Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.89 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuaàn 16</i>



( 06/12……..10/12/2010)



<b>Thứ</b>

<b>Mơn</b>

<b>Tên bài dạy</b>



2


06/12



Tập đọc


Tốn


Đạo đức.


Lịch sử


Thể dục



Kéo co



Luyện tập



u lao động (tiết 1)



Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng–Ngun.


GV chun dạy



3


07/12



LTø và câu


Tốn


Khoa học


Kể chuyện



Kĩ thuật



Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trị chơi



Thương có chữ số 0.



Khơng khí có những tính chất gì?



Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia



Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)



4


08/12



Tập đọc


Tốn


Tlvăn


Địa lý


Thể dục



Trong quán ăn “Ba cá bống”



Chia cho số có ba chữ số



Luyện tập giới thiệu địa phương


Thủ đơ Hà Nội



GV chuyên dạy


5




09/12



Chính tả


Mĩ thuật


Tốn


Khoa học



Kéo co



GV chuyên dạy



Luyện tập



Bảo vệ nguồn nước


6



09/12



LT và câu


m nhạc


Tốn


TL văn.


Sinh hoạt



Câu kể



GV chuyên dạy



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010

.




<b>Tập đọc</b>

<i>Tiết </i>

31

Kéo co


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục cho HS biết khi tham gia trò chơi là đều bổ ích và lí thú.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi sau:


<i> </i>+ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?


<i> </i>+ Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


- GV chia đoạn: 3 đoạn.



Đoạn 1:Kéo co……bên ấy thắng.


Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp…….người xem hội.
Đoạn 3: còn lại.


- Cho HS đọc.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Hữu
Trấp, Quế Võ, Vĩnh Yên.


- Cho HS luyện đọc những câu khó: Hội làng
Vũ Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có
năm/ bên nam thắng, có năm, bên nữ thắng.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- Cho HS đọc.


- GV diễn cảm tồn bài.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>Đoạn 1:</b> - Cho HS đọc + quan sát tranh.


+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi đó


-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn.



-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3
lần).


-HS luyện đọc theo hướng
dẫn của GV.


-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng.


-HS đọc thầm-quan sát
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

như thế nào?


<b>Đoạn 2:</b> - Cho HS đọc.


+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng
Hữu Trấp.




<b>Đoạn 3:</b> - Cho HS đọc.


+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?


+ Vì sao trị chơi kéo co bào giờ cũng vui?


+ Nội dung chính của bài kéo co này là gì?


<b>Nội dung</b>:

:

Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh
thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn,
phát huy


<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.</b>


- Cho HS đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.


- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện
đọc lên bảng.


- Cho thi đọc.


- GV nhận xét + khen HS đọc hay.


-HS đọc thành tiếng.


-HS đọc thầm + trả lời câu
hỏi.


-HS thi giới thiệu.
-Lớp nhận xét.


-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.



- HS trả lời


-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
văn.


-Cả lớp luyện đọc theo
hướng dẫn.


-34 HS thi đọc đoạn.


-Lớp nhận xét.


HS yếu
luyện
đọc


<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


- Giáo dục cho HS biết khi tham gia trò chơi là đều bổ ích và lí thú.
+ Trị chơi kéo co có gì vui?


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà luyện đọc bài văn,kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.


<b>Toán: </b>Tiết 76

<b>Luyện tập</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS rèn kó năng:



- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số
- Giải bài tốn có lời văn


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
75480 : 75 12678 : 36
- GV nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


Bài 1: ( dòng 1,2) - Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, bổ sung.


Bài 2: - GV hướng dẫn và tóm tắt


- GV nhận xét, bổ sung.


- HS đặt tính rồi tính. Cả lớp làm
vào vở


- HS tự tóm tắt rồi giải.


Tóm tắt: 25 viên gạch: 1 m2


1050 viên gạch: …m2<sub>?</sub>


Giải:



Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 42 m2


HS yếu
làm bài


<b>3.Dặn dị:</b> - Xem lại các bài tập đã làm


- Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.
- Nhận xét tiết học.


<b>Đạo đức:</b> Tiết 16

u lao động

(Tiết1)



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được ích lợi của u lao động


- Tích cực tham gia các cơng việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản
thân.


- Khơng đồng tình với những biểu hiện chây lười lao động.


- HS biết lao động là vinh quang. Mọi người đều phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội


<b>II.Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - 2HS nêu các bài hát, ca dao, tục ngữ…..ca ngợi công lao các thầy, cô giáo.
- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>HÑ1</b>: <b>Liên hệ</b>


+ Ngày hơm qua em đã làm những cơng việc gì?
- GV nhận xét.


<b>HĐ2</b>: <b>Phân tích truyện</b>


- Chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận và
trả lời câu hỏi sgk.


+ Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những
người khác trong truyện?


+ Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau
chuyện xảy ra?


- HS trả lời.
- HS đọc truyện


- THảo luận và trình bày
+ Trong khi 1 người ……
khơng làm gì cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nếu em là Pê-chi-a em có làm như bạn
không?Vì sao?



- GV nhận xét và kết luận


<b>HĐ3:Bài tập 1</b>


- GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc
nhóm


- GV kết luận về các biểu hiện yêu lao động,
lười lao động.


<b>HĐ4:</b> (BT2) <b>Đóng vai</b>


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và đóng vai một tình huống.


- GV nhận xét và kết luận về cách ứng sử trong
mỗi tình huống.


+ Nếu là Pê-chi-a …..bản
thân và xã hội.


- Các nhóm thảo luận và
trình bày


- Các nhom thảo luận và
chuẩn bị đóng vai


- Một số HS lên đóng vai



<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>


- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.


- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ ….. về yêu lao động.
- Chuẩn bị trước các bài tập 3,4,5,6 trong SGK.


<b>Lịch sử</b>:<b> </b>Tiết 16

<b>Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược</b>



<b>Mông – Nguyên</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể
hiện:


+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên
Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản
bóp nát quả cam.


+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh,
quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì qn ta tiến cơng quyết lietj và
giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng)
+ Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc.


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


 Phiếu học tập cho HS.


 Hình minh họa SGK, phóng to nếu có điều kiện.



 Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản (Gv và Hs cùng sưu tầm).


<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Bài cũ: </b>- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi


+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xt nơng nghiệp và đời sống nơng
dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài và ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của </b>
<b>vua tôi nhà trần</b>


- GV gọi 1 HS đọc SGK từ “<i>Lúc đó, qn Mơng</i>
<i>– Ngun đang tung hoành khắp châu Âu và</i>
<i>châu Á ... các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai</i>
<i>chữ “Sát Thát” (giết chết giặc Nguyên).</i>


+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần
rất quyết tâm chống giặc.


<b>Hoạt động 2:Kế sách đánh giặc của vua tôi </b>
<b>nhà trần và kết quả của cuộc kháng chiến</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm với


định hướng: Hãy cùng đọc SGK và trả lời các
câu hỏi sau:


+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi
Thăng Long có tác dụng như thế nào?


- GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.


- GV kết luận về kế sách đánh giặc của vua tôi
nhà Trần


- GV yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi:


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:
“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ
hạ đừng lo”.


+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng
đồng thanh của các bô lão: “đánh!”.
+ Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối
cao của cuộc kháng chiến viết Hịch
tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh
có câu “Dẫu cho trăm thân này phơi
ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong
da ngựa ta cũng cam lịng ...”



+ Các chiến sũ tự thích vào cánh tay
mình hai chữ “Sát Thát” (giết giặc
Mông Cổ).


- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS cùng đọc SGK và thảo
luận:


Kết quả thảo luận mong muốn:


+ Việc cả ba lần vua tơi nhà Trần
đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng
rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng
Long không thấy một bóng người,
khơng một chút lương ăn, càng thêm
mệt mỏi và đói khát. Qn địch hao
tổn, trong khi đó ta lại bảo tồn lực
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Kháng chiến chống quân xâm lược Mơng –
Ngun kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc?


+ Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng
lợi vẻ vang này?


<b>Hoạt động 3:</b> <b>Tấm gương yêu nước trần quốc </b>
<b>toản</b>



- GV tổ chức cho HS cả lớp kể những câu
chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu
nước Trần Quốc Toản.


- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước
Trần Quốc Toản


- 2 nhóm đại diện phát biểu ý kiến về
2 câu hỏi, các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung cho đủ ý.


+ Sau ba lần thất bại, quân Mông –
Nguyên không dám sang xâm lược
nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng
quân thù, độc lập dân tộc được giữ
vững.


+Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm
vũ khí và mưu trí đánh giặc.


- Một số HS kể trước lớp.


<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b> - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ sgk


- Học bài và chuẩn bị bài: Nước ta cuối thời Trần.
- Nhận xét tiết học.


Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.


Luyện từ và câu<b> Tiết 31 </b>

<b>Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một
vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT2)


- Bước đầu biết sử dụng những tục ngữ, thành ngữ ở BT2 trong những tình huống cụ thể (BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số tờ giấy khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>
<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS.


+ Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi).
+ Đặt 1 câu với người lớn, 1 câu với bạn.


- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới: </b>

- GV giới thiệu bài –ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Làm BT1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- Cho HS làm bài. GV có thể giới thiệu về
một số trò chơi HS chưa biết. GV phát 4 tờ giấy
cho các nhóm làm bài.



-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-4 nhóm làm bài vào giấy lên dán trên
bảng kết quả.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng .


<b>Hoạt động 2: Làm BT2.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã kẻ
theo mẫu.


- GV nhận xét + chốt lại.


<b>Hoạt động 3: Làm BT3.</b>


- Cho HS đọc u cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày bài làm.


- GV nhận xét + chốt lại ý đúng


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.



-3 HS lên bảng làm bài trên giấy.
-HS nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân. Một tình huống
có thể tìm 1, 2 thành ngữ, tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn
mình đã chọn được.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở


<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ.


<b>Toán: </b>Tiết 77

<b>Thương có chữ số 0</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- HS cẩn thận khi giải tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>



<b>1.Bài cũ:</b> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
78942 : 46 34561 : 85
- GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Trường hợp thương có chữ số
0 ở hàng đơn vị.


- Viết lên bảng: 9450: 35 = ?
- Hướng đẫn:


a) Đặt tính: như các tiết trước.


b) Thực hiện tính : Từ trái sang phải (SGV).


<b>Hoạt động 2: </b>Trường hợp thương có chữ số
0 ở hàng chục.


- Viết lên bảng 2448 : 24 = ?


- HS đọc phép tính.


- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.


- 1 HS đọc phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV hướng dẫn: Tiến hành như hoạt động


1.


<b>Hoạt động 3: </b>Thực hành:


<b>Bài 1</b>: (Dòng 1,2)


- Gọi HS đọc đề, sau đó u cầu HS tự làm
bài.


- GV nhận xét, bổ sung.


- HS lên bảng tự đặt tính rồi tính. Cả
lớp làm vào vở.


HS yếu
làm bài


<b>3.Củng cố –Dặn dò:</b> - HS nêu lại cách chia.


- Chuẩn bị bài:Chia cho số có ba chữ số.
- Về nhà làm bài tập 2,3 vào vở tập ở nhà.


<i><b>Khoa học</b></i>

<i><b> </b><b>:</b><b> </b> Tiết 31 </i>

<i><b>Khơng khí có những tính chất gì?</b></i>



<b> I. Mục tiêu:</b>



- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: trong suốt, khơng
màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định; khơng khí có thể bị nén lại hoặc làm giãn ra.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe…..



<b> II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Hình trang 64, 65 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm:


+ 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Chỉ hoặc chun để buộc bóng.
+ Bơm tiêm.


+ Bơm xe đạp (nếu có).
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b> - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
+ Hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?


<b> </b>- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của khơng khí</b>


- GV nêu câu hỏi:+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại
sao? (Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong
suốt và không màu).


- Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy khơng khí
có mùi gì ? Có vị gì ? (khơng khí khơng mùi, khơng vị).
- Đôi khi ta ngửi thấy 1 hương thơm hay 1 mùi khó chịu, đó


có phải là mùi của khơng khí khơng? Cho ví dụ.


- HS thảo luận trả lời câu
hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(Khi ta ngửi thấy 1 mùi thơm hay 1 mùi khó chịu, đấy
khơng phải là mùi của khơng khí khơng mà là mùi của
những chất khác có trong khơng khí. Ví dụ mùi của nước
hoa hay mùi của rác thải...).


<b>Kết luận: </b>Không khí trong suốt, không màu, không mùi,
không vị.


<b> Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của </b>
<b>khơng khí.</b>


<b> Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.


- GV chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng báo cáo về số
bóng mỗi nhóm đã chuẩn bị.


- GV phổ biến luật chơi


- HS đem bóng ra thổi. Nhóm nào thổi được đảm bảo các
tiêu chuẩn đã nêu trên là thắng cuộc.


<b>Bước 2: </b>Thảo luận.


- GV u cầu đại diện các nhóm mơ tả hình dạng của các
quả bóng vừa được thổi.



- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:


+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng
như vậy ?


+ Qua đó rút ra, khơng khí có hình dạng nhất định khơng?
+ Nêu 1 số ví dụ khác chứng tỏ khơng khí khơng có hình
dạng nhất định.


<b>Kết luận:</b> Khơng khí khơng có hình dạng nhất định mà có
hình dạng của toàn bo khoảng trống bên trong vật chứa
nó.


<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giản ra của</b>
<b>khơng khí.</b>


<b>Bước 1:</b> Tổ chức hướng dẫn.


-GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục <i><b>Quan sát</b></i>


trang 65 SGK.


<b>Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm.


- HS quan sát hình vẽ và mơ tả về hiện tượng xảy ra ở H2b,
H2c và sử dụng các từ nén lại và giản ra để nói về tính chất của
khơng khí qua thí nghiệm này.


- HS lắng nghe.



- HS chia thành nhóm 4,
chuẩn bị bóng để làm thí
nghiệm.


- Cả nhóm thổi bóng.


- Đại diện các nhóm mơ tả
kết quả.


- Đại diện các nhóm trả lời
câu hỏi của GV.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- H2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.
- H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu.


- Khơng khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giản ra (H2c).


<b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.


- GV u cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


- HS trả lời tiếp 2 câu hỏi trong SGK:


+ Tác dụng lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh
khơng khí có thể bị nén lại và giản ra. (nếu có bơm tiêm
hoặc bơm xe đạp, GV cho HS làm thử, vừa nói vừa làm).


+ Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của
khơng khí trong đời sống (làm bơm kim tiêm, bơm xe,...).


SGK.


- Các nhóm quan sát các
hình H2b, H2c để thảo luận
và mơ tả hiện tượng xảy ra.


- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.


- HS trả lời câu


<b>3Củng cố – Dặn dò:</b> + Nêu một số tính chất của khơng khí?
- Học bài và chuẩn bị bài: Khơng khí có những thành phần nào?
- Nhận xét tiết học.


<b>Kể chuyện</b> Tiết 16

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS chọn được một câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của
mình hoặc của bạn xung quanh.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.


- Rèn luyện cho HS kĩ naeng kể chuyện tự nhiên, lời nói kết hợp với điệu bộ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 1 HS: HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật là đồ chơi trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với em.


- GV nhận xét + cho điểm.


<b> 2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: HDHS.</b>


- Cho HS đọc đề bài trong SGK.


- GV viết lên bảng đề bài và gạch dưới những
từ ngữ quan trọng.


<b> Đề: </b>Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi
của em hoặc của các bạn xung quanh.


GV lưu ý HS: Câu chuyện của các em phải
là câu chuyện có thực. Nhân vật trong truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phải là em hoặc các bạn của em. Lời kể phải tự
nhiên, giản dị.


<b>Hoạt động 2: Gợi ý.</b>



- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.


- GV gợi ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt
truyện. Các em có thể kể theo một trong 3
hướng. Khi kể các em nhớ dùng từ xưng hô <i><b>tôi.</b></i>


- Cho HS nói hướng xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét + khen những HS có sự chuẩn
bị tốt ở nhà.


<b> Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.</b>


a/ Cho HS kể theo cặp.


- GV theo dõi các nhóm kể chuyện, góp ý,
hướng dẫn cho các em.


b/ Cho HS thi kể chuyện.


- GV nhận xét + khen HS có câu chuyện hay
nhất + kể chuyện hay nhaát.


-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi
ý.


-Một số HS lần lượt nói hướng
xây dựng cốt truyện của mình.


-Từng cặp HS kể cho nhau


nghe.


-Một vài HS tiếp nối nhau thi
kể chuyện trước lớp + nói ý
nghĩa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: </b>- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà xem trước nội dung bài kể chuyện tuần 17.


<b>Kỹ thuật </b> Tiết 16

Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn

( Tiết 2)


I


<b> .Mục tiêu</b>:<b> </b>


- Biết sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.
Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.


- Rèn luyện ý thức an toàn lao động.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.


<b>II.Đồ dùng:</b> Bộ đồ dùng khâu thêu


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Bài cũ: </b> - Yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu , thêu đã học.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>HĐ1</b>: Hướng dẫn HS chọn sản phẩm


- Nêu yêu cầu thực hành: Mỗi HS sẽ vẽ một sản
phẩm và vận dụng kỹ huật cắt, khâu, thêu đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

học để hoàn thành sản phẩm.


- GV giới thiệu một số sản phẩm như :khăn tay,
túi đựng bút….. và qui trình làm các sản phẩm.
- Hướng dẫn thêm cách làm sản phẩm tự chọn.


- Quan sát mẫu và tranh qui
trình để lựa chọn sản phẩm.
- HS nêu


<b>3.Dặn dò:</b> - Tiết sau thực hành sản phẩm tự chọn.
- Nhận xét tiết học.


Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010.


<b>Tập đọc </b> Tiết 32

Trong quán ăn “Ba cá bống”



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi: <i><b>Bu-ra-ti-nơ, Tc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-mê-ra, A-li-xa,</b></i>
<i><b>A-di-li-ơ.</b></i>



<i><b> </b></i> - Bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời của các nhân vật.


- Hiểu nội dung truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết đã biết dùng mưu để
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục cho HS hiểu được đối với những kể độc ác thì phải dùng mọi âm mưu để chiến thắng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK, truyện Bu-ra-ti-nô (nếu có).


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - Kiểm tra 2 HS đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi sau:


<b> </b>+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
+ Ngồi trị chơi Kéo co, em biết những trò chơi dân gian nào?
- GV nhận xét + cho điểm.


2.Bài mới: -

GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


- GV chia đoạn: 3 đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu ………cái lò sưởi này.
Đoạn 2: Tiếp theo …..Các - lơ - ạ.
Đoạn 3: cịn lại.



- Cho HS đọc.


- Cho HS luyện đọc những tên riêng nước
ngồi: <i><b>Bu-ra-ti-nơ, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, </b></i>
<i><b>Đu-mê-ra, A-li-xa, A-di-li-ô.</b></i>


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc.


-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.


-HS đọc nối tiếp. 1 HS đọc phần
giới thiệu (chữ in nghiêng). 3 HS
đọc 3 đoạn (đọc 2 lượt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV đọc mẫu tồn bài.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>+ Phần giới thiệu truyện.</b>


- Cho HS đọc.


+ Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?


<b> + Đoạn 1+2.</b>


+ Chú bé đã làm cách nào để lão Ba-ra-ba
phải nói ra điều bí mật<i>?</i>



<b> + Đoạn cịn lại.</b>


+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát
thân như thế nào?


<b> + Đọc lướt cả bài.</b>


+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ
nghĩnh và lí thú? Vì sao?


- GV nhận xét + khen những HS trả lời hay.
+ Truyện nói lên điều gì?


<b>Nội dung</b>: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông
minh đã biết đã biết dùng mưu để chiến thắng
kẻ ác đang tìm cách hại mình


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Đọc diễn cảm</b>.
- Cho HS đọc phân vai.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn (từ Vừa
lấy ấy … hết). GV treo bảng phụ đã viết sẵn
đoạn văn lên để luyện đọc.


- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.


-HS đọc theo nhóm: đọc thành
tiếng + đọc thầm + trả lời các câu


hỏi.


-HS đọc + trả lời câu hỏi.


-HS đọc lướt 1 lượt.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-HS đọc:


-4 vai gồm người dẫn truyện,
Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô và cáo A-li-xa.
-Cả lớp luyện đọc đoạn văn.
-4 nhóm thi đọc.


-Lớp nhận xét.


HS
yếu
luyện
đọc


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung bài.


- Đọc trước bài: Rất nhiều mặt trăng.
- GV nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS tìm đọc truyện <i><b>Chiếc chìa khố vàng.</b></i>



<b>Tốn: </b>

Tiết 78

<b> </b>

<b>Chia cho số có 3 chữ số</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư)
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi giải tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

10278 : 94 36570 : 49
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Trường hợp chia hết.
- Viết lên bảng: 1944 : 162 = ?


- Hướng dẫn HS tực hiện phép chia như SGK
- Thực hiện như tiết học trước.


<b>Hoạt động 2: </b>Trường hợp chia có dư.
- Viết phép tính lên bảng: 8469 : 241 = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia .


<b>Hoạt động 3: </b>Luyện tập:


Bài 1(a): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó tự
làm bài.


- GV nhận xét, bổ sung.



Bài 2(b): Tính giá trị của biểu thức


- GV nhận xét, bổ sung.


- Theo dõi và làm theo hướng dẫn của
GV.


- Tiến hành như trên.
- HS đặt tính rồi tính.


- Nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu
thức (khơng có dấu ngoặc)


b) 8700 : 25 : 4
= 348 : 4 = 87




HS
yếu
tính


<b>3.Dặn dò:</b> - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn</b> Tiết 32

Luyện tập giới thiệu địa phương



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài;Biết giới thiệu một
trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>
<b> 1.Bài cũ:</b> - Kiểm tra 2 HS.


+ Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV (Quan sát đồ vật)
+ Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi em thích.


- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Làm BT1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Bài Kéo co giới thiệu trị chơi của những địa
phương nào?


+Em hãy thuật lại các trò chơi ấy.


- GV nhận xét + khen những HS thuật hay.



<b> Hoạt động 2: Làm BT2.</b>


a/ Xác định yêu cầu của đề.


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + quan sát 6
tranh minh hoạ.


+ Em hãy nói các tranh vẽ về những trị chơi gì?
- GV giao việc


- Cho HS làm bài.
b/ Cho HS thực hành.


- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-HS đọc lại bài <i><b>Kéo co</b></i>.


-Giới thiệu trò kéo co của
làng Hữu Trấp thuộc Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng
Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.


-Một vài HS thi thuật lại.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc yêu cầu của BT,
lớp quan sát 6 tranh trong
SGK.



-HS suy nghó + chuẩn bị.


-Từng cặp HS giới thiệu


cho nhau nghe về trị chơi,


lễ hội của q mình.



-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


HS yếu
thuật lại


<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>


- Viết bài văn tả một đồ chơi mà em thích cho tiết tập làm văn sau.
- Nhận xét, tun dương


Địa lý<b>: Tiết 16 </b>

<b>Thủ đô Hà Nội</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.


+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước
+ Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.


- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tranh, ảnh về Hà Nội (do HS và GV sưu tầm).


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1.Bài cũ: </b> - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.


+ Kể tên 1 số nghề thủ công của đồng bằng Bắc Bộ?
+ Em hãy mơ tả qui trình làm ra 1 sản phẩm gốm?
- GV nhận xét, cho điểm HS.


<b> 2.Bài mới</b>

: - GV thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>HĐ1: Hà Nội-thành phố lớn ở trung tâm đồng</b>
<b>bằng Bắc Bộ.</b>


<b> - </b>Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.


- GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất ở miền
Bắc.


- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao
thơng Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong
SGK, sau đó:


+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.


+ Trả lời các câu hỏi mục 1 trong SGK.



+ Cho biết, từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến
Hà Nội bằng những phương tiện giao thơng nào ?


<b>HĐ2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.</b>


<b> Bước 1: </b>HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào
SGK và tranh, ảnh, thảo luận theo gợi ý:


- Thủ đô Hà Nội cịn có những tên gọi nào khác?
Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?


- Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu ? Tên phố có
đặc điểm gì ? nhà cửa, đường phố).


- Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường
phố,...).


- Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích


lịch sử của Hà Nội.



<b> Bước 2</b>

<b> :</b>



- HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.


<b>HĐ3.Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hố, khoa </b>
<b>học và kinh tế lớn của cả nước</b>


<b>Bước 1:</b> HS dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu


biết của bản thân thảo luận theo gợi ý:


- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:


+ Trung tâm chính trị (nơi làm việc của các cơ


- HS dựa vào SGK, tranh,
ảnh và bản đồ làm theo yêu
cầu của GV.


- HS chia nhóm 6.


- HS dựa vào vốn hiểu biết
của mình, vào SGK và tranh,
ảnh, thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- HS trình bày kết quả trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quan lãnh đạo cao nhất của đất nước).


+ Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, thương mại,
giao thông,...).


+ Trung tâm văn hoá, khoa học (viện nghiên cứu,
trường đại học, viện bảo tàng,...).


- Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng,...ở Hà
Nội.



<b>Bước 2:</b>


- HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.


- HS chia nhóm 6 thảo luận
theo gợi ý của GV.


- Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả trước lớp. Các
nhóm khác nhận xét-bổ
sung.


- HS lắng nghe.


<b>3.Củng cố - Dặn dò: </b>


- Gọi 2 HS độc nội dung ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài, xem trước bài: Ôn tập
- Nhận xét lớp học.


Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2009.
Chính tả<b>: Tiết 16 </b>

<b>Kéo co</b>



(Nghe – viết)


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài <i><b>Kéo co</b></i>.
- Làm đúng bài tập (2) a/b .



- HS cẩn thận khi luyện viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số tờ giấy A4,1 tờ giấy khổ to.


<b>III. các hoạt động dạy-học</b>


<b> 1.Bài cũ:</b> - GV kiểm tra 2 HS viết các từ sau:
+ trốn tìm, tàu thủy, bức tranh, thả diều
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Nghe-viết.</b>


a/ Hướng dẫn chính tả.


- Cho HS đọc đoạn văn + nói lại nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai:


<i><b>Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Phú, ganh đua,</b></i>
<i><b>khuyến khích, trai tráng</b></i>


b/ GV đọc cho HS viết.



- GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại một lượt.


c/ Chấm,chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.


<b> Hoạt động 2: Làm BT(2).</b>


a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có
âm đầu là <i><b>r, d </b></i>hoặc <i><b>gi</b></i> có nghĩa như đã cho.


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy A4 cho
một bài HS.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


<i><b>nhảy</b></i> <i><b>dây</b></i>, <i><b>múa</b></i> <i><b>rối</b></i>, <i><b>giao</b></i> <i><b>bóng</b></i> (đối với bóng
bàn, bóng chuyền).


(GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết quả lời
giải).


SGK.


-HS đọc thầm lại đoạn văn.


-HS luyện viết từ ngữ khó.


-HS viết chính tả.
-HS sốt lại bài.


-HS đổi vở cho nhau, soát lỗi ghi
ra bên lề.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Những HS được phát giấy làm
bài vào giấy. HS còn lại làm vào
giấy nháp.


-HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp, một số HS khác
lần lượt trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở


HS yếu
luyện
viết


<b>3.Dặn dò</b> :<b> </b> - Chuẩn bị bài: Mùa đông trên rẻo cao.
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>

: Tiết 79

<b>Luyện tập</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết chia cho số có ba chữ số
- HS cẩn thận khi giải tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> 1.Bài cũ:</b> - GV kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
a/ 1935 : 354 b/ 6420 : 321
- GV nhận xét và cho điểm.


<b> 2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 1(a)</b>:Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét


<b>Bài 2:</b>


- GV hướng dẫn cáh tóm tắt và các bước giải.
- Tìm số gói kẹo.


- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói keïo.


- GV nhận xét và chữa bài


- 3HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở


- 1HS đọc đề bài


- 1HS lên bảng tóm tắt và


giải, cả lớp giải vào vở.


Tóm tắt:
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp.
Mỗi hộpù 160 gói: … hộp?


Giải:


số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x24 = 2880(gói).
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói


kẹo thi cần số hộp:
2880: 160 = 18 (hộp).


Đáp số: 18 (hộp)


HS yếu
làm bài


<b> 3.Củng cố –Dặn dò:</b>


- Tiết học hơm nay củng cố kiến thức gì?
- Nắm cách làm của các bài tập.


- Xem bài : Chia cho số có ba chữ số ( tt).
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Khoa học:</b> Tiết 32 <b> </b></i>

<i><b>Khơng khí gồm những thành phần nào ? </b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ơ – xi,
khí các-bơ - níc.


- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí ơ- xi. Ngồi ra cịn có khí
các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn….


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Hình trang 66, 67 SGK.


- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:


+ Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ (như hình vẽ).
+ Nước vơi trong.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1.Bài cũ: </b> - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu 1 số tính chất của khơng khí ?


+ Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> </b>- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của </b>


<b>khơng khí</b>.


<b>Bước 1: </b>Tổ chức và hướng dẫn.


- GV chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo về việc
chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm.


- GV yêu cầu các em đọc các mục<i><b> Thực hành</b></i>


trang 65 SGK để biết cách làm.


<b>Bước 2: </b>Làm thí nghiệm theo nhóm. GV đi tới
các nhóm giúp đỡ:


- Cả nhóm thảo luận và đặt ra câu hỏi: Có đúng
là khơng khí gồm 2 thành phần chính là khí ơ-xi
duy trì sự cháy và khí ni-tơ khơng duy trì sự
cháy khơng ?


- Làm thí nghiệm như gợi ý SGK:


<b>Bước 3: </b>Trình bày.


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí
nghiệm.


<b>Kết luận: </b>Như mục <i><b>Bạn cần biết</b></i> trang 66 SGK.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần </b>


<b>khác của khơng khí.</b>


<b> Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.


Nếu chuẩn bị được nước vôi trong, GV nên cho
HS quan sát ngay từ trước khi vào tiết học
(khoảng 30 phút) và sẽ cho HS quan sát hoặc
bơm khơng khí vào lọ nước vơi. Xem nước vơi
cịn có trong nữa khơng ?


<b>Bước 2: </b>HS thực hiện như chỉ dẫn của GV, quan
sát các hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện
tượng. HS tham khảo mục <i><b>Bạn cần biết </b></i>trang 67


- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ
dùng học tập ra bàn.


- HS đọc các mục<i><b> Thực hành </b></i>


trang 65 SGK.


- Caû nhóm thảo luận đặt ra câu
hỏi.


- Các nhóm quan sát và làm thí
nghiệm, đọc mục <i><b>Bạn cần biết</b></i>


<b>t</b>rang 66 để giải thích các hiện
tượng.



- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quảvà lí giải các hiện tượng.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ
dùng học tập. Chú ý theo dõi
hương dẫn của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

SGK để giải thích.


<b>Bước 3: </b>Trình bày.


- GV u cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả và lí giải các hiên tượng xảy ra qua thí
nghiệm.


<b>Bước 4:</b> Thảo luận cả lớp.


- GV yêu cầu HS quan sát H4, H5 trang 67
SGK và kể thêm những thành phần khác có
trong khơng khí (bụi, khí độc, vi khuẩn).


- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: Khơng khí
gồm những thành phần nào ?


<b>Kết luận: </b>Khơng khí gồm có 2 thành phần chính
là ơ-xi và ni tơ. Ngồi ra cịn chứa các-bơ-níc, hơi
nước, bụi, vi khuẩn,...



- HS đọc các mục<i><b> Bạn cần biết </b></i>


trang 67 SGK.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả và lí giải các hiên tượng xảy
ra.


- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu
của GV.


- HS quan saùt H4, H5 trang 67
SGK .


- 1 số HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.


<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


+ khơng khí gồm những thành phần nào?
- Học bài và chuẩn bị bài: Ơn tập học kì I
- Nhận xét tiết học.


Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010

<b>Luyện từ và câu</b>

Tiết 32

Câu kể



I. Mục tiêu:



- HS hiểu thế nào là câu kể,tác dụng của câu kể.



- Nhận biết câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu để kể, tả, trình bày ý kiến
(BT2).


- Rèn cho HS cách đặt câu kể.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giấy khổ to để viết lời giải BT.



- Một số tờ giấy khổ to để viết những câu văn cho HS làm bài.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>
<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS.


+ Làm lại BT2,tiết LTVC (MRVT-Đồ chơi-trò chơi)
+ Làm lại BT3.


- GV nhận xét + cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>
<b> Hoạt động 1: </b>

<b>Phần nhận xét</b>



<b>BT1:</b>

<b> - </b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn
văn.


-Cho HS laøm baøi.


- Cho HS trình bày ý kiến của mình.



- GV nhận xét + chốt lại. Câu văn đó hỏi về một
điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.


<b>BT2.</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b> BT3.</b>-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.


- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>


- Ch HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


- GV có thể nhắc lại một lần nội dung cần ghi nhớ.


<b> Hoạt động 3: </b>

<b>Phần luyện tập</b>



<b>BT1:</b>

<b>- </b>Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu kể
trong đoạn văn và nói rõ mỗi câu dùng để làm gì?

- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã ghi các câu văn
cho các nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại SGV.


<b>BT2.</b>- Cho HS đọc u cầu của BT2 + đọc các gợi ý
a, b, c, d.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


-1 HS đọc, lớp theo dõi
trong SGK.


-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu.


-Lớp nhận xét.


<b>-</b>1 HS đọc, lớp theo dõi
trong SGK.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS lần lượt trình
bày.


-Lớp nhận xét.



-1 HS đọc, lớp theo dõi
trong SGK.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-4, 5 HS đọc.


-1 HS đọc, lớp theo dõi
trong SGK.


-Các nhóm làm việc trên
giấy.


-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-HS làm việc. Mỗi em viết
khoảng 3 đến 5 câu kể theo
một trong 4 đề bài đã cho.
-Một số hãy nối tiếp nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét + chốt lại + khen những HS đặt câu


hay.


-Lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: </b>


- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét tiết học.


<b>Toán: </b>

Tiết 80

<b> </b>

<b>Chia cho số có ba chữ số </b>

<b>(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết, chia có dư)
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi giải tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
a/ 4578 : 421 b/ 9785 : 205
- GV nhâïn xét và cho ñieåm.


<b>2.Bài mới:</b> - GV giới thiệu bài – ghi đề


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Trường hợp chia hết.
- Viết lên bảng:41535 : 195 = ?
- GV hướng dẫn như SGK.


a) Đặt tính.



b) Tính lần lượt từ trái sang phải.


<b>Hoạt động 2:</b> Trường hợp chia có dư.
- Viết lên bảng: 80120 : 245 =?


- Tiến hành tương tự như hoạt động 1.


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 (b):Tìm x


- GV nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc phép tính.


- Theo dõi rồi đặt tính vào nháp.
- 1 HS lên bảng tính


- 1 HS đọc phép tính.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào
nháp.


- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính,
cả lớp làm nháp.


a/ 203 b/ 435


- HS nhắc lại qui tắc tìm một thừa


số chưa biết; tìm số chia chưa biết.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.


b/ 89658 : X = 293


X = 89658 : 293
X =306.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nắm vững cách chia cho số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập


- Nhaän xét tiết học


Tập làm văn<b> Tiết 32 </b>

<b>Luyện tập miêu tả đồ vật</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài-thân bài-kết bài.
- HS cẩn thận khi làm văn miêu tả đồ chơi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Dàn ý bài văn đồ chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - GV kiểm tra 2 HS đọc bài giới thiệu một đồ chơi hoặc lễ hội ở quê em
- GV nhận xét và – ghi điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề.




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài + gợi ý.


- Cho HS đọc lại dàn bài.


- Cho HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài.


<i>+ Em sẽ chọn cách mở bài nào? Trực tiếp hay gián</i>
<i>tiếp?</i>


- Cho HS đọc mở bài mẫu trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài.
- Cho HS đọc đoạn văn mẫu về kết bài.


<b>Hoạt động 2: HS viết bài.</b>


- GV nhắc lại: Các em dựa vào dàn bài để viết một
bài hoàn chỉnh.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.


-4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
-HS đọc lại dàn bài văn tả đồ
chơi đã chuẩn bị từ tuần trước.
-1, 2 HS khá giỏi đọc lại dàn
bài của mình cho cả lớp nghe.


-HS phát biểu.


-HS đọc mẫu.


-HS đọc mẫu + suy nghĩ cách
làm.


-HS viết bài.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: </b>


- GV thu baøi.


- Nhắc những HS viết bài thấy chưa tốt thì về nhà viết lại.
- Nhận xét, tuyên dương.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TUAÀN 12</b>


Tiếng việt:

<b>PHỤ ĐẠO HS YẾU</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


HS đọc được bài tập đọc đã học :

Kéo co


- Trả lời được câu hỏi trong bài .


- N – V được bài :

Chiếc áo búp bê



II/Hoạt động dạy học:




HĐ GV HĐ HS


1.ổn định:
2.Bài ôn:


- Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
- GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời


Nhận xét


- nhắc nhở HS luyện đọc nhiều ở nhà


- HS đọc bài SGK


- HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài


<b>-Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010</b>


Toán: <b>PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học
- Chia số có ba chữ số


II/Hoạt động dạy học:



HĐ GV HĐ HS



1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Tính:


357 : 7 860 : 6
324 : 4 279 : 3


Bài 2 : Một cử hàng, buổi sáng bán được 126kg
gạo. Buối chiều cửa hàng bán ít hơn buổi sáng một


2
1


kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được
bao nhiêu kg gạo?


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết buổi chiều cửa hàng đó bán được bao
nhiêu kg gạo ta làm thế nào?
- Nhận xét


- HS nêu miệng


- HS làm tính ở bảng lớp
- HS đọc bài tốn


- HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×