Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.14 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 30</b>


<i><b>Ngày soạn: 09/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2021</b></i>
TỐN


<b>Tiết 146: KI – LƠ – MÉT </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lơ-mét và đơn vị mét.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.


<i>3. Thái độ:</i> Học sinh phát triển tư duy


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK,VBT, lược đồ
- HS: SGK, VBT.


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:



Số? 1 m = . . . cm


1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Giới thiệu kilômet (km) </b>(10p)</i>
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học
các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet,
mét. Trong thực tế, con người thường
xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất
lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co
đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài
dịng sơng, … Khi đó, việc dùng các đơn vị
như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho
kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực
hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một
đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.


- Kilômet kí hiệu là km.


- 1 kilơmet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m



- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.


<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (19p)</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Số?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Y/C HS làm bài vảo vở báo cáo kết quả.
+ Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu
km?


+ Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu
km?


+ Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu


km?


- Nhận xét và cho HS nhắc lại kết luận bài.


<i><b>Bài 3</b>:</i> Nêu số đo thích hợp theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự quan sát SGK và làm bài.
- Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến
đường.


- Nhận xét HS


<i><b>Bài 4: </b></i> Viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ
chấm thích hợp.


- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng sơn, nơi nào xa Hà
Nội hơn?


b, Lạng Sơn và Hà Nội nơi nào gần Hà Nội
hơn?


c, Quãng đường nào dài hơn? Hà Nội- Vinh
hay Vinh – Huế?


d, Quãng đường nào ngắn hơn? Thành phố
Hồ Chí Minh- Cần Thơ hay Thành phố Hồ
Chí Minh- Cà Mau.



- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm
tra bài bạn.


- Nhận xét


1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m……
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài, báo cáo kết quả


+ Quãng đường từ A đến B dài 23
km.


+ Quãng đường từ B đến D dài 90
km


+ Quãng đường từ C đến A dài 65
km.


- HS nhắc lại kết luận
- HS nêu yêu cầu



- HS thực hiện, vào vở
- Chữa bài trước lớp


- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài và trả lời trước lớp:
a, Cao Bằng xa Hà Nội hơn
b, Hải Phòng gần Hà Nội hơn
c, Quãng đường Vinh - Huế dài
hơn.


d, Quãng đường nào ngắn hơn?
Thành phố Hồ Chí Minh- Cần Thơ
ngắn hơn.


- Theo dõi


<i></i>
<i>---TẬP ĐỌC</i>


<b>Tiết 88 + 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2. Kĩ năng:</i> Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân
vật trong câu chuyện.


<i>3. Thái độ: </i>HS kính yêu Bác Hồ, chăm chỉ, thật thà.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng


cảm nhận lỗi (HĐ2)


<i><b>* HCM: </b></i>HS hiểu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở,
học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà,
dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Tự nhận thức
- Ra quyết định


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án<b>, </b>tranh minh hoạ sgk
- HS: SGK


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Cậu bé và cây si già.


- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>



<i><b>2.1 HĐ1: Luyện đọc (32p</b><b>)</b></i>


a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu


- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm
áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ
nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của
các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể
hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của
Tộ đọc nhẹ, rụt rè.


b. Luyện phát âm


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.


+ Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này
lên bảng lớp)


- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS
đọc bài.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm
cho HS, nếu có.


c. Luyện đọc đoạn


+ Câu chuyện được chia làm mấy


đoạn? Phân chia các đoạn như thế
nào?


- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu
hỏi. Bạn nhận xét


- HS lắng nghe


- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.


- HS đọc nối tiếp câu 2-3 lần


+ Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên,
mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững
rỡ,…


- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.


- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 1 HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp
ngắt câu dài.


- Cho HS đọc theo nhóm và theo dõi
HS. Yêu cầu giải nghĩa tư khó.


d. Thi đọc



- Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc


- Bình chọm nhóm đọc hay.
e. Cả lớp đọc đồng thanh


<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (17p)</b></i>


- GV đọc lại cả bài lần 2.


+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình
cảm của các em nhỏ như thế nào?
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng?


- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi
và đồng bào ta.


+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?


+ Những câu hỏi của Bác cho các em
thấy điều gì về Bác?


+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho
những ai?


+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo
Bác cho?



+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?


<i><b>* KNS:</b> Em học tập được điều gì ở</i>
<i>bạn Tộ?</i>


+ Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể
hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể
lại?


<i><b>* QTE: </b>Khi làm một việc tốt thì em có</i>
<i>được khen khơng và khi mắc lỗi thì</i>


Đồng ý ạ!


+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- HS đọc bài. Luyện đọc ngắt câu dài:
<i>+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng</i>
<i>lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không</i>
<i>được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt</i>
<i>rè)</i>


<i>+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan</i>
<i>lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các</i>
<i>bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)</i>
- Nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
- 3 HS thi đọc trước lớp



- Lớp đọc đồng thanh


- HS theo dõi bài trong SGK.


+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác.
Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phịng ngủ, phịng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.


+ Các cháu có vui khơng?/ Các cháu ăn
có no khơng?/ Các cơ có mắng phạt các
cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
khơng?


+ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,
nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn
mang kẹo chia cho các em.


+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo.
Ai không ngoan sẽ không được nhận
kẹo của Bác.


+ Vì Tộ tự thấy hơm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cơ.


+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là
đáng khen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>em phải làm gì?</i>


<i><b>2.3 HĐ3: Lyện đọc lại (17p)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét HS.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.


- Tuyên dương những HS học thuộc
lòng 5 điều Bác Hồ dạy.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.


- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)


- HS đọc


- HS lắng nghe.


<b></b>
---ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 30: BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức</i>


- Kể được một số lồi vật có ích đối với con người


<b>- </b>Hiểu một số ích lợi của các lồi vật đối với đời sống con người.
- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích


<i>2. Kĩ năng</i>


- Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật.Khơng đồng tình, phê bình
những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.


<i>3. Thái độ</i>


- Biết bảo vệ lồi vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.


<i><b>* BVMT</b></i>


- Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn mơi trường trong lành, góp phần
giữ vệ sinh nơi cơng cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. - Bảo
vệ và phát triển lồi vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp
bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.


<i><b>* HCM</b></i>


<i><b>- </b></i>Lúc sinh thời, Bác Hồ rất yêu loài vật. Qua bài học, giáo dục cho HS biết yêu
thương và bảo vệ loài vật có ích.


<i><b>* GDMT biển đảo</b></i>



- Bảo vệ các lồi vật có ích, q hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cơ
tơ, Cơn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo.


- Thực hiện bảo vệ các lồi vật có ích, q hiếm trên các vùng biển, đảo.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích


- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong những tình huống để bảo vệ lồi
vật có ích.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh ảnh, mẫu vật các lồi vật có ích.
- HS: Vở bài tập


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tật?


- Kiểm tra VBT
- Nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp



<b>2. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Trò chơi đố vui Đốn xem
con gì?


- HS biết ích lợi một số con vật có ích
- GV phổ biến luật chơi.


- Gv ghi ích lợi của các lồi vật có ích lên
bảng.


- Kết luận: Trên trái đất này hầu hết các
loài vật đều có ích cho cuộc sống.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận theo nhóm.
Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải tham
gia bảo vệ lồi vật có ích.


- GV chia nhóm và nêu câu hỏi.


+ N1: Em biết những con vật nào có ích?
+ N2 và N3: Hãy kể những ích lợi của
những con vật có ích?


+ Cần làm gì để bảo vệ những con vật có
ích đó


- GV u cầu HS trình bày kết quả thảo
luận



- Kết luận: Cần phải bảo vệ lồi vật có
ích,…


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Nhận xét đúng sai


Giúp hs phân biệt các việc làm đúng, sai
khi đối xử với các loài vật<i>.</i>


- GV cho hs quan sát tranh và phân biệt
các việc làm đúng sai.


+ Tranh 1: Tinh đang chăn trâu


+ Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su
bắn chim


+ Tranh 3: Hương dang cho mèo ăn


+ Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn
- GV yêu cầu HS trình bày.


<b>Kết luận</b>


<i><b>* BVMT:</b></i> Chúng ta cần bảo vệ các lồi
vật có ích để giữ gìn mơi trường trong
lành, góp phần giữ vệ sinh nơi cơng cộng,
duy trì và phát triển cuộc sống một cách
bền vững. Bảo vệ và phát triển lồi vật có
ích là một trong các hướng bảo vệ, phát



- HS lắng nghe


- Hs chơi theo tổ.
- Hs nêu lại.
- Hs lắng nghe


- Các nhóm thảo luận.
+ chó, mèo, lợn gà ....


+ Trình bày theo suy nghĩ của mình
+ Khơng đươc săn bắn


- Đại diện nhóm trình bày.


- Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến.
- Đại diện trình bày.


+ Các bạn trong tranh 1,3,4 là những
hành động đúng


+ Tranh 2 có hành động sai..


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi
phí về năng lượng.


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (3p)</b></i>


- Vì sao cần phải bảo vệ lồi vật có ích?


- GV nhận xét tiết học. - HS trả lời



- HS lắng nghe


<i></i>
---SINH HOẠT SAO NHI


<b>CHỦ ĐIỂM: HỊA BÌNH HỮU NGHỊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhằm giáo dục các sao nhi đồng tham gia sinh hoạt tích cực trong các buổi sao theo
từng chủ điểm của tháng. Nhằm tạo cho các em có một sân chơi lý thú và bổ ích với
phương trâm “Học mà vui, vui mà học”. Từ đó giúp các em hứng thú trong học tập
và trong sinh hoạt.


II. Tiến trình lên lớp


<i><b>1. Khởi động</b></i>


- Tập trung tồn sao, hát tập thể bài bài
hát: <i><b>“</b></i>Nối vòng tay lớn<i><b>”</b></i>


<i><b>2. Nhận xét hoạt động tuần qua và </b></i>
<i><b>phương hướng tuần tiếp theo</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang
phục, hát đầu giờ, …)


- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học
có xin phép.



- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu
giờ đều.


- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt
hơn.


- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy
định.


- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng
hàng, nghiêm túc.


* Học tập


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở
nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng
học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo
cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe
giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh:


- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
* Phương hướng tuần tiếp theo


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa
các cá nhân, các nhóm.


<i>- </i>HS hát



- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội
mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường,
lớp.


- Đoàn kết, yêu thương bạn.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập
cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục
những hạn chế.


- Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp
phịng dịch bệnh: khơng tụ tập nơi đông
người, hạn chế đi ra ngoài, đeo khẩu
trang và rửa tay thường xuyên.


<i><b>3. Sinh hoạt theo chủ điểm: “hịa bình </b></i>
<i><b>hữu nghị”</b></i>


- Giới thiệu: Các em thân mến, trong
tháng 4 này có một ngày lễ lớn rất quan
trọng, cô đố các em biết đó là ngày gì
nào?



Gv: Đúng rồi, ngày 30 tháng 4 là ngày
giải phóng miền Nam thống nhất đất
nước. Và bây giờ chúng ta sẽ sinh hoạt
theo chủ điểm : hịa bình hữu nghị nhé!
* GV : Bây giờ cô sẽ tập cho các con
bài hát : ‘’Trái đất này là của chúng
mình’’. Nhạc và lời của Trương Quang
Lục.


- Gv mở giai điệu bài hát cho học sinh
nghe. Sau đó chiếu lời bài hát cho hs
nhẩm theo.


- GV hướng dẫn học sinh hát từng câu.
- Gv mời học sinh hát cả bài.


- Hs nhận xét, gv nhận xét tuyên dương.


<i><b>4. Tổng kết đánh giá</b></i>


- GV nhận xét buổi sinh hoạt, tuyên
dương hs sôi nổi.


- Cho toàn sao cùng đọc đồng thanh:
“<i>Lời hứa nhi đồng”.</i>


- HSTL: Ngày 30 tháng 4.


- Học sinh lắng nghe



- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.


- Hs nhẩm theo lời bài hát
- Hs học hát từng câu.
- Học sinh hát cả bài.


<i><b>Ngày soạn: 10/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2021</b></i>
TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.


- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đươn vị đo độ dài:
xăng-ti-mét, mét.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trương hợp đơn
giản.


<i>3. Thái độ: </i>Học sinh hứng thú.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT



<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
trống.


267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Giới thiệu mi-li-mét</b><b>(mm)</b></i>
<i><b>(10p)</b></i>


- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học
các đơn vị đo độ dài là xăngtimet,
đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các
em được làm quen với một đơn vị đo độ
dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.


- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm


độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0
đến 1 được chia thành mấy phần bằng
nhau?


- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: mm và 10mm
có độ dài bằng 1cm.


- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
+ 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?


+ Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.


- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.


<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (19p)</b></i>


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


+ Được chia thành 10 phần bằng
nhau.


+ Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.


+ 1m bằng 100cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Bài 1: </b></i>Số?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hoàn thành.


- GV nhận xét


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS quan sát hình và làm bài
- Yêu cầu nêu miệng trước lớp


- GV nhận xét


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc u cầu bài tập


+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm
như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài, nhận xét HS.


<i><b>Bài 4: </b></i>Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ
chấm cho thích hợp.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS cách tập ước lượng


- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng
thước để kiểm tra phép ước lượng.


- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa mi li
-mét với xăng - ti - -mét và với -mét.


- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
lại kiến thức.


- Chuẩn bị: Luyện tập.


- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo
kiểm tra bài bạn


1cm = 10 mm 1000mm = 1m


1m = 1000mm 10mm = 1cm
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu


- HS tự làm bài. Đọc bài trước lớp
<i>Đáp án: </i>


Đoạn thẳng: MN dài 60mm
Đoạn thẳng: AB dài 30mm
Đoạn thẳng: CD dài 70mm
- HS nêu yêu cầu


+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)


Đáp số: 68mm.
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài
- Nhận xét


Đáp án:



a, 10mm b, 2mm c, 15mm
- HS trả lời, bạn nhận xét.


<i></i>
<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>HS nhớ lại nội dung câu chuyện.


<i>2. Kĩ năng:</i> Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
<i>3. Thái độ: </i>HS biết cách kể chuyện hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Giáo án, SGK, tranh sgk
- HS: SGK.


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
Những quả đào.


- Nhận xét từng HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp



<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn kể chuyện (29p)</b></i>


a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm


- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm
kể lại nội dung của một bức tranh trong
nhóm.


- Bước 2: Kể trước lớp


- u cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.


- Yêu cầu HS nhận xét.
- Tranh 1


+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?


+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
- Tranh 2


+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu
thiếu nhi đã nói chuyện gì?



+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác?


- Tranh 3


+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?


+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ
khi Bác chia kẹo cho Tộ?


b. Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét HS.


- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét HS.


- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).


- HS lắng nghe


- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.


- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.


- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện
được kể lần 1 (3 HS).



+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. +
Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…


+ Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.


+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.


+ Bác hỏi các cháu chơi có vui khơng,
ăn có no khơng, các cơ có mắng phạt
các cháu khơng, các cháu có thích ăn
kẹo khơng?


+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn
kẹo, ai khơng ngoan thì khơng được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời
của Tộ.


- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn
cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn
Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.



- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Nhận xét từng HS.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


<i>+ </i>Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ
đức tính gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.


- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn,
tơi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không
ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tơi, tơi
khơng dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa
Bác, hơm nay cháu khơng vâng lời cơ.
Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên
không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên,
Bác xoa đầu tơi, trìu mến nói: “Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các
bạn khác”. Tơi vơ cùng sung sướng. Đó
là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 đến 5 HS được kể.


- Thật thà, dũng cảm.
- HS lắng nghe



<i></i>
<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 59: TÂNG CẦU</b>


<b>TRỊ CHƠI “TUNG BĨNG VÀO ĐÍCH”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Tâng cầu.


- TC “tung bóng vào đích”


2. Kĩ năng: - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi


- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ.
3. Thái độ: Học sinh thêm u thích mơn học.


<b>II. Địa điểm - phương tiện:</b>


1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an tồn sân tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị cịi, kẻ sân chuẩn bị TC.


<b>III. Thời gian: </b>35 ph


IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy:


<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài


học.


- Xoay các khớp từ trên xuống
- On ĐT tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy của bài TDPTC


<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>


************
************
************
************


Đ H1


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. <i>Tâng cầu.</i>


GV nhắc lại cách cầm vợt, cách tâng
cầu


GV tổ chức cho HS tập luyện
GV quan sát sửa sai


2. <i>TC “tung bóng vào đích”</i>
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi
- GV cho HS chơi thử


- GV cho HS chơi chính thức



- GV cũng cố lại các nội dung đã học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>


- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dạn dò.
- Xuống lớp


* * * * *


************
************
************
************




- ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt
************


************
************


************
<i></i>



<i><b>---Ngày soạn: 11/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 04 năm 2021</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 148: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết thực hiện phép tính, giải tốn liên quan đến các số đo theo đơn vị
đo độ dài đã học.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc
mm.


<i>3. Thái độ:</i> Học sinh hứng thú với tiết học.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm



- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chữa bài và nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Tính


+ Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và
hỏi: Các phép tính trong bài tập là
những phép tính như thế nào?


+ Khi thực hiện phép tính với các số đo
ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài
cho HS.


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài toán



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS làm bài và nêu kết
quả, nêu cách làm.


<i><b>Bài 4: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài
đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi
của một hình tam giác, sau đó u cầu
HS tự làm tiếp bài.


- Chữa bài cho HS.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


1m = 1000mm 10mm= 1cm
- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu


+ Là các phép tính với các số đo độ dài
+ Ta thực hiện bình thường đó ghép tên


đơn vị vào kết quả tính.


13+ 15= 28m


66km – 24km= 42km
23mm + 42mm= 65mm....
- HS nêu yêu cầu


- HS phân tích bài tập và làm bài
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT
<i>Bài giải</i>


Số ki- lô- mét người đó đã đi được là:
18 +12 = 30 (km)


Đáp số: 30 km.
- HS nêu yêu cầu


- HS phân tích bài tập và làm bài
- Lớp làm vở nêu kết quả


<i>Đáp án</i>: C. 3m
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài:


Chu vi của hình tam giác ABC là:
3 + 5 + 4 = 12 (cm)


Đáp số: 12cm.
- HS lắng nghe



<i></i>
<i>---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>


<b>Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Làm được BT2a/b


<i>2. Kĩ năng:</i> Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi.
<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức rèn luyện chữ viết.


<b>II. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS: SGK, Vở bài tập, Vở chính tả.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.


- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>



<i><b>2.1 HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p)</b></i>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.


+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?


+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?


+ Khi xuống dịng chữ đầu câu được viết
ntn?


+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó


- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa
tới, quây quanh, hồng hào.


- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d. Chép bài


e. Sốt lỗi
g. Chấm bài



<i><b>2.2 HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p)</b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn
để điền vào ô trống?


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.


- Viết từ theo lời đọc của GV.


+ Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa
lầy.


- HS lắng nghe


- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.


+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm


trại nhi đồng.


+ Đoạn văn có 5 câu.


+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
Tên riêng: Bác, Bác Hồ.


+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi
vào một ô.


+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.


- HS đọc viết các từ này vào bảng
con.


- HS chép bài vào vở
- Soát lỗi


- HS nêu yêu cầu


- Làm bài theo yêu cầu.


a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở.


b. ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.


- HS lắng nghe
<i>TẬP ĐỌC</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính
yêu.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết ngăt nhịp thơ hợp lí; bước đàu biết đọc với giọng tình cảm nhẹ
nhàng.


<i>3. Thái độ: </i>HS biết ơn, kính yêu Bác Hồ.
<i>* <b>QTE (HĐ2)</b></i>


- Quyền được kính yêu Bác Hồ


- Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ.


<i><b>* HCM:</b></i> HS hiểu tình cảm kính u vơ hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả
nước đối với Bác – vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, tranh sgk.
- HS: SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i> <i><b>(5p)</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Nhận xét


<i><b>B. Bài mới </b></i>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Luyện đọc (15p)</b></i>


- GV đọc mẫu toàn bài.


- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
- HS đọc từng dòng thơ.


- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số
câu thơ.


- Cho HS đọc từng đoạn, giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh


<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài – Trả lời các
câu hỏi cuối bài.


- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?


- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua
8 dịng thơ đầu?


- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
u Bác Hồ của bạn nhỏ?


<i><b>* QTE: </b>GD HS phải yêu quý, kính trọng </i>


- HS thực hiện yêu cầu GV
- HS lắng nghe


- HS theo dõi.


- HS nối tiếp nhau đọc.


+ Từ khó: mắt hiền, bâng khuâng, cất
thầm, vầng trán …


- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
<i> Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/</i>
<i>Ơm hơn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hơn.//</i>
- Đọc các từ chú giải cuối bài.


- HS đọc đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc trả lời câu hỏi.
- ....quê ở ven sơng Ơ Lâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>biết ơn Bác Hồ.</i>


<i><b>2.3 HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (4p)</b></i>


- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS nhẩm học thuộc
- Đọc trước lớp
- HS lắng nghe


<i>--- </i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 7:BÁC Q TRỌNG CON NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là ln luôn trân trọng
mọi người.



<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.


<b>3. Thái độ:</b> Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những
người xung quanh.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>(5p) Tình nghĩa với cha
+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ?


<i><b>2. Bài mới (28p)</b></i>


a. Giới thiệu bài: Bác quí trọng con người
b. Các hoạt động:


Hoạt động 1: Đọc hiểu


- GV đọc chậm đoạn truyện “Bác quí trọng con
người” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống lớp 2/ tr.23) GV hỏi:


+ Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng
điều gì?


+ Khi cho ai cái gì, Bác khơng nói “cho” mà
thường nói thế nào?



+ Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ khơng
có ghế ngồi, Bác đã làm gì?


+ Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác
đã làm gì?


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?
Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng


+ Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông


3 HS trả lời – Nhận xét
- HS lắng nghe


- HS trả lời cá nhân


- Các bạn bổ sung


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bà, em sẽ nói như thế nào khi đưa quà?


+ Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn
mình, em có cần thể hiện sự q trọng khơng?
+ Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ


tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể
hiện sự quý trọng của mình?


GV cho HS thảo luận nhóm:


+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý
trọng đối với mọi người xung quanh?


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?
Nhận xét tiết học.


+ HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trả lời


- Lắng nghe




<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 60: TÂNG CẦU</b>


<b>TRỊ CHƠI “TUNG BĨNG VÀO ĐÍCH”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Tâng cầu.



- TC “tung bóng vào đích”


2. Kĩ năng: - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi


- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ.
3. Thái độ: Học sinh thêm u thích mơn học.


<b>II. Địa điểm - phương tiện:</b>


1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chuẩn bị TC.


<b>III. Thời gian: </b>35 ph


IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy:


<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học.


- Xoay các khớp từ trên xuống
- On ĐT tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy của bài TDPTC


<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>


1. <i>Tâng cầu.</i>



GV nhắc lại cách cầm vợt, cách tâng
cầu


GV tổ chức cho HS tập luyện
GV quan sát sửa sai


************
************
************
************


Đ H1


* * * * *
* * * * *
* * * * *


* * * * *


************
************
************
************


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. <i>TC “tung bóng vào đích”</i>
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi
- GV cho HS chơi thử



- GV cho HS chơi chính thức


- GV cũng cố lại các nội dung đã học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>


- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dạn dò.
- Xuống lớp


- ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt
************


************
************


************


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 12/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức: </i>Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số thành
tổng các trăm, chục, đơn vị.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và
ngược lại.


<i>3. Thái độ: </i>Học sinh phát triển tư duy.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . .,
228, 229.


b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558,
559, . . .


c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . .
., 1000.


- Chữa bài và nhận xét HS.



<i><b>B. Bài mới </b></i>


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HD và viết số có 3 chữ số thành</b></i>
<i><b>tổng các trăm, chục, đơn vị (10p)</b></i>


<b>- </b>Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375
gồm mấy trăm, chục, đơn vị?


- Dựa vào việc phân tích số 375 thành
các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có
thể viết số này thành tổng như sau: 375
= 300 + 70 + 5


+ 300 là giá trị của hàng trong số 375?
+ 70 là giá trị của hàng trong số 375?
- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết
số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị
chính là phân tích số này thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.


- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764,
893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng


thực hiện phân tích các số này, HS dưới
lớp làm bài ra giấy nháp.


- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta
khơng cần viết vào tổng, vì số nào cộng
với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.
- u cầu HS phân tích số 703 sau đó
rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là
0 chục, ta khơng viết vào tổng, vì số nào
cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- u cầu HS phân tích các số 450, 707,
803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


<i><b>2.2 Luyện tập, thực hành (19p)</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Viết theo mẫu


<b>- </b>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa
viết được.


- Chữa bài.


<i><b>Bài 2:</b></i> Viết các số 271, 978, 835, 509
(theo mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Viết lên bảng số 271 và yêu cầu HS


phân tích số này thành tổng các trăm,


- HS lắng nghe


- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn
vị.


+ 300 là giá trị của hàng trăm.


+ 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng
chục.


- HS thực hiện yêu cầu GV


- Phân tích số.


456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:


820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:


450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS nêu yêu cầu



- Làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


- Nhận xét, chữa bài


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chục, đơn vị.


- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


- GV nhận xét


<i><b>Bài 3: </b></i>Viết (theo mẫu).


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 2 HS làm bảng


- GV quan sát và nhận xét


<i><b>Bài 4: </b></i>Viết (theo mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV hướng dẫn HS thực hành trên bộ
đồ dùng học tốn theo nhóm bàn



- GV nhận xét, củng cố cách ghép hình


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.


- 978 = 900 + 70 + 8
- 835 = 800 +30 + 5 ….
- HS nêu yêu cầu


- HS tự làm bài
- 2 HS làm bảng nối
- Lớp nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thực hành trên bộ đồ dùng học
tốn theo nhóm bàn.


- Theo dõi


<i></i>
<i>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>



<b>Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm
của các chúa thiếu nhi đối với Bác.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết đặt câu với từ vừa tìm được.
<i>3. Thái độ: </i>HS kính yêu Bác Hồ


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2)


<i><b>* HCM:</b></i> HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với
thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có
cụm từ “Để làm gì?”


- Nhận xét từng HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Tìm các từ ngữ <i>(9p)</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi


- 3 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS hỏi và trả lời


+ HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
+ HS 2: Tớ đến trường để học tập
và vui chơi cùng bạn bè.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a.


+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo u cầu b.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.


<i><b>Bài 2: </b></i>Đặt ít nhất hai câu với hai từ em
tìm được ở bài tập 1 (11p)


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
- Không nhất thiết phải là Bác Hồ với
thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối
quan hệ khác.


- Tuyên dương HS đặt câu hay.


<i><b>* QTE: </b>Em đã làm được những gì xứng</i>
<i>đáng với năm điều Bác Hồ dạy?</i>


<i><b>Bài 3</b></i>: Ghi lại hoạt động của thiếu nhi kỉ
niệm ngày sinh của Bác Hồ (9p)


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS quan sát và tự đặt câu.


- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV
có thể ghi bảng các câu hay.


- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về
Bác trong 5 phút.


- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ.
Dấu chấm, dấu phẩy.


- Đại diện các nhóm lên trình bày:
a) u, thương, yêu quý, quý mến,
quan tâm, chăm chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tơn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, …
- HS nêu yêu cầu


- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
<i>Ví dụ:</i>


+ Em rất u thương các em nhỏ.
+ Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.


+ Bác Hồ là vị lãnh tụ mn văn
kính yêu của dân tộc ta…


- HS trả lời


- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.


+ Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi
đi thăm lăng Bác.



+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.


+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi
tham gia Tết trồng cây.


- HS tự viết lên cảm xúc của mình
về Bác.


- HS xung phong đọc.
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP VIẾT</i>


<b>Tiết 30: CHỮ HOA: M (KIỂU 2) </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>2. Kĩ năng:</i> Viết đúng chữ M hoa- kiểu 2; chữ và câu ứng dụng: <i>Mắt, Mắt sáng như </i>
<i>sao.</i>


<i>3. Thái độ: </i>HS rèn chữ viết


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, mẫu chữ.


- HS: VTV.


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b>(5p)</b></i>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa:</b></i>


<i><b>a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ</b></i>
<i><b>M hoa</b></i>


- Chữ <i>M</i> hoa cao mấy li, gồm mấy nét,
là những nét nào?


- Vừa giảng quy trình viết vừa tơ
trong khung chữ.


- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng
vừa viết mẫu trong khung chữ.


<i><b>b) Viết bảng</b></i>



- Yêu cầu HS viết chữ <i>M </i>hoa trong
không trung và bảng con.


- Sửa lỗi cho từng HS.


<i><b>2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b></i>
<i><b>dụng</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng </b></i>


- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.


- <i>Mắt sáng như sao </i>là đôi mắt to, đẹp,
tinh nhanh. Đây là cụm từ thường
được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.


<i><b>b) Quan sát và nhận xét</b></i>


- Cụm từ <i>Mắt sáng như sao </i>có mấy
chữ, là những chữ nào?


- Những chữ nào có cùng chiều cao
với chữ <i>M</i> hoa và cao mấy li?


- Các chữ còn lại cao mấy li?


- Khi viết chữ <i>Mắt</i> ta viết nét nối giữa
chữ <i>M</i> và <i>ă</i> như thế nào?


- Mở vở lên bàn


- HS lắng nghe


- Chữ <i>M</i> hoa cao 5, gồm có 3 nét là một
nét móc hai đầu, một nét móc xi trái
và một nét kết hợp của nét lượn ngang
và cong trái.


- Quan sát, theo dõi.
- HS lắng nghe
- Viết bảng.


- Đọc: <i>Mắt sáng như sao.</i>


- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó
là: <i>Mắt, sáng, như, sao.</i>


- Chữ <i>g, h</i> cao 2 li rưỡi.


- Chữ <i>t</i> cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao
1 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


<i><b>c) Viết bảng </b></i>


- Yêu cầu HS viết chữ <i>Mắt</i> vào bảng


con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS.


<b>2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết </b>


- GV chỉnh sửa lỗi.


- Thu và chấm 5 đến 7 bài.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà hồn thành bài
viết.


- Chuẩn bị bài sau.


- Dấu sắc đặt trên chữ <i>ă, a</i>
- Bằng 1 con chữ <i>o</i>.


- HS viết bảng con.


<b>- </b>HS viết bài vào vở.


- HS lắng nghe


<i></i>
<i>---CHÍNH TẢ</i>


<b>Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Làm được BT2, 3a/b.


<i>2. Kĩ năng:</i> Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát
<i>3. Thái độ: </i>HS rèn chữ viết


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT
- HS: SGK, VBT, VCT.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b></i> <i><b>(5p)</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào nháp theo yêu cầu.


- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HD viết chính tả (22p)</b></i>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết


- GV đọc 6 dịng thơ cuối.


- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với
ai?


- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất
nhớ và kính u Bác Hồ?


- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.


- HS lắng nghe


- Theo dõi.


- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dịng?


- Dịng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dịng thơ thứ hai có mấy tiếng?


- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?


- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?


c. Hướng dẫn viết từ khó



- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ Bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d. Viết chính tả


- GV đọc cho HS viết bài vào vở
e. Soát lỗi


g. Chấm bài


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập (7p)</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 3</b>:</i> Đặt câu. (Trò chơi)


- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức
cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói
trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu
theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại
bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất
quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng
được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều
điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi
kí ghi lại câu của từng nhóm.


- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.


- Tổng kết trò chơi


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


Bác hơn.


- Đoạn thơ có 6 dịng.


- Dịng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dịng thơ thứ hai có 8 tiếng.


- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dịng
thơ thứ nhất viết lùi vào một ơ, dịng
thơ thứ hai viết sát lề.


- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Om.


- Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng tơn kính
với Bác Hồ.


- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết
các từ bên bảng con.


- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi



- HS nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở bài tập Tiếng Việt.


a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm
y tế.


b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt
vải.


- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét


- HS đọc


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>---TỰ NHIÊN XÃ HỘI</i>


<b>Tiết 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
<i>2. Kĩ năng:</i> Nhận biết được một số cây. con vật sống trên cạn, dưới nước.
<i>3. Thái độ:</i> Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật.


<i><b>* GDMT biển đảo: </b></i>HS nhận biết một số loài sinh vật biển: Cá mập, các ngừ, tơm,
sị... một nguồn tài ngun biển (HĐ3)



<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thơng tin về cây cối và các con vật.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối và con vật.
- Kĩ năng hợp tác hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT, tranh sgk.
- HS: SGK, VBT.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>


- Kể tên một số con vật sống ở nước
ngọt và một số con vật sống ở nước
mặn?


- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Nhận biết cây cối trong</b></i>
<i><b>tranh vẽ (8p)</b></i>



<i><b>* Bước 1:</b></i> Hoạt động nhóm.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để
nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo
trình tự sau: tên gọi, nơi sống, ích lợi.


<i><b>* Bước 2:</b></i> Hoạt động cả lớp.


- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hồn
thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
- Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi
nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ
dưỡng trong khơng khí.


<i><b>* Bước 3:</b></i> Hoạt động cả lớp.


+ Hãy quan sát các hình minh họa và
cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh
dưỡng trong khơng khí thì rễ nằm ngồi
khơng khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ
nằm ở đâu?


+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?


<i><b>2.2 HĐ2: Nhận biết các con vật trong</b></i>


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe



- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm hồn thành sớm nhất
lên trình bày. Các nhóm khác chú ý
lắng nghe, nhận xét và bổ sung.


+ Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng
trong đất).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>tranh vẽ (8p)</b></i>


* Bước 1: Hoạt động nhóm


- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo
luận để nhận biết các con vật theo trình
tự sau: tên gọi, nơi sống, ích lợi.


* Bước 2: Hoạt động cả lớp.


- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên
trình bày.


- Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con
vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới
nước, trên cạn, trên khơng và lồi sống
cả trên cạn lẫn dưới nước.


<i><b>2.3 HĐ3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm</b></i>
<i><b>theo chủ đề (6p)</b></i>



<i><b>* Bước 1:</b></i> Hoạt động nhóm.


- GV phát cho các nhóm phiếu TL.
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.


<i><b>* Bước 2:</b></i> Hoạt động cả lớp.


- u cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình
bày.


<i><b>* MT biển đảo: </b>Em biết gì về nguồn tài</i>
<i>nguyên biển? Nêu một vài VD?</i>


<i><b>2.4 HĐ4: Bảo vệ các loài cây, con vật</b></i>
<i><b>(6p)</b></i>


+ Em nào cho cơ biết, trong số các lồi
cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên,
loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt
chủng?


- (Giải thích: Tuyệt chủng)


- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn
đề sau:


+ Kể tên các hành động không nên làm
để bảo vệ cây và các con vật.



+ Kể tên các hành động nên làm để bảo
vệ cây và các con vật.


- Yêu cầu: HS trình bày.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối
và lồi vật có thể sống.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- HS thảo luận.


- 1 nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nghe, nhận xét
- HS nghe, ghi nhớ.


- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các bức
vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.


- Cá nhân HS giơ tay trả lời.


- HS thảo luận cặp đơi.
- Đại diện cặp trình bày.



- HS phát biểu



---TRẢI NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Kiến thức</b>: Tìm hiểu các khối robot để biết sự hoạt động của chúng và sáng tạo ra
những loại robot khác nhau


<b>2. Kĩ năng</b>: Giúp học sinh biết hoạt động của Robot


<b>3. Thái độ</b>: Sáng tạo, hứng thú học tập


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các hình khối wedo


<b>2. Học sinh: </b>Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút)</b>


- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết các khối để lắp ghép robot tịa tháp</b></i>
<i><b>(5 phút)</b></i>



- Robot có những loại khối nào?
Giáo viên chia 2 nhóm


- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS
quan sát


? Nêu đặc điểm của khối


- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét


- GV chốt


<b>? </b>Em hãy nêu tác dụng của loại khối
trên


 GV chốt chức năng của 1 loại


khối trên


 <i>Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp</i>


<i>với khối nguồn, khối cảm biến</i>
<i>thì robot mới phát ra ánh sáng</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò (3p)</b>


<b>?</b> Em hãy nêu sự hoạt động của
khối di chuyển



- Nhắc nhở HS về nhà học và làm
bài, xem trước bài mới


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát các loại khối
- Học sinh nghe


- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của
khối


- HS nêu


- Học sinh nghe
- Học sinh nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 13/04/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2021</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biêt cách làm tính cộng (khơng nhớ) các số trong phạm vi 1000.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 1000.


<i>3. Thái độ: </i>Học sinh hăng say làm bài.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT
- HS: SGK, VBT


<b>III. Ho t đ ng d y h cạ</b> <b>ộ</b> <b>ạ</b> <b>ọ</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


- Viết các số sau thành tổng các trăm,
chục, đơn vị: 234, 230, 405, 675, 702.
- Chữa bài và nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: HD cộng các số có 3 chữ số</b></i>
<i><b>(khơng nhớ) (10p)</b></i>



a. Giới thiệu phép cộng.


- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.
- Bài tốn: Có 326 hình vng, thêm 253
hình vng nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình vng?


+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình
vng, ta làm thế nào?


+ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vng,
chúng ta gộp 326 hình vng với 253 hình
vng lại để tìm tổng 326 + 253.


b. Đi tìm kết quả.


- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép
cộng và hỏi:


+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm,
mấy chục và mấy hình vng?


+ Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vng lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vng?


+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c. Đặt tính và thực hiện.



- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


- HS lắng nghe


- Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.


- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình
vng.


- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.


- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp
làm bài ra giấy nháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cách đặt tính cộng 326, 253.


- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu
lại cách tính của mình, sau đó cho một số
em khác nhắc lại.


- Đặt tính.


- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống


dịng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ
số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng
trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ
số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột
với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào
giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính
cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách
thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính
đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình, sau đó u cầu HS cả lớp nhắc
lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính
cộng và cho HS học thuộc.


+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vị dưới đơn vị.


+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị
cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm
cộng với trăm.


<i><b>2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p)</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


- Nhận xét và chữa bài.


- GV nhận xét


<i><b>Bài 2: </b></i>Đặt tính rồi tính


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Tính nhẩm (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con
tính.


326
+253


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


326 Tính từ phải sang trái.
+253 Cộng đơn vị với đơn vị:
579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9


Cộng chục với chục:
2 cộng 5 bằng 7, viết 7


Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.


- Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối
tiếp nhau báo cáo kết quả của từng
con tính trước lớp.


- HS nêu yêu cầu


- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


832 257 641
+ 152 + 321 + 307
984 578 948…
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài và nêu miệng kết quả
trước lớp


- Là các số tròn trăm.
- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số như thế nào?


- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>



- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- HS trả lời


- HS lắng nghe
<i></i>


<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 30: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện <i>Qua suối</i>;
<i>2. Kĩ năng:</i> Viết được câu tả lời cho câu hỏi.


<i>3. Thái độ:</i> Học sinh yêu thích tiết học


<i><b>* HCM:</b></i> HS hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ
đó rút ra bài học cho bản thân: cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì
cũng phãi nghĩ tới người khác...


<i><b>* GD ANQP:</b></i> Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội
trong kháng chiến.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.



III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b><b>(5p)</b></i>


- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu
chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.


- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Nghe kể câu chuyện <i><b>Qua suối</b></i>, trả
lời câu hỏi: (13p)


- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1.


- Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,
giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn
nhiên.


- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới
thiệu tranh.


- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:


a. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?


- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi
về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương.


- Nhận xét bạn
- HS lắng nghe


- Quan sát.


- Lắng nghe nội dung truyện.


- HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh
chiến sĩ làm gì?


d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ?


<i><b>* GD ANQP:</b></i> Qua câu chuyện trên, ta
thấy được sự chịu đựng khó khăn gian
khổ của Bác Hồ và các chú bộ đội trong
kháng chiến.


- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.



<i><b>Bài 2: </b></i>Đọc và trả lời câu hỏi (16p)


<b>- </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.


- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét HS.


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


<i>+ </i>Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra
được bài học gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.


kênh.


- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá
cho chắc để người khác qua suối
không bị ngã nữa.


- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi
người. Bác quan tâm đến anh chiến
sĩ xem anh ngã có đau khơng. Bác
cịn cho kê lại hịn đá để người sau


không bị ngã nữa.


- HS lắng nghe


- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
- 1 HS kể lại.


- Đọc đề bài trong SGK.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi
- HS tự làm.


- 5 HS trình bày.


- Phải biết quan tâm đến người khác.
Cần quan tâm tới mọi người xung
quanh…


- HS lắng nghe


<i></i>


---SINH HOẠT
<b>TUẦN 30</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn
đấu, sửa chữa cho tuần tới.


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.



<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>
<b>A. Sinh hoạt lớp</b>


<i><b>1. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 30 (8p)</b></i>


<i>2.1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2.2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2.4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>.


<i>2.5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 30.</i>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.


- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định.



- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.
* Học tập


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.Trong lớp chú ý nghe giảng,
hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh:


- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.


<i><b>Tồn tạị</b></i>


- Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: ………...
- Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn cịn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………...


<i><b>3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 31 (2p)</b></i>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.


- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.



- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


- Chú ý thực hiện nghiêm các biện pháp phịng dịch bệnh: khơng tụ tập nơi đơng
người, hạn chế đi ra ngồi, đeo khẩu trang và rửa tay thường xuyên.


<b>B. Sinh hoạt tập thể (20p)</b>


SINH HOẠT SAO NHI


<b> CHỦ ĐIỂM: HỊA BÌNH HỮU NGHỊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhằm giáo dục các sao nhi đồng tham gia sinh hoạt tích cực trong các buổi sao theo
từng chủ điểm của tháng. Nhằm tạo cho các em có một sân chơi lý thú và bổ ích với
phương trâm “ Học mà vui, vui mà học”. Từ đó giúp các em hứng thú trong học tập và
trong sinh hoạt.


<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>
<i><b>1. Ổn định sao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>2. Tập hợp sao</b></i>


- Sao trưởng tập hợp sao của mình thành một hàng dọc điểm số báo cáo cho phụ trách
sao, sau đó dùng khẩu lệnh điều khiển sao của mình qua bên trái hoặc bên phải để thành


một hàng ngang, kiểm tra vệ sinh cá nhân báo cáo phụ trách sao.


- Phụ trách sao nhận xét nhắc nhở tuyên dương.


- Phụ trách sao bắt giọng cho các em hát một bài tập thể (Tiếng chào theo em) các em
vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp bài hát.


- Sao vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp bài hát.


- Phụ trách sao tiến hành triển khai về chủ đề, chủ điểm, và lời hứa của sao nhi đồng.
+ Nhận xét tuyên dương (nhắc lại nếu sao không thuộc hết ).


<i><b>3. Ôn lại nội dung sinh hoạt tuần qua</b></i>


- Phụ trách sao cho các em ôn lại bài hát, múa “Nhanh bước nhanh nhi đồng”.
- Cho các em ôn tập về bảng nhân “Từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 5”.


- Phụ trách sao hướng dẫn các em ôn tập tuyên dương.


<i><b>4. Sinh hoạt nội dung mới</b></i>


Phụ trách sao giới thiệu nội dung sinh hoạt sao này đến các em.


- Các em thân mến trong kỳ sinh hoạt này giới thiệu và hướng dẫn cho các em sinh hoạt
các nội dung theo chủ điểm mới của tháng 4 là “Hịa bình và hữu nghị”.


- Phụ trách sao hỏi những ngày lễ lớn trong tháng
- Sao: Thưa ngày 30/4.


- Các em biết ngày 30/4 là ngày gì khơng?



- Sao: Thưa ngày 30/4 là ngàygiải phóng miền Nam.


- Phụ trách sao đáp: À đúng rồi ngày 30/4 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống
nhất đất nước, Bắc Nam sum họp một nhà. Các em rất giỏi anh chị tuyên dương các em.
- Trong lần sinh hoạt này anh chị dạy cho các em bài hát mới để chào mừng ngày 30/4.
- Phụ trách sao giới thiệu bài hát và dạy cho các hát bài “Như có Bác Hồ”.


<i><b>5. Củng cố dặn dò</b></i>


- Phụ trách sao hướng dẫn các em một vài trị chơi tập thể. Sau đó nhận xét buổi sinh
hoạt.


- Về nhà các em ôn lại nội dung buổi sinh hoạt của chúng ta ngày hơm nay, kì sinh hoạt
tới cô sẽ kiểm tra.


<b></b>


<i><b>---Đã kiểm tra: Ngày </b>...<b> tháng </b>...<b> năm 2021.</b></i>
<b>Tổ trưởng kí duyệt</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×