Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 6 CKTKNGIAM TAI KNS DIEU CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.81 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án lớp 5 Trang 134


TUẦN 6:



Ngày soạn:Thứ 7 ngày 6/10/2012


Ngày dạy: Thứ 2 ngày 8/10/2012 tiết: 2,4


<i>TOÁN<b>:</b> <b> </b></i><b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải bài tốn có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục H u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- G: Phấn màu - Bảng phụ
- H: Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh nêu miệng bài 4



 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi
đơn vị đo diện tích, giải các bài tốn
liên quan đến diện tích. Chúng ta học
tiết toán “Luyện tập”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh</b>
cách đổi số đo diện tích.


- Hoạt động cá nhân
Bài 1a,1b : (2 số đo đầu)


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2


đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - H làm bài theo mẫu rồi chữa bài.- Lần lượt học sinh chữa bài.
 Bài 2:


-Rèn cho H kỹ năng đổiđơn vị đo. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


-Hướng dẫn H trước hết phải đổi. - Học sinh làm bài. Phương án B là đúng.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại


 Bài 3:(cột 1)


-Yêu cầu H làm bài cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo án lớp 5 Trang 135


<b>*Hoạt động 2: G gợi ý cho H thảo luận - Hoạt động nhóm đơi.</b>


thảo luận nhóm đơi để tìm cách giải và
tự giải.


<b>Bài 4:-K/ quả cuối cùng phải đổi ra m</b>2<sub>.</sub>


- 2 học sinh đọc đề


- H phân tích đề - Tóm tắt – rồi giải.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài: Héc-ta.
- Nhận xét tiết học


<i>TẬP ĐỌC: </i><b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức-Hiểu ND:Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi
bình đẳng của nhữngc người da màu.


2. Kĩ năng: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da
màu ở Nam Phi.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



- Tranh minh họa trang 54, SGK (phóng to nếu có ĐK)
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Ê-mi-li con</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: H dẫn H luyện đọc </b>
-Gọi 1 em đọc bài.


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Để đọc tốt bài này, cô lưu ý các em


đọc đúng các từ ngữ và các số liệu
thống kê sau (giáo viên ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy
bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc
tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện
đọc.


- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo
yêu cầu của giáo viên.



- Caùc em có biết các số liệu <sub>5</sub>1 và <sub>4</sub>3
có tác dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo án lớp 5 Trang 136


- Gọi H đọc bài lần 1:


-Gọi H đọc bài lần 2: 3 H tiếp nối nhau đọc bài.H đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài
học


- G giải thích từ khó (nếu H nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên đọc bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận


-Em biết gì về nước Nam Phi? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì
có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi
tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên
gọi A-pác-thai.


 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn


tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc.
Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da
màu bị đối xử ra sao?



- Gần hết đất đai, thu nhập, tồn bộ hầm
mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay
người da trắng. Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả
lương thấp, phải sống, làm việc, chữa
bệnh ở những khu riêng, không được
hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.


 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất cơng đó, người da đen, da


màu đã làm gì?
 Giáo viên chốt:


- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người
da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên
địi bình đẳng.


Trước sự bất cơng, người dân Nam Phi
đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có
được đơng đảo thế giới ủng hộ khơng?


- u hịa bình, bảo vệ cơng lý, khơng
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.


 Giáo viên chốt:


Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất
nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển
cử. Thế ai được bầu làm tổng thống?



- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam
cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống
chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho
tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi...
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn


Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe


- Yêu cầu H cho biết ND chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Văn bản này có tính chính luận. Để
đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như
thế nào? Cô mời học sinh thảo luận
nhóm đơi trong 2 phút.


- Học sinh thảo luận nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo án lớp 5 Trang 137


- Mời học sinh nêu giọng đọc. người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố


-H nêu lại ND của bài. -Khoảng 2 em.
 Giáo viên nhận xét, tun dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



-Đọc bài , chuẩn bị bàitiếp theo.
- Nhận xét tiết học


Chiều : Tiết 1
<b> Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM</b>
1. Kiến thức: Củng cố về từ đồng âm


2. Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm, đặt được câu để phân biệt các
từ đồng âm; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm


<b>3. Thái độ: </b>Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.


<b>II.Chuẩn bị: </b>


- G: sưu tầm các mẫu chuyện vui cĩ sử dụng từ đồng âm.


- H : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.
III. Các hoạt động dạy – học:


<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh đọc đoạn văn


 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



hôm nay chúng ta cùng luyện tập từ


đồng âm mà các em đã được tìm hiểu ở
tiết trước


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Thế nào là từ đồng âm?


-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét - HS trả lời- cả lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng


<b>* Hoạt động 2:</b> luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp


 <b>Bài 1: </b>GV nêu bài tập - Ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giáo án lớp 5 Trang 138


trả lờp đúng bài tập


 <b>Bài 2:</b> dùng tranh để lấy ví dụ cho
các cặp từ đồng âm


 G chốt lại và tuyên dương những em


vẽ tranh để minh họa cho bài tập - Học sinh có thể dùng tranh để giảinghĩa cho từng cặp từ đồng âm
- Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại. - H lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu



<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp


- Giáo viên treo tranh và tổ chức cho
học sinh thi đốn hình để nêu lên từ
đồng âm


- Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt
câu có từ đồng âm


Xe chở đường chạy trên đường.
- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng
âm


Con mực; lọ mực ...


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu
nghị - hợp tác”


- Nhận xét tiết học


Ngày soạn:Thứ 7 ngày 6/10/2012


Ngày dạy: Thứ 3 ngày 9/10/2012 Tiết 1,2
<i>TỐN: HÉC-TA</i>


<b>I.Mục tiêu: </b>



1. Kiến thức: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(trong mối quan hệ với hé-ta).


2. Kĩ năng: Rèn H đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan về
diện tích nhanh, chính xác.


3. Thái độ: G/ dục H u thích học tốn, thích làm các bài tập liên quan đến d/ tích.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


- G: Phấn màu - bảng phụ - H: Vở bài tập - SGK - vở nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước. - 2 học sinh
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo án lớp 5 Trang 139


- Hôm nay, lớp chúng ta tiếp tục tìm hiểu


kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích
thơng qua bài: Héc – ta.


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn nắm được</b>


tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo héc – ta.


- Hoạt động cá nhân
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta.


-Héc- ta viết tắt là ha.
1ha = 1hm<b>2</b>


<b> 1ha = 10 000m2</b>


- Hoïc sinh nêu mối quan hệ
1a = 100m2


1ha = 1hm2
1ha = 100a
1ha = 10000m2
<b>*Hoạt động 2: H nắm được quan hệ giữa</b>


a và mét vuông; a và ha; ha và mét
vng. Biết đổi đúng các đơn vị đo diện
tích và giải các bài tốn có liên quan.


- Hoạt động cá nhân


 Bài 1a(2 dòng đầu) Bài 1b(cột đầu)
- Rèn luyện cho H cách đổi đơn vị đo.
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.


-H làm bài.



 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm đơi
 Bài 2:


Rèn luyện cho H kỹ năng đổi đơn vị đo. - Học sinh đọc đề
-Kết quả là: 22 200 ha = 222km2 <sub>- Học sinh làm bài </sub>
<b>* Hoạt động 5: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà 3,4/29.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<i>CHÍNH TẢ<b>: </b>(Nhớ-viết)</i> Ê-MI-LI, CON...
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài “Ê-mi-li con...”. </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giáo án lớp 5 Trang 140


<b>II.Chuẩn bị: </b>


- G: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3, 4
- H: Vở, SGK


III. Các hoạt động dạy-học:



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sơng
suối, ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi
thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.


- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


-H nhận xét cách đánh dấu thanh của
bạn.


 Giáo viên nhận xét


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh / ua - Học sinh nêu
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và
viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ
2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp
tục luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng
có ngun âm đơi ưa/ ươ.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên đọc một lần bài thơ - Học sinh nghe


- 2,3 H đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3.
- G nhắc nhở H về cách trình bày bài


thơ.


- Học sinh nghe
+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi


viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các
tiếng như: Giơn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ
đặt cho đúng


-G lưu ý tư thế ngồi viết cho H.
-H viết bài.


G đọc lại bài, H dị bài.
 Giáo viên chấm, sửa bài


* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo án lớp 5 Trang 141


H nhận xét các tiếng tìm được của bạn và
cách đánh dấu thanh các tiếng đó.


- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh


+ Trong các tiếng <i>lưa, thưa,mưa </i>không
được đánh dấu thanh vì mang thanh
ngang, riêng <i>giữa</i> dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính.


+ Trong các tiếng <i>tưởng, nước, ngược</i> (có
âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai
của âm chính, tiếng tươi khơng đánh dấu
thanh vì mang thanh ngang.


 Giáo viên nhận xét và chốt


- Ngồi các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì
các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng
có cách đánh dấu thanh như vậy.


- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt
cách đánh dấu thanh tương tự tưởng,
nước, tươi, ngược.


 Baøi 3:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc bài, làm bài, chữa bài.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- 1 H đọc lại khổ thơ sau khi đã h/chỉnh.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm


<b>Phương pháp: Trò chơi </b>



- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - Học sinh gắn dấu thanh
 GV nhận xét - Tun dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học TL các thành ngữ, tục ngữ ở bài 3.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị tiết sau.


Chiều : Tiết 1,3


<i><b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: </b></i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các</b>
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2,BT2.Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ
theo yêu cầu BT3(H khá giỏi đặt được 2,3 câu ).


<b>2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. </b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. </b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo án lớp 5 Trang 142


- H : Từ điển Tiếng Việt.


<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1.Bài cũ: “Từ đồng âm” </b>


Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4
H


- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phaàn KTBC


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.


2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.


3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.


4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b> - Học sinh nghe
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có</b>


tiếng “hữu”và biết đặt câu với các từ
ấy.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


- Tổ chức cho H học tập theo 4 nhóm. - H nhận bìa, thảo luận và ghép từ với
nghĩa (dùng từ điển).


- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:


+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
cơng bố đáp án và giải thích rõ hơn
nghĩa các từ.


 Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa
ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có
khác nhau, nội dung ghép có đúng, có
sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng
quý. Cũng như chúng ta, dù có khác
màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc
văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một
mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần
thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự
hợp tác giữa tất cả mọi người”.


- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần


thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.


- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.


- Đáp án:
* Nhóm 1:


hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:
hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo án lớp 5 Trang 143


(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1


lên bảng) - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp 
đặt câu có 1 từ vừa nêu  nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.


 Nghe giáo viên chốt ý


 Đọc lại từ trên bảng
<b>* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có</b>


tiếng “hợp”và biết đặt câu với các từ
ấy.


- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp


- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và
giải nghĩa bị sắp xếp lại.


- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)


- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn
chuyển bìa cho đúng (những thăm cịn
lại là thăm trắng)


- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng  cả lớp 4 em.


- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu


rõ hơn nghĩa của từ.



- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2


lên bảng).


 Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án: * Nhóm 2:hợp tình:
 Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về


nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng
“hợp” và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô
sẽ giúp các em làm quen với 3 thành
ngữ rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng
chúng”.


hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.


hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp


- Nghe giáo viên chốt ý * Nhóm 1: hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
<b>* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn</b>



cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65


- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp H tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà


(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống
trên thế giới này)


* Kề vai sát cánh


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.


 Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.


 Đặt câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo án lớp 5 Trang 144


hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
<b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Nhận xét tiết học



<i><b>KỂ CHUYỆN: </b></i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên .Ca ngợi những người biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
3. Thái độ: Yêu mơi trường, thiên nhiên ,có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi
trường..


<b>II.Chuẩn bị: </b>


G+ H: Sách, truyện ngắn với chủ điểm về mối quan hệ giữa con người với


thiên nhiên.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


 G nhận xét - cho điểm


- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu


chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Các em đã được học rất nhiều bài
về chủ điểm về mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên. Trong tiết hôm
nay, các em sẽ tập kể những
chuyện đã nghe, đã đọc gắn với
chủ điểm mối quan hệ giữa con người
với thiên nhiên


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu của giờ học


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện


đã được nghe hoặc đã được đọc về
về mối quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.


- 1 học sinh đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo án lớp 5 Trang 145


- Giáo viên hướng dẫn học sinh


hiểu đúng yêu cầu đề bài và gợi ý



- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề
bài


lần lượt H nêu lên câu chuyện em sẽ kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện


theo trình tự:


<b>+ </b>Giới thiệu với các bạn tên câu
chuyện em chọn kể; cho biết em đã
nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp
nào.


<b>+ </b>Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở
đầu, diễn biến, kết thúc.


<b>+ </b>Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động
tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm
sinh động, hấp dẫn.


<b>* Hoạt động 2: </b> Học sinh thực hành
kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Hoạt động nhóm
- G hướng dẫn học sinh thực hành


kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm- Từng H kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
G hướng dẫn H thi kể chuyện theo



nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Độngtác, điệu bộ, giọng kể)
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam .
- Nhận xét tiết học


Ngày soạn:Thứ 2 ngày 8/10/2012


Ngày dạy: Thứ 4 ngày 10/10/2012 Tiết 1,2,3,4


<i>TOÁN:</i> <b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã
học.Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.


2. Kĩ năng:Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài tốn có
liên quan đến diện tích.


<b> 3. Thái độ: Giáo dục H u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức. </b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giáo án lớp 5 Trang 146


- H: Vở bài tập, SGK,


III. Các hoạt động dạy –học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Chữa bài 3,4/29</b>
<b>2.Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi
đơn vị đo diện tích, giải các bài tốn
liên quan đến diện tích. Chúng ta học
tiết tốn “Luyện tập”


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh</b>
cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.


- Hoạt động cá nhân
 Bài 1: (a,b)


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2


đơn vị đo diện tích lieân quan nhau.


- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi
bài a, b,


- Học sinh làm bài



 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nêu cách làm -H đọc thầm, xác định dạng bài (s
sánh).


- Học sinh làm bài


 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt H chữa bài giải thích tại sao
điền dấu (<, >, =) (Chữa bài chéo).
<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động nhóm bàn


 Bài 3:


- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải.


- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp


- Tính diện tích căn phòng.


- Tính số tiền mua gỗ để lát sàn căn
phịng đó.


thời sửa chữa. Đáp số: 6720000 đồng. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm đơi (thi đua)



<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị.


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo án lớp 5 Trang 147


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VAØ TÊN PHÁT XÍT </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Đọc đúng các tên người nước ngồi trong bài : Si-le, Hít-le,
Vin-hem-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng. – Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


Hiểu ý nghĩa:Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


2. Kĩ năng: Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: phát xít hống hách bị một
cụ già cho bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt.


3. Thái độ: Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn
Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- G: Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
- H : SGK



III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ </b>
A-pác-thai”


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc:</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài
-Đọc đúng các từ sau: Sin-le, Pa-ri,


Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, c-lê-ăng. - Học sinh đọc đồng thanh cả lớp
- Thảo luận nhóm đơi tìm ra cách ngắt


nghỉ hơi trong 1 phút (GV dán câu văn
vào cột luyện đọc)


- Học sinh thảo luận


- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện
cách ngắt nghỉ hơi.


- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp


bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - H đọc.
- Bài văn này được chia thành mấy


đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài


Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


- Mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp
theo từng đoạn. Sau khi đọc xong, 3 bạn
có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp
lại.


- 3 H đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo án lớp 5 Trang 148


- Để giúp các bạn nắm nghĩa của một số


từ ngữ, Mời 1 bạn đọc phần chú giải 
GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.


- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải.


G giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác


-G đọc bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Bạn nào cho cơ biết câu chuyện xảy ra



ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp
những người trên tàu?


- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri,
thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước
vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le
mn năm”


- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các
em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn...


- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Mời các bạn có cùng số trở về vị trí


nhóm của mình.


- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm
trưởng, thư kí.


- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận
 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc </b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc đúng,


nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc
từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy
mời các bạn thảo luận nhóm đơi trong 2
phút.



- Học sinh thảo luận nhóm đôi


- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:
Đ1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan.
Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống
hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng
của ông già.


Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ
quan và lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
Cô sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức


từng đoạn (2 vòng).


- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương


* Hoạt động 4: Củng cố


- Thi đua: Ai diễn cảm hơn? (3 dãy)
- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1


đoạn mà mình thích nhất? - H 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giáo án lớp 5 Trang 149


- Xem lại bài



- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học


<i>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhớ được cách trình bày một lá đơn.


2. Kĩ năng: Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
<b>KNS: + Ra quyết định </b> + Thể hiện sự cảm thơng


3.Thái độ: G/ dục H biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết
phục.


<b>II.Chuẩn bò:</b>


<b>- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp </b>
PPDH: + phân tích mẫu; + Rèn luyện theo mẫu ; + tự bộc lộ


<b>- Trò: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo.</b>
+ Đơn xin gia nhập đội


+ Đơn xin phép nghỉ học
+ Đơn xin cấp thẻ đọc sách
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát



<b>2. Bài cũ: </b>


- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hồn
chỉnh hoặc viết lại bài.


- Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả
học tập trong tuần của tổ.


 Giáo viên nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3, 4 chúng</b>
ta đã được làm quen với việc viết đơn.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn
luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ
nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết
phục qua bài: “Luyện tập làm đơn”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn </b> - Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc nội dung SGK:
+ Hoạt động của đội tình nguyện
+ Chú ý về mẫu đơn


- Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam
gây ra thảm họa về môi trường: với cây
cỏ, muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo án lớp 5 Trang 150


con người vô cùng tàn khốc.


- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/
tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn 
Giáo viên theo mẫu đơn


- Học sinh nêu


- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung
quan trọng của lá đơn cần viết gọn,
rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhaân.


* Hoạt động 2: H/ dẫn H tập viết đơn - Hoạt động cá nhân


-1 H đọc lại ND hoạt động của Đội TN
giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam.


- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần
trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất 
cần nêu rõ:


- Lớp đọc thầm


+ Bản thân em đồng tình với ND hoạt
động của Đội Tình Nguyện, xem đó là
những hoạt động nhân đạo rất cần thiết.
<b>+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn</b>
tham gia vào tổ chức này để được góp
phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh
hưởng chất độc màu da cam.



- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào


- Học sinh nối tiếp nhau đọc


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm GV gợi ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu


sức thuyết phục khơng?


- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng
viết đơn.


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Thi đua</b> - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu
sức thuyết phục.


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét chung về tin thần làm việc
của lớp, khen thưởng H viết đúng y/cầu.
- Nhận xét tiết học


<b>HĐNGLL: VÂNG LỜI BÁC HỒ DẠY EM GẮNG HỌC CHĂM</b>
I/Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Giáo án lớp 5 Trang 151


-Giáo dục tình cảm kính u Bác Hồ; giáo dục thái độ học tập nghiêm túc và ý
chí vươn lên trong học tập.


-Rèn luyện kĩ năng trình bày và trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể.
II. Phương tiện dạy học:


-Nội dung thư của Bác Hồ gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước
ta.


III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giáo án lớp 5 Trang 152



III <b>Kết thúc hoạt động:</b>


-Cho cả lớp tự đánh giá về chất lượng phần chuẩn bị câu trả lời của các tổ. Chọn ra tổ có
câu trả lời hay nhất.


-Cán bộ lớp nhận xét chất lượng hồn thành các cơng việc đã phân công và ý thức, thái
độ tham gia hoạt động của cá nhân và tổ.


---





---Ngày soạn:Thứ 3 ngày 9/10/2012


Ngày dạy: Thứ 5 ngày 11/10/2012 Tiết 2
<i>TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích các hình đã học. Giải các bài tốn liên quan đến


diện tích.


2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài tốn liên quan
đến diện tích nhanh, chính xác.


3.Thái độ:Gdục H u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi kiến thức về tính diện
tích.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- G: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ


- H: Chuẩn bị câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học.
III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Bài cũ:Chữa bài 4/30</b>
-Đáp số: 30 000 m2<sub>; 3 ha. </sub>


- 1 hoïc sinh
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị


đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi
3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2


- 1 hoïc sinh


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>2.Giơí thiệu bài mới:</b>



G gợi ý cho H tìm các sự vật có hình chữ
nhật và hình vng Vậy để tính được
diện tích các sự vật có hình vng, hình
chữ nhật như thế nào? Cách tính ra sao?
Thầy trị chúng ta cùng nhau ơn lại cơng
thức, cách tính S hình chữ nhật, S hình
vng qua tiết “Luyện tập chung”


<b>3.phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn cơng thức, quy tắc</b>
tính diện tích hình chữ nhật, diện tích HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo án lớp 5 Trang 153


- Muốn tìm S HV ta làm thế nào?


- Nêu cơng thức tính S hình vng. S = a x a
- Muốn tìm S HCN ta làm thế nào?


- Nêu cơng thức tính S HCN. S = a x b
- Muốn tìm S HCN ta cần biết gì?


- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời


- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa.
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Bài 1:H tự làm bài rồi chữa chữa bài.



-Đáp số: 600 viên. H làm bài.


- Lớp nhận xét, bổ sung
 Giáo viên nhận xét
 Bài 2:


-Yêu cầu H tự tìm hiểu bài tốn rồi làm
bài lần lượt theo các phần a,b.


- G yêu cầu học sinh làm bài vào vở -H làm bài đúng đáp số:a)3200 m2
b)16 tạ
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài


 Giáo viên nhận xét


<b>Bài 3:(nếu cịn thời gian)</b> - Hoạt động cá nhân
- Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở
2) Tìm chiều rộng thực sự -Đáp số:1500 m2
3) Tìm S thực sự


4) Đổi đơn vị diện tích đề bài cần hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài
(ai nhanh nhất)


<b>Bài 4: H dẫn H tính S miếng bìa. Sau đó</b>
lựa chọn câu trả lời. Khoanh vào C là
đúng.


-H nêu được các cách khác nhau để


tính S miếng bìa.(Có 3 cách)


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học


Chiều : Tiết 1,2,3


Chiều : Tiết 1,2,3


<i><b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b></i><b>: </b><i><b> </b></i><b> LUYỆN TẬP</b> <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố vốn từ: Hữu nghị - hợp tác.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giáo án lớp 5 Trang 154


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- G: một số câu hỏi và bài tập cĩ nội dung mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
- H : Từ điển Tiếng Việt.


<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị </b>
-hợp tác



<b>2. Giới thiệu bài mới: </b> - Học sinh nghe
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: GV đưa ra một số câu hỏi </b>
(làm thăm)


- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


<b>Hoạt động 2:- Tổ chức cho H học tập</b>
theo 4 nhóm.


GV đưa ra một số câu hỏi:


- H thảo luận và đặt câu
- Nhóm trưởng trình bày
+ Em hãy đặt câu có từ: bằng hữu, thân


hữu,


- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
+ Ghép cột A và B sao cho phù hợp  Đọc lại từ trên bảng


- H làm bài



- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu
rõ hơn nghĩa của từ.


- Nhaän xét tiết học


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét


<i>LUYỆN TẾNG VIỆT</i>

<b>:</b>



<b>LUYỆN ĐỌC : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI</b>
<b> I. Yêu cầu :</b>


Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài: “<i><b>Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai</b></i>”.
<b> II. Các hoạt đ ộng dạy - học :</b>


<i><b> 1. Nhắc lại kiến thức:</b></i>


2 HS nhắc lại ý nghĩa của bài.


<i><b> 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc toàn bài. Lớp theo dõi, nhắc lại các đọc diễn cảm ( <i>Tồn</i>
<i>bài đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với</i>
<i>giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giáo án lớp 5 Trang 155



- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp ( 3 nhĩm ). Lớp nhận xét, bình chọn
nhĩm cĩ nhiều bạn đọc tốt nhất.


<i><b> 3.Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS đọc trước bài <i><b>“ Tác phẩm của Si le và tên phát xít</b></i>
<i><b> </b></i>

---

–

–



<i>---LUYỆN TOÁN:</i><b> LUYỆN VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>


<b> I. MỤC TIÊU :</b>


Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học và giải các bài tốn có liên
quan đến số đo diện tích.


<b> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Nhắc lại kiến thức:</b></i>


2 HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.


<i><b> 2</b></i><b>. Hướng dẫn luyện tập</b><i><b>:</b></i>


<b> a. Làm bài tập ở vở bài tập:</b>


<b> Bài 1: HS đọc yêu cầu- Tự làm vào vở</b>
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu


- 2 HS lên bảng chữa bài- Lớp đối chiếu, nhận xét


- GV nhận xét, cho điểm


<b> Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bài vào vở</b>
- Lớp nhận xét bài trên bảng, nêu cách làm, chẳng hạn:


<i>71 dam2<sub> 25 m</sub>2<sub>... 7125 m</sub>2<sub>; ta đổi 71 dam</sub>2<sub> 25 m</sub>2<sub> = 7125 m</sub>2<sub> vậy </sub></i>


<i> 71dam2 <sub>25 m</sub>2<sub> = 7125 m</sub>2</i>


<b> Bài 3: HS đọc đề bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến</b>


<i> Khoanh vào D. 100 025.</i>


<b> Bài 4: HS đọc đề toán, tự giải vào vở</b>
GV hướng dẫn cho HS yếu. Các bước:


<i>* Tìm diện tích 1 mảnh gỗ ( 80</i> x<i> 20 = 1600 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>* Tìm diện tích căn phịng (1600 </i>x<i> 200 =320 000 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>320 000 cm2<sub> =32 m</sub>2</i>


GV gọi 1 số HS trình bày bài giải trước lớp- Lớp, GV nhận xét
<b> b. Làm thêm:</b>


<b> Bài 1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 2500 m, chiều rộng bằng </b> <sub>5</sub>3 chiều
dài. Hỏi diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét vng ? bằng bao nhiêu héc-tô-mét
vuông?


* HS đọc đề, tự giải vào vở rồi chữa bài



Các bước: <i>+ Tìm chiều rộng mảnh đất (2500 </i>x <sub>5</sub>3 <i> = 1500 (m2<sub>)</sub></i>
<i> <sub>+ Tìm diện tích mảnh đất ( 2500 </sub></i><sub>x</sub><i><sub>1500 = 3 750 000 (m</sub>2<sub>)</sub></i>


<i>3 750 000 m2<sub> = 375 hm</sub>2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giáo án lớp 5 Trang 156


Ta cĩ:
30
12
5
2


 và


30
18
5
3

5
3
30
18
30
17
30
16
30
15


30
14
30
13
30
12
5
2









<i><b> 3.Củng cố, dặn dò:</b></i>


GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học.
<i><b> </b></i>

---

–

–



---Ngày soạn:Thứ 4 ngày 10/10/2012


Ngày dạy: Thứ 6 ngày 12/10/2012 Tiết 3,4
<i>TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG </i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số .
- Giải bài tốn <i>tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó</i>.



2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính tốn các phép tính về phân số nhanh, chính xác.
- Rèn học sinh nhận dạng tốn nhanh, giải nhanh, tính tốn khoa học.
3. Thái độ: Giúp H u thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi các dạng tốn đã học.
<b>II.Chuẩn bị:-G: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu</b>


-H: Vở nháp, SGK
III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Luyện tập chung</b>


C1) Nêu quy tắc và cơng thức tính diện
tích hình vng?


- 1 học sinh
C2) Nêu quy tắc và cơng thức tính S


hình chữ nhật?


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>- Hoạt động 1:SS hai P/S có cùng MS. - Hoạt động cá nhân</b>


-Giáo viên yêu cầu H: - So sánh 2 phân số cùng mẫu số



-Sau đó H xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn.


 Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài


-G nhận xét kết quả làm bài của H - Học sinh chữa bài miệng
<b>* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân,</b>


chia hai phân số


- Hoạt động cá nhân
-G đặt câu hỏi liên quan đến khi cộng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giáo án lớp 5 Trang 157


trong trường hợp dựa vào tính chất cơ


bản của phân số.


 Giáo viên nhận xét - cho H làm bài. - Học sinh làm bài


* Hoạt động 3: Giải tốn - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Giáo viên chia nhóm. - Học sinh di chuyển về nhóm
- G phổ biến nội dung thảo luận.


-G yêu cầu mở SGK đọc bài toán: 3, 4. - Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài.
- G: nhiệm vụ của các em thảo luận


theo nhóm để tìm cách giải. Nội dung
cụ thể cơ đã ghi sẵn trên phiếu.



- G yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên
bốc thăm.


- Học sinh lên bốc thăm
- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- G yêu cầu học sinh thảo luận 5  7’ - Học sinh thảo luận
- Hết giờ thảo luận H trình bày kết


quả.
1) Đọc đề


2) Tóm tắt đề, phân tích đề
3) Tìm phương pháp giải


 Bài 3: Tóm taét


5 0 0 0 0 m 2


? m 2


- Học sinh nhóm khác bổ sung - S khu đất gồm 10 phần là 50000m2
- Giáo viên chốt cách giải - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần
- Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần


* Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/32. - Bước 2: Tìm S hồ nước
- Học sinh trình bày  Bài 4: Tóm tắt


- Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học
sinh hiểu rõ hơn.



- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai
nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa.


Tuổi bố:




9 t u o åi
3 0 t u o åi


Tuổi con: ?


Coi tuổi bố gồm 4 phần
Tuổi con gồm 1 phần
- Bài này thuộc dạng tìm 2 số khi biết


hiệu và tỉ. - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo án lớp 5 Trang 158


<i>T Ậ P LAØM VĂN<b>:</b> <b> </b></i><b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích
(BT1).


2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2).
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


<b>II.Chuẩn bị: </b>


-G: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- H: Tranh ảnh sưu tầm


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát.


+ Tranh ảnh sưu tầm.


- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập
đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
độc màu da cam”.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
trình bày kết quả quan sát.


- Hoạt động lớp, nhóm đơi


<b>Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận </b>


 Baøi 1:


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 H trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.


Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời  câu mở đoạn.


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời điểm
nào?


- Tgiã quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau:


+ Khi bầu trời xanh thẳm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giáo án lớp 5 Trang 159



+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió.


- Khi quan sát biển, tg đã có những liên
tưởng thú vị như thế nào?


 Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (h/ảnh
này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh
khác), từ chuyện người ngẫm ra
chuyện mình.


- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm
trạng của con người: biển như con người
cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh
lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu,
gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển
trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.


Đoạn b:


- Dịng sơng được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh
núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương,
biển, mây đọng ngang chừng núi mới
thấy được dịng sơng mờ mờ, thấp
thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía
dưới.



- Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy
dịng sơng giữa một khơng gian rộng
lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối
giao hịa giữa con sơng với mn vật
xung quanh.


- Dịng sơng hiện ra như thế nào từ vị
trí quan sát đó?


Đoạn c:


-Từ vị trí rất cao nhìn xuống d sơng hiện
ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương
mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp
lớp cây rừng, dịng sơng trơng mềm mại
như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và
hiền lành giữa núi rừng rộng lớn.


- Con kênh được quan sát vào những
thời điểm nào của ngày?


- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
giữa trưa, lúc trời chiều.


- Tg nhaän ra đặc điểm của con kênh


chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửaxuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác, thấy màu sắc của con kênh biến
đổi trong ngày:



+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giáo án lớp 5 Trang 160


- Nêu tác dụng của những liên tưởng


khi quan sát và miêu tả con kênh. -Á nắng rừng rực con kênh phơn phớt <i>đổ lửamàu đào</i> xuống mặt đất,, hóa thành


<i>dịng thủy ngân cuồn cuộn lóa</i> <i>mắt</i>, biến
thành <i>một con suối lửa</i> lúc trời chiều.
- Giải nghĩa từ:


+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như
bạc, thường dùng để tráng gương, làm
cặp nhiệt độ.


<b>* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Thực hành</b>


- Ycầu H đối chiếu phần ghi chép của
mình khi thực hành quan sát cảnh sông
nước với các đoạn văn mẫu để xem
xét.


+ Trình tự quan sát


+Những giác quan đã sử dụng khi


q/sát.


+ Những gì đã học được từ các đoạn
văn mẫu.


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý


- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao
những bài có dàn ý.


- Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


-NX về tinh thần làm việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học


Chiều: Tiết 1
<b>SINH HOẠT ĐỘI:</b> <b>ÔN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN</b>
<b>1. MỤC TIÊU.</b>


<b>a. Kiến thức.</b>



Giúp ĐV củng cố lại kiến thức về những yêu cầu của người ĐV
<b>b. Kỹ năng.</b>


Giúp ĐV rèn kỹ năng thực hiện đúng các động tác NTĐ TNTPHCM
<b>c. Thái độ: Tôn trọng đội viên, nghiêm túc thực hiện yêu cầu của đội viên</b>
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>


<b>a. GIÁO VIÊN</b>
- Đọc tài liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giáo án lớp 5 Trang 161


- Tìm hiểu về những yêu cầu của người ĐV


- Khăn quàng, đồng phục đội viên.
<b>3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>


<b>*. Ổn định tổ chức (1')</b>


Các chi đội tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
<b>a. Kiểm tra kiến thức cũ (Không kiểm tra).</b>
<b>b. Tổ chức sinh hoạt.</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hãy cho biết, người Đội viên Đội


TNTPHCM cần thực hiện được yêu cầu nào?
Bổ sung


Đây chính là 7 yêu cầu của người Đội viên
mà em cần thực hiện 1 cách thành thạo.



Yêu cầu 1 - 5 chúng ta sẽ ôn tập rất kĩ. Hôm
nay chúng ta cùng ơn lại u cầu cịn lại.
Các động tác cá nhân tại chỗ gồm có mấy
động tác? đó là những động tác nào?


- 7 động tác


- Đứng nghỉ, đứng nghiêm, quay bên trái,
bên phải, đằng sau, dậm chân tại chỗ, chạy
tại chỗ.


Chúng ta sẽ lần lượt đi ôn tập lại từng động
tác này.


Động tác này được thực hiện như thế nào?
- Người ở tư thế đứng, khi có lệnh "nghỉ" hai
tay để thẳng thoải mái, chân trái hơi trùng
xuống, trọng tâm dồn vào chân phải. Khi mỏi
có thể đổi chân.


Động tác này được thực hiện ntn?
Bổ sung.


Người ở tư thế đứng, mắt nhìn thẳng, hai tay
khép sát thân người, bàn tay nắm tự nhiên,
hai chân thẳng khép sát, hai bàn chân tạo
thành hình chữ V, góc khoảng 600


hãy mơ tả động tác quay bên trái


-Bổ sung


Khẩu lệnh: Bên trái quay!
Dự lệnh động lệnh


- Cử động 1: Gót chân trái làm trục, mũi chân
phải làm điểm đỡ, xoay người sang bên trái 1
góc 900


- Cử động 2: Rút chân phải về, người ở tư thế
nghiêm


- Làm mẫu cho ĐV quan sát.


A. 7 yêu cầu của người Đội viên


- Thuộc và hát đúng Quốc ca. Đội ca và
1 số bài hát truyền trống.


- Tháo, thắt khăn quàng đỏ.
- Chào kiểu ĐV TNTPHCM


- Cầm cờ, giương cờ, vác cờ, kéo cờ.
- Hô đáp khẩu hiệu Đội.


- Các động tác cá nhân tại chỗ và di
động.


- Đánh các bài truyền thống quy định.
B. Cách thực hiện



I. Các động tác cá nhân tại chỗ. (3')
Đứng nghỉ, đứng nghiêm, quay bên trái,
bên phải, đằng sau, dậm chân tại chỗ,
chạy tại chỗ.


1. Động tác đứng nghỉ (5’)


Người ở tư thế đứng, khi có lệnh "nghỉ"
hai tay để thẳng thoải mái, chân trái hơi
trùng xuống, trọng tâm dồn vào chân
phải. Khi mỏi có thể đổi chân.


2 Động tác đứng nghiêm.’
(4’)


Người ở tư thế đứng, mắt nhìn thẳng,
hai tay khép sát thân người, bàn tay nắm
tự nhiên, hai chân thẳng khép sát, hai
bàn chân tạo thành hình chữ V, góc
khoảng 600


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giáo án lớp 5 Trang 162


- Gọi 2 ĐV lên thực hiện


Thực hiện


Quan sát, sửa cho ĐV


Động tác này thực hiện ngược lại với động


tác quay bên trái.


- Cử động 1: Gót chân phải làm trụ, mũi chân
trái làm điểm đỡ, quay người sang bên phải 1
góc 900


- Cử động 2: Rút chân trái lên trở về tư thế
nghiêm.


- Khẩu lệnh: Bên phải quay.
-Thực hiện mẫu.


- yêu cầu 2 ĐV lên thực hiện.
- Quan sát và sửa cho ĐV


Hãy mô tả lại cách thực hiện động tác đằng
sau quay?


Bổ sung


- Khẩu lệnh: Đằng sau quay.


- Cử động 1: Dùng gót chân phải làm trụ,
mũi chân trái làm điểm đỡ, dùng lực tồn
thân quay người về phía bên phải 1 góc 1800<sub>.</sub>


- Cử động 2. Rút chân trái lên trở về tư thế
nghiêm.


Thực hiện mẫu.



- yêu cầu ĐV thực hiện
- Nhận xét


- Giảng.


Khẩu lệnh: Dậm chân tại chỗ … dậm!


- Cử động 1. Sau khi nghe hết động lệnh
"dậm" chân trái co lên, bàn chân cách mặt
đất khoảng 15cm. Tay phải vung về phía
trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái
vung thẳng về phía sau. Khi nghe đếm đến 1,
chân trái hạ xuống (mũi chân hạ rồi -> gót)
đồng thời đổi tay, chân phải co lên.


- Cử động 2: Khi chân trái hạ xuống đất thì
co chân phải lên, bàn chân cách mặt đất
khoảng 15cm. Tay trái vung về phía trước,
bàn tay cao ngang thắt lưng, tay phải vung
thẳng về phía sau.


Khi nghe đếm 2 thì hạ chân phải xuống (mũi
chân hạ trước rồi đến gót) đồng thời đổi tay
và chân trái co lên.


Cứ như vậy, đổi tay, chân theo nhịp đếm 1,


- Cử động 1: Gót chân trái làm trục, mũi
chân phải làm điểm đỡ, xoay người sang


bên trái 1 góc 900


- Cử động 2: Rút chân phải về, người ở
tư thế nghiêm4. Quay bên phải (‘ 6)
- Cử động 1: Gót chân phải làm trụ, mũi
chân trái làm điểm đỡ, quay người sang
bên phải 1 góc 900


- Cử động 2: Rút chân trái lên trở về tư
thế nghiêm.


- Khẩu lệnh: Bên phải quay.


5. Đằng sau quay. (5’)
Khẩu lệnh: Đằng sau quay.


- Cử động 1: Dùng gót chân phải làm
trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, dùng lực
toàn thân quay người về phía bên phải 1
góc 1800<sub>.</sub>


- Cử động 2. Rút chân trái lên trở về tư
thế nghiêm.


6. Dậm chân tại chỗ. (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Giáo án lớp 5 Trang 163


2 nhưng khơng di chuyển vị trí.


- Khi nghe lệnh "đứng lại - đứng". Động lệnh


"đứng" rơi vào chân phải, dâm thêm một
nhịp nghĩa là làm thêm cử động 1 rồi thu
chân phải về tư thế nghiêm.


- Thực hiện mẫu.


- ĐV quan sát và thực hiện


Khẩu lệnh: "Chạy tại chỗ - chạy". Sau động
lệnh "chạy" - bắt đầu = chân trái, hai tay co
tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người,
bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và
vung dọc theo hướng chạy. Khi nghe lệnh
"đứng lại - đứng" động lệnh "đứng" rơi vào
chân phải, ĐV chạy thêm 3 nhịp nữa kéo
chân phải về tư thế nghiêm.


- Thực hiện mẫu
- Quan sát, thực hiện


- Yêu cầu các chi đội thực hiện các động tác
vừa ôn tập.


- Quan sát, sửa động tác sai cho ĐV
- Nhận xét giờ SH


7. Chạy tại chỗ. (4’)


</div>

<!--links-->

×