Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tuan 2324van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.74 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 23 </b> <b>Ngày soạn: 05-02-2012 </b>


<b>Tiết 89</b> <b>Ngày dạy:15-02-2012</b>


<b> </b>

<b>CHIẾU DỜI ĐƠ</b>


<b> ( Lí Cơng Uẩn )</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu.


- Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của LCU cũng như của dân tộc ta ở một thời
kì lịch sử.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>.
<b>1. Kiến thức</b>:


- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.


- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời
tun bố quyết đình dời đơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.


- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
<b>3. Thái độ:</b> Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>.<b> </b>



- Vấn đáp, phân tích, nêu vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>. <b> </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1... </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Đọc thuộc lòng và diễn cảm vb phiên âm chữ Hán và bản địch thơ 2 bài Ngắm trăng và Đi
đường . Trình bày ngắn gọn hồn cảnh sáng tác của mỗi bài thơ? (1hs)


<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm</b>
<b>-</b> Gọi hs đọc chú thích dấu sao


(?) Hãy nêu vài nét về tác giả – tác phẩm ? ( sgk)
HS: phát biểu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - Hiểu văn bản. </b>


<b>- </b>GV cùng hs đọc ( <i>yêu cầu : giọng điệu trang trọng nhưng có</i>
<i>những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân</i>
<i>tình ) </i>


- Giải thích từ khó


(?) Từ chú thích, hãy cho biết : Đặc điểm của thể chiếu trên các
phương diện : mục đích, nội dung, hình thức ? sgk


(?)Xác định các luận điểm trong bài? Mỗi luận điểm ứng với đoạn
nào?



- <i>Luận điểm 1 : Vì sao phải dời đô ( từ đầu đến không thể không dời</i>
<i>đô)</i>


<i>- Luận điểm 2 : Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đơ bậc nhất ?</i>
<i>( đoạn cịn lại )</i>


<b>*Gọi hs đọc đoạn 1 </b>


<b>I, GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>1.Tác giả. </b>


<b>2.Tác phẩm. </b>
Sgk


<b>II, Đ ỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó. </b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>a, Bố cục </b>: 2 phần


<b>b, Phân tích </b>


<i><b>b1. Vì sao phải dời đơ ? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?)Theo dõi vb hãy cho biết : Luận điểm vì sao phải dời đơ được
làm rõ = những luận cứ nào ?


<i>- Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử các triều đại .</i>
<i>- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một chỗ là một hạn chế.</i>



(?) Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Những lí lẽ và chứng cớ nào được
viện dẫn ?


HS : Trả lời.


(?) Tính thuyết phục của các chứng cớ và lí lẽ đó là gì ?


<i>- Có sẵn trong lịch sử , các cuộc dời đơ đó đều mang lại lợi ích lâu</i>
<i>dài và phồn vinh cho dân tộc</i>


(?) Theo dõi luận cứ 2 cho biết : Những lí lẽ và chứng cớ nào được
viện dẫn ?


HS : Trả lời.


(?) Tính thuyết phục của các lí lẽ , chứng cớ trên là gì ?
HS: Trả lời.


(?)Vậy tính thuyết phục của lí lẽ dời đơ được tăng lên khi người viết
lồng vào cảm xúc của mình : Trẫm rất đau xót về việc đó , khơng thể
khơng dời đổi . Cảm xúc đó phản ánh khát vọng gì của LCU ?
<i>- Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đất nước đến</i>
<i>hùng cường </i>


<b>*Gọi hs đọc đoạn 2 </b>


(?) Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những luận cứ nào ?
<i>- Cái lợi thế của thành Đại La </i>


<i>- Đại La là thắng địa của đất Việt</i>



(?) Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Để làm rõ lợi thế của thành Đại La ,
tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ nào ?


HS : Trả lời.


(?) Theo dõi luận cứ 2 cho biết : Đất như thế nào gọi là thắng địa ?
HS : Trả lời.


(?) Khi tiên đoán được như thế thì tác giả đã bộc lộ khát vọng nào
của nhà vua cũng như của dân tộc ta lúc bấy giờ ?


HS : phát biểu.


(?) Cuối bài chiếu là lời tuyên bố : <i>Trẫm muốn dực vào sự thuận lợi</i>
<i>của đất ấy để định chỗ ở , Các khanh nghĩ thế nào ?</i> Em hiểu gì về
tư tưởng và tình cảm của LCU qua lời tuyên bố này ?


- <i>Cách kết thúc manh tính chất đối thoại, trao đổi , tạo sự đồng cảm</i>
<i>giữa mệnh lệnh của vua với thần dân</i>


(?) Học qua vb này , em hiểu khát vọng nào của của nhà vua và dân
tộc ta phản ánh ? ( ghi nhớ )


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>




à LCU Noi gương sáng , không chịu



thua các triều đại hưng thịnh đi trước .
Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh
lâu dài


- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một
chỗ là một hạn chế


à Đề cập đến sự thật của đất nước liên


quan đến nhà Đinh , nhà Lê định đô ở
Hoa Lư . Điều này không đúng với kinh
nghiệm lịch sử , khiến đất nước ta không
trường tồn , phồn vinh


=> Khát vọng muốn thay đổi đất nước
để phát triển đất nước đến hùng cường


<i><b>b2, Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đơ</b></i>
<i><b>bậc nhất?</b></i>


- Cái lợi thế của thành Đại La: Là kinh
đô của Cao Vương …. tiện hướng nhìn
sơng dựa núi


- Đại La là thắng địa của đất Việt : Địa
thế rộng mà bằng; cao mà thoáng.Dân
cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt;
muôn vật cũng rất mực phong phú tốt
tươi



àKhát vọng sự thông nhất đất nước , hi


vọng về sự bần vững của quốc gia , khát
vọng về đát nước hùng mạnh


<b>3. Tổng kết.</b>
<b>a. Nghệ thuật.</b>
<b>b. Nội dung.</b>
<b>*Ghi nhớ </b>: sgk


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Đọc chú thích.


- Tập đọc chiếu dời đô theo yêu cầu của
thể loại.


- Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch
sử Hà Nội.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 23 </b> <b>Ngày soạn: 09-02-2012</b>


<b>Tiết 90</b> <b>Ngày dạy: 16-02-2012 </b>



<b> CÂU CẢM THÁN</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>


<b>- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm than.</b>
- Biết sử dụng câu cảm than phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm hình thức của câu cảm than
- Chức năng của câu cảm thán


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết câu cảm than trong các văn bản.


- Sử dụng câu cảm than phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Có ý thức sử dụng câu cảm than phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>- Vấn đáp, thảo luận</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: 8A1……… </b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ?</b>
- Làm bài tập 5



<b>3, Bài mới: GV giới thiệu bài: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm hình thức và chức năng</b>


<b>của câu cảm thán </b>
<b>*Gọi hs đọc vd </b>


(?) Trong những đoạn trích trên , câu nào là câu cảm
thán ?


<i>a, Hỡi ơi lão Hạc !</i>
<i>b, Than ơi !</i>


(?) Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết đó là câu
cảm thán ?


<i>- Có từ cảm thán : hỡi ơi , than ôi </i>


<i>- Thường được kết thúc bằng dấu chấm than</i>
(?) Câu cảm thán dùng để làm gì ?


- <i>Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói , người viết</i>
<i>trong giao tiếp hằng ngày và trong vb nghệ thuật</i>
(?) Vậy khi viết đơn , biên bản , hợp đồng hay trình
bày kết quả giải 1 bài tốn … có thể dùng câu cảm
thán khơng ? Vì sao ? ( HSTLN)


<i>- </i>Đọc ghi nhớ: sgk.



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đặc điểm hình thức và chức năng của</b>
<b>câu cảm thán </b>


<b>a, Đặc điểm hình thức</b>


- Có từ cảm thán : hỡi ơi, than ôi


- Thường được kết thúc bằng dấu chấm
than


<b>b, Chức năng </b>


- Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói,
người viết trong giao tiếp hằng ngày và
trong vb nghệ thuật


<b>2. Ghi nghớ: sgk</b>
<b>II, L UYỆN TẬP </b>


<b>Bài tập 1 : Nhận biết câu cảm thán </b>
+ Câu cảm thán


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP</b>
GV hướng dẫn hs làm các bài tập
<b>Bài tập 1 : Nhận biết câu cảm thán</b>
HS: trao đổi nhóm, trình bày, nhận xét.



<b>Bài tập 2 : Phân tích tình cảm , cảm xúc trong các ngữ</b>
cảnh và nhận biết câu


HS: trao đổi nhóm, trình bày, nhận xét


<b>Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán để thể hiện cảm xúc </b>
- Mẹ ơi, tình yêu của mẹ dành cho con thiêng liêng
biết bao!


- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh!


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>


Lo thay ! nguy thay !


b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!


c, Chao ôi, có biết đâu rằng : hung hăng ,
hống hách …


<b>Bài tập 2 : Phân tích tình cảm , cảm xúc</b>
trong các ngữ cảnh và nhận biết câu
a, Lời than thân của người nông dân xưa
b, Lời than thân của người chinh phụ trước
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống ( trước cách mạng tháng tám )


d, Sự ân hận của DM trước cái chết thảm
thương , oan ức của DC



* Tuy đều bộc lộ tình cảm , cảm xúc
nhưng khơng có câu nào là câu cảm thán ,
Vì khơng có hình thức đặc trưng của kiểu
câu này


<b>III. Hướng dẫn tự học: : </b>


- Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm than
trong một vài văn bản đã học.


- Học thuộc ghi nhớ , làm hết bài tập vào
vở


- Soạn bài “ Câu trần thuật”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


<b>Tuần 23 </b> <b>Ngày soạn:10-02-2012 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 91 </b> <b>Ngày dạy:17-02-2012 </b>

<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- </b>Nắm vữngđặc điểm hình thức của câu trần thuật và chức năng của câu trần thuật.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>.
<b>1. Kiến thức </b>:


- Đặc điểm hình thức của câu trần thật.
- Chức năng của câu trần thuật.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.


- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>.<b> </b>


- Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>. <b> </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1... </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán ?
cho vd minh họa


<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm hình thức và</b>
<b>chức năng. </b>



<b>*</b>Gọi hs đọc vd


(?) Trong các đoạn trích trên , những câu nào
khơng có đặc điểm hình thức của những câu
đã học ( nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ) ?
- <i>Chỉ có câu : “Ơi Tào kh !” là câu cảm thán </i>
<i>- Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật </i>
(?)Những câu này dùng để làm gì ?


<i>a, Câu 1,2 là các câu trần thuật dùng để</i>
<i>trình bày suy nghĩ của người viết về truyền</i>
<i>thống dân tộc ta , câu 3 là câu yêu cầu </i>
<i>b, Câu 1 là câu trần thuật dùng để kể , câu 2</i>
<i>thông báo </i>


<i>c, Dùng để miêu tả hình thức ơng Cai Tứ </i>
<i>d, Câu 2 dùng để nhận định , câu 3 bộc lộ</i>
<i>tình cảm , cảm xúc </i>


(?) Hãy nhận xét về cách dùng dấu câu trong
những vd trên ?


<i>- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc</i>
<i>bằng dấu chấm , nhưng đôi khi nó cũng kết</i>
<i>thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm</i>
<i>lửng </i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1.Đặc điểm hình thức và chức năng.</b>


<b>* Xét ví dụ: sgk. </b>


<b>+ Đặc điểm hình thức </b>


- Khơng có đặc điểm hình thức của những câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán


- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm ,
nhưng đơi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than hoặc
dấu chấm lửng


<b>+ Chức năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(?) Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến ,
cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được
dùng nhiều nhất vì sao ? ( HSTLN)


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1</b> : Xác định các kiểu câu


<b>Bài tập 2</b> : Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa
bài thơ Ngắm trăng của HCM là câu nghi vấn
( giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác
bằng chữ Hán : Đối thử klương tiêu nại nhược
hà ? ) , trong khi câu tương ứng trong phần
dịch thơ là câu trần thuật . Hai câu này tuy
khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt
một ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động
mãnh liệt cho nhà thơ , khiến nhà thơ muốn
làm một điều gì đó.



<b>Bài tập 3</b> : Xác định các kiểu câu và chức
năng


<b>Bài tập 6</b> : GV hướng dẫn cho hs viết
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. </b>


<b>2. Ghi nhớ: sgk.</b>
<b>II, L UYỆN TẬP </b>


<b>Bài tập 1</b> : Xác định các kiểu câu


a, cả 3 câu đều là câu trần thuật . cấu dùng để kể , còn câu
2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc


b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể . Câu 2 là câu cảm
thán ( được đáng dấu bằng từ quá ) dùng để bộc lộ tình cảm
, cảm xúc . Câu 3, 4 : là câu trần thuật dùng để bộc lộ tình
cảm , cảm xúc


<b>Bài tập 3</b> : Xác định các kiểu câu và chức năng
a, Câu cầu khiến ; b, Câu nghi vấn


c, âu trần thuật


Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ( có chức năng giống
nhau )


Câu b, c thể hiện ý cầu klhiến nhẹ nhàng hơn câu a



<b>Bài tập 4 </b>: Tất cả các câu trong phần này đều là câu trần
thuật , trong đó câu a và câu được dẫn lại ở câu b dùng để
cầu khiến


Còn câu b dùng để kể


<b>III. H ƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>- </b>Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học<b>. </b>
- Học thuộc ghi nhớ. Hoàn tất các bài tập


- Soạn bài mới: Chương trình điạ phương.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………..


<b>Tuần 23 </b> <b>Ngày soạn:10-02-2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 92 </b> <b>Ngày dạy:17-02-2012 </b>


<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TLV)</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích(thắng cảnh) của quê hương.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>.


<b>1. Kiến thức </b>:



- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.


- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử(danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu...về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Kết hợp các pp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài
300 chữ.


<b>3. Thái độ:</b> Nâng cao lịng u q q hương
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>.<b> </b>


- Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>. <b> </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1... </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:


<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b> Chia lớp thành 6 nhóm , hai nhóm 1 đề tài ( Cho đề tài trước một tuần )
+ Nhóm 1, 2 : Giới thiệu di tích lịch sử.


+ Nhóm 3,4 : Giới thiệu cảnh trí quê hương.
+ Nhóm 5,6 : Giới thiệu chùa làng.


<b>* Gợi ý</b> :


+ Đến tham quan trực tiếp. Quan sát kĩ vị trí, phạm vi, khn viên, từ bao quát đến cụ thể, từ ngoài vào
trong.



+ Tìm hiểu bằng cách hỏi han, trị chuyện với những người trơng coi.
+ Tìm đọc sách, tranh, ảnh .


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Thực hiện </b>


+ Soạn đề cương – dàn ý chi tiết bài thuyết minh


+ Đại diện từng nhóm giới thiệu bài thuyết minh của mình như một hường dẫn viên du lịch
+ GV cùng các bạn lắng nghe , bổ sung và nhận xét


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: </b> Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới, cách trình bày mới cho bài thuyết
minh của minh


<b>E.RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 93, 94 </b> <b>Ngày dạy:21-02-2012 </b>

<b> HỊCH TƯỚNG SĨ</b>



<i><b>( Trần Quốc Tuấn )</b></i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đai.


- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.



- Cảm nhận được lịng u nước tha thiết, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>.


<b>1. Kiến thức </b>:


- Sơ giản về thể hịch.


- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.


- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.


- Nhận biết được khơng khí thời đại sục sơi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống
giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.


- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.


<b>3. Thái độ:</b> Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận , có sự kết hợp giữa tư duy lơ – gíc và tư duy hình
tượng , giữa lí lẽ và tình cảm


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>.<b> </b>


- Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>. <b> </b>



<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1... </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Em hiểu thế nào là thể chiếu ?


- Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài Chiếu dời đơ ? Phân tích , dẫn chứng
- Vì sao nói , với Thiên đô chiếu , LCU xứng đáng là một vị minh qn nhìn xa trơng rộng ?


<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nân dân Việt Nam
và của thế giới thời trung đại. Ơng góp cơng lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1285 ,
1288 ). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tơng bí truyền thư , Binh thư yếu lược , để kích động
tinh thần yêu nước , trung nghĩa , quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền . Hôm nay , chúng ta đi tìm


hiểu một trong những vb mang nội dung đó .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm :</b>
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? ( sgk)
HS: phát biểu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Hiểu văn bản </b>


<b>- </b>Gv cùng hs đọc <i>( yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt</i>
<i>cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần</i>
<i>hào hùng , tha thiết ) </i>


- Gv nhận xét cách đọc của từng hs
- Giải thích từ khó


(?) Từ chú thích sgk, hãy cho biết: Đặc điểm chính của thể


hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động ?
(?) Từ đó , hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài Hịch


<b>I, GIỚI THIÊU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả </b>


<b>2. Tác phẩm </b>
Sgk


<b>II, Đ ỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1, Đọc , tìm hiểu từ khó.</b> ( sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tướng sĩ ?


<i>- Là bài văn nghị luận. Do chủ tướng Trần Quốc Tuấn viết,</i>
<i>nhằm thuyết phục tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược . Kích</i>
<i>động lịng u nước căm thù giặc của các tướng sĩ thời Trần</i>
<i>từ đó mà ra sức học Binh thư </i>


(?) Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy
đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn ?


<i>- MB : Từ đầu đến nay con lưu tiếng tốt : Nêu những gương</i>
<i>trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử </i>


<i>- TB : tiếp theo cho đến phỏng có được khơng: Phân tích tình</i>
<i>hình địch ta , nhắm khích lệ lịng u nước , căm thù giặc của</i>
<i>tướng sĩ </i>


<i>- KB : còn lại : Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược</i>


<b>*Gọi hs đọc đoạn 1 </b>


(?) Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn?
HS: Trả lời.


(?) Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau ,
thuộc các thời đại khác nhau , nhưng ở họ có những điểm
chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo ?
HS: Phát biểu.


(?) Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Nghệ
thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ?


- <i>Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết</i>
<i>phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan</i>
<i>của các dẫn chứng có thật . </i>


(?) Từ đó phần mở bài đã đảm nhận được chức năng nào của
Hịch tướng sĩ ?


HS: Phát biểu.


(?) Tácgiả đã tự bộc lộ rõ mình ntn trong phần này ?


<i>- Hiểu rõ lịch sử . Tơn trọng đề cao gương sáng của lịng</i>
<i>trung qn ái quốc . Muốn tác động tình cảm đó tới người đọc</i>
<i>người nghe </i>


<b>HẾT TIẾT 1</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích tình hình địch – ta.</b>
<b>*Gọi hs đọc đoạn 2</b>


(?) Khi phân tích tình hình địch – ta tác giả đã dùng những
luận điểm nào ?


- <i>Tội ác của giặc và lịng căm thù . Phê phán thói hưởng lạc</i>
<i>cá nhân , từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của các tướng sĩ. </i>
(?) Hãy tìm những câu văn tương ứng với luận điểm đó ?
<i>-Từ Huống chi ta … đến ta cũng vui lòng </i>


<i>- Từ các ngươi ở cùng ta đến …được không </i>
* Đọc đoạn văn mang luận điểm 1


(?) Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây
thuộc về thời kì nào của nước ta ?


- <i>Thời Trần , quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta </i>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>a, Bố cục</b> : 3 phần


<b>b, Phân tích </b>


<i><b>b1, Nêu gương sáng trong lịch sử</b></i>.


- Có người là tướng như Do Vu, Vương
Cơng Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư
- Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích
Đức



- Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như
Thân Khoái


à Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng.


Khơng sợ hiểm nguy, hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ. Nêu gương sáng trong lịch sử để
khích lệ lịng trung qn ái quốc của tướng
sĩ thời Trần


<b>HẾT TIẾT 1</b>


<i><b>b2, Phân tích tình hình địch - ta. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(?) Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ
ngữ nào ?


HS : Trả lời.


(?) Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù ?


<i>- Ngơn từ gợi hình gợi cảm , lời văn mỉa mai châm biếm </i>
(?) Cách tạo lời văn như thế có tác dụng gì ?


- <i>Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù . Gợi cảm</i>
<i>xúc căm phẫn cho người đọc , người nghe</i>


(?) Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ?
<i>- Bạo ngược , vô nhân đạo , tham lam </i>



(?) Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ?
- <i>Căm ghét , khinh bỉ kẻ thù . Đau xót cho đất nước </i>
* Gọi hs đọc luận điểm 2


(?) Hãy tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước
sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ?


- <i>Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim, thắt ruột, uất ức ,</i>
<i>căm tức khi chưa trả thù được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối</i>
<i>nhục cho đất nước </i>


(?) Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn?
- <i>Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng </i>


(?) Theo dõi đoạn văn diễn tả tâm tình của chủ tướng đối với
tướng sĩ cho biết : Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu
tạo ntn ? <i>( Liên kết các câu có 2 vế song hành đối xứng , gọi là</i>
<i>câu văn biền ngẫu )</i>


(?) Các câu văn có cấu tạo hai vế song hành đối xứng ấy có tác
dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ – tướng ?


(?) Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của
tướng sĩ như thế nào <i>?</i>


HS : trả lời


(?) Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đấn hậu quả gì ?
HS : trả lời.



(?) Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào của tác giả ?
- Phê phán dứt khốt , rạch rịi lối sống cá nhân hưởng lạc của
tướng sĩ


(?) Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ?


(?) Lợi ích của những lời khuyên đó được khẳng định trên
những phương diện nào ?


- Chống giặc ngoại xâm , còn nước , còn nhà


(?) Theo em , trong 2 đoạn văn đó , tác giả đã thuyết phục
người đọc , người nghe bằng lối nghị luận ntn?


- Dùng phép điệp ngữ , liệt kê , so sánh , sử dụng câu biền
ngẫu , lí lẽ sắc sảo


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : Nhiệm vụ cấp bách , khích lệ tinh thần</b>
<b>chiến đấu. </b>


<b>* </b>Hs đọc đoạn cuối


à Ngôn từ gợi hình gợi cảm , lời văn mỉa


mai châm biếm đã khắc hoạ sinh động hình
ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm
phẫn cho người đọc, người nghe . Qua đó
cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo,
tham lam của kẻ thù



- Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim ,
thắt ruột, uất ức, căm tức khi chưa trả thù
được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho
đất nước


à Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng


- Những việc làm sai trái : Vui chọi gà , cờ
bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon , mê
tiếng hát


- Thái ấp, bổng lộc khơng cịn; gia quyến vợ
con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị
giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và
tướng, riêng chung … tất cả đều đau xót
biết chừng nào


àPhê phán dứt khốt, rạch rịi lối sống cá


nhân hưởng lạc của tướng sĩ .


- Lời khuyên : Biết lo xa , tăng cường võ
nghệ ( huấn luyện quân sĩ ..)


<i><b>b3, Nhiệm vụ cấp bách , khích lệ tinh thần</b></i>
<i><b>chiến đấu. </b></i>


à Chọn một trong 2 con đường sống và



chết để thuyết phục tướng sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(?) Theo em , vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với tướng sĩ
rằng : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy
của ta thì mới phải đạo thần chủ … tức là kẻ nghịch thù ?
( HSTLN)


(?) Đối lập thần chủ và nghịch thù , cũng có nghĩa vạch rõ 2
con đường sống và chết . Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ
như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù ?


HS : phát biểu.


(?) Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung
của bài Hịch ? ( Ghi nhớ sgk )


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tự học</b>.


xâm lược.


<b>3. Tổng kết.</b>
<b>a. Nghệ thuật.</b>
<b>b. Nội dung.</b>
<b>* Ghi nhớ : sgk</b>


<b>III. H ƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Đọc chú thích.


- Đọc kĩ văn bản và học thuộc lòng một vài
đoạn văn biểu cảm trong Hịch tướng sĩ.


- Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn
và cuộc kc chống giặc Mông –Nguyên của
nhân dân ta thời Trần.


- Nắm chắc cách lập luận , học thuộc ghi
nhớ . Soạn bài mới : Câu phủ định.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 95 </b> <b>Ngày dạy:23-02-2012 </b>

<b> CÂU PHỦ ĐỊNH</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>.


<b>1. Kiến thức </b>:


- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.



- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>.<b> </b>


- Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>. <b> </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1... </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu trần thuật ? cho vd minh hoạ?
<b>3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm hình thức</b>
<b>và chức năng </b>


<b>*</b>Gọi hs đọc vd


(?) Về đặc điểm hình thức , các câu b,c,d
có gì khác so với câu a ?


<i>- Có chứa từ phủ định : khơng , chưa ,</i>
<i>chẳng </i>


(?) Về chức năng , các câu b,c,d có gì
khác câu a ?


<i>- Các câu này phủ định việc Nam đi Huế ,</i>


<i>cịn câu a thì khẳng định việc Nam đi</i>
<i>Huế </i>


Yêu cầu hs đọc vd2


(?) Trong đoạn trích trên , những câu nào
có từ ngữ phủ định ?


<i>- Khơng phải </i>
<i>- Đâu có </i>


(?) Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ
phủ định của mấy ơng thầy bói ?


<i>- Khơng phải là bác bỏ </i>


<i>- Đâu có : trực tiếp bác bỏ nhận định </i>
(?) Qua tìm hiểu vd , hãy khái quát lại đặc
điểm hình thức và chức năng của câu phủ
định ? ( sgk)


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1.Đặc điểm hình thức và chức năng</b>
<b>* Xét ví dụ: sgk. </b>


<b> a, Đặc điểm hình thức</b>



- Có chứa từ phủ định : khơng , chưa , chẳng, khơng phải ,
chẳng phải, đâu có …


<b>b, Chức năng </b>


- Thơng báo, xác nhận khơng có sự việc nào đó xảy ra.
- Phản bác một ý kiến nào đó.


<b>2. Kết luận</b>: Ghi nhớ (SGK/ )


<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài tập 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài tập 1 :</b>
<b>Bài tập 2 : </b>
<b>Bài tập 3 :</b>


- Nếu thay thì câu này phải viết lại : “
Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp”
+ Phải bỏ từ nữa , vì nếu thêm từ nữa là
câu sai


Khi thay khơng bằng chưa thì nghĩa của
câu cũng thay đổi


- Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà
cho đến một thời điểm nào đó khơng có ,
nhưng sau thời điểm đó có thể có . Cịn
khơng cũng biểu thị ý phủ định đối với
điều nhất định , nhưng khơng có hàm ý về


sau có thể có


<b>Bài tập 4</b> : Các câu trong các phần này
không phải là câu phủ định


- Đẹp gì mà đẹp : phản bác ý khiến
- Làm gì có chuyện đó : dùng để phản bác
tính chân thực của một thông báo


<b>HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học</b>


- Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu
- Khơng chúng con khơng đói nữa đâu


Cịn câu : Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no … củng có ý
bác bỏ, nhưng khơng phải là câu phủ định , vì khơng có từ phủ
định


- Vả lại ai nuôi mà chẳng bán hay giết thịt ! là câu phủ định
miểu tả


<b>Bài tập 2 : </b>


Tất cả câu a,b,c đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ
định. Nhưng những câu phủ định này có điểm đặc biệt là có từ
phủ định kết hợp với một từ phủ định khác


- Như câu a : không phải là không ( kết hợp với 1 từ nghi vấn )
; câu c : ai chẳng kết hợp với 1 từ phủ định khác và một từ bất
định ; câu b khơng ai khơng



- Khi đó ý nghĩa của cả câu là khẳng định chức không phải phủ
định


* Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự :


a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường , song
có ý nghĩa ( nhất định )


b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn
tết trung thu , ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng


c, Từng qua thời thơ ấu HN , ai cũng có một lần nghển cổ
<b>III. H ƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>- </b>Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp một số kiểu câu đã học,
trong đó bắt buộc có câu phủ định.


- Học thuộc ghi nhớ ,hồn thành các bài tập cịn lại
- Soạn bài : Trả bài TLV số 5


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×