Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.81 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ThứÙ</b>


<b>Ngày</b> <b>Mơn học</b>


<b>Tiết</b>
<b>PPC</b>
<b>T</b>


<b>Tên bài dạy</b> <b>Ghi chú</b>


<b>Hai</b>
<b>09/10/2011</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Toán</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>SHĐT</b>
<b>9</b>
<b>41</b>
<b>17</b>
<b>9</b>


<b>Tiết kiệm thời giờ </b><i><b>(Tiết 1)</b></i>


<b>Hai đường thẳng song song</b>
<b>Thưa chuyện với mẹ</b>


<b>Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn</b>


<b>Ba</b>
<b>10/10/2011</b>



<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>L.từ và câu</b>


<b>Khoa học</b>


<b>42</b>
<b>9</b>
<b>17</b>
<b>17</b>


<b>Vẽ hai đường thẳng vng góc</b>
<b>Thợ rèn ( nghe viết )</b>


<b>Mở rộng vốn từ : Ước mơ</b>
<b>Phịng tránh tai nạn đuối nước</b>


<b>Tư</b>
<b>11/10/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Địa lý</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>43</b>
<b>9</b>
<b>9</b>
<b>9</b>
<b>18</b>



<b>Vẽ hai đường thẳng song song</b>


<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>
<b>HĐ SX của người dân ở Tây nguyên ( TT )</b>
<b>GVC</b>


<b>Điều ước của vua Mi-đát</b>


<b>Naêm</b>
<b>12/10/2011</b>


<b>Tốn</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện Từ & câu</b>


<b>Khoa học</b>
<b>Kó thuật</b>
<b>44</b>
<b>17</b>
<b>18</b>
<b>9</b>
<b>9</b>


<b>Thực hành vẽ hình chữ nhật</b>
<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>
<b>Động từ</b>


<b>Ôn tập con người và sức khỏe</b>
<b>Khaâu đột thưa ( tiết 2 )</b>



<b> Sáu</b>
<b>13/10/2011</b>


<b>Tốn</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Âm nhạc</b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>45</b>
<b>18</b>
<b>9</b>
<b>9</b>


<b>Thực hành vẽ hình vuông</b>


<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân</b>
<b>Oân tập trên ngựa ta phi nhanh</b>


<b>Tập đọc nhạc: TĐN số 2</b>

<i>Tuần </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày dạy : 10/10/2011


<b>Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2010</b>



<i><b>Đạo đức </b></i>

(Tiết 9)



TIẾT KIỆM THỜI GIỜ

<i><b>(Tiết 1)</b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, thời gian sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.


<b>* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.</b>


<b> - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.</b>
<b> - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.</b>


<b> - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.</b>


<b>* GDTTĐĐHCM: - Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết </b>
<b>kiệm theo gương Bác Hồ</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1.KTBC:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.



+Hãy giúp bạn giải quyết phù hợp trong tình huống sau:
Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng
thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật…
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”trong SGK/14-15
-GV kể chuyện kết hợp với tranh minh họa.


-GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết?


+Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?


-GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải
tiết kiệm thời giờ.


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
-GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận về một tình huống.


Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phịng thi bị
muộn.


Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay


thì điều gì sẽ xảy ra?


Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa


-2 HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe và xem tranh.
-HS thảo luận theo cặp.
-Đại diện lớp trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đến bệnh viện cấp cứu chậm?
-GV kết luận:


+HS đến phòng thi muộn có thể khơng được vào thi
hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.


+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có
thể bị nguy hiểm đến tính mạng.


*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3.Em hãy
cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các
ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:


+Ý kiến a là đúng.


+Các ý kiến b, c, d là sai


-GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.


-HS bày tỏ thái độ đánh giá
theo các phiếu màu theo quy
ước và giải thích.


-2 HS đọc.
3.Củng cố - Dặn dò: HS về nhà thực hiện :


-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.


-Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16)


+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà
em đã làm để tiết kiệm thời giờ.


Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.


- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK)


<b>* GDKNS: - Lắng nghe tích cực.</b>
<b> - Giao tiếp.</b>



<b> - Thương lượng.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


a. Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ.
b.Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>một nghề để kiếm</i>
<i>sống.</i>


+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao
đổi, trị chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
c. Tìm hiểu bài:



Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?


<i> </i>


<i>-</i>Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


<i> </i>


-Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ
con?


<i> </i>


- Nêu ND bài.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn trong bài:
: “Cương thấy nghèn nghẹn …….. đốt cây


HS đọc 2 lượt: kết hợp luyện đọc từ, câu và giải
nghĩa từ.


Học sinh đọc.
Một HS đọc bài.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.


-<i> Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để</i>
<i>kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.</i>


-<i> Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là</i>
<i>dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho</i>
<i>Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đ</i>


-<i>Cách xưng hơ: đúng thứ bậc trên dưới trong gia</i>
<i>đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính</i>
<i>trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu</i>
<i>yếm. Cách xưng hơ đó thể hiện tình cảm mẹ con</i>
<i>trong gia đình rất thân ái.</i>


<i>Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật, tình cảm.</i>
<i>Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất</i>
<i>thương mẹ.</i>


<i>Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em</i>
<i>nắm tay mẹ, nói thiết tha</i>


-3 học sinh đọc theo cách phân vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


boâng.”


- GV đọc mẫu
3. Củng cố - dặn dò:


Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ


em thực hiện nguyện vọng. )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tốn (Tiết 41)</b></i>



HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC


<b>I. Mục Tiêu:</b> Giúp HS:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


<b> </b>- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


<i>2.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc </i>:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và


hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì ?


-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vng, góc
tù, góc bẹt ?)


-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài
cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta
được hai đường thẳng DM và BN vng góc
với nhau tại điểm C.


-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc
NCM, góc BCM là góc gì ?


-Các góc này có chung đỉnh nào ?


-GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM
vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng có
chung đỉnh C.


-GV u cầu HS quan sát các đồ dùng học
tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng vng góc có trong thực tế .
-GV hướng dẫn HS vẽ (vừa nêu cách vẽ vừa
thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ
hai đường thẳng vng góc với nhau, làm
như sau:



+Vẽ đường thẳng AB.


+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng
AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia
của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-Hình ABCD là hình chữ nhật.


-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.


-HS theo dõi thao tác của GV.


-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.


-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào,
hai cạnh của bảng đen, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

vng góc với nhau.


-GV u cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường
thẳng NM vng góc với đường thẳng PQ tại
O.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:



Bài 1: vẽ lên bảng hình a, b trong SGK.
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?


<i><b> Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài.</b></i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, y/c
ghi tên các cặp cạnh vng góc với nhau.
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
<i><b> Bài 3a -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó</b></i>
tự làm bài.


-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Củng cố- Dặn doø:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


-1 HS đọc y/c.


-HS để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS


lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.


-Hai đường thẳng HI và KI vng góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


-Vì hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành
4 góc vng có chung đỉnh I.


-1 HS đọc trước lớp.


-HS làmvở, 2 HS kể tên các cặp cạnh mình
tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC,
DC và CB, CD và BC, BC và AB.


- 1 HS đọc y/c


-HS kiểm tra các hình trong SGK, ghi tên
các cặp cạnh vng góc với nhau vào vở.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Kó thuật (Tiết 9)</b></i>



KHÂU ĐỘT THƯA

<i><b>(Tiết 2 )</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.



- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Với HS khéo tay: các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc</b>


- Vật liệu và dụng cụ trong bộ ĐDDH .


<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.</b></i>
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài:Khâu đột thưa.


<i> <b>b) HS thực hành khâu đột thưa:</b></i>


<b>* Hoạt động 3</b>: HS thực hành khâu đột thưa
-Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.


-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa
qua hai bước:


+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.


-GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực
hiện khâu mũi đột thưa.



-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu
cầu HS thực hành.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng
túng hoặc chưa thực hiện đúng.


* <b>Hoạt động 4:</b> Đánh giá kết quả học tập của HS
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài mảnh vải.
+Khâu các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.


+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.


<b> 3</b><i><b>.Nhận xét- dặn dò:</b></i>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả
học tập của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu
đột mau”.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác khâu đột thưa.


-HS laéng nghe.


-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngaøy dạy :11/10/2011


<b>Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2010</b>



<i><b>Tốn (Tiết 42)</b></i>



HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


<b> </b>- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập.


<i>2.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng song song </i>:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu HS nêu tên hình.


-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn
lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai đường
thẳng song song không ?


-GV: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.


-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song
song có trong thực tế cuộc sống.



-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song
song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng
không cắt nhau là được).


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


Bài 1 GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC
là một cặp cạnh song song với nhau.


-GV: trong hình chữ nhật ABCD cịn có cặp
cạnh nào song song với nhau ?


-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-Hình chữ nhật ABCD.


-HS theo dõi thao tác của GV.


-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.


-HS nghe giảng.


-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của


quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung
ảnh, …


-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.


-Cạnh AD và BC song song với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình vng MNPQ.


<i><b> Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.</b></i>
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và
nêu các cạnh song song với cạnh BE.


-GV có thể u cầu HS tìm các cạnh song
song với AB (hoặc BC, EG, ED).


Baøi 3a GV yêu cầu HS quan sát kó các hình
trong bài.


-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?


-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?


-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và
u cầu HS tìm các cặp cạnh song song với


nhau.


<i>3.Củng cố- Dặn doø:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc.


-Các cạnh song song với BE là AG,CD.


-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.


-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Khoa học(Tiết 17)</b></i>



PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sơng suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Hình trang 36, 37 SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh
ăn uống như thế nào ?


2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như
thế nào ?


<i>2.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


* Hoạt động 1: Những việc nên làm và khơng nên
làm để phịng tránh tai nạn sơng nước.


<b>Mục tiêu</b>: Kể tên một số việc nên và khơng nên
làm để phịng tránh tai nạn đuối nước.


-Tổ chức cho HS thảo theo cặp theo các câu hỏi:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2,
3. Theo em việc nào nên làm và khơng nên làm?Vì
sao ?



2) Theo em chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai
nạn sơng nước ?




-GV nhận xét ý kiến của HS.


-Gọi 2 HS đọc ý 1, 2 mục Bạn cần biết.


* Hoạt động 2: Những điều cần biếtkhi đi bơi hoặc
tập bơi.


<b>Mục tiêu:</b> Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc
tập bơi.


-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo
luận nhóm, các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 /
SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:


1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?


-2 HS trả lời.


-Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.


1) Quan sát tranh trả lời.



2) Chúng ta phải vâng lời người lớn
khi tham gia giao thông trên sông
nước. Trẻ em không nên chơi đùa
gần ao hồ. Giếng phải được xây
thành cao và có nắp đậy.


-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.


-HS tiến hành thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận:


1) Xem tranh trả lời.


2) ở bể bơi nơi có người, phương
tiện cứu hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?




-GV nhận xét các ý kiến của HS.
- GV Kết luận


* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.


<b>Mục tiêu</b>: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và


vận động các bạn cùng thực hiện.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.


-Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu
mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?


+Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ
Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc
em sẽ nói gì với bạn ?


+Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang
tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả
bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?


+Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa
nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây
thành cao nhưng khơng có nắp đậy. Nếu là Minh em
sẽ nói gì với Tuấn ?


+Nhóm 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở
một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho
khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để khơng mất tiền
mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ?


+Nhóm 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một
con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước
suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu
là Linh và Lan em sẽ làm gì ?



<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>


-Dặn HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông
nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.
-GV nhận xét tiết học


hay “chuột rút”, tắm bằng nước
ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần
tắm lại bằng xà bông và nước ngọt,
dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.


-Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Luyện từ và câu (Tiết 17)</b></i>



MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một
số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép được
các từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ
minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu đựơc ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm


(BT5a,c).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1 – Bài cũ : Dấu ngoặc kép</b></i>


- GV cho HS ghi nhớ trong SGK
<i><b> 2 – Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu bài


<b>b – Hoạt động 2 :</b><i>Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


<b> Bài tập 1</b> : HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài


“Trung thu độc lập”


- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ( mơ
tưởng , mong ước )


- Lớp nhận xét --- GV tổng kết
<b>Bài tập 2</b> : HS đọc yêu cầu của bài :
Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ,
GV hướng dẫn HS :


Ta có thể tìm theo



Bắt đầu = tiếng mơ
2 cách


Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét


<b>Bài tập 3</b> : HS đọc yêu cầu của bài :


- Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể
hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể .


- GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua
ghép từ ước mơ .


- GV nhận xét + tổng kết
<b>Bài tập 4 :</b>


- HS nêu yêu cầu của bài .


- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể
- Hs thảo luận nhóm
HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết
<b>Bài tập 5 :</b> HS tìm hiểu các thành ngữ .
- GV cho HS thảo luận nhóm


- GV nhận xét:


Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy



- HS đọc và thực hiện .
- HS tìm từ và nêu .


- HS thảo luận và nêu.
- HS neâu


HS thi đua ghép theo 3 lệnh :
Đánh giá cao


Đánh giá thấp
Đánh giá không cao


- Thảo luận nhóm .
- HS trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
Đứng núi này trông núi nọ: khơng bằng lịng với cái
hiện đang có, lại mưa đến cái khác chưa phải của mình.
<i><b> 3 - Củng cố – dặn dị </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Kể chuyện (Tiết 9)</b></i>



KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân.



- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ y1: biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.


<b>* GDKNS: - Thể hiện sự tự tin.</b>
<b> - Lắng nghe tích cực.</b>
<b> - Đặt mục tiêu.</b>
<b> - Kiên định.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết đề bài.


- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện…)


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài trong SGK và gạch dưới
những từ quan trọng.


*Gợi ý kể chuyện:


a)Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
-Mời hs đọc gợi ý 2.



-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt
truyện:


+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.


+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt
được.


-Yêu cầu hs nói về hướng và đề tài mình xây
dựng chuyện của mình.


b)Đặt tên cho câu chuyện:


-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo gợi ý.
-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc nhở hs mở
đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, trong câu
chuyện em là một nhân vật có tham gia vào câu
chuyện ấy.


*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao đổi</i>
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yeâu cầu hs kể chuyện theo cặp. Góp ý các
nhóm.


-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-Chọn và viết tên những hs kể lên bảng, yêu cầu
hs nghe và nhận xét có thể đặt câu hỏi cho bạn


trả lời.


-Bình chọn các câu chuyện hay.


-Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: <i>Kể</i>
<i>chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc</i>
<i>của người thân, bạn bè em.</i>


-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây
dựng cốt truyện.


-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.


-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và
phát biểu trước lớp.


-Kể theo cặp.


-Lên kể chuyện trả lời các câu hỏi của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày dạy : 12/10/2011



<b>Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2010</b>



<i><b>Toán (Tiết 43)</b></i>



VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vng góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


<b> </b>- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


<i>2.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm</i>
<i>và vng góc với một đường thẳng cho trước </i>:
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thao


tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát
(vẽ theo từng trường hợp).


Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.


+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm
ngoài đường thẳng AB).


+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và vng góc với AB.


-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ
được hình.


<i> c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác </i>:


-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần
bài học của SGK.


-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.


-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác
ABC.


-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta
vẽ đường thẳng vng góc với cạnh BC, cắt cạnh


BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường
cao của hình tam giác ABC.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-Theo dõi thao tác của GV.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.


-Tam giaùc ABC.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vng
góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.


-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,
đỉnh C của hình tam giác ABC.


-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường
cao ?


<i>d. Hướng dẫn thực hình </i>:


<i><b>Bài 1 GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ</b></i>
hình.



-GV u cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn,
sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu
cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
<i><b>Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b></i>


-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách
vẽ đường cao của tam giác trong SGK.


-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của
mình.


3<i>.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


-HS dùng ê ke để vẽ.


-Một hình tam giác có 3 đường cao.


-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo
một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn


cách vẽ ở trên.


-1 HS nêu y/c bài 2.
- 1 HS neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tập đọc (Tiết 18)</b></i>



ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát,
lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).


- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lắm không mang lại hạnh phúc cho con người.(trả
lời được các CH trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng</b></i>
đọan bài <i>Thưa chuyện với mẹ</i> và trả lời câu
hỏi trong SGK.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài: Gọi HS quan sát tranh và</b></i>
mơ tả những gì bức tranh thể hiện được.
-Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức
ăn như vậy? Câu chuyện <i>Điều ước của vua</i>
<i>Mi- đát</i> sẽ cho các em hiểu điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (2 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS nếu có. Lưu ý các câu cầu
khiến: <i>Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy</i>
<i>lại điều ước cho tôi được sống</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin thần điều gì?


+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như
vậy?


+Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp
như thế nào?



+Nội dung đoạn 1 là gì?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt
lấy lại điều ước?


+Đoạn 2 của bài nói điều gì?


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Bức tranh vẻ cảnh trong một cung điện nguy
nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ
những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên
ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt
nhà vua có vẻ hoảng sợ.


-HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: <i>Có lần thần Đi-ơ-ni-dốt…đến sung</i>
<i>sướng hơn thế nữa.</i>


+Đoạn 2: <i>Bọn đầy tớ … đến cho tôi được</i>
<i>sống.</i>


<i>+</i>Đoạn 3: <i>Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham lam.</i>


-HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.


+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.


+Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật ông
chạm vào đều biến thành vàng.


+Vì ơng ta là người tham lam.


+Vua bẻ thử … là người sung sướng nhất trên
đời.


+Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
-Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình
vào dịng nước trên sơng Pác-tơn?


+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Nêu ND chính của bài.
<i><b> </b></i>


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


-Tổ chức luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn:
Mi-đát bụng đói … bằng ước muốn tham lam.
-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra
giọng đọc phù hợp.


-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.



<i> <b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


+Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước.


Cả lớp đọc thầm.


+Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lịng
tham.


+Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc khơng
thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
+Vua Mi-đát rút ra bài học quý.


-Những điều ước tham lam không bao giờ
mang lại hạnh phúc cho con người.


- HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt.


-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm
ra giọng đọc (như hướng dẫn)


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho
nhau.


-Gọi HS đọc tồn bài theo phân vai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Giúp cho học sinh biết cách trình bày và viết một bức thư.


<b>* GDKNS: - Tư duy sáng tạo, Phân tích, phán đoán.</b>
<b> - Thể hiện sự tự tin.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Từ giấy khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Giới thiệu: Oân tập văn viết thư.


<b>Hoạt động 1: </b>


Bài tập 1: HS đọc trích đoạn.
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người như thế nào?
- Cha Yết Kiêu là người như thế nào?


- Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra
theo trình tự nào?


Bài tập 2:



Kể chuyện theo gợi ý trong SGK


GV gợi ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ
nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu
ngoặc kép, sau dấu hai chấm.


Nhắc nhở HS : Khi kể chuyện cần hình dung thêm động
tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của các nhân vật.


Khi kể từ đoạn trước đến đoạn sau cần có sự chuyển
tiếp để liên kết đoạn.


HS thực hành thi kể


GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, hấp dẫn.
Củng cố – dặn dò:


Khen ngợi những HS kể chuyện hay.


Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể
thành câu chuyện, viết lại vào vở.


HS đọc


HS trả lời các câu hỏi của giáo viên.


HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương
nổi dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước.


+ Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu
cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS .


<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.KTBC :</b> Ôn tập .


KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và
có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?
-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và
có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
<b>2.Bài mới :</b>


Giới thiệu :ghi tựa .



GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS
hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :


-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
-Sau khi Ngơ Quyền mất ,tình hình nước ta
như thế nào ?


-GV nhận xét kết luận .
*Hoạt động cả lớp :


- Em biết gì về Đinh Bộ Lónh ?


+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì
?


GV giải thích các từ :


+Hồng :là Hồng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .


+Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .


+Thái Bình : n ổn , khơng có loạn lạc và
chiến tranh .



*Hoạt động nhóm :


-GV u cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước và sau khi được thống nhất


-2 HS trả lời .


-Cả lơp theo dõi và nhận xét.


-HS đọc.


-HS:triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất
nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ
máu vơ ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù
lăm le bờ cõi ).


- ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .


- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng
lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968, ông đã thống nhất được giang sơn.


- ĐBL lên ngơi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại
Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

theo maãu :



Thời gian


Các mặt Trước khi thốngnhất Sau khithống nhất
-Đất nước


-Triều
đình
-Đời sống
của nhân
dân


-Bị chia thành 12
vuøng.


-Lục đục.


-Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá,
dân nghèo khổ, đổ
máu vơ ích.


-Đất nước
quy về một
mối


-Được tổ
chức lại quy
củ



-Đồng ruộng
trở lại xanh
tươi, ngược
xuôi buôn
bán, khắp
nơi chùa
tháp được
xây dựng


-GV nhận xét và kết luận .


<b>3.Củng cố :</b>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


-Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa
Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ nhất”.


-Nhaän xét tiết học .


-HS trả lời.


-HS thảo luận và thống nhất.



- Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .


+ Đại diện các nhóm thơng báo kết quả làm
việc của nhóm trước lớp .


+ Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hồn
chỉnh .


-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> ÔN TẬP TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>

TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 2



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.


- Biết đọc bài TĐN số 2.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Giáo viên : Nhạc cụ; Bảng phụ có chép bài TĐN số 2 <i>Nắng vàng</i> và một số tranh minh
hoạ.


Học sinh :một số nhạc cụ gõ


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi
nhanh và TĐN số 2.


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. </b></i>
HS nghe lại bài hát trong băng nhạc một lần.
HS hát cả lớp bài hát 2 lần.


Chia lớp học thành 2 nhóm, nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và
ngược lại.


Tổ chức hát tốp ca, mỗi tốp 5 em lên biểu diễn bài hát kết
hợp một số động tác phụ họa.


<i><b>Nội dung 2: Học bài TĐN số 2. </b></i>


GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài TĐN số 2 và hỏi HS:
Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài.


Bài có những nốt gì?


HS luyện đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài.
HS luyện đọc theo tiết tấu: đen, trắng.


Bước 1: Đọc với tốc độ chậm từng câu nhạc.



Bước 2: Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung
bình.


Bước 3: Vừa đọc vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn.
Bước 4: Sau khi đọc xong cả hai câu nhạc sẽ ghép lời ca.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


GV cho cả lớp đọc lại bài 2 lần, sau đó GV nhận xét và dặn
HS thực hiện bài tập ở nhà.


HS cả lớp hát
-2 nhóm


HS trả lời.
HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2010</b>



<i><b>Toán (Tiết 44)</b></i>



VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Biết vẽ õ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ và êke).


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>



- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
hai đường thẳng AB và CD vng góc với
nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau
đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này.


<i>2.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một</i>
<i>điểm và song song với một đường thẳng cho</i>
<i>trước </i>:


-GV thực hiện các bước vẽ, vừa thao tác
vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB.


+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi
qua E và vng góc với đường thẳng AB.
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E
và vng góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
+GV: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD,


có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường
thẳng AB ?


+GV kết luận.


-GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường
thẳng CD đi qua E và vng góc với đường
thẳng AB như phần bài học trong SGK.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:
Bài 1


-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy
một điểm M nằm ngồi CD như hình vẽ
trong bài tập 1.


-Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD, trước tiên
chúng ta vẽ gì ?


-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


-Theo dõi thao tác cuûa GV.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.



-Hai đường thẳng này song song với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa
nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và
vng góc với đường thẳng CD là đường
thẳng MN.


-GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN,
chúng ta tiếp tục vẽ gì ?


-GV yêu cầu HS vẽ hình.


-Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với
đường thẳng CD ?


-Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
<i><b> Bài 3 GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự</b></i>
vẽ hình.


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng
đi qua B và song song với AD.


-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B
và vng góc với BA thì đường thẳng này
sẽ song song với AD ?


-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là
góc vng hay khơng ?



-GV hỏi thêm:


+Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
+Hãy kể tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vẽ ?


+Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình vẽ ?


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực
hiện vẽ hình vào VBT.


-Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
vng góc với đường thẳng MN.


-Tiếp tục vẽ hình.


-Đường thẳng này song song với CD.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.


-Vẽ đường thẳng đi qua B, vng góc
với AB, đường thẳng này song song với


AD.


-Vì theo hình vẽ ta đã có BA vng góc
với AD.


-Là góc vuông.


+Là hình chữ nhật vì hình này có bốn
góc ở đỉnh đều là góc vng.


+AB song song với DC, BE song song
với AD.


+BA vng góc với AD, AD vng góc
với DC, DC vng góc với EB, EB
vng góc với BA.


-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ĐỘNG TỪ


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trang thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt … thế nữa!”)


- Một số tờ giấy khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 ) </b>Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2:


+ GV cho HS đọc đoạn văn .


+ HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét
+ GV nêu lại yêu cầu


Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ vàthiếu nhi và
chỉ trạng thái của sự vật.


Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ trên chỉ hoạt
động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là động từ.
Vậy động từ là gì?


<b> 2 ) </b>Luyện taäp


<b>Bài 1 :</b> HS đọc yêu cầu của bài


- GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà vàø
nhà trường.


- GV ghi bảng giúp HS xác định rõ về động từ
trong các từ vừa nêu .


<b> Bài 2 : </b>HS đọc yêu cầu của bài



- GV cho HS làm việc cá nhân và nêu lên .


<b> </b>


<b> Bài 3 :</b> GV cho HS đóng kịch câm


GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B


Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên hoạt
động. Sau đó đổi vai cho nhau.


Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá nhân, vui
chơi.


GV nhận xét.
<i><b> Củng cố – dặn dò </b></i>
- Nêu lại ghi nhớ


- Chuẩn bị . Luyện tập về động từ.


- 1 HS đọc đoạn văn


- HS đọc phần nhận xét câu hỏi ở
bài tập 2.


HS : Chỉ hoạt động của anh chiến
sĩ: <b>nhìn, nghĩ</b>. Chỉ hoạt động của
thiếu nhi: <b>thấy</b>. Chỉ trạng thái của
sự vật:Của dòng thác: <b>đổ </b>.Của lá


cờ: <b>bay</b>


- HS nêu phần ghi nhớ


- Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu


-HS ghi vào giấy nháp và đọc lên
đâu là Động từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Địa lí (Tiết 9)</b></i>



HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT



CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUN

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú
quý,…


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.



- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.


- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,…), rừng
khộp (rừng rụng lá mùa khô).


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê
Xan, sơng Xre Pốt, sơng Đồng Nai.


<b>* GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con nguoif ở miền núi và trung du.</b>
<b> + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.</b>


<b> + Trồng trọt trên đất dốc.</b>


<b> + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước.</b>
<b> + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.</b>


<b>* GDSDNLTKHQ: Giáo dục cho học sinh biết sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.</b>
<b>Giúp học sinh biết tiết kiệm điện, nước…</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)


<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1.KTBC :</b></i>



-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên .
-Kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun .
-Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy
cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây
Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ?
<i><b>2.Bài mới : (tiếp theo)</b></i>


<i> </i> 3/.Khai thác nước :
*<i>Hoạt động nhóm </i>:


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý
sau:


- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :


+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và
chảy ra đâu?


+Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh ?


+Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


-HS thảo luận nhóm .



-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

làm gì ?


+Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân
xây dựng có tác dụng gì ?


-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược
đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng
nào ?


- GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng
Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí
tự nhiên VN.


4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
*<i>Hoạt động từng cặp </i>:


-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục
4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :


+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?


+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng
khác nhau ?


-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường


sống và đặc điểm).


-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu
và thực vật .


* <i>Hoạt động cả lớp</i> :


Cho HS đọc mục 2, q/sát hình 8, 9, 10, trong
SGK và vốn hiểu biết của mình TL các CH sau :
+Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?


+Gỗ được dùng để làm gì ?


+Kể các công việc cần phải làm trong quy
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .


+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Nguyên .




+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .


<i><b>3.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây
công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có
sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) .



-Nhận xét tiết học.


-HS lên chỉ tên 3 con sông .


-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .
+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi
ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng
một loại cây, rừng nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh
quanh năm.


-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để
trả lời .


+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
+Dùng để làm mộc .


+Cưa, xẻ ..


+Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng
làm nương rẫy một cách không hợp lí
khơng những làm mất rừng mà cịn làm
cho đất bị xói mịn, hạn hán và lũ lụt
tăng. Ảnh hưởng xấu đến môi trường và


sinh hoạt của con người.


+Trồng lại rừng ở những nơi đất trống,
đồi trọc .


-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2010</b>



<i><b>Toán (Tiết 45)</b></i>



THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT


THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng (bằng thước thẳng và ê-ke).


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).


<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu::</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1)</b></i> KTBC:


- GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đường thẳng CD đi
qua điểm E & song song với đường thẳng AB cho
trước; HS2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của


hình tam giác ABC & song song với cạnh BC.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>


<i><b>*Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>*Hdẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:</b></i>
- GV: Gọi HS lên vẽ hình chữ nhật MNPQ.
+ Các góc ở đỉnh có là góc vng khơng?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau
- GV: Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ
nhật, ta sẽ th/hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh cho trước.


- Nêu vdụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
4cm & chiều rộng 2cm.


- GV: Y/c HS vẽ từng bước như SGK.


<i><b>*Hdẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho</b></i>
<i><b>trước:</b></i>


- GV : Hình vng có các cạnh ntn với nhau?
- + Các góc ở đỉnh hình vng là góc gì?


- GV nêu: Ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ
hình vng có độ dài cạnh cho trước.


- GV nêu vdụ: Vẽ hình vg có cạnh dài 3cm.
- GVhdẫn HS th/h từng bc vẽ như SGK.
<i><b>*Hdẫn thực hành:</b></i>



<b>Bài 1a</b> (trang 54)<b>: </b>- GV: Y/c HS đọc đề toán.
- GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng
3cm, chiều dài 5cm, rồiù đặt tên cho hình chữ
nhật.


- GV: Nxét.


<b>Bài 2a</b> (trang 54)<b>:</b>




- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.


+ Đều là góc vg.
+ MN//QP; MQ//PN.


HS :Theo dõi th/tác của GV, vẽ vào
nháp


- Hình vg có các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.


- HS: Vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hdẫn của GV.


- 1HS neâu y/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV: Y/c HS tự vẽ hình



<b>Bài 1a</b> (trang 55)<b>: </b>- GV: Y/c HS đọc đề tốn, sau
đó tự vẽ hình vng có độ dài cạnh là 4cm.
- GV: Y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.


<b>Bài 2a</b> (trang 55)<b>:</b> - GV: Y/c HS qsát hình chữ
nhật rồi vẽ vào VBT, hdẫn HS đếm số ô vng
trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ơ vng của
vở ơ li để vẽ hình.


- HS: Vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ.
- 1HS nêu y/c.


- HS: Vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ.
- 1HS nêu trc lớp.


- HS: Vẽ vào VBT, sau đó đổi chéo vở
ktra nhau.


<i><b>Chính tả (Nghe viết) (Tiết 9)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> </b>- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài 2a.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một vài tờ giấy khổ to.Trình bày sẵn tựa.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


2. Bài mới: Thợ rèn.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS nghe viết.
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


Học sinh đọc bài .


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề thợ rèn.


<i>(sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ</i>
<i>rèn)</i>


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: yên ổn, chế
giễu, đắt rẻ, khiêng vác.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết



Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b>HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.


Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó sửa bài.
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
2b. uoân hay uoâng


<b>Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn xuống, uốn</b>
<b>câu, chuông kêu. </b>


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS trả lời.


HS viết bảng con
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.



HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


3. Củng cố, dặn dò:


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Tập làm văn(Tiết 18)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý (nội dung) của bài trao
đổi đạt mục đích.


- Bước đầu biết đóng vai tr đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt m đích thuyết phục.


<b>* GDKNS: - Thể hiện sự tự tin.</b>
<b> - Lắng nghe tích cực.</b>
<b> - Thương lượng.</b>


<b> - Đặt mục tiêu, kiên định.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cuõ:


- 2 HS đọc các đoạn văn đã được các em chuyển thể từ 2 cảnh của vở kịch Yết Kiêu.
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b> Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài


<b> Hoạt động 2</b>: Xác định mục đích trao đổi.


- GV h.dẫn HS hiểu tr. tâm của đề bài theo những gợi ý
sau:


+ Nội dung trao đổi làgì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?


<b>Hoạt động 3: </b>HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả
lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt ra.


<b> Hoạt động 4:</b> Thực hành trao đổi trong nhóm.


HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao
đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.



Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét,
góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.


GV đến từng nhóm giúp đỡ.


<b>Hoạt động 5</b>: Trình bày trước lớp.


- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài khơng?


+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra khơng?
+ Lời kể, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng
khơng?


HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.


- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.


- Cả lớp đọc thầm, gạch chân những
từ quan trọng.


Em có nguyên vọng học thêm một
môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật
trước khi nói với bố mẹ, em muốn
trao đổi với anh (chị) để anh (chị)
hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.


Hãy cùng bạn đóng vai em và anh
(chị) để thực hiện cuộc trao đổi.Về
nguyện vọng của em muốn học thêm


một mơn năng khiếu.


Nhóm đổi hoạt động.


- Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai
trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Cần nắm vững mục đích trao đổi.


- Nội dung trao đổi gọn gàng, dự kiến trước những điều thắc mắc của người nghe để trả
lời. - Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên phù hợp đối tượng trao đổi.


Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE


<b>I. Mục tiêu:</b> Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lí .- Phịng tránh đuối nước.


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc</b>


Các tranh ảnh, về các loại thức ăn.


<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> 1.Bài cũ:</b>



-Ta nên làm gì để phóng tránh tai nạn đuối nước?


<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:bài “Ôn tập : Con người và sức khoẻ”
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng?


-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp
lại. Cử 3 hs làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời
của các đội.


-GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời
trước sẽ được nói trước.


-Gv cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và
nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).
-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng
cuộc.


Hoạt động 2:Tự đánh giá


-Yêu cầu hs vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những
thức ăn thức uống trong tuần của hs.


-Trao đổi với bạn bên cạnh.


-Yêu cầu hs tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường


xuyên thya đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, ….


Hoạt động 3:Trò chơi”Ai chọn thức ăn hợp lí?”
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình
bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu hs mang nhiều có thể
thực hiện nhiều bữa trong ngày.


-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn
dinh dưỡng.


-Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động
này.


Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí


-Yêu cầu hs ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và trang
trí tờ giấy ghi.


-Nhận xét.


-Trả lời thật nhanh các câu hỏi để
có điểm.


-Vẽ bảng và điền vào bảng.
-Tự đánh giá.


-Dùng hình ảnh mang theo để bày
một bữa ăn.



-Nhóm khác nhận xét có ngon
khơng, có đủ chất khơng?


<b>3.Củng cố – dặn doø:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> I. Yêu cầu cần đạt</b>


- HS tự nhận xét tuần 5.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Tổ chức sinh hoạt đội.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

<b>II. Các hoạt động chủ yếu:</b>



<b>1. Kiểm lại công tác tuần qua:</b>


1. Tổ trưởng các tổ báo cáo:


<b>* Toå 1 :</b>


- Vệ sinh : ……… - Chuyên cần………
- Đạo đức :……… - Vi phạm khác :………
- Học tập :……… - Đồng phục :………


<b>* Toå 2 :</b>


- Vệ sinh :……… - Chuyên cần………
- Đạo đức :……… - Vi phạm khác :………
- Học tập :……… - Đồng phục :………



<b>* Toå 3 :</b>


- Vệ sinh :……… - Chuyên cần………
- Đạo đức :……… - Vi phạm khác :………
- Học tập :……… - Đồng phục :………


<b>* Toå 4 :</b>


- Vệ sinh :……… - Chuyên cần………
- Đạo đức :……… - Vi phạm khác :………
- Học tập :……… - Đồng phục :………


2. Cả lớp phát biểu ý kiến bổ sung.
3. Giáo viên nhận xét tổng kết.


<b>2. Công việc tuần tới :</b>


- Tham gia đóng góp BHYT (210000), BHTN (50000).
- Sinh hoạt ăn uống hợp vệ sinh.


- Không đùa nghịch trên sân trường, khơng lại gần cơng trình.
- Trực nhật lớp sạch sẽ,không vứt rác bừa bãi.


- Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nội quy trường tốt và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Đồng phục và tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×