Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.41 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Mơn : Tốn



<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Giúp hs củng cố.


- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số.


- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Gv : 1 baûng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK.
Hs : SGK, bảng con…..


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ ỔN ĐỊNH:</b>
Cả lớp hát vui.
<b>2/ KIỂM TRA:</b>


- Gv kiểm tra SGK + các dụng cụ học tập.
<b>3/ PHẦN PHÁT TRIỂN:</b>


<b> a. Giới thiệu:</b>
- Gv hỏi.


 Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được



học đến số nào ? (học đến số 100)


- Gv nêu : Trong bài học đầu tiên của mơn
Tốn lớp 2, chúng ta xẽ cùng nhau ôn tập về
các số trong phạm vi 100. Gv ghi đầu bài lên
bảng.


<b> b. Dạy- học bài mới:</b>


* Ôn tập các số trong phạm vi 10
<b>Bài 1: Củng cố về số có một chữ số:</b>


- Gv gọi hs trả lời miệng ( Gv nhận xét).


a/ Nêu tiếp các số có một chữ số:


0 1 2 <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b>


- Gv cho hs laøm vaøo bang con (Gv nhận xét
tuyên dương).


b/ Viết số bé nhất có 1 chữ số : 0
c/ Viết số lớn nhất có 1 chữ số : 9
<b>Bài 2: </b>


a/ Nêu tiếp các số có hai chữ số:


- Hs trả lời.


- Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài.



- Lần lượt hs trả lời miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10 11 <b>12 13 14 15 16 17</b> 18 <b>19</b>


20 <b>21</b> 22 <b>23 24</b> 25 26 <b>27 28</b> 29


<b>30</b> 31 <b>32 33 34</b> 35 <b>36 37</b> 38 <b>39</b>


40 <b>41 42</b> 43 <b>44 45 46</b> 47 <b>48 49</b>


<b>50</b> 51 <b>52 53</b> 54 <b>55 56 57 58</b> 59


<b>60 61</b> 62 <b>63 64 65</b> 66 <b>67</b> 68 <b>69</b>


70 <b>71 72</b> 73 <b>74 75</b> 76 <b>77 78 79</b>


<b>80 81</b> 82 <b>83 84</b> 85 <b>86</b> 87 <b>88 89</b>


90 <b>91 92 93</b> 94 <b>95 96</b> 97 <b>98 99</b>


- Gv gọi lần lượt hs lên bảng điền số vào ô
trống ( mỗi em làm 1 dẫy).


- Gv gọi hs nhận xét, gv nhận xét tuyên
dương.


- Gv gọi hs lên bảng làm bài b, c.


<b>Baøi 3: Gv cho hs laøm vaøo SGK gv theo dõi làm</b>


bài.


a/ Viết số liền sau của 39 : 40
b/ Viết số liền trước của 90 : 89
c/ Viết số liền trước của 99 : 98
d/ Viết số liền sau của 99 : 100


- Gv chấm 1 số vở bài làm trong (SGK) của
hs.


- Gv nhận xét qua bài làm.
<b>* Trò chơi: </b>


- Gv hướng dẫn hs cách chơi : Gv nêu 1 số
bất kì , gọi tổ 1 trả lời số liền trước,gọi 1 em tổ
2 trả lời số liền sau.


Số liền trước của : 50 (tổ 1)
Số liền sau của : 69 ( tổ 2)
- Gv và lớp nhận xét và khen.
<b>4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ :</b>


- Gv hỏi.


 Hôm nay các em học bài gì ? ( ôn tập).


- Về nhà các em xem trước bài tiếp theo.
* Nhận xét tuyên dương.


- Lần lượt hs lên bảng điền số và đọc


các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 2 hs lên bảng làm bài b, c.


b/ Viết số bé nhất có 2 chữ số : 10
c/Viết số lớn nhất có 2 chữ số : 99
- Hs làm bài tập 3 vào SGK


- Hs nộp bài làm.


- Hs tham gia trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mơn : Tập đọc



<b>CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn cả bài.


- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như : <i>nguệch ngoạc, quyển sách,</i>
<i>nắn nót, mải miết, tảng đá, …</i>


- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật :


+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng câu bé : tò mò, ngạc nhiên.


+ Giọng bà cụ : ôn tồn, hiền hậu.


<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc,
<i>mải miết, ơn tồn, thành tài.</i>


- Hiểu nghĩa câu tục ngữ : Có cơng mài sắt, có ngày nên kim<i><b>.</b></i>


- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn
nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.


- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>TIEÁT 1</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ MỞ ĐẦU :</b>


- Nêu một số điểm cơ bản về cách học một bài
tập đọc để định hướng cho HS.


- Giới thiệu nội dung SGK Tiếng Việt 2 : ở lớp 1,
các con đã được làm quen với những bài tập đọc
ngắn về nhà trường, gia đình, … Lên lớp 2, các


con sẽ được học những bài tập đọc dài hơn.
Những bài tập đọc này sẽ giúp các con hiểu biết
hơn về cuộc sống và môi trường xung quanh các
con.


<b>2/ DẠY HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Mở mục lục sách Tiếng Việt 2
<i>tập 1 và đọc 8 tên chủ đề trong</i>
sách : Em là học sinh, Bạn bè,
Trường học, Thầy cơ, Ơng bà,
Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ những ai ? Họ
đang làm gì ?


- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với
cậu bé, chúng ta cùng học bài hơm nay <i>: Có</i>
<i>cơng mài sắt, có ngày nên kim.</i>


- Ghi đầu bài lên bảng.
<b>2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2</b>


<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : đọc to, rõ ràng,
thong thả, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.



<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó :</b></i>


- GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng và gọi HS đọc, sau đó nghe và chỉnh
sửa lỗi cho các em. Chú ý : Tuỳ từng đối tượng
HS cụ thể mà GV lựa chọn các từ cần luyện phát
âm cho phù hợp. Hoạt động này tập trung vào
các HS mắc lỗi của lớp và có thể bỏ qua nêu HS
không phát âm sai.


- Yêu cầu HS đọc từng câu.


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài :</b></i>


- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện
ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.


- Trả lời : Tranh vẽ một bà cụ già
và một cậu bé. Bà cụ đang mài
một vật gì đó, bà vừa trò chuyện
với cậu bé.


- Mở SGK Tiếng Việt 2/1, trang 4.


- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo
đó đọc chú giải.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi.



- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, sau đó
lớp đọc đồng thanh các từ khó. Ví
dụ như : nguệch ngoạc, quyển
<i>sách, nắn nót, tảng đá, mải miết,</i>
<i>…</i>


- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.


- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các câu sau :


<i>Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ</i>
<i>đọc được vài dòng / đã ngáp ngắn</i>
<i>ngáp dài, / rồi bỏ dở. //</i>


<i>Bà ơi, / bà làm gì thế ? / (lời gọi</i>
phần đầu lễ phép, phần sau thể
hiện sự tò mò.)


<i>Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà</i>
<i>mài thành kim được ? (Giọng ngạc</i>
nhiên nhưng lễ phép.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>d) Đọc từng đoạn :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.


- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.



<i><b>e) Thi đọc :</b></i>


- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
các nhân.


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>g) Cả lớp đọc đồng thanh :</b></i>


- u cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
<b>2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 :</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- Hỏi lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
(Cho nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại cho đủ
ý.)


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
2 trong sách.


- GV hỏi : Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
- Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cái kim khâu và
hỏi : Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào ? Để
mài được thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều
thời gian khơng?


- Hỏi : Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài
được thành chiếc kim khâu nhỏ bé khơng ?



- Vì sao em cho rằng cậu bé không tin ?


- Chuyển đoạn : Lúc đầu, cậu bé đã khơng tin là
bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim
được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì
để cậu bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài để
biết được điều đó.


- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi của nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối,
đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc
được vài dòng là chán và bỏ đi
chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót
được vài chữ rồi nguệch ngoạc
cho xong chuyện.


- Đọc bài và trả lời : Bà cụ đang
cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.



- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
để làm thành một cái kim khâu.
- Thỏi sắt rất to, kim khâu rất bé.
Để mài đươc thỏi sắt thành cây
kim khâu phải mất rất nhiều thời
gian.


- Cậu bé không tin.


- Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói
với bà cụ rằng : Thỏi sắt to như
<i>thế, làm sao bà mài thành kim</i>
<i>được ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.4. Luyện đọc các đoạn 3, 4</b>


<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn phát âm từ khó :</b></i>


- Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu.


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng</b></i>


- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện
ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.


<i><b>d) Đọc từng đoạn</b></i>


<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>


<i><b>g) Đọc đồng thanh</b></i>


<b>2.5. Tìm hiểu các đoạn 3, 4</b>
- Gọi HS đọc đoạn 3


- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.


- GV hỏi : Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ
chưa ? Vì sao ?


- Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện
với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học
hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng
ta điều gì ?


- Hãy đọc to tên bài tập đọc này.


- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu


- 1 HS đọc mẫu, cả lớp theo dõi
SGK và đọc thầm theo.


- HS đọc các từ khó tuỳ theo từng
địa phương. Các từ này có thể là :
<i>quay, hiểu, nó, nên, giảng giải,</i>
<i>vẫn, sẽ, sắt, mài, …</i>


- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp


đọc đồng thanh các câu sau :


<i>Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một</i>
<i>ít, / sẽ có ngày / nó thành kim. //</i>
<i>Giống như cháu đi học, / mỗi ngày</i>
<i>cháu học một tí, / sẽ có ngày /</i>
<i>cháu thành tài. //</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.


- Bà cụ giảng giải như thế nào?
<i>Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một</i>
<i>tí, … sẽ có ngày cháu thành tài.</i>
- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu
mới quay về nhà học hành chăm
chỉ.


- Câu chuyện khuyên chúng ta
phải biết nhẫn nại và kiên trì,
khơng được ngại khó ngại khổ …
<i>- Có cơng mài sắt có ngày nên</i>
<i>kim.</i>


- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục
ngữ này.



<b>2.6. Luyện đọc lại truyện </b>


- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DỊ :</b>


- Hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao ?


- Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện,
ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài
sau.


- Em thích nhất bà cụ, vì bà cụ đã
dạy cho cậu bé tính nhẫn nại kiên
trì. / Vì bà cụ là người nhẫn nại
kiên trì.


- Em thích nhất cậu bé, vì cậu bé
hiểu được điều hay và làm theo. /
Vì cậu biết nhận ra sai lầm của
mình và sửa chữa.


Môn : Thủ Công


<b>GẤP TÊN LỬA (2T)</b>


I/ MỤC TIÊU:


-Hs biết cách xếp tên lửa.
-Gấp được tên lửa.



-Hs hứng thú và u thích gấp hình.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


Gv: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu.


Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
Hs: Giấy màu, và các dụng cụ khác.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. OÅN ĐỊNH :</b>
<b>2. KIỂM TRA :</b>


- Gv kiểm tra các đồ dùng học tập của hs
<b> TIẾT 1</b>
<b>3. DẠY - HỌC BÀI MỚI :</b>


<b>a/ Giới thiệu bài :</b>


Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em gấp tên
lửa(Gv ghi tựa bài lên bảng).


<b>b/ Hướng dẫn thực hành :</b>


-Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét.
-Gv cho hs quan sát mẫu gấp tên lửa và
nêu câu hỏi về hình dáng màu sắc các phần của



- Cả lớp hát vui.


-Hs nhắc lại tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tên lửa.


<b></b> Tên lửa gồm có mấy phần? (tên lửa gồm có


mũi, thân).


-Gv mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó gấp
lần lược lại từ bước1 đến khi được tên lửa như
ban đầu. (Gv vừa gấp vừa hướng dẫn). Gv hỏi
<b></b> Em hãy nêu các bước gấp tên lửa?


-Gv và lớp nhận xét
<b>c/ Giáo viên hướng dẫn mẫu :</b>


Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa.


-Gv hướng dẫn hs các quy trình gấp tên lửa
trên hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.


+ Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ơ
ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy
đường dấu giữa (H1) mở tờ giấy ra, gấp theo
hình dấu gấp ở hình 1 sao cho 2 mép giấp mới
gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).



H1 H2


+ Gấp theo hình dấu gấp ở hình 2 sao cho 2
mép bên sát vào đường dấu giữa được hình 3
+ Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho 2
mép bên sát vào hình dấu giữa được hình 4.
<b>* Lưu ý: Sau mỗi lần gấp miết theo đường mới </b>
gấp cho thẳng và phẳng.


H3 H4


<b>d/ Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>


-Gv làm mẫu trên giấy màu, gv vừa gấp


-Hs quan saùt


-Vài em nêu cách gấp
-Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vừa hướng dẫn hs gấp (Theo quy trình các bước
gấp).


-Gv vừa hướng dẫn vừa theo dõi hs gấp,
uốn nắn sửa chữa những em gấp cho đúng.


Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng


-Khi đã gấp tới H4 gv hướng dẫn hs thực
hiện tiếp.



+ Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa
và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa
( H5 ) cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh tên
lửa, ngang ra (H6) và phóng tên lửa teo hướng
chếch lên không trung.


H5 H6


-Gv gọi 2 em lên thi đua gấp tên lửa, em
nào gấp nhanh và đúng các thao tác sẽ là người
thắng cuộc.


-Gv cho hs nhận xét và bình chọn tên lửa
đẹp nhất.


* Gv nhận xét và đánh giá sản phẩm của hs.
<b>4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>


-Gv hỏi:


<b></b> Hơm nay các em gấp gì? (gấp tên lửa)


-Gv gọi 1 hs nêu lại quy trình gấp tên lửa.
* Về nhà các em gấp lại tên lửa nhiều lần, tiết
sau sẽ thực hành gấp.


 Nhận xét tiết hoïc .


- Hs lấy giấy màu ra thực hành


theo sự hướng dẫn của giáo viên.


-Hs thực hành gấp các bước còn
lại.


- 2 hs lên thi đua gấp tên lửa.
-Hs bình chọn tên lửa đẹp nhất.


-Hs trả lời.
-Lớp nhận xét.


-1 hs nêu lại quy trình gấp tên lửa


Môn : Tập viết



<b>VIẾT CHỮ HOA </b>

<i><b>A – ANH EM HỊA THUẬN</b></i>



<b>I/ MỤC TIEÂU</b>


- Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh
số các đường kẻ.


- Vở Tập viết, tập một.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i>1/ MỞ ĐẦU</i>


<i><b>- Nêu nội dung và yêu cầu của phân môn Tập viết ở</b></i>
<i><b>lớp 2.</b></i>


<i>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI</i>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i><b>- Trong </b></i><b>Tập viết</b><i><b> này, các con sẽ học cách viết chữ</b></i>


<b>A</b><i><b> hoa, cách nối từ chữ </b></i><b>A</b><i><b> sang chữ cái liền sau. Viết</b></i>
<i><b>câu ứng dụng </b></i><b>Anh em thuận hòa.</b>


<i>2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa</i>


a) Quan sát số nét, qui trình viết A


<i><b>- Yêu cầu HS lần lượt quan sát mẫu chữ và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi :</b></i>


<i><b>- Chữ A hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ?</b></i>
<i><b>- Chữ A hoa gồm mấy nét ?</b></i>


<i><b>- Đó là những nét nào ?</b></i>


<i><b>- Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình </b></i>
<i><b>viết.</b></i>



<i><b>- Điểm đặt bút nằm ở giao điểm của đường kẻ</b></i>
<i><b>ngang 3 và đường dọc 2. Từ điểm này viết nét cong</b></i>
<i><b>trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm</b></i>
<i><b>giao nhau của đường ngang 6 và đường dọc 5. Từ</b></i>
<i><b>điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới,</b></i>
<i><b>điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.</b></i>


<i><b>- Giaûng lại quy trình viết lần 2.</b></i>


b) Viết bảng


<i><b>- GV u cầu HS viết chữ </b></i><b>A</b><i><b> hoa vào trong không</b></i>
<i><b>trung sau đó cho các em viết vào bảng con.</b></i>


<i><b>- Quan sát maãu</b></i>


<i><b>- Chữ </b></i><b>A </b><i><b>cao 5 li và rộng hơn 5 li</b></i>
<i><b>một chút.</b></i>


<i><b>- Chữ hoa </b></i><b>A</b><i><b> gồm 3 nét.</b></i>


<i><b>- Đó là một nét lượn từ trái sang</b></i>
<i><b>phải, nét móc dưới và một nét</b></i>
<i><b>lượn ngang.</b></i>


<i><b>- Quan sát theo hướng dẫn của</b></i>
<i><b> GV.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</i>
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng



<i><b>Yêu cầu HS mở </b></i><b>Vở tập viết</b><i><b>, đọc cụm từ ứng dụng.</b></i>
<i><b>Hỏi : Anh em thuận hịa có nghĩa là gì ?</b></i>


b) Quan sát và nhận xét


<i><b>- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?</b></i>
<i><b>- So sánh chiều cao của chữ </b></i><b>A</b><i><b> và </b></i><b>n</b><i><b>.</b></i>


<i><b>- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ </b></i><b>A</b><i><b>.</b></i>
<i><b>- Nêu độ cao các chữ còn lại.</b></i>


<i><b>- Khi viết </b></i><b>Anh</b><i><b> ta viết nét nối giữa </b></i><b>A </b><i><b>và </b></i><b>n</b><i><b> như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<i><b>- Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng ) bằng chừng</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


c) Viết bảng


<i><b>- u cầu HS viết chữ Anh vào bảng. Chú ý chỉnh</b></i>
<i><b>sửa cho các em.</b></i>


<i>2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết</i>


<i><b>- GV chỉnh sửa lỗi.</b></i>


<i><b>- Thu và chấm 5 – 7 bài.</b></i>


<i>3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ</i>



<i><b>- Nhận xét tiết học.</b></i>


<i><b>- u cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong</b></i>
<i><b>vở.</b></i>


<i><b>- Đọc : Anh em thuận hòa.</b></i>


<i><b>- Nghĩa là anh em trong nhà</b></i>
<i><b>phải biết yêu thương, nhường</b></i>
<i><b>nhịn nhau.</b></i>


<i><b>- Goàm 4 tiếng là </b></i><b>Anh, em,</b>
<b>thuận, hòa.</b>


<i><b>- Chữ </b></i><b>A</b><i><b> cao 2,5 li, chữ n cao 1 li</b></i>
<i><b>- Chữ </b></i><b>h</b><i><b>.</b></i>


<i><b>- Chữ </b></i><b>t</b><i><b> cao 1,5 li. Các chữ còn</b></i>
<i><b>lại cao 1 li</b></i>


<i><b>- Từ điểm cuối của chữ </b></i><b>A</b><i><b> rê bút</b></i>
<i><b>lên điểm đầu của chữ n và viết</b></i>
<i><b>chữ </b></i><b>n</b><i><b>.</b></i>


<i><b>- Khoảng cách đủ để viết một</b></i>
<i><b>chữ cái </b></i><b>o</b><i><b>.</b></i>


<i><b>- Vieát bảng.</b></i>
<i><b>- HS viết :</b></i>



<i><b>- 1 dịng chữ </b></i><b>A</b><i><b> hoa, cỡ vừa.</b></i>
<i><b>- 1 dòng chữ </b></i><b>A</b><i><b> hoa, cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>- 1 dòng chữ </b></i><b>Anh</b><i><b>, cỡ vừa.</b></i>
<i><b>- 1 dòng chữ </b></i><b>Anh,</b><i><b> cỡ nhỏ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mơn : Tốn


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


Giúp hs củng cố về:


-Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.


-Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


Gv : kẻ bảng sẵn (bài 1)
Hs : SGK


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>

<b> :</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. OÅn ñònh:</b>


Cả lớp hát vui.
<b>2. Kiểm tra:</b>



- Gv gọi hs đọc nối tiếp nhau từ 10 99.
- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


- Các em đã đọc bài 1 ôn tập các số đến
100, hôm nay chúng ta ôn tập tiếp theo (Gv ghi
tựa lên bảng).


<b>b/ Ôn tập :</b>


<b>Bài 1, 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số.</b>
- Gv gọi hs lên bảng làm bài 1(Gv nhận
xét tuyên dương).


Chục Đơn vị Viết số Đọc số


8 5 85 Tám mươi lăm
3 6 36 <b>Ba mươi sáu </b>
7 1 71 <b>Bảy mươi mốt</b>


9 4 <b> 94</b> <b>Chín mươi bốn</b>


85=


36=


71=


94=
-Gv cho hs thảo luận nhóm làm bài tập 2,
mỗi nhóm làm1 baøi 57 = 50 + 7 .


- Gv gọi hs đọc nối tiếp nhau từ 10
đến 99


-Vài hs nhắc lại tựa bài.


-Lần lượt từng hs lên bảng làm bài
1.


80 + 5
30 + 6
70 + 1
90 + 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gv gọi các nhóm báo cáo gọi các nhóm nhận
xét lẫn nhau. Gv nhận xét chung.


- Gv cho hs làm vào vở(SGK) bài 3,4,5 trang 4.
-Gv theo dõi hs làm bài, khi hs làm bài xong,
gv thu bài chấm điểm 1 số vở (SGK).


67


<b>4. CỦNG CỐ_DẶN DÒ:</b>


N1 : 98 N4 : 74



N2 : 61 N5 : 47


N3 : 88


- Các nhóm báo cáo.
N1 : 98 = 90 + 8
N2: 61 = 60 + 1
N3: 88 = 80 + 8
N4: 74 = 70 + 4
N5: 47 = 40 + 7


- Hs làm vào vở (SGK) bài 3,4,5
trang 4.


3/ > < =


34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
4/ Viết các số 33, 54, 45, 28


a/ Tứ tự từ bé đến lớn: 54, 45, 33,
28.


5/ Viết số thích hợp vào ơ trống,
biết các số đó là: 98, 76, 93, 84.


70


76



80


84


93


98 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gv hỏi.


<b></b> Hôm nay các em học bài gì ? (ôn tập).


-Về nhà các em xem trước bài số
hạng-Tổng.


* Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


Môn: Kể truyện


<b>CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể
lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.


- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của
chuyện.



- Biết theo dõi lời bạn kể.


- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Caùc tranh minh họa trong SGK (phóng to).


- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hòn đá, một khăn quấn đầu, một tờ giấy
và một bút lông.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ MỞ ĐẦU</b>


- GV giới thiệu chung về yêu cầu của giờ kể
chuyện lớp 2 :


+ Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học trong 2 tiết
tập đọc đầu tuần.


+ Mỗi câu chuyện sẽ được kể lại từng phần và toàn
bộ nội dung chuyện.


+ Các em sẽ được thực hành với nhiều cách kể khác
nhau như kể độc thoại (một mình), kể phân vai,
đóng kịch.



<b>2. DẠY – HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- GV : Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngơn các con
vừa học trong giờ tập đọc.


- Câu chuyện cho con bài học gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu : Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn
tranh, nhớ lại và kể lại nội dng câu chuyện Có cơng
mài sắt, có ngày nên kim.


<b>2.2. Hướng dẫn kể chuyện :</b>


<i><b>a) Kể lại từng đoạn câu chuyện :</b></i>


<i>Bước 1</i> : Kể trước lớp.


- Gọi 4 em HS khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp
theo nội dung của 4 bức tranh. (Bước này giống như
làm mẫu để HS trong lớp nhớ lại nội dung câu
chuyện và bước đầu biết cách kể).


- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần có HS
kể.


<i>Bước 2 : Kể theo nhóm.</i>


- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh
họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm


cùng nghe.


- Khi HS thực hành kể, GV có thể gợi ý cho các em
bằng cách đặt câu hỏi như sau:


<i>Tranh 1 :</i>


- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát.
- Cậu bé đang làm gì ?


- Cậu cịn đang làm gì nữa ?
- Cậu có chăm học khơng ?


- Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới
thành cơng.


- 4 HS lần lượt kể.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
sau :


+ Về cách diễn đạt : Nói đã thành
câu chưa ? Dùng từ có hay
khơng ? Có biết sử dụng lời văn
của mình khơng ?


+ Về cách thể hiện : Kể có tự
nhiên khơng ? Có điệu bộ chưa?
Điệu bộ có hợp lý không ? Giọng


kể thế nào ?


+ Về nội dung : Đúng hay chưa
đúng, đủ hay cịn thiếu, đúng trình
tự hay chưa đúng trình tự?


- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần
lượt từng em kể từng đoạn của
truyện theo tranh. Khi một em kể,
các em khác lắng nghe, gợi ý cho
bạn và nhận xét lời kể của bạn.


- Quan saùt tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Thế còn viết thì sao ? Cậu có chăm viết bài
không?


<i>Tranh 2 :</i>


- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì ?


- Bà cụ trả lời ra sao ?


- Sau đó, cậu bé nói gì với bà cụ ?
<i>Tranh 3 :</i>


- Bà cụ giảng giải như thế nào ?
<i>Tranh 4 :</i>



- Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải ?


<i><b>b) Kể lại tồn bộ câu chuyện:</b></i>


* Cách 1 : Kể độc thoại.


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến
cuối.


* Cách 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.


- Chọn HS đóng vai (chỉ định hoặc theo tinh thần
xung phong).


- Hướng dẫn HS nhận vai.


- Dựng lại chuyện (2 lần) :


+ Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện. HS có thể nhìn
vào sách.


+ Lần 2 : 3 HS đóng vai khơng nhìn sách.


- Hướng dẫn bình chọn người đóng hay, nhóm đóng
hay.


<b>3/ CỦNG CỐ BÀI :</b>


- Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kề lại


chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe.


- Cậu bé đang ngáp ngủ.
- Cậu bé không chăm học.


- Khi viết, cậu cũng chỉ nắn nót
vài dịng rồi nguệch ngoạc cho
xong.


- Bà cụ đang mải miết mài thỏi
sắt vào hịn đá.


- Bà ơi, bà làm gì thế?


- Bà đang mài thỏi sắt này thành
<i>một chiếc kim.</i>


- Thỏi sắt to thế, làm sao bà mài
<i>thành kim được ?</i>


- Mỗi ngày mài … cháu thành tài.
- Cậu bé quay về nhà học bài.
- Thực hành kể nối tiếp nhau.
- Kể từ đầu đến cuối câu chuyện.
- 3 HS đóng 3 vai : người dẫn
chuyện, bà cụ, cậu bé.


- Ghi nhớ lời của vai mình đóng,
thử giọng cho đúng yêu cầu :
+ Người dẫn chuyện : thong thả,


chậm rãi.


+ Cậu bé : tò mò, ngạc nhiên.
+ Bà cụ : ơn tồn, hiền hậu.
- Đóng vai theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Môn: Tập đọc

<b>TỰ THUẬT</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn được cả bài.


- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : <i>huyện Chương Mĩ, Hàn Thuyên, truờng</i> đọc
đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như : <i>nam, nữ sinh, Hà</i>
<i>Nội, …; xã, tỉnh, tiểu học, …</i>


- Nghỉ hơi đúng sau dấm chấm, dấu phẩy và giữa các dòng, giữa phần yêu cầu
và phần trả lời ở mỗi dịng.


<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật.


- Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính : <i>phường/xã, quận/</i>
<i>huyện, thành phố/tỉnh.</i>


- Nhớ được các thơng tin chính về bạn HS trong bài.
- Có hiểu biết ban đầu về một bản Tự Thuật.



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành
chính.


Thành phố/Tỉnh Quận/Huyện Phường/Xã.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>
- Kiểm tra 2 HS.


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Cho HS xem ảnh và nói : Đây là một bạn HS.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe
bạn ấy tự kể về mình. Những lời tự kể như thế
gọi là tự thuật. Qua lời tự thuật, chúng ta sẽ
được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về
bạn.


- Ghi tên bài lên bảng.


- HS 1 : Đọc đoạn1, 2 bài Có cơng
<i>mài sắt có ngày nên kim và tìm</i>


những từ cho thấy cậu bé rất lười
biếng.


- HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài
học rút ra từ câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2.2. Luyện đọc </b>


<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu lần 1. Giọng đọc to, rõ ràng, rành
mạch.


<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó :</b></i>


- GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu
cầu HS đọc.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng :</b></i>


- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt giọng theo
dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày,
tháng, năm.


<i><b>d) Đọc theo nhóm :</b></i>
<i><b>e) Thi đọc :</b></i>


<i><b>g) Đọc đồng thanh :</b></i>



<b>2.3. Tìm hiểu bài :</b>


- u cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc.
- Hỏi : Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
- Gợi ý : Tên bạn là gì ? Bạn sinh ngày nào,
tháng nào, năm nào ? …


- Nhờ đâu em biết được các thông tin về bạn
Thanh Hà ?


- Yêu cầu HS chú ý đến các thơng tin có ghi địa
chỉ trong bài và giải thích mối quan hệ giữa các
đơn vị hành chính bằng sơ đồ. Từ đó lưu ý HS
khi nêu điạ chỉ phải nêu từ đơn vị hành chính
nhỏ đến đơn vị hành chính lớn hơn và khơng
được bỏ cách đơn vị. (VD : không nêu là huyện
Chương Mĩ, xã Hợp Đồng, tỉnh Hà Tây.)


- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở. (Nhà em ở phố


- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 HS khá mẫu lần 2.


- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh các từ khó,
từ dễ lẫn đã giới thiệu ở phần mục
tiêu.


- Mỗi HS đọc 1 câu. Đọc từ đầu


cho đến hết bài.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Cả
lớp đọc đồng thanh. Ví dụ:


Họ và tên : // Bùi Thanh Hà //
Ngày sinh : // 23 – 4 – 1996 (hai
mươi ba/ tháng tư/ năm một ngàn
chín trăm chín mươi sáu //)


- Đọc bài.


- Lần lượt từng HS nối tiếp nhau
nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà.
Sau đó, 2 HS nói tổng hợp các
thông tin về bạn Thanh Hà.


- Nhờ bản Tự thuật của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nào, phường nào, …)


- Chuyển hoạt động : Chúng ta đã hiểu thế nào
là tự thuật. Bây giờ hãy tự thuật về bản thân
mình cho các bạn cùng biết.


- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng
mục gợi ý cho HS. (Em tên là gì ? Quê em ở
đâu ? …)


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà viết một bản <i><b>Tự thuật</b></i> và
chuẩn bị bài sau.


- Chia nhóm, tự thuật trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 đại diệân, 1 người
<i>tự thuật về mình, 1 người thi thuật</i>
lại về 1 bạn trong nhóm mình.


Mơn : Tự Nhiên Xã Hội

<b>CƠ QUAN VẬN ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài hs có thể:


- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.


- Hiểu được nhờ có hoạt đợng của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ xương phát triển tốt.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv: Tranh vẽ cơ quan vận động.
Hs: Vở bài tập TN_XH.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>


<b> * Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo khơng khí</b>
vui vẻ trước bài học.


<b> * Cách tiến hành:</b>


- Gv cho cả lớp hát bài “Con công hay múa”.
- Gv hướng dẫn các em làm 1 số động tác múa
minh hoạ bài hát như: “ nhún chân, vẫy tay, xoè
cánh”.


- Cả lớp vừa múa vừa hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cánh” để hiểu rõ hơn qua bài học hơm nay các em
sẽ rõ.


<b>2. BÀI MỚI :</b>


<b> a/ Hoạt động 1: Làm một số cử động .</b>


* Mục tiêu: Hs biết được bộ phận nào của cơ
thể phải cử động khi thực hiện một số động tác
như giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
<b> * Cách tiến hành </b>


+ Bước 1: Làm việc theo cặp.


- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1,2,3



,4 trong SGK trang 4 cho hs làm lại 1 số động tác
như trên .


+ Bước 2:


- Gv cho cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm
các động tác do lớp trưởng chỉ huy.


- Gv hoûi:


<b></b> Trong các hoạt động các em vừa làm bộ phận


nào của cơ thể đã hoạt động ? ( đầu, mình, chân,
tay phải cử động)


<b>b/ Hoạt động 2. Quan sát để nhận biết cơ quan</b>
vận động.


* Mục tiêu:


+ Biết xương và cơ là các cơ quan vận
động của cơ thể.


+ Hs nêu được vai trò của xương và cơ.
* Cách tiến hành:


+ Bước 1:


-Gv hướng dẫn cho hs thực hành, hs tự
nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.



-Gv nêu câu hỏi gọi hs trả lời.


<b></b> Dưới lớp da của cơ thể là gì ?( có xương và bắt


thịt, (cơ))
+ Bước 2:


-Gv cho hs thực hành cử động, gv
quan sát từng hs.


-Gv nêu câu hỏi


<b></b> Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?


(Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà
cơ thể cử động được).


- Hs thực hiện một số động tác.
-Thảo luận nhóm đơi


-HS quan sát.


-1,2 nhóm lên thể hiện lại các
động tác: giơ tay, quay cổ,
nghiêng người, cúi gập mình.
-Cả lớp tập các động tác.


-Hs liên hệ trả lời.



-Từng hs nắn bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình.


-Hs tự suy nghĩ rồi trả lời.
-Hs cử động ngón tay, bàn tay,
cánh tay, cổ tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gv cho gọi hs nhận xét câu trả lời
của bạn. Gv nhận xét chung.


+ Bước 3:


-Gv cho hs quan sát hình 5,6 trong
SGK trang 5 và trả lời câu hỏi.


<b></b> Chỉ và nói các tên cơ quan vận động của cơ


thể?


* Gv kết luận:


Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.


<b>c/ Hoạt động 3: Trò chơi “ vật tay”.</b>


<b> * Mục tiêu: Hs hiểu được rằng hoạt động và vui</b>
chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát
triển tốt.



<b>* Cách tiến hành:</b>
+ Bước 1:


-Gv hướng dẫn cách chơi. Hai bạn
ngồi đôi diện nhau cùng tì khuỷu tay phải hoặc
khuỷu tay trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó
phải đan cheo vào nhau.


-Khi nghe gv nói :”chuẩn bị” thì 2
cánh tay của từng đơi vật để sẵn sàng lên mặt bàn.
-Khi gv hô “ bắt đầu thì cả 2 cùng
dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thắng tay
của đối phương. Tay ai kéo thắng được tay của
bạn sẽ là người thắng cuộc.


+ Bước 2:


-Gv cho hs xung phong chơi mẫu.
-Chọn 1 hs làm trọng tài.


-Kết thúc cuộc chơi: Trọng tài tun
bố người thắng cuộc.


* Gv kết luận: Qua trò chơi các em thấy tay ai
khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó
khoẻ.Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần
chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.


-Gv cho hs làm vào vở bài tập (bài
1,2,3) gv hướng dẫn cho hs làm bài.



-Khi hs làm xong, gv thu bài nhận xét.
<b>3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>


-Hs nhận xét.


-Hs quan sát hình 5,6 trang 5
-Hs nhìn tranh và tự nêu tên các
cơ quan.


-Hs theo dõi phổ biến trò chơi.


-Hs xung phong chơi mẫu:
+ 2 em chơi.


+ 1 em làm trọng tài.


-Cả lớp hoan hơ các bạn thắng
cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Gv hỏi:


<b></b> Hôm nay các em học bài gì?


<b></b> Muốn có một cơ thể tốt các em cần làm gì?


-Về nhà các em nhớ thực hiện những gì mình đã
học. Xem trước bài: “Bộ Xương”.


* Nhận xét tiết học:



-Hs trả lời


-Hs tự liên hệ trả lời.


Mơn : Tốn


<b>SỐ HẠNG -TỔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp hs:


-Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.


-Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tốn có
lời văn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Gv : SGK


Hs : SGK + vở tốn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KHỞI ĐỘNG:</b>


-Gv cho cả lớp hát vui
<b>2. KIỂM TRA:</b>



- Gv gọi hs đứng tại chỗ đọc từ 10 100
- Cho hs đọc nối tiếp từ 1 100


<b>3. BAØI MỚI:</b>
<b>a/ Giới thiệu:</b>


- Ở lớp 1 các em đã học và làm quen về số
hạng-Tổng. Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức
đã học về số hạng-Tổng. (Gv ghi lên bảng) vài
em đọc lại.


<b>b/ Giới thiệu số hạng và tổng:</b>


-Gv viết lên bảng phép cộng 35 + 24 =
59, gọi hs đọc “ ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
bằng năm mươi chín”.


-Lớp hát vui.


-Tổ 1 đọc từ 10 100


-1 hs đọc nối tiếp từ 1 100


-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Hs lưu ý.


-Vài hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Gv chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu


câu hỏi:


<b></b> Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? (gọi là


số hạïng)


- Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp.
24 gọi là gì ? (24 gọi là số hạng).


- Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp.
<b></b> Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép


cộng, 59 gọi là gì ? (59 gọi là tổng).


- Gv viết lên bảng “ Tổng” gọi hs đọc.


35 + 24 = 59


-Gv viết phép cộng trên theo cột dọc. Chỉ
vào gọi hs nêu tên.


35 Số hạng
+<sub>24 Số hạng </sub>


59 Tổng
<b>c/ Thực hành:</b>
Bài 1:


-Gv cho hs lên bảng làm bài mỗi em làm
1 bài. Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Gv


nhận xét chung.


Số hạng 12 43 5 65


Số hạng 5 26 22 0


Tổng <b>17</b> <b>69</b> <b>27</b> <b>65</b>


-Gv cho hs làm vào bảng con bài 2.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.


a/ Các số hạng là 42 và 36
b/ Các số hạng là 53 và 22


-GV cho hs làm bài vào (SGK) bài 2 (c,b)


bốn bằng năm mươi chín.


-Hs trả lời.


-Vài em nhắc lại.
- Hs trả lời.


-Vài em nhắc lại.
- Hs trả lời.


-Vài em nhắc lại.
-Hs đọc.


-Cả lớp đồng thanh.



-Lần lượt hs đứng tại chỗ đọc


-Hs lên bảng làm bài tập 1, mỗi
em làm 1 bài.


-Hs nhận xét bài làm của bạn.


-Hs làm vào bảng con.


42 53


+ <sub>36</sub> + <sub>22</sub>


<b>78</b> <b>75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vaø baøi 3 trang 5


-Gv hướng dẫn hs làm bài 3, gọi 1 hs đọc
đề tốn, hs cịn lại đọc thầm bài tốn


-Gv cho hs tự tóm tắt và giải
2/ c : Các số hạng 30 và 28


d : Các số hạng là 9 và 20


-Gv thu bài và chấm điểm.
<b>4/ Củng cố:</b>


-Gv hỏi:



<b></b> Hôm nay các em học bài gì ?


-Gv gọi 2 em lên thi đua viết phép tính
cộng và tính tổng tròn chục.


-Gọi hs nhận xét qua 2 bạn gv nhận xét tuyên


dương.


* Nhận xét tiết học


-Hs làm vào SGK bài tập 2(e,d)
và bài 3.


-Hs theo dõi.


-1 hs đọc bài tốn 3. Hs cịn lại
đọc thầm.


-Hs làm bài tập


2/ 30 9


+ <sub>28</sub> + <sub>20</sub>


<b>58</b> <b>29</b>


3/Tóm tắt



Buổi sáng bán: 12 xe đạp.
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Cả 2 buổi bán: … xe đạp.


<b>Giaûi</b>


Hai buổi cửa hàng bán được tất cả
là:


12 + 20 =32(xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp
-Hs nộp bài


-Hs trả lời


- 2 em xung phong lên thi viết
phép tính.


25 45


+ <sub>25 </sub>+ <sub> 45 </sub><sub> </sub>


<b>50</b> <b>90</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Moân : Chính Tả


<b>CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Chép lại chính xác, khơng mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít … có ngày cháu


<i>thành tài.</i>


- Biết cách trình bày một đoạn văn : viết chữ hoa cài đầu câu, chữ đầu đoạn viết
hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu …


- Củng cố quy tắc chính tả cùng c/k.


- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.


- Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ MỞ ĐẦU :</b>


- GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả : viết
đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập
chính tả.


- Để viết chính tả tốt, phải thường xuyên luyện
tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập
như thước kẻ, bút mực, bút chì …


<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>



- GV : Trong giờ Chính tả hơm nay, cơ sẽ hường
dẫn các con tập chép một đoạn trong bài Có cơng
<i>mài sắt, có ngày nên kim. Sau đó chúng ta sẽ làm</i>
bài tập chính tả phân biệt c/k và học tên 9 chữ cái
đầu tiên trong bảng chữ cái.


<b>2.2. Hướng dẫn tập chép :</b>


<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép :</b></i>


- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.


- Hỏi : Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào ?
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?


- Bà cụ nói gì với cậu bé ?


- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.


- Bài Có công mài sắt, có ngày
<i>nên kim.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày :</b></i>


- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?



- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào ?


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó :</b></i>


- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.


<i><b>d) Chép bài :</b></i>


- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.


<i><b>e) Sốt lỗi :</b></i>


- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại
và phân tích các tiếng khó cho HS sốt lỗi.


<i><b>g) Chấm bài :</b></i>


- Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung,
chữ viết, cách trình bày của HS.


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :</b>
Bài 2 : Điền vào chỗ trống <i><b>c</b></i> hay <i><b>k</b></i> ?
- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS tự làm.


- Khi nào ta viết là <i><b>k </b></i>?
- Khi nào ta viết là <i><b>c</b></i> ?


Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng.



- Hướng dẫn cách làm bài : Đọc tên chữ cái ở cột 3
và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương
ứng.


- Goïi 1 HS làm mẫu.


- u cầu HS làm bài tiếp theo mẫu và theo dõi,
chỉnh sửa cho HS.


- Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái
trong bài.


- Xóa dần bảng cho HS học thuộc từng phần bảng
chữ cái.


- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy
nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng
thành công.


- Đoạn văn có 2 câu.


- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.


- Viết các từ : mài, ngày, cháu,
<i>sắt.</i>


- Nhìn bảng, chép bài.



- Đổi vở, dùng bút chì sốt lỗi, ghi
tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề
vở.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài
tập. (Lời giải : <i><b>kim</b></i> khâu, <i><b>cậu</b></i> bé,


<i><b>kieân</b></i> trì, bà <i><b>cu</b></i>ï).


- Viết k khi đứng sau nó là các
nguyên âm <i><b>e, ê, i</b></i><b>. Viết là </b><i><b>c</b></i> trước
các nguyên âm còn lại.


- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc <i><b>á</b></i> – viết <i><b>ă</b>.</i>


- 2 đến 3 HS làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Đọc : <i><b>a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học
tốt, nhắc nhở những em cịn chưa chú ý, cịn thiếu
sót trong chuẩn bị đồ dùng …


- Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc


bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau.


Môn : Tập Đọc


<b>NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn được cả bài.


- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : <i>hoa, xoa, ngoài;</i> các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ như : ở lại, lớn lên, lúa, là, lịch, …; sân, vườn hương, vàng, …


- Nghỉ hơi đúng sau dấm chấm, dấu phẩy và giữa các dòng thơ, đảm bảo nhịp
thơ 5 chữ. (2/3 hoặc 3/2)


- Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Thể hiện sự ngạc nhiên trong câu : <i>Ngày hơm</i>
<i>qua đâu rồi ?</i>


<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ mới : lịch, toả hương, ước mong.
- Hiểu nội dung từng khổ thơ.


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Thời gian rất đáng quý. Cần phải biết làm việc và
học hành chăm chỉ để khơng lãng phí thời gian.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>



- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- 1 quyển lịch bóc từng tờ theo ngày.


- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIEÅM TRA BÀI CŨ :</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Tự thuật và trả lời
câu hỏi 3, 4 trong bài.


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Cho HS xem quyển lịch bóc, yêu cầu các em


- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đọc thứ, ngày, tháng, năm của tờ lịch hôm dạy
bài này và hỏi : Bao giờ thì chúng ta phải bóc tờ
lịch này đi ? Khi chúng ta bóc tờ lịch này đi để
đón ngày mai thì ngày hơm qua đi đâu ? Chúng
ta học bài hôm nay để biết được điều này.
- Ghi tên bài lên bảng : Ngày hôm qua đâu rồi ?
<b>2.2. Luyện đọc </b>



<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu lần 1.


<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó :</b></i>


- Chỉ các từ khó đã viết sẵn trên bảng và yêu
cầu HS đọc.


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng :</b></i>


- Hướng dẫn HS ngắt giọng từng câu thơ trong
bài : Các câu ngắt giọng theo nhịp 2/3 là : câu
1, 7, 11, 12. Các câu còn lại ngắt theo nhịp 3/2.


<i><b>d) Đọc từng khổ thơ :</b></i>


- Yêu cầu đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.


<i><b>e) Thi đọc :</b></i>


<i><b>g) Đọc đồng thanh :</b></i>


<b>2.3. Tìm hiểu bài :</b>


- Yêu cầu HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi : Tờ
lịch có nghĩa là gì ?


- Hỏi : Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?



- Chuyển đoạn : Muốn biết bố trả lời bạn nhỏ
như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ 2 và trả lời : <i>Toả hương có</i>
nghĩa là gì ?


- Trong khổ thơ này, bố đã nói gì với bạn nhỏ


và trả lời : Đến ngày mai chúng ta
sẽ bóc tờ lịch đó đi.


- Mở SGK trang 11.


- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS
khá mẫu lần 2.


- 5 đến 7 em luyện đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ
lẫn (đã dự kiến ở phần Mục tiêu)
- Thực hành ngắt giọng theo từng
câu thơ theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 2 câu thơ.


- Đọc nối tiếp các khổ thơ 1, 2, 3,
4.


-Thực hành đọc trong nhóm. 4 HS
một nhóm.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp


đọc thầm theo sau đó trả lời.


- Bạn nhỏ hỏi bố : Ngày hôm qua
<i>đâu rồi ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

về ngày hôm qua ?


- Đọc khổ thơ thứ 3 và cho cơ (thầy) biết ngày
hơm qua cịn ở đâu nữa ?


- Ước mong có nghĩa là gì ?


- Tại sao bố lại nói : Cánh đồng chín vàng màu
<i>ước mong ?</i>


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ thứ 4 và nói rõ khổ
thơ này cho em biết điều gì về ngày hơm qua.
- Vì sao nói : Ngày hôm qua ở lại <i><b>trên cành hoa</b></i>
<i><b>trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở</b></i>
<i><b>hồng của em ? </b></i>(Có thể gợi ý cho HS bằng câu
hỏi như : Nếu không được chăm sóc từ những
ngày qua thì nụ hồng có lớn lên và toả hương,
hạt lúa có chín vàng khơng ?)


- Diễn giải : Nếu một ngày ta không làm được
việc gì, khơng học được điều gì thì ngày đó sẽ
đi qua khơng để gì lại cho ta. Ngược lại nếu một
ngày ta làm việc và học tập có kết quả thì kết
quả ấy chính là dấu vết cịn lại của ngày hơm
qua.



- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?


- Để khơng lãng phí thời gian, em cần làm gì ?
<b>2.4. Học thuộc lịng :</b>


- Lưu ý HS về giọng điệu của bài thơ khi đọc.
- Xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc
lịng.


- Nhận xét và cho điểm.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị
bài sau.


- Bố nói : Ngày hơm qua ở lại trên
cành hoa trong vườn.


- Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa
mẹ trồng.


- Ước mong là mong muốn một
điều tốt đẹp.


- Vì khi trồng lúa, ai cũng mong
chờ đến ngày cây lúa chín vàng.
- Ngày hôm qua ở lại, trong vở
hồng của em.



- Vì nụ hồng toả hương thơm được,
hạt lúa chín vàng được là nhờ cơng
chăm bón từ những ngày đã qua.
Em bé muốn có nhiều điểm 10
trong vở phải luôn học từ những
ngày trước đây.


- Phải biết tiết kiệm thời gian.
- Thảo luận trong nhóm, sau đó đại
diện các nhóm tổng hợp các cách
giải quyết để trình bày trước lớp.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Mơn : Tốn

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp hs củng cố về.


- Củng cố về phép cộng (khơng nhớ). Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính)
tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.


-Giải bài tốn có lời văn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv : SGK


Hs : SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>:



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KHỞI ĐỘNG:</b>


-Gv cho cả lớp hát vui
<b>2. BAØI MỚI:</b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay chúng ta ôn về số hạng-Tổng.
(Gv ghi tựa bài lên bảng).


<b>b/ Luyện tập:</b>


-Gv gọi hs lên bảng làm bài 1. Mỗi em
làm 1 bài và nêu tên gọi các số đó.


Bài 1 : Tính .


34 53 29 62 8


+<sub>42</sub> +<sub>26 </sub>+ <sub>40</sub> +<sub> 5</sub> + <sub>71</sub>


-Gv gọi hs nhận xét bài của bạn. Gv nhận
xét tuyên dương.


-Hs nhắc lại tựa bài.


-Hs lên bảng làm bài 1và nêu tên


gọi.


34 số hạng 53 số hạng


+<sub>42 số hạng </sub>+<sub>26 số hạng</sub>


76 Toång 79 Tổng
29 số hạng 62 số hạng


+<sub>40 số hạng </sub>+ <sub> 5</sub><sub> số hạng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Gv cho hs làm vào bảng con.
Bài 2. Tính nhẩm:


-Gv cho hs làm vào vở Toán bài 3,4 trang 6. Bài
tập 4 hs tự nêu tóm tắt và trình bầy bài giải.


-Khi hs laøm xong, gv thu bài chấm điểm.
<b>3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:</b>


Gv gọi từng cặp lên thi điền kết quả đúng nhanh
5/ Điền chữa số thích hợp vào ơ trống.


3 2 3 6 5 8 4 3
+<sub>4 </sub><sub> 5</sub><sub> </sub><sub> </sub>+<sub>2 1 </sub>+<sub>2 0 </sub>+ <sub> 5</sub><sub> 2</sub><sub> </sub>


8 số hạng


+ <sub>71 số hạng </sub>



79 Tổng


-Hs nhận xét bài làm.
-Hs làm vào bảng con.


50+10+20=80 60+20+10=90
50+30 =80 60+30 =90
40+10+10=60


40+20 =60


- Hs làm vào vở Toán bài 3,4
trang 6.


3/ Đặy tính rồi tính tổng.


a/43 b/20 c/ 5


+<sub> 25</sub> + <sub> 68</sub><sub> </sub> +<sub>21</sub>


<b> 68</b> <b> 88</b> <b> 26</b>


<b>4/ Tóm tắt</b>


Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Có tất cả :…..học sinh ?


Tính Giaûi



25 Số HS đang trong TV là


+<sub>32 25 + 32 = 57 (hs)</sub>


57 Đáp số: 57 (hs)
-Hs nộp bài làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> 7 7 5 7 7 8 9 5</b>
-Gv gọi hs nhận xét qua các cặp, gv nhận
xét tuyên dương.


* Nhận xét tuyên dương


-Hs nhận xét.


Mơn : Luyện Từ Và Câu

<b>TỪ VÀ CÂU</b>


<b>I/ MỤC TIÊU </b>


- Làm quen với khái niệm từ và câu.


- Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng.
- Biết tìm các từ có liên quan đến HS theo yêu cầu.


- Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
<b>II/ ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC</b>


-Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ MỞ ĐẦU</b>


- Để giúp các con mở rộng vốn từ về thế giới
xung quanh, biết sử dụng đúng các từ ngữ tiếng
Việt, nói và viết thành câu, từ lớp 2 này chúng ta
sẽ có thêm những tiết học mới có tên là : Luyện
<i>từ và câu.</i>


<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Ghi tên phân môn Luyện từ và câu lên bảng.
- Hỏi : Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với
nhau ?


- Nêu : Các em đã biết thế nào là tiếng, trong bài
hôm nay các em sẽ được biết thêm thế nào là từ
và câu.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<i><b>Bài 1.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ ?



- Luyện từ và câu có 4 tiếng ghép
lại với nhau.


- Mở SGK trang 8


- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi
vật, mỗi việc được vẽ dưới đây.
- Có 8 hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần
ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.


- Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức
tranh 1.


- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập, gọi 1 HS khá
hoặc lớp trưởng điều khiển lớp.


<i><b>Baøi 2</b></i>


- Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại


- Tổ chức thi tìm từ nhanh.


- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm : GV lần
lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho các
nhóm trưởng đọc).


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b>Một số lời giải</b>


- Từ chỉ đồ dùng học tập : bút chì, nút mực, bút
<i>bi, bút màu, bút dạ, bút xóa, thước kẻ, tẩy, cặp </i>
<i>sách, hộp bút, giẻ lau, phấn, bộ chữ, bảng con, </i>
<i>…</i>


- Từ chỉ hoạt động của HS : đọc, viết, nghe, nói,
<i>đếm, tính tốn, chạy, nhảy, múa, hát, tập thể </i>
<i>dục, …</i>


<i>múa, trường, chạy, hoa hồng, cô</i>
<i>giáo.</i>


- Trường.


- HS làm tiếp bài tập. Lớp trưởng
điều khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu
từng tên gọi, cả lớp chỉ vào tranh
trương ứng và đọc to số thứ tự tranh
đó lên. Chẳng hạn : học sinh – số 2;
<i>nhà – số 6 …</i>


- HS làm bài vào Vở bài tập Tiếng
<i>Việt 2, tập 1 (Vở BTTV 2/1) nếu có.</i>
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập,
các từ chỉ hoạt động của HS, các từ
chỉ tính nết của HS.


- 3 HS mỗi HS nêu 1 từ về 1 loại


trong các từ trên. (VD : bút chì ( HS
1); đọc sách (HS 2); chăm chỉ (HS
3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Từ chỉ tính nết của HS : chăm chỉ, cần cù,
<i>ngoan ngỗn, nghịch ngợm, lễ phép, đồn kết,</i>
<i>trung thực, thẳng thắn, thơng minh, sáng dạ, …</i>


<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu mẫu.


- Hỏi : Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì ?


- Tranh 1 cịn cho thấy điều gì ? (Vườn hoa được
vẽ thế nào ?)


- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ?


- Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ?
- Yêu cầu viết câu của em vào vở BTTV 2/1
(nếu có)


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị tiếp
bài sau.


- Hãy viết một câu thích hợp nói về


người hoặc cảnh vật trong mỗi hình
vẽ.


- Đọc : Huệ cùng các bạn vào vườn
<i>hoa.</i>


- Trả lời : Câu mẫu này nói về Huệ
và vườn hoa trong tranh 1.


- Vườn hoa thật đẹp./ Những bông
hoa trong vườn thật đẹp …


- HS nối tiếp nhau nói về cô bé.
VD : Huệ muốn ngắt một bông
<i>hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một </i>
<i>bông hoa./ Huệ định hái một bông </i>
<i>hoa, …</i>


- Cậu bé ngăn Huệ lại./ Cậu bé
khuyên Huệ không được hái hoa
trong vườn …


Môn : Đạo Đức


<b>HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (2T)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Học sinh hiểu biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Hs biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.



3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv: Tranh minh hoạ chơi sắm vai cho hoạt động 2, tiết 1.
Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. Tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Vở bài tập đạo đức.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>
- Cả lớp hát vui
<b>2. BAØI MỚI :</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


- Để đảm bảo giờ giấc, các em cần có thời gian
biểu hằng ngày để cho việc học tập và vui chơi
hợp lý. Học tập, sinh hoạt đúng giời có lợi ích như
thế nào ? Qua bài học hôm nay các em sẽ rõ (Gv
ghi tựa bài lên bảng).


<b>b/ Hình thành kiến thức:</b>
<b>* Hoạt động1: Bầy tỏ ý kiến</b>


+ Mục tiêu: Hs có ý kiến riêng và biết bầy tỏ ý
kiến trước các hành động.



+ Cách tiến hành:


- Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bầy tỏ ý
kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng (sai) ?
Tình huống 1:


Trong giờ học tốn cơ giáo đang hướng dẫn cả
lớp làm bài tập. Bạn Lan trnh thủ làm bài tập
Tiếng Việt. Còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở
nháp.


Tình huống 2:


Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ riêng bạn Dương
vừa ăn cơm, vừa xem truyện.


-Gv cho các nhóm thảo luận theo các tình
huống đã nêu ra.


-Gv gọi từng nhóm bầy tỏ ý kiến của nhóm
qua tình huống.


-Gv cho các nhóm trao đổi, tranh luận giữa
các nhóm.


* Gv rút kết luận qua 2 tình huống: Giờ học Tốn


-Cả lớp hát vui.



-Vài em nhắc lại tựa bài.


- Hs chia nhóm thảo luận.


- Hs theo dõi phổ biến các tình
huống để thảo luận.


- Các em thảo luận nhóm.
N1 : Tình huống 1.
N2 : Tình huoáng 2.
N3 : Tình huống 3.
N4 : Tình huống 4.
N5 : Tình huống 5.


- Đại diện các nhóm trình bầy ý
kiến của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

mà Lan, Tùng làm việc khác, không chú ý nghe cô
hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết
quả học tập. Như vậy, trong giờ học, các em đã
không làm trịn bổn phận trách nhiệm của các em
và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được
học tập của các em. Lan và Tùng nên làm bài tập
Toán với các bạn.


-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức
khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn
với cả nhà.


* Làm 2 việc cùng một không phải là học tập,


sinh hoạt đúng giờ.


* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.


+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử trong
tình huống cụ thể.


+ Cách tiến hành:


- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm
lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng
vai.


Tình huống1 : Ngọc đang ngồi xem một trương
trình ti vi rất hay, Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi
ngủ. Theo em, bạn Ngọc có hướng xử như thế nào
? Em hãy giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong
tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ?
Tình huống 2 : Đầu giờ hs xếp hàng vào lớp.
Tình và Lai đi học muộn, khốc cặp đứng ở cổng
trường Tình rủ bạn :” Đằng nào cũng bị muộn rồi.
Chúng ta đi mua đồ chơi đi ! .”.


Em hãy lựa chọn giúp lại cách ứng xử phù hợp
trong tình huống đó và giải thích lý do.


- Gv gọi từng nhóm lên thể hiện lại các tình
huống trên.


- Gv nhận xét và rút ra kết luận.



Tình huống 1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng
giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
Tình huống 2 : Bạn Lan nên từ chối đi mua đồ
chơi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc
khác.


- Thảo luận nhóm.


- Thể hiện lại tình huống bằng
cách đóng vai.


- Các nhóm thể hiện lại qua tình
huống 1, 2.


- Hs thảo luận nhóm và chuẩn bị
đóng vai.


- Từng nhóm lên đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử.
Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
nhất.


* Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy.


+ Mục tiêu : Giúp hs biết công việc cụ thể cần
làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt
đúng giờ.



+ Cách tiến haønh :


- Gv cho hs làm vở bài tập bài 3 trang 3.


- Gv cùng hs sửa bài tập 3.


GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Gv ghi câu ghi nhớ lên bảng gọi hs đọc.
- Giờ nào việc nấy.


- Việc hôm nay chớ để ngày mai.
<b>3. CỦNG CỐ-DẶN DO Ø:</b>


- Gv hoûi:


° Hôm nay các em học bài gì ?


- Về nhà các em cần xây thời gian biểu và thực
hiện theo thời gian biểu.


* Nhận xét tiết học:


- Hs làm bài tập (VBT) bài 3
trang 3.


3/ a. Hãy ghi lại những việc em
thường làm trong ngày.


- Buổi sáng:


-Buổi chưa:
-Buổi chiều:
-Buổi tối:


b.Hãy đánh dấu + vào ô


trước những việc em đã thực
hiện đúng giờ.


đi học.
đi ngủ.
tự học.
- Hs sửa bài tập 3.


- Hs đọc câu ghi nhớ. Cả lớp
đọc ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Môn : Chính Tả


<b>NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài <i>Ngày hôm qua đâu</i>
<i>rồi?</i>


- Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ : Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
Bắt đầu viết từ ô thứ 3 cho đẹp.


- Biết phân biệt phụ âm đầu l/n; âm cuối ng/n.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.



- Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ có ghi sẵng nội dung các bài tập 2, 3.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Kiểm tra HS viết chính taû.


- Kiểm tra học thuộc bảng chữ cái.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
<b>2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Trong giờ chính tả hơm nay, các em sẽ nghe
đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài Ngày
<i>hôm qua đâu rồi. Sau đó, chúng ta sẽ cùng</i>
nhau làm một số bài tập chính tả và học 10 chữ
cái tiếp theo trong bảng chữ cái.


<b>2.2. Hướng dẫn nghe viết</b>


<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ</b></i>


- Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết.


- Hỏi : Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hơm
qua ?


<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


- Khổ thơ có mấy dòng ?


- 2 HS lên bảng viết các từ : nên kim,
<i>nên người, lên núi, đứng lên; tảng đá,</i>
<i>mải miết, tản đi, đơn giản, giảng bài. </i>
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.


- Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau
khi GV đọc xong.


- Nếu em bé học hành chăm chỉ thì
ngày hơm qua sẽ ở lại trong vở hồng
của em.


- Khổ thơ có 4 dòng.
- Viết hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ?


- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong
các cách sau :


+ Viết sát lề phải



+ Viết cho khổ thơ vào giữa trang giấy.
+ Viết sát lề trái.


(Cho HS xem mẫu từng cách)


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i><b>d) Đọc – viết</b></i>


- Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ
đọc 3 lần.


<i><b>e) Soát lỗi, chấm bài</b></i>


- Tiến hành tương tự những tiết trước.
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm mẫu.


- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra
nháp.


- Yêu cầu HS nhận xét bài baïn.



GV nhận xét, đưa ra lời giải : quyển lịch, chắc
<i>nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn,</i>
hịn than, cái thang.


<i><b>Bài 3</b></i>


- Yêu cầu HS nêu cách làm
Gọi 1 HS làm mẫu.


- u cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo
dõi chỉnh sửa cho HS.


- Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái
trong bài.


- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho
HS học thuộc.


thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất.
Muốn vậy ta cách lề khoảng 3 ô rồi
mới viết.


- Viết các từ khó vào bảng con.
(VD : là, lại, ngày, hồng …)
- Nghe GV đọc và viết lại.


- Đọc đề bài tập.


- HS lên bảng viết và đọc từ : quyển
<i>lịch.</i>



- HS laøm baøi.


- Bạn làm đúng/sai.


- Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm
được sau đó ghi vào vở.


- Viết các chữ cái tương ứng với tên
chữ vào trong bảng.


- Đọc giê - viết g.


- 2 đến 3 HS làm bài trên bảng. Cả lớp
làm bài vào bảng con.


- Đọc : giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ,
<i>en-nờ, o, ơ, ơ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học
tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ
học.


- Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ
cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại
bài.


Mơn : Tốn


<b>ĐÊXIMET</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp hs:


- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đêximét (dm).
- Nắm được quan hệ giữ đêximet và xăngtimet (1dm = 10cm).


- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đêximet.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đêximet.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Gv : Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước đo có chia vạch.
Hs : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC </b>:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.OÅN ÑÒNH :</b>


Cả lớp hát vui.
<b>2. KIỂM TRA :</b>
- Gv kiểm tra SGK.
<b>3. BAØI MỚI :</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


- Các em đã làm quen với cm. Hôm các em
học tiếp một đơn vị mới là: đêximet. (Gv ghi
tựa lên bảng).



<b>b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm):</b>
- Gv yêu cầu 1 hs đo độ dài băng giấy dài
10cm và hỏi:


<b></b> Băng giấy dài mấy xăngtimet ? (Băng giấy


dài 10cm).


- Gv nói : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet
viết tắt là: dm và viết dm lên bảng rồi viết lên
bảng gọi hs đọc


- Cả lớp hát vui.


-Vài em nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

10 cm = 1 dm
1 dm = 10cm


- Gv cho hs nhận biết các đoạn thẳng có độ
dài 1dm, 2dm trên thước thẳng.


<b>* Thực hành:</b>
<b>Bài 1: (làm miệng)</b>


-Gv hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trong SGK
rồi trả lời từng câu hỏi a, b. Gọi hs trả lời.
a/ Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm
nào cho thích hợp?



- Độ dài đoạn thẳng ABlớn hơn 1 dm.
- Độ dài đoạn thẳng CDbe<b> ù h ơn 1 dm.</b>


b/ Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm
nào cho thích hợp?


- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ngắn <b> h ơn đoạn thẳng AB.</b>
Bài 2, 3 : (bài 3 hs ước lượng)


- GV cho hs làm vào (SGK) trang 7. Gv
theo dõi hs laøm.


- Khi hs làm bài xong gv cùng hs sửa
bài,sửa từng bài.


-Gv nêu két quả đúng cho hs đánh dấu
nếu đúng ghi (Đ) nếu sai ghi (S).


* Gv chấm một số bài tập cho hs.
<b>4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:</b>


-Gv hỏi:


<b></b> Hôm nay các em học b gì ?


<b></b> 1dm bằng bao nhiêu cm ?


<b></b> 10 cm bàng bao nhiêu dm ?



* Nhận xét tiết học:


-Vài em nhắc lại


10cm = 1 dm, 1dm = 10 cm


-Lần lượt hs trả lời miệng mỗi em 1
câu.


- Hs làm vào vở (SGK) trang 7
a/ 8dm + 2dm = 10dm


3dm + 2dm = 5 dm
9dm + 10dm = 19dm
a/ 10dm - 9dm = 1 dm
16dm - 2dm = 14 dm
35dm - 3dm = 32 dm


- Hs sửa bài và đánh dấu bài đúng
(Đ), bài sai (S).


- HS nộp bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Môn : Tập Làm Văn


<b>TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VAØ BAØI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.


- Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
- Bước đầu tiên kể một mẩu chyện ngắn theo tranh.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh họa bài tập 3.
- Phiếu học tập cho từng HS.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ MỞ ĐẦU</b>


- Trong cuộc sống cũng như trong học tập, các em
sẽ thường xun phải nói, viết (trình bày) một
vấn đề nào đó bằng nhieu câu văn khác nhau. Để
giúp các em biết cách tổ chức các câu văn thành
1 bài văn, từ lớp 2 này các em sẽ được học các
tiết học mới của mơn Tiếng Việt, đó là tiết Tập
<i>làm văn.</i>


<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được
luyện tập cách giới thiệu về mình, vế bạn mình.
Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn
và biết cách tổ chức các câu thành một bài văn
ngắn.



<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<i><b>Baøi 1, 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS so sánh cách làm của hai bài tập.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc phiếu và
cho biết có mấy phần.


- Đọc đề bài tập 1, 2.


- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về
mình.


- Bài 2, chúng ta giới thiệu về
bạn mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào
phiếu.


- u cầu hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi –
đáp với nhau theo các nội dung cần điền vào
phiếu và điền vào phần 2 của phiếu.


- Gọi 2 HS lên bảng thực hành trước lớp, đồng
thời yêu cầu các HS khác nghe và ghi các thông
tin em nghe được vào phiếu.


- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi


lần HS trình bày, GV gọi HS khác nhận xét, sau
đó GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hỏi : Bài tập này gần giống với bài tập nào đã
học ?


- Nói : Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội
dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn.
Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.
- Gọi và nghe HS trình bày. Yêu cầu HS khác
nhận xét sau mỗi lần HS đọc bài của mình. Chỉnh
sửa bài làm cho HS.


- Kết luận : Khi viết các câu văn liền một mạch
là đã viết được một bài văn.


<i><b>Ví dụ về lời giải :</b></i>


<i>- Ví dụ 1 : Trong cơng viên có rất nhiều hoa đẹp.</i>
Một cơ bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cơ
muốn hài một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất
và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền chạy
lại phía cơ bé. Cậu khun cơ đừng hái hoa.


<i>- Ví dụ 2: Trong công viên có một cây bông hồng</i>



thiệu.


- Làm việc cá nhân.
- Thực hành theo cặp.


- 2 HS lên bảng hỏi đáp trước lớp
theo mẫu câu : Tên bạn là gì?...
Cả lớp ghi vào phiếu.


- 3 HS trình bày trước lớp.


+ HS 1 tự kể về mình. Chẳng
hạn : Tên em là Nguyễn Thu Hà,
sinh ngày 14 - 5 – 1996 …


+ HS 2 giới thiệu về bạn cùng
cặp với mình.


+ HS 3 giới thiệu về bạn vừa thực
hành hỏi – đáp trước lớp.


- Viết lại nội dung mỗi bức tranh
dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo
thành một câu chuyện.


- Giống bài tập trong tiết Luyện
<i>từ và câu đã học.</i>


- Làm bài cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đang nở hoa. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cơ
thích bơng hồng ấy lắm. Cơ giơ tay định hái bông
hoa. Một cậu bé thấy thế vội ngăn cô lại.


GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo hình
thức trị chơi <i><b>Cùng kể chuyện</b></i>. Cách chơi như sau:
Mỗi nhóm chơi có 4 em<i><b>,</b></i> mỗi em chọn 1 bức tranh
để kể. Cả nhóm lấy một tờ giấy nhỏ. Em chọn
bức tranh 1 ghi câu của mình vào giấy rồi gấp lại
để các em khác không đọc được. Sau đó chuyển
cho em chọn bức tranh 2 ghi. Cứ làm như thế cho
đến hết. Các nhóm mở giấy và đọc to phần kể
của cả nhóm trước lớp. Các bạn trong lớp và GV
cùng nhận xét. Nhóm thắng cuộc là nhóm có
đoạn văn hay nhất.


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×