Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Chính sách phát triển đô thị từ thực tiễn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.43 KB, 89 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ THỦY TIÊN

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI, năm 2018


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ THỦY TIÊN

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NGÃI

Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 834.04.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN KHẮC BÌNH


HÀ NỘI, năm 2018


LỜI CẢM ƠN
T

ạc sĩ của mình, tơi

may mắn nh

đượ

nghiệ

ạ V

ư

,

đ



,

đố ,




ệt thành truyền thụ những kiến thứ
ắ đến

Tôi xin bày t s kính tr ng và lịng biế
khoa h c PGS.TS Nguyễn Khắc Bình đ
,

:

,

viện Khoa h c xã hộ đ

ê

, đồng

ư

ê

ư ng d

ứ ,

ườ

ư ng d n

đị


ư ng về

đ động viên và tạ đ ều kiện tốt

nhất cho tôi th c hiện lu
T



đế

, ạ

, đồng nghiệ ,

thân luôn quan tâm, chia sẻ, động viên, tạ động l c và m

ười

đ ều kiện thu n

lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian khóa h c.
Dù v y, trong q trình vừa tham gia công tác, vừa nghiên cứu và th c
hiện lu
rất mong nh

, ê

n phẩm lu


ó

i một số thiếu sót. Tác gi

được s góp ý hữu ích của Hộ đồng, quý th y cô và bạn bè.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thủy Tiên


LỜI CAM ĐOAN
T
Thạ

đ
ĩC

ố liệu và các kết qu nghiên cứu trong Lu n
“Chính sách phát triển đơ thị từ thực tiễn tỉnh

Quảng Ngãi”
trong cùng mộ ĩ

đề tài khác

c và không trùng lặp v

đ


c. Các thơng tin, tài liệu trình bày trong lu

được ghi rõ nguồn gốc xuất xứ. Lu

ê

ứu khoa

h c của cá nhân tơi.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lờ

đ
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thủy Tiên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ ..................................................................9
1.1. Lý lu n về th c thi chính sách .......................................................................9
1.2. Mục tiêu, yêu c u, nội dung th c hiện của chính sách phát triể đ
1.3. Các yếu tố

ưởng tổ chức th c hiện chính sách phát triể đ

1.4. Các tiề đề phát triể đ

ị.... 16

ị ....... 26

ị ........................................................................ 31

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN ĐƠ THỊ TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................ 34
2.1. Bối c nh kinh tế xã hộ

đị

ư ng phát triể đ

hị tỉnh Qu ng

Ngãi ..................................................................................................................... 34
2.2. Tình hình phát triể đ

ị tại tỉnh Qu ng Ngãi ..................................... 38

2.3. Th c trạng th c hiện chính sách phá triể đ

ị ở tỉnh Qu ng Ngãi . 41

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG NHỮNG NĂM TỚI .......... 62
31 L

đạo, chỉ đạo, tuyên truyền th c hiện chính sách ............................... 62

32 T


ường cơng tác quy hoạch phát triển đ

3.3. Xây d

ế chính sách phát triể đ

3.4. Gi i pháp về nguồn vố đ
3.5. Gi i pháp về

ị ...................................... 62
ị ............................................ 64

ư ................................................................... 70

ường công tác qu

ư c về đ

ư ................. 73

3.6. Gi i pháp về nguồn nhân l c.................................................................... 75
KẾT LUẬN........................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN , Đ
T TĐT

KT-XH
TĐT

Công nghiệp hóa, hiệ đại hóa
đ

Hạ t ng kỹ thu
Kinh tế - xã hội
Phát triể đ



PTBV

Phát triển bền vững

QN

Qu ng Ngãi

UBND

Ủy ban Nhân dân




DANH MỤC CÁC BẢNG
21 C
2.2. T





đ



Q

N

đế

2030 .................. 38

ị hóa ỉ

Q

Ngãi .......................................... 39


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
S

30

đổ


ể , ở
ưở

, ư
ư

đ

đ

,




ó

ị ổ đị ,

ủ Vệ N

ê

ườ


ế

ó


ộ ó ư

ố ế

ể , ị

đượ

N ờ tác

động của phát triển kinh tế trong g n hai th p kỷ qua, Việ N
đ

mộ

ị hóa nhanh. Hệ thố

biến tích c c c về ượ
“Số ượ

đ

nhanh ở khu v
c

ố, đ

Đ


ừ 23,7%

ê
đ

ư c. Nhiề đ

đấ đ ,

ị (1999), đế

ị ó

kiến tỷ lệ này sẽ


đ

đ

đ



2015,

2025” [5] Đ

ị l n, lan t a và phân bố đồ


ị ó

đề

ê

ạm vi

được c i tạo, nâng cấp, phát triển mở rộng về qui mô

ư

ĩ

ng, nâng cấp kết cấu hạ t
ư

t và xã hội.

ề đề cho phát triển kinh tế -

ị tiếp tục khẳng định vai trò tạ động l c phát triển kinh
ấu GDP c

tỷ lệ

chuyển

ê đế 787 đ


ư c. Nguồn thu từ các hoạ động kinh tế của khu v

tế của c

i qua

ó

1999 ê 35,7%

50%

ị hóa vừa là kết qu

xã hội. Khu v

ị quố

đ

ư ề chất. Theo số liệu của Bộ Xây d ng:

ị từ 629 đ

(2015). Tỷ lệ đ

đ

ế


ư c. Tổng thu ngân sách khu v

đ

ị chiếm

đ

ị chiếm

trên 70% tổng thu ngân sách toàn quốc. Trong bối c nh Việt Nam tham gia
Hiệ đị

Đối tác Kinh tế X ê T

rộng vào kinh tế quốc tế, việ
v i nhu c u và tiề
thị ó

e

ủa từ



đị

- TPP và hội nh p sâu

ư


đị

ư

ư ng bền vững và tạ

ể đ


đị



ê ,

ộ ố ạ

ế,

ó
1

đ
ạ độ

cơng nghiệp và dịch vụ.
T




ị phù hợp

độ

ư

ại,


ể đ


ị ủ
ư







ữ ,

đượ

ư
độ

đị , ố độ



ư ủ
ư



T

10

ưở



ấ ổ đị

N

ư:

ộ,


ườ

ế

, ê
đ ,


,

ó ,

Q


ế

ế,



ế

ế ĩ

ế ổ





C






ế







đ ểm miền Trung, có

Qu ng Ngãi là tỉnh nằm trong vùng kinh tế tr
vị

địa lý thu n lợi cùng v i hệ thố

d

đồng bộ, có tiề

đ

đượ đ

ư

n về phát triển công nghiệp và dịch vụ. Trên

địa bàn tỉnh hiện có 3 khu cơng nghiệp và khu kinh tế Dung Quất v i hạt nhân
là nhà máy l c d u Dung Quất. Hệ thống giao thông thu n lợi v i hệ thống
đường bộ (Quốc lộ 1, Quốc lộ 24, đường cao tố Đ Nẵng – Qu ng Ngãi),

đường sắt Bắc Nam, c ng hàng không Chu Lai, c ng biể

ề phát triển du lịch v i 130km bờ biển gồm nhiều

Quất. Tỉnh có tiề

bãi biể đẹp, cùng v i nhiề
T


-

ê , ê






ó

ó



, ế

ư

đố

đ ạ

và Vùng kinh tế tr

, ê







ưở

Tr

ế
ế,







:
ệ ,






ợ,



ủ đ

ụ đạ
ư đ

ư



ể đ

ị ủ ỉ

,



ư:



ế




ấ ,

ư



ềđ
ể ,

ưở

ế-

i s phát triển kinh tế chung của c

ư c

đ ểm Miền Trung, tỉnh Qu ng Ngãi sẽ có nhữ







ế–






ẽ Tề

ế

ệ ,
đ







,

ó ịch s . (chi tiết tại Phụ lục H.01)



ủ ỉ

ấ ,

ư c sâu Dung

ư








ở ộ

ư:

ở ộ

2

ề T

đồ
ế

ể ,

,

đ ,
D

Q ấ,


ệ VSI ,
ố Đ Nẵ

đề



Đ

–Q

ị - Dị
N



ụ VSI ,

ấ Q ố

,



ư

ưởng kinh tế và phát triể đ

ộ 1 , đườ
ạ,




ị ủ

ỉ ;

ấn

đấu th c hiện mục tiêu nguyện v ng củ Đ ng bộ và nhân dân tỉnh Qu ng
Ngãi: “Tiếp tục xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; phát huy truyền
thống anh hùng và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; phát triển toàn diện và
đồng bộ kinh tế - xã hội; giữ vững quốc phòng, an ninh; phấn đấu sớm trở
thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại”(Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020) [20].
Để tạ

ở triển khai xây d ng phát triển hệ thố
N

theo Quy hoạch xây d ng vùng tỉnh Qu
đế

2030,
T e

và cấ

của Bộ Xây d

ệc l

đế


C ư

ị toàn tỉnh là c n thiết

ể đ
ê đ

ị tỉnh Qu ng Ngãi sẽ

ư

đư

tỉnh Qu ng Ngãi, nhằ

ệ thố

đ

định

ng và các gi i pháp về

động vốn, phân bổ nguồn l c phát triể đ

chế

ư ng


ư 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014

,C ư

lộ trình, kế hoạch, danh mụ ư

ị toàn tỉnh

2020, đị

ể đ

ư ng d n củ T

đ

ị trên toàn

ị toàn tỉnh phát triể đồng bộ, bền

vững [30].
Những vấ đề trên c n ph i gi i quyết từ chính sách phát triể đ
V i t m quan tr ng của chính sách phát triể đ
của tỉnh Qu ng Ngãi, tác gi ch
tiễn tỉnh Quảng Ngãi”

đề




ị.

đ ạn hiện nay

“Chính sách phát triển đơ thị từ thực

đề tài nghiên cứu của lu

ạc sỹ chuyên

ngành Chính sách cơng.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Tác gi Võ V
v

ê đề “Q

Lợi trong lu n án tiế
ư

nêu lên s c n thiết trong qu

đối v

đấ đ

đ

ĩ


ê

Q n lý công

ị của thành phố Đ Nẵ

ị trong thời kỳ hội nh p. Tác gi

3

”đ


đ

ê

mạ

ê

ững bất c p trong qu

đến những vấ đề nóng b

thị ở một thành phố đ
Tác gi Võ

đấ đ
đ


đ


xu thế phát triể đ
ê

ê

; đặc biệt nhấn

đặt ra trong việc qu n lý tr t t đ



ư Đ Nẵng [15].

trong nghiên cứu về “C

đến những vấ đề lý lu n về đ

c

ở Đ Nẵ

ị, quá trình phát triể đ

ị và th c tiễ

ững chủ ư


đ

đ

,

ị” đ đề

ị, đ

ị hóa,

ị hóa ở ư c ta. Tác gi
đ

của Nhà nư c trong qu



hiện nay ở ư c ta trong bối c nh hội nh p quốc tế ngày càng sâu rộng [6].
Tác gi Nguyễn Thị Thu Huệ trong nghiên cứu về "Th c hiện chính
sách phát triể đ

ị của Hà Nộ ” đ

hiện chính sách phát triể đ

ê


để phát triể đ

e

ư

đ

ị của Hà Nộ

ị củ

ững bất c p trong việc th c

ị của Hà Nội sau khi mở rộ

nh p tỉnh Hà Tây vào Hà Nội. Tác gi
hiệ

ê
ê

địa gi i sáp

ững gi i pháp c n th c

e

ư


, ê

ến

ư c phát triển [13].

Tác gi Tr n Việt Tiến trong nghiên cứu “Chính sách phát triển đô
thị ở Việt Nam: Thực trạng và định hướng hoàn thiện” đ đề c p về th c
trạng chính sách phát triể đ
gi đ đ

ị ở ư c ta trong nhữ
đ đượ N

hiện và phát triể đ

ị Tê

Tác gi Đ

T

ư c ban hành và tổ chức th c

ở đó,

để hồn thiện chính sách phát triể đ

đ


đư
ịt

đị

ư ng các gi i

2020 [27].

T ấn trong nghiên cứ “Phát triển bền vững đô

thị: Những vấn đề lý luận và kinh nghiệm của thế giới” đ đề c p những vấn
đề lý lu n và một số kinh nghiệm củ

ư c trên thế gi i v

diện về kinh tế - xã hội - b o vệ mơi trường củ đ
tích những vấ đề th c tiễ đặ

03

ư

ị. Tác gi đ

đối v i việc phát triể đ

ị ngay c đối

ư c tiên tiến trên thế gi i [32].


v
T



-

ê đề “Quản lý nhà nước về đô thị” đ

4


ê



ấ đề
ư

ê

đị

ư


đị

đ




đ

đượ U ND
ư

t đ

N
ịở

ê





đị

ư



ư
ê

đế


ư

; đặ

ê

ứ đề

đế

đ

ị ạ



ó ố độ đ

ị ó








N

ị ủ U ND















đ

nhanh [8].
Đỗ T L

Tác

T

L

“Đơ thị hóa và các chính sách

phát triển đơ thị tại Việt Nam: chuyển biến tích cực cả về chất và lượng”
đ


ê

độ đ

đệ
ị ó ở



ủ Sở

ố đị

ư

ốC
ở ư





để

ỉ /



ế





đ ạ

ư





đ

ấ đề đặ




ố ế



đ

ịở

ê







[1].

Các nghiên cứu trên chủ yếu t p trung nghiên cứu d a trên cách tiếp
ư c. Các nghiên cứ

c n từ qu n lý công hoặc qu
chỉ đề c p đến một số nộ

b

về chính sách trong một số ĩ

c cụ thể

,

ư:

ệ ,
ư:


ế, quy hoạch, giao

ường, phân tích tình hình th c hiện chính sách, gi i pháp hồn

thiện chính sách phát triể đ


ị.

Tác gi mong muốn những nghiên cứ

đ u về vấ đề này góp ph n

mang lại hiệu qu tr c tiếp vào s phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong bối
c nh hội nh p quốc tế ngày càng sâu rộng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu


ở lý lu n về th c hiện chính sách phát triể đ

th c trạng th c hiện chính sách phát triể đ

5

ị tại tỉnh Qu

ị; đ
N

đề đề


xuất các gi i pháp th c hiện chính sách phát triể đ
trong nhữ


ị tại tỉnh Qu ng Ngãi

i.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác l p lý lu n về th c hiện chính sách phát triể đ


ị.

c trạng th c hiện chính sách phát triể đ

ị tại tỉnh

Qu ng Ngãi trong thời qua.
- Đề xuất các gi i pháp th c hiện chính sách phát triể đ
v

đ ều kiện th c tế tại tỉnh Qu ng Ngãi trong nhữ

ị phù hợp

i.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Ðối tượng nghiên cứu
Gi i pháp th c hiện chính sách phát triể đ

ị tại tỉnh Qu ng Ngãi.


4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Th c hiện chính sách phát triể đ

ị tại tỉnh

Qu ng Ngãi.
Phạm vi về không gian: tỉnh Qu ng Ngãi.
2011 đế

Phạm vi thời gian nghiên cứu: từ

2017

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
đ

V n dụng cách tiếp c

h c kinh tế phát triển, qu n lý h

, ê
đ

c xã hội, khoa

ị h c; v n dụ

ư


n

và lý thuyết về chính sách cơng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
-

ư

p dữ liệu:

+ Đề tài thu th p các dữ liệu thứ cấ

, đề án, kế

hoạch của tỉnh Qu ng Ngãi về th c hiện chính sách phát triể đ
tài nghiên cứ

ê

đế đ

+ Đề tài thu th p các dữ liệ

ị C

chính sách phát triể đ
ấp thông qua kh o sát và ph ng vấn.

6


đề
ị.


ư

-

, ổng hợ : đề tài s dụ

nhằm phân tích các dữ liệu thu th

đượ

ư

đó ổng hợ đ

c trạng

của vấ đề nghiên cứu.
-

ư

địa: Kh o sát tình hình th c tế hoạ độ

phát triể đ
-


đ

ị và

ị tại tỉnh Qu ng Ngãi.

ư

ư ng pháp này mụ đ

p ý kiến chuyên gia:

lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân, cán bộ
chuyên môn ở tỉ

ê

đạ

,

đến chỉ đạo, tổ chức th c hiện, giám sát việc

th c hiện chính sách phát triể đ

ị ê địa bàn tỉnh.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu làm sáng t lý lu n trong th c hiện chính sách phát triể đ

thị ở Việ N

đ ạn hiệ

; đồng thời nghiên cứ

một số gi i pháp th c hiện chính sách phát triể đ
đ ạ đ

ị ở một tỉ

đề xuất
đ

rong

ị hóa.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
ó

Lu

ể được s dụng làm tài liệu tham kh o trong việc xây

d

ế, chính sách và tổ chức th c hiện chính sách phát triể đ

tỉnh Qu


N

Đồng thời lu

ệu tham kh o cho những
ư c ở địa

nhà nghiên cứu, các nhà qu
ư

ệc qu n lý tr t t đ

ịở

ị ở ư c ta hiện nay.

7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết lu n, danh mục tài liệu tham kh o, lu
có kết cấu bao gồm 3

ư

C ư

1 N ững vấ đề lý lu n về th c hiện chính sách phát triể đ

C ư

2 T


thị.
c trạng th c hiện chính sách phát triể đ

7

ị tại tỉnh


Qu ng Ngãi.
C ư

3

i pháp th c hiện chính sách phát triể đ

Qu ng Ngãi trong những

ắp t i.

8

ị tại tỉnh


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1.1. Lý luận về thực thi chính sách
1.1.1. Khái niệm tổ chức thực hiện chính sách phát triển đô thị

đ ểm tổ chức th c hiện chính sách cơng, chính sách phát triển

Từ
đ

ị, chúng ta có thể hiểu khái niệ

sách phát triể đ

ư

: Tổ chức th c hiện chính

ị là tồn bộ q trình chuyển hóa ý chí củ N

ư c

trong chính sách phát triể đ

ị về quy hoạch và s dụng hợp lý hiệu qu

quỹ đất, tiề

ị đ m b o s phát triển bền vữ

, ềm l

đ

ường; kiểm soát thị ường, tạo d


vệ
đ

ườ

đ

ứng tốt nhu c u chứ

ị thành hiện th c nhằ

vững củ N

ủ đô thị

ị; b o

động tốt và việc

ị ổ định; cung cấp có chấ ượng các dịch vụ đ
để đ

đ

ư

ị,

ở hạ t ng

ống làm việc

đạ được mục tiêu phát triể đ

ị bền

ư c.

1.1.2. Lý luận về thực thi chính sách cơng
a. Khái niệm chính sách cơng
Chính sách cơng là một trong những công cụ quan tr ng của qu n lý
ư c, thông qua việc ban hành và th c thi các chính sách, những mục tiêu
củ N
N

ư

được hiện th c hóa. Chủ thể ban hành chính sách cơng chính là

ư

ền l

c hiện chức

ư c.
Cho đến nay có khá nhiề đị
gi đư

C


ó

ĩ đều thống nhất ở
các quyế định củ N

ư

ĩ

ề đị

ĩ

để

, đó



được các h c
,

ư

ất c

định

ắt nguồn từ


để gi i quyết những vấ đề chung vì lợi
9


ích củ đời sống cộ
T

đồng.

D e đư

ộ đị

ĩ

ắn g n về chính sách cơng là:

“bất kỳ những gì mà nhà nước lựa chọn làm hoặc không làm” [29]. Khái
niệm về chính sách cơng của William Jenkins cụ thể
ê

T e

,

i đị

ĩ


: “một tập hợp các quyết định có liên quan

với nhau được ban hành bởi một nhà hoạt động chính trị hoặc một nhóm các
nhà hoạt động chính trị liên quan đến lựa chọn các mục tiêu và các phương
tiện để đạt mục tiêu trong một tình huống cụ thể thuộc phạm vi thẩm quyền
của họ” [34].
Tác gi Nguyễ V

T

đị

ĩ



ư

:

“Chính sách công là những hành động ứng xử của Nhà nước với các vấn đề
phát sinh trong đời sống cộng đồng, được thể hiện bằng nhiều hình thức khác
nhau, nhằm thúc đẩy xã hội phát triển theo định hướng” (Nguyễ V

T

,

Giáo trình chính sách cơng - H c viện Chính sách phát triển) [28, tr.15].
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể đ đến khái niệm về chính sách

ư

: “Chính sách công là hoạt động mà Nhà nước chọn để thực hiện

hoặc không thực hiện nhằm điều tiết các hoạt động trong xã hội thúc đẩy xã
hội phát triển theo định hướng nhất định” [4].
b. Vai trị của chính sách cơng
Trong tiến trình phát triển của các xã hội, nhất là xã hội hiệ đại, s
phát triển của mỗ ĩ
thống chính sách củ
mà mỗi quố

đời sống xã hội phụ thuộc rất l n vào hệ
ư c, bên cạnh các nguồn l c và vị thế địa chính trị

ó được. Hệ thống chính sách là s mở đường, là s huy

động trí tuệ t p thể của mỗi xã hội, các nguồn l c mang tính tiề
sẵn có của mỗi xã hội, từ đ

ội m i phát triể được.

Các lý thuyết hiệ đại nhấn mạ
tế thị ườ ,

đến ba cột trụ của phát triển là: kinh

ư c và xã hội dân s . Trong khi kinh tế thị ường có chức

10



đ ều tiết các hoạ động kinh tế, tạo ra của c i v t chất cho xã hội, hiệu
ê

qu hóa các q trình phát triể
ư
ư

ở tính tốn các chi phí và giá thành,

ội dân s gi i quyết các vấ đề vi mơ của các nhóm xã hội thì
đó

ườ đ ều tiế

ĩ

ệ xã hội, xây d ng

thể chế phát triển, tổ chức các hoạt động kinh tế ĩ

,

ốc phòng và

phòng chống hiểm h a thiên tai, các quan hệ quốc tế ở t

ư c. Trong s
ư c trong việ định


phân cơng này, các chính sách thể hiện vai trị củ

ư ng s phát triển, xây d ng mơ hình, t p trung nguồn l c của m i l
xã hộ để phát triển mộ ĩ
C

đổi xã hội l

đường cho những thể chế m

ượng

đó ủa xã hội.
đều có nguồn gốc từ s
đ

1986 là một minh chứng cho s đ

đổi chính sách, mở

ộc sống. Công cuộ đổi m i từ
ư c của chính sách trong phát triển kinh

tế xã hội tại Việt Nam, khắc phụ được cuộc khủng ho ng kinh tế xã hội, huy
độ

được l

ượng s n xuất từ đó nâng cao mức sống, gi i quyết các vấ đề

được thể hiện ở những khía cạnh

an sinh xã hội. Vai trò củ
sau:
- Đị

ư ng cho các chủ thể tham gia hoạ động kinh tế - xã hội;

- Khuyến khích, hỗ trợ các hoạ động kinh tế - xã hộ

e đị

ư ng;

- Phát huy mặt tích c c, khắc phục những hạn chế của nền kinh tế thị
ường;
- Tạo l

đối trong phát triển;

- Kiểm soát và phân bổ các nguồn l c trong xã hội;
- Tạ
-T
N ư

ường thích hợp cho các hoạ động kinh tế - xã hội;
đẩy s phối hợp hoạ động giữa các cấp, các ngành.
, để qu n lý xã hộ ,

ư


đ

công cụ chủ yế để gi i quyết những vấ đề chung của cộ
đẩy kinh tế - xã hội phát triể

e đị

ư ng.

11

dụng chính sách là
đồng, nhằm thúc


c. Các giai đoạn trong quy trình chính sách cơng
Trên th c tế, tuy các mơ hình quy trình chính sách cơng có khác nhau
về chi tiết, song nhìn chung có thể quy về 3

đ ạ

n của quy trình

này là:
- Hoạch định chính sách:
T

đ ạ


,

được nghiên cứ đề xuấ để Nhà

ư c phê chuẩ
định vấ đề c

gồm việ

đạ đượ

sách c
đó M ố

Q

đề xuất chính sách bao

,

định các mục tiêu mà chính

định các gi i pháp c n thiế để đạt t i các mục tiêu

định được vấ đề chính sách, c n ph

và phân tích tình hình th c tế để d

ường xuyên quan sát


được những mâu thu

nc n

gi i quyết nhằm duy trì s tồn tại và phát triển của xã hội.
- Tổ chức thực thi chính sách:
Đ

đ ạn th c hiện các mục tiêu chính sách cơng trên th c tế.





được các mụ

đ ạn v n dụng những gi

ê

C

ư

,

để đạt
được

đ ạn này bao gồm các hoạ động triển khai,


biến thành kết qu th c tế
phối hợp th c hiện, kiể

đ ạ

đị

đ

đốc và hiệu qu chính sách cùng các biện

để chính sách phát huy tác dụng trong cuộc sống.

pháp tổ chức th

- Đánh giá chính sách:
Đ
đ ạ
mụ


,

đ ạn quan tr ng trong quy trình chính sách. Trong giai

ười ta tiến hành so sánh các kết qu của chính sách cơng v i các

ê đề ra, phân tích hiệu qu kinh tế - xã hộ đạ được thông qua việc


th c thi chính sách trên th c tế.
d. Khái niệm về thực thi chính sách cơng
C

được hoạ

định ra xuất phát từ yêu c u khách quan của

th c tế, từ những nhu c u của xã hội. Tr i qua rất nhiều thời kỳ, từ

12

1930


đến 1960, các nhà nghiên cứu quy trình chính sách h
đị

tịi về việc hoạ

v n khó có thể khẳ

S

ỉ t p trung tìm

đến t

định rằng, mộ


chỉ có thể đượ đ

ư

,

ười ta

đề ra là tốt hay xấ , đ ề đó

ằng th c tế

đó được xã hội chấp nh n

hay khơng. Chỉ có th c tiễn m i phán xét chính xác nhất chính sách nào là
tích c c và chính sách nào là tiêu c c. Trong th p kỷ 70, các nhà nghiên cứu
đ

ển tr

đ ạn th c thi chính sách.

Theo nguyên lý triết h c, chính sách là một dạng thức v t chấ đặc biệt
ê

ó

để tồn tại. Song muốn th c hiện

n th c hiện những chứ


được chứ

,
N ĩ

chấ

độ

i tham gia vào quá trình v
,

ư

t

được triển khai trong

đời sống xã hội. Do v y, tổ chức th c thi chính sách là tất yế

để
N

duy trì s tồn tại của cơng cụ chính sách theo u c u qu
để đạt mụ

ê đề ra của chính sách. V

đến khái niệm về tổ chức th


ư

ư c và

ư

ó

ểđ

:

“Tổ chức thực thi chính sách là tồn bộ q trình chuyển hóa ý chí của
chủ thể trong chính sách thành hiện thực với các đối tượng quản lý nhằm đạt
được mục tiêu định hướng của Nhà nước" (Nguyễ V

T

, Giáo trình

Chính sách cơng - H c viện chính sách phát triển) [28, tr.57].
Trong q trình th c thi chính sách, các nguồn l c v t chất, tài chính,
ườ đượ đư

khoa h c cơng nghệ
ư

để đạ được các mụ


hợp giữ

ê đ đề

ạ độ





ó

định
ết

ười v i các nguồn l c v t chất, tài chính, khoa h c cơng nghệ

nhằm s dụng các nguồn l c này một cách có hiệu qu theo những mục tiêu
đề ra.
ư c hết là quan tr ng nhấ

Chủ thể th
ư c, bở

đ

ó

13


ệm vụ qu n lý và


ư

tổ chức triển khai các công việc hàng ngày của Nh
ư

quan l

ư

ổ chứ Đ

động và tổ chức l

trò quan tr ng trong việ

T

ê ,





ó

ượng tham gia triển khai


chính sách.
1.1.3. Lý luận về thực thi chính sách phát triển đơ thị
a. Khái niệm đô thị và phát triển đô thị
* Khái niệm đơ thị
Đ

ị là một hình thức qu
đ

mộ



ư đặc biệt của xã hộ

ị là một tổ chứ

độ dân số cao của cộ

trung v i m
ĩ

trong nhữ
N

ười. Hiểu

ư

đồ


,

ống t p

ười v i các hoạ động chủ yếu

c phi nông nghiệp.


ị không chỉ đ

ưđ

v i các hoạ động mang tính chất phi nông nghiệ ;

ư,

trú củ
Đ

,

ư

ạ,

đ

ịđ


đ

ức

ở thành một khôn

ư

ết qu tất yếu của một quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

ị đó

ổng hợp hoặc về một số mặt: hành chính,

kinh tế - xã hội... của một vùng hoặc quốc gia. Biểu hiện củ đ
trung dân cư
nghiệp chiế


đ

độ cao v i lối số

im
ư

ế, ó




ềđ

T- X , ệ

đ

ị là s t p

ị và các hoạ động phi nông

ở hạ t ng phát triển ngày càng hiệ đại...
ị ó



ư

đố

ư





ư

ó


đị

ê

độ


e

ê


N ề
đ

để

đề







ê



để


đị

ị:
-Q

độ

độ ê 3000
-C



ườ /

ố: Q

2

độ : T ê 65%

ê 2000




độ

14


ườ ố

,




ỞVệ N


đị

đ






ê



ố,
,

ư






,

ị ấ ,

ị ứ

ê

độ




ườ




ê

* Phát triển đô thị


ế

ê

đư


khác nhau


,









ể đ

ề đị
ố ố

,

minh. Phát triể đ

ĩ

ịc






ố,

ó
ể đ






để

ư:



,,



được tiếp c n theo cách nhìn nh n mà các nhà

nghiên cứu ở các tổ chức quốc tế đ đồng thu n: Là nơi ở cho tất cả mọi
người, từ đó hình thành thị trường nhà ở với những chức năng đầy đủ và
thích hợp; huy động sự tham gia của cộng đồng; cải thiện và đảm bảo tính
pháp lý và an tồn về quyền sử dụng đất; cải thiện việc huy động tài chính
nhà ở và cung cấp đầy đủ cở sở hạ tầng dịch vụ cơ bản. [11]
Để


đượ đ ề đó,

ường tại cộ

triển kinh tế - xã hội và b o vệ
đối v

ế bền vững về phát

xây d ng mộ

ười nghèo; cung cấ đ

đồ

ư đặc biệt là

đủ thông tin cho cộ

đồ

để h có thể

tiếp c n, h c h i, th c hiện và b o vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Tuy có
ề để

ệ , song

, ó


ể đị

ĩ : Phát triển đơ thị

chính là sự phát triển hài hịa giữa kinh tế, môi trường và xã hội với mục tiêu
cuối cùng là đời sống cư dân đô thị phải khá giả hơn, sống tiện nghi và hạnh
phúc hơn. [12]
b. Chính sách phát triển đơ thị
Chính sách phát triể đ
ư ng gi i quyết về đ
diễn gi

ê

ị thể hiện một cách thứ

ị ó

đó

ệc xây d

ở duy trì những hiểu biết về kinh tế,

ường; là nền t ng vững chắ để công nghiệp hóa, hiệ đạ
đó ó hể hiểu mộ

đ

n chính sách phát triể đ


15

ĩ
đ
ó
ó đấ

ột

ị sẽ được
o vệ mơi
ư c. Do

ị là một cách s a


đ

chữa những thiếu sót củ
đ

cách thức quy hoạch xây d
ường tồ

m



ư


ị ó , ê

ở xem xét lại tồn bộ

ị hiện nay và tim ra một xu thế phát triển

.

ở những tiếp c

đị

ư

thể khái quát khái niệ

ĩ

ề phát triể đ

ị nêu trên có

: Chính sách phát triển đơ thị là tập hợp các

quyết định của Nhà nước có liên quan đến q trình phát triển đơ thị như
phân bố, quy hoạch, cơ sở hạ tầng đô thị, cơ sở xã hội đô thị, môi trường đô
thị, con người đô thị, kinh tế đô thị. Các quyết định trên bao gồm các mục tiêu
và giải pháp để giải quyết các vấn đề trong q trình phát triển đơ thị [6].
1.2. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung thực hiện của chính sách phát

triển đơ thị
1.2.1.Mục tiêu chính sách phát triển đơ thị
Mục tiêu chính sách phát triể đ
ượng tổng thể các hoạ độ
quỹ đất, tiề

, ềm l

đ
đ

ị ư

ị; quy hoạch và s dụng hợp lý hiệu qu
ị đ m b o s phát triển bền vữ

ường; kiểm soát thị ường, tạo d

vệ
đ

ườ

đ

ứng tốt nhu c u chứ

ủ đ

ị ấy. Chính sách phát triể đ







đ

ị; b o

động tốt và việc

ị ổ định; cung cấp có chấ ượng các dịch vụ đ
để đ

đ

đến là: Nâng cao chất

ị,

ư
ườ , ấ

ở hạ t ng
ống làm việc


đồ


ư

đế , đ

i

ủa chính sách.

Để đạt các mục tiêu mà chính sách phát triể đ
ph i tuân thủ và th c hiện nhất quán các nguyên tắ
Ph i tạ đ ều kiện cho chính quyề
phong, là trung tâm ra quyế đị

ê

đị

ị ư
b n:
ư

ữ vai trị tiên

ở bối c nh lịch s ,

ó

sinh thái riêng biệt của mỗi thành phố; xây d ng các kế hoạch th c hiện dài
hạn v i tinh th
khai; tố ư


ó ,

được tất c các bên liên quan tham gia vào việc triển
ống nhấ

ó được các hệ thống hạ t

16

ở, các nguồn


ê ;đ

được các nguồn l c phát triển bao gồm các tài s n t

nhiên và xã hội, nguồn nhân l …
1.2.2. u cầu của chính sách phát triển đơ thị
Phát triể đ
vữ

đ

ị là mộ ĩ

đặc thù, có thể hiểu phát triển bền

ị là s phối hợp phát triể đ
đ


triển bền vữ



ư


đ

i về

ở duy trì những hiểu biết về kinh tế,
triể đ

đ

n phát triển bền vữ

ược củ

Chính sách phát triể đ

ư

e
TĐT

ngành/theo kế hoạ


độ

ủa từng quốc gia.

đ m b o các u c

đ

tỷ lệ đ

để phát triển bền

được tính tốn phát triển phù hợp v i
ư

C

đối vốn

đ ạn/theo từng nhóm

ắn và dài hạ đ được quy hoạch xây d

định. Ngoài ra, kinh tế đ

ịc

ê : đấ đ ,

đ


được tính tốn s dụng


ư ,

ượng và

ị.

Về yếu tố xã hộ : Đ

ư

ịc
ịc

hiệu qu , tiết kiệm các nguồ

T

ê

ưởng KT-XH theo từ

thị, được duyệ

ư c. Một cách hiểu

ư


ẵn có và triển v ng phát triển kinh tế củ đị

tiề

chị

đấ

ị.

Về phát triển kinh tế: Đ
đ

Đ

đ thị hóa phù hợp v i xu thế, nguồn l c,
đặ

( T V) đ

ường. Phát

o vệ

ị là s can thiệp v i cách thức có chiến

ườ

qui lu t phát triể


vữ

ị ó được diễn gi i trên

ó

ị là nền t ng vững chắ để CNH -

đ

ấp và của toàn xã hội. Phát

ị ó ,
động củ

đị
ê

ịc
ư

,

đượ đ

đ

đủ về dân số


động,

ư ng di dân, sức chứa tố đ ,
động củ địa chấ đến phát triển dân số đ

ường qu n lý dân số từ ngoài Thành phố

ị.

, đ ều chỉnh phân bố dân

đẩy phát triển dân số hài hòa v i phát triển KT-XH và b o vệ giữ gìn
ê

ường.

Về quy hoạch và kế hoạch s dụ

17

đấ đ

đ

ị: Ph

được l p theo


ư ng cân bằng giữ đ


ị và nông thôn, giữa phát triển m

đất d phòng. Quy hoạch ph đề xuấ được một hệ

hoạch dài hạn v

đ

thống kết nối không gian tạo s hấp d
tạo vẻ đẹ

đ

đ

ắn và dài hạ đ

đủ đối v

TĐT;
đ ều kiện

ư
Về hạ t ng kỹ thu đ
ư:

bộ các mặ

ư


đ

đ

thị và chiế
ườ

ị: c

được quan tâm xây d ng và qu

ẩn bị kỹ thu đ

ư
đ

ị; hệ thố

đ

ị; hệ thống cung cấ

ượ

ị; hệ thống qu

ĩ

đ


tuân thủ theo quy hoạch xây d

ất phát th i. Việc

ị bền vữ

ị c n quan tâm x
ị, tạo d

ường và ph i triệ để

tinh th n củ đ

đ được duyệt.

ường ô nhiễm, c i thiệ
ường c

đị

phù hợp v

đ ểm tiết

ường, b o vệ nguồn tài nguyên: Môi

Về x lý ô nhiễm, b o vệ
đ


ị; hệ thống

ị; hệ thống qu n lý tái chế chất th i rắ , ư c th i, vệ

kiệm, chống hao mịn thất thốt, chống gây ơ nhiễ

đ

đồng

đ ện, chấ đố đ

xây d ng và cung cấp các dịch vụ này ph được th c hiện t ê

ườ

ĩ

ường cho các d án quy hoạch c i tạo và quy hoạ

đề xuấ được các d báo PTĐT

cấ

ị (hấp d n mang c

ị và tạo s hấp d n cho các nhà phát triể ) Đ m b

độ
củ đị


ó ế

ư

,

ườ

ường
ó ,

ội

ể hiện rõ tất c các giá trị v t chất và

ị.
đ

Qu
hợp hai chiều từ cấp qu

ị: Qu n lý th c hiệ
T

ư

,

đị


TĐT
ư

được phối
đế

ười dân

ược lạ Đề xuất quy chế, gắn kết quy hoạch v i thể chế qu n lý hành
chính cơng tạ đị
T
ê
xây d

ư

đ


ị:

độ

đối hợp lý các nguồ

ường s tham gia của cộ
đ




đồng trong cơng tác quy hoạch

ị. Ngồi ra qu n lý phát triể đ

18

đ

ị còn c

đ ều


×