Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
<b>2.</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong bài.)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
Hai HS tiếp nối nhau đọc truyện <i>Chú Đất Nung </i>và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong
SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
<b>3.</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Giới thiệu: Bài đọc <i><b>Cánh diều tuổi thơ </b></i>sẽ
cho các em thấy niềm vui sướng và
những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại trẻ em.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’<sub>)</sub></b>
<b>- </b> HS khá đọc tồn bài.
- Đọc từng đoạn: Đoạn 1: 5 dịng đầu.
số câu dài, khó; Nghỉ hơi dài sau dấu ba
chấm trong câu:
<i>Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… // như gọi thấp ….vì sao sớm.</i>
giọng các câu:
“<i>Tơi đã ngửa cổ…. Bay xuống từ trời / và bao giờ….bay đi!”</i>
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ
ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tha
thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, cẩu
bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng
của đám trẻ thả diều.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’<sub> )</sub></b>
Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả
lời các câu hỏi: HS đọc và TLCH.
- Cánh diều mềm. Mại như cánh bướm./
Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo
<i>- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em</i>
<i>những niềm vui như thế nào?</i> - Các bạn hò hét nhau thả diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
<i>- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em</i>
<i>những mơ ước đẹp như thế nào?</i> - 1 HS trả lời.
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả
muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- HS chọn ý 2.: Cánh diều khơi gợi những
ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
<i><b>Kết luận :</b></i> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho đám trẻ mục đồng.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’<sub>)</sub></b>
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn
trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm
đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn
cảm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong
bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn (từ
- GV đọc mẫu đoạn văn. - Nghe GV đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo
cặp. HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước
lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>
- Nội dung của bài là gì? Nội dung: Niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang
lại cho đám trẻ mục đồng.
- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì? Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho
lứa tuổi nhỏ.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ
chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3)
Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi (BT4).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi của BT2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
-Kiểm tra bài: “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.
+ 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
+ 1 HS làm bài tập III.3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập.</b>
<b>Bài 1:</b>
- Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc thầm.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK. - HS quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, đủtên những đồ chơi ứng với các trị chơi
trong mỗi tranh.
- GV chia nhóm, HS thảo luận theo nhóm
bàn. Mỗi nhóm 1 tranh.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý.
<i>Tranh 1</i> <i>- đồ chơi: diều</i>
<i>- trò chơi: thả diều</i>
<i>Tranh 2</i> <i>- đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió - đèn ơng sao.</i>
<i>- trị chơi: múa sư tử - rước đèn</i>
<i>- trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, nẫu cơm.</i>
Tranh 4 <i>- đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.</i>
<i>- trị chơi: trị chơi điện tử, lắp ghép hình.</i>
Tranh 5 <i>- đồ chơi: dây thừng</i>
<i>- trò chơi: kéo co</i>
Tranh 6 <i>- đồ chơi: khăn bịt mắt</i>
<i>- trò chơi: bịt mắt bắt dê</i>
<b>Bài 2:</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc các em chú ý kể tên các trò
chơi dân gian, hiện đại. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, tìm thêmnhững từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò
chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cả lớp nhận xét, sửa bài.
<i>Đị chơi</i> <i>Bóng - quả cầu - kiếm - quân cờ - súng phun nước - đu - cầu</i>
<i>trượt đồ hàng các viên sỏi que chuyền mảnh sành bi </i>
<i>-viên đá, lỗ tròn - chai, vòng - tàu hoả - máy bay - ngựa …</i>
<i>Trị chơi</i> <i>Đá bóng đá cầu đấu kiếm cờ tướng bắn súng phun nước </i>
<i>-đu quay - cầu trượt - bày cỗ trung thu - chơi ơ ăn quan - chơi</i>
<i>chuyền - nhảy lị cò - chơi bi - trồng nụ trồng hoa - ném vịng</i>
<i>vào cổ chai - cưỡi ngựa …</i>
<b>Bài 3:</b>
- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của
BT, nói rõ đồ chơi có ích, đồ chơi có hại. -1 HS đọc yêu cầu đề bài.- HS trao đổitheo cặp, đại diện trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cả lớp nhận xét.
GV: <i><b>Nên chơi những trò chơi có lợi, khơng nên chơi những trị có hại, có thể làm</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến sức khoẻ,….</b></i>
<b>Bài 4:</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài. -1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV y/c mỗi HS đặt 1 câu với 1 trong các
từ trên.
- HS suy nghĩ, làm bài.- HS nối tiếp
nhau đọc câu hỏi mình vừa đặt được.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
<i>Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của</i>
<i>con người khi tham gia trò chơi:</i> <i>Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, hamthích, hào hứng,…</i>
<b>Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài <i>Cánh diều</i>
<i>tuổi thơ.</i>
Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa thanh hỏi/thanh ngã.
Có thể miêu tả một đị chơi hoặc trị chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các
bạn hình dung được trị chơi, có thể biết đồ chơi và trị chơi đó.
<b>GDMT:</b>
- Giáo dục ý thức u thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm
đẹp của tuổi thhơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau :<i> phong phanh, xa tanh,</i>
<i>loe ra, hạt cườm, đính dọc,...</i>
GV nhận xét và cho điểm.
<b>3.</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’<sub>)</sub></b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn
văn cần viết 1 lượt.
- GV gọi 1HS nêu nội dung của đoạn
văn? - 1 HS trả lời.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao? - 1 HS trả lời
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả: <i>mềm mại, phát dại, trầm bổng,…</i>
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng
bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’<sub>)</sub></b>
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chọn 2 đội mỗi đội 4HS chơi trị chơi
tìm từ tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào tìm
- Các đội lên bảng thi điền từ theo hình
thức tiếp nối. Mỗi HS điền một từ, sau đó
chuyền viết cho bạn khác trong đội lên
bảng tìm. Dưới lớp cổ vũ.
- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của
từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc.
Lời giải. đồ chơi: tàu hỏa, khỉ đi xe đạp, tàu thuỷ, ngựa gỗ,…
trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng
dung dẻ, bày cỗ, diễn kịch,…
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm
được.
-Đọc các từ trên bảng.
<i><b>Bài 3</b></i>
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS: Mỗi HS chọn tìm một đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu ở BT2b, miêu tả
đồ chơi hoặc trị chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi
và có thể biết chơi trị chơi đó.
- u cầu HS ngồi cạnh miêu tả đồ chơi
và hướng dẫn cách chơi đồ chơi đó cho
nhau nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi một số HS miêu tả đồ chơi trước
lớp.
- Từ 1-2 HS miêu tả đồ chơi, có thể kết
hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn các bạn
cách chơi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho
đúng.
- Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với
giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưngï cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi
1, 2, 3, 4; ) - HS khá, giỏi thực hiện được CH5.
3. HTL khoảng 8 dòng thơ trong bài.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub> )</sub></b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ (5’<sub> )</sub></b>
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài <i>Cánh diều tuổ thơ</i> và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong
SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
<b>3.</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ <i><b>Tuổi</b></i>
<i><b>Ngựa</b></i>. Các em có biết một người tuổi
Ngựa là người như thế nào không?.
Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ
mơ ước được phóng ngựa đi đến những
nơi nào.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (11’<sub>)</sub></b>
HS khá đọc toàn bài thơ.
- Đọc từng đoạn của bài thơ.
+ Yêu cầu HS đọc 4 đoạn của bài thơ. + HS tiếp nối nhau đọc đoạn đọc 2-3
lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm, cách đọc cho các em.: <i> trung du,</i>
<i>triền núi đá, nguyên, …</i>
+ Sửa lỗi phát âm, cách đọc theo hướng
dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ
ngữ mới và khó trong bài: <i>đại ngàn</i> + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc
dịu dàng, hào hứng; nhanh hơn và trải dài
ở khổ thơ 2, 3, lắng lại đầy trìu mến ở hai
dòng kết bài thơ.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’<sub>)</sub></b>
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và trả lời
các câu hỏi :
<i>+ Bạn nhỏ tuổi gì?</i> + Tuổi Ngựa
+ <i>Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?</i> + Tuổi ấy khơng chịu ở yên một chỗ, là
tuổi thích đi chơi.
- HS đọc khổ 2 và trả lời các câu hỏi :
“<i>Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi đi</i>
<i>những đâu?</i>
đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ gió của
trăm miền.
- HS đọc khổ 3 và trả lời các câu hỏi :
<i>Điều gì hấp dẫn </i>“<i>ngựa con”trên những</i>
<i>cánh đồng hoa?</i>
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương
thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng
xơn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa
cúc dại.
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi : <i>Trong</i>
<i>khổ thơ cuối </i>“<i>ngựa con” nhắn nhủ mẹ</i>
<i>điều gì?</i>
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông
biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi :<i> Nếu vẽ</i>
<i>một bức tranh minh họa bài thơ này, em</i>
<i>sẽ vẽ như thế nào?</i>
- <i>Vẽ như SGK; vẽ mọt cậu bé đang phi</i>
<i>ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về</i>
<i>một ngơi nhà, nơi có một người mẹ đang</i>
<i>ngồi trước cửa chờ mong;….</i>
<i>Kết luận : </i>
Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu
thích bay nhảy nhưngï cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ (11’<sub>)</sub></b>
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng
dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được
giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm khổ 2.
- GV đọc diễn cảm khổ 2. - Nghe GV đọc.
- GV cho HS luyện đọc đoạn văn theo
cặp. HD HS nhấn giọng ở những từ ngữ:
bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về,
trăm miền.
- GV cho HS luyện đọc đoạn văn theo
cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước
lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Yêu cầu HS tự HTL bài thơ. - HS tự HTL bài thơ.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng khổ, cả bài thơ.
- 3 đến 4 HS thi đọc.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>
<i>Bài thơ nói lên điều gì?</i> Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng
đầy lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa.
Cậu thích bay nhảy nhưngï cậu yêu mẹ, đi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Nêu nhận xét cuả em về tính cách cuả
cậu bé tuổi Ngựa.
- 1 đến 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
<b>I. MUÏC TIEÂU</b>
HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô
Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối đáp;
biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối
tượng giao tiếp.
<b>GDKN: </b>
- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.<b> </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi”
+ 1HS làm bài tập 1.
+ 1HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.</b>
<b>1, Phần Nhận xét:</b>
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
<i>Bài tập 1:</i> - 1 HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ,
làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến<i>.</i>
- GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Cả lớp nhận xét.
+ Câu hỏi:
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:
<i>Bài tập 2:</i>
- GV giúp HS phân tích từng câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- GV nhận xét. VD:
<i>a) Với cơ giáo (thầy giáo)</i> <i>+ Thưa cơ, cơ có thích mặc áo dài khơng ạ?</i>
<i>+ Thưa cơ, cơ thích mặc áo màu gì nhất ạ? ….</i>
<i>b) Với bạn em</i> <i>+ Bạn có thích mặc áo đồng phục khơng?</i>
<i>+ Bạn có thích thả diều không?...</i>
<i>Bài tập 3:</i>
- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ
minh họa cho ý kiến của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi
có nội dung ntn? Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câuhỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý
người khác. <i>VD: Sao bạn cứ đeo mãi</i>
<i>chiếc cặp cũ này thế?</i>
- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
<b>2, Phần ghi nhớ:</b> - 2HS đọc ghi nhớ . Cả lớp đọc thầm
lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích
các ví dụ làm mẫu. - 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghinhớ.
<i>Kết luận :</i> Khi nói chuyện người khác, cầngiữ phép lịch sự. Cụ thể là:
1.Cần thưa gửi, xưng hơ cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người
được hỏi.
2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền long người khác.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>
- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV phát phiếu riêng cho 2 nhóm HS. - Cả lớp đọc làm bài theo nhóm bàn
- 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS làm bài.
Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vạt là quan hệ thầy - trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất u học
trị.
+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan,
biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít
cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là
<i>thằng nhóc, mày.</i>
+ Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu bé u nước, cậu căm ghét, khinh
bỉ tên xam lược.
- GV hướng dẫn HS làm bài : HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS nhận xét.
Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già:
<i>- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ</i>
<i>không ạ?</i>
Là cađu hỏi thích hợp theơ hin thái đ
teẫ nhị, thođng cạm, sẵn lòng giúp đỡ cú
già cụa các bán.
Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các
bạn tự hỏi nhau:
<i>+ Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với ccụ thế ạ?</i>
<i>+ Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?</i>
<i>+ Thưa cụ, có phải cụ vừa đánh mất cài gì</i>
<i>khơng ạ?</i>
Những câu hỏi này hoặc hơi tò mò,
hoặc chưa thật tế nhị.
<b>Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>
- Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép
lịch sự như thế nào? HS nêu ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Mở
rộng vốn từ: Đồ chơi-Trị chơi” - Tuần 16.
Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ
vật và trình tự miêu tả.
Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài, sự xen kẽ
của lời tả với lời kể (BT1).
Luyện tập dàn ý một bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
Gọi1HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
Gọi 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống trường để hồn chỉnh
bài văn miêu tả.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm
các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo
của một bài văn tả đồ vật ; vai trị của
quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập
dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập (27’</b>
<b>Bài 1 - </b>Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn, đọc
chú thích cuối bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu trong
SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn <i>Chiếc</i>
<i>xe đạp của chú Tư</i>, suy nghĩ, trao đổi, trả
lời lần lượt các câu hỏi.
- HS trả lời miệng câu hỏi a, c, d, trả lời
viết câu hỏi b.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i>a) Các phần mở bài, thân bài và kết bài</i>
<i>trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”</i>
+ Mở bài : Trong làng tôi, hầu như ai
cũng biết chú Tư Chía,… mà cịn vì chiếc
xe đạp của chú.
- Giới thiệu chiếc xe đạp ( đồ vật được
tả) - Mở bài trực tiếp
+ Thân bài: Ở xóm vườn … Nó đá đó. - Tả chiếc xe dạp và tình cảm của chú Tư
với chiếc xe.
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ,…. Chiếc
xe của mình. Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đámcon nít và chú Tư bên chiếc xe). - Kết bài
tự nhiên.
<i>b) Ở phần thân </i>
+ Tả bao quát chiếc xe - xe đẹp nhất, khơng có chiếc nào sánh
bằng.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - xe màu vàng, hai cái vành láng coóng,
khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm.
- giữa tay cầm có gắn hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ,
có khi là một cành hoa.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc
xe:
- bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới
yên, lau, phủi sạch sẽ.
- chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa
sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa
sắt
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có
khi là một cành hoa.
Bằng tai nghe khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm.
<i>Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai</i>
<i>cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả</i>
<i>một cành hoa./ Bao giờ dừng xe, chú cũng</i>
<i>rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ./ chú</i>
<i>âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt. /</i>
<i> => </i>Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói
lên tình cảm của chú tư với chiếc xe đạp:
Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện về
nó.
- Gọi HS đọc u cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý :
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
(áo hôm nay, không phải áo hôm khác.)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội
dung ghi nhớ trong tiết TLV trước và các
bài mẫu : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp
của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống
trường.
- Gọi HS đọc dàn ý. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý.
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng trình
bày.
- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, đi đến một dàn ý chung
cho cả lớp tham khảo.
<i>a) Mở bài</i> <i>Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm</i>
<i>nay:…</i>
<i>b) Thân bài</i> <i>- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kểu, rộng,</i>
<i>hẹp, vải, màu,…</i>
<i>- Tả một số bộ phận nổi bật (thân áo, tay</i>
<i>áo, nẹp, khuy áo,…</i>
<i>c) Kết bài</i> <i>TÌnh cảm của em với chiếc áo</i>
<i>Miêu tả là gì?</i>
<i>Bài văn tả đồ vật có máy phần, đó là</i>
<i>những phần nào?</i>
<i>GV :</i>
+ Để tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan.
+ Khi tả, cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong truyện với đồ vật ấy<i>.</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ…) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với
những đồ vật khác.
Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
Gọi1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài</b> <b>(1’<sub>)</sub></b>
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học
cách quan sát một đồ chơi mà các em
thích.
- GV kiểm tra HS đã mang đồ chơi đến
lớp như thế nào.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’</b>
<b>Baøi 1</b>
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ
chơi mình mang đến lớp để HS quan sát.
- HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình
mang đến lớp để HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu của
bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi
mình đã chọn, viết lại kết quả quan sát.
- HS viết lại kết quả quan sát vào vở
nháp
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát của
mình.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
quan sát của mình.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
<b>Baøi 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu SH suy nghĩ TLCH : <i>Khi quan</i>
<i>sát đồ vât, ta cần chú ý những gì?</i> - 1 HS trả lời.
<i><b>b) Phần Ghi nhớ</b></i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (15’<sub>)</sub></b>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở – dựa theo kết quả
quan sát một đồ chơi, mỗi em lập một
dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
- Gọi HS đọc dàn ý đã lập. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
- GV nhận xét, bình chọn bạn lập được
dàn ý tốt nhất.
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả
đị chơi.
- Dặn HS về nhà học thuộc nợi dung cần
ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.