Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tuyển dụng viên chức tại các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……..…...…/………….

BỘ NỘI VỤ
…………./………….

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐỖ THỊ XUÂN MAI

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CẤP TỈNH Ở TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
…...…/…….

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐỖ THỊ XUÂN MAI

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ


XÂY DỰNG CẤP TỈNH Ở TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin c m o n luận v n là công tr nh nghiên c u c
thực hiện d ới sự h ớng dẫn kho học c

riêng tôi

c

PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải.

C c kết quả nghiên c u nêu trong luận v n là trung thực ch

t ng

c


i công ố trong ất k công tr nh nào kh c.
Số liệu tài liệu th m khảo
luận v n th c s c

c tr ch nguồn theo

ng quy c ch tr nh ày

Học viện Hành ch nh Quốc gi .

HỌC VIÊN

Đỗ Thị Xuân Mai


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt gần h i n m th m gi học tập và nghiên c u t i Học viện
Hành ch nh Quốc gi tôi ã
và truyền

c quý Thầy Cô c

Học viện tận t nh giảng d y

t nhiều kiến th c kinh nghiệm hết s c quý gi .

ồng th i trong

th i gi n h n 05 th ng qu thực hiện ề tài luận v n tốt nghiệp c
cũng ã nhận


c sự h ớng dẫn và gi p ỡ c

nhiều c nhân

m nh tôi

n vị.

Tôi in trân trọng ghi nhận và g i l i cảm n chân thành ến:
- Lãnh

o và quý Thầy Cô c

Học viện Hành ch nh Quốc gi

iều kiện về c sở vật chất và tận t nh giảng d y gi p cho tơi có
kiến th c c
-

ãt o

c nền tảng

ản cho qu tr nh nghiên c u;
ặc iệt PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải - giảng viên h ớng dẫn

kho học ã tận t nh h ớng dẫn góp ý và hỗ tr

tôi trong suốt th i gi n


nghiên c u và hoàn thành luận v n;
- Quý lãnh

o quản lý c c

nh chị viên ch c t i c c

n vị ã th m gi cuộc phỏng vấn sâu c c

n vị ã th m gi trả l i ảng câu hỏi nghiên c u

óng góp rất lớn vào việc hoàn thành ề tài luận v n c
- C c B n Quản lý dự n ầu t

tôi;

ây dựng c c công tr nh ây dựng dân

dụng và công nghiệp gi o thông nông nghiệp và ph t triển nông thôn tỉnh Bến
Tre Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Sở Nội vụ và c c B n Quản lý dự n ầu t
dựng cấp tỉnh c

tỉnh Tây Ninh, tỉnh

ây

ồng Th p và tỉnh Cà M u ã cung cấp

số liệu và t o iều kiện gi p ỡ tôi thực hiện nghiên c u học tập kinh nghiệm.

Tôi cũng g i l i chân thành cảm n lãnh

o B n Quản lý dự n ầu t

ây dựng c c công tr nh ây dựng dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre cùng
c c ồng nghiệp và gi

nh ã t o iều kiện thuận l i chi sẻ và hỗ tr tôi

trong suốt th i gi n thực hiện ề tài luận v n này.
Xin trân trọng cảm n!


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ẦU ........................................................................................................................ 1
Ch ng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ................................... 10
1.1. C c kh i niệm có liên qu n ........................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm viên chức và đặc điểm viên chức các Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre .................................................................................................... 10
1.1.2. Khái niệm tuyển dụng và tuyển dụng viên chức ..................................................... 11
1.2. V i trò c tuyển dụng viên ch c .................................................................................. 13
1.3. C sở ph p lý thực hiện tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t ây
dựng cấp tỉnh ở Bến Tre ........................................................................................................... 14
1.4. C c nguyên tắc tuyển dụng viên ch c ........................................................................... 15
1.4.1. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật....... 16
1.4.2. Đảm bảo tính cạnh tranh ....................................................................................... 17
1.4.3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm ............................... 17
1.4.4. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập .................. 18
1.4.5. Ưu tiên người có tài năng, người có cơng với cách mạng, người dân tộc thiểu số .. 18

1.4.6. Đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả .............................................................................. 19
1.5. H nh th c và quy tr nh tuyển dụng viên ch c ............................................................... 19
1.5.1. Hình thức tuyển dụng viên chức ............................................................................ 20
1.5.2. Quy trình tuyển dụng viên chức ............................................................................ 25
1.6. C c yếu tố ảnh h ởng ến tuyển dụng viên ch c.......................................................... 31
1.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................................. 32
1.6.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................................... 33
1.7. Kinh nghiệm tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t ây dựng cấp tỉnh
ở một số ị ph ng và c c gi trị th m khảo .......................................................................... 36
1.7.1. Kinh nghiệm tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp
tỉnh ở một số địa phương .......................................................................................................... 36
1.7.2. Một số giá trị tham khảo rút ra từ nghiên cứu kinh nghiệm tuyển dụng viên chức
tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở các địa phương .................................. 42
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 44
Ch ng 2: THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ẦU TƯ XÂY DỰNG CẤP TỈNH Ở BẾN TRE ...................................................................... 46
2.1. Kh i qu t về c c B n Quản lý dự n ầu t ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre ............ 46
2.1.1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Bến Tre: ...... 47
2.1.2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn tỉnh Bến Tre: ..................................................................................................................... 48
2.1.3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh
Bến Tre: .................................................................................................................................... 48
2.1.4. Đặc điểm chung về cơ chế hoạt động và thẩm quyền của các Ban Quản lý dự án
trong quản lý nhân sự:.............................................................................................................. 49


2.2. ội ngũ viên ch c c c B n Quản lý dự n ầu t ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre ... 50
2.2.1. Về số lượng ............................................................................................................. 50
2.2.2. Về cơ cấu ................................................................................................................ 51
2.2.3. Về đặc điểm, điều kiện làm việc của đội ngũ viên chức tại các Ban Quản lý dự án

đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre .................................................................................. 52
2.3. Thực tr ng tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t ây dựng cấp tỉnh ở
Bến Tre (gi i o n 2012 - 2017) .............................................................................................. 54
2.3.1. Về thẩm quyền tuyển dụng ...................................................................................... 55
2.3.2. Về điều kiện dự tuyển.............................................................................................. 56
2.3.3. Về hình thức tuyển dụng ......................................................................................... 57
2.3.4. Về quy trình tuyển dụng .......................................................................................... 58
2.4. nh gi chung thực tr ng tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t ây
dựng cấp tỉnh ở Bến Tre trong th i gi n qu ............................................................................ 65
2.4.1. Những ưu điểm ........................................................................................................ 65
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 66
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 82
Ch ng 3: QUAN IỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TẠI
CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ẦU TƯ XÂY DỰNG CẤP TỈNH Ở TỈNH BẾN TRE ........ 84
3.1. Qu n iểm về hoàn thiện tuyển dụng viên ch c ........................................................... 84
3.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về hoàn thiện tuyển dụng viên chức ............... 84
3.1.2. Quan điểm của tỉnh Bến Tre về hoàn thiện tuyển dụnng viên chức .............................. 88
3.2. Một số giải ph p hoàn thiện tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t
ây dựng cấp tỉnh ở Bến Tre .................................................................................................... 89
3.2.1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy định của pháp luật về tuyển dụng viên chức .... 90
3.2.2. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về vai trị, ý nghĩa cơng tác tuyển dụng viên
chức và các quy định của pháp luật có liên quan .................................................................... 95
3.2.3. Đào tạo, nâng cao trình độ, nhận thức của cán bộ làm công tác tuyển dụng viên
chức; kết hợp học tập kinh nghiệm và nhờ hỗ trợ, tư vấn ........................................................ 96
3.2.4. Xây dựng Đề án vị trí việc làm kết hợp phân loại vị trí việc làm ........................... 97
3.2.5. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, lựa chọn hình thức tuyển dụng phù hợp và thực
hiện quy trình tuyển dụng chặt chẽ, đúng quy định .................................................................. 99
3.2.6. Tăng cường theo dõi, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra hoạt động tuyển dụng viên
chức, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm ........................................................... 103
3.2.7. Tạo môi trường làm việc thuận lợi, có chính sách đãi ngộ, thu hút nhân tài; đánh

giá và trả lương theo kết quả hoạt động, nâng cao vị thế và uy tín của đơn vị ..................... 104
3.3. Một số kiến nghị: ......................................................................................................... 104
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 107
Phần KẾT LUẬN ................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 111
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................ 116
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................................ 122
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................ 127


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn:
Nguồn lực con ng

i là nguồn lực quý gi và qu n trọng nhất ối với

mọi tổ ch c v suy cho cùng tất cả c c ho t ộng c
ng

i thực hiện. Toàn ộ n ng lực và kinh nghiệm c

t n ng lực và kinh nghiệm c

tổ ch c ều do con
tổ ch c

c t o thành

mỗi c nhân nếu c nhân ho t ộng hiệu quả


sẽ góp phần cho tổ ch c ho t ộng hiệu quả và ng

c l i. Do ó

ch c có thể tồn t i và ph t triển, ồng th i ể tối

hó hiệu quả ho t ộng

c

tổ ch c th

òi hỏi tổ ch c phải hết s c qu n tâm

t c tuyển dụng nhân sự v

ể một tổ

ặt lên hàng ầu cơng

ây là khâu ầu tiên then chốt có ý nghĩ rất qu n

trọng có ảnh h ởng ối với tồn ộ ho t ộng c

tổ ch c.

Cùng với ội ngũ c n ộ công ch c viên ch c nhà n ớc giữ v i trò
ch

o trong việc thực hiện c c ch c n ng ho t ộng c


nhất là ch c n ng phục vụ cung ng dịch vụ công.
ất n ớc
sâu rộng th

ng ẩy m nh công nghiệp hó

hiện

nền hành ch nh

ặc iệt trong gi i o n

i hó và hội nhập quốc tế

ội ngũ viên ch c càng trở thành nhân tố có v i trị vô cùng qu n

trọng th y mặt Nhà n ớc phục vụ c c nhu cầu thiết yếu c

nhân dân

óng

góp vào công cuộc ây dựng và ph t triển ất n ớc.
ể lự chọn

c ội ngũ viên ch c có ầy

tr nh ộ n ng lực và k n ng ho t ộng nghề nghiệp
công việc gi p


n vị sự nghiệp thực hiện tốt nhiệm vụ

hiệu quả ho t ộng và t o

c nguồn nhân lực có chất l

phẩm chất

o

c

p ng tốt yêu cầu
c gi o, nâng cao
ng tốt th cần phải

quan tâm thực hiện tốt công t c tuyển dụng viên ch c.
Tuy nhiên, trong th i gi n qu
B n Quản lý dự n ầu t
nhiều h n chế
tr nh c c

tình hình tuyển dụng viên ch c t i c c

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre vẫn còn tồn t i

ất cập nh : Còn thực hiện theo thói quen khơng tn th quy

ớc theo quy ịnh, không p dụng c c h nh th c ét tuyển hoặc thi

1


tuyển c nh tr nh, tuyển dụng viên ch c ch
lực c

ng

thực sự dự vào tr nh ộ n ng

i dự tuyển và còn ị chi phối ởi nhiều yếu tố ch qu n… dẫn

ến vi ph m c c nguyên tắc về c nh tr nh công kh i minh
kh ch qu n và

ch công ằng

ng ph p luật. Bên c nh ó việc tuyển dụng nhân sự có n ng

lực ể ố tr ch c d nh quản lý t i c c

n vị hiện còn v ớng mắc khó kh n

dẫn ến khuyết trống nhiều vị tr làm ảnh h ởng ến ho t ộng c
Thực tế trên ịi hỏi phải có sự rà so t
dụng viên ch c t i c c
nguyên nhân t

nh gi toàn diện thực tr ng tuyển


n vị th i gi n qu

phân t ch u iểm h n chế

ó ề uất các giải pháp hoàn thiện trong th i gi n tới.

Ch nh v c c lý do trên

ồng th i uất ph t t yêu cầu công t c c

ản thân với mong muốn vận dụng những kiến th c ã
ch

n vị...

c tiếp thu trong

ng tr nh C o học Quản lý công t i Học viện Hành ch nh Quốc gi vào

iều kiện thực tiễn công t c tuyển dụng viên ch c t i
công t c và c c

n vị có iều kiện t

thiết thực vào việc nâng c o chất l

n vị m nh

ng


ng tự trong th i gi n tới góp phần

ng và hiệu quả ho t ộng c

c c

n vị

nên học viên ã lự chọn ề tài “Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre” làm ề tài nghiên c u
luận v n th c sĩ c

m nh.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn ề tuyển dụng nhân sự trong c c tổ ch c công nói chung và viên
ch c trong c c

n vị sự nghiệp nói riêng là vấn ề rất qu n trọng trong tiến

tr nh cải c ch hành ch nh

ng

c ảng và Nhà n ớc t qu n tâm trong gi i

o n hiện n y. ã có nhiều cơng tr nh nghiên c u về vấn ề này:
Về gi o tr nh c

c c tr


ng

i học học viện có c c tài liệu nh :

- Võ Kim S n Lê Thị Vân H nh Nguyễn Thị Hồng Hải (2002)
Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước N
Nội. Gi o tr nh ã

.

i học Quốc gi Hà Nội Hà

r c c kh i niệm và h ớng dẫn chi tiết c c

2

ớc trong


quy tr nh tuyển chọn ng

i mới cho c qu n quản lý hành ch nh nhà n ớc

rất phù h p ể nghiên c u về quy tr nh tuyển dụng viên ch c. Tuy nhiên về
h nh th c tuyển dụng th gi o tr nh ch

ề cập sâu nhất là ối với viên ch c.

- Võ Kim S n Nguyễn Thị Hồng Hải (2015) Nhân sự hành chính Nhà

nước (Tài liệu chuyển ổi c o học chuyên ngành Quản lý công) Học viện
Hành ch nh Quốc gi

Hà Nội. Tài liệu ã cung cấp những kiến th c c

ản

về công t c quản lý nguồn nhân lực trong tổ ch c hành ch nh nhà n ớc trong
ó có lý thuyết về kh i niệm c c ho t ộng c
t ch những tr

ản trong tuyển dụng phân

ng h p có thể em là tuyển dụng khơng thành cơng và

r

c c giải ph p ể tuyển dụng có hiệu quả. Những nội dung này có thể s dụng
ể th m khảo về mặt lý luận

ối với công t c tuyển dụng viên ch c.

Tuy nhiên tài liệu còn m ng t nh kh i qu t ch
viên ch c cho một ị

ề cập ến tuyển dụng

àn cụ thể.

- Trần Thị Thu Vũ Hoàng Ngân (2011) Quản lý nguồn nhân lực trong

tổ chức công N .
phân t ch c c

ớc trong ho t ộng quản lý trong ó có công t c tuyển dụng

nguồn nhân lực c
c

i học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Gi o tr nh i sâu vào
tổ ch c công với c c nội dung gồm: kh i niệm yêu cầu

tuyển dụng nhân lực; c n c

nhân lực; c c chỉ tiêu và ph

nội dung qu tr nh tuyển mộ và tuyển chọn
ng ph p

nh gi tuyển dụng; kh i qu t t nh

h nh tuyển dụng công ch c ở Việt N m và một số quốc gi trên thế giới.
Những nội dung này rất phù h p trong nghiên c u công t c tuyển dụng nguồn
nhân lực khu vực cơng nói chung và tuyển dụng viên ch c nói riêng.
Tuy nhiên tài liệu ch yếu ề cập ến tuyển dụng công ch c ch
ối t

ề cập ến

ng viên ch c.
Về s ch chuyên khảo c


c c t c giả có Vũ Th nh S n (2011) Cạnh

tranh trong tuyển chọn nhân lực N

Thông tin và Truyền thông Hà Nội.

Cuốn s ch ã luận giải qu n niệm c nh tr nh trong tuyển chọn nhân lực trong

3


nền kinh tế thị tr

ng ở Việt N m nhấn m nh tới một số ặc iểm riêng c

tuyển chọn nhân lực trong khu vực công và khu vực t

t

ph p

nền kinh tế nói chung

c tiến c nh tr nh trong tuyển chọn nhân lực c

ó ề uất c c giải

và khu vực cơng nói riêng ở Việt N m trong ó có một số giải ph p mới có
thể th m khảo nh : Thể chế ho và thực thi nguyên tắc thực tài; tuyển dụng

và thi ổ nhiệm c nh tr nh công ch c. Tuy nhiên

tài liệu ch

ề cập ến

c c giải ph p trong tuyển dụng viên ch c.
Có thể thấy có rất nhiều gi o tr nh s ch chuyên khảo nghiên c u về
công t c tuyển dụng nguồn nhân lực khu vực công. Tuy nhiên
liệu này tập trung nghiên c u và vận dụng cho ối t
ối với viên ch c th t
nhiệm vụ c

phần c c tài

ng là cơng ch c cịn

c ề cập ến trong khi vị tr v i trò và ch c n ng

công ch c và viên ch c có nhiều iểm kh c nh u nên cần thiết

phải có sự nghiên c u vận dụng cho phù h p.
Bên c nh ó cũng có c c ài viết trên c c t p ch chuyên ngành liên
qu n ến lĩnh vực này nh :
- Trần Anh Tuấn (2010), Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập T p ch Tổ ch c nhà n ớc số 05.
Bài viết ã ặt r những yêu cầu ổi mới c chế quản lý ội ngũ viên ch c
hiện n y gắn với t nh chất

ặc iểm ho t ộng nghề nghiệp c


viên ch c t

ó ề r giải ph p ổi mới c chế quản lý viên ch c trong ó có một số giải
ph p về tuyển dụng viên ch c có thể th m khảo nh :

ổi mới c ch th c tổ

ch c ể nâng c o hiệu quả tuyển dụng viên ch c; ẩy m nh phân cấp thẩm
quyền tuyển dụng viên ch c; thu h t ng

i n ớc ngoài và ng

i Việt N m

ịnh c ở n ớc ngoài th m gi vào c c ho t ộng nghề nghiệp.
- Nguyễn Thị Hồng Hải (2016) Một số vấn đề về đổi mới tuyển dụng
công chức ở Việt Nam T p ch Tổ ch c nhà n ớc số 05. Bài viết ã phân t ch
thực tr ng tuyển dụng công ch c trong th i gi n qu ph t hiện c c vấn ề còn

4


tồn t i h n chế t
nh

ó ề uất c c giải ph p ể ổi mới tuyển dụng công ch c

c ịnh phân lo i vị tr việc làm


ây dựng ản mô tả công việc và

khung n ng lực ể làm c sở tuyển dụng

ng dụng công nghệ thông tin và

ổi mới h nh th c nội dung quy tr nh thi tuyển công ch c. Những giải ph p
ề uất c

ài viết rất có ý nghĩ thực tiễn trong tuyển dụng cơng ch c và có

thể th m khảo ối với tuyển dụng viên ch c.
- Hoàng Minh Tuấn (2016) Đổi mới chính sách tuyển dụng viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương Đoàn, T p ch Dân ch và
Ph p luật số th ng 5/2016. Bài viết phân t ch thực tr ng và ề uất một số
kiến nghị hoàn thiện ch nh s ch tuyển dụng viên ch c trong c c
nghiệp công lập thuộc Trung

ng

n vị sự

ồn trong ó có một số giải ph p có thể

th m khảo nh : Quy ịnh cụ thể iều kiện p dụng thi tuyển hoặc ét tuyển
ối với t ng lo i h nh

n vị sự nghiệp công lập

d nh nghề nghiệp tr o quyền ch

dụng... Tuy nhiên

ài viết ch

ộng cho ng

ây dựng tiêu chuẩn ch c
i

ng ầu trong tuyển

phân t ch c c h n chế và ề uất giải pháp

ổi mới trong thực hiện nguyên tắc quy tr nh th tục tuyển dụng viên ch c.
Về luận v n th c sĩ có một số luận v n nghiên c u về công t c tuyển
dụng viên ch c nh s u:
- Nguyễn Huy Hoàng (2011) Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự
nghiệp công lập ở nước ta hiện nay, Luận v n Th c sĩ
Luận v n ã phân t ch những vấn ề lý luận và thực tiễn c
ch c những ất cập c

i học Luật Hà Nội.
tuyển dụng viên

ph p luật c chế ch nh s ch liên qu n tới tuyển

dụng và ề uất giải ph p ể nâng c o chất l

ng ho t ộng này trong t nh


h nh mới. Tuy nhiên luận v n ch yếu phân t ch những t c ộng c

c chế

ch nh s ch ph p luật tới thực tiễn ho t ộng tuyển dụng viên ch c mà ch
ề cập sâu ến c c yếu tố t c ộng kh c nh vị tr việc làm môi tr
việc c nh tr nh…

5

ng làm


- D

ng Tấn T n (2014) Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự

nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Luận v n Th c sĩ Học viện Hành ch nh Quốc gi . Luận ã phân
t ch

nh gi những mặt

viên ch c t

c và những tồn t i c

ho t ộng tuyển dụng

ó ề uất c c giải ph p nhằm hồn thiện cơng t c tuyển dụng


viên ch c t i c c

n vị sự nghiệp công lập thuộc Sở L o ộng - Th

ng inh

và Xã hội tỉnh Bà Rị - Vũng Tàu. Tuy nhiên một số giải ph p ề uất vẫn
còn m ng t nh kh i qu t chung òi hỏi phải có nghiên c u vận dụng phù h p
vào iều kiện thực tế và ặc thù riêng c

t ng ngành.

Nh n chung c c ài viết luận v n nghiên c u ã kh i qu t

c thực

tr ng công t c tuyển dụng công ch c viên ch c ở một số ph m vi lĩnh vực,
t

ó

c ịnh

c c c h n chế nguyên nhân và ề uất giải ph p ể thực

hiện tốt h n trong th i gi n tới. Tuy nhiên việc p dụng c c kết quả nghiên
c u nêu trên ị h n chế do phụ thuộc vào ối t
nghiên c u. Mặt kh c có thể thấy hiện t i ch
vấn ề tuyển dụng viên ch c trên ị
B n Quản lý dự n ầu t


ng

n vị và nội dung

có ề tài nào nghiên c u

àn tỉnh Bến Tre cũng nh là t i c c

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre. V vậy nghiên

c u về lý luận khảo s t thực tiễn ể
viên ch c trong th i gi n qu

t

nh gi thực tr ng cơng t c tuyển dụng

ó ề r c c giải ph p hồn thiện cơng t c

tuyển dụng viên ch c trong th i gi n tới t i c c B n Quản lý dự n ầu t

ây

dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre là rất cần thiết và có ý nghĩ thực tiễn c o nhằm
góp phần nâng c o chất l
nói riêng và c c

ng hiệu quả ho t ộng c


c c B n Quản lý dự n

n vị sự nghiệp công lập ở tỉnh Bến Tre nói chung.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
- Mục đích: Trên c sở lý luận về tuyển dụng viên ch c luận v n khảo
s t

nh gi thực tr ng công t c tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự

n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre trong th i gi n qu t

6

ó ề uất


c c giải ph p nhằm hồn thiện cơng t c tuyển dụng viên ch c t i c c

n vị

nêu trên trong th i gi n tới.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hó và làm rõ c sở lý luận về tuyển dụng viên ch c.
+ Khảo s t

nh gi thực tr ng t nh h nh tuyển dụng viên ch c t i c c


B n Quản lý dự n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre chỉ r

những u iểm h n chế và nguyên nhân c
+

c

h n chế.

ề uất c c giải ph p hoàn thiện tuyển dụng viên ch c t i c c B n

Quản lý dự n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre trong th i gi n tới.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự
n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên c u c c nguyên tắc h nh th c quy tr nh tuyển
dụng viên ch c.
+ Về th i gi n nghiên c u: T 01/01/2012 ến 30/6/2017.
+ Về không gi n: T i c c B n Quản lý dự n ầu t
ở tỉnh Bến Tre gồm: B n Quản lý dự n ầu t


ây dựng cấp tỉnh

ây dựng c c công tr nh dân

dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre B n Quản lý dự n ầu t

ây dựng c c

công tr nh gi o thông tỉnh Bến Tre và B n Quản lý dự n ầu t

ây dựng c c

công tr nh nông nghiệp và ph t triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận v n
duy vật iện ch ng c

c thực hiện theo ph

ch nghĩ M c - Lê nin trên c sở vận dụng t t ởng

Hồ Ch Minh và c c qu n iểm ch tr
ph p luật c
c

ng ph p luận

ng ch nh s ch c

ảng hệ thống


nhà n ớc trong công t c tuyển dụng viên ch c và c c nguyên lý

kho học hành ch nh kho học quản lý.

7


- Phương pháp nghiên cứu: Kết h p nhiều ph
+ Ph

ng ph p nh :

ng ph p phân t ch tổng h p hệ thống hó

kh i qu t hó

c

s dụng ể nghiên c u lý thuyết làm c sở ây dựng c c kh i niệm công cụ
và khung lý thuyết cho nội dung nghiên c u.
+ Ph

ng ph p thu thập thông tin thực tế ằng ảng hỏi: Luận v n s

dụng ảng hỏi cho

nhóm ối t

ng: Nhóm 1 là lãnh


o

n vị c n ộ

quản lý và c n ộ phụ tr ch công t c tuyển dụng viên ch c t i

B n Quản lý

dự n với số phiếu ph t r là 20 phiếu thu về là 20 phiếu; Nhóm 2 là viên
ch c

ng cơng t c t i

B n Quản lý dự n với số phiếu ph t r là 61 phiếu

thu về là 61 phiếu; Nhóm 3 là c n ộ lãnh

o quản lý và chuyên viên phụ

tr ch tuyển dụng t i Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre với số phiếu ph t r là 10 phiếu
thu về là 09 phiếu. Nội dung chi tiết ảng hỏi

c

nh kèm ở phần Phụ lục

(Bảng hỏi Nhóm 1 ở Phụ lục 1 Bảng hỏi Nhóm 2 ở Phụ lục 2 Bảng hỏi
Nhóm 3 ở Phụ lục 3). Nội dung c c ảng hỏi nhằm t m hiểu về thực tr ng
công t c tuyển dụng viên ch c t i


n vị t m hiểu c c ý kiến

công t c tuyển dụng viên ch c t i

nh gi về

n vị trong th i gi n qu và khuyến

kh ch c c ề uất góp ý ể hồn thiện cơng t c tuyển dụng viên ch c t i c c
n vị trong th i gi n tới.
+ Ph

ng ph p phỏng vấn: Gồm phỏng vấn c c c n ộ lãnh

lý và c n ộ trực tiếp làm công t c tuyển dụng ở c c

o quản

n vị về qu n iểm

nhận th c và quy tr nh thực hiện công t c tuyển dụng viên ch c nhằm

nh

gi những thuận l i khó kh n và c c yếu tố t c ộng ến qu tr nh tuyển
dụng viên ch c t i c c
+ Ph

n vị.


ng ph p tổng h p ph

ph p so s nh:
cho việc phân t ch

c s dụng ể

ng ph p phân t ch thống kê ph

lý c c số liệu thu thập

c nhằm phục vụ

nh gi thực tr ng công t c tuyển dụng viên ch c.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn:

8

ng


- Ý nghĩ lý luận: Luận v n góp phần hệ thống hó lý luận về tuyển
dụng nhân lực trong khu vực công

ồng th i làm rõ về mặt ph p lý ối với

công t c tuyển dụng viên ch c trong c c
và c c


n vị sự nghiệp công lập nói chung

n vị sự nghiệp tự ch hồn tồn trong thực hiện nhiệm vụ tổ ch c

ộ m y nhân sự và tài ch nh nói riêng.
- Ý nghĩ thực tiễn: Làm tài liệu th m khảo cho Sở Nội vụ và c c Ban
Quản lý dự n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre ây dựng ề n và

thực hiện ổi mới tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t

ây

dựng cấp tỉnh nói riêng và tỉnh Bến Tre nói chung. Kết quả nghiên c u c
luận v n có thể

c s dụng ể hồn thiện cơng t c tổ ch c nhân sự và ổi

mới nội dung thực hiện việc tuyển dụng viên ch c không chỉ t i c c B n
Quản lý dự n ầu t
ph

ng

ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre mà còn ở cả c c ị

n vị có iều kiện t


ng tự.

Ngồi r luận v n có thể

c s dụng làm tài liệu th m khảo cho sinh

viên học viên c o học khi nghiên c u về nội dung tuyển dụng viên ch c.
7. Bố cục của luận văn
Bố cục c

luận v n gồm 03 phần ch nh: Phần Mở ầu, Phần Nội dung

và Phần Kết luận. Ngoài r
khảo và các phụ lục

cịn có phần mục lục d nh mục tài liệu th m

nh kèm.

Phần Nội dung c

luận v n gồm 03 ch

ng cụ thể nh s u:

- Ch

ng 1: C sở lý luận về tuyển dụng viên ch c.

- Ch


ng 2: Thực tr ng tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự

n ầu t
- Ch

ây dựng cấp tỉnh ở Bến Tre.
ng 3: Qu n iểm giải ph p hoàn thiện tuyển dụng viên ch c t i

c c B n Quản lý dự n ầu t

ây dựng cấp tỉnh ở Bến Tre trong th i gi n tới.

9


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1. Khái niệm viên chức và đặc điểm viên chức các Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre
Theo T

iển Tiếng Việt (2014) N . V n hó - Thơng tin Hà Nội thì

“Viên chức là người làm việc nhà nước, tại các công sở” [32, tr 959]. Khái
niệm này

c ịnh viên ch c theo

n vị công t c và ị


qu n nhà n ớc trong khu vực công) ch

chỉ r

ối t

iểm làm việc (c

ng viên ch c cụ thể.

Theo c c t c giả Trần Anh Tuấn - Nguyễn Hữu Hải: “Viên chức là
những người được ký hợp đồng làm việc với các đơn vị sự nghiệp công lập và
được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật” [30 tr 181]. Kh i niệm này

c ịnh viên ch c theo c ch th c

hình thành.
Theo c c t c giả Trần Thị Thu - Vũ Hoàng Ngân: “Cán bộ, công chức,
viên chức là một bộ phận chủ yếu của nguồn nhân lực trong tổ chức công”
[25 tr 4] và “Nguồn nhân lực trong tổ chức công là những người làm việc
trong các tổ chức công” [25, tr 2] (tổ ch c công ở ây
hành ch nh nhà n ớc ở Trung

ng và ị ph

o gồm c c c qu n

ng c c


n vị sự nghiệp và

c c do nh nghiệp nhà n ớc cung cấp c c dịch vụ cơng). Kh i niệm này

c

tiếp cận d ới góc ộ quản lý nguồn nhân lực trong tổ ch c công.
Theo

iều 2 Luật Viên ch c số 58/2010/QH12 c

Quốc hội kho

XII quy ịnh: “Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí
việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm
việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật” [20]. Kh i niệm này chỉ r các yếu tố c
phân iệt viên ch c với c c ối t

ản ể

c ịnh và

ng nh c n ộ công ch c nhà n ớc.

10


Qu


em ét kh i niệm viên ch c t nhiều góc ộ nêu trên và c n c

quy ịnh c

ph p luật t c giả luận v n r t r kh i niệm viên ch c ể s

dụng cho ề tài này nh s u: Viên chức là những người được tuyển dụng
vào làm việc tại một đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm
việc và được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp đó.
Về ặc iểm riêng ối với viên ch c ở c c B n Quản lý dự n ầu t
ây dựng cấp tỉnh ở tỉnh Bến Tre: Do ặc thù về nghề nghiệp nên khi nghiên
c u tuyển dụng viên ch c cần em ét thêm một số ặc iểm nh s u:
1. Có

o

c nghề nghiệp trung thực liêm khiết trong cơng t c.

2. Có kiến th c hiểu iết và khả n ng vận dụng

ng quy ịnh c

ph p luật liên qu n ến ho t ộng ây dựng; m hiểu c c nghiệp vụ về ây
dựng nh : quản lý dự n

ấu thầu ịnh gi gi m s t thi cơng ây dựng quản

lý n tồn l o ộng và vệ sinh mơi tr
3. Có k n ng gi o tiếp


ng

ng…
tốt.

4. Có ản lĩnh quyết o n nh y én t nh h nh kịp th i
ph

ng n

lý c c ph t sinh trong quá trình thực hiện dự n.

5. Có s c khoẻ tốt chấp nhận di chuyển th
công t c

r c c

trụ sở c qu n làm việc

ng uyên liên tục và i

n êm ngồi gi theo tiến ộ thi cơng.

1.1.2. Khái niệm tuyển dụng và tuyển dụng viên chức
Theo T

iển Tiếng Việt (2014) N . V n hó - Thơng tin Hà Nội thì

“Tuyển dụng là lựa ra để dùng” [32 tr 928] trong ó “Tuyển là chọn lấy một

số theo yêu cầu, trong một số đông, số nhiều cùng loại” [32, tr 928]. Khái
niệm này mới kh i qu t chung ch
Theo nghiên c u c

phản nh cụ thể về tuyển dụng nhân sự.

c c t c giả Võ Kim S n - Nguyễn Thị Hồng Hải

th trong tiếng Anh có h i thuật ngữ dùng ể chỉ ho t ộng tuyển dụng ng
vào làm việc cho tổ ch c

ó là Recruitment (

c hiểu là qu tr nh tuyển

hoặc tuyển mộ - là qu tr nh t m kiếm ng viên và khuyến kh ch họ nộp
11

i
n


dự tuyển vào tổ ch c) và Selection (
tổ ch c lự chọn trong số những ng
ng tốt nhất c c yêu cầu ặt r
tuyển dụng (h y tuyển chọn)

c hiểu là qu tr nh chọn – là quá trình
i th m gi dự tuyển những ng


i

p

ối với nhân sự cần ổ sung) do ó kh i niệm
o gồm cả h i qu tr nh tuyển và chọn nh trên.

T c ch tiếp cận trên c c t c giả

r kh i niệm: “Tuyển dụng là quá trình

tìm kiếm, thu hút và lựa chọn từ nhiều nguồn khác nhau những người có đủ
khả năng đảm nhận những cơng việc nhất định của tổ chức” [23, tr 448-451].
Kh i niệm này ã kh i qu t kh

ầy

nội dung mục

ch c

công t c tuyển

dụng nhân sự trong tổ ch c.
Kh t

ng ồng về qu n iểm với h i t c giả trên c c t c giả Trần Thị

Thu - Vũ Hoàng Ngân cũng tiếp cận kh i niệm tuyển dụng


o gồm cả tuyển

mộ và tuyển chọn nhân lực trong ó: “Tuyển mộ là quá trình một tổ chức thu
hút các ứng viên theo yêu cầu của mình tham gia dự tuyển” và “Tuyển chọn
là quá trình chọn được những người phù hợp nhất cho một vị trí việc làm/một
chức danh công việc từ tập hợp các ứng cử viên” [25 tr 90]. T
giả

óc ct c

r kh i niệm “Tuyển dụng gồm: thơng tin cho người có thể có những

năng lực phù hợp với chức vụ đang trống; khuyến khích những người này nộp
đơn dự tuyển; thu nhận thông tin về những ứng cử viên; lựa chọn những
người phù hợp nhất với nhu cầu công việc” [25 tr 90]. Kh i niệm này ã mô
tả kh chi tiết c c

ớc thực hiện quy tr nh tuyển dụng nhân sự nói chung.

Theo c c t c giả Trần Anh Tuấn - Nguyễn Hữu Hải: “Tuyển dụng là
việc lựa chọn và chấp nhận một người tự nguyện gia nhập vào công vụ, sau
khi đã xác nhận người đó có đủ tiêu chuẩn và điều kiện cho một công vụ nhất
định trong cơ quan, tổ chức trong khu vực công” [30 tr 187]. Kh i niệm này
ã nêu ật c c khâu c
Theo

qu tr nh tuyển dụng nhân sự cho ho t ộng công vụ.

iều 3 Luật Viên ch c số 58/2010/QH12 c


Quốc hội kho

XII giải th ch kh i niệm tuyển dụng viên ch c nh s u: “Tuyển dụng là việc

12


lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong
đơn vị sự nghiệp công lập”[20].
Qu nghiên c u phân t ch và so s nh c c kh i niệm nêu trên t c giả
luận v n r t r kh i niệm về cơng t c tuyển dụng nhân sự nói chung và tuyển
dụng viên ch c nói riêng ể s dụng cho ề tài này nh s u:
Tuyển dụng nhân sự là một quá trình bao gồm nhiều bước như tìm
kiếm, thu hút và lựa chọn nhân sự đáp ứng đủ các điều kiện, các tiêu
chuẩn để đảm nhận một công việc trong tổ chức.
Tuyển dụng viên chức là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn
nhân sự đáp ứng đủ các điều kiện, các tiêu chuẩn theo quy định để bố trí
làm viên chức trong một đơn vị sự nghiệp công lập.
T c ch kh i niệm trên cho thấy tuyển dụng viên ch c bao gồm nhiều
khâu nhiều

ớc thực hiện phải tuân th c c nguyên tắc tiêu chuẩn cụ thể

và có khả n ng chịu sự t c ộng c

nhiều yếu tố cả kh ch qu n lẫn ch

qu n. Lý do phải thực hiện nhiều khâu nhiều

ớc uất ph t t v i trò ý


nghĩ rất qu n trọng c

c tr nh ày d ới ây.

tuyển dụng viên ch c

1.2. Vai trò của tuyển dụng viên chức
Tuyển dụng nhân sự nói chung là một nội dung rất qu n trọng nhằm
p ng nhu cầu nhân sự cho tổ ch c trong t ng gi i o n cụ thể ể tổ ch c
tồn t i và ph t triển. Tuyển dụng nhân sự giúp lự chọn
lực có

tr nh ộ n ng lực và c c yếu tố cần thiết ể óng góp vào việc

thực hiện nhiệm vụ c
vực công

c nguồn nhân

tổ ch c. Ch nh v vậy tuyển dụng nhân sự trong khu

c em là “một nội dung đặc biệt quan trọng trong quản lý

nguồn nhân lực trong khu vực cơng, là một khâu có tính chất quyết định
chất lượng nhân sự hành chính nhà nước thực thi công vụ” [30, tr 187].
Tuyển dụng viên ch c v thế cũng có v i trị ặc iệt qu n trọng ối với ho t
ộng c

n vị sự nghiệp cơng lập nói riêng và khu vực cơng nói chung.


13


Tuyển dụng viên ch c là nội dung ầu tiên trong ho t ộng quản lý
viên ch c có t nh chất quyết ịnh ối với qu tr nh ph t triển c
nghiệp công lập. Nếu công t c tuyển dụng
chọn

c những viên ch c giỏi có

sẽ góp phần qu n trọng gi p
ng
l

i

n vị sự

c thực hiện tốt qu

n ng lực

ó lự

p ng yêu cầu nhiệm vụ

n vị ổn ịnh về tổ ch c

ộm y


ố tr

ng

ng việc theo vị tr việc làm ph t triển nguồn nhân lực cả về số

ng và chất l

ng gi p

n vị thực hiện tốt nhiệm vụ

c gi o t ng khả

n ng c nh tr nh trong cung ng dịch vụ công. V suy cho cùng mọi ho t
ộng c

n vị ều do viên ch c và ng

do ó lực l

ng viên ch c trong

công h y thất

i l o ộng trong

n vị thực hiện


n vị là nhân tố quyết ịnh ến sự thành

i trong ho t ộng c

n vị nh B c Hồ ã t ng nói: “Cán

bộ là cái gốc của mọi công việc” [19, tr 269], “Muôn việc thành công hoặc thất
bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém” [19, tr 240].

Mặt kh c tuyển dụng viên ch c gi p nâng c o hiệu quả ho t ộng
tiết kiệm chi ph cho
kinh nghiệm,
t o

n vị sự nghiệp v nếu tuyển

c ng

i có n ng lực

p ng ng y yêu cầu cơng việc thì sẽ giảm

ào t o l i ối với viên ch c

ph tuyển dụng ổ sung khi ng

i

c chi ph


ào

c tuyển dụng hoặc không phải tốn chi
c tuyển dụng khơng làm

c việc.

Bên c nh ó tuyển dụng viên ch c cũng góp phần giải quyết việc
làm ổn ịnh cuộc sống và thu nhập cho một ộ phận l o ộng ã hội góp
phần t ch cực trong việc thực hiện ch nh s ch thu h t và trọng dụng nhân tài
c

c c ị ph

ng

n vị

ồng th i t o iều kiện thực hiện ch nh s ch

cơng ằng ã hội... góp phần ph t triển kinh tế - ã hội c

ất n ớc.

1.3. Cơ sở pháp lý thực hiện tuyển dụng viên chức tại các Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cấp tỉnh ở Bến Tre
Tuyển dụng viên ch c t i c c B n Quản lý dự n ầu t
tỉnh ở tỉnh Bến Tre

ây dựng cấp


c thực hiện c n c c c quy ịnh h ớng dẫn s u:

14


Hệ thống c c v n ản quy ph m ph p luật c

Trung

Viên ch c số 58/2010/QH12 ngày 15 th ng 11 n m 2010 c

ng nh : Luật
Quốc hội kho

XII; Nghị ịnh số 29/2012/N -CP ngày 12 th ng 4 n m 2012 c

Ch nh ph

về tuyển dụng s dụng và quản lý viên ch c; Thông t số 14/2012/TT-BNV
ngày 18 th ng 12 n m 2012 c

Bộ Nội vụ về h ớng dẫn thực hiện Nghị ịnh

số 41/2012/N -CP ngày 08 th ng 5 n m 2012 c
tr việc làm trong

Ch nh ph quy ịnh về vị

n vị sự nghiệp công lập; Thông t số 15/2012/TT-BNV


ngày 25 th ng 12 n m 2012 c

Bộ Nội vụ h ớng dẫn về tuyển dụng ký kết

h p ồng làm việc và ền ù chi ph

ào t o

ồi d ỡng ối với viên ch c;

Thông t số 16/2012/TT-BNV ngày 28 th ng 12 n m 2012 c
n hành quy chế thi tuyển

Bộ Nội vụ

ét tuyển viên ch c quy chế thi th ng h ng ch c

d nh nghề nghiệp và nội quy k thi tuyển thi th ng h ng ch c d nh nghề
nghiệp ối với viên ch c.
C c v n ản quy ịnh c
lý tổ ch c ộ m y

ị ph

ng nh : Quy ịnh về phân cấp quản

iên chế và quản lý viên ch c tỉnh Bến Tre

theo Quyết ịnh số 25/2013/Q -UBND ngày 09/8/2013 c

tỉnh Bến Tre; Quy ịnh về phân cấp quản lý tổ ch c ộ m y
công ch c và viên ch c trên ị

n hành kèm

Uỷ

n nhân dân

iên chế c n ộ

àn tỉnh Bến Tre và Quy ịnh về phân cấp

quản lý tổ ch c ộ m y iên chế c n ộ công ch c và viên ch c trên ị
tỉnh Bến Tre

àn

n hành kèm theo Quyết ịnh số 06/2017/Q -UBND ngày 10

th ng 02 n m 2017 c

Uỷ

n nhân dân tỉnh Bến Tre (th y thế Quyết ịnh số

25/2013/Q -UBND ngày 09/8/2013 c

Uỷ


n nhân dân tỉnh Bến Tre).

1.4. Các nguyên tắc tuyển dụng viên chức
Tuyển dụng viên ch c là một nội dung trong tuyển dụng nguồn nhân
lực do vậy một mặt công t c tuyển dụng viên ch c phải tuân th c c
nguyên tắc chung c

tuyển dụng nguồn nhân lực mặt kh c phải tuân th

c c quy ịnh riêng về tuyển dụng viên ch c theo quy ịnh c

15

ph p luật.


Trên c sở nghiên c u lý luận tổng kết thực tiễn trong qu tr nh ây
dựng ph p luật t i
n m nguyên tắc c

iều 21 Luật Viên ch c số 58/2010/QH12 ã

c ịnh

ản phải tuân th trong tuyển dụng viên ch c nh s u:

1.4.1. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và
đúng pháp luật
ây là nguyên tắc c
ịnh ến chất l


ản ầu tiên rất qu n trọng có ý nghĩ quyết

ng và hiệu quả c

tuyển dụng viên ch c.

T nh công kh i yêu cầu c c thơng tin có liên qu n ến ho t ộng
tuyển dụng nh Kế ho ch tuyển dụng thông

o tuyển dụng nội dung ôn

tập th i gi n h nh th c tuyển dụng ph c khảo kết quả tuyển dụng... phải
c thông

o công kh i rõ ràng cho nhiều ng

iết nhất là c c ối t
ộng trong

i nhiều ối t

ng

ng có liên qu n nh th sinh viên ch c và ng

c
il o

n vị sự nghiệp c qu n quản lý cấp trên ể thu h t nhiều ng


viên th m gi dự tuyển và t o iều kiện thuận l i trong kiểm tr

gi m s t

ho t ộng tuyển dụng viên ch c nhằm h n chế s i sót vi ph m. Việc cơng
kh i nếu thực hiện tốt sẽ t o iều kiện thực hiện minh
viên ch c v công kh i và minh

ch trong tuyển dụng

ch là h i yếu tố gắn liền với nh u.

Một yêu cầu kh c trong nguyên tắc này là phải ảm ảo công ằng
kh ch qu n.

ây cũng là nội dung rất qu n trọng v qu tr nh tuyển dụng có

cơng ằng kh ch qu n không phân iệt ối

giữ c c ng viên th mới

t o iều kiện thuận l i cho c c ng viên có c hội c nh tr nh cơng ằng t
ó gi p

n vị có thể sàng lọc lự chọn nhân sự

c yêu cầu ề r . Ng
cho ng


i nhà ng

ng và

p ng

c l i nếu p ặt theo c c ý kiến ch qu n

u tiên

i quen sẽ dễ dẫn ến ối

làm s i lệch kết quả và ảnh h ởng ến chất l

t chất l

không công ằng thiên vị
ng tuyển dụng.

Nội dung cuối cùng trong nguyên tắc này là ảm ảo
t c là òi hỏi tất cả c c khâu trong tuyển dụng phải

16

ng ph p luật,

c thực hiện

ng



tr nh tự th tục nội dung do ph p luật quy ịnh. Bởi v ph p luật là c sở
ảm ảo tuyển dụng viên ch c
n ớc gi p h n chế tối

c thực hiện chặt chẽ thống nhất trên cả

s i ph m

ảm ảo thực hiện tốt c c nguyên tắc

tuyển dụng viên ch c gi p tuyển dụng

ng ng

i

ng việc...

1.4.2. Đảm bảo tính cạnh tranh
Việc mở rộng c chế c nh tr nh trong tuyển dụng viên ch c sẽ gi p
tuyển dụng

t hiệu quả c o h n và giảm ớt những qu n liêu hành ch nh

h y t c ộng c
dụng

c c yếu tố ch qu n lẫn kh ch qu n vào qu tr nh tuyển


ởi v “Cạnh tranh vừa là giải pháp vừa là động lực cho việc nâng

cao chất lượng tuyển chọn nhân lực vào tổ chức. Trong môi trường dân chủ,
cơng khai và minh bạch, các tiêu chí tuyển chọn và thông tin cần thiết được
công bố rộng rãi cho nhiều người quan tâm, những người được chọn sẽ là
những người xứng đáng, phù hợp với cơng việc, vị trí trong tổ chức ” [24, tr
57-58]. Bên c nh ó c nh tr nh gi p “tạo điều kiện so chuẩn về chất lượng
lao động, chế độ đãi ngộ cho lao động” [24 tr 58] giữ c c
dụng

n vị tuyển

ồng th i “tạo áp lực cho lực lượng lao động hoàn thiện bản thân”

[24 tr 58] t c là phải khơng ng ng hồn thiện về tr nh ộ n ng lực kinh
nghiệm k n ng... ể

p ng tốt nhất yêu cầu công việc. Với những t c

ộng t ch cực nêu trên

òi hỏi qu tr nh tuyển dụng viên ch c phải ảm ảo

t nh c nh tr nh. Việc thực hiện nguyên tắc công kh i minh
kh ch qu n và

ch công ằng

ng ph p luật trong tuyển dụng viên ch c cũng ch nh là tiền


ề là c sở ể ảo ảm t nh c nh tr nh trong ho t ộng tuyển dụng.
1.4.3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm
Nguyên tắc này òi hỏi qu tr nh thực hiện tuyển dụng viên ch c phải
m s t vào mục tiêu nhiệm vụ tiêu chuẩn nhân sự c
tuyển chọn

ng ng

i

p ng

vị tr việc làm ể

c yêu cầu công việc ã ề r . V vậy

n vị phải c n c vào c cấu viên ch c

17

ản mô tả công việc và khung n ng


lực cần thiết ối với t ng vị tr tr việc làm ể ây dựng kế ho ch tuyển
dụng t

ó

c ịnh


c số l

ng cần tuyển yêu cầu công việc và c c tiêu

chuẩn về tr nh ộ chuyên môn k n ng nghiệp vụ tin học ngo i ngữ s c
khoẻ... T
cầu c

ó mới có thể sàng lọc lự chọn

vị tr việc làm mới có thể tuyển dụng

c ng
c

i

p ng

ng ng

i

c yêu
ng việc.

1.4.4. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập
Với c chế gi o quyền nh hiện n y
là c c

ch

n vị tự ch về tài ch nh tổ ch c ộ m y và nhân sự

c quyền

ộng hoàn toàn trong tuyển dụng viên ch c do ó v i trị c

tr ởng

n vị vơ cùng qu n trọng có t c ộng rất lớn ến chất l

quả c
hiện

qu tr nh tuyển dụng. Nếu Th tr ởng

Th

ng hiệu

n vị qu n tâm chỉ

o thực

ng c c khâu trong qu tr nh tuyển dụng t o iều kiện thực hiện công

kh i minh
cầu c
Ng


n vị sự nghiệp công lập nhất

ch công ằng kh ch qu n

ảm ảo c nh tr nh và

vị tr việc làm th ho t ộng tuyển dụng t i
c l i nếu Th tr ởng

không qu n tâm chỉ
ịnh hoặc chỉ

n vị sẽ

m s t yêu
t kết quả tốt.

n vị không ph t huy tốt v i trò tr ch nhiệm,

o ây dựng

ề n vị tr việc làm, không bám sát quy

o thực hiện tuyển dụng theo ý kiến ch qu n không

quy tr nh th tục... sẽ dẫn ến sai sót vi ph m làm giảm chất l
quả tuyển dụng. V vậy việc ề c o tr ch nhiệm c

ng


i

ng

ng và hiệu

ng ầu

n vị

sự nghiệp cơng lập có ý nghĩ rất qu n trọng một mặt nhằm ph t huy t nh
ch
c

ộng linh ho t c

c c

n vị mặt kh c ảm ảo tuân th c c quy ịnh

ph p luật trong ho t ộng tuyển dụng viên ch c ể

t hiệu quả c o.

1.4.5. Ưu tiên người có tài năng, người có cơng với cách mạng,
người dân tộc thiểu số
Thu h t trọng dụng nhân tài là nội dung qu n trọng luôn
ph


ng

n vị qu n tâm thực hiện nhằm nâng c o chất l

18

cc c ị

ng ho t ộng.


Ch nh v vậy việc u tiên ng

i có tài n ng trong tuyển dụng viên ch c là

một nguyên tắc cần thiết, t o iều kiện ể c c
h t lự chọn ng
cho ng

n vị ch

i có tài n ng th m gi làm việc t i

i có tài n ng có c hội

hiến n ng lực tr tuệ c

c trọng dụng

ộng t m kiếm thu

n vị mặt kh c gi p

ãi ngộ ể th m gi cống

m nh vào việc ây dựng ph t triển ất n ớc.

Bên c nh ó do iều kiện kinh tế - ã hội c
ch

ất n ớc ph t triển

ồng ều giữ c c vùng miền cùng với những thói quen tập qu n kh c

nh u nên ồng ào dân tộc thiểu số có iều kiện sinh ho t học tập t
khó kh n thiếu thốn, t có c hội tốt ể ph t triển ản thân và th

ng ối

ng ị yếu

thế h n trong c nh tr nh t m kiếm việc làm. Cịn những ng

i có cơng với

c ch m ng là những ng

ộc lập tự do

c


i ã chịu nhiều mất m t hy sinh v

ất n ớc mà những mất m t hy sinh này t nhiều t c ộng ảnh h ởng
ến qu tr nh học tập ph t triển c

có cơng với c ch m ng ng

ản thân họ. Do ó, việc u tiên ng

i

i dân tộc thiểu số là rất cần thiết ể thực hiện

tốt ch nh s ch công ằng ã hội t o iều kiện cho c c ối t
c hội ổn ịnh việc làm t ch cực th m gi

ng nêu trên có

óng góp ây dựng ất n ớc.

1.4.6. Đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
Ngoài n m nguyên tắc ã
58/2010/QH12

c ề cập ến trong Luật Viên ch c số

c tr nh ày ở trên th nguyên tắc về ảm ảo tiết kiệm và

hiệu quả cũng là một nội dung qu n trọng trong tuyển dụng viên ch c.
Nguyên tắc này òi hỏi qu tr nh tuyển dụng viên ch c cần phải có sự t nh

to n sắp ếp phân cơng cơng việc h p lý trong t ng khâu t ng
tiết kiệm th i gi n nhân lực vật lực chi ph cho cả
ng viên th m gi

s o cho toàn ộ h o ph

nhất nh ng vẫn chọn

c nhân sự có chất l

n vị tuyển dụng và c c

ể thực hiện tuyển dụng là thấp
ng tốt

p ng

1.5. Hình thức và quy trình tuyển dụng viên chức

19

ớc nhằm

c yêu cầu.


×