Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA Tuan 15 tong hop CKTKNGDMTGDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuaàn 15</b></i>



<i>Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>TẬP ĐỌC </b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 029</sub></b></i>



<i><b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.


<b>2.</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.


Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong bài.)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc.


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 Hai HS tiếp nối nhau đọc truyện <i>Chú Đất Nung </i>và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong
SGK.



 GV nhận xét và cho điểm.


<b>3.</b>

Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Giới thiệu: Bài đọc <i><b>Cánh diều tuổi thơ </b></i>sẽ
cho các em thấy niềm vui sướng và
những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại trẻ em.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’<sub>)</sub></b>


<b>- </b> HS khá đọc tồn bài.


- Đọc từng đoạn: Đoạn 1: 5 dịng đầu.


Đoạn 2: Phần còn lại

HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3lượt.
+ u cầu HS nêu cách ngắt giọng một


số câu dài, khó; Nghỉ hơi dài sau dấu ba
chấm trong câu:


<i>Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… // như gọi thấp ….vì sao sớm.</i>


+ Tìm cách ngắt giọng và luyện ngắt


giọng các câu:


“<i>Tơi đã ngửa cổ…. Bay xuống từ trời / và bao giờ….bay đi!”</i>
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ


ngữ mới và khó trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tha


thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, cẩu
bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng
của đám trẻ thả diều.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’<sub> )</sub></b>
Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả


lời các câu hỏi: HS đọc và TLCH.

-

<i>Tác giả đã chọn những chi tiết nào</i>



<i>để tả cánh diều tuổi thơ?</i>



- Cánh diều mềm. Mại như cánh bướm./
Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo


đơn, sáo kếp, sáo bè… Tiếng sáo diều vi
vu, trầm bổng.


<i>- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em</i>


<i>những niềm vui như thế nào?</i> - Các bạn hò hét nhau thả diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
<i>- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em</i>


<i>những mơ ước đẹp như thế nào?</i> - 1 HS trả lời.
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả


muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?


- HS chọn ý 2.: Cánh diều khơi gợi những
ước mơ đẹp cho tuổi thơ.


<i><b>Kết luận :</b></i> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho đám trẻ mục đồng.


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’<sub>)</sub></b>
 Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn


trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm
đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn
cảm.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong
bài.


 GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn (từ


Tuổi thơ…sao sớm)


- GV đọc mẫu đoạn văn. - Nghe GV đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo


cặp. HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.


- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước
lớp


- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.


<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>


- Nội dung của bài là gì? Nội dung: Niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang
lại cho đám trẻ mục đồng.


- Câu chuyện này muốn nói với em điều


gì? Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho
lứa tuổi nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.


<i>Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010</i>




<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>LUỴỆN TỪ VAØ CÂU</b></i>

<i><b>Tiết chương trình : 029</b></i>



<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-TRỊ CHƠI</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 HS biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ
chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3)


 Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi (BT4).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.


 Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi của BT2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


-Kiểm tra bài: “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.
+ 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ.


+ 1 HS làm bài tập III.3.
- GV nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới




<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Luyện tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc thầm.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ


trong SGK. - HS quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, đủtên những đồ chơi ứng với các trị chơi
trong mỗi tranh.


- GV chia nhóm, HS thảo luận theo nhóm
bàn. Mỗi nhóm 1 tranh.


- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, chốt ý.

- HS làm bài vào vở theo lời


giải đúng.



<i>Tranh 1</i> <i>- đồ chơi: diều</i>
<i>- trò chơi: thả diều</i>



<i>Tranh 2</i> <i>- đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió - đèn ơng sao.</i>
<i>- trị chơi: múa sư tử - rước đèn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, nẫu cơm.</i>


Tranh 4 <i>- đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.</i>


<i>- trị chơi: trị chơi điện tử, lắp ghép hình.</i>


Tranh 5 <i>- đồ chơi: dây thừng</i>


<i>- trò chơi: kéo co</i>


Tranh 6 <i>- đồ chơi: khăn bịt mắt</i>


<i>- trò chơi: bịt mắt bắt dê</i>
<b>Bài 2:</b>


- GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc các em chú ý kể tên các trò


chơi dân gian, hiện đại. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, tìm thêmnhững từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò
chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cả lớp nhận xét, sửa bài.


<i>Đị chơi</i> <i>Bóng - quả cầu - kiếm - quân cờ - súng phun nước - đu - cầu</i>
<i>trượt đồ hàng các viên sỏi que chuyền mảnh sành bi </i>
<i>-viên đá, lỗ tròn - chai, vòng - tàu hoả - máy bay - ngựa …</i>
<i>Trị chơi</i> <i>Đá bóng đá cầu đấu kiếm cờ tướng bắn súng phun nước </i>



<i>-đu quay - cầu trượt - bày cỗ trung thu - chơi ơ ăn quan - chơi</i>
<i>chuyền - nhảy lị cò - chơi bi - trồng nụ trồng hoa - ném vịng</i>
<i>vào cổ chai - cưỡi ngựa …</i>


<b>Bài 3:</b>


- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của


BT, nói rõ đồ chơi có ích, đồ chơi có hại. -1 HS đọc yêu cầu đề bài.- HS trao đổitheo cặp, đại diện trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cả lớp nhận xét.


GV: <i><b>Nên chơi những trò chơi có lợi, khơng nên chơi những trị có hại, có thể làm</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến sức khoẻ,….</b></i>


<b>Bài 4:</b>


- GV hướng dẫn HS làm bài. -1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV y/c mỗi HS đặt 1 câu với 1 trong các


từ trên.


- HS suy nghĩ, làm bài.- HS nối tiếp
nhau đọc câu hỏi mình vừa đặt được.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cả lớp nhận xét.


- HS làm bài vào vở.
<i>Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của</i>


<i>con người khi tham gia trò chơi:</i> <i>Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, hamthích, hào hứng,…</i>
<b>Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 015</sub></b></i>


<i><b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài <i>Cánh diều</i>
<i>tuổi thơ.</i>


 Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa thanh hỏi/thanh ngã.


 Có thể miêu tả một đị chơi hoặc trị chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các
bạn hình dung được trị chơi, có thể biết đồ chơi và trị chơi đó.


 <b>GDMT:</b>


- Giáo dục ý thức u thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm
đẹp của tuổi thhơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau :<i> phong phanh, xa tanh,</i>



<i>loe ra, hạt cườm, đính dọc,...</i>


 GV nhận xét và cho điểm.


<b>3.</b>

Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’<sub>)</sub></b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong SGK 1 lượt.


- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn
văn cần viết 1 lượt.


- GV gọi 1HS nêu nội dung của đoạn


văn? - 1 HS trả lời.


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải


viết hoa? Vì sao? - 1 HS trả lời
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi



viết chính tả.


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả: <i>mềm mại, phát dại, trầm bổng,…</i>


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


- GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở


- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV.


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng
bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’<sub>)</sub></b>
<i><b>Bài 2</b></i>


- GV lựa chọn phần b


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chọn 2 đội mỗi đội 4HS chơi trị chơi


tìm từ tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào tìm


được nhiều tên các đồ chơi và trò chơi là
đội thắng cuộc.


- Các đội lên bảng thi điền từ theo hình
thức tiếp nối. Mỗi HS điền một từ, sau đó
chuyền viết cho bạn khác trong đội lên
bảng tìm. Dưới lớp cổ vũ.


- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của
từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc.


Lời giải. đồ chơi: tàu hỏa, khỉ đi xe đạp, tàu thuỷ, ngựa gỗ,…


trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng
dung dẻ, bày cỗ, diễn kịch,…


- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm
được.


-Đọc các từ trên bảng.
<i><b>Bài 3</b></i>


- GV lựa chọn phần b


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- GV nhắc HS: Mỗi HS chọn tìm một đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu ở BT2b, miêu tả
đồ chơi hoặc trị chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi
và có thể biết chơi trị chơi đó.



- u cầu HS ngồi cạnh miêu tả đồ chơi
và hướng dẫn cách chơi đồ chơi đó cho
nhau nghe.


- Làm việc theo cặp.
- Gọi một số HS miêu tả đồ chơi trước


lớp.


- Từ 1-2 HS miêu tả đồ chơi, có thể kết
hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn các bạn
cách chơi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>


- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho
đúng.


- Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


Tiết 5


Môn: Địa lí -Tiết: 15



<b>Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.


- (

<b>HSG</b>

):



+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.


+ Biết qui trình sản xuất đồ gốm.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i>

<b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. KT Bài cũ: </b>

Hoạt động sản xuất của


người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.



-

Kể tên những cây trồng, vật nuôi



của đồng bằng Bắc Bộ?



-

Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất



được nhiều lúa gạo?



-

Em hãy nêu thứ tự các cơng việc




trong q trình sản xuất lúa gạo của


người dân đồng bằng Bắc Bộ?



- Nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>



<i><b></b></i>

<i> Giới thiệu bài:</i>



- Hoạt động sản xuất của người dân ở


đồng bằng Bắc Bộ (tt)



<b>1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công</b>


<b>truyền thống</b>



- u cầu HS dựa vào SGK và vốn


hiểu biết của mình trả lời CH:



+ Em biết gì về nghề thủ công


truyền thống của người dân đồng bằng


Bắc Bộ (nhiều hay ít nghề, trình độ


tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai


trị của nghề thủ cơng)



+ Khi nào một làng trở thành làng


nghề? Kể tên các làng nghề thủ công


nổi tiếng mà em biết? (

<b>HSG</b>

)



- HS trả lời



- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết



của mình trả lời CH



+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có


tới hàng trăm nghề thủ công truyền


thống, nhiều nghề đạt tới trình độ


tinh xảo, nhiều sản phẩm nổi tiếng


trong và ngoài nước: lụa Vạn Phúc,


gốm sứ Bát Tràng, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Theá nào là nghệ nhân của nghề


thủ công? (

<b>HSY</b>

)



-

GV nhận xét, nói thêm về một số



làng nghề & sản phẩm thủ công nổi


tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.



-

Yêu cầu HS quan sát các hình về



sản xuất gốm ở Bát Tràng và nêu thứ


tự các công đoạn tạo ra sản phẩm


gốm. (

<b>HSG</b>

)



<b>2. Chợ phiên</b>



- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK


và vốn hiểu biết của mình, thảo luận


nhóm 2:



+ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có



đặc điểm gì? (hoạt động mua bán,


ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)


(

<b>HSY</b>

)



+ Hãy mô tả về cảnh chợ phiên


- Nhận xét



<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>



- Hãy trình bày các hoạt động sản xuất


ở đồng bằng Bắc Bộ.



- Về xem lại bài.


- Nhận xét tiết học.



+ Người làm nghề thủ công giỏi


được gọi là nghệ nhân.



- HS quan sát các hình về sản xuất


gốm ở Bát Tràng và nêu:

<i>nhào luyện</i>


<i>đất, tạo dáng, phơi, vẽ hoa, tráng</i>


<i>men, đưa vào lò nung, sản phẩm gốm</i>



- HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn


hiểu biết để thảo luận



+ Hoạt động mua, bán rất tấp nập,


ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa


phương, trong chợ cịn có những mặt


hàng được mang từ các nơi khác đến



để phục vụ cho đời sống, sản xuất


của người dân



+ HS mô tả theo sự quan sát của


mình



- HS trình bày



<i>Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 2</b></i>

<i><b>TẬP ĐỌC </b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 030</sub></b></i>



<i><b>TUỔI NGỰA</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với
giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưngï cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi
1, 2, 3, 4; ) - HS khá, giỏi thực hiện được CH5.


3. HTL khoảng 8 dòng thơ trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Tranh minh hoạ bài tập đọc.


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub> )</sub></b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (5’<sub> )</sub></b>


 Hai HS tiếp nối nhau đọc bài <i>Cánh diều tuổ thơ</i> và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong
SGK.


 GV nhận xét và cho điểm.


<b>3.</b>

Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>


- Hôm nay các em sẽ học bài thơ <i><b>Tuổi</b></i>
<i><b>Ngựa</b></i>. Các em có biết một người tuổi
Ngựa là người như thế nào không?.
Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ
mơ ước được phóng ngựa đi đến những
nơi nào.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (11’<sub>)</sub></b>


HS khá đọc toàn bài thơ.
- Đọc từng đoạn của bài thơ.



+ Yêu cầu HS đọc 4 đoạn của bài thơ. + HS tiếp nối nhau đọc đoạn đọc 2-3
lượt.


+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm, cách đọc cho các em.: <i> trung du,</i>
<i>triền núi đá, nguyên, …</i>


+ Sửa lỗi phát âm, cách đọc theo hướng
dẫn của GV.


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ


ngữ mới và khó trong bài: <i>đại ngàn</i> + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc


dịu dàng, hào hứng; nhanh hơn và trải dài
ở khổ thơ 2, 3, lắng lại đầy trìu mến ở hai
dòng kết bài thơ.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và trả lời
các câu hỏi :



<i>+ Bạn nhỏ tuổi gì?</i> + Tuổi Ngựa


+ <i>Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?</i> + Tuổi ấy khơng chịu ở yên một chỗ, là
tuổi thích đi chơi.


- HS đọc khổ 2 và trả lời các câu hỏi :
“<i>Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi đi</i>
<i>những đâu?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ gió của
trăm miền.


- HS đọc khổ 3 và trả lời các câu hỏi :
<i>Điều gì hấp dẫn </i>“<i>ngựa con”trên những</i>
<i>cánh đồng hoa?</i>


- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương
thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng
xơn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa
cúc dại.


- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi : <i>Trong</i>
<i>khổ thơ cuối </i>“<i>ngựa con” nhắn nhủ mẹ</i>
<i>điều gì?</i>


- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông
biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi :<i> Nếu vẽ</i>



<i>một bức tranh minh họa bài thơ này, em</i>
<i>sẽ vẽ như thế nào?</i>


- <i>Vẽ như SGK; vẽ mọt cậu bé đang phi</i>
<i>ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về</i>
<i>một ngơi nhà, nơi có một người mẹ đang</i>
<i>ngồi trước cửa chờ mong;….</i>


<i>Kết luận : </i>


Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu
thích bay nhảy nhưngï cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ (11’<sub>)</sub></b>
 Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.


GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng
dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được
giọng đọc phù hợp với nội dung bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.


 GV hướng dẫn LĐ diễn cảm khổ 2.


- GV đọc diễn cảm khổ 2. - Nghe GV đọc.
- GV cho HS luyện đọc đoạn văn theo


cặp. HD HS nhấn giọng ở những từ ngữ:
bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về,
trăm miền.



- GV cho HS luyện đọc đoạn văn theo
cặp.


- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước
lớp


- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Yêu cầu HS tự HTL bài thơ. - HS tự HTL bài thơ.


 Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng khổ, cả bài thơ.


- 3 đến 4 HS thi đọc.


<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>


<i>Bài thơ nói lên điều gì?</i> Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng
đầy lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa.
Cậu thích bay nhảy nhưngï cậu yêu mẹ, đi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


- Nêu nhận xét cuả em về tính cách cuả
cậu bé tuổi Ngựa.


- 1 đến 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 5 - Lịch sử </b>




Tiết 15 -

<b>Bài 13</b>

<b>: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông



nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập hà đê sứ; năm


1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các


con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham


gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.



<b>GDMT: </b>

– GD: Tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách



nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều –những cơng trình nhân tạo


phục vụ đời sống. (Vai trị, ảnh hưởng to lớn của con người (đem lại phù


sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời


sống). )



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>



Tranh ảnh minh họa trong SGK.


Phiếu học tập cho HS.



Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>



Hoạt động dạy

Hoạt động học



KIỂM TRA BAØI CŨ – GIỚI THIỆU BAØI MỚI




- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS


trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12:



? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh


nào?



? Nhà Trần đã có những việc làm gì để


củng cố, xây dựng đất nước?



- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS trả lời.



- GV nhận xét về việc học bài ở nhà


của HS



- GV treo tranh minh họa cảnh đắp đê


thời Trần và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?



- Tranh vẽ cảnh mọi người đang đắp


đê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 1:</b>



ĐIỀU KIỆN NƯỚC TA VAØ TRUYỀN THỐNG CHỐNG LỤT


CỦA NHÂN DÂN TA



- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời


các câu hỏi:




+ Nghề chính của nhân dân ta dưới


thời Trần là nghề gì?



+ Sơng ngòi ở nước ta như thế nào?


Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số


con sơng?



+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và


khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp


và đời sống nhân dân?



- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại


cho HS thấy sự chằng chịt của sơng


ngịi nước ta.



- GV hỏi: em có biết câu chuyện nào


kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là


chống lụt lội khơng? Hãy kể tóm tắt


câu chuyện đó.



- HS làm việc cá nhân, sau đó phát


biểu ý kiến. Mỗi lần có HS phát biểu


ý kiến, cả lớp cùng theo dõi, thống


nhất câu trả lời đúng:



+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm


nghề nông nghiệp là chủ yếu.



+ Hệ thống sơng ngịi nước ta chằng


chịt, có nhiều sông như sông Hồng,



sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông


Mã, sơng Cả ...



+ Sơng ngịi chằng chịt là nguồn cung


cấp nước cho việc cấy trồng nhưng


cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm


ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và


cuộc sống của nhân dân ta.



- HS kể trước lớp (nếu biết).



- GV kết luận:

<i>Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chống</i>


<i>lại thiêu tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh,</i>


<i>Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn</i>


<i>lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của</i>


<i>người Việt.</i>



<b>Hoạt động 2:</b>



NHAØ TRẦN TỔ CHỨC ĐẮP ĐÊ CHỐNG LỤT



- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận


nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã


<i><b>tổ chức đắp đê chống lụt như thế</b></i>


<i><b>nào?</b></i>



- GV yêu cầu các nhóm HS tiếp nối


nhau phát biểu những việc nhà Trần



- HS thảo luận nhóm 4, đọc SGK, thảo



luận để tìm câu trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đã làm để đắp đê phòng chống lụt


bão.



- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét


phần trình bày của cả 2 nhóm.



trước trên chưa nêu.



- HS nghe kết luận của GV.



- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng


chống lụt bão:



+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.


+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.



+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trờ lên phải dành một số ngày tham gia việc


đắp đê.



+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trơng nom việc đắp đê.


<b>Hoạt động 3:</b>



KẾT QUẢ CÔNG CUỘC ĐẮP ĐÊ CỦA NHÀ TRẦN



- GV u cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà


<i><b>Trần đã thu được kết quả như thế nào</b></i>


<i><b>trong công cuộc đắp đê?</b></i>




- GV: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì


cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?


- GV kết luận: “dưới thời Trần, h

th

ng


đê điều đã được hình thành dọc theo sơng


Hồng và các con sơng lớn khác ở đồng


bằng Bắc Bộ, giúp cho sản xuất nơng


nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm


no ấm, cơng cuộc đắp đê, trị trủy cũng


làm cho nhân dân ta thêm đồn kết



- HS đọc SGK, sau đó xung phong


phát biểu ý kiến: Hệ thống đê điều


đã được hình thành dọc theo sông


Hồng và các con sông lớn khác ở


đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung


Bộ.



- Hệ thống đê điều này đã góp phần


làm cho nông nghiệp phát triển, đời


sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai


lụt lội giảm nhẹ.



<b>Hoạt động 4:</b>



LIÊN HỆ THỰC TẾ



- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:



Việc đắp đê đã trở thành truyền thống


của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều



hệ thống sơng đã có đê kiên cố, vậy


theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra


hàng năm? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra


chúng ta phải làm gì?



- Một số HS trả lời trước lớp.



- HS: xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại


đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn...


Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau


bảo vệ môi trường tự nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV giới thiệu cho HS một số tư liệu


thêm về việc đắp đê của nhà Trần.


- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


trong SGK, sau đó dặn dị HS về nhà


học lại bài, làm các bài tập tự đánh giá


(nếu có) và chuẩn bị bài sau.



- HS laéng nghe.



<i>Thứ năm, ngày 02 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>LUỴỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>

<i><b>Tiết chương trình : 030</b></i>



<i><b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b></i>



<b>I. MUÏC TIEÂU</b>


 HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô


phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò
hoặc làm phiền lòng người khác).


 Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối đáp;
biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối
tượng giao tiếp.


 <b>GDKN: </b>


- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.<b> </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi”
+ 1HS làm bài tập 1.


+ 1HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.</b>
<b>1, Phần Nhận xét:</b>


* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:


<i>Bài tập 1:</i> - 1 HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ,


làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến<i>.</i>
- GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Cả lớp nhận xét.


+ Câu hỏi:


+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Bài tập 2:</i>


- GV giúp HS phân tích từng câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng đặt câu.


- GV nhận xét. VD:


<i>a) Với cơ giáo (thầy giáo)</i> <i>+ Thưa cơ, cơ có thích mặc áo dài khơng ạ?</i>
<i>+ Thưa cơ, cơ thích mặc áo màu gì nhất ạ? ….</i>
<i>b) Với bạn em</i> <i>+ Bạn có thích mặc áo đồng phục khơng?</i>



<i>+ Bạn có thích thả diều không?...</i>
<i>Bài tập 3:</i>


- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ
minh họa cho ý kiến của mình.


- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi


có nội dung ntn? Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câuhỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý
người khác. <i>VD: Sao bạn cứ đeo mãi</i>
<i>chiếc cặp cũ này thế?</i>


- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.


<b>2, Phần ghi nhớ:</b> - 2HS đọc ghi nhớ . Cả lớp đọc thầm


lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích


các ví dụ làm mẫu. - 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghinhớ.
<i>Kết luận :</i> Khi nói chuyện người khác, cầngiữ phép lịch sự. Cụ thể là:


1.Cần thưa gửi, xưng hơ cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người
được hỏi.


2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền long người khác.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>



- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- GV phát phiếu riêng cho 2 nhóm HS. - Cả lớp đọc làm bài theo nhóm bàn
- 2 nhóm trình bày trước lớp.


- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS làm bài.
Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vạt là quan hệ thầy - trò.


+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất u học
trị.


+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan,
biết kính trọng thầy giáo.


Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít
cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.


+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là
<i>thằng nhóc, mày.</i>


+ Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu bé u nước, cậu căm ghét, khinh
bỉ tên xam lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV hướng dẫn HS làm bài : HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích.


- HS làm việc theo nhóm đôi



- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS nhận xét.


Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già:


<i>- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ</i>
<i>không ạ?</i>


Là cađu hỏi thích hợp theơ hin thái đ
teẫ nhị, thođng cạm, sẵn lòng giúp đỡ cú
già cụa các bán.


Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các
bạn tự hỏi nhau:


<i>+ Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với ccụ thế ạ?</i>
<i>+ Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?</i>


<i>+ Thưa cụ, có phải cụ vừa đánh mất cài gì</i>
<i>khơng ạ?</i>


Những câu hỏi này hoặc hơi tò mò,
hoặc chưa thật tế nhị.


<b>Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>


- Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép


lịch sự như thế nào? HS nêu ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS



- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Mở
rộng vốn từ: Đồ chơi-Trị chơi” - Tuần 16.


<i><b>Tiết 5</b></i>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 029</sub></b></i>



<i><b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ
vật và trình tự miêu tả.


 Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài, sự xen kẽ
của lời tả với lời kể (BT1).


 Luyện tập dàn ý một bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 Gọi1HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.


 Gọi 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống trường để hồn chỉnh



bài văn miêu tả.


 GV nhậïn xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm
các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo
của một bài văn tả đồ vật ; vai trị của
quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập
dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập (27’</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>Bài 1 - </b>Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn, đọc
chú thích cuối bài.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu trong
SGK.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn <i>Chiếc</i>
<i>xe đạp của chú Tư</i>, suy nghĩ, trao đổi, trả
lời lần lượt các câu hỏi.



- HS trả lời miệng câu hỏi a, c, d, trả lời
viết câu hỏi b.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i>a) Các phần mở bài, thân bài và kết bài</i>
<i>trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”</i>
+ Mở bài : Trong làng tôi, hầu như ai
cũng biết chú Tư Chía,… mà cịn vì chiếc
xe đạp của chú.


- Giới thiệu chiếc xe đạp ( đồ vật được
tả) - Mở bài trực tiếp


+ Thân bài: Ở xóm vườn … Nó đá đó. - Tả chiếc xe dạp và tình cảm của chú Tư
với chiếc xe.


+ Kết bài: Đám con nít cười rộ,…. Chiếc


xe của mình. Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đámcon nít và chú Tư bên chiếc xe). - Kết bài
tự nhiên.


<i>b) Ở phần thân </i>

<i>bài, chiếc xe đạp được </i>


<i>miêu tả theo trình tự</i>



+ Tả bao quát chiếc xe - xe đẹp nhất, khơng có chiếc nào sánh
bằng.


+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - xe màu vàng, hai cái vành láng coóng,
khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm.



- giữa tay cầm có gắn hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ,
có khi là một cành hoa.


+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc
xe:


- bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới
yên, lau, phủi sạch sẽ.


- chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa
sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa
sắt


<i>c) Tác</i>

<i>giả quan sát chiếc xe bằng</i>


<i>những giác quan</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có
khi là một cành hoa.


Bằng tai nghe khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm.

<i>d) Những lời kẻ chuyện xen lẫn lời</i>



<i>miêu tả trong bài văn</i>



<i>Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai</i>
<i>cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả</i>
<i>một cành hoa./ Bao giờ dừng xe, chú cũng</i>
<i>rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ./ chú</i>
<i>âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt. /</i>


<i>Chú dặn bọn nhỏ : “Coi thì coi, đừng</i>
<i>đụng cào con ngựa sắt của tao nghe</i>
<i>bây”./ Chú hãnh diẹn với chiếc xe của</i>
<i>mình.</i>


<i> => </i>Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói
lên tình cảm của chú tư với chiếc xe đạp:
Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện về
nó.


<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc u cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý :


+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
(áo hôm nay, không phải áo hôm khác.)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội
dung ghi nhớ trong tiết TLV trước và các
bài mẫu : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp
của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống
trường.


-

HS tự làm bài.

-

HS làm bài vào vở nháp, 2 HS làm bài
trên bảng phụ.


- Gọi HS đọc dàn ý. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý.
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng trình


bày.



- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, đi đến một dàn ý chung


cho cả lớp tham khảo.


<i>a) Mở bài</i> <i>Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm</i>
<i>nay:…</i>


<i>b) Thân bài</i> <i>- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kểu, rộng,</i>
<i>hẹp, vải, màu,…</i>


<i>- Tả một số bộ phận nổi bật (thân áo, tay</i>
<i>áo, nẹp, khuy áo,…</i>


<i>c) Kết bài</i> <i>TÌnh cảm của em với chiếc áo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Miêu tả là gì?</i>


<i>Bài văn tả đồ vật có máy phần, đó là</i>
<i>những phần nào?</i>


<i>GV :</i>


+ Để tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan.


+ Khi tả, cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong truyện với đồ vật ấy<i>.</i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài


văn tả chiếc áo. Chuẩn bị trước 1, 2 đồ
chơi em thích, mang đến lớp để học tiết
TLV Quan sát đồ vật.


<i>Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 030</sub></b></i>



<i><b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ…) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với
những đồ vật khác.


 Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 Gọi1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.


 GV nhậïn xét, cho điểm HS.



3. Bài mới



<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài</b> <b>(1’<sub>)</sub></b>


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học
cách quan sát một đồ chơi mà các em
thích.


- GV kiểm tra HS đã mang đồ chơi đến
lớp như thế nào.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’</b>

<b><sub>)</sub></b>


<i><b>a) Phần Nhận xét</b></i>



<b>Baøi 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ
chơi mình mang đến lớp để HS quan sát.


- HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình
mang đến lớp để HS quan sát.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu của
bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi
mình đã chọn, viết lại kết quả quan sát.



- HS viết lại kết quả quan sát vào vở
nháp


- Gọi HS trình bày kết quả quan sát của
mình.


- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
quan sát của mình.


- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.


<b>Baøi 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu SH suy nghĩ TLCH : <i>Khi quan</i>


<i>sát đồ vât, ta cần chú ý những gì?</i> - 1 HS trả lời.
<i><b>b) Phần Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (15’<sub>)</sub></b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở – dựa theo kết quả
quan sát một đồ chơi, mỗi em lập một
dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.



- Gọi HS đọc dàn ý đã lập. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
- GV nhận xét, bình chọn bạn lập được


dàn ý tốt nhất.


- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả
đị chơi.


- Dặn HS về nhà học thuộc nợi dung cần
ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : 015</sub></b></i>



<i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>- </b>

Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em


hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.



<b> - </b>

Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



Bảng phụ viết sẵn đề bài.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>1. Ổn định tổ chức(1</b>

<b>’</b>

<b><sub> )</sub></b>



<b>2. Kiểm tra bài cuõ (5</b>

<b>’</b>

<b><sub> )</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3</b>

.

<b> Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>Giới thiệu bài (1</b>

<b>’</b>

<b><sub> )</sub></b>



- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết


học.



- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở


nhà như thế nào.



- Nghe GV giới thiệu bài.



<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện, (27</b>

<b>’</b>

<b><sub>)</sub></b>


a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề



baøi.



- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- GV viết đề bài, gạch dưới từ ngữ



quan troïng.



- GV cho HS quan sát tranh minh họa


trong SGK.




- HS quan sát tranh minh hoïa trong


SGK.



- GV nhắc HS : Em nên kể những câu


chuyện ngoài SGK. Nếu khơng tìm


được câu chuyện ngồi SGK, em có


thể chọn một truyện trong SGK đã


nêu làm ví du. Khi ấy , em sẽ khơng


được tính điểm cao bằng những bạn


ham đọc truyện, nghe được nhiều nên


tự tìm được câu chuyện.



- GV gọi một số HS tiếp nối nhau giới


thiệu tên câu chuyện của mình.



- 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu


chuyện của mình.



b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi


về ý nghĩa của câu chuyện.



<i>Kể chuyện trong nhóm</i>

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý



nghóa câu chuyện.



<i>Thi kể chuyện trước lớp</i>



- Cho HS thi kể chuyện.

- 4 HS thi kể.


- Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong




nói suy nghó về tính cách nhân vật và


ý nghóa của câu chuyện.



- HS kể chuyện xong, nói suy nghó về


tính cách nhân vật và ý nghóa của câu


chuyện.



- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt


nhất.



- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (4</b>

<b>’</b>

<b><sub>)</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

×