Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

DỰ án KINH DOANH cửa HÀNG bán lót GIẦY TĂNG CHIỀU CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.55 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Cơ sở đề xuất dự án.............................................................................................2
1.1 Phân tích thực trạng.........................................................................................2
1.2 Đối thủ cạnh tranh:.........................................................................................2
1.3. Phạm vi can thiệp:..........................................................................................3
1.4 Sản phẩm kinh doanh:.....................................................................................4
2.Mục tiêu của dự án...............................................................................................7
3. Đầu ra của dự án.................................................................................................7
4. Hoạt động chính...................................................................................................8
4.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường....................................................................8
4.2 Hoạt động thu mua..........................................................................................8
4.3 Hoạt động lưu giữ hàng:..................................................................................8
4.4 Hoạt động quảng cáo sản phẩm.......................................................................9
4.5 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm...........................................................................9
5. Khung giám sát dự án.......................................................................................10
6. Tiến độ và kế hoạch ngân sách của dự án........................................................11
6.1 Kế hoạch ngân sách.......................................................................................11
6.2 Kế hoạch tài chính.........................................................................................13
7. Tổ chức thực hiện..............................................................................................16
7.1. Tổ chức bộ máy:...........................................................................................16
7.2. Liên kết và kí hợp đồng với nhà cung cấp :..................................................17
7.3. Tiến hành quảng bá sản phẩm qua việc phát tờ rơi, tuyên truyền trực tiếp,
đăng quảng cáo online.........................................................................................17
7.4. Từng bước xúc tiến kinh doanh, tạo dựng mối quan hệ mật thiệt với nhà
cung cấp, đối tác liên quan..................................................................................17
7.5. Xây dựng nội dung, chương trình hoạt động cụ thể......................................17
8. Phân tích rủi ro và phương án khắc phục........................................................17
8.1 Phân tích rủi ro..............................................................................................17
8.2 Phương án khắc phục rủi ro...........................................................................18
9. Ý nghĩa kinh tế xã hội .......................................................................................18



KẾT LUẬN........................................................................................................18
PHỤ LỤC

Dự án kinh doanh: Cửa hàng bán lót giầy tăng chiều cao
0


LỜI MỞ ĐẦU
Khi đời sống con người được nâng cao, cải thiện đáng kể cũng là lúc các ngành
dịch vụ, kinh doanh phát triển một cách chóng mặt. Trong bối cảnh đó thì phong cách
riêng và nổi bật đi cùng với đáp ứng đúng thị hiếu của khách hàng chính là chìa khố
cho những sự bứt phá và thành cơng.
Trong xã hội hiện đại con người không chỉ quan tâm đến nhu cầu vật chất mà còn
chú trọng tới nhu cầu đời sống tinh thần như giải trí, làm đẹp… Chiều cao là rất quan
trọng đối với chúng ta đặc biệt là nam giới.Chiều cao không chỉ giúp bạn tự tin hơn
trong cuộc sống mà cịn góp phần khẳng định đẳng cấp phái mạnh.Tuy nhiên khi đã
qua tuổi trưởng thành thì việc cao lên là điều khơng thể.Chiều cao trung bình của
người việt nam hiện nay cịn rất thấp, thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực và
trên thế giới : nữ: 152,70 cm, nam: 163,50cm.
Chính vì vậy, sau khi khảo sát thị trường, nhóm kinh doanh nhận thấy những sản
phẩm tăng chiều cao cho nữ rất phổ biến như giày, dép cao gót… Tuy nhiên, vấn đề tế
nhị này lại ít được đề cập đến với giới nam. Phát hiện được nhu cầu đó nhóm quyết
định thực hiện dự án kinh doanh sản phẩm lót giày tăng chiều cao.Với những người có
đơi chút "hạn chế" về chiều cao, những miếng lót giày đặc biệt này có thể giúp bạn cải
thiện chiều cao của mình thêm từ 3 đến 9cm một cách đơn giản, thuận tiện và thoải
mái khi sử dụng.Nhờ đó, bạn sẽ cảm thấy tự tin, năng động hơn trong công việc cũng
như trong giao tiếp.

1



1. Cơ sở đề xuất dự án
1.1 Phân tích thực trạng
+ Chiều cao trung bình của người việt nam hiện nay còn rất thấp( thấp hơn nhiều
so với các nước trong khu vực và trên thế giới) : nữ: 152,70 cm, nam: 163,50cm.
+ Trên thị trường hiện tại, những sản phẩm tăng chiều cao cho nữ rất phổ biến
như dày, dép cao gót; tuy nhiên, vấn đề tế nhị này lại ít được đề cập đến với giới nam.
+ Theo khảo sát của nhóm tại trường ĐH Kinh tế quốc dân, 42% các bạn nam có
chiều cao dưới 165cm, 72% trong số đó có nhu cầu và sẵn sàng mua những sản phẩm
tăng chiều cao nếu mức giá h ợp l í
+ Số lượng các bạn nam biết đến những s ản ph ẩm t ăng chi ều cao tr ên th ị tr ư
ờng chỉ chiếm 11%
Số lương các bạn nam đã từng mua h àng, tham kh ảo s ản ph ẩm c ủa m ình qua
c ác trang web đ ạt 42%
Chiếm tới một nửa dân số và với chiều cao còn hạn chế, thị trường sản phẩm
tăng chiều cao cho nam hi ê n nay đang rộng mở và khả năng sinh lời rất cao
1.2 Đối thủ cạnh tranh:
Hiện tại, đây là một thị trường mới nên số lượng đối thủ cạnh tranh còn hạn chế.
Sau khi tìm hiểu, nhóm có thể đưa ra một số đối thủ chính sau đây
* cửa hàng đóng giày: họ có thể dán thêm miếng đế vào phần lót của giày nam.
- Ưu điểm: Tiện cho người đến đóng hoặc mua giày.
* Chi phí vừa phải: 30.000-35.000đ cho 1 miếng dán 1cm.
- Nhược điểm:
+ tính thẩm mỹ của sản phẩm giảm đi rõ rệt do sản phẩm bị lộ rõ là dán đế cao.
+ Không dễ dàng trong việc thay đổi chiều cao của sản phẩm.

2



+ Làm giảm tuổi thọ, chất lượng của giày dép do form giày bì thay đổi về chiều
cao và kiểu dáng, điều này khiến cho các bộ phận của giày bị giảm chức năng vốn có
của nó.
* Sản phẩm giày giấu gót: là loại dày có đế bên ngồi thấp nhưng có gót bên
trong cao.
- Ưu điểm: đáp ứng được nhu cầu tăng chiều cao của người tiêu dung.
Có tính thẩm mỹ cao.
- Nhược điểm: hiên nay, các sản phẩm chính h ãng đều có giá bán cao
Chưa phổ biến rộng rãi đến tay người tiêu dùng.
* Shop online: (Đối thủ cạnh tranh trực tiếp)
Theo như nhóm đã nghiên cứu, hiện tại, các sản phẩm lót giày tăng chiều cao
mới chỉ được giao bán trên mạng bởi một nguồn cung cấp là: QQ online và 2 địa chỉ
giao bán trực tiếp của h ọ là 36 phố Bồ Đề , Long Biên, Hà Nội và 133 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân, Hà Nội.
- Ư u điểm:
+ Sản phẩm có khá nhiều loại, giá cả phù hợp: từ 50k-120k
+ Chuyển hà ng miễn phí trong phạm vi thành phố Hà Nội.
- Nhược điểm:
+ Chưa có các hình thức quảng cáo phổ biến
+ Hình thức bán hàng mới chỉ dừng lại ở bán hàng qua mạng.
+ Khơng có đối tượng khách hàng rõ ràng, dẫn đến chiến lược kinh doanh bị
phân tán
+ Hiện tại, thị trường online còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho khách hàng, niềm tin
nơi khách hàng không cao
1.3. Phạm vi can thiệp:
- Đối tượng khách hàng:

3



+ Đối tượng chính: Sinh viên
+ Ngồi ra cịn phục vụ cho các đối tượng khác như các đại lí giày dép, khách
hàng có nhu cầu
- Khu vực can thiệp:
+ Khu vực trọng tâm: các trường Đại học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng (ĐH
Kinh tế quốc dân, ĐH Bách Khoa, ĐH Xây dựng,...)
+ Bên cạnh đó có thể phục vụ khách hàng ở những khu vực khác thông qua nhiều
hình thức bán hàng
1.4 Sản phẩm kinh doanh:
Tên sản phẩm: Lót giày tăng chiều cao
*Giá thành sản phẩm: (Nghìn đồng)
Chất liệu
Chiều cao (cm)
<3
3-5
5-7
7-9

Xốp, mút

Nhựa BVS, BVC,
PU
70/15
80/20
80/20
80/20

50/10
50/10
50/10

50/10

Silicon
90/20
100/25
110/26
120/26

* Chi tiết một số loại sản phẩm chủ đạo từng loại sản ph ẩm:
- Loại xốp, mút:
+ Lót giầy Aierda: tăng ngay lập tức lên 2,5 cm, cảm giác khi đi rất thoải mái và
dễ chịu. Miếng lót này đặc biệt dành cho những bạn trẻ năng động.

4


Lót giày mút: giúp bạn tăng chiều cao một cách kín đáo khi sản phẩm được sử
dụng bên trong tất, có thể nâng chiểu cao của bạn thêm 2 cm. Lót giày được làm bằng
chất liệu mút mềm đi rất êm chân.

5


- Loại nhựa ( BVS, BVC, PU)
Lót giày tăng chiều cao chất liệu nhựa BVS có độ
đàn hồi cao, đi rất êm chân, bề mặt phủ lớp lót nhung
mềm mại cho mùa đơng thêm ấm áp. Với đơi lót giày
này, khách hàng có thể cao lên 3cm

- Loại silicon : mỗi bên gồm 5 miếng silicon ghép lại với nhau giúp bạn dễ dàng

điều chỉnh được chiều cao theo ý muốn (từ 1 đến 3,5 cm). Bề mặt của lót giầy thiết kế
những điểm trịn có tác dụng mát xa bàn chân. Chất liệu Silicon của miếng lót rất mềm
dẻo giúp bạn cảm thấy thoải mái khi sử dụng.

6


2.Mục tiêu của dự án.
Nâng cao chất lượng cuộc sống người Việt Nam

Đáp ứng nhu cầu tăng chiều
cao của khách hàng

Tối đa hóa lợi nhuận doanh
nghiệp

Phân phối được nhiều sản phẩm đến người tiêu dùng

Đảm bảo
chất lượng
nguồn sản
phẩm đầu
vào

Giá cả đa
dạng, tuy
theo sản
phẩm

Dịch vụ bán

hàng phong
phú

Đa dạng
hóa hình
thức quảng
cáo

3. Đầu ra của dự án
- Bán được nhiều sản phẩm
Bán được 200 sản phẩm đến tay người tiêu dùng trong tháng thứ 1 và 400 sản
phẩm cho tháng thứ 2.
- Chất lượng sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm được khách hàng phản ánh tốt.
- Giá cả hợp lý :

7


Sự cạnh tranh về giá: giá cả của mình thấp hơn từ 0 đến 5.000đ so với những sản
phẩm cùng loại khác đang có trên thị trường của đối thủ cạnh tranh.
- Chất lượng bán hàng và dịch vụ bán hàng
Thời gian giao hàng kể từ khi khách hàng ra quyết định mua: 1 ngày
Số lần giao hàng không đúng hẹn trên tổng số hàng bán…: 0.
4. Hoạt động chính
4.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường
- Nghiên cứu khách hàng
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ…
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh: về chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ đến

người tiêu dung.
- Nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu những sản phẩm hiện có trên thị trường.
Khảo sát thực tế sản phẩm mà mình sẽ kinh doanh về chất lượng và giá cả.
( Chi phí khảo sát tại Lạng Sơn: 800.000 đ)
4.2 Hoạt động thu mua
- Nơi nhập hàng: Một cửa hàng đã liên hệ tại Lạng Sơn.
- Số lượng hàng nhập: 200 sản phẩm.
- Đơn giá( trung bình trên một sản phẩm): 40.000 đ/ sản phẩm.
- Số vốn nhập hàng : 200 sản phẩm * 40.000 đ/sp = 8.000.000 đ.
( Hàng sẽ được chuyển về địa chỉ cất hàng tại Hà Nội. Chi phí vận chuyển đã
được tính vào giá thành sản phẩm)
4.3 Hoạt động lưu giữ hàng:
- Hàng sẽ được chuyển về nơi cất trữ.

8


- Địa điểm cất trữ: nhà 25 Trần Đại Nghĩa ( nhà của một thành viên trong nhóm)
- Chi phí lưu giữ hàng: 0
4.4 Hoạt động quảng cáo sản phẩm
- Truyền thông trực tiếp đến các lớp và cá nhân.
- Truyền thông bằng tờ rơi.
Phát hành 1.500 tờ rơi ( in phun màu)
Giá 1 tờ rơi : 800 đ
Chi phí tờ rơi : 1.500 tờ * 800 đ/tờ = 1.200.000 đ.
- Truyền thông bằng Internet
Đăng thông tin sản phẩm lên các trang web ( én bạc , rồng bay…)
Chi phí đăng tin: 50.000 đ
4.5 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm

- Hình thức tiêu thụ
+ Bán lẻ trực tiếp tại trường
+ Bán buôn cho các đại lý và các cửa hàng nhỏ lẻ
+ Gửi hàng trực tiếp đến khách hàng thông qua kênh bán hàng online.
- Hình thức thanh tốn
Các sản phẩm được thanh toán trực tiếp ngay khi giao hàng.

9


5. Khung giám sát dự án
Cấp mục tiêu

Chỉ số/ Chỉ tiêu

Mục tiêu tổng quát: nâng
cao chất lượng cuộc sống
người Việt
Mục tiêu
1, tối đa hoá

- Chỉ số đánh giá: lợi

trung gian

nhuận thu được sau

Đầu ra:
bán được
nhiều sản

phẩm (200
sản
phẩm/tháng
đầu)

lợi nhuận
doanh

một tháng .

nghiệp.

- Chỉ tiêu: sau một
tháng kinh doanh thu
được lợi nhuận

2, đáp ứng
nhu cầu
người tiêu
dùng về
chiều cao
1, sản phẩm
bán ra có
chất lượng
tốt.

-chỉ số:

Phương tiện
kiểm chứng


- Tổng hợp và Nhà cung cấp
tính tốn
giao hàng
thông tin từ dữ đúng thời gian
liệu kinh
như hợp đồng
doanh trong
đã thoả thuận
tháng.
từ truớc.

- lấy hàng mẫu

+ thời gian sử dụng của từ khi đi khảo
sản phẩm

sát thị trường

+ màu sắc , kiểu dáng

làm chuẩn để

so với hàng mẫu đã

so sánh chất

kiểm tra trước khi kí

lượng sản


hợp đồng với nhà cung

phẩm.

cấp.
-chỉ tiêu :
+ số sản phẩm bị lỗi : 0
sản phẩm.

10

Giả định

Nhà cung cấp
không vi phạm
hợp đồng về
chất lượng sản
phẩm.


2. giá bán
sản phẩm
hợp lý, có
tính cạnh
tranh.

-chỉ tiêu: giá bán thấp
hơn hoặc bằng với các
sản phẩm cùng loại

hiện có trên thị trường.
- chỉ số: giá bán thấp
hơn từ 0 đến 5.000 đ so

- dựa trên
bảng thống kê
về giá bán sản
phẩm của
nhóm và của
các đối thủ
cạnh tranh
khác.

- các đối thủ
cạnh tranh
khơng có sự
thay đổi về
chiến lược giá.
- khơng có sự
thay đổi về giá
từ phía nhà
cung cấp

với các sản phẩm cùng
loại trên thị trường.
3, chất lượng -chỉ tiêu:
dịch vụ tốt - chỉ số : mức độ hài
lịng của khách hàng
tăng.


Mọi thành
viên trong
nhóm đều có
thái độ làm
việc tốt

6. Tiến độ và kế hoạch ngân sách của dự án.
6.1 Kế hoạch ngân sách.
Tháng đầu tiên
1 .Đầu tư cho dự án : Nguồn vốn do các thành viên đóng góp là

:

1.000.000đ/ người * 11 người = 11.000.000 đ
2. Nghiên cứu và tìm hiểu sản phẩm kinh doanh :
Hai thành viên trong nhóm sẽ trực tiếp lên Lạng Sơn xem xét nguồn hàng, đăt
hàng, làm hợp đồng với nhà cung cấp. Các khoản chi phí 800.000 bao gồm :
- Vé tàu xe : 100.000đ * 2 người * 2 lượt = 400.000đ
- Ăn uống : 100.000đ * 2 người = 200.000đ
- Chi phí đi lại tại Lạng Sơn : 200.000đ
3. Nhập hàng :
Số lượng 200 đôi = 3.090.000đ trong đó :
- Chất liệu Xốp : 100 đơi = 1.000.000đ trong đó :
+ 20 đơi 3cm : 20 * 10.000đ = 200.000đ

11


+ 50 đôi 5cm : 50 * 10.000đ = 500.000đ
+ 20 đôi 7cm : 20 * 10.000đ = 200.000đ

+ 10 đôi 9cm : 10 * 10.000đ = 100.000đ
- Chất liệu Nhựa : 60 đơi = 1.125.000 trong đó :
+ 15 đôi 3cm : 15 * 15.000đ = 225.000đ
+ 30 đôi 5cm : 30 * 20.000đ = 600.000đ
+ 10 đôi 7cm : 10 * 20.000đ = 200.000đ
+

5 đôi 9cm : 5 * 20.000đ = 100.000đ

- Chất liệu Silicon : 40 đôi = 965.000đ trong đó :
+ 10 đơi 3cm : 10 * 20.000đ = 200.000đ
+ 15 đôi 5cm : 15 * 25.000đ = 375.000đ
+ 10 đôi 7cm : 10 * 26.000đ = 260.000đ
+

5 đôi 9cm : 5 * 26.000đ = 130.000đ

4. Lưu trữ hàng
5. Tuyên truyền quảng cáo về sản phẩm:
Sử dụng các hình thức : truyền thong trực tiếp, phát tờ rơi, quảng cáo qua
internet. Các khoản chi phí bao gồm :
- In tờ rơi : 1500 tờ * 800đ/tờ = 1.200.000đ
- Đăng kí dịch vụ bán hàng qua mạng : 50.000đ ( www.rongbay.com .
www.enbac.com )
6. Tiêu thụ hàng
Thực hiện bán hàng trực tiếp nhận đặt hàng qua shop online ( giao hàng tận nơi ):
Bán hàng trực tiếp : địa điểm 25 Trần Đại Nghĩa
- Shop online :
+ Trong phạm vi 10km tính từ ĐH KTQD vận chuyển miễn phí


12


+ Từ 10km trở lên cứ 5km chi phí vận chuyển là 5.000đ
7. Chương trình khuyến mãi :
Áp dụng chương trình khuyến mãi cho 100 đơi sản phẩm đầu tiên : Mua 1 đôi
sản phẩm tặng 1 đôi tất .
Chi phí : 100 đơi * 2000đ/đơi = 200.000đ
8. Chi phí phục vụ hoạt động
- Xăng xe :

200.000đ

- Điện thoại :

200.000đ

- Chi phí phát sinh : 500.000đ
Tháng thứ 2 :
1. Nhập hàng :
Số lượng 400 đôi = 7.350.000đ ( tỷ lệ hàng nhập hàng như tháng I )
2. Lưu trữ hàng
3. Tuyên truyền quảng cáo về sản phẩm:
Sử dụng hình thức quảng cáo qua internet. Với chi phí : 50.000 đ
( www.rongbay.com . www.enbac.com )
4. Tiêu thụ hàng
Thực hiện bán hàng trực tiếp nhận đặt hàng qua shop online ( giao hàng tận nơi ):
- Bán hàng trực tiếp : địa điểm 25 Trần Đại Nghĩa
- Shop online :
+ Trong phạm vi 10km tính từ ĐH KTQD vận chuyển miễn phí

+ Từ 10km trở lên cứ 5km chi phí vận chuyển là 5.000 đ
5. Chi phí phục vụ hoạt động
6. Xăng xe :

400.000 đ

7. Điện thoại :

400.000 đ
13


8. Chi phí phát sinh : 500.000 đ
6.2 Kế hoạch tài chính.
- Tháng đầu tiên:
+ Doanh thu :

10.580.000đ

+ Tổng chi phí :

6.240.000đ

+ Lợi nhuận rịng :

4.340.000đ

- Tháng thứ hai:
+ Doanh thu :


26.545.000đ

+ Tổng chi phí :

8.300.000đ

+ Lợi nhuận rịng : 18.245.000đ
Tháng đầu tiên
STT

Danh mục

Số lượng

Đơn giá

(đôi)
I. DOANH THU ( bán được 80% số sản phẩm nhập tháng đầu )
01

Chất

18
48
18
5

50.000
50.000
50.000

50.000

900.000
2400.000
900.000
250.000

Chất

3 cm

13

70.000

910.000

liệu

5 cm

28

80.000

2.240.000

nhựa

7 cm


8

80.000

640.000

9 cm

2

80.000

160.000

Chất

3 cm

7

90.000

630.000

liệu

5 cm

10


100.000

1.000.000

Silicon

7 cm

5

110.000

550.000

9 cm

0

120.000

0

xốp

03

II. CHI PHÍ
01


( đồng )
10.580.000

3 cm
5 cm
7 cm
9 cm

liệu

02

Thành tiền

6.240.000
3 cm
5 cm
7 cm

20
50
20

10.000
10.000
10.000
14

200.000
500.000

200.000


Chất

9 cm

10

10.000

100.000

Chất

3 cm

15

15.000

225.000

liệu

5 cm

30

20.000


600.000

nhựa

7 cm

10

20.000

200.000

9 cm

5

20.000

100.000

Chất

3 cm

10

20.000

200.000


liệu

5 cm

15

100.000

375.000

Silicon

7 cm

10

110.000

260.000

9 cm

5

120.000

130.000

liệu

xốp
02

03

04

Tiền trạm

800.000

05

In tờ rơi

06

Hàng khuyến mại đi kèm 100 sản phẩm đầu tiên

200.000

07

Xăng xe

200.000

08

Điện thoại


200.000

09

Đăng kí trang web bán hàng

10

Phát sinh

1.200.000

50.000
500.000

III. LỢI NHUẬN RỊNG

4.340.000

Tháng thứ 2
STT

Danh mục

Số lượng
(đơi)

Đơn giá


I. DOANH THU
01.

Chất

Sản

liệu

phẩm

xốp

trước

( đồng )
26.545.000

3 cm
5 cm
7 cm
9 cm

2
2
2
5

50.000
50.000

50.000
50.000

100.000
100.000
100.000
250.000

Chất

3 cm

2

70.000

140.000

liệu

5 cm

2

80.000

160.000

nhựa


7 cm

2

80.000

160.000

9 cm

3

80.000

240.000

còn từ
tháng

Thành tiền

15


Chất

3 cm

3


90.000

270.000

liệu

5 cm

5

100.000

500.000

Silicon

7 cm

5

110.000

550.000

9 cm

5

120.000


600.000

02. Bán được 85% số sản phẩm nhập của tháng thứ 2

23.375.000

II. CHI PHÍ

8.300.000

01

Nhập hàng ( 400 đơi )

7.350.000

02

Xăng xe

200.000

08

Điện thoại

200.000

09


Đăng kí trang web bán hàng

10

Phát sinh

50.000
500.000

III. LỢI NHUẬN RÒNG

18.245.000

7. Tổ chức thực hiện
7.1. Tổ chức bộ máy:
- Quản lý chung: 1 người ( Nguyễn Tuấn Anh )
- Phụ trách tài chính: 1 người ( Bạch Tuyết Nhung ).
- Bộ phận nghiên cứu khách hàng : 2 người ( Trần Thanh Xuân, Khuoanchay )
- Bộ phận nghiên cứu đối thủ cạnh tranh : 2 người ( Nguyễn Thị Minh Ngọc,
Nguyễn Trung Đức )
- Bộ phận nghiên cứu sản phẩm đã có trên thị trường : 2 người ( Nguyễn Thu
Giang, Đỗ Xuân Trường )
- Bộ phận tìm hiểu và đặt hàng : 2 người ( Hồng Xuân Long , Lê Trọng Nghĩa )
- Bộ phận giữ hàng : 1 người ( Trần Thanh Xuân )
- Bộ phận tuyên truyền quảng cáo : 4 nhóm mỗi nhóm 2 người
+ Hoàng Thị Quỳnh Nga, Khuoanchay
+ Nguyễn Thị Minh Ngọc, Nguyễn Trung Đức
+ Nguyễn Thu Giang, Đỗ Xuân Trường
16



+ Hoàng Xuân Long , Lê Trọng Nghĩa
- Bộ phận bán hàng :
+ Liên hệ đại lý : 1 người ( Nguyễn Tuấn Anh )
+ Nhận đặt hàng qua online : 1 người ( Trần Thanh Xuân )
+ Trực luân phiên tại kho hàng : 1 người
- Bộ phận vận chuyển :
+ Điều phối viên : 1 người ( Nguyễn Thu Giang )
+ Vận chuyển hàng : luân phiên ( tùy thuộc thời gian và địa điểm )
7.2. Liên kết và kí hợp đồng với nhà cung cấp :
Lấy hàng đợt I 200 đôi sản phẩm.
7.3. Tiến hành quảng bá sản phẩm qua việc phát tờ rơi, tuyên truyền trực tiếp,
đăng quảng cáo online
7.4. Từng bước xúc tiến kinh doanh, tạo dựng mối quan hệ mật thiệt với nhà cung
cấp, đối tác liên quan
7.5. Xây dựng nội dung, chương trình hoạt động cụ thể
8. Phân tích rủi ro và phương án khắc phục
8.1 Phân tích rủi ro
a, Rủi ro về chất lương sản phẩm
Mặc dù đã đi nghiên cứu sản phẩm ngay từ đầu dự án nhưng vẫn không tránh
khỏi việc nhà cung cấp gửi đến hàng có chất lượng kém hơn trong hợp đồng, điều này
dẫn đến mất thời gian trong việc đổi hàng và chậm việc giao hàng cho khách, gây mất
uy tín.
b, Rủi ro trong việc nhập và nhận hàng từ nhà cung cấp
- Nhà cung cấp có thể ngừng cung cấp hàng dẫn đến thiếu nguồn hàng ổn định.

17


- Do hàng được chuyển tới từ Lạng Sơn, và việc chuyển hàng do nhà cung cấp

phụ trách nên khó tránh khỏi rủi ro trong việc giao hàng đúng hẹn, thậm chí dẫn đến
mất hàng trong q trình vận chuyển .

18


c, Rủi ro từ phía khách hàng
Đối với kênh bán hàng online, có thể xảy ra trường hợp giao hàng đến tận nhà
khách hàng, nhưng không lấy được tiền vận chuyển hoặc khách hàng không lấy hàng.
8.2 Phương án khắc phục rủi ro
- Cần có nhưng điều khoản rõ ràng về đảm bảo chất lượng sản phẩm, điều kiện
và cách thức giao nhận hàng trong hợp đồng với nhà cung cấp.
- Liên hệ thêm các nhà cung cấp khác để đảm bảo sự ổn định về nguồn hàng, về
sự cạnh tranh giá giữa các nhà cung cấp, tránh bị ép giá và tránh sự thiếu mẫu mã khi
có các sản phẩm mới ra.
- Để khắc phục rủi ro về phía khách hàng online, có thể tạo một tài khoản ngân
hàng, yêu cầu khách hàng đặt cọc tiền hàng trước khi vận chuyển hàng đến tận tay họ.
9. Ý nghĩa kinh tế xã hội .
Dự án kinh doanh sản phẩm lót giày tăng chiều cao mang nhiều ý nghĩa kinh tế xã hội:
- Ý nghĩa kinh tế của dự án: dự án đưa ra mức lợi nhuận mà các thành viên trong
nhóm có thể đạt được khi dự án được thực hiện. Dự án cịn góp phần mở rộng thị
trường kinh doanh sản phẩm lót giày tăng chiều cao trên thị trường Việt Nam.
- Ý nghĩa xã hội của dự án: dự án không chỉ giúp cho các thành viên trong nhóm
có thêm kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh mà cịn đem lại lợi ích chung cho
tồn xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân thông qua việc giúp mọi
người tự tin hơn trong giao tiếp cũng như trong cuộc sống.

KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án được xuất phát từ nhu cầu thiết thực, kết hợp với niềm đam
mê kinh doanh của các thành viên và khát khao cải thiện cuộc sống cho người Việt.

Chắc chắn trong q trình thiết kế và xây dựng dự án khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Hy vọng sẽ nhận được sự ủng hộ và đóng góp ý kiến của thầy giáo, các bạn và xã
hội nói chung.
19


PHỤ LỤC
1. Phân tích các bên hữu quan
Hưởng lợi

Ủng hộ

- Nhóm trực tiếp kinh doanh

- Các cửa hàng có nhu cầu bán sản phẩm

( 11 thành viên )

- Nhà cung cấp sản phẩm

- Khách hàng có nhu cầu sử dụng sản
phẩm lót giày tăng chiều cao.
Đối kháng

Khơng ủng hộ

- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp cùng kinh

- Các cửa hàng đóng đế giày


doanh mặt hàng lót giày tăng chiều cao

- Các hãng sản xuất giày cao gót

- Các shop online bán sản phẩm cùng
loại


2. Cây vấn đề, cây mục tiêu.
Nâng cao chất lượng cuộc sống người Việt Nam

Đáp ứng nhu cầu tăng
chiều cao của khách hàng

Tối đa hóa lợi nhuận doanh
nghiệp

Phân phối được nhiều sản phẩm đến người tiêu

Chất lượng cuộc sống của người Việt Nam con bị ảnh hưởng
nhiều vì chiều cao hạn chế

Nhu cầu về tăng chiều
cao chưa được đáp ứng

Lợi nhuận doanh nghiệp

Số lượng sản phẩm bán ra còn hạn chế

dùng


Đảm bảo
chất lượng
nguồn sản
phẩm đầu
vào

Giá cả đa
dạng, tuy
theo sản
phẩm

Dịch vụ bán
hàng phong
phú

Đa dạng
hóa hình
thức
quảng cáo

Chất
lượng sản
phẩm chưa
đảm bảo

Giá cả
khơng thống
nhất, một số
sản phẩm giá

cịn cao

Dịch vụ
bán hàng
nghèo nàn,
chủ yếu
thơng qua
online

Hình thức
quảng cáo
đơn điệu,
gần như
khơng có



×