng bỏ phí một
ngày như bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và
tham gia lao động phù hợp với khả năng.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1)</b></i>
- Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm
những biểu hiện của yêu lao động và lười


lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát
phiếu cho các nhóm)


- Gọi các nhóm trình bày


<b>Kết luận: </b>Trong cuộc sống và xã hội, mỗi
người đều có cơng việc của mình, chúng ta
đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó
khăn thử thách để làm tốt cơng việc của
mình


<i><b>* Hoạt động 3: Đóng vai (BT2)</b></i>
- Gọi hs đọc BT2


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận
đóng vai 1 tình huống


- Gọi các nhóm lên thể hiện


- Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống
như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?


- Ai có cách ứng xử khác?
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Gọi hs đọc lại ghi nhớ


- Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích
cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở
trường và ngồi xã hội.



- Chuẩn bị BT 3,4,5,6
Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- 2,3 hs đọc


- Chia nhóm thảo luận


- Các nhóm dán phiếu trình bày
* Những biểu hiện yêu lao động:


+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách
để làm tốt công việc của mình


+ Tự làm lấy cơng việc của mình
+ Làm việc từ đầu đến cuối


* Những biểu hiện không yêu lao động
+ Ỷ lại không tham gia vào lao động


+ Không tham gia lao động từ đầu đến cuối
+ Hay nản chí, khơng khắc phục khó khăn
khi lao động


- HS laéng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc



- Thảo luận nhóm 4 phân cơng đóng vai
- Lần lượt vài nhóm lên thể hiện


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Kể chuyện </b>


<b> Tiết 16:</b> <b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình
hoặc của bạn.


- Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Bài cũ: </b>Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các
em đã được đọc hay được nghe có nhân vật
là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con
vật gần gũi với trẻ em


- Nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i> Trong tiết KC hôm nay,


các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi
của chính các em hoặc của bạn bè xung
quanh. Chúng ta sẽ xem trong tiết học này,
bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em


<i><b>b) HD hs phân tích đề</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài trong SGK


- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn
- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là
chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của
em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu
chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản
dị, tự nhiên


<i><b>c) Gợi ý kể chuyện</b></i>


- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK


- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế
nào?


- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK nêu
- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện của


- 1 hs lên bảng thực hiện



- Laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi


- lắng nghe, ghi nhớ


- 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M
- tôi, mình


- HS nối tiếp nhau nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mình


<i><b>d) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội</b></i>
<i><b>dung, ý nghĩa câu chuyện</b></i>


- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện
về đồ chơi trong nhóm đơi


- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn,
góp ý


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp
- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa,
nội dung, các sự việc trong câu chuyện.


- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:
nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu,
ngữ điệu.



- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu
chuyện hay nhất


<b>3/ Củng cố, dặn doø: </b>


- Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình
nghe ở lớp cho người thân nghe


- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ
Nhận xét tiết học


cả các thứ đồ chơi của tơi, tơi thích nhất con
thỏ nhồi bơng


. Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con
búp bê biết bò, biết hát.


- Thực hành kể trong nhóm đơi


- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp
- HS trao đổi lẫn nhau


. Câu chuyện bạn kể có ý nghóa gì?


. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu
chuyện?


. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?



. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn </b>


<b> Tiết 31:</b> <b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Dựa vào bài đọc <i><b>Kéo co</b></i>, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới
thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và
hoạt động nổi bật.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


- Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Bài cũ: </b>Quan sát đồ vật
Gọi hs lên bảng trả lời


- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì?


- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã


chọn.


- Nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>Các em đã luyện tập trao
đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng
học thêm một môn năng khiếu, về một đề
tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên.
Trong tiết TLV hơm nay, các em sẽ luyện
tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê
em


<i><b>b) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: <i><b>KNS* + </b><b>Tìm kiếm và xử lý thơng </b></i>
<i><b>tin.</b></i>


- Gọi hs đọc y/c của bài


- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co


1 hs lên bảng trả lời


- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một
trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau
(mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần chú ý
phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật
này với những đồ vật khác.



- 1 hs đọc dàn bài của mình


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- 1 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những
địa phương nào?


- Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi
trị chơi kéo co ở mỗi vùng.


- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi
- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập quán kéo
co rất khác nhau ở 2 vùng , các em cần giới
thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng
diễn đạt bằng lời của mình.


- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp
dẫn


<b>Bài tập 2: </b>


- Gọi hs đọc đề bài


a) Xác định y/c của đề bài


- Các em hãy quan sát các tranh minh họa


trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ
hội được giới thiệu trong tranh


- Ở địa phương em, hàng năm có những lễ
hội nào?


- Ở những lễ hội đó, có những trị chơi nào
thú vị?


<b>- Nhắc nhở</b>: Nếu em ở xa quê, biết ít về quê
hương, các em có thể kể về một trị chơi
hoặc lễ hội ở nơi em đang sinh sống, hoặc
một trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu
đó và để lại cho em nhiều ấn tượng


- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi hs đọc


- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đơi
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trị
chơi trước lớp


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào


Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng
Tích Sơn thị xã Vónh yên, tỉnh Vónh Phúc
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi


- Vài hs thi thuật lại các trò chơi


<b>Ví dụ: </b>Kéo co là trị chơi dân gian rất khổ
biến, người VN không ai không biết. Trị
chơi này có rất đơng người tham gia và rất
đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi,
rộn rã tiếng cười vui.




- 1 hs đọc đề bài


. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội
hát quan họ


- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc


+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay
trị chơi


+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ hội
. Thời gian tổ chức


. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người



+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa
phương mình


- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm
đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

VBT


- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà em
thích


- Nhận xét tiết học


<b>Chính tả ( Nghe– vieát )</b>
<b> Tieát 16</b>:

<b>KEÙO CO </b>



I<b>/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Đọc cho hs viết vào B: trốn tìm, cắm trại, chọi dế


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học
<i><b>b) HS hs nghe-viết</b></i>


- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết


- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu những từ cần viết hoa
trong bài?


- Trong bài có những từ nào các em dễ viết sai?


- HD hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp,
Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng


- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng
- Danh từ riêng cần phải viết như thế nào?
- Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- GV đọc từng cụm từ, câu


- Đọc lần 2 cho hs sốt lại bài
* Chấm, chữa bài chính tả (10 tập)
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét


<i><b>c) HD hs làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 2a </b></i>: Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp của bài tập (phát
phiếu cho 3 hs)



- Gọi hs cầm lời giải lên bảng


- Gọi 1 hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs cầm phiếu nêu kết quả.
Thực hiện 3 lượt


- Y/c 3 baïn dán kết quả lên bảng


- Cùng hs nhận xét, tun dương bạn tìm lời giải đúng, viết


HS viết bảng con
- Laéng nghe
- Laéng nghe


- Đọc thầm phát hiện:
Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc
Ninh, Tích Sơn, Vĩnh
Yên, Vĩnh Phú.


- khuyến khích, ganh đua,
trai tráng


- 2 hs đọc to trước lớp?
- Cần phải viết hoa.
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết vào vở
- Soát lại bài


- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài



- HS thực hiện theo y/c
<i><b> nhảy dây, múa rối, giao </b></i>
<i><b>bóng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đúng chính tả và phát âm đúng
<b>3/ Củng cố, dặn dò: </b>


- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều)
- Chuẩn bị bài sau: Mùa đơng trên rẻo cao


- Nhận xét


<b>Tốn</b>


<b> Tiết 77</b>: <b>THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> T</b>hực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường họ¬p có chữ số 0 ở thương.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Bài cũ </b> Luyện tập
Gọi hs lên bảng tính


Nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>Tiết tốn hơm nay, các em
sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương


<i><b>b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng</b></i>
<i><b>đơn vị</b></i>


- Ghi baûng: 9450 : 35 = ?


- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm sao?
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp.


- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của
mình


- Gọi hs nhận xét


- HD lại cách đặt tính và tính như SGK
- Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba?
- Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng là 0,
thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải của
thương.


<i><b>c) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng</b></i>
<i><b>chục</b></i>


- Ghi bảng: 2448 : 24 = ?



- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm


- 3 hs lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3
bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng
78942: 76 = 34161: 85 =
478 x 63 =


- Laéng nghe


- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái
sang phải


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính 9450 35


- Nhaän xeùt 245 270
- Theo dõi, lắng nghe 000


- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0,
nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương


- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái
sang phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sao?


- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp



- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai?
- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn
số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai bên
phải của thương


- Gọi hs lặp lại
<i><b>d) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs
lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B (dòng
3 câu a và câu b bỏ)


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt chia
cuối cùng là 0 thì ta làm sao?


- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số hàng
chục của SBC nhỏ hơn số chia ta làm sao?
- Về nhà làm lại 1 SGK/85


- Bài sau: Chia cho số có ba chữ số


0048 102
00


- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được
0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Lắng nghe, ghi nhớ



- Vài hs lặp lại
- HS làm vaøo B


a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 =
420


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Lịch sử </b>


<b>Tiết 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MƠNG </b>
<b>-NGUN</b>


<b>I/ Mục tiêu</b> :


Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược MÔng –
Nguyên, thể hiện:


+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị
Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần
Quốc Toản bóp nát quả cam.


+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi
giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công
quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên
sông Bạch Đằng).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh SGk phóng to, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Bài cũ: </b> Nhà Trần và việc đắp đê
Gọi hs lên bảng trả lời


- Tìm những sự kiện nói lên sự quan tâm
đến đê điều của nhà Trần?


- Công cuộc đắp đê đã đem lại kết quả gì?
- Nhận xét, cho điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<b>1) </b><i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


- Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?


- Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng, Hội
nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức
để xin ý kiến của các bô lão khi giặc
Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về Hội
nghị lịch sử này và đặc biệt biết thêm về
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược


- 2 hs lên bảng trả lời


1) Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và
bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự


mình trơng nom việc đắp đê.


2) Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân
dân ấm no


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mông-Nguyên của nhân dân ta
<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc</b></i>
<i><b>của vua tôi nhà Trần</b></i>


- Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát"
<i><b>- </b></i>Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm từ
điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết
của 1 số nhân vật thời nhà Trần


- Treo bảng phụ, gọi hs lên điền


- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên,
bạn nào hãy trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc của quân dân nhà Trần


<b>Kết luận: </b>Cả 3 lần xâm lược nước ta, qn
Mơng-Ngun đều phải đối đầu với ý chí
đồn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi
nhà Trần


<i><b>* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua</b></i>
<i><b>tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến</b></i>



- Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 6
để trả lời các câu hỏi sau:


1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào
khi chúng mạnh và khi chúng yếu?


2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa
gì?


- Gọi các nhóm trình bày


- 1 hs đọc


- Thảo luận nhóm đôi


+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu
thần <b>chưa</b> <b>rơi xuống đất, xin bệ hạ</b> đừng
lo"


+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng
thanh của các bô lão : "<b>đánh</b>!"


+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: "<b>Dẫu cho</b>
<b>trămthân này </b>phơi ngồi nội cỏ, <b>nghìn xác</b>
<b>này</b> gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng"
+ Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình
hai chữ "<b>Sát Thát</b>"



- 1,2 hs trả lời (nội dung kết quả thảo luận
trên)


- Lắng nghe


- Chia nhóm 6, đọc SGK thảo luận trả lời
1) Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ
động rút lui để bảo tồn lực lượng. Khi giặc
yếu, vua tơi nhà Trần tấn công quyết liệt
buộc chúng phải rút lui.


2) Cả 3 lần xâm lược nước ta chúng đều thất
bại, không dám xâm lược nước ta nữa.


3) Nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được
giữ vững


- Lần lượt các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
câu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Kết luận: </b>Khi giặc Mông-Nguyên sang
xâm lược nước ta vua tôi nhà Trần đã dùng
kế rút lui để làm cho chúng hao tổn lực
lượng. Khi chúng yếu thì ta tấn cơng quyết
liệt. Nhờ thế mà cuộc kháng chiến thắng lợi
<i><b>* Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần</b></i>
<i><b>Quốc Toản </b></i>


- Tổ chức cho hs kể về tấm gương quyết tâm
đánh giặc của Trần Quốc Toản



<b>Kết luận: </b>Trần Quốc Toản sinh ra và lớn
lên trong khơng khí cả nước chuẩn bị khánh
chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ
hai.


- Năm 1282, nhà Trần tổ chức 1 hội nghị
quân sự đặc biệt tại Bình Thau. Tham dự
hội nghị này là các quý tộc và tướng lĩnh
cao cấp. Trần Quốc Toản cịn nhỏ tuổi nên
khơng được dự. Ơng tức đến nỗi bóp nát trái
cam đang cầm trên tay mà không biết. Tan
hội về, ông dựng cờ thêu sáu chữ vàng "
Phá cường tặc, báo hoàng ân" (phá giặc
mạnh, báo đáp ơn vua) để đi đánh giặc.
Năm Ất Dậu 1285 ông hi sinh khi mới 18
tuổi


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc bài học


- Giáo dục: Ghi nhớ công ơn của các vua tôi
nhà Trần


- Bài sau: Nước ta cuối thời Trần
Nhận xét tiết học


- 1 vài hs kể
- lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Mỹ thuật</b>


<b> Tieát: 16 Tập nặn tạo dáng tự do - Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1.Kiến thức:


- Hiểu cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật.
- Biết cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật.


2.Kĩ năng:


- Nn hoặc vẽ, xé dán đợc một con vật theo cảm nhn ca mỡnh.
3.Thỏi :


- Yêu quý các con vật có ích.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV: - Su tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc kh¸c nhau.
- Bài tập nặn một số các con vật của học sinh


HS : - GiÊy vÏ hc Vë tËp vÏ 2.


- Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán,


<b>III/ Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Ổn định tỉ chøc lớp:</b>


- KiĨm tra sÜ sè líp.


<b>2.KiĨm tra bµi cũ:</b>
<b>3.Bµi míi: </b>


<b>- Giơi thiƯu bài mơi: </b>GV giíi thiƯu mét sè
tranh, ¶nh l«i cuèn HS vào bài.


<b>- Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Quan sát, nhận xét</b>


- GVgiới thiệu h.nh cỏc con vt v t cõu hi
:


+ Tên các con vËt.


+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ...
- Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm,
chạy..


- GV lu ý HS: Dể vẽ, nặn hay xé dán con vật
thì trớc tiên ta phải hìh dung lại hình dáng, đặc
điểm,mau sắc,... của con vật,...


<b>Hoạt ng 2: </b>


<b> Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật:</b>



- Giáo viên hớng dẫn cách tiến hành nh sau:
<i>* Cách nặn: </i> Có 2 cách nặn:


+ HS quan sát tranh
- trả lời:


+ Con gà, vịt, trâu,...


( cỏc em rõ hơn về đặc điểm của các
con vật).


+ Con mèo màu trắng ,đen, còn con bò
màu vang.


+ Con lợn màu trắn hồng còn con trâu
màu đen,...


- Khi chạy con vật xoải chân ra, con khi
n»m thi con vËt co ch©n ,hay gËp chân
lại,...


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nặn các bộ phận råi ghÐp, dÝnh l¹i.


+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật
- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ...
<i>* Cách vẽ:</i>



Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng,
chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật
xung quanh)


<i>* Cách xé dán: SGV(Tr 124)</i>
<b>Hoạt động 3: </b>


<b> Híng dÉn thùc hµnh:</b>


- GVgợi ý học sinh làm bài nh đã hớng dẫn:
+ Chọn con vật nào để làm bài tập.


- GV bao quát lớp, đến từng bàn động viên,
khích lệ HS làm bài.


<b>4. Củng cè, dặn dò</b>


-GV chọn một số bào đẹp và cha đẹp treo cùng
HS quan sát đánh giá theo một số tiêu chí:
* Nếu là bài vẽ:


+ Đờng nét nh thế nào?
+Hình đã hợp lý cha?
+Màu sắc hợp lý cha?
* Nếu là bài xé dán:


+ cách chọn màu giáy có hợp lý khơng?
+ Xé có giống loại vật định xé dán khơng?
*Nếu là bài nặn:



+ Nặn có giống con vật định nặn khơng?
+ Màu sc nh th no?


-GV bổ sung, xếp loại bài.
-Đánh giá chung tiÕt häc.


-Khen ngợi những HS hăng say phát biểu ý
kiến xây dựng bài và những HS có bài vẽ đẹp.
-Chủân bị bài sau:


+Mang đủ đồ dùng học tập..


<b>+</b> Xem trc bai sau


-Làm bài trật tự nghiêm túc, tích cùc.


<b> Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010</b>
<b>Tập đọc</b>


<b> Tieát 32:</b>

<b>TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG” </b>


<b>I/ Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ
ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b><i><b>Kéo co</b></i>


- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:


+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co
như thế nào?


+ Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
+ Nội dung của bài kéo co này là gì?


- Nhận xét, cho điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài


- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la,
Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô


- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2.


- Giảng nghĩa từ mới trong bài: mê tín, ngay dưới
mũi.


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2


- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng khá nhanh,
bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật:


+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu
truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau)


+ Lời Bu-ra-ti-nơ: thét, dọa nạt


+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng,
khiếp đảm


+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH:
1) Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ, TLCH:


- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài
và trả lời.


- Laéng nghe


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này.


+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lơ-ạ.


+ Đoạn 3: Phần cịn lại


- HS luyện đọc cá nhân
- 4 hs đọc 4 đoạn lượt 2
- HS đọc phần chú giải


- HS luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài


- Laéng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba
phải nói ra điểu bí mật?


- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:


3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt
thân như thế nào?


- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm những hình
ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí
thú?


<i><b>* HD đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai


- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc đúng


từng lời nhân vật.


- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm một đoạn
. GV đọc mẫu


. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 theo cách
phân vai


. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tun dương nhóm đọc hay
<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Truyện nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng
Nhận xét tiết học


- HS đọc thầm


2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên
bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu
say, từ trong bình hét lên: Kho báu… đã nói
ra bí mật.


- HS đọc thầm đoạn cịn lại


3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết…. chú
lao ra ngồi.



- HS nối tiếp nhau trả lời.


. Em thích hình ảnh Ba-ra-ti-nơ chui vào
chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say
rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.


. Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc
mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra ngồi.


. Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm
đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài
đưa cho mèo một nửa.


- 4 hs đọc theo cách phân vai: người dẫn
chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa
- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc
diễn cảm từng lời nhân vật


- Laéng nghe


- Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm


- HS trả lời theo sự hiểu của mình


<b>Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 31</b> :

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI </b>



I<b>/ Mục tiêu:</b>


Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc ( BT1); tìm
được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); biết đầu
biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b><i>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.</i>


- Gọi 3 hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu.
. Một câu với người trên.


. Một câu với bạn.


. Một câu với người ít tuổi hơn mình.


- Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ
phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?


- Nhận xét, cho điểm
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* </b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>* HD làm bài tập:</b></i>


<i><b>Bài tập1: </b></i> Gọi hs đọc yêu cầu



- Goïi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn
quan. lò cò, xếp hình


+ Lị cị: dùng một chân vừa nhảy vừa di
động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch
vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất.


+ Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ hoặc
bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành
những hình khác nhau (người, ngơi nhà, con
chó, ơ tơ)


- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các trị
chơi vào ơ thích hợp. (phát phiếu cho 2
nhóm)


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
phân loại (2 nhóm lên dán phiếu)


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh


* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc yêu cầu


- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và
đánh dấu chéo vào ơ có nghĩa thích hợp.
- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng



- 3 hs lên bảng thực hiện


- Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng
người khác


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- HS nối tiếp nhau nói cách chơi:


+ ơ ăn quan: hai người thay phiên nhau bốc
những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt lượt rải
lên những ô to để ăn những viên sỏi to trên
các ô to ấy; chơi đến khi "hết quan, tàn dân,
thu quân, bán ruộng" thì kết thúc; ai ăn được
nhiều quan hơn thì thắng


- Trao đổi nhóm cặp


- Trình bày kết quả
- Nhận xét


* <i><b>kéo co, vật</b></i>


<i><b>* nhảy dây, lị cị, đá cầu</b></i>



<i><b>* ơn ăn quan, cờ tướng, xếp hình</b></i>
- 1 hs nêu y/c


- Suy nghó, làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đánh dấu vào ơ có nghĩa ứng với mỗi câu
tục ngữ


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại bảng đúng


- Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành ngữ,
tục ngữ trên


- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Tuyên dương bạn thuộc tốt
<i><b>Bài tập 3: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Muốn làm được bài này, các em phải xây
dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng câu
tục ngữ, thành ngữ để khun bạn, có tình
huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ.
- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện
bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược
lại)


- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước lớp
- Cùng hs nhận xét


<b>3/ Cuûng cố, dặn dò:</b>



- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ
- Bài sau: Câu kể


- Nhận xét tiết học


thích hợp
- Nhận xét


- 1 hs đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc
nghĩa của câu


. Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa
. Mất trắng tay - chơi diều đứt dây


. Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao có ngày
đứt tay


. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống - Ở
chọn nơi, chơi chọn bạn.


- HS nhaåm HTL


- 3 hs lần lượt thi đọc thuộc lòng
- 1 hs đọc y/c


- lắng nghe, ghi nhớ


- Thực hiện trong nhóm đơi



- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên
bạn


a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi".
b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có
chơi với lửa".


Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy.
Xuống đi thơi"


<b>Toán</b>


<b> Tiết 78: </b> <b>CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( Chia hết, chia có dư )

II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi hs lên bảng thực hiện
Nhận xét, cho điểm


<b>2/ Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu bài dạy
<i><b>* Trường hợp chia hết</b></i>


- Ghi baûng: 1944 : 163



- Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào
bảng con


- Y/c hs nêu cách chia


- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư?
<i><b>* Trường hợp chia có dư</b></i>


- Ghi bảng: 8469 : 241


- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính


- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn
số chia


<i><b>* Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs
thực hiện vào bảng con


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính giá trị biểu thức


- Y/c hs nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu
thức


- 3 hs lên bảng thực hiện


10278 : 94 = 36570 : 49 =


22622 : 58 =


- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào
bảng


1944 162
162 12
324


324
0
- HS nêu


+ Lần 1: 194 : 162 = 1, vieát 1


1 x 2 = 2, vieát 2 1 x 6 = 6, vieát 6
1 x 1 = 1, vieát 1


194 - 162 = 32


+ Lần 2: Hạ 4 được 324


324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4
2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1


2 x 1 = 2, theâm 1 bằng 3, viết 3 , 324 - 324
= 0


- là phép chia hết
- HS đặt tính


8469 241
723 35
1239
1205
034


- Số dư nhỏ hơn số chia


- Hs thực hiện bảng con.


a) 2120 : 424 = 5 1935 : 354 = 5 (dư
165)


- Vài hs nhắc laïi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp
làm vào vơ


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học


làm 1 bước), cả lớp làm vào vở nháp
b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87


Khoa hoïc


<b> Tiết 31: </b>

<b>KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau, dây thun
- Bơm tiêm, bơm xe đạp


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b>Làm thế nào để biết có khơng khí.
Gọi hs lên bảng trả lời


- Lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là gì?
- Nêu ví dụ chứng tỏ xung quanh ta có khơng khí.
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu: </b>
<b>b) Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b><i><b> Phát hiện màu, mùi, vị của khơng </b></i>
<i><b>khí</b></i>


- Giơ chiếc cốc khơng hỏi: Bên trong cốc chứa gì?
- Y/c HS cố nhìn vào cốc xem có thấy gì khơng? Vì
khơng?


- Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm em có thấy khơng
khí có mùi vị gì khơng?



- Dùng nước hoa xịt vào một góc phịng và hỏi: Em
ngửi thấy mùi gì?


- Đó có phải là mùi của khơng khí khơng?
- Vậy khơng khí có những tính chất gì?


<b>Kết luận: </b>Không khí trong suốt, không màu, không
mùi, không vị.


<b>+ Ở địa phương em khơng khí có bị ơ nhiễm</b>
<b>khơng? Em đã làm gì để giữ cho khơng khí bớt bị</b>
<b>ơ nhiễm? </b>


<b>* Hoạt động 2:</b><i><b> Trị chơi "thổi bong bóng"</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ


- Y/c các nhóm thi thổi bong bóng trong vòng 3
phút


- Nhận xét tuyên dương nhóm thổi nhanh, có nhiều
màu và nhiều hình dạng


- Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên?
- Các quả bóng có hình dạng thế nào?
- Không khí có hình dạng nhất định không?


- Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí khơng có hình dạng
nhất định.



2 hs lên bảng trả lời
- Khí quyển


- Chứa khơng khí


- Không. Vì không khí trong suốt
không màu


- Không khí không mùi, không vị
- Mùi thơm


- Đó khơng phải là mùi của khơng
khí mà là mùi của nước hoa


- HS trả lời


- Baùo caùo


- Cùng thổi bong bóng


- Không khí


- Hình dạng khác nhau


- Không khí không có hình dạng nhất
định


. Các túi ni lông khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Kết luận: </b>Khơng khí khơng có hình dạng nhất định


má có hình dạng của tồn bộ khoảng trống bên
trong vật chứa nó.


<b>* Hoạt động 3:</b><i><b> Khơng khí có thể bị nén hoặc giãn</b></i>
<i><b>ra</b></i>


- Gọi hs đọc mục quan sát SGK/65


- Y/c các nhóm quan sát hình vẽ và mơ tả hiện
tượng xảy ra ở hình 2 và sử dụng các từ "nén lại" và
"giãn ra" để nói về tính chất này.


- Gọi hs trình bày kết quả.


- Y/c hs hoạt động nhóm 4 dùng bơm tiêm để thực
hành và TLCH:


. Tác động lên chiếc bơm như thế nào để biết
khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra?


- Không khí có tính chất gì?


<b>Kết luận: </b>Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Khơng khí có những tính chất nào?


- Trong đời sống con người đã ứng dụng tính chất
của khơng khí vào những việc gì?



- Giáo dục: Biết vận dụng tính chất của khơng khí
vào đời sống


- Bài sau: Khơng khí gồm những thành phần nào?
- Chuẩn bị: 2 cây nến, 2 cốc thuỷ tinh, 2 chiếc dĩa
nhỏ


- Laéng nghe


- 1 hs đọc


- Lắng nghe, thực hiện
- HS trình bày kết quả


. Hình 2b: dùng tay ấn thân bơm vào
sâu trong vỏ bơm


. Hình 2c: thả tay ra, thân bơm về vị
trí ban đầu


. Khơng khí có thể bị nén lại (h2b)
hoặc giãn ra (h2c)


- Thực hành


. Nhấc thân bơm để khơng khí tràn
vào rồi ấn thân bơm xuống để khơng
khí bị nén lại, thả thân bơm ra để
khơng khí giãn ra.



- HS trả lời
- Lắng nghe


- Một vài hs đọc mục bạn cần biết
- bơm bong bóng, bơm xe, bơm phao
bơi, làm bơm tiêm


<b>Kĩ thuât</b>


<b> Tiết 16: </b>

<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN( Tiết 2)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.
Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV.


III/ Hoạt động dạy- học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>* </b><i><b>Giới thiệu: </b></i>Trong giờ học trước, các em đã
ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã
học. Hôm nay, các em sẽ tự cắt, khâu, thêu
túi rút dây để đựng bút.



<b>* Hoạt động 2:</b><i><b> Thực hành cắt, khâu, thêu</b></i>
<i><b>túi rút dây</b></i>


- Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi rút
dây.


- Các em thêu trang trí trước khi khâu phần
thân túi. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản
có thể là bơng hoa, chiếc lá, con chim... bằng
mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu
một đường móc xích gần đường gấp mép.
Cuối cùng các em mới khâu phần thân túi
bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột.
- Y/c hs thực hành


- Quan sát, giúp đỡ nhưng HS lúng túng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tiết sau: tiếp tục thực hành


- Laéng nghe


- Thực hiện theo 4 bước:
. Đo, cắt vải


. Cắt, khâu phần luồn dây
. Khâu phần túi


. Lồng dây vào túi
- Lắng nghe



- HS thực hành


<b>Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010</b>
<b>Toán </b>


<b> Tiết 79:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b> </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III</b>

/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b>Chia cho số có ba chữ số
Gọi hs lên bảng thực hiện


- Nhận xét, cho điểm
<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu bài học
<i><b>* Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Tính vào bảng con


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc đề
- Bài toán hỏi gì?


- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại


mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì?


- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép tính
gì?


- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán


- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp


Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học


3 hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện 3
bài


45783 : 254 = 9240 : 246 =


- HS tính baûng con.


a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32
9060 : 453 = 20


- 1 hs đọc đề



- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần tất
cả bao nhiêu hộp?


- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo
- Phép nhân


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
Giải


Số gói kẹo có tất cả là:
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)


Số hộp cần có là:
2880 : 160 = 18 (hộp)


Đáp số: 18 hộp


<b>Tập làm văn </b>


<b> Tiết 32: </b>

<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1)
- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống


- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống

III/ Các hoạt động dạy-học:




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b>Luyện tập giới thiệu địa phương
Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò
chơi hoặc lễ hội ở quê em.


- Nhận xét , cho điểm
<b>2/ Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>Trong tiết TLV quan sát đồ
vật, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi
lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả
đồ chơi đó. Trong tiết học hơm nay, các em
sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài viết hoàn
chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
<i><b>* HD HS chuẩn bị viết bài:</b></i>


<i><b>a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài


- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK


- Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả
đồ chơi mình đã chuẩn bị


- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình


<i><b>b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một</b></i>
<i><b>bài</b></i>



- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK


- Em chọn cách mở bài nào? Hãy đọc mở
bài của em.


- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK


- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con
trai thì cho là anh lính này nom rất oách
- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài
của mình


- Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc
phần kết bài của em


- 1 hs lên bảng thực hiện y/c.


- Laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK
- cá nhân đọc thầm dàn ý


- 2 HSG đọc dàn ý của mình


- 2 hs đọc to trước lớp


* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có,
em thích nhất là chú gấu bông.



* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng
bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà
con gái thường thích. Em có một chú gấu
bơng, đó là người bạn thân thiết nhất của
em trong suốt năm nay.


- HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>c) HS viết bài</b></i>


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em nào chưa hài lịng bài viết của mình có
thể về nhà viết lại nộp cho cơ vào ngày mai
- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả
đồ vật


- Nhận xét tiết học


* Kết bài khơng mở rộng: Ơm chú gấu như
một cục bơng lớn vào lòng, em thấy rất dễ
chịu.


* Kết bài mở rộng: Em ln mơ ước có
nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất
cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì
chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu
đồ chơi.



Luyện từ và câu


<b> Tieát 32</b>

<b>:</b>

<b>CÂU KỂ </b>


I<b>/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để,
tả, trình bày ý kiến (BT2).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảngphụ viết lời giải BT.I.2, 3


- Một số bảng nhóm viết những câu văn để hs làm BT.III.1

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b><i>MRVT: Trị chơi-Đồ chơi</i>


- Gọi hs lên bảng làm lại BT 2,3
-Nhận xét, cho điểm


<b>2/ Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>Nêu MĐ, YC của tiết học.
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>Gọi hs đọc y/c của bài


- Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn văn trên?


- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó
được dùng để làm gì?


- Cuối câu có dấu gì?
<i><b>Bài tập 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm lại từng câu, thảo luận nhóm
đơi xem những câu đó được dùng để làm gì?


- Gọi hs phát biểu ý kiến


- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, dán tờ
phiếu ghi lời giải - Gọi hs đọc lại


- Cuối mỗi câu có dấu gì?


<b>Kết luận: </b>Những câu văn mà các em vừa tìm được
trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay
kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó,
cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể.
<i><b>Bài tập 3: </b></i> Gọi hs đọc y/c


- Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng
được dùng để làm gì?


- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
. Ba-ra-ba uống rượu đã say


. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:



- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lị
sưởi này.


- 2 hs lên bảng thực hiện y/c


- Laéng nghe


- 1 hs đọc y/c và nội dung


- Nhưng kho báu ấy ở đâu? Là câu hỏi.
Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi


- 1 hs đọc y/c


- Thảo luận nhóm đơi, đọc thầm suy
nghĩ


- HS lần lượt phát biểu ý kiến


. Giới thiệu về Bu-ra-ti-nơ: Bu-ra-ti-nơ
là một chú bé bằng gỗ


. Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi
rất dài


. Kể lại sự việc liên quan đến
Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để
mở một kho báu.



- Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Nếu có hs hỏi câu : Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói kết
thúc là dấu hai chấm sao lại là câu kể? thì giải thích:
Do câu trên có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là
lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như vậy, việc sử dụng dấu
hai chấm còn chịu sự chi phối của một qui tắc
khác-qui tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật.


- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự
việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể cịn
dùng để làm gì?


- Cuối câu kể có dấu gì?
<b>Kết luận: </b>Phần ghi nhớ


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161
<i><b>* Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi hs đọc y/c và nội dung


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập
này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3
nhóm)


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng


+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.


+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.


+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao sớm.
<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi hs đọc y/c


- Gọi hs làm maãu


- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ viết 1
trong 4 đề bài đã nêu


- Goïi hs trình bày


- Nhận xét, tun dương những em viết tốt
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Câu kể được dùng để làm gì?


- Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt)
- Bài sau: Câu kể ai làm gì?


Nhận xét tiết học


. Kể về Ba-ra-ba
. Kể về Ba-ra-ba



. Nêu suy nghó của Ba-ra-ba


- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của
mỗi người.


- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự
việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình
cảm của mỗi người.


- Có dấu chaám


- Vài hs đọc to trước lớp


- 1 hs đọc bài 1
- Thảo luận nhóm 4


- Dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét


+ Kể sự việc
+ Tả cánh diều


+ Kể sự việc và nói lên tình cảm
+ Tả tiếng sáo diều


+ Nêu ý kiến, nhận định
- 1 hs đọc y/c


- 1 HSG thực hiện


- Tự làm bài


- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét


- 1 hs đọc to trước lớp


<b>Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010</b>
Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: khí ni-tơ,
khí ơxy, khí các-bơ-níc.


- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí Ni-tơ và khí ơ-xi. Ngồi ra cịn có
khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, ….


<b>II/ Đồ dùng dạy-học: </b>


- Lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong

III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b>Khơng khí có những tính chất gì?
Gọi hs lên bảng trả lời.


+ Khơng khí có những tính chất gì?


+ Nêu ví dụ về việc ứng dụng tính chất của
khơng khí trong đời sống



Nhận xét, cho điểm
<b>2/ Dạy-học bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>Khơng khí gồm những thành
phần nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.


<b>b) Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1</b><i><b>: Xác định thành phần của</b></i>
<i><b>khơng khí</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Gọi hs đọc mục thực hành


- Y/c caùc nhóm làm thí nghiệm


- Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo luận đặt
ra câu hỏi: có đúng là khơng khí gồm hai thành
phần chính là ơ xi duy trì sự cháy và khí ni tơ
khơng duy trì sự cháy không?


- Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ thuỷ
tinh.


- Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào? Tại sao?


- Phần khơng khí cịn lại có duy trì được sự
cháy khơng? Vì sao?



- Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí gồm
mấy thành phần chính?


- Gọi các nhóm trình bày
- GV kết luận:


<b>* Hoạt động 2:</b><i><b> Tìm hiểu một số thành phần</b></i>


_ 2 hs lần lượt lên bảng trả lời CH.


- Lắng nghe


- Nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp


- HS làm thí nghiệm trong nhóm 6 như SGK
- Thảo luận


- Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến tắt


- Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên vì sự cháy
đã làm mất đi một phần khơng khí ở trong cốc
và nước tràn vào cốc chiếm chỗ ấy.


- Không duy trì được sự cháy vì vậy nến đã tắt
- 2 thành phần chính là thành phần duy trì sự
cháy và thành phần khơng duy trì sự cháy.
- Lần lượt một vài nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>khác của không khí</b></i>


- Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV rót nước
vơi trong vào cốc cho các nhóm


- Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67


- Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới
dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vơi trong nhiều
lần,


- Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy ra và
giải thích tại sao có hiện tượng đó


- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- GV kết luận:


- Hỏi: Em cịn biết những hoạt động nào sinh ra
khí các-bơ-níc?


- Y/c hs quan sát các hình minh họa 4, 5/67 và
thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi: Theo em
khơng khí còn chứa những thành phần nào
khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.


<b>- </b>Khơng khí gồm những thành phần nào?
-GV kết luận:



<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK


- Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các
chất độc hại trong khơng khí?


- Bài sau: Ôn tập


- Chia nhóm nhận đồ dùng
- 1 hs đọc to trước lớp


- Quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc
trước khi thổi rất trong


- Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra, cử
đại diện trình bày


- Đại diện nhóm trình bày


. Sau khi thổi vào lọ nước vơi trong nhiều lần,
nước vơi trong khơng cịn trong nữa mà đã bị
vẫn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của
chúng ta có khí các-bơ-níc


- Lắng nghe


- HS nối tiếp nhau trả lời



- Quan sát hình minh họa thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trả lời


. Trong khơng khí cịn có hơi nước. Ví dụ: vào
những hơm trời nồm, độ ẩm khơng khí cao, trên
nhà sàn, bờ tường, bàn ghế hơi ướt.


. Trong khơng khí cịn chứa nhiều chất bụi bẩn.
Ví dụ: khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn
vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng
trong khơng khí.


. Trong khơng khí cịn chứa các khí độc do khói
của nhà máy, khói xe máy, ơtơ thải vào khơng
khí.


. Trong khơng khí cịn có chứa các vi khuẩn do
rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.


- ô xi và ni tơ. Ngoài ra cịn chứa khí
các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.


- Lắng nghe
- Vài hs đọc


. Trồng nhiều cây xanh, thường xuyên vệ sinh
nơi ở, vứt rác đúng nơi qui định, khơng để rác
thối, vữa.


<b>Tốn </b>



<b> Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/ Bài cũ: </b> Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện
Nhận xét, cho điểm
<b>2/ Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu bài học
<i><b>a) Trường hợp chia hết</b></i>


- Ghi baûng: 41535 : 195


- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả
lớp thực hiện vào vở nháp


- HD hs ước lượng thương bằng cách:
415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2
253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1
585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được
3


<i><b>b) Trường hợp chia có dư</b></i>
- Ghi bảng: 80120 : 245 = ?



- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên
bảng thực hiện


- Em có nhận xét gì về số dư và số chia
<i><b>c) Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Y/c HS thực hiện vào Bảng


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số
chưa biết; tìm số chia chưa biết


- Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực
hiện, y.c cả lớp làm vào vở


<i><b>*Bài 3: </b></i> Gọi hs đọc đề


- 3 hs lên bảng thực hiện


4578 : 421 = 9785 : 205 =
6713 : 546 =


- 1 hs lên bảng thực hiện
41535 195


0253 213
0585


000


- HS nêu cách tính như SGK



- 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như
SGK


80120 245
0662 327
1720
05


- Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- HS tính baûng con.


a) 62321 : 307 = 203
b) 81350 : 187 = 435 (dư 5)
- 1 vài hs nhắc lại


1 hs lên thực hiện


b) 89658 : x = 293


x = 69658 : 293
x = 306


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải


- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>



- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập


- Nhận xét tiết học


- 1 hs lên bảng làm


Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất
là:


49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái
sang phải


<b>Địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.


+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Các bản đồ: hành chính, giao thơng VN, bản đồ Hà Nội
- Tranh ảnh về Hà Nội


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Bài cũ: </b> <i><b>Hoạt động sản xuất của người dân ở</b></i>
<i><b>đồng bằng Bắc Bộ(TT)</b></i>


Gọi HS lên bảng trả lời


1) Kể tên một số nghề thủ công của người dân
đồng bằng Bắc Bộ?


2) Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm
gốm?


3) Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
Nhận xét, cho điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm</b></i>
<i><b>ĐBBB</b></i>


<i><b>- </b></i>Nêu: Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc
- Yc hs quan sát hình 1


- Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp những
tỉnh nào?



- Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội bằng
những phương tiện giao thông nào?


<b>Kết luận: </b>Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB, có
sơng Hồng chảy qua thuận lợi để thơng thương
với các vùng. Từ đó có thể đến nơi khác bằng
nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội là đầu mối
giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả
nước đặc biệt là đường hàng không nối liền với
nhiều nước


<i><b>* Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng</b></i>
<i><b>phát triển</b></i>


- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời


- Lắng nghe


- Quan sát


- HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái
Nguyên, Vónh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hà Tây, Hưng Yên


- HS trả lời
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
1) Thủ đơ Hà Nội cịn có tên gọi nào khác? Đến
nay HN được bao nhiêu tuổi?



2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có
đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? )


3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường
phố)


- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Treo khu phố cổ và khu phố mới
- Gv giới thiệu thêm về Hà Nội.


<i><b>* Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn</b></i>
<i><b>hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước</b></i>


- Các em quan sát các hình trong SGK kết hợp
đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau:
- Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là:


. Trung tâm chính trị.
.Trung tâm kinh tế lớn


. Trung tâm văn hóa, khoa học


. Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo tàng,...
ở Hà Nội.


- Gọi các nhóm trình bày


<b>Kết luận: </b>Hà Nội là thủ đô của cả nước, với
nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị, văn hóa,


khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000 HN đã
được cả thế giới biết đến là TP vì hịa bình.
Chúng ta tự hào về điều đó.


<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta-thủ đơ
Hà nội


- Bài sau: Thành phố Hải Phòng


1) Cịn có tên gọi là Thăng Long, đến
nay đã được 1000 tuổi


2) Khu phố cổ mang tên các nghề thủ
cơng và bn bán ở khu phố đó. Nhà
cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính,
đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh


3) Khu phố mới mang tên các danh
nhân, nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại,
đường phố to rộng có nhiều xe cộ đi
lại


- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm
1 câu)


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung



- Quan sát
- HS lắng nghe


- Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×