Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop 4 Tuan 22 Cuc VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.19 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 22</b>



<b>Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN</b>
<b>TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU</b><i><b>”</b></i>


<b>I. MUC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.


- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi: Đi qua cầu.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN</b>:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: dây để nhảy.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- GV phổ biến nội dung bài học.


- Tập bài tập thể dục Trò chơi: Kết bạn.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.



<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Bài tập RLTTCB.


- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai
chân.


- HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,
chao dây, quay dây và chụm hai chân bật
nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây.
- Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng
nhĩm thay nhau tập. GV thường xuyên phát
hiện và sửa chữa động tác sai cho HS.


b. Trị chơi vận động: Đi qua cầu.


- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi
cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả
lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
- GV cho HS tập trước một số lần đi trên
đất.


- Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập
một số động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu.
- GV củng cố bài.



- GV nhận xét tiết học.


- HS tập hợp 4 hàng dọc. Tập bài tập
thể dục phát triển chung.


- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.


- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân


- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm
hai chân.


- HS khởi động lại các khớp, ơn cách so
dây, chao dây, quay dây.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
tập.


HS chơi trị chơi : Đi qua cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 43: SẦU RIÊNG</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây (Trả lời được câu hỏi trong SGK).



II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi
sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
.Luyện đọc:


- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ
khó hiểu trong bài.


LÇn 1: GV chú ý sửa phát âm.


Ln 2: HS c nối tiếp lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ : mật ong già hạn, hoa đậu từng
chựm, hao hao giống, mựa trỏi rộ, đam mờ.
Lần 3: Hớng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng



- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu: Giọng tả nhẹ nhàng chậm
rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ
đặc sắc của sầu riêng.


. Tìm hiểu bài:


- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa
sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu
riêng.


- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng?


- HS thực hiện yêu cầu


+ Đoạn 1:Từ đầu đến kì lạ.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, và hiểu từ
mới.


- HS đọc theo cặp.


- 1 HS đọc toàn bài.


- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam


- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát như
hương cau, hương bưởi, nhỏ như vẩy
cá,nhụy li ti giữa những cánh hoa.


- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông giống
như tổ kiến,...


- Dáng cây:khẳng khiu, cao vút,....
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.


- Đứng ngắm cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ
mãi về cái dáng cây kì lạ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nội dung nêu lên gì?


- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo
dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.


- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.


<b>. </b>Đọc diễn cảm:


<b>- </b>HS đọc nối tiếp từng đoạn



- HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là loại
trái quý … quyến rũ đến kì lạ)


- GV đọc mẫu:


- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , cho điểm HS.


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
- Gv nhận xét tiết học.


ngạt, vị ngọt đến đam mê.


Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét
đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây.


- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn


- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.


<b>Toán</b>



<b>Tiết 106:LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Rút gọn được phân số .


- Quy đồng được mẫu số hai phân số .


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1: Rút gọn các phân số
12<sub>30</sub>;<sub>45</sub>20;<sub>70</sub>28 ;34<sub>51</sub>


- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước
trung gian.



Bài 2 : Trong các phân soos dưới đây phân


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1
phân số. HS cả lớp làm bài vào vở .


30
12


= <sub>30</sub>12:<sub>:</sub>6<sub>6</sub> = <sub>5</sub>2 ; <sub>45</sub>20 = <sub>40</sub>20<sub>:</sub>:<sub>5</sub>5 = <sub>9</sub>4
70


28


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


số nào bằng phân số <sub>9</sub>2


- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.
-Muốn biết phân số nào bằng phân số


9
2
,
chúng ta làm như nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


Bài 3



- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số,
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

12
7
9
4
/
9
5
5
4
/
8
5
3
4
<i>và</i>
<i>c</i>
<i>và</i>
<i>b</i>
<i>và</i>


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị :So sánh hai phân số cùng mẫu


số.


- GV nhận xét tiết học.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số <sub>18</sub>5 là phân số tối giản
• Phân số <sub>27</sub>6 = <sub>27</sub>6:<sub>:</sub>3<sub>3</sub> = <sub>9</sub>2 .
• Phân số 14<sub>63</sub> = 14<sub>63</sub>:<sub>:</sub>7<sub>7</sub> = <sub>9</sub>2
• Phân số 10<sub>36</sub> = 10<sub>36</sub>:<sub>:</sub>2<sub>2</sub> = <sub>18</sub>5


Vậy phân số <sub>27</sub>6 và14<sub>63</sub>bằng phân số <sub>9</sub>2 .
- HS lên bảng làm bài


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


36
21
3
12
3
7
12
7
;
36
16
4
9


4
4
9
4
45
25
5
9
5
5
9
5
;
45
36
9
5
9
4
5
4
24
15
3
8
3
5
8
5
;

24
32
8
3
8
4
3
4












<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>

<i>x</i>
<i>x</i>
<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt ,học tập ,lao động ,giải trí ;dùng để báo hiệu (cịi tàu ,xe ,trống trường... )


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm
thanh trong khơng khí.


- Âm thanh có thể lan truyền qua những mơi
trường nào? cho ví dụ.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b/Hướng dẫn:



Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc
sống


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2
- Yêu cầu: quan sát các hình minh hoạ trang
86 trong SGK và ghi lại vai trị của âm thanh
thể hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày.GV kết luận


Hoạt động 2:Em thích và khơng thích những
âm thanh nào?


-Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại
âm thanh nào? không thích những loại âm
thanh nào? vì sao lại như vậy?


-Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 âm
thanh ưa thích,1âm thanh khơng thích, giải
thích tại sao?


- GV kết luận.


Hoạt động 3:ích lợi của việc ghi lại âm thanh
- Em thích nghe bài hát nào? lúc muốn nghe
bài hát đó em làm như thế nào?


- Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
- Hiện nay có những cách ghi âm nào?



<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- HS nhắc lại muc bạn cần biết..


- Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống (tt).
- GV nhận xét tiết học.


- HS hoạt động theo nhóm đơi


- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao
đổi và tìm vai trị của âm thanh - ghi
vào giấy


HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích
-khơng thích) rồi ghi những âm thanh
vào cột cho phù hợp.


VD: Tiếng chuông đồng hồ báo thức
reo.


- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát,
đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
- Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi
âm thanh.


<b>Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ</b>
<b>GV bộ môn dạy</b>


<b>Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010</b>


<b>Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả</b>


<b>Cô Tuyền dạy</b>
<b> Luyện từ và câu</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?AI THẾ NÀO ?</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?


- Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì?
Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét và cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và


ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
. Phần nhận xét:


Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.


- Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh
dấu câu kể Ai thế nào?


- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


Bài 2: Xác định chủ ngữ của những câu
kể ai thế nào?


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 3:


- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội
dung gì?


- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ
nào tạo thành?


- GV kết luận như ghi nhớ
. Phần luyện tập:



Bài 1:


<b>- </b>Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu
đã quy định.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :MRVT: Cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời


- Câu kể Ai thế nào?


+ Hà Nội //tưng bừng màu cờ đỏ.


+Cả một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và
hoa.


+ Các cụ già//vẻ mặt nghiêm trang.



+ Những cô gái //thủ đô hớn hở, áo màu
rực rỡ.


- HS trao đổi nhóm đơi để trả lời câu hỏi:
- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự
vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.


- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.


- HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.


- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp
những câu kể Ai thế nào?


. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh
. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng


.Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh
như thuỷ tinh.


. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.


. Bốn cánh //khẽ rung rung như đang....
- HS cả lớp viết vào vở.



- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.


- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.


<b> -</b>Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài
tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 106.


<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: GV nêu nội dung bài và ghi tựa
bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ



- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK
lên bảng.


Lấy đoạn thẳng AC = <sub>5</sub>2 và AD = <sub>5</sub>3 AB.
- Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng
AB?


- Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng AB?
- Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài đth
AD?


- Hãy so sánh độ dài <sub>5</sub>2 AB và <sub>5</sub>3 AB ?
- Hãy so sánh <sub>5</sub>2 và <sub>5</sub>3 ?


- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai
phân số <sub>5</sub>2 và <sub>5</sub>3 ?


- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta
làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số
có cùng mẫu số.


Bài 1


- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số, sau
đó báo cáo kết quả trước lớp.


- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách


so sánh của mình.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn .


- Lắng nghe, theo dõi.


- HS quan sát hình vẽ.


- Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2


độ
dài đoạn thẳng AB.


- Độ dài đoạn thẳng AD bằng <sub>5</sub>3 độ
dài đoạn thẳng AB.


- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ
dài đoạn thẳng AD.


<sub>5</sub>2 AB < <sub>5</sub>3 AB


5
2


<


5
3


- Hai phân số có mẫu số bằng nhau,
phân số <sub>5</sub>2 có tử số bé hơn, phân số


5
3


có tử số lớn hơn.


- Ta chỉ việc so sánh tử số của
chúng với nhau. Phân số có tử số
lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử
số bé hơn thì bé hơn.


- 4 HS nêu trước lớp.
- HS làm bài:


7
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


Bài 2


- Hãy so sánh hai phân số <sub>5</sub>2 và <sub>5</sub>5
- <sub>5</sub>5 bằng mấy ?


- GV nêu : <sub>5</sub>2 < <sub>5</sub>5 mà <sub>5</sub>5 = 1 nên <sub>5</sub>2 < 1


- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số <sub>5</sub>2 .
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như
thế nào so với 1 ?


- GV tiến hành tương tự với cặp phân số <sub>5</sub>8 và <sub>5</sub>5 .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- GV cho HS đọc bài làm trước lớp


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- HS nhắc lại cách so sánh với 1.
- Chuẩn bị :Luyện tập.


- GV nhận xét tiết học.


8
7


> <sub>8</sub>5 <sub>11</sub>2 <sub>11</sub>9


- HS so sánh <sub>5</sub>2 < <sub>5</sub>5
- <sub>5</sub>5 = 1


- Phân số
5
2


có tử số nhỏ hơn mẫu


số.


- Thì nhỏ hơn 1.
5


8


> <sub>5</sub>5 mà <sub>5</sub>5 = 1 nên 8<sub>5</sub> > 1.
Những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì lớn hơn 1.


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2


1


< 1 ; <sub>5</sub>4 < 1 ; <sub>3</sub>7 > 1


<b>Anh văn</b>
<b>GV bộ môn dạy</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể tổ chức giáo
dục ,chính sách khuyến học ):


+Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ :ở kinh đơ có Quốc Tử Giám ,ở các địa


phương bên cạnh trường cơng cịn có các trường tư ;ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội ;nội dung học tập là Nho giáo ,...


+Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh ,lễ vinh quy ,khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- HS nêu lại ghi nhớ của bài: Nhà Hậu Lê
và việc tổ chức quản lí đất nước.


<b>3. Bài mới: </b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


- 2 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động 1<b>:</b>Tổ chức giáo dục thời hậu lê
- HS mơ tả tóm tắt về tổ chức giáo dục
dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học,
về người được đi học, về nội dung học, về
nền nếp thi cử).



GV tổng kết và giới thiệu:Nhà Hậu Lê đã
làm gì để khuyến khích việc học tập,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.


Hoạt động 2<b>:</b> Những biện pháp khuyến
khích học tập của nhà hậu lê


- Y/c HS đọc SGK và TLCH


- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập.


Kết luận: Nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo
dục.


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ
gì về giáo dục thời Hậu Lê ?


- Chuẩn bị :Văn học và khoa học thời Hậu
Lê.


- GV nhận xét tiết học.


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận của nhóm mình .


- Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng


Thái học viện, thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có
lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều
có trường do Nhà nước mở).


- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để
khuyến khích việc học tập là:


+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên
người đỗ)


+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước
người đỗ cao về làng).


+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ)
vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh
người có tài.


+ Ngồi ra, nhà Hậu Lê cịn kiểm tra định
kỳ trình độ của quan lại để các quan phải
thường xuyên học tập.


- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>CHỢ TẾT</b>


<b>CHỢ TẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê.( Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài
câu thơ yêu thích.)


<b>- </b>Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ
trong bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C :Ạ Ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Sầu riêng và trả
lời câu hỏi về nội dung.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
.Luyện đọc:



- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 bài thơ kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiu
trong bi.


Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.


Ln 2: HS đọc nối tiếp lần 2Lần 3: Hớng dẫn
HS đọc nhịp thơ


- GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi ở bốn dòng đầu,
vui rộn ràng ở những dòng thơ sau, thể hiện
được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức
sống qua các câu thơ trong bài.. - Nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp
viền trắng, lon xon, lom khom .


.Tìm hiểu bài:


- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp
như thế nào?


- Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?
- Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người
đi chợ tết có điểm gì chung?


- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ
tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy?


- Nội dung bài nêu lên điều gì?



. Đọc diễn cảm:


- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.


- HS đọc đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm và
đọc mẫu.


- Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lịng theo nhóm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.


- 3 HS đọc bài.


- Lớp theo dõi nhận xét.


, kết hợp giải nghĩa từ : mật ong già
hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao
giống, mùa trái rộ, đam mê.


- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài


- Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló
ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi
uốn mình, đồi hoa son ...


- Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.
Các cụ già chống gậy bước lom


khom...


- Bên cạnh dáng vẻ chung, người dân
đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng
bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc


- Các màu sắc trong bức tranh: trắng,
đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng,
tía, son.


- Bài thơ cho chúng ta cảm nhận được
một bức tranh chợ tết ở miền trung du
giàu màu sắc, âm thanh và vô cùng
sinh động. Qua đây ta thấy cảnh sinh
hoạt của người dân quê rất vui vẻ,
đầm ấm.


- HS đọc tiếp nối bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


- Em đã đi chợ tết bao giờ chưa? Em thấy
khơng khí lúc đó thế nào?


- Chuẩn bị ;Hoa học trò.
- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng
đoạn.



<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1


- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của Hs</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như
thế nào?


- HS nhắc lại cách so sánh với phân số với 1.


<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa
bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1: So sánh hai phân số



Bài 2: So sánh các phân số sau với 1


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc
bài làm của mình trước lớp


Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>


- Gv nhắc lại nội dung bài


- HS thực hiện yêu cầu.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS so
sánh 2 cặp phân số


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) <sub>5</sub>3 > <sub>5</sub>1 b) <sub>10</sub>9 < <sub>10</sub>11
b) <sub>17</sub>13 < <sub>17</sub>15 c) <sub>19</sub>25 > <sub>19</sub>22
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.


5
9



> 1 ;
3
7


> 1;
15


14


< 1 ; <sub>16</sub>16 = 1; 14<sub>11</sub> > 1
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn


Chúng ta phải so sánh các phân số
với nhau.


- HS lên bảng giải.
5


4
5
3
5
1







9
8
9
7
9
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của Hs</b>


- Chuẩn bị :So sánh hai phân số khác mẫu số.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Đạo đức</b>


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)</b>
<b>I MỤC TIÊU:</b>


- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ôn định</b>:


<b>2. Kiểm tra :</b>



- Lịch sự với mọi người
- Như thế nào là lịch sự ?


- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn
nhận, đánh giá như thế nào ?


- GV nhận xét ghi điểm.
3<b>. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b. Hướng dẫn:


Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thơng qua các
tấm bìa màu :


- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- GV kết luận: Lịch sự với mọi người là có
những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tơn
trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay
tiếp xúc .


Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a)


bài tập 4 .


- GV nhận xét chung: Những lời nói, cử chỉ
đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi
người .


- Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa
Lời nói chẳng mất tiền mua


Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau


- 3 HS lần lượt trả lời


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .


+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .


Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác .


- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách
giải quyết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- HS nhắc lại ghi nhớ. GV giáo dục HS :Thực


hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
trong cuộc sống hằng ngày


- Chuẩn bị : Giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu
nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh cây bàng, cây phượng vĩ.


- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1c, d, e...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả một cây
ăn quả theo một trong hai cách đã học:



+ Tả lần lượt từng bộ phận của cây
+ Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.


<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1<b>:</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang
30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34.
a. Trình tự quan sát


b. Tác giả quan sát bằng những giác quan.
- Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng
bộ phận của cây để tả?


- Bài bãi ngô và Cây gạo tác giả quan sát theo
trình tự nào?


- Theo em, trong văn miêu tả dùng các hình
ảnh so sánh và nhân hố có tác dụng gì?


- HS đứng tại chỗ đọc bài


- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây
+ Bãi ngô: tả theo từng thời kỳ phát
triển của cây.


+ Cây gạo: tả theo từng thời kỳ phát
triển của cây.


+ Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi
+ Bãi ngô: Mắt, tai


+ Cây gạo: Mắt, tai


+ Bài Sầu riêng cho thấy tác giả quan
sát để tả từng bộ phận của cây.


+ Bài bãi ngô và cây gạo tác giả quan
sát thời kỳ phát triển của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


- Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một loài
cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?


- Theo em, miêu tả một lồi cây có điểm gì
giống và khác với miêu tả cái cây cụ thể?
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.



- Cây đó có thật trong thực tế quan sát khơng?
- Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế
nào?


- Nhận xét, chữa những hình ảnh chưa đúng
cho từng HS.


<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ
thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây.
Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của
cây cối.


- GV nhận xét tiết học.


cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi
với người đọc.


- Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài
cây, Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
- Hs trả lời


- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
trước lớp.


- Tự ghi lại kết quả quan sát.
- 3 đến 5 em đọc bài làm của mình



<b>Khoa học</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG(tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được ví dụ về:


+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập
trung trong công việc, học tập;...


+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.


- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi cơng cộng.


- biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng
cửa để ngăn cách tiếng ồn.


- Có ý thức thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn
cho bản thân và những người xung quanh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>



<b>2.Kiểm tra:</b>Âm thanh trong cuộc sống có vai
trị như thế nào?


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
- Có những âm thanh chúng ta ưa thích và
muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng
có những âm thanh chúng ta khơng ưa thích
và cần phải tìm cách phịng tránh.


-Em biết những loại tiếng ồn nào?


-Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn
chính giúp hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều
do con người tạo ra.


Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn
và biện pháp phòng chống.


-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88
SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.


-Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?


<b>Kết luận:</b>



Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.


Hoạt động 3:Nói về việc nên khơng nên làm
để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và
những người xung quanh.


Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn khơng?
-Người ta có biện pháp gì để phịng chống?


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- HS nhắc lại muc bạn cần biết..
- Chuẩn bị : Ánh sáng.


- GV nhận xét tiết học.


-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ
sung thêm.


- Tiếng ồn do các loại xe gây ra, do
người nói chuyện, do máy móc các loại
gây ra, tiếng các con vật,....


- Hầu hết tiếng ồn đều do con ngời gây
ra.


- Đi nhẹ nói khẽ, trật tự trong giờ học,
giờ làm việc, mở vô tuyến, máy cát-xét
âm thanh vừa nghe....



- HS thảo luận nhóm những việc nên
và khơng nên làm để phòng chống
tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.


<b>Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN</b>
<b>TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU</b><i><b>”</b></i>


<b>I. MUC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.


- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi: Đi qua cầu.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: dây để nhảy.


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- GV phổ biến nội dung bài học.
- Tập bài tập thể dục phát triển chung.


- Trò chơi: Kết bạn.


- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


HS tập hợp 4 hàng dọc. Tập bài tập thể
dục phát triển chung.


- HS chơi trò chơi: Kết bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Bài tập RLTTCB


- Kiểm tra nhảy dây theo kiểu chụm hai chân.
b. Trò chơi vận động:


- Trò chơi: Đi qua cầu.


- Chia số HS trong lớp thành những đội đều
nhau, GV nhắc lại quy tắc chơi để HS nắm
vững cách chơi, sau đó chơi chính thức, đội
nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội
đó thắng.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- GV nhận xét phần kiểm tra và biểu dương
những em đạt thành tích tốt, nhắc nhở những
em cần phải tiếp tục tập luyện thêm.



- GV nhận xét tiết học.


sân tập.


- Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra 4
hàng ngang . Mỗi lần kiểm tra khoảng
3-4 em thực hiện đồng loạt một lượt
nhảy.


- HS thực hành nhảy dây theo kiểu
chụm hai chân.


-HS thực hiện đi qua cầu.
- Chạy chậm hít thở sâu.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp mn màu, biết đặt câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, 2, 3); bước dầu làm quen với một số thành ngữ liên quan
đến cái đẹp (BT4)


- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>



<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn kể về một loại trái
cây mà em thích.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.


<b>*Bài 1: </b>-Treo bảng phụ lên bảng yêu cầu
- Tìm các từ:


a/ Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người
- Mẫu:xinh đẹp.


b/ Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách
của con người.


- Mẫu: thùy mị.


Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
a/ Chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên



- Hs đứng tại chỗ đọc bài.


- HS nhận xét đoạn văn của bạn.


- HS đọc thành tiếng


- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ ngữ
theo yêu cầu.


+Xinh tươi, xinh xắn, lộng lẫy, tha thướt
rực rỡ …


+Dịu dàng, hiền hậu, lịch sự, nết na, tế
nhị, ngay thẳng, dũng cảm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


cảnh vật. - Mẫu: Tươi đẹp.


b/ Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên
nhiên, cảnh vật và con người.


- Mẫu: Xinh xắn.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS đặt câu. GV sửa lỗi ngữ pháp,
dùng từ cho từng HS.



- Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở.
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4:


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS giải nghĩa của các thành ngữ:
Chữ như gà bới.


Mặt tươi như hoa.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ có
trong bài. Chuẩn bị :Dấu gạch ngang.


- GV nhận xét tiết học.


hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng …
+Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thước tha


- HS đọc lại các từ trên bảng. Cả lớp ghi
nhớ và viết vào vở.



- HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Đại diện các tổ đọc phiếu của tổ mình.
- HS ghi nhớ và viết một số từ vào vở.
- Hs đọc thành tiếng trước lớp.


- 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu
văn mình đặt trước lớp.


+Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch
ngoạc, nát vụn ...


+Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh
đẹp, tươi tắn.


<b>Toán</b>


<b>SO SÁNH CÁC PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?


- HS nhắc lại cách so sánh với 1.


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


.Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


- GV đưa ra hai phân số <sub>3</sub>2 và <sub>4</sub>3 và hỏi:
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
này?


- Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai phân
số này với nhau.


Cách 1: GV đưa ra 2 băng giấy như nhau.
- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần


băng giấy?


- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng
nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô mấy phần của
băng giấy?


- Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
- Vậy <sub>3</sub>2 băng giấy và <sub>4</sub>3 băng giấy, phần nào
lớn hơn ?


- Vậy <sub>3</sub>2 và<sub>4</sub>3 , phân số nào lớn hơn ?
- Phân số <sub>3</sub>2 như thế nào so với <sub>4</sub>3 ?
- Hãy viết kết quả so sánh


4
3

3
2
.


Cách 2 : GV yêu cầu HS QĐMS rồi so sánh
hai phân số <sub>3</sub>2 và <sub>4</sub>3 .


- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào ?


Bài 1: So sánh hai phân số
a/ <sub>4</sub>3 và <sub>5</sub>4



b/<sub>6</sub>5<i>và</i><sub>8</sub>7


<b>c/</b><sub>5</sub>2<i>và</i><sub>10</sub>3


- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS để tìm cách giải quyết.


- Đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.
- Đã tô màu <sub>4</sub>3 băng giấy.


- Băng giấy thứ 2 được tô màu nhiều
hơn.


- <sub>4</sub>3 băng giấy lớn hơn <sub>3</sub>2 băng giấy.
- Phân số <sub>4</sub>3 lớn hơn phân số <sub>3</sub>2 .
- Phân số <sub>3</sub>2 bé hơn phân số <sub>4</sub>3 .
- HS viết


3
2
<
4
3

4
3
>
3
2


.
Vậy <sub>3</sub>2 < <sub>4</sub>3


- Ta có thể QĐMS 2 phân số đó rồi so
sánh các tử số của phân số mới.


HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) <sub>4</sub>3 = <sub>4</sub>3 <sub>5</sub>5





= 15<sub>20</sub> ; <sub>5</sub>4 = <sub>5</sub>4 <sub>4</sub>4





=
20


16


Vì 15<sub>20</sub> < 16<sub>20</sub> nên <sub>4</sub>3 < <sub>5</sub>4


b/
8
7
6


5
24
21
24
20
24
21
3
8
3
7
8
7
;
24
20
4
6
4
5
6
5
8
7
6
5







<i>nên</i>
<i>vì</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>và</i>


c/<sub>5</sub>2 <sub>5</sub>2 <sub>2</sub>2 <sub>10</sub>4
<i>x</i>


<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


Bài 2:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


a/


5
4
10


6



<i>và</i>


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác
mẫu số.


- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.


- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở BT.


a) Rút gọn
10


6
=


2
:
10


2
:
6


=
5


3
.
Vì <sub>5</sub>3 < <sub>5</sub>4 nên <sub>10</sub>6 < <sub>5</sub>4 .


<b>Chính tả</b>
<b>SẦU RIÊNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ... đến tháng năm ta trong bài
Sầu riêng.


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ut/uc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b.


- Bài 3 viết sẵn vào 2 tờ giấy to và bút dạ


- Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trước để kiểm tra bài cũ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gv kiểm tra học sinh và viết các từ khó,
dễ lẫn của giờ chính tả tuần trước.



<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn
- Đoạn văn miêu tả gì?


- Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu
riêng rất đặc sắc?


- Hướng dẫn viết từ khó


- Hướng dẫn HS đọc và viết các từ sau:
trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống
cánh sen con ...


Viết chính tả


- Đọc cho HS viết theo quy định
Soát lỗi, chấm bài


- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các
từ sau:


- HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK.
- Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng



- Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng
rất đặc sắc: hoa thơm ngát như hương cau,
hương bưởi ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2


b/ Gv tổ chức cho HS làm bài tập 2b (?)
- Đoạn thơ cho ta thấy điều gì?


<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị :chính tả nhớ- viết: Chợ Tết..
- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài trên bảng lớp.
. lá trúc, bút nghiêng, bút chao.


- Đoạn thơ cho ta thấy được sự tài hoa của
các nghệ nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ.
Tất cả thiên nhiên, cây cỏ, được khắc hoạ
trên các lọ hoa, bình gốm ... chỉ cần
nghiêng tay là nét vẽ tạo thành hạt mưa,
chao lại thành gợn sóng trên mặt Hồ Tây.



<b>Địa lí.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở</b>
<b> ĐỒNG BẰNG NAM BỘ( tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số hoạt động sán xuất của người dân ĐB Nam Bộ
- Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.


- Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực
phẩm, dệt may.


- Tơn trọng những nét văn hố đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ


* Giải thích vì sao ĐB Nam Bộ là nơi có nghành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong
cả nước: do có nguồn nguyên liệu lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tranh ảnh chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>



- HS nêu lại ghi nhớ của bài :Hoạt
động sản xuất của người dân đồng
bằng Nam Bộ.


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung
bài và ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát
triển mạnh nhất ở nước ta


- Yêu cầu thảo luận nhóm 4, tìm hiểu
SGK, thu thập thơng tin để điền vào
bảng sau:


TT Nghành Sản Thuận


- 2 HS trình bày.


- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
TT


Nghành
cơng
nghiệp


Sản
phẩm
chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cơng
nghiệp


phẩm


chính lợi do


1 ... ... ...


2 ... ... ...


3 ... ... ...


4 ... ... ...


Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông
- HS quan sát tranh vẽ


-Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện
giao thông đi lại chủ yếu của người
dân Nam Bộ.


- Vậy các hoạt động sinh hoạt như
mua bán, trao đổi ...của người dân
thường diễn ra ở đâu?


- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về
những hoạt động mua bán, trao đổi ở
chợ nổi trên sông của người dân .


- Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3<b>:</b> Hoàn thiện sơ đồ


- Yêu c u HS hoàn thi n s đ sau:ầ ệ ơ ồ
<b>Đồng bằng Nam</b>


<b>Bộ</b>


Hoạt động
cơng nghiệp:
khai thác dầu
khí, chế biến


LTTP




Chợ nổi
-Nét văn hố


độc đáo


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>


- HS nhắc lại ghi nhớ bài.


- Chuẩn bị :Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét tiết học.


1



Khai
thác dầu
khí


Dầu thơ
khí đốt


Vùng biển có dầu
khí


2 Sản xuất<sub>điện</sub> Điện Sơng ngịi có thác<sub>ghềnh</sub>
3


Chế biến
LTTP


gạo, trái
cây


Có đất phù sa
màu mỡ, nhiều
nhà máy...


4 ... ... ...


- Xuồng ghe.


- Trên các con sơng



- 4 HS trình bày trước lớp : Chợ thường họp
trên những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp
gỡ của ghe xuồng từ nhiều nơi đổ về . người
dân buôn bán hoa quả, ...khung cảnh nhọn
nhịp và tấp nập


- HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội
dung kiến thức bài học vừa học.


<b>Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em
thích (BT2)


- Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Cây bàng, cây phượng vĩ.


- Bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi tác giả ở từng đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>



- Gọi 3 Hs đọc kết quả quan sát một cái
cây mà em thích.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
Bài 1<b>:</b>


- Gọi HS đọc nội dung nhắc HS đọc đoạn
văn Bàng thay lá và Cây tre đọc thêm ở
nhà hoặc lúc làm bài.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm gồm 4 HS


- Tác giả miêu tả cái gì?


- Tác giả dùng những biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gọi HS các nhóm trình bày, u cầu các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


Bài 2:


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


Tả Thân cây


Thân cây bàng to, tròn như cột đình vượt
lên tầng 2 lớp em. Khơng biết nó bao
nhiêu tuổi mà to gần 1 vịng tay em. Thân
cây sù sì như da cóc, vỏ màu xám, có
nhiều vết trầy xước, chắc đó là những dấu


- HS đứng tại chỗ đọc bài.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn lá bàng và
cây sồi


- Thảo luận, làm việc trong nhóm 4 theo
yêu cầu.


<b>. </b>Đoạn tả lá bàng


- Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng
qua bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông.


- Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh
động.


<b>. </b>Đoạn tả cây sồi già


- Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa
đông sang mùa hè.


- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh như:


áo như một con quái vật già nua cau có và
khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương
tươi cười,...


- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài vào vở hoặc giấy.
- 5 HS đọc bài


VD: Đoạn văn tả Lá cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tích của sự từng trải mưa nắng cùng tuổi
thơ chúng em.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá,
thân hay gốc của một cây mà em thích và
phân tích cách tả lá cây, thân cây qua hai
đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre.


qua được.
Tả Gốc cây


Gốc cây si già là nơi hấp dẫn lũ trẻ mục
đồng nhất. Những cái rễ trơn bóng nằm
uốn lượn trên mặt đất như những con trăn
hoa hiền lành đang lim dim ngủ. Có những
cái rễ bị lan đến 5,6m rồi mới chịu chui


vào lòng đất.


<b>Kĩ huật</b>


<b>TRỒNG CÂY RAU, HOA</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.


- Biết cách trồng cây rau , hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số cây rau, hoa con ( HS dẫ có sự chuẩn bị theo tổ )
- Túi bầu có chứa đầy đất


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>1. Ôđ tc:</b>


<b>2. Bài cũ :</b>


- Nêu m t s đi u ki n ngo i c nh c a cây rau hoaộ ố ề ệ ạ ả ủ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>3. Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
học



b) Hướng dẫn quy trình kĩ thuật trồng
cây con.


-Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không
cong quẹo, gầy yếu và không bị sâu
bệnh, đút rễ , gãy ngọn?


- Chuẩn bị đất trồng như thế nào ?


- Tại sao phải xác định vị trí trồng cây?


- Cần đào hốc trồng cây như thế nào ?


- HS lắng nghe


- HS đọc nội dung bài trong SGK


+ Cây con đem trồng mập, khoẻ, khơng bị
sâu bệnh thì sau khi trộng mới nhanh bén rễ
và phát triển tốt. Nếu rrồng cây con đứt rễ,
cây sẽ chết vì khơng hút được nước và thức
ăn.


+ Đất trộng cây con phải được làm nhỏ, tơi
xốp , sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều
kiện cho cây phát triển thuận lợi , đi lại
chăm sóc dễ dàng.


+ Cây trồng cần có một khoảng cách nhất


định vì nhu cầu ánh sáng , khơng khí của
mỗi loại cây đều khác nhau , sự phát triển
của mỗi cây đều khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cách trồng cây ?


c) Hưóng dẫn thao tác kĩ thuật :


Hướng dẫn cho HS thao tác trên bầu đất


giống nhỏ và ngược lại.


+ Đặt cây vào giữa hốc và một tay giữ cho
cây thẳng đứng, một tay vun đất vào quanh
gốc cây, ấn chặt cho đến khi cây tự đứng
vững được


+ Tưới nước cho cây sau khi đã trồng xong.
Nếu trời nắng nên che phủ cho cây khỏi bị
héo trong vòng 3 – 5 ngày


- HS thực hiện trên bầu đất đã chuẩn bị


<b>4.Củng cố , dặn dò: </b>


- HS đọc ghi nhớ ở SGK
- Chuẩn bi tiết sau


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>



I<b>. MỤC TIÊU</b>


- Biết so sánh hai phân số .


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào?


- HS nhắc lại cách so sánh với 1


<b>3.Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1: So sánh hai phân số


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
ta làm thế nào ?



a) <sub>8</sub>5 và <sub>8</sub>7
b/15<sub>25</sub> và <sub>5</sub>4 .


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai phân
số.


- Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới
so sánh.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so
sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a) <sub>8</sub>5 < <sub>8</sub>7
b) <sub>5</sub>4 <sub>5</sub>4 <sub>5</sub>5 20<sub>25</sub>


<i>x</i>
<i>x</i>


và giữ nguyên ps 15<sub>25</sub>
Vì 15<sub>25</sub> <sub>25</sub>20nên


25
15


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 2: So sánh phân số bằng hai cách
khác nhau



- GV viết phần a của bài tập lên bảng và
yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra 2 cách so
sánh phân số <sub>7</sub>8 và <sub>8</sub>7 .


- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách
QĐMS rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS
cách so sánh với 1.


- so sánh từng phân số trên với 1.


b/ <sub>5</sub>9<i>và</i><sub>8</sub>5


Bài 3


- GV yêu cầu HS quy QĐMS rồi so sánh
hai phân số


5
4
;
7
4
.


- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân
số trên.


- Mẫu của phân số <sub>7</sub>4 lớn hơn hay bé hơn
mẫu của phân số <sub>5</sub>4 ?



- Như vậy, khi so sánh hai phân số có
cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so
sánh như thế nào ?


b/ <sub>11</sub>9 <i>và</i><sub>14</sub>9 <sub> ; </sub>


11
8
9
8


<i>và</i>


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>


- HS thảo luận nhóm 4 đưa ra, sau đó thống
nhất hai cách so sánh :


• QĐMS các phân số rồi so sánh.
• So sánh với 1.


Cách 1:
8
7
7
8
56
49
56


64
56
49
7
8
7
7
8
7
;
56
64
8
7
8
8
7
8






<i>nên</i>
<i>vì</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>

Cách 2:
1
8
7
;
1
7
8



Từ 1
7
8


 ta có


8
7
7
8




Cách1: ;


40
72
8
5


8
9
5
9


<i>x</i>
<i>x</i>
40
25
5
8
5
5
8
5


<i>x</i>
<i>x</i>

8
5
5
9
40
25
40
72


 <i>nên</i>


cách 2: 1
8
5
;
1
5
9



Từ 1


8
5
1
5
9


 <i>và</i> ta có


8
5
5
9





- Tử số hai phân số bằng nhau


Mẫu phân số <sub>7</sub>4 lớn hơn mẫu phân số<sub>5</sub>4


- Với hai phân số có cùng tử số, phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé
hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé
hơn thì lớn hơn.


- HS lên bảng giải và giải thích tại sao?
b/ <sub>11</sub>9 <sub>14</sub>9 ;


11
8
9
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có
cùng tử số.


- Chuẩn bị :Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Kể chuyện</b>


Tiết 21: <b>KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước
đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.



- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương
u người khác, khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.


- Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình
thức bên ngồi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C </b>Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một
người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt mà em biết.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
. GV kể chuyện



- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ
truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong
SGK.


- GV kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ
trên bảng.


- Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn
cảnh nào?


-Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng
đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như
vậy?


-Thái độ của thiên nga như thế nào khi
được bố mẹ đến đón?


- HS kể chuyện trước lớp HS cả lớp theo
dõi.


- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó q nhỏ
và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về
phương Nam tránh rét được.


- Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại
với đàn vịt. Vì nó khơng có ai làm bạn. Vịt
mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì
chành chọc, bắt nạt, hắt hủi nó. Trong mắt
của vịt con nó là một con vịt xấu xí, vơ


tích sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


- Câu chuyện kết thúc như thế nào?


- HS nhìn thứ tự như SGK. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh theo
đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp
bằng cách nói lại nội dung tranh bằng 1
đến 2 câu.


- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2
.Hướng dẫn kể từng đoạn


- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
u cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày.


- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.


- Câu chuyện muốn khun chúng ta điều
gì?


- Kể tồn bộ câu chuyện


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>



- HS nhắc lại nội dung câu chuyện. GV
liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh
ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa
vào hình thức bên ngồi.


- Chuẩn bị :Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- GV nhận xét tiết học.


qua. Nó cám ơn vịt mẹ và lưu luyến chia
tay với đàn vịt con.


- Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi
cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm
của mình.


- HS ngồi 2 bàn trên, dưới tạo thành một
nhóm thảo luận, trao đổi những yêu cầu
của GV.


- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo
hướng dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng
nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn, cùng
nhau trao đổi về lời khuyên mà câu chuyện
muốn nói.


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải
biét yêu thương, giúp đỡ mọi người.
Không nên bắt nạt, hắt hủi người khác.
- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×