Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 24 L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.06 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>
<i>Ngày soạn: 26/02/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cơng thức tính các hình đã học.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập
có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.


<b>3. Thái độ</b>


- Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính tốn
<b>II. Đồ dùng dạy và học</b>
- Máy tính, điện thoại.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích hình
lập phương và hình hộp chữ nhật



+ HS nhận xét


* GV nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới: </b>


<i>a, Giới thiệu bài:</i>


Tiết tốn hơm nay chúng ta hệ thống hóa, củng
cố, vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phương


<i>b)Luyện tập(</i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt
+ HS cả lớp làm vào vở


+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
- GV đánh giá


- 2 HS trả lời


- HS lắng nghe.


- 2 HS


- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài


<i>Bài giải</i>



a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật
là:


(0,9 + 0,6) <sub>⨯</sub> 2 = 3 (m)


Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật là:


3 ⨯ 1,1 = 3,3 (m2)


Thể tích hình hộp chữ nhật là:
0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 (m3<sub>)</sub>


b. Chu vi hình hộp chữ nhật là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài </b></i>
- GV trình chiếu đầu bài:
+ Bài tốn u cầu gì?


+ HS tư làm bài vào vở (khơng cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài


- GV: nhận xét, đánh giá


<b>* Bài 3: </b>


HS đọc đề bài và quan sát hình trên phơng
chiếu



+ HS suy nghĩ tìm cách giải.
- GV gợi ý:


Tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng
cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.


<b>Bài 4</b>


HS đọc đề bài và quan sát hình trên phơng
chiếu


- Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương
cạnh 1cm.


nhật là:


Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Đáp số: a. 3,3m2<sub> ; 0,594m</sub>3


<b> Bài giải</b>


Diện tích một mặt hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương
là:


12,25 ⨯ 6 = 73,5 (dm2<sub>)</sub>



Thể tích của hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3<sub>)</sub>


Đáp số:


Stp: 73,5dm2<sub>;</sub>


V: 42,875dm3


- 1 HS quan sát
- 1 HS làm bảng lớp


<i>Bài giải</i>


- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm
thì thể tích hình lập phương là:


1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3<sub>) (loại)</sub>


- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm
thì thể tích hình lập phương là:


2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 (cm3<sub>) (loại)</sub>


- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm
thì thể tích hình lập phương là:


3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3<sub>) (nhận)</sub>


Vậy hình lập phương có cạnh dài


3cm.


Diện tích một mặt hình lập phương là:
3 ⨯ 3 = 9 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương
là:


9 <sub>⨯</sub> 6 = 54 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 54cm2


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh
1cm có trong khối gỗ đã cho.


- Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình
lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình
lập phương cạnh 1cm.


+ HS nhận xét


- GV: nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Bài sau: Về nhà xem lại bài.


1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3<sub>)</sub>



Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:
3 ⨯ 2 = 6 (hình)


Thể tích khối gỗ là:


1 <sub>⨯</sub> 6 = 6 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 6cm3


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 45: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2. Kĩ năng


- Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ;
kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
3. Thái độ


- Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ



<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Chú đi
tuần” và Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới. (27 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu bằng tranh
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


- HS lắng nghe
<b>a. Luyện đọc.</b>


- 1 HS đọc bài.


- GV chia đoạn. - Bài chia 3 đoạn


+ Đoạn 1 :...phải chịu chết


+ Đoạn 2 : ....các tang chứng mới chắc
chắn


+ Đoạn 3: Phần còn lại


* HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn:


- Lần 1 + Luyện phát âm - Vác, không kham, tang chứng, diều
tha quạ mổ....


- Lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS nối tiếp đọc bài.
<b>b. Tìm hiểu bài.</b>


<b>1. Người Ê-đê đề ra luật tục.</b>


? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì - Người xưa đặt ra luật tục để mọi
người phải tuân theo.Phải có luật tục để
mọi người tuân theo mới giữ gìn và bảo
vệ cuộc sống bình yên cho dân làng,
cộng đồng.


? Kể những việc mà người Ê- đê xem
là có tội.


- Tội khơng hỏi cha mẹ, người lớn- Tội
ăn cắp


- Tội giúp kẻ có tội, đồng loã với kẻ
phạm tội


- Tội chỉ đường cho giặc
=> GV: Các loại tội mà người Ê- đê đề



ra rất cụ thể, rõ ràng.


<b>2. Luật rất cơng bằng.</b>
? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy


đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất
công bằng.


- Người Ê Đê quy định các mức hình
phạt rất cơng bằng.


+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
+ Chuyện lớn thì phạt nặng


+ Chuyện quá sức con người, gánh
không nổi, vác không nổi thì phạt xử tội
chết.


+ Nếu người phạm tội là bà con, anh em
cũng xử phạt như vậy.


- Về tang chứng:Tang chứng phải chính
xác mới được kết tội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* GV: Dù chỉ là luật tục từ xưa nhưng</b>
người Ê-đê vẫn có sự cơng bằng trong
việc xử lí những người có tội, khơng
thiên vị, khơng áp đặt.


? Hãy kể tên một số luật của nước ta


hiện nay mà em biết. (HS phát biểu tự
do)


? Nêu nội dung chính của bài


<b>c. Đọc diễn cảm.</b>


- Nội dung: Người Ê Đê từ xưa đã có
luật tục quy định xử phạt rất nghiêm
minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống
yên lành của buôn làng. Xã hội nào
cũng phải có luật lệ, pháp luật và mọi
người phải sống, làm việc tuân theo luật
lệ của cộng đồng, luật pháp của nhà
nước.


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3:
+ HS nêu cách đọc cụ thể


+ HS luyện đọc


- Tồn bài đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch, dứt khốt.


*Đoạn 3.
- Tội không hỏi cha mẹ


Có cây đa phải hỏi cây đa, có cây


sung phải hỏi cây sung, có cha mẹ phải
hỏi cha mẹ. Đi rừng lấy củi mà không
hỏi cha, đi suối lấy nước mà chẳng hỏi
mẹ; bán cái này, mua cái nọ mà không
hỏi ông già bà cả là sai; phải đưa ra xét
xử.


- Tội ăn cắp


Kẻ thò tay để đánh cắp của người
khác là kẻ có tội. Kẻ đó phải trả lại đủ
giá; ngồi ra phải bồi thường gấp đơi số
của cải đã lấy cắp.


- Tội giúp kẻ có tội


Kẻ đi cùng đi, bước cùng bước, nói
cùng nói với kẻ có tội thì cũng là có tội.
<b>C. Củng cố, dặn dị.</b>


- Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm bài
đọc. Chuẩn bị bài sau: Hộp thư mật.


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<b></b>


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe – ghi)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2)


- Yêu cầu viết hoa để thể hiện sự tơn kính


2. Kĩ năng


- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
3. Thái độ


- GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Phiếu khổ to


<b>III/ Hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- GV đọc cho HS viết: Pù Mo, Pù Sai,
Tùng Chinh.



- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học


- HS lắng nghe
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài.</b>


<b>a. tìm hiểu nội dung.</b>
- 2 HS đọc đoạn cần viết


? Đoạn văn cho em biết điều gì. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con
đường đi đến đồn biên phòng Lào Cai.
? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào. - Đoạn văn miêu tả vùng biên cương


Tây Bắc
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó.</b>


- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ dễ
viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được


- Tày đình, hiểm trở, chọc thủng,
Phan-xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.


<b>c. Viết chính tả</b>


- GV đọc cho HS viết
<b>d. Sốt lỗi, chấm bài</b>
- GV nhận xét bài.
<b>3. Bài tập chính tả</b>
<b>* Hoạt động cá nhân</b>


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập. Cả lớp đọc thầm lại.


- GV treo bảng phụ. HS lên gạch chân
những danh từ riêng.


- Nhận xét: Những từ nào chỉ tên
người, những từ nào là tên địa lí.


<b>* Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong</b>
đoạn thơ sau:


Tên người Tên địa lí
Đăm Săn, Y Sun,


Mơ-nơng,


Nơ Trang Lơng,
A-ma Dơ-hao.


Tây Nguyên,
sông Ba
GV: viết hoa để thể hiện sự tơn kính.



<b>* Bài tập 3: </b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.


a. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo


b. Quang Trung (Nghuyễn Huệ)
c. Đinh Bộ Lĩnh(Đinh Tiên Hồng)
d. Lí Cơng Uốn (Lí Thái Tổ)


e. Lê Thánh Tơng
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dị HS hồn thành bài vào vở
- Học thuộc các câu đố, tìm hiểu về
các nhân vật lịch sử trong bài.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---CHIỂU:</b>


<b>Địa lí</b>



<b>Tiết 24: ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Xác định và mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của châu</i>
Âu và châu á.


<i>2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Âu và châu á. So</i>
sánh ở mức độ đơn giản để thấy sự khác nhau giữa châu Âu và châu á.


<i>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.</i>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Lược đồ SGK.


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Nêu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
của Liên bang Nga.


- Vì sao Pháp sản xuất được nhiều
nông sản?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2. Nội dung.</b>


- Hs nêu


- Hs lắng nghe


<b>a. HĐ 1: Vị trí, giới hạn của châu Á</b>
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí,
giới hạn của châu Á.


- Đặt câu hỏi lần lượt cho từng phần


1. Chỉ và nêu vị trí của châu Á.
2. Nêu giới hạn của châu Á.


3. Chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ và nêu tên dãy núi có nóc nhà của
châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8. Chỉ và kể tên các đại dương và châu
lục tiếp giáp với châu Âu.


9. Chỉ các con sông lớn ở châu Âu
10. Chỉ và nêu các sản phẩm của Lào.
Chỉ và nêu các sản phẩm của


Cam-pu-chia
<b>b. So sánh một số yếu tố tự nhiên và</b>
<b>xã hội giữa châu Âu và châu Á</b>



- Giáo viên chiếu bảng phụ kẻ bảng và
yêu cầu HS làm việc cá nhân theo
PHT.


- HS làm việc và trình bày trước lớp
- HS nhận xét và bổ sung.


- GV nhận xét.


=> GV chỉ bản đồ nêu lại.


Tiêu chí Châu Á Châu Âu
Diện tích


Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động


kinh tế
<b>C. Củng cố, dặn dị: </b>


- GV tổng kết nội dung về châu Âu và
châu Á


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.



- Hs lắng nghe



<i>---Ngày soạn: 27/02/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- HS tính đúng tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập
phương khác. HS làm được bài tập 1, bài 2. HSTTT làm được bài tập 3.


2. Kỹ năng: Vận dụng vào làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.


<b>II. Chuẩn bị: Máy tính, điện thoại, máy tính bảng.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần
trăm của một số và thể tích HLP.



- GV nhận xét


<i><b>II. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>
* HDHS Làm bài tập


2 HS nêu


* Bài tập 1:


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


+ Muốn tính tỉ số phần trăm của một số
ta làm như thế nào?


Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mời HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Phân tích 15% = 10% + 5%


- Tính nhẩm 10% của 80 bằng cách lấy
80 chia nhẩm 10.


- Tính nhẩm 5% bằng cách lấy giá trị
10% của 80 chia cho 2.


- 15% của 80 = 10% của 80 + 5% của
80.


*) Ta tính tương tự như trên để tìm


35% của 80 và 22,5% của 240.


- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS chia sẻ bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Chiếu hình mình họa


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở. Một HS chia sẻ
bài làm trước lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3


- Mời 1 HS nêu yêu cầu; cả lớp quan
sát minh họa trên phông chiếu


- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS trao đổi để tìm lời giải.
- Mời 2 HS chia sẻ bài làm


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>Bài 4.</b></i>



Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:


35% của 80 là 28.
b) 10% của 240 là 24
20% của 240 là 48
2% của 240 là 4,8
0,5% của 240 là 1,2
22,5% của 240 là 54.


<b>Bài giải:</b>


aThể tích của hình lập phương bé bằng
bằng 5/8 thể tích của hình lập phương
lớn nên tỉ số thể tích của hình lập
phương lớn và hình lập phương bé là
8/5.


a) Tỉ số phần trăm thể tích hình lập
phương lớn so với thể tích hình lập
phương bé:


8/5 x 100% = 160%


b) Thể tích của hình lập phương lớn:
125 ⨯ 160% = 200 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: a. 160%; b. 200
cm3



<b>Bài giải:</b>


a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập
phương nhỏ.


b. Để sơn các mặt ngồi của hình trên
thì ta cần sơn 12 mặt lớn (mỗi mặt là
hình vng cạnh 2cm) và 8 mặt nhỏ
(mỗi mặt là hình vng cạnh 1cm).
Diện tích của 12 mặt lớn là:


2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện
tích 2 mặt lớn:


2 ⨯ 4 = 8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích cần sơn là:


48 + 8 = 56 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a, 20 hình
b, 56 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Biết có thể tích là 1cm3<sub>. Thể tích</sub>


của hình dưới đây là:


<i><b>Gv Hd: Quan sát hình vẽ để tìm số</b></i>


hình lập phương nhỏ có trong hình đã
cho.


- Thể tích của hình = thể tích 1 hình
lập phương nhỏ ⨯ số hình lập phương
nhỏ có trong hình.


<i><b>III. Củng cố, dặn dị: </b></i>
- GV củng cố nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn
các kiến thức vừa luyện tập.


hình lập phương nhỏ :
3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình


Thể tích hình bên là:
18 <sub>⨯</sub> 1 = 18cm3


Vậy chọn đáp án C.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh. Hiểu đúng</i>
nghĩa từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự- an ninh.



<i>2. Kĩ năng: Tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. Giảm tải</i>
bài 2,3.


<i>3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.</i>
<b>Giảm tải: Bỏ bài tập 2, 3</b>


<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Bảng phụ
- Từ điển


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tăng tiến?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ


- Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

học



<b>2. Nội dung.</b>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ lựa chọn.


- Chữa bài bằng cách trắc nghiệm. HS
giải thích.


- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại


=> GVchốt: An ninh là từ ghép Hán
Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng
<i>an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với</i>
nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là n
ổn chính trị và trật tự xã hội. Cịn tình
trạng n ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại được gọi là an
<i>tồn. Khơng có chiến tranh và thiên</i>
tai cịn có thể được gọi là thanh bình.


<b>* Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu</b>
đúng nghĩa từ an ninh.


* Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- HS lắng nghe.


<b>* Bài 2, 3 giảm tải.</b>
<b>* Bài tập 4</b>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- GV hướng dẫn HS làm việc
- HS làm việc.


- HS phát biểu. Cả lớp nhận xét, đánh
giá.


=> GVchốt: Các em cần ghi nhớ
những người và những cơ quan tổ
chức có thể giúp đỡ mình để tự bảo vệ
mình.


<b>* Bài tập 4: Tìm những từ ngữ chỉ</b>
những việc làm, những cơ quan, tổ chức
và những người có thể giúp em tự bảo vệ
khi cha mẹ khơng có ở bên.


Việc làm Cơ quan, tổ<sub>chức</sub>


Những
người có th


giúp em
- Nhớ số


điện thoại
của cha mẹ
- Nhớ địa
chỉ số nhà
của người
thân



...


- Đồn công
an


- Nhà hàng
- cửa hiệu


- ơng bà
- chú bác
- người thân
- hàng xóm
- bạn bè
- thầy cơ
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thiện bài vào vở


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 24: ÔN TẬP</b>


<b>(Dạy thay cho bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



<i>1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã</i>
đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>3. Thái độ: Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</i>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Máy tính, điện thoại, máy tính bảng
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Nêu tên câu chuyện về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh
<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu: Kể lại các câu chuyện
về những người đã góp sức mình bảo
vệ trật tự an ninh.


<b>2. Nội dung.</b>


- Hs nêu


- Hs lắng nghe



<b>* Hoạt động cả lớp</b>
- HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì?


- GV gạch chân từ ngữ quan trọng


- GV giải nghĩa cụm từ: “bảo vệ trật tự –
an ninh”


- 3 HS lần lượt nối tiếp nhau đọc gợi ý
SGK


- HS lưu ý chọn đúng 1 câu chuyện ngồi
nhà trường hoặc đã nghe ai đó kể có nội
dung trên.


- HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu
chuyện các em sẽ kể.


<b>* Đề bài : </b>


Kể 1câu chuyện em đã nghe, đã đọc về
những người đã góp sức bảo vệ trật tự
an ninh.


<b>a. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>
* Gợi ý:


+ Các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh ;
- Bắt trộm, cướp, chống các hành vi


phạm pháp, tệ nạn xã hội


- Điều tra xét xử các vụ án
+ Tìm câu chuyện ở đâu :


- Báo, truyện đọc, người thân kể
+ Kể chuyện :


- Mở đầu câu chuyện : Giới thiệu nhân
vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện


- Diễn biến câu chuyện : Kể rõ trình tự
xảy ra, hành động của nhân vật


+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
<b>* Hoạt động cá nhân</b>


- HS tự kể chuyện rồi trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện


- Kể trước lớp: HS kể, nói về ý nghĩa
của câu chuyện


- Lớp bình chọn cho bạn kể hay nhất
- Nhận xét:


+ Nội dung câu chuyện
+ Cách kể, giọng điệu


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.


<b>c. Trao đổi về ý nghĩa của câu</b>
<b>chuyện</b>


<b>b. Học sinh kể chuyện</b>


- HS bình chọn.
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết cách lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn,
dây dẫn


2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn
3. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa hoc


<b>TKNL: Biết cách sử dụng điện để TKNL</b>


<b>TNTT: Biết cách sử dụng điện để chống TNTT</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Máy tính, điện thoại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra </b>


- Yêu cầu: nêu cách lắp mạch điện đơn
giản.


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát</b>
<b>hiện vật dẫn điện, vật cách điện</b>


- Nêu yêu cầu: Quan sát, dự đốn và ghi
lại kết quả thí nghiệm.


- GV lần lượt chia sẻ hình ảnh làm thí
nghiệm sau:


+ Lắp mạch diện có nguồn điện là pin
để thắp sáng đèn, sau đó ngắt một chỗ
nối trong mạch để tạo ra một chỗ hở.
+ Tiếp tục chèn vào chỗ hở của mạch
một miếng nhôm.



- Yêu cầu HS thực hành ở nhà chèn tiếp
vào chỗ hở một số vật liệu như: đồng,
sắt, cao su, thuỷ tinh, nhưa, bìa,………
- Chốt lại:


+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là
vật dẫn điện


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- 2 HS thực hiện


- Lớp nhận xét


- Lớp làm việc cá nhân


- HS nhận xét: “Đèn có sáng khơng?”
- HS nhận xét: “Đèn có sáng khơng?”
đồng thời ghi nhận kết quả vào bảng
mẫu trong SGK.


- Một số HS chốt lại một số kết quả
ghi nhận được đồng thời thử giải thích
kết quả đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thuỷ tinh


Nhựa


Sắt Sứ Bìa



Gỗ khơ


Nhơm
Cao su


Đồng


+ Các vật cho dịng điện chạy qua gọi là
vật dẫn điện.


<b>* Hoạt động 2: Vật dẫn điện, vật cách</b>
<b>điện.</b>


- GV chia sẻ lên một số vật liệu
- GV lần lượt nói tên vật liệu


- GV chốt lại: Một số chất dẫn điện là:
đồng, nhôm, sắt… ( kim loại). Một số
chất cách điện là: nhựa, cao su, sứ thuỷ
tinh, gỗ khơ, bìa….


<b>Hoạt động 3: Quan sát và trả lời</b>
<b>- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu</b>
hỏi:


+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào
dẫn điện, bộ phận nào cách điện?


+ Cái ngắt điện có vai trị gì?



- GV làm cái ngắt điện cho HS xem.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhấn mạnh những điều HS cần ghi
nhớ về vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
- Nhắc HS cẩn thận trong sử dụng các
thiết bị điện.


- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho
tiết học sau.


- HS tìm ra vật được GV nêu tên sau
đó nêu tên vật vào là vật dẫn điện, vật
nào là vật cách điện.


- Làm việc cá nhân
<b> - HS trình bày kết quả.</b>


- HS nêu lại và kể thêm một số chất
dẫn điện, cách điện.


- Kể lại kinh nghiệm sử dụng thiết bị
điện ở nhà.



<i>---Ngày soạn: 28/2/2021</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tốn</b>



<b>Tiết upload.123doc.net: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
(BÀI ĐỌC THÊM)


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Nhận dạng hình trụ, hình cầu</i>


<i>2. Kĩ năng: Xác định đồ vật có dạng hình cầu, hình trụ</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.</i>


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Một số vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp sữa.
- Một số vật có dạng hình cầu: bóng bàn, tennis.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 VBT
<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu bằng tranh


<b>2. Giới thiệu hình trụ và hình cầu</b>


- Hs nêu


- Hs lắng nghe
<b>a. Hình trụ</b>


- 2 hs đọc nối tiếp nội dung bài
- Hs đọc tham khảo nội dung bài


+ Có 2 mặt đáy là 2 hình trịn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh


+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm của
2 đáy.


<b>b. Giới thiệu hình cầu</b>


- GV cho HS quan sát những đồ vật
có dạng hình trụ và hình cầu trên
màn hình


? Nêu tên các vật có dạng hình cầu.
<b>* Bài tập 1: Tơ màu vào hình trụ. </b>
=> GV giới thiệu hình trụ.


<b>* Bài tập 2: Đồ vật nào dưới đây có</b>
dạng hình cầu:


=> GV giới thiệu hình cầu


- Đồ vật có dạng hình cầu là:
- Quả bóng bàn



- Viên bi
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trụ, hình cầu.


- Hình trụ: Hộp chè, hộp sữa...


- Hình cầu: Quả địa cầu, quả bóng
bàn...


- GV nhận xét giờ học.


- Hs l¾ng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 48: HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể chuyện, thay</i>
đổi giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện.


<i>2. Kĩ năng: Hiểu: </i>
- Các từ ngữ trong bài


- Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lịng
địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.



<i>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.</i>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Tranh minh hoạ SGK, đoạn cần luyện đọc.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài:
Luật tục xưa của người Ê-đê
<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu bằng tranh
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>


- Hs nêu


- Hs l¾ng nghe
<b>a. Luyện đọc.</b>


- 1 HS khá đọc toàn bài.


- GV chia đoạn - Bài chia 4 đoạn


+ Đoạn 1 :...đáp lại.



+ Đoạn 2 : ...ba bước chân.
+ Đoạn 3 : ...về chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:


+ Lần 1 + Luyện phát âm - Liên lạc, náo nhiệt, bu-gi, chữ V
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ - Chú giải: SGK


+ Lần 3 + luyện đọc câu dài - Tháo chiếc bu-gi ra xem, nhưng đôi
mắt anh khơng nhìn chiếc bu-gi/ mà
chăm chú quan sát mặt đất phía sau cây
số.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một cặp đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>b.Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Hộp thư mật </b>


? Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì. - Chú Hai Long ra Phú Lâm để tìm hộp
thư mật.


? Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì. - Hộp thư mật dùng để chuyển những
tin tức quan trọng, bí mật.


? Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào.


- Người liên lạc đặt hộp thư ở nơi dễ
tìm mà lại ít bị chú ý nhất, hịn đá hình


mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư mật,
báo cáo được đặt trong vỏ đựng thuốc
đánh răng.


=> GV: Cách dấu hộp thư đơn giản mà
hiệu quả.


<b>2. Những chiến sĩ tình báo.</b>


? Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


- Người liên lạc gửi tới chú Hai Long
tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến
thắng.


? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?


- Chú dừng xe- tháo chiếc bu-gi-quan
sát phía sau cột cây số- bẩy nhẹ hòn
đá-cạy đáy hộp thuốc đánh răng lấy báo
cáo và thay vào đó báo cáo của
mình-trả hộp về chỗ cũ ⇒ chú làm như vậy


đẻ đánh lạc hướng chú ý của người
khác, không để bị nghi ngờ.


=> GV: Đó chính là sự chun nghiệp


trong hoạt động tình báo.


? Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?


- Những thông tin mà các chiến sĩ tình
báo lấy được từ phía kẻ địch giúp quân
ta biết được ý đồ của địch, có biện pháp
ngăn chặn, đối phó kịp thời.


* Bổ sung: Em hãy nêu cảm nghĩ của
em về những chiến sĩ hoạt động trong
lòng địch?


- GV mở rộng về hoạt động tình báo
của ta trong những năm đất nước cò
chiến tranh.


- HS nêu cảm nghĩ của mình:


+ Những chiến sĩ hoạt động trong long
địc rất mưu trí, dũng cảm, thơng minh,
gan dạ,…


- HS nêu nội dung chính của bài. - Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và
những chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ
vững đường dây liên lạc, góp phần xuất
sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


<b>c. Đọc diễn cảm </b>


<b>* Hoạt động cả lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đổi giọng phù hợp với diễn biến câu
chuyện.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể


+ GV đọc mẫu


+ HS luyện đọc theo nhóm
+ HS đọc diễn cảm


- Đoạn 1.


Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm
tìm hộp thư mật.


Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo
cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư
cũng được đặt tại một nơi dễ tìm / mà
lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người
liên lạc cịn gửi gắm vào đấy một chút
tình cảm của mình, thường bằng những
vật gợi ra hình chữ V / mà chỉ anh mới
nhận thấy. Đó là tên Tổ quốc Việt


Nam, là lời chào chiến thắng. Đôi lúc,
Hai Long đã đáp lại.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


? Em có suy nghĩ gì về các chiến sĩ
tình báo.


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Về nhà đọc bài và học thuộc
lòng bài.


- Chuẩn bị bài sau:Phong cảnh Đền
Hùng


- Hs nêu


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---Ngày soạn: 01/03/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2021</i>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Giúp HS củng cố về: Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng giải tốn có nội dung hình học
<b>3. Thái độ</b>


- Tính tốn cẩn thận, tỉ mỉ quyết vấn đề tốn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- MÁy tính, điện thoại, máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)</b>


- Cho HS thi nêu cách tính diện tích
hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình trịn.


- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giới thiệu bài.


<b>2. Luyện tập thực hành:(28 phút)</b>
<b>Bài 1: </b>



- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán,



-GV cho 1 HS chia sẻ bài
- GV nhận xét, kết luận


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV yêu cầu HS quan sát hình


Tìm chiều dài hình chữ nhật = OD ⨯ 2.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD =
chiều dài ⨯ chiều rộng.


- Diện tích nửa hình trịn tâm O = (bán
kính ⨯ bán kính ⨯ 3, 14) : 2.


- Diện tích phần tô đậm = diện tích
hình chữ nhật ABCD – diện tích nửa
hình trịn tâm O.


- u cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc đề bài, quan sát hình
- Cho HS làm bài cá nhân



- HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài
trong SGK


- BH có độ dài là 3cm vì là đường cao
của hình thang ABCD.


- HS làm bài, chia sẻ
Bài giải


Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm
của AB, BC, CD và AD nên AM = MB
= BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4
: 2 = 2cm


Diện tích hình vng ABCD là:
4 ⨯ 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tam giác AMQ là: 2 cm2


Diện tích tứ giác MNPQ là:
16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2<sub>)</sub>


Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ
và hình vng ABCD là:


8 : 16 = 1/2


Đáp số: 1/2
- HS đọc



- HS quan sát hình


- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
2 <sub>⨯</sub> 4 = 8 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích nửa hình trịn tâm O là:


Diện tích phần đã tơ đậm là:
8 – 6,28 = 1,72 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1,72dm2




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét HS bài làm của HS


a. Diện tích hình thang ABCD là:
Diện tích tam giác ADC là:


Diện tích tam giác ABC là:
900 - 600 = 300 (cm2<sub>)</sub>


b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam
giác ABC và hình tam giác ADC là :


b. %SABC/ %SADC = 50%



Đáp số:


a. Diện tích tam giác ABC: 300cm2


Diện tích tam giác ADC: 600cm2


b ,50%
<b>3. Củng cố - dặn dị</b>


- Nêu cách tính diện tích hình tam giác,
hình thang, hình bình hành, hình trịn.


- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện


tích của hình tam giác, hình thang, hình
bình hành.


- HS nghe và thực hiện
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: cấu tạo bài văn, trình tự miêu tả,</i>
phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


<i>2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật</i>


đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hố.


<i>3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.</i>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Máy tính, điện thoại, máy tính bảng.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung.</b>


- Hs nêu


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS đọc yêu cầu của bài 1.


- Nhiều HS giới thiệu đồ vật mình chọn
tả.


- HS đọc phần gợi ý 1.


- HS làm bài


- 1 HS làm bài ra giấy.


- Chữa bài, nhận xét theo tiêu chí:
+ Có đủ bố cục


+ Phần thân bài nêu được 1 số đặc điểm
tiêu biểu của cái đồng hồ


+ Từ ngữ chính xác


- HS tự sửa dàn ý cho bài của mình.
- Gọi một số HS đọc bài


- GV nhận xét, sửa chữa.


=> GVchốt: Cấu tạo bài văn tả đồ vật,
trình tự tả.


vật.


VD. Dàn ý cho bài văn tả cái đồng hồ:
* Mở bài: đồng hồ em được tặng hôm sinh
nhật


* Thân bài:


- Tả bao quát: Mang dáng một con thuyền
dang lướt sóng, viền đỏ, màu xanh pha


vàng, - Tả từng chi tiết:


+ Kim giờ to, màu đỏ; kim phút gầy, màu
xanh; kim giây mảnh mai, màu tím....
+ Các vạch số chia đều từng mi-li-mét.


+ Khi chạy đồng hồ kêu tạch tạch, đổ
chng giịn giã vui tai.


* Kết bài: Đồng hồ là người bạn, em rất
yêu quý chiếc đồng hồ.


<b>* Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS:


- Nêu lại dàn ý của mình nói cho nhau
nghe trong nhóm:


+ Giới thiệu về đồ vật
+ Miêu tả đồ vật


+ Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật.
- HS làm việc, GV giúp đỡ.


- HS trình bày miệng bài văn tả đồ vật.


<b>* Bài tập 2: Trình bày miệng bài văn miêu</b>
tả mà em vừa lập dàn ý.



<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài văn tả
đồ vật chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.


- Hs nêu
- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 48: AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.</b>
Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.


<b>2. Kỹ năng: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận</b>
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện </b>
<b>KNS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí)
- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
<b>TNTT: Biết cách sử dụng điện để TNTT</b>



<b>TKNL: Biết cách sử dụng điện để TKNL</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Tranh ảnh, máy tính, điện thoại,…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)</b>
- Cho HS trả lời câu hỏi:


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là
gì?


+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện
chạy qua.


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua
gọi là gì?


+ Kể tên một sốvật liệu không cho
dòng điện chạy qua.


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


- GV giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động 1: Các biện pháp phòng</b></i>


<i>tránh bị điện giật. </i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS
<i>+ Nội dung tranh vẽ</i>


<i>+ Làm như vậy có tác hại gì?</i>
- Trình bày kết quả


- GV nhận xét


+ Tìm các biện pháp để phòng tránh
điện: Cho HS liên hệ thực tế


- Hs trả lời


- HS nghe


- HS nhận nhiệm vụ


- HS trả lời các tình huống dẫn đến bị
điện giật và các biện pháp đề phòng bị
điện giật


- HS trình bày kết quả:


+ Hình 1: Hai bạn nhỏ đang thả diều
nơi có đường dây điện đang chạy qua.
Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị
mắc vào đường dây điện. Việc làm như
vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt


dây điện, dây điện có thể vướng vào
người làm chết người.


+ Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào
ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.
Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm
đến tính mạng, vì có thể điện truyền
qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang
người gây chết người.


+ Khơng sờ vào dây điện


+ Không thả diều, chơi dưới đường dây
điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang
98, SGK


<i><b>Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh</b></i>
<i>gây hỏng đồ điện vai trị của cầu chì</i>
<i>và cơng tơ</i>


- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:


+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn
điện 12v cho vật dùng điện có số vơn
quy định là 6V


+ Cầu chì có tác dụng gì?



+ Hãy nêu vai trị của cơng tơ điện.
<i><b>Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm</b></i>
<i>điện </i>


- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Tại sao phải tiết kiệm điện?


+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng
phí điện?


+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình
em?


- GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
cách tiết kiệm điện.


- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết


điện hoặc các bộ phận của kim loại
nghi là có điện


+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.


+ Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
+ Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
+ Báo cho người lớn biết khi có sự cố
về điện.


+ Khơng dùng tay kéo người bị điện
giật ra khỏi nguồn điện.



- HS thực hành theo nhóm: đọc thông
tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK


- HS thảo luận rồi báo cáo:


- Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật
dùng điện có số vơn quy định là 6V sẽ
làm hỏng vật dụng đó.


- Cầu chì có tác dụng là nếu dịng điện
q mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy
khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh
được sự cố về điện.


+ Công tơ điện là vật để đo năng lượng
điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta
tính được số tiền điện phải trả


- HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
+ Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng
lượng điện không phải là vô tận. Nếu
chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ
khơng thể có đủ điện cho những nơi
vùng sâu, vùng xa.


+ Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi
thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt
điện.



- HS liên hệ


- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK
<b>3. Củng cố - dặn dị</b>


- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng
điện của gia đình em và kiểm tra xem
việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm,
tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.



<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức: Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường</i>
Sơn.


<i>2. Kĩ năng:</i> Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là
con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực...cho chiến trường,
góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của dân tộc ta.


<i>3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc. </i>


<b>* GDMT: Vai trị của giao thơng vận tải đối với đời sống.</b>
<b>* GDBĐ:</b>



- Biết được Đường Hồ Chí Minh trên biển
- Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Tranh ảnh tư liệu. Bản đồ hành chính Việt Nam. Máy tính, điện thoại
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Nhà máy cơ khí Hà Nội có những
đóng góp gì vào cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>


- HS trả lời


- HS lắng nghe
- Gv chia sẻ bản đồ Việt Nam, chỉ vị


trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường


Sơn và nêu: đường Trường Sơn bắt đầu
từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá, qua
miền Tây Nghệ An đến miền Đông
Nam Bộ.


<b>1. Trung ương Đảng quyết định mở</b>
<b>đường Trường Sơn </b>


+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào
với hai miền Bắc - Nam của nước ta?


+ Đường Trường Sơn là đường nối liền
hai miền Bắc - Nam của nước ta.


+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn?


+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày
19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn.


+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy
núi Trường Sơn?


=> GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>cho</i>


<b>2. Những tấm gương anh dũng rên</b>


<b>đường TS</b>


<b>2. Những tấm gương anh dũng rên</b>
<b>đường TS</b>


- HS đọc SGK, tìm hiểu về những hoạt
động của đường Trường Sơn và những
tấm gương anh dũng trên đường
Trường Sơn.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.


- Thi kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu
tranh ảnh về đường Trường Sơn, những
tấm gương anh dũng.


- Những tấm gương anh dũng:


+ Câu chuyện của anh Nguyễn Viết
Sinh


+ Câu chuyện về 10 cô gái Đồng Lộc


=> GV: Trong những năm tháng kháng
chiến đường Trường Sơn đã từng diễn
ra bao nhiêu chiến công, thấm đượm
biết bao mồ hôi máu và nước mắt của
bộ đội và thanh niên xung phong.


<b>3. Ý nghĩa của đường Trường Sơn.</b>


? Tuyến đường có vai trị như thế nào
trong sự nghiệp thống nhất đất nước?


=> GVchốt GDBĐ: Đường Trường
Sơn trên biển có vai trò quan trọng
trong kháng chiến và xây dựng tổ quốc.
Cha ông ta đã hi sinh bao xương máu
để giành lại độc lập cho dân tộc. Vì vậy
chúng ta cần phải học tập tốt để góp
phần giữ gìn và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam.


- Trong những năm tháng kháng chiến
chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn
là con đường huyết mạch nối hai miền
Nam - Bắc, trên con đường này biết
bao người con miền Bắc đã vào Nam
chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam
hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm,
đạn dược, vũ khí.... để miền Nam đánh
thắng kẻ thù.


- Dù giặc Mĩ liên tục chống phá nhưng
đường Trường Sơn ngày càng mở thêm
và vươn dài về phía Nam tổ quốc. Hiện
nay Đảng và chính phủ ta đã xây dựng
lại đường Trường Sơn, con đường giao
thông quan trọng nối hai miền
Nam-Bắc đất nước ta. Con đường đóng góp
khơng nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất


nước của dân tộc ta ngày nay.


- Lắng nghe.


<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và sưu tầm tranh
ảnh.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 02/03/2021</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 202</i>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các
BT 1 a, b; 2).


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng giải tốn có nội dung hình học
<b>3. Thái độ</b>



- GD HS u thích mơn học, giải quyết vấn đề tốn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Máy tính, điện thoại


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: (5phút)</b>
- Cho HS phát biểu:


+ Muốn tính diện tích hình
thang ta làm thế nào?
- Giới thiệu bài


- HS hát
- HS trả lời


- HS mở sách, vở
<b>2. Luyện tập thực hành: (28 phút)</b>


<b> Bài 1(a,b): HĐ nhóm</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài


- GV cho HS suy nghĩ để
tìm ra cách giải



Thể tích = chiều dài × chiều
rộng × chiều cao (cùng đơn
vị đo).


- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài


- HS chia sẻ bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải


Thể tích trong lịng bể là:
2 ⨯ 1 ⨯ 1,5 = 3 (m3<sub>)</sub>


3m3<sub> = 3000dm</sub>3<sub> = 3000l</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Mức nước trong bể cao
bằng 4/5c hiều cao của bể
nên thể tích nước trong bể
bằng 4/5 thể tích bể nước.
- Yêu cầu HS làm bài


- GV cùng cả lớp nhận xét
chữa bài


<b>Bài 2: </b>


- GV mời 1 HS đọc đề bài
toán



- GV yêu cầu HS nhắc lại
quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần,
thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét
<b>Bài 3</b>


- HS làm bài cá nhân


- GV nhận xét bài làm của
học sinh


- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu quy tắc


- Cả lớp làm vào vở


- HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Diện tích xung


quanh


Diện tích


tồn phần Thể tích
1m2 <sub>1,5m</sub>2 <sub> 0,125m</sub>2



<b>Đáp án</b>


Hình hộp chữ nhật (1) (2)


Chiều dài 2m 1m


Chiều rộng 1m 0,5m


Chiều cao 0,4m 0,2m


Thể tích 0,8m3 <sub>0,1m</sub>3


b. Chiều dài hình (1) gấp 2 lần chiều dài hình (2)
Chiều rộng hình (1) gấp 2 lần chiều rộng hình (2)
Chiều cao hình (1) gấp 2 lần chiều cao hình (2)
Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2)
<b>3. Củng cố - dặn dị</b>


- Nêu cách tính diện tích, thể
tích thể tích hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.


- HS nghe và thực hiện


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



<i>1. Kiến thức: Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Giảm tải: Phần Nhận xét, Phần Ghi nhớ. Không cần gọi từ dùng để nối các vế câu</b>
ghép là “từ hô ứng”.


<i>3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.</i>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Máy tính, máy điện thoại, máy tính bảng.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? Có mấy cách nối các vế câu ghép. Đó
là những cách nào?


? Chúng ta đã học cách nối các vế câu
ghép bằng những từ biểu thị các mối
quan hệ nào.


<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Trong giờ luyện từ</b>
và câu hôm nay chúng ta học thêm
cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ
hô ứng


<b>2. Nội dung.</b>



- Hs nêu


- Hs lắng nghe


<b>* Bài tâp 1: </b>


- HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn HS làm bài:


+ Phân tích cấu tạo của câu ghép
( Dùng gạch chéo phân cách 2 vế câu,
gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới
VN).


+ Khoanh tròn cặp từ hô ứng.
- HS làm bài vào vở


- Gọi HS làm bài.
- HS nhận xét đúng sai.
- GV nhận xét chốt bài đúng


? Các từ dùng để nối trong các câu
ghép trên gọi là từ gì


= > GV chốt: Ngồi các từ chỉ quan hệ
ta cịn có thể dùng cặp từ hơ ứng để
nối các vế câu ghép.



<b>* Bài tâp 1: Trong những câu ghép, các</b>
vế câu được nối với nhau bằng những từ
nào?


a. Cặp từ hô ứng: ...chưa...đã...
b. Cặp từ hô ứng...vừa...đã...
c. Cặp từ hơ ứng...càng...càng...


<b>* Bài tập 2: Tìm các cặp từ hơ ứng</b>
thích hợp điền vào chỗ trống.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả bài làm
- Nhiều HS đọc bài, nhận xét.


=> GV chốt: Khi sử dụng cặp từ hô


<b>* Bài tập 2: Tìm các cặp từ hơ ứng</b>
thích hợp điền vào chỗ trống.


VD.


- Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ứng luôn luôn phải dùng cả hai từ.
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>



? Ngồi quan hệ từ ta có thể dùng từ
loại nào để nối câu ghép.


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


- Hs nêu
- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật.</i>
<i>2. Kĩ năng: Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.</i>
<i>3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.</i>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Máy tính, máy điện thoại, máy tính bảng.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Thế nào là văn tả đồ vật?


? Bài văn tả đồ vật có cấu tạo như thế
nào



<b>B. Bài mới: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2. Nội dung.</b>


- Hs nêu
- Hs lắng nghe
<b>* Bài tập 1: Đọc bài văn.</b>


- HS đọc yêu cầu của bài 1.
- HS đọc bài văn


- GV giới thiệu về chiếc áo may bằng
vải Tô Châu.


- HS trao đổi để trả lời câu hỏi:


a. Tìm các phần mở bài, thân bài, kết
bài.


? Bài văn mở bài theo kiểu nào?
? Bài văn kết bài theo kiểu nào?


a. Cấu tạo có 3 phần :
+ Mở bài:...màu cỏ úa


+Thân bài: ...quân phục cũ của ba tôi.
+ Kết bài: ....và cả gia đình tơi.
b. Tìm các hình ảnh nhân hoá và so



sánh trong bài văn.


? Cách quan sát của tác giả có gì đặc
biệt?


? Tác giả vận dụng những biện pháp
nghệ thuật nào để tả cái áo?


b.


- Các hình ảnh so sánh: đường khâu
đều đặn như khâu máy; đường khuy
thẳng tắp như hàng quân trong đội
duyệt binh; ...


- Các hình ảnh nhân hố: người bạn
đồng hành q báu; cái măng sét ơm
khít lấy cổ tay tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

=> GVchốt: Cấu tạo bài văn tả đồ vật,
trình tự tả.


<b>* Bài tập 2: Viết một đoạn văn</b>
khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc cơng
dụng của một đồ vật gần gũi với em.
- HS đọc yêu cầu bài tập.


? Đề bài yêu cầu gì


? Em chọn đồ vật nào để tả



- GV hướng dẫn HS: Tả theo trình tự,
có sử dụng biện pháp so sánh hoặc
nhân hoá.


- HS làm bài.


- Chữa bài: Nhận xét, sửa chữa


=> GV chốt: trình tự tả, sử dụng biện
pháp so sánh hoặc nhân hố.


- HS làm bài


<b>C. Củng cố, dặn dị: </b>
- GV đọc đoạn văn mẫu.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 24</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 24 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 25.



- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 24.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>


<i><b>1. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 24 (9p)</b></i>


<i> Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 24.</i>
<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần)


- Vào học trực tuyến chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Ổn định nề nếp tương đối tốt.


* Học tập:


- Các em đã làm quen và thực hành tốt các thao tác trên phần mềm hoc tập trực
tuyến trên Internet, học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ
dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong giờ chú ý
nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
<i><b>Tồn tạị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Vẫn cịn HS làm việc riêng trong lớp:………...
<i><b>3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 25 (5p)</b></i>



- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi học trực tuyến.


- Củng cố nề nếp, duy trì việc học online trong thời gian do dịch bệnh.
- Vào học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong giờ chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.


- Đoàn kết, yêu thương bạn.


- Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phòng dịch bệnh: không tụ tập nơi đông
người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên.


- Thực hiện thông điệp 5K theo khuyến cáo của bộ Y tế
- Thường xuyên giúp bố mẹ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×