Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.87 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỨ HAI: NGAØY 18 / 9 / 2006</b>


<b>THỂ DỤC</b>



<i>Đội hình đội ngũ-Trị chơi “Bỏ khăn”</i>



I. MỤC TIÊU


-Ơn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái,
quay phải, quay sau đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.


-Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu học sinh chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật,
hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.


II. CHUẨN BÒ


-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 2 chiếc khăn tay.


III. LÊN LỚP
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Phần mở đầu


-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục


tập luyện.


-Tập hợp vòng tròn, khởi động chung


- GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ vỗ tay
hát một bài.


2. Phần cơ bản
* Đội hình đội ngũ


- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,


-HS chú ý lắng nghe giaó viên phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện.


-Lớp trưởng điều khiển.


-Lớp xoay cổ tay và cổ chân, xoay
khuỷu tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay
hông, xoay đầu.


-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.
-GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa
chữa động tác sai cho học sinh. GV chia tổ
tập luyện, do tổ trưởng điều khiển tổ tập.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót


cho học sinh các tổ. GV Tập hợp lớp, cho
các tổ thi đua trình diễn. GV cùng học sinh
quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ tập
tốt 2 lần. GV yêu cầu cả lớp tập củng cố
lại kiến thức do cán sự lớp điều khiển 2
lần.


* Trò chơi vận động
-Chơi trò chơi’’ bỏ khăn”.


-Gv nêu tên trị chơi, tập hợp học sinh theo
đội hình chơi, GV phổ biến cách chơi và
quy định chơi. GV yêu cầu cán sự lớp điều
khiển cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương học sinh tích cực
trong khi chơi.


3. Phần kết thúc


-GV cho học sinh chạy đều nối thành một
vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn
nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng
tròn.


-GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
bài cũ.


-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.



phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn
hàng.


-HS tập do sự điều khiển của giáo viên.
-HS các tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển tổ tập luyện.


-HS tập hợp lớp, các tổ thi đua trình
diễn.


-HS cũng cố lại kiến thức do cán sự lớp
điều khiển.


-HS tham gia trò chơi “ Bỏ khăn”, theo
cách chơi và quy định chơi theo giáo
viên hướng dẫn. Cán sự lớp điều khiển
cho cả lớp cùng chơi.


-HS chạy đều nối tiếp nhau thành vòng
tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ
rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vịng
trịn.


-HS nhắc lại kiến thức bài.


-HS chú ý nghe giáo viên nhận xét kết
quả và giao bài chuẩn bị.


<b>TẬP ĐỌC</b>




<i>Lòng dân (t1)</i>



I. MỤC TIÊU


-Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với
tích cách của từng nhân vật trong tình huống kịch


-Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong
cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 , 3 )
II. CHUẨN BỊ


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


- Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn học sinh luyện đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


-Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét cho điểm, nhận xét kiểm tra bài
cũ.


2. Bài mới
a) Giới thiệu bài<i> </i>


Tiết học hơm nay các em sẽ học phần đầu


của trích đoạn kịch <i>Lòng dân</i> . Đây là vở



kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì
kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ) .
Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi
sinh trong kháng chiến . Chúng ta cùng
học bài để thấy được lòng dân đối với
cách mạng như thế nào.


b) Giảng bài


* Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài


Luyện đọc


-Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch .
-Định hướng cho học sinh đọc.


<i>Chú ý :</i>


+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của
nhân vật và lời chú thích về thái độ , hành
động của nhân vật .


+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của
nhân vật và tình huống kịch .


-Gọi học sinh đọc phần chú giải.


+Em có thể chia đoạn kịch này như thế


nào?


-Gọi học sinh đọc từng đoạn.


-Giải thích các từ ngữ: lâu mau, lịnh, tui,
con heo.


-Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
-Gọi học sinh đọc lại đoạn kịch.
Tìm hiểu bài


Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì
nguy hiểm ?


Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để


-Đọc thuộc lịng bài thơ “Sắc màu em
yêu”.


-Trả lời các câu hỏi SGK .


-Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật ,
cảnh trí , thời gian , tình huống diễn ra
vở kịch .


-1 học sinh đọc thành tiếng.


<i>Có thể chia màn kịch thành các đoạn</i>
<i>sau :</i>



-Đoạn 1: Anh chị kia!...Thằng này là
con.


-Đoạn 2 : Chồng chị à? ……Rụch rịch tao
bắn.


-Đoạn 3 : Phần còn lại .


-4 học sinh nối tiếp nhau đọc(2 lượt)
-Luyện đọc theo cặp .


-2 học sinh đọc lại đoạn kịch.
-Trao đổi, thảo luận .


-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào
nhà dì Năm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cứu chú cán bộ ?


Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch
làm em thích thú nhất ? Vì sao ?


+Nêu nội dung chính của đoạn kịch?


<b>KL :</b> Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí để


lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
-Gọi 5 học sinh đọc đoạn kịch theo vai.
-Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo


nhóm.


-Tổ chức cho học sinh thi đọc.


-GV theo dõi, uốn nắn, nhận xét học sinh
đọc.


4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học .


-Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài
học sau .


để thay, cho bọn giặc không nhận ra ;
rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn
cơm, làm như chú là chồng dì .


-Học sinh có thể thích những chi tiết
khác nhau . VD :


+Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là
chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại :


<i>Chồng chị à</i> ?, dì vẫn khẳng định:


<i>Chồng tôi .</i>


+Thấy bọn giặc dọa bắn, dì làm chúng
tưởng dì sợ nên sẽ khai, hóa ra dì chấp
nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng,


căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẽn
tị.


+Học sinh nêu nội dung.
-Học sinh nhắc lại.


-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch .


-5 học sinh tạo thành nhóm luyện đọc
theo vai.


-3 nhóm thi nhau đọc.


<b>KHOA HỌC</b>



<i>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</i>



I. MỤC TIÊU
Giúp HS:


-Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn:dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


-Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì.


-Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II. CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dưới 3 tuổi Từ 3 đến 6 tuổi Từ 6 đến 10 tuổi
-Khổ giấy to, bút dạ.



-HS sưu tầm các tấm tranh, ảnh của bản thân hoặc của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau.


III. LÊN LỚP


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ


+GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 5.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài


Các em đã tìm hiểu một số giai đoạn phát
triển của thai nhi trong bụng mẹ.Vậy, từ
khi được sinh ra cơ thể chúng ta phát triển
như thế nào? Qua những giai đoạn nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
được câu hỏi này.


* Sưu tầm và giới thiệu ảnh


-Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
-Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà


mình mang theo đến lớp.Gợi ý:Đây là ai?
Ảnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết
làm gì hoặc có những hoạt động nào?
-Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu
hay, giọng rõ ràng, lưu loát.


* Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì


-GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai đoạn
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi: “Ai nhanh. ai đúng?”.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó
phổ biến luật chơi:


+Cách chơi: các thành viên cùng đọc
thông tin và quan sát tranh sau đó thảo
luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi


-3HS lần lượt trả lời câu hỏi.


-Lắng nghe và có định hướng về nội dung
bài học


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên trong tổ.


-5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức
ảnh mà mình mang đến lớp.



Ví dụ:


+Đây là ảnh chụp lúc tơi 2 tuổi. Mẹ tơi
bảo tơi rất thích ngồi trên chiêc xe ba
bánh này, tơi đã biết nói và rất nghịch
ngợm.


+Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3
tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra
người thân. Bé rất nghịch ngợm, thích
xem ti vi, thích xem hoạt hình.


-HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết
quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tranh và ơ thơng tin vào một tờ giấy.
+Nhóm làm nhanh nhất và đúng nhất là
nhóm thắng cuộc.


-GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi
trước lớp.


-GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm
thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc
điểm nổi bật của từng lứa tuổi.


-GV nhắc HS khơng nhìn SGK, nói tóm
tắt những ý chính theo sự ghi nhớ.



-Kết luận: Giáo viên kết luận.


* Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi
dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với
hướng dẫn như sau:


+Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+Trả lời câu hỏi:Tại sao nói tuổi dậy thì
có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc
đời của mỗi con người?


-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước
lớp.


+Cử 1 HS làm chủ toạ, 1 HS làm thư kí.
Hướng dẫn cho chủ toạ nêu câu hỏi, HS
dưới lớp phát biểu, thư kí ghi lại ý kiến.
Gợi ý cho chủ toạ các câu hỏi:


+Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?


+Bạn có biết tuổi dậy thì là thế nào
không?


+Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con người?


-Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn


-Kết luận: Giáo viên kết luận.


4. Củng cố, dặn dò


-Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.


-Dặn HS về nhà học thuộc bài, xem bài


Lứa


tuổi Ảnh minh


hoạ


Đặc điểm nổi bật
1.Dưới


3 tuổi 2 b, Ở lứa tuổi này, chúng ta phải phụ
thuộc hoàn toàn vào
bố mẹ. Nhưng chúng
ta lớn lên khá nhanh.
2.Từ 3


đến 6
tuổi


1 a, Ởlứa tuổi này,chúng


ta tiếp tục lớn nhanh


nhưng không bằng lứa
tuổi trước.


3.Từ 6
đến 10
tuổi


3 c ,Ở lứa tuổi này,


chiều cao vẫn tiếp tục
tăng.Hoạt động học
tập của chúng ta ngày
càng tăng, trí nhớ và
suy nghĩ ngày càng
phát triển.


-Laéng nghe.


-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
đưa ra câu trả lời.


-Hoạt động theo u cầu của GV


Ví dụ:


+Chủ toạ:Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+Trả lời:Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái
khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt
đầu từ 13 đến 17 tuổi.



+Chủ toạ:


-Bạn có biết tuổi dậy thì là thế nào
không?


+Trả lời: Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi
người phát triển nhanh về chiều cao và
cân nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mới.


<b>TỐN</b>



<i>Luyện tập</i>



I MỤC TIÊU
Giúp học sinh:


-Củng cố kó năng chuyển hỗn số thành phân số.


-Củng cố kó năng làm tính, so sánh các hỗn số(bằng cách chuyển hỗn số thành phân
số rồi làm tính, so saùnh.


II LÊN LỚP
1. Ổn định


Kiểm tra sĩ số-lớp hát bài hát


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2. Kiểm tra bài cũ



- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
về nhà.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới
a) Giới thiệu bài


Để củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành
phân số, kĩ năng làm tính, so sánh các
hỗn số. Chúng ta cùng thực hiện qua bài
“Luyện tập”.


b) Giảng bài


-u cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


- Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số?


Bài 2


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên viết bảng:3


9


10


9
2


10


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


1 3 4 1 13
3


4 4 4


 


 


3 10 10 3 103
10


10 10 10
 


 


1 1 45 5 98 49
8 : 2 :



6 2 6 230 15


-Hoïc sinh nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


-2 học sinh lên bảng làm bài, lớp chia 2
nhóm làm vào bảng con. Sau đó nhận xét
bài làm của bạn.


3 2 5 3 13
2


5 5 5


 


 


;


4 5 9 4 49
5


9 9 9


 


 



;


7 12 10 7 127
12


10 10 10
 


 


-Học sinh đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Gọi học sinh trình bày.


-Giáo viên nhận xét.


GV:Để cho thuận tiện, bài tập chỉ yêu
cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so
sánh như so sánh hai phân số.


Baøi 3


-Cho học sinh đọc đề.


+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho học sinh chia nhóm.


-Cho học sinh làm bài.



-Nhận xét bài làm của học sinh.


4. Củng cố


-Chúng ta vừa ơn nội dung gì?


+ Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số?


5. Dặn dò


-Làm bài tập về nhà:Bài 2c, 2d.


- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, tun
dương.


* 3


9
10<sub>=</sub>


39
10<sub> ; 2</sub>


9
10<sub>=</sub>


29
10



Ta có:


39
10<sub>></sub>


29


10 <sub>, vậy 3</sub>


9
10<sub>>2</sub>


9
10


* So sánh từng phần của hai hỗn số:
Ta có 3>2 nên 3


9
10<sub>>2</sub>


9
10


-Học sinh đọc đề bài.


+Bài tập yêu cầu chúng ta: Chuyển các
hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép
tính.



-Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở bài
tập.


1 1 3 4 9 8 17
1 1


2 3 2 3 6 6


    


2 4 8 11 56 33 23
2 1


3 7 3 7 21 21


    


2 1 8 21 168


2 5 14


3 4  3 4 12 
1 1 7 9 28 14
3 : 2 :


2 4 2 4 18 9


* Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu


số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
* Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.


<b>ĐẠO ĐỨC </b>



<i>Có trách nhiệm về việc làm của mình</i>



I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, khơng đỗ lỗi cho người khác khi đã
gây ra lỗi.


- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ


- Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi khơng đúng của mình.


- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác. . .


3. Haønh vi


- Phân biệt đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh hưởng xấu
cho người khác .


- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm cho những hành động không
đúng của mình, khơng đỗ lỗi cho người khác.



II. CHUẨN BỊ


- Một vài mẫu chuyện có một vài trách nhiệm trong cơng viên hoặc dũng cảm nhận
lỗi và sữa lỗi.


- Bài tập 1 được sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
III. LÊN LỚP


<b>Tiết 1</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


-Gọi học sinh lên bảng kiểm tra.
-Nhận xét cho điểm, nhận xét KTBC
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu
b) Giảng bài


<i><b> </b></i>* Tìm hiểu “Chuyện của bạn Đức”


-Cho học sinh làm việc cả lớp.
-Gọi học sinh đọc truyện SGK.
-Cho học sinh thảo luận.
+Đức đã gây ra chuyện gì?



+Đức đã vơ tình hay cố ý gây ra chuyện
đó?


+Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã
làm gì? Việc làm đó của hai bạn đúng
hay sai?


+Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như
thế nào?


+Theo em Đức nên làm gì? Vì sao lại
làm như vậy?


-Gọi các nhóm trả lời.


- Kiểm tra bài học của tiết trước.


- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS chia nhóm.


-2 học sinh đọc truyện SGK.
-Thảo luận các câu hỏi.


+Đức đá quả bóng vào một bà đang gánh
đồ.


+ Đức đã vơ tình gây ra chuyện đó.


+Hợp đã ù té chạy mất hút.Còn Đức luồn


theo rặng tre chạy vội về nhà. Việc làm
đó của hai bạn là sai.


+Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ.


+Hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp đỡ bà
Doan. Vì chúng ta có lỗi phải biết xin lỗi
và sửa lỗi.


+Các nhóm trình hóm khác nhận xét và bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Giáo viên kết luận.


* Thế nào là người có trách nhiệm
Bài tập 1


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Nêu yêu cầu bài tập 1.


- Mời các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.


* <i><b>Kết luận</b></i>: a, b, d, g là những biểu hiện
của người sống có trách nhiệm; c, đ, e
khơng phải là biểu hiện của người sống
có trách nhiệm.


Bài tập 2



- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập
2.


- Yêu cầu một vài HS giải thích tại sao
lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
* <i><b>Kết luận</b></i>:


- Tán thành ý kiến: (a), (đ);


- Không tán thành ý kiến: (b), (c), (d).
Bài tập 3


-Cho học sinh chia nhóm sắm vai, thảo
luận cách giải quyết các tình huống.
-Gọi các nhóm trình bày.


-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Liên hệ bản thân


-Yêu cầu mỗi học sinh kể về một việc
làm


mà em đã thành cơng và nêu lí do dẫn
đến sự thành cơng đó? Nêu cảm nghĩ
của em?


-u cầu học sinh kể về một việc làm
mà em đã không thành cơng và nêu rõ
tại sao khơng thành cơng?



-Giáo viên nhận xét và kết luận.
4. Củng cố


-Điều gì sẽ xãy ra nếu chúng ta có
những hành động vơ trách nhiệm?


-Nêu ghi nhớ của bài
5. Dặn dị


-Sưu tầm những câu chuyện, những bài
báo, tìm hiểu những tấm gương có trách
nhiệm với việc mình làm.


-Học chia nhóm theo tổ và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
bạn cịn lại bổ sung.


-Học sinh làm việc cá nhân, nêu ý kiến
của mình.


-Các bạn khác nhận xét, bổ sung.


- 1 – 2 HS nhắc lại yêu cầu bài tập.


- Chuẩn bị cho trị chơi đóng vai theo bài
tập 3, SGK


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Các bạn khác bổ sung.



-Học sinh tự liên hệ bản thân và trình bày
trước lớp.


-Học sinh tự liên hệ bản thân và trình bày
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>THỨ BA: NGAØY 19 / 9 / 2006</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



Mở rộng vốn từ : Nhân dân
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm : Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1)
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam
(BT2)


- Hiểu nghĩa từ: “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng <i><b>đồng</b></i>, đặt được


câu với một từ có tiếng <i><b>đồng </b></i>vừa tìm được (BT3)


-II. CHUẨN BỊ


Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm BT1, 3b; Một tờ giấy khổ
to viết lời giải BT1, 3b. Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


III. LÊN LỚP
1. Ổn định


2. KTBC


-Gọi SH đọc đoạn văn miêu tả của BT3:
- Nhận xét đánh giá.


3. Bài mới
a) Giới thiệu bài


-Tiết luyện từ và câu hơm nay các em
cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ,
thành ngữ, tục ngữ về nhân dân.


b) Giảng bài


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn cách làm.
-Yêu cầu HS trình bày.


-Giáo viên nhận xét, đánh giá .


- Hỏi và giải thích một số từ .
-Tiểu thương nghĩa là gì?


- Tầng lớp trí thức là những người ntn?...
Bài tập 2:


-Gọi HS đọc đề bài.



-2HS lên bảng ….


-HS đọc và xác định u cầu của bài.
*HS làm bài vào vở, sau đó thi đua nêu
miệng bài làm trước lớp. Các bạn n/ xét,
bổ sung.


Ví dụ:


a) Cơng nhân:thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nơng dân : thợ cấy, thợ cày.


c) Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.


e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.


g) Học sinh:học sinh tiểu học, học sinh
trung học.


- HS giải nghóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV hướng dẫn cách làm.


- Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.
-Tìm hiểu nghĩa của từng câu thành ngữ,
tục ngữ.


-Học thuộc lịng các câu thành ngữ, tục


ngữ.


- Gọi HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.


-Gọi học sinh đọc thuộc lịng các câu
thành ngữ, tục ngữ.


Bài taäp 3:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn cách làm bài.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp.


+Câu hỏi a: SGK sau đó làm bài và trình
bày bài làm.


+Câu hỏi b: GV hướng dẫn cách làm và
nêu: Từ đồng có nghĩa là cùng, sau đó tổ
chức cho HS thi đua 4 nhóm tìm từ:


Mẫu: đồng hương ( người cùng quê)
- Các nhóm trình bày bài làm.
- Gi viên nhận xét, đánh giá .


+ Câu hỏi c: GV cho HS làm bài vào vở.
-Gọi HS giải thích một số từ vừa tìm
được ở câu hỏi b, sau đó học sinh đặt câu.
-GV nhận xét, sửa sai.



4. Củng cố- dặn dò


- Về nhà hoàn thành bài tập 3.
- Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


-Các nhóm thảo luận làm bài học sinh
trong nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
-Lớp theo dõi, nhận xét.


-Ghi lại ý nghĩa của các câu thành ngữ,
tục ngữ.


-Học sinh trao đổi cặp, làm bài vào vở,
sau đó nêu miệng bài làm trước lớp.
Các bạn nhận xét, bổ sung.


-Nhóm thảo luận, làm bài vào giấy khổ
to, trình bày trên bảng


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


VD: đồng ý, đồng cảm, đồng sư,….


-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở,
giải thích cách làm bài của mình.


VD: Em đồng ý với cách trả lời của bạn.
-Nhận xét bài làm của bạn.



<b>CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)</b>



<i>Thư gửi các học sinh</i>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2)
- Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Phấn màu; Bảng lớp, kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


1. Ổn định
2. KTBC


-GV viết các từ sau: gầy guộc,lấp lánh…
-u cầu HS nêu mơ hình vần của tiếng
guộc, tiếng lánh.


-Phần vần của tiếng gồm những bộ phận
nào?


- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài



Giờ học chính tả hơm nay các em sẽ nhớ
viết một đoạn trong bài thư gửi các học
sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, qui
tắc viết dấu thanh.


b) Giảng bài


* Hướng dẫn viết chính tả


- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn văn.
- Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
- Yêu cầu HS tìm từ ngữ khó, dễ lẫn.
-Cho các em đọc luyện viết và phát âm
các từ khó: 80 năm giời nô lệ, vinh
quang, cường quốc.


-Giaó viên sửa sai.
-Cho học sinh viết bài.


-Cho học sinh soát lỗi, giáo viên thu bài
chấm.


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 :


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu miệng


kết quả.


-Nhận xét, sửa chữa .
Bài tập 3 :


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


- GV cho HS trao đổi cặp sau đó trả lời.
- Nhận xét sửa sai .


<b>KL</b>: Dấu thanh luôn được đặt ở âm
chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính,
các dấu khác đặt bên trên âm chính.
4. Củng cố


-2HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ
phận:âm đệm, âm chính, âm cuối.


-Học sinh chú ý lắng nghe yêu cầu.


-2HS đọc thuộc lịng đoạn văn trước lớp,
cả lớp nhẩm theo.


-Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin
của Người đối với các cháu thiếu nhi.
-Nêu miệng theo yêu cầu GV.


-Viết bảng con – đọc lại theo yêu cầu : 80
năm giời nô lệ, vinh quang, cường quốc.


-Viết bài theo hướng dẫn.


-HS tự soát lỗi, sửa bài.


-Đọc yêu cầu bài tập.


-1học sinh lên bảng làmbài, cả lớp làm
vở.(Điền âm vào các cột theo đúng mơ
hình)


-Các bạn khác nhận xét.
-1học sinh đọc u cầu.


-HS trao đổi cặp sau đó trả lời.
-HS nhắc lại…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bài học hôm nay là gì ?


- Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh.
5. Dặn dò


- Về nhà luyện viết lại,học qui tắc viết
dấu thanh, chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


thanh.


<b>MƠN TỐN</b>




<i>Luyện tập chung</i>



I MỤC TIÊU


Giúp học sinh củng cố các kó năng:


-Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
-Chuyển hỗn số thành phân số.


-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành các số đo có một tên đơn vị(số đo viết dưới
dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo).


II LÊN LỚP
1. Ổn định


Kiểm tra sĩ số-lớp hát bài hát


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


2. Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
về nhà.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới
a) Giới thiệu bài



Để củng cố về phân số thập phân và hỗn
số. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
“Luyện tập chung”.


b) Giảng bài
Bài 1


-u cầu học sinh đọc đề bài tốn.
+Những phân số như thế nào thì được


- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


1 51
5


10 10 <sub> ; </sub>


9 29
2


10 10


Ta có:


59 29


10 10<sub> vậy </sub>


1


5


10
9
2


10
4 34


3


10 10 <sub> ; </sub>


2 17
3


55


Ta coù:


34 17


10 5 <sub> vậy </sub>


4
3


10 
2
3



5


-Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gọi là phân số thập phân?


+Muốn chuyển một số phân số thành
phân số thập phân ta làm như thế nào?
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.


-Giáo viên nhận xét.


Bài 2


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số?


-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


Bài 3


- u cầu học sinh đọc đề bài tốn.
+Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu:



10dm=1m
1dm=
1
10<sub>m</sub>
3dm=
3
10<sub>m</sub>


-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


Bài 4


-GV viết bảng 5m7dm, em hãy suy nghĩ
để tìm cách viết số 5m7dm thành số đo
có một đơn vị m.


+Các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ;
1000 ; …được gọi là các phân số thập
phân.


+Khi chuyển một phân số thành phân số
thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để
có 10 ; 100 ; 1000 ; … rồi lấy cả tử số và
mẫu số nhân với số đó để thành phân số
thập phân(cũng có khi rút gọn được phân
số đã cho thành phân số thập phân).
-2 học sinh lên bảng làm bài, lớp chia 2
nhóm làm vào bảng con. Sau đó nhận xét


bài làm của bạn.


14 14 : 7 2
70 70 : 7 10 <sub> ; </sub>


11 11 4 44
25 25 4 100




 



75 75 : 3 25


300300 : 3 100 <sub>;</sub>


23 23 2 46
500 500 2 1000




 




-Học sinh đọc đề bài.


+Bài tập yêu cầu chúng ta: Chuyển các
hỗn số thành phân số.



* Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu
số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
* Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
-Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bảng
con.


2 8 5 2 42
8


5 8 8


 


 


;


3 5 4 3 23
5


4 4 4


 


 


3 4 7 3 31
4



7 7 7


 


 


;


1 2 10 1 21
2


10 10 10
 


 


-Học sinh đọc đề bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết phân số
thích hợp vào chỗ chấm.


-3Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở
bài tập.


1g=


1


1000<sub>kg ; 8g=</sub>



8


1000<sub>kg ; 1phuùt=</sub>


1
60<sub>giờ</sub>


-Học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Giáo viên hướng dẫn mẫu:
5m7dm=5m+


7
10<sub>m=</sub>


7
5


10<sub>m</sub>


-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


-GV: Trong bài tập này chúng ta sẽ
chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành
số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng
hỗn số.


4 Củng cố



-Chúng ta vừa ơn nội dung gì?


+Những phân số như thế nào thì được
gọi là phân số thập phân?


+ Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số?


5 Dặn dò


-Làm bài tập về nhà:Bài 3 còn lại, bài 5
-Nhận xét giờ học, nhắc nhở, tun
dương.


-Nhận xét bài làm của bạn.
2m3dm=2m+


3
10<sub>m=</sub>


3
2


10<sub>m</sub>


4m37cm=4m+


37
100<sub>m=</sub>



37
4


100<sub>m</sub>


1m53cm=1m+


53
100<sub>m=</sub>


53
1


100


-Ôn tập phân số, hỗn số.


+Các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ;
1000 ; …được gọi là các phân số thập
phân.


* Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu
số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
* Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.


<b>LỊCH SỬ</b>



<i>Cuộc phản công ở kinh thành Huế</i>




I. MỤC TIÊU


Sau bài học học sinh có thể:


-Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào
đêm mồng 5-7-1885.


-Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
(1885-1896).


-Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ


-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, tịa
Khâm Sứ (nếu có).


-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình minh họa trong SGK.
-Phiếu học tập của học sinh.
III. LÊN LỚP


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. KTBC


-Gọi 3 học sinh lên bảng hỏi về nội dung
bài cũ và trả lời các câu hỏi sau.


-Nhận xét và cho điểm, nhận xét kiểm
tra bài cũ.



3. Bài mới
a) Giới thiệu bài


Trong phần lịch sử lớp 4 các em đã được
biết về một kinh thành Huế uy nghiêm,
tráng lệ ven dịng Hương Giang. Trong
bài học hơm nay chúng ta cùng trở về
với sự việc bi tráng diễn ra đêm
5-7-1885 tại kinh thành Huế.


b) Giảng bài


* Người đại diện phái chủ chiến


-GV: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn
kí hiệp ước cơng nhận quyền đơ hộ của
thực dân Pháp trên tồn đất nước ta. Sau
hiệp ước này tình hình nước ta có những
nét chính nào? u cầu học sinh đọc
SGK.


+Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái
độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
+Nhân dân ta phản ứng như thế nào
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với
thực dân Pháp?


-Giáo viên nhận xét, nêu kết luận.
* Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa


cuộc phản công ở kinh thành Huế


-Cho học sinh chia nhóm.


+Ngun nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?


+Hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh
thành Huế?


+Vì sao cuộc phản công thất bại?


-Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận
xét.


* Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và
phong trào Cần Vương


+Sau khi cuộc phản cơng thất bại Tơn
Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có


-3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Nêu những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ?


+Những đề nghị đó có được vua quan nhà
Nguyễn nghe theo và thực hiện khơng ?
Vì sao?


+Phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn


Trường Tộ?


-Học sinh chú ý lắng nghe.


-Học sinh nghe giáo viên nêu để xác định
vấn đề, đọc SGK và trả lời.


+Học sinh tự trả lời.


+Nhân dân ta không chịu khuất phục thực
dân Pháp.


-Thảo luận ghi vào phiếu.
+Học sinh trả lời.


+Học sinh thuật lại.
-Học sinh nêu ý kieán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ý nghĩa như thế nào đối với phong trào
chống Pháp của nhân dân ta?


-Cho học sinh thảo luận việc sưu tầm,
tìm hiểu về vua Hàm Nghi và về chiếu
Cần Vương.


-Gọi học sinh trình bày kết quả, giáo
viên nhận xét.


-Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi.
+Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa


tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương?


-Rút ra nội dung bài, gọi học sinh đọc.
4. Củng cố, dặn dò


-Chúng ta cần biết trân trọng, tự hào về
truyền thống yêu nước, bất khuất của
dân tộc ta.


-Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc
nhở


-Về nhà học bài, xem bài mới, sưu tầm
tranh ảnh.


kháng chiến.


+Tại đây ông lấy danh nghĩa vua Hàm
Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân
dân cả nước đứng lên giúp vua.


-Hoïc sinh chia nhóm, thảo luận.


-3 học sinh trình bày, lớp theo dõi bổ sung
ý kiến.


+Phạm Bành, Đinh Công Tráng(Ba
Đình-Thanh Hóa).


+Phan Đình Phùng(Hương Khê-Hà Tónh).


+Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy-Hưng
Yên).


-Học sinh đọc bài học


<b>ĐỊA LÍ</b>



<i>Khí hậu</i>



I. MỤC TIÊU


Học xong bài này, học sinh biết :


- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .


- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam .


- Biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .


- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân


ta.
II. CHUẨN BỊ


- Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .


- Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK (phóng to)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu



có)


- Phiếu học tập :


Thời gian gió mùa thổi Hướng gió


Tháng 1 . . . . . . .
Tháng 2 . . . . . . .
-Chuẩn bị 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên baûng :


III. LÊN LỚP
1. Ổn định


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu
b) Giảng bài


* Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :


+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu
và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào
? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu
nóng hay lạnh ?



+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta


<i>Lưu ý</i> : Tháng 1 : đại diện cho gió mùa
đơng bắc . Tháng 7 : đại diện cho gió


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.


-Học sinh trong nhóm quan sát quả Địa
cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo
luận nhóm .


-Học sinh hồn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .


-Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản
đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 (phóng
Vị trí


Nhiệt đới


-Gần biển
-Trong
vùng có
gió mưa


Nóng



-Mưa nhiều


-Gió mưa


thay đổi theo
mùa


Khí hậu
nhiệt đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mùa tây nam hoặc đông nam.
Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.


Bước 3 : (Đối với học sinh khá giỏi)
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, giáo
viên cùng học sinh thảo luận, điền mũi
tên để được sơ đồ sau trên bảng (lấy 6
tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng) :


<b>Kết luận</b> : Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay
đổi theo mùa.


* Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt
nhau



<i>Hoạt động 2</i> : (làm việc cá nhân hoặc
theo cặp)


Bước 1 :


-Giáo viên : dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa hai miền Bắc và miền Nam .


Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hồn thiện câu trả lời .


*<b>Kết luận</b> : Khí hậu nước ta có sự khác
nhau giữa miền Bắc và miền Nam. miền
Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn. Miền
Nam nóng quanh năm với mùa mưa và
mùa khơ rõ rệt.


* Ảnh hưởng của khí hậu


<i>Hoạt động 3</i> : (làm việc cả lớp)


to)


-2-3 học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch
Mã trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam
.


-Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp


:


+Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy
tìm sự khác nhau giữa khí hậu hai miền
Bắc và miền Nam . Cụ thể:


& Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7, về các mùa khí hậu, Chỉ trên
hình 1 miền khí hậu có mùa đơng lạnh và
miền khí hậu nóng quanh năm.


-Học sinh trình bày kết quả làm việc trước
lớp.


-Học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu tới
đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Học sinh nêu :


+Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối
phát triển quanh năm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4.Củng cố, dặn dò
-Nêu nội dung bài học.


-Nhận, xét, tun dương, học lại bài, xem
bài mới.


có năm khơng mưa hoặc ít mưa gây hạn
hán; bão có sức tàn phá lớn...



-Học sinh trưng bày tranh ảnh về một số
hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa
phương (nếu có) .


<b>THỨ TƯ: NGÀY 20 / 9 / 2006</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<i>Lòng dân (t2)</i>



I. Mục đích yêu cầu


- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến


- Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống
trong đoạn kịch


- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc cứu cán bộ cách mạng; Tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách
mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )


II. CHUẨN BỊ


-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


1. Ổn định
2. KTBC



- yêu cầu học sinh đọc “ Lòng dân”
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú
cán bộ?


- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu
b) Giảng bài


* Luyện đọc


-GV yêu cầu 1HS giỏi đọc bài trước lớp
còn các HS khác theo dõi đọc thầm.
-1 HS đọc chú giải.


-Gọi 5 HS luyện đọc nối tiếp lần 1( đóng
vai các nhân vật trong bài). GV chú ý sửa


-5HS đọc phân vai bài và trả lời.


-HS nhắc tựa bài.
- Đọc và theo dõi bài.
-1 HS đọc chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sai phát âm và cách đọc cho HS .


-Luyện đọc từ khó: ngượng ngập, mở trói,


đổi giọng


-Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
( chú ý sửa sai phát âm và giải nghĩa từ).
-HD cách đọc: đọc ngắt giọng, đủ để
phân biệt tên nhân vật với lời nói của
nhân vật…


-Cho HS đọc theo cặp sửa sai khi đọc.
-Gi viên đọc mẫu tồn bài.


* Tìm hiểu bài


-Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-An đã làm cho bọn giặc mừmg hụt ntn?
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng
xử rất thơng minh?


-Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
-Nêu nội dung chính của đoạn kịch.
Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng nội
dung chính.


* Luyện diễn cảm


-Cho HS luyện đọc trong nhóm nối tiếp
bài theo các vai SGK.


-Chú ý đọc đúng giọng của các nhân vật.
-Chia lớp thành 2 dãy thi đọc diễn cảm


trước lớp. HS khác nhận xét, bình chọn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.


4. Củng cố


- Nêu nội dung chính của đoạn kịch.
5. Dặn dị


-Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


-Luyện đọc từ khó cá nhân.
-Đọc nối tiếp tiếp theo .
-Giải nghĩa các từ.
-HS chú ý lắng nghe.
- Đọc và theo dõi bài.


HS chú ý lắng nghe và tìm hiểu bài.
-HS đọc, trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bổ sung.
-HS trả lời cá nhân.


-HS thảo luận cặp nói lên ý kiến của
mình.


-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi


- HS đọc trong nhóm.



-HS thực hiện đọc diễn cảm (Thi đọc theo
2 dãy mỗi dãy cử đại diện 5 bạn)


-HS nêu.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<i>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</i>



I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình,
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương
đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên và học sinh có thể mang đến lớp một số tranh minh họa những việc


làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước .


- Bảng lớp viết đề bài, viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện .


III. LÊN LỚP
1. Ổn định


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài



Gi viên nêu mục đích, u cầu của bài
học và kiểm tra xem học sinh chuẩn bị
trước ở nhà như thế nào .


b) Giảng bài


* Hướng dẫn kể chuyện
-Gọi học sinh đọc đề bài.
+Đề bài yêu cầu gì?


-Gạch dưới những từ quan trọng trong đề
bài <i>: Kể lại một việc làm tốt góp phần</i>
<i>xây dựng quê hương , đất nước .</i>


+Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm
gì?


+Theo em, thế nào là việc làm tốt?
Nhắc học sinh : Câu chuyện em kể
không phải là câu chuyện em đã đọc
trên sách báo ; mà phải là chuyện em đã
tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi ,
phim ảnh ; đó cũng có thể là câu chuyện
của chính em.


* Gợi ý kể chuyện


-Nhắc học sinh lưu ý về 2 cách kể
chuyện trong gợi ý 3 :



+Kể câu chuyện có mở đầu , diễn biến ,
kết thúc .


+Giới thiệu người có việc làm tốt :
Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói ,
hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói
và hành động của người ấy ?


* Học sinh thực hành kể chuyện
-Cho học sinh kể chuyện theo nhóm.
-Nêu bài học mà em học được hay suy
nghĩ gì của em về việc làm đó.


-Gv đến từng nhóm ngheọoc sinh kể
chuyện .


-2 học sinh kể lại câu chuyện đã được
nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh
nhân ở nước ta .


-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của
các bạn.


-Học sinh đọc đề bài.


+Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng
q hương đất nước.


+Học sinh nêu ý kiến.


+Học sinh nêu yù kieán.


-Học sinh giới thiệu đề tài câu chuyện :
VD :


+Tơi muốn kể câu chuyện về ơng tơi .
Ơng tơi là một tổ trưởng dân phố rất tích
cực . Ơng đã vận động mọi người góp
cơng, góp của sửa đường cống thốt nước
của khu phố .


+Tơi muốn kể câu chuyện về các bạn
thiếu nhi xóm tơi vừa qua đã tham gia giữ
vệ sinh, trồng cây làm sạch đẹp xóm
làng.


-Viết ra nháp dàn ý câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Thi kể chuyện trước lớp


-Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước
lớp.


-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố , dặn dò


-Nhận xét tiết học


-Dặn học sinh : Đọc trước đề bài và gợi
ý trong SGK để học tốt tiết kể chuyện



tuần sau <i>Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai</i> .


-Vài học sinh nối tiếp nhau thi kể chuyện.
-Nói những suy nghĩ của mình về nhân
vật trong câu chuyện .


-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất .


<b>KĨ THUẬT</b>



<i>Đính khuy bấm (tiết 1)</i>



I. MỤC TIÊU


- Biết cách đính khuy bấm.


- Đính được khuy bấm đúng quy trình.
- Rèn luyện tình tự lập, kiên trì cẩn thận.


II.CHUẨN BỊ


- Mẫu đính khuy bấm.


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy như áo bà ba, áo dài, áo sơ sinh.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


III. LÊN LỚP
1. Ổn định


2. KTBC


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


3. Bài mới
a) Giới thiệu bài


Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b) Giảng bài


* Quan sát, nhận xét mẫu


-GV giới thiệu 1 số mẫu khuy bấm,
hướng dẫn HS quan sát H1a SGK để trả
lời câu về đặc điểm và hình dạng của
khuy bấm.


- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nhận xét
về các đường đính khuy, cách đính khuy
và khoảng cách giữa các khuy trên hai
nẹp vải.


- GV giới thiệu các khuy bấm được đính
trên sản phẩm may mặc và đặt câu hỏi


- Nhắc lại, ghi vở.


- HS quan sát, ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.



- HS nhận xét về các đường đính khuy,
cách đính khuy và khoảng cách giữa các
khuy trên hai nẹp vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

để HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần
mặt lõm của khuy.


<b>* Kết luận:</b> Khuy bấm được làm bằng
kim loại hoặc nhựa, có hai phần là phần
mặt lồi và mặt lõm được cài khớp với
nhau. Mỗi phần của khuy bấm có 4 lỗ
hình bầu dục ở sát mép khuy và cách
đều nhau.


- Khuy bấm được đính vào vải bằng các
đường khâu nối từng lỗ khuy với vải.
Mỗi phần của khuy bấm được đính vào
một nẹp của sản phẩm may mặc. Vị trí
đính phần mặt lồi ngang bằng vị trí đính
phần mặt lõm ở nẹp bên kia.


* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật


- Đặt các câu hỏi và yêu cầu HS đọc nội


dung mục 1, 2 SGK và kết hợp quan sát
các hình để nêu các bước đính khuy
bấm.


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao


tác vạch dấu các điểm đính khuy bấm.
GV quan sát, uốn nắn.


- Hướng dẫn HS đọc mục 2a, quan sát
H4 SGK để nêu cách thực hiện các thao
tác đính phần mặt lõm của khuy bấm.
- GV hướng dẫn cách đính lỗ khuy thứ
nhất và thứ hai. Lưu ý HS cách đính
khuy cho đúng.


- Hướng dẫn HS đọc mục 2b, kết hợp
quan sát H5 SGK để nêu cách đính phần
mặt lồi của khuy bấm.


- GV nhận xét và hướng dẫn thao tác
đính phần mặt lồi của khuy bấm.


- Hướng dẫn nhanh lại tồn bộ các thao
tác đính phần mặt lồi của khuy bấm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức
cho HS tập đính khuy bấm.


- Lắng nghe.


- HS đọc nội dung mục 1, 2 SGK.


- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
vạch dấu các điểm đính khuy bấm và
nhắc lại cách chuẩn bị đính hai lỗ khuy.
- HS lên bảng thực hiện các thao tác đính


khuy lỗ thứ ba, thứ tư và nút chỉ.


- HS đọc mục 2b và quan sát H5 SGK.
- 2 HS lần lượt lên bảng đính hai lỗ khuy
đầu và hai lỗ khuy tiếp theo.


- HS nhắc lại cách đính khuy bấm.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I. Mục đích yêu cầu


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài: Mưa rào


- Nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa


II. Chuẩn bị


-Bút, giấy khổ to. Những ghi chép của học sinh sau quan sát.


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


1. Ổn định
2. KTBC


-GVkiểm tra bài tập số 2 của tiết trước.
- Bảng thống kê có tác dụng gì?



- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-GV hướng dẫn:+ Đọc kĩ bài văn mưa rào
và trả lời các câu hỏi SGK.


+Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp
đến?


+Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa?


+Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật,
bầu trời trong và sau cơn mưa?


+Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng
những giác quan nào?


-Cho các nhóm trình bày bài làm.



- GVchốt và giảng thêm:Tác giả đã quan
sát cơn mưa bằng tất cả các giác quan.
Bằng thị giác nên thấy những đám mây
biến đổi trước cơn mưa……Tác giả tả cơn
mưa theo trình tự thời gian: từ lúc có dấu
hiệu báo mưa đến lúc mưa tạnh…


-Giaó viên chuyển ý làm bài tập sau.
Bài tập 2


-Gọi HS đọc u cầu của bài tập.


-Cho HS nêu hiện tượng về một cơn mưa
mà các em đã quan sát được.


-Yêu cầu HS lập dàn ý bài văn tả cơn
mưa, phát 3 tờ giấy to cho 3 HS làm, chú


-5 học sinh đem bài tập lên bảng.
-2 HS lên bảng đọc và trả lời.


-2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.


-HS trao đổi, thảo luận làm bài vào
nháp.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận theo câu hỏi.


-Cả lớp theo dõi, bổ sung.



-Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 5 HS giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ý cách dùng từ….thời gian…


-Phần mở bài cần nêu những gì? Miêu tả
theo trình tự nào? Phần kết bài nêu những
gì?


- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai….


-Giảng: sử dụng nhiều từ láy, từ gợi tả để
tả.


4. Củng cố


- Hãy nêu dàn ý của bài văn tả cảnh.
5. Dặn dò


- Về làm tiếp bài 2. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


làm vở.


-3HS làm bài vào giấy khổ to dán lên
bảng lớp, HS khác đọc bài văn của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.



-Học sinh nêu….


<b>MƠN TỐN</b>



<i>Luyện tập chung</i>



I. MỤC TIÊU


Giúp học sinh củng cố các kĩ năng:
-Phép cộng, trừ các phân số.


-Chuyển số đo có hai tên đơn vị thành các số đo có một tên đơn vị dưới dạng hỗn số.
-Giải bài tốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.


II. LÊN LỚP
1. Ổn định


Kiểm tra sĩ số-lớp hát bài hát


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


2. Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập
về nhà.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới


a) Giới thiệu bài


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


25g=


25


1000<sub>g ; 12phút=</sub>


12
60<sub>giờ</sub>


Bài 5


a) 3m=300cm


Sợi dây dài:
300+27=327(cm)
b) 3m=30dm ; 27cm=2dm+


7
10<sub>dm</sub>


Sợi dây dài:
30+2+


7
10<sub>=32</sub>



7
10<sub>(dm)</sub>


c) 27cm=


27
100<sub>m</sub>


Sợi dây dài:
3+


27
100<sub>=3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn
luyện về phép cộng và trừ các phân số.
Sau đó làm các bài tốn chuyển đổi đơn
vị đo va øgiải bài tốn tìm một số khi biết
giá trị một phân số của số đó.


b) Giảng bài
Bài 1


-u cầu học sinh đọc đề bài toán.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


Baøi 2



-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.


-Giáo viên nhận xét.
Lưu ý:


+Khi qui đồng mẫu số cần chọn mẫu số
bé nhất có thể.


+Cần rút gọn về phân số tối giản.


Bài 4


-u cầu học sinh đọc đề bài tốn.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


Bài 5


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Vẽ sơ đồ lên bảng:



12km


A C B
?km


-Cho học sinh quan sát hình vẽ.



-Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết hoïc.


-Học sinh đọc đề bài.


-3 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
-Nhận xét bài làm của bạn.


7 9 70 81 151
9 10 90 90 90


5 7 20 21 41
6 8 24 24 24
3 1 3 6 5 3 14 7
5 2 10 10 10 10 10      5


-Học sinh đọc đề bài.


-3 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
-Nhận xét bài làm của bạn.


5 2 25 16 9
8 5 40 40 40<sub>; </sub>


1 3 11 3 7
1


10 4 10 4   20
2 1 5 4 3 5 2 1
3 2 6   6 6 6  6 3



-Học sinh đọc đề bài.


-2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn.


9m5dm=9m+


5
10<sub>m=9</sub>


5
10<sub>m</sub>


7m3dm=7m+


3
10<sub>m=7</sub>


3
10<sub>m</sub>


-Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đề
bài.


-Hoïc sinh quan sát hình vẽ chia nhóm
thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Em hiểu câu “



3


10<sub> quảng đường AB dài</sub>


12km như thế nào?


-Hướng dẫn học sinh tìm


1


10<sub> quảng</sub>


đường.


-Học sinh thảo luận cách làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


4 Củng cố


+Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
khác mẫu số ta làm như thế nào?


5 Dặn dò


-Về nhà làm bài 3, bài 4 còn lại.


- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, tuyên
dương.



phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
- 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vở bài tập.


Bài giải
Mỗi phần dài là:


12:3=4(km)
Qng đường dài là:


410=40(km)


Đáp số:40km


+Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai
phân số đó rồi thực hiện tính cộng(hoặc
trừ) như với các phân số cùng mẫu số.


<b>THỨ NĂM: NGÀY 21 / 9 / 2006</b>


<b>THỂ DỤC</b>



<i>Đội hình đội ngũ – Trị chơi: “Đua ngựa” </i>



I. MỤC TIÊU


-Ơn để cũng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vịng phải, vịng trái. u cầu tập hợp nhanh, dóng thẳng
hàng, đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.



-Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II. CHUẨN BỊ


-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 con ngựa làm bằng tre gỗ và bìa, 4 lá cờ đi nheo và
kẻ sân chơi trị chơi.


III. LÊN LỚP


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Phần mở đầu


-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
luyện tập.


-Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”


-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối,


-HS chú ý nghe giáo viên phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vai, hoâng.


-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.


-Kiểm tra bài cũ: GV gọi từng tổ dóng
hàng điểm số, quay phải, quay trái, ...
-GV nhận xét các tổ thực hiện tốt.
2. Phần cơ bản


* Đội hình đội ngũ


-GV u cầu học sinh ơn tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng
phải, vòng trái.


-GV điều khiển lớp tập. GV chia tổ tập
luyện do tổ trưởng điều khiển. Giáo viên
quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
học sinh các tổ .


-GV tập trung lớp cho các tổ thi đua trình
diễn 2 lần. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, biểu dương các tổ tập tốt.


-GV yêu cầu cả lớp tập để cũng cố bài do
cán sự lớp điều khiển 2 lần.


*Trò chơi vận động


-Chơi trò chơi’’Đua ngựa”.


-GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội
hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định
chơi. Cho cả lớp cùng chơi, giaó viên quan


sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc
chơi.


3. Phần kết thúc


-GV cho học sinh các tổ đi nối tiếp nhau
thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động
tác thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng
tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng
tròn.


-GV gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.


khớp gối, vai, hông.


Eäoc sinh giậm chân tại chỗ đếm to theo
nhịp.


-HS thực hiện việc kiểm tra bài cũ theo
yêu cầu giáo viên.


-HS ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.
-HS tập dưới sự điều khiển của giáo
viên.



-HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.


-HS cả lớp tập hợp các tổ thi đua trình
diễn.


-HS cả lớp tập củng cố kiến thức bài do
cán sự lớp điều khiển.


-HS tập hợp theo đội hình chơi. Nghe
giáo viên phổ biến cách chơi và quy
định chơi. Cả lớp cùng tham gia chơi.


-Học sinh các tổ đi nối tiếp nhau thành
vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng. Sau khép dần lại thành vòng
tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm
vịng trịn.


-HS nhắc lại nội dung bài học.


-HS chú ý nghe giaó viên nhận xét tiết
học và giao chuẩn bị bài về nhà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<i>Luyện tập về từ đồng nghĩa</i>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)


- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự
vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)


II. CHUẨN BỊ


Bút dạ; một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1.


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


1. Ổn định
2. KTBC


-Gọi HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu
bằng tiếng “đồng”


-Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa
hoàn toàn và khơng hồn tồn? Nêu ví
dụ?


- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu
b) Giảng bài


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập1



- Gọi HS đọc đề bài. Bài yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn cách làm. Gi viên đánh
số thứ tự vào ơ trống và quan sát tranh
SGK.


-Yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc phù hợp
với từ ơ trống đó.


-Gọi HS trình bày và nhận xét bài làm
của bạn.


- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng
có nghĩa chung là gì?


-Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài tập 2


-Gọi HS đọc đề bài. Bàiyêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm.
-GV gợi ý thêm: 3 câu tục ngữ trong bài
có chung một ý nghĩa, chỉ chọn một trong
3 ý để giải thích….Từ <b>cội</b> có nghĩa là gốc.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả bài làm
và nhận xét bài làm của bạn.


-GV nhận xét, tuyên dương.


-Gọi 3 HS đặt câu với các câu tục ngữ.
VD: Bà em đã già và rất thích về q .


Bà thường nói: “ Lá rụng về cội”


GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3


-HS lên bảng đặt câu , trả lời câu hỏi.


-Nhắc tựa bài.


-HS đọc đề bài, trao đổi và làm bài vào
vở.


-1 HS trình bày trên bảng dưới lớp đọc bài
làm và nhận xét bài làm của bạn.


VD: Ô thứ 1 từ cần điền: đeo
Ô thứ 2 từ cần điền: xách……


-HS đọc đề bài và HS thảo luận nhóm,
ghi kết quả vào phiếu.


- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đọc yêu cầu bài tập
-Đề bài u cầu gì?


-Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ “ Sắc màu
em yêu”.



-Em chọn khổ thơ nào đểmiêu tả…..


-Yêu cầu HS làm bài vào vở . Giaó viên
lưu ý HS chọn từ phù hợp với câu văn.
-Gọi 5 HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm những
HS làm bài hay.


4. Củng cố


- GV sửa sai những lỗi HS thường mắc
phải khi dùng từ đặt câu để viết đoạn
văn.


5. Dặn dò


- Về viết lại BT3 cho hay hơn.
-Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


-HS đọc thuộc lịng bài thơ “ Sắc màu em
u”


-HS chọn tùy ý thích.


-HS làm bài vào vở, 2 HS làm giấy khổ
to.


-2 HS làm giấy khổ to. 5 HS đọc bài làm


của mình trước lớp.


- Cả lớp theo dõi sau đó nêu ý kiến.
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.


<b>KHOA HOÏC </b>



<i>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già</i>



I. MỤC TIÊU
Giúp HS:


-Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.


-Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con
người.


II. CHUẨN BỊ


-Các hình minh hoạ 1,2,3,4 phơ tơ và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc điểm của
các lứa tuổi; khổ giấy to kẻ sẵn 3 cột.


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bật


-HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác
nhau.


III. LÊN LỚP



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


+Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình vẽ
1,2,3,5 của bài 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-u cầu HS bắt thăm được hình nào thì
nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó:Đây
là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa
tuổi ấy?


+Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu
b) Giảng bài


* Đặc điểm của con người ở từng giai
đoạn:vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
-Giáo viên chia HS thành nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 bộ các hình 1,2,3,4 như
SGK và nêu yêu cầu:


+Các em hãy quan sát tranh, thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau:



+Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người?


+Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó(Lưu y:ù yêu cầu HS chưa mở
SGK)


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.


-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
sau đó cho HS mở SGK đọc các đặc điểm
của từng giai đoạn phát triển của con
người.


-GV cho SH kết hợp cả kết quả thảo luận
và SGK để nêu lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con người


tuoåi dậy thì.


-Lắng nghe.


-HS làm việc theo nhóm, cử 1 thư kí để
dán hình và ghi lại các ý kiến của các bạn
vào phiếu.


-1 nhóm HS hồn thành phiếu sớm dán
phiếu lên bảng và trình bày kết quả của
nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và


bổ sung ý kiến.


-3HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của
ba giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già.


-3HS lần lượt nêu trước lớp.
Ví dụ:


Giai


đoạn Hìnhminh


hoạ


Đặc điểm nổi bật
1.tuổi


vị
thành
niên
Từ 10
đến 19
tuổi


1 Đây là giai đoạn


chuyển tiếp từ trẻ con
thành người lớn,được
thể hiện ở sự phát


triển mạnh mẽ về thể
chất,tinh thần,tình cảm
và mối quan hệ xã
hội.Như vậy ,tuổi dậy
thì nằm trong giai
đoạn đầu của tuổi vị
thành niên


2.tuổi
trưởng
thành
Từ 20
đến 60
hoặc
65.


2,3 Trong những năm đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh
-Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
-Chia lớp thành 4 nhóm.Yêu cầu HS giới
thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được
với các bạn trong nhóm:Họ là ai? Làm
nghề gì? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
-Gọi HS giới thiệu trước lớp.


-Nhận xét, khen ngợi những HS ghi nhớ
ngay nội dung bài học, giới thiệu hay, có
hiểu biết về các giai đoạn của con người.



* Ích lợi của việc biết được các giai đoạn
phát triển của con người


-Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao
đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.


+Biết được các giai đoạn phát triển của
con người có lợi ích gì?


-Tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước
lớp.


+Cử 1 HS làm chủ toạ, điều hành các bạn
báo cáo ý kiến, 1HS làm thư kí ghi lại ý
kiến của các bạn.


+Gợi ý cho chủ toạ các câu hỏi điều


có thể lập gia
đình,chịu trách nhiệm
với bản thân,gia đình
và xã hội.


3.tuổi
già
Từ
60hoặc
60 tuổi
trở lên.



4 Khi con người bước


vào giai đoạn này,cơ
thể dần suy yếu,chức
năng hoạt động của
các cơ quan giảm
dần.Tuy nhiên,ở tuổi
này chúng ta có thể
kéo dài tuổi thọ bằng
sự rèn luyện thân
thể,sống điều độ và
tham gia các hoạt
động xã hội.


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.


-Hoạt động trong nhóm


-5 đến7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về
người trong ảnh mình sưu tầm được.
Ví dụ:


-Đây là anh sinh viên. Anh đang ở giai
đoạn trưởng thành. Anh đã trở thành
người lớn cả về mặt sinh học và xã hội.
Anh có thể vừa đi học, vừa đi làm. Anh có
thể chịu trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội.



-Đây là bà ngoại tôi. Bà tôi đã gần 70
tuổi. Bà đang ở giai đoạn tuổi già. Bà đã
yếu, mắt mờ, tay chân chậm chạp, trí nhớ
giảm sút. Bà vẫn tham gia câu lạc bộ
những người cao tuổi và tập thể dục hằng
ngày…


-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.


-Hoạt động cả lớp.
Ví dụ:


+Chủ toạ:Chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời?


+HS:Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của
tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hành.


+Làm trọng tài cho HS khi cần thiết.


-u cầu thư kí đọc lại ý kiến của các
bạn.


-Nhận xét, khen ngợi những HS ln
hăng hái tham gia xây dựng bài.


-Kết luận:



* Hoạt động kết thúc


-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
có ý thức tham gia xây dựng bài.


-Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở
các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành
niên đến tuổi già.


phát triển của mỗi con người có lợi ích gì?
+HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.




-Đọc biên bản tổng kết.
-Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>MƠN TỐN</b>



<i>Luyện tập chung</i>



I. MỤC TIÊU


Giúp học sinh củng cố các kĩ năng:
-Phép nhân và phép trừ các phân số.
-Tìm thành phần chưa biết.



-Chuyển số đo có hai tên đơn vị thành các số đo có một tên đơn vị dưới dạng hỗn số.
-Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.


II CHUẨN BỊ
-Hình vẽ bài tập 4
III. LÊN LỚP
1. Ổn định


Kiểm tra sĩ số-lớp hát bài hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2. Kieåm tra bài cũ


- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
về nhà.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài


Để củng cố về phép nhân và phép trừ
các phân số,tìm thành phần chưa biết,
chuyển số đo có hai tên đơn vị thành các
số đo có một tên đơn vị dưới dạng hỗn
số, giải bài tốn liên quan đến tính diện
tích các hình. Hơm nay chúng ta học bài
“Luyện tập chung”.


b) Giảng bài


Bài 1


-u cầu học sinh đọc đề bài toán.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta làm như thế nào?


+ Khi muốn chia hai phân số với nhau ta
làm như thế nào?


+Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta làm như thế nào?


Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.


-Giáo viên nhận xét.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


3 1
?
8 4 


A.



7


9<sub> B. </sub>
3


4<sub> C.</sub>
5


8<sub> D. </sub>
4
12
8dm9cm=8dm+
9
10<sub>dm=8</sub>
9
10<sub>dm</sub>
12cm5mm=12cm+
5
10<sub>cm=12</sub>
5
10<sub>cm</sub>


-Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


-Học sinh đọc đề bài.


-4 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
-Nhận xét bài làm của bạn.



7 4 28
9 5 45<sub> ; </sub>


1 2 9 17 153
2 3


4 5 4 5 20
1 7 1 8 8


:


5 8   5 7 35<sub> ; </sub>


1 1 6 4 9
1 :1 :


5 35 3 10


-Học sinh trả lời các câu hỏi trên của giáo
viên.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các thành
phần chưa biết của phép tính.


-4 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn.


a)



1 5
4 8


<i>x</i> 


b)


3 1
5 10


<i>x</i> 





5 1
8 4


<i>x</i> 




5 1
8 4


<i>x</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Yeâu cầu học sinh nêu quy tắc tìm các
thành phần trên?



Bài 4


-Giáo viên treo tranh


10m


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan
sát hình.


-Cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời
các câu hỏi sau:


+Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm
nhà và đào ao.


+Làm thế nào để tính diện tích cịn lại?
+Vậy trước hết ta cần tính những gì?


-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét.


4. Củng coá


+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta làm như thế nào?


+ Khi muốn chia hai phân số với nhau ta
làm như thế nào?



c)


2 6
7 11


<i>x</i> 


d)


3 1
:


2 4


<i>x</i> 




6 2
:
11 7


<i>x</i>




1 3
4 2


<i>x</i> 





21
11


<i>x</i>




3
8


<i>x</i>


-4 hoïc sinh nêu các quy tắc trên.
-Học sinh quan sát tranh.


-Học sinh đọc đề bài.


-Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét.


-1 học sinh lên bảng chỉ, lớp theo dõi
nhận xét.


-Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi
diện tích ngơi nhà và ao.


-Cần tính được:



+Diện tích của mảnh đất.
+Diện tích của ngơi nhà.
+Diện tích của ao.


-1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi,
nhận xét.


Baøi giải


Diện tích của mảnh đất là:


5040=2000(m2)


Diện tích của ngôi nhà là:


2010=200(m2)


Diện tích của ao là:


2020=400(m2)


Diện tích phần còn lại là:


2000-200-400=14000(m2<sub>)</sub>


Vậy khoanh vaøo B


- Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.


-Khi muốn chia hai phân số với nhau ta
ao


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

5. Dặn dò


-Về nhà làm bài 3.


-Nhận xét giờ học, nhắc nhở, tuyên
dương.


lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược.


<b>THỨ SÁU : 22 / 9 / 2006</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<i>Luyện tập tả cảnh</i>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của
BT1.


- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có
chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)


II. CHUẨN BỊ


- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa .



- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh trong lớp .


III. LÊN LỚP
1. Ổn định


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


2. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một
cơn mưa .


3. BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài


Giaó viên nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học .


b) Giảng bài


*Hướng dẫn học sinh luyện tập


Bài tập 1


-Chú ý u cầu đề tài : Tả quang cảnh
sau cơn mưa .


-Đọc nội dung BT1 .



-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .


-Mỗi học sinh hoàn chỉnh một trong hai
đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách
viết thêm vào những chỗ có dấu . . . .
-Làm vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt
tới rồi tạnh ngay .


Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau
cơn mưa .


Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .


Đoạn 4 : Đường phố và con người sau
cơn mưa .


<b>Lưu ý</b> : Bài văn tả quang cảnh một thị
xã nhỏ, vì vậy có cả đàn gà trong vườn
lẫn xe cộ chạy trên đường phố.Tuy vậy,
khi


thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ trống, nên
có chừng mực. Nếu sa đà miêu tả quá
nhiều cảnh, nội dung các đoạn có thể
khơng thống nhất với nhau .


Bài tập 2



-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong
bài văn tả cơn mưa của bạn, các em sẽ
tập chuyển một phần trong dàn ý bài
văn tả cơn mưa thành một đoạn văn
miêu tả chân thực, tự nhiên .


<i>Đoạn 1</i> : Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn
mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động
dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong
nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước
trắng xóa, những bóng cây cối ngả
nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước
toé lên sau bánh xe.Một lát sau, mưa ngớt
dần rồi tạnh hẳn .


<i>Đoạn 2 </i>: Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ
trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh
như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn
sóng trên dịng sông Nhuệ Mấy chú chim
không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu
trên cành cao cất tiếng hót véo von. Chị
gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ
rũ bộ lông ướt lướt thướt. Đàn gà con xinh
xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ
lông vàng óng của chúng vẫn khơ ngun
vì chúng vừa chui ra khỏi đôi cánh to của
gà mẹ. Chú mèo khoang ung dung bước
từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ
sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi
nắng có vẻ khối chí lắm .



<i>Đoạn 3</i> : Sau cơn mưa có lẽ cây cối, hoa
lá là tươi đẹp hơn cả. Những hàng cây
ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê
nên xanh tươi mơn mởn. Mấy cây hoa
trong vườn còn đọng những giọt nước long
lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương .


<i>Đoạn 4</i> : Con đường trước cửa đang khô
dần. Trên đường xe cộ lại nườm nượp như
mắc cửi. Tiếng người cười nói đi lại rộn
rịp. Tuá ra từ những chỗ trú mưa, mọi
người đang vội vã trở lại cơng việc trong
ngày. Góc phố, mấy cơ bé đang chơi nhảy
dây. Những bím tóc tun ngũn vung vẩy
theo từng nhịp chân nhảy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Giaùo viên nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò


-Gi viên nhận xét giờ học .


-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn
miêu tả cơn mưa .


-Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho
bài văn miêu tả trường học .


<b>KĨ THUẬT</b>




<i>Đính khuy bấm (tiết 2 & 3)</i>



* Học sinh thực hành


- Gọi HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.


- Nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bấm.


- Kiểm tra kết quả thực hành tiết 1 và
nhận xét.


- Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành và
thời gian hoàn thành sản phẩm.


- Quan sát uốn nắn những HS thực hiện
chưa đúng thao tác kĩ thuật.


* Đánh giá sản phẩm


- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày
sản phẩm.


- Yêu cầu HS nhắc lại các yêu cầu sản
phẩm.


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
* Nhận xét, dặn dò



- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành khuy bấm
của HS.


- Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải,
kim, chỉ, kéo, ...để học bài “Thêu chữ
V”.


- HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy
bấm. Lớp nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS thực hành đính khuy bấm.


- HS trưng bày và nhắc lại yêu cầu sản
phẩm.


<b>TỐN</b>



<i>Ơn tập về giải tốn</i>



I. MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng(hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
II. LÊN LỚP


1. Ổn định


Kiểm tra sĩ số-lớp hát bài hát.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


2. Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
về nhà.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới


a) Giới thiệu bài


Để củng cố các kĩ năng giải bài tốn về
tìm hai số khi biết tổng(hoặc hiệu ) và tỉ
số của hai số đó. Hơm nay chúng ta học
tốn bài “Ơn tập về giải tốn”.


b) Giảng bài


* Hướng dẫn ơn tập


+Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.


-GV gọi học sinh đọc đề bài toán 1.
?


Số bé: 121


Số lớn:



?


+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


-u cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài
tốn.


-Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.


+Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài tốn?


- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


1m75cm=1m+


75
100<sub>m=1</sub>


75
100<sub>m</sub>


5m36cm=5m+


36
100<sub>m=5</sub>



36
100<sub>m</sub>


8m8cm=8m+


8
100<sub>m=8</sub>


8
100<sub>m</sub>


-Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-Cho học sinh quan sát sơ đồ.


- Bài toán thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.


-1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.


Bài giải


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+6=11(phần)



Số bé là:


121:115=55


Số lớn là:
121-55=66


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Vì sao để tính số bé em lại thực hiện


121:115 ?


+Hãy nêu các bước giải bài tốn về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó?


-Giáo viên nhận xét.


+Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.


-GV gọi học sinh đọc đề bài toán 2.


?
Số bé: 192
Số lớn:


?


+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?



-u cầu học sinh vẽ sơ đồ và giải bài
tốn.


-Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.


-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài tốn?


+Vì sao để tính số bé em lại thực hiện


192:23 ?


+Hãy nêu các bước giải bài tốn về tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?


-Dựa vào tỉ số của hai số. Tỉ số của số bé
và số lớn là


5


6<sub>, nếu số bé là 5 phần bằng</sub>


nhau thì số lớn là 6 phần như thế.


-Ta lấy 121:11 để tìm giá trị của 1 phần,
vì số bé có 5 phần nên ta nhân với 5 để
tìm số bé.


-Các bước giải bài tốn về tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó là:



+Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị một phần.


+Tìm các số.


-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-Cho học sinh quan sát sơ đồ.


- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


-1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.


Bài giải


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3=2(phần)


Số bé là:


192:23=288


Số lớn là:
288+192=480



Đáp số: Số bé:288 ; Số lớn:480
-Dựa vào tỉ số của hai số. Tỉ số của số bé
và số lớn là


3


5<sub>, nếu số bé là 3 phần bằng</sub>


nhau thì số lớn là 5 phần như thế.


-Theo sơ đồ thì 192 tương ứng với 2 phần
bằng nhau. Ta lấy 192:2 để tìm giá trị của
1 phần, vì số bé có 3 phần nên ta nhân
với 3 để tìm số bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Giáo viên nhận xét.


+Cách giải bài tốn về tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó có gì
khác với giải bài tốn về tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?


c) Luyện tập
Bài 1


-u cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi
học sinh chữa bài.


-Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh.



Bài 3


-Gọi học sinh đọc đề bài tốn.
+Bài tốn cho biết những gì?


+Bài tốn u cầu ta tính những gì?


+Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng
và chiều dài?


+Đây là dạng tốn gì?


-u cầu học sinh làm bài.
-Gọi học sinh chữa bài của bạn.
-Giáo viên nhận xét.


+Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị một phần.


+Tìm các số.


-Hai bài tốn khác nhau là:


+Bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số” ta tính tổng số phần bằng
nhau cịn bài tốn “Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó” ta tính hiệu
số phần bằng nhau.



+Để tính giá trị một phần bài tốn tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta
lấy tổng hai số chia cho tổng số phần
bằng nhau. Bài tốn về tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó ta lấy hiệu hai
số chia cho hiệu số phần bằng nhau.


- Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh
chữa bài, lớp nhận xét.


-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Bài toán cho biết chu vi của vườn hoa
HCN là120m, chiều rộng bằng


5


7<sub> chiều</sub>


dài.


- Bài tốn u cầu ta tính:


+Chiều rộng và chiều dài vườn hoa.
+


1



25<sub> diện tích của vườn hoa.</sub>


-Biết được tỉ số giữa chiều rộng và chiều
dài.


-Biết nữa chu vi chính là tổng của chiều
rộng và chiều dài


- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.


-1 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

4. Củng cố


+Hãy nêu các bước giải bài tốn về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó?


+Hãy nêu các bước giải bài tốn về tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?


5. Dặn dò


-Về nhaø laøm baøi 2.



- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, tuyên
dương.


Ta có sơ đồ: ?m


Chiều rộng: 60m


Chiều dài:


?m
Bài giải


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+7=12(phần)


Chiều rộng của mảnh vườn là:


60:125=25(m)


Chiều dài của mảnh vườn là:
60-12=35(m)


Diện tích của mảnh vườn là:


2535<sub>=875(m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích lối đi là:


875:25=35(m2<sub>)</sub>



Đáp số: Chiều rộng:25m;chiều dài:35m
Lối đi: 35(m2<sub>)</sub>


+Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị một phần.


+Tìm các số.


+Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị một phần.


+Tìm các số.


<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>



I. YÊU CẦU


-Học sinh biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và
đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn.


-Xác định những điểm, những tình huống khơng an tồn để có cacùh đề phịng.
-Có ý thức thực hiện những qui định của luật giao thông đường bộ.


II. LÊN LỚP
1. Ổn định


-Lớp hát bài hát, kiểm tra sĩ số.
2. KTBC



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài.
b) Giảng bài


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


* Tìm hiểu con đường từ nhà em đến
trường


+Em đến trường bằng phương tiện gì?
+Em hãy kể về các con đường mà em
phải đi qua, theo em con đường đó có an
tồn hay khơng?


+Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau?
+Tại ngã ba, ngã tư, có đèn tín hiệu giao
thơng khơng?


+Là đường nhựa hay bê tơng mặt đường
nhẵn hay đá đất lồi lõm khó đi?


+Trên đường có nhiều loại xe đi lại
khơng? Có nhiều ô tô đỗ lại hai bên
đường khơng?


+Đường phố có vĩa hè khơng? Rộng hay
hẹp có vật cản khơng?


-Tự liên hệ nhớ lại, trả lời lần lượt các
câu hỏi của giáo viên.



-Học sinh khác bổ sung nếu có.


-Biết phân tích điều kiện nào an toàn hơn
điều kiện nào chưa an tồn hơn.


-Từ đó biết lựa chọn con đường đủ điều
kiện an tồn để đi


* Nêu tình huống để học sinh thảo luận


-Giáo viên nêu tình huống: Một anh thanh niên đi xe máy phóng nhanh qua trước
cổng trường em, cách trường mấy trăm mét đã có biển báo hiệu trẻ em(212). Một bạn
nhỏ chạy qua đường vội quá, đã vấp ngã suýt nữa thì bạn ấy bị xe máy đâm vào. Mọi
người bắt anh thanh niên đi xe máy dừng lại xem bạn học sinh đó có bị làm sao
khơng?


+Hãy phân tích tình huống nguy hiểm ở trên đây là gì? Hậu quả sẽ xãy ra như thế
nào?


+Vì sao có tình huống nguy hiểm này. Em hãy nói gì với người đi xe máy khơng?
-Nêu lần lượt hai tình huống nữa để học sinh đàm thoại trả lời.


<b>KL:</b> Các tình huống này đều có thể dẫn đến tai nạn giao thơng rất nguy hiểm. Do đó


giáo dục mọi người có ý thức chấp hành luật giao thơng đường bộ là cần thiết để đảm
bảo an tồn giao thơng.


* Luyện tập



Dựa vào hình vẽ giúp học sinh lựa chọn con đường đi đến trường để đảm bảo an toàn
giao thơng.


-Giáo viên rút ra bài học
4. Củng cố


+Tại sao phải chọn con đường đi an toàn?


-Xác định con đường đi an tồn là để thực hiện tốt luật giao thơng đường bộ và đảm
bảo an tồn cho bản thân.


5. Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<i>Tuần 3</i>



<b>I. </b>MỤC TIÊU


-Tổng kết sinh hoạt tuần 3.


-Rút ra những ưu khuyết điểm của học sinh, lên kế hoạch tuần tới.


<b>II.</b> LÊN LỚP


* Đánh giá hoạt động chung của từng tổ
-Từng tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ


+Nề nếp: Đánh giá nề nếp ra vào lớp, tập thể dục, đi học đúng giờ, trễ giờ, nói
chuyện trong giờ học, khăn quàng áo quần……



+Học tập: Học bài, làm bài, xây dựng bài, không học bài, không làm bài, điểm tốt,
điểm xấu……


+Đạo đức: Đánh lộn chửi thề, trêu ghẹo, khong vâng lời, chào hỏi chăm ngoan, đoàn
kết, hay giúp bạn……


+Lao động: Lao động vệ sinh lớp học, sân trường, vệ sinh lớp học, học sinh tích cực,
chưa tích cực……


* Giáo viên đánh giá ưu khuyết điểm
+Ưu :


-Chuẩn bị bài chăm học, sôi nổi xây dựng bài: Trân, Hùng , Huệ, Phương, Uy, Lành ,
Huy Hoàng, Vân, Ngọc Hoàng, Mao Thúy, Nhơn.


-Giữ gìn vở sạch, chữ viết đẹp: Trân, Lực, Thúy, Huệ, Phương, Huy Hoàng, Mao
Thúy, Thúy Vân, Lành, Nhơn


+Khuyết:


-Chưa có ý thức học: Q, Lợi, Trí, Hiếu, Lực, Ngọc Hoàng,


-Cần rèn chữ: Quý, Hiếu, Lợi, Nhi, Tài, Trí, Thanh, Minh Trí, Lực, Kiên, Xuân, Yến
Nhi


-Đa số trong tuần các em tương đối ngoan, chăm học, chuẩn bị đồ học tập đầy đủ, một
số em không vâng lời thầy chưa làm bài tập ở nhà:Lực, Uy, Quý, Lợi, Thúy, Trí
,Ngọc Hồng, Hiếu, cịn qn kiến thức cũ, cần rèn chữ viết, rèn đọc.



* Kế hoạch tuần tới


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×