Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

giáo án công nghệ lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.81 KB, 163 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:

SÂU , BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
PHÒNG TRỪ SÂU ,BỆNH HẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
_ Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.
_ Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây.
_ Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu
bệnh phá hại.
_ Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
_ Hiểu được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
2. Kỹ năng:
_ Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại
cây trồng.
_ Co khả năng vận dụng các biện pháp phịng trừ sâu bệnh hại trong sản
xuất
_ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
_ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường
xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
_ Co y thức phịng trừ sâu bệnh hại cây trồng
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
_ Hình 18, 19, 20 SGK phóng to.- Hình 21,22,23 SGK phong to
_ Sưu tầm một số hình ảnh trên mạng
_ Phiếu học tập.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan ,hỏi đáp.thảo luận


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành
theo trình tự nào?
_ Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
_ Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo
quản tốt hạt giống.
3. Bài mới: . Giới thiệu bài mới: (2 phút)
1


Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng
suất và chất lượng nông sản, trong đó sâu, bệnh là 2
nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh
hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu
bệnh hại. .Vậy bài:Sâu ,Bệnh hại cây trồng giúp ta tìm hiểu rõ hơn,ù ta
vào bài mới.

Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh.
Yêu cầu: Nắm được tác hại của sâu bệnh để có cách
phòng trừ tốt nhất
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
Tác
hại
- Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và I.

của
sâu,
phần I SGK và trả lời trả lời:
bệnh:
các câu hỏi:
+ Sâu, bệnh có ảnh  Sâu, bệnh có
Sâu, bệnh
hưởng như thế nào ảnh hưởng xấu ảnh
hưởng
đến đời sống cây đến đời sống cây xấu đến sinh
trồng?
trồng. Khi bị sâu, trưởng
phát
bệnh
phá
hại, triển của cây
cây
trồng
sinh trồng và làm
trưởng, phát triển giảm
năng
kém, năng suất suất,
chất

chất
lượng lượng
nông
nông sản giảm sản.
thậm chí không
cho thu hoạch.

+ Em hãy nêu một - Học sinh cho ví dụ:
vài ví dụ về ảnh
hưởng của sâu bệnh
hại đến năng suất và
chất lượng nông sản
mà em biết hay thấy
ở địa phương
- Giáo
viên
nhận - Học
sinh
lắng
xét, bổ sung.
nghe.
- Giáo
viên
giảng
2


thêm:
+ Sâu bệnh hại có
ảnh hưởng đến sinh
trưởng,
phát
triển
của cây: cây trồng bị
biến dạng, chậm phát
triển, màu sắc biến
đổi.

+ Khi bị sâu bệnh phá
hại, năng suất cây
trồng giảm mạnh.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng
Yêu cầu: Hiểu được khái niệm côn trùng
Hoạt động của
Hoạt động của
giáo viên
học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông
mục II.1 và trả lời
tin và trả lời:
các câu hỏi:
+ Côn trùng là gì?

 Côn trùng là
lớp
động
vật
thuộc ngành Chân
khớp, cơ thể chia
làm 3 phần: đầu,
ngực, bụng. Ngực
mang 3 đôi chân
và thường có 2
đôi cánh, đầu có
1 đôi râu.


và bệnh cây.
và bệnh cây.
Nội dung
II-Khái niệm
về
côn
trùng

bệnh cây:
1. Khái niệm
về côn trùng:
Côn trùng là
lớp động vật
thuộc ngành
Chân khớp, cơ
thể chia làm 3
phần:
đầu,
ngực,
bụng.
Ngực mang 3
đôi chân và
thường có 2
đôi cánh, đầu
có 1 đôi râu.

+ Vòng đời của côn  Vòng đời của
trùng được tính như côn
trùng


thế nào?
khoảng thời gian
từ giai đoạn trứng
3


+ Trong vòng đời , côn
trùng trải qua các giai
đoạn sinh trưởng, phát
triển nào?

+ Biến thái của côn
trùng là gì?

- Yêu cầu học sinh chia
nhóm, quan sát kó hình
18,19 và nêu những
điểm khác nhau giữa
biến thái hoàn toàn
và biến thái không
hoàn toàn?

đến
giai
đoạn
trưởng thành và
lại đẻ trứng.
 Qua các giai
đoạn: trứng – sâu
non


nhộng

trưởng thành hoặc
trứng – sâu non –
trưởng thành.
 Biến thái là sự
thay đổi cấu tạo,
hình thái cuả côn
trùng trong vòng
đời.

Biến thái của
côn trùng là
sự thay đổi
cấu tạo, hình
thái của côn
trùng
trong
vòng đời.
Có 2 loại biến
thái:
+ Biến thái
hoàn toàn.
+ Biến thái
không
hoàn
toàn.

- Học sinh chia nhóm

và thảo luận ,
nêu ra sự khác
nhau:
+ Biến thái hoàn
toàn phải trải qua
4 giai đoạn: trứng –
sâu non – nhộng –
trưởng thành.
+ Biến thái không
hoàn
toàn
chỉ
trải qua 3 giai đoạn:
trứng – sâu nontrưởng thành.
- Giáo viên giảng giải - Học sinh lắng nghe.
thêm khái niệm về
côn trùng.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông
thông tin mục II và
tin và trả lời:
hỏi:
+ Thế nào là bệnh  Bệnh cây là 2. Khái niệm
cây?
trạng thái không về bệnh cây:
4


bình

thường
về
chức năng sinh lí,
cấu tạo và hình
thái cả cây dưới
tác động của VSV
gây bệnh và điều
kiện sống không
bình thường.
+ Hãy cho một số ví
dụ về bệnh cây
- Giáo viên nhận xét,
bổ sung, ghi bảng.
- Giáo viên treo tranh,
đem những mẫu cây
bị bệnh cho học sinh
quan sát, thảo luận
nhóm và hỏi:
+ Ở những cây bị
sâu, bệnh phá hại ta
thường gặp những
dấu hiệu gì?

- Học sinh cho một
số ví dụ.
- Học sinh ghi bài.

+ Khi cây bị sâu,
bệnh phá hại thường
có những biến đổi

về màu sắc, cấu tạo,
trạng thái như thế

 Yêu cầu nêu
được:
+ Màu sắc: trên
lá, quả có đốm
nâu, đen, vàng….

Bệnh cây là
trạng
thái
không
bình
thường
của
cây
do
VSV
gây hại hoặc
điều
kiện
sống bất lợi
gây nên.

- Học sinh thảo
luận nhóm và trả
lời:



Thường
có 3. Một số dấu
những biến đổi hiệu của cây
về màu sắc, hình trồng bị sâu,
bệnh phá hại:
thái,cấu tạo….
Khi bị sâu
bệnh phá hại
màu sắc, cấu
tạo, hình thái
các bộ phận
của cây bị
thay đổi.
+ Nhìn vào hình cho  Yêu cầu nêu
biết hình nào cây bị được:
sâu và hình nào cây + Bị sâu: a,b,h.
bị bệnh.
+ Bệnh: c,d,e,g.

5


nào?

- Giáo viên chốt lại
kiến thức cho học sinh.
- Tiểu kết, ghi bảng.

+ Cấu tạo hình
thái: biến dạng lá,

quả, gãy cành,
thối
cũ,
thân
cành sần sùi.
+ Trạng thái: cây
bị héo rũ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.

Hoạt động 3: Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Yêu cầu: Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu,
bệnh hại.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
III. Nguyên
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và
tắc phòng
mục I và trả lời các trả lời:
trừ sâu
câu hỏi:
+ Khi tiến hành phòng  Cần đảm bảo bệnh hại:
trừ sâu, bệnh cần các nguyên tắc Cần phải
đảm bảo các nguyên sau:
đảm bảo các
tắc nào?
+ Phòng là chính.

nguyên tắc:
+ Trừ sớm, trừ kịp - Phòng là
thời, nhanh chóng chính.
và triệt để.
- Trừ sớm, trừ
+ Sử dụng tổng kịp thời, nhanh
hợp
các
biện chóng và
pháp phòng trừ.
triệt để.
- Sử dụng
tổng hợp các
biện pháp
phòng trừ.
+ Nguyên tắc “ phòng  Ít tốn công, cây
là chính” có những lợi sinh trưởng tốt,
ích gì?
sâu bệnh ít, giá
thành thấp.I1
+ Em hãy kể một số  Như: làm cỏ, vun
biện pháp phòng mà xới, trồng gioáng
6


em biết.
+ Trừ sớm, trừ kịp
thời là như thế nào?

+ Sử dụng tổng hợp

các biện pháp phòng
trừ là như thế nào?

kháng sâu bệnh,
luân canh,…
 Khi cây mới
biểu hiện bệnh
sâu thì trừ ngay,
triệt để để mầm
bệnh không có
khả năng gây tái
phát.
 Là phối hợp sử
dụng nhiều biện
pháp với nhau để
phòng trừ sâu,
bệnh hại.
- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên giảng giải
thêm cho học sinh hiểu
rõ hơn về các nguyên
tắc đó.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
Hoạt động 4: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh
hại.
Yêu cầu: Hiểu được các biện pháp phòng trừ sâu,
bệnh hại.
Hoạt động của

Hoạt động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
- Giáo viên hỏi:
IV. Các biện
- Học sinh trả lời:
+ Có mấy biện pháp  Có 5 biện pháp: pháp phòng
phòng trừ sâu, bệnh + Biện pháp canh trừ
hại?
tác và sử dụng sâu,bệnh
giống chống chịu hại:
sâu, bệnh hại.
1. Biện pháp
+ Biện pháp thủ canh tác và
công.
sử dụng giống
+ Biện pháp hóa chống chịu
học.
sâu, bệnh hại:
+ Biện pháp sinh - Có thể sử
học.
dụng các biện
+Biện pháp kiểm
dịch thực vật.
7


- Chia nhóm học sinh,
yêu cầu thảo luận

và hoàn thành bảng.

- Giáo viên tổng hợp
ý kiến các nhóm và
đưa ra đáp án:
Biện pháp phòng
trừ
 Vệ sinh đồng

ruộng, làm đất

 Gieo trồng đúng
thời vụ.

 Chăm sóc kịp
thời, bón phân
hợp lí.
 Luân phiên các
loại cây trồng
khác nhau trên
một đơn vị diện
tích.
 Sử dụng giống
kháng sâu bệnh.

- Giáo viên nhận
xét, ghi bảng.
- Treo tranh, yêu cầu
học sinh quan sát và
trả lời:


- Học sinh thảo
luận nhóm và
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác bổ sung.

Tác dụng phòng
trừ sâu, bệnh
hại
 Trừ mầm
mống sâu
bệnh, nơi ẩn
náu.
 Để tránh thời
kì sâu, bệnh
phát sinh
mạnh.
 Để tăng sức
chống chịu cho
cây.
 Làm thay đổi
điều kiện
sống và
nguồn thức
ăn cuả sâu,
bệnh.
 Hạn chế được
sâu, bệnh

xâm nhập
gây hại.
- Học sinh lắng nghe,
ghi bài.
- Học sinh quan sát
và trả lời:

pháp phòng
trừ như:
+ Vệ sinh
đồng ruộng,
làm đất.
+ Gieo trồng
đúng kỹ
thuật.
+ Luân canh.
+ Chăm sóc
kịp thời, bón
phân hợp lí.
+ Sử dụng
giống chống
chịu sâu
bệnh.

8


+ Thế nào là biện  Dùng tay bắt
pháp thủ công?
sâu hay cắt bỏ

những cành, lá bị
bệnh.
Ngoài
ra
còn dùng vợt, bẩy
đèn, bả độc để
diệt sâu hại.
+ Em hãy nêu các ưu  Học sinh nêu:
và nhược điểm của + Ưu: đơn giản, dễ
biện pháp thủ công thực hiện, có hiệu
trong phòng trừ sâu, quả khi sâu bệnh
bệnh.
mới phát sinh.
+ Nhược: hiểu quả
thấp, tốn công.
- Giáo viên nhận
- Học sinh lắng nghe,
xét, ghi bảng.
ghi bài.
- Nhóm cũ thảo luận - Học sinh trả lời:
và trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu lên các ưu và  Học sinh nêu:
nhược điểm của biện + Ưu: diệt sâu,
pháp hoá học trong bệnh nhanh, ít tốn
công tác phòng trừ công.
sâu, bệnh.
+ Nhược: gây độc
cho
người,

cây
trồng, vật nuôi,
làm ô nhiểm môi
trường (đất, nước,
không khí), giết
chết các sinh vật
khác ở ruộng.
- Giáo viên nhận xét
và hỏi tiếp:

2. Biện pháp
thủ công:
Dùng tay bắt
sâu hay vợt,
bẩy đèn, bả
độc để diệt
sâu hại.

3. Biện pháp
hóa học:
Sử dụng
thuốc hóa học
để trừ sâu
bệnh
bằng
cách:
phun
thuốc,
rắc
thuốc

vào
đất,
trộn
thuốc vào hạt
giống.

9


+ Khi sử dụng biện  Cần đảm bảo
pháp hóa học cần các yêu cầu:
thực hiện các yêu + Sử dụng đúng
cầu gì?
loại thuốc, nồng
độ và liều lượng.
+ Phun đúng kỹ
thuật.
- Yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát
sát hình 23 và trả lời: và trả lời:
+ Thuốc hóa học được  Được dùng bằng
sử dụng trừ sâu các cách:
bệnh
bằng
những + Phun thuốc: (hình
cách nào?
23a)
+ Rắc thuốc vào
đất (hình 23b)
+ Trộn thuốc vào
hạt giống (hình 23c)

- Giáo viên giảng giải - Học sinh lắng nghe.
thêm:
Khi sử dụng thuốc
hóa học phải thực
hiện nghiêm chỉnh
các qui định về an
toàn lao động (đeo
khẩu trang, mang găng
tay, đi giày ủng, đeo
kính, đội mũ…) và
không được đi ngược
hướng gió.
- Giáo viên tiểu kết,
- Học sinh ghi bài.
ghi bảng.
4. Biện pháp
- Yêu cầu 1 học sinh
- 1 Học sinh đọc to
sinh học:
đọc to thông tin mục 4
và trả lời:
và hỏi:

10


+Thế nào là
pháp sinh học?

biện  Sử dụng một

số sinh vật như
nấm, chim, ếch,
các chế phẩm sinh
học để diệt sâu
hại.
+Nêu ưu, nhược điểm  Biện pháp sinh
của biện pháp sinh học:
học?
+ Ưu: hiệu quả cao
và không gây ô
nhiểm môi trường,
an toàn đối với
con
người,
hiệu
quả bền vững lâu
dài.
+ Nhược: hiệu lực
chậm, giá thành
cao, khó thực hiện.
- Giáo viên sửa chữa, - Học sinh lắng nghe,
bổ sung, ghi bảng.
ghi bài.
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc to và
to thông tin mục 5 và
trả lời:
hỏi:
+ Thế nào là biện  Là sử dụng hệ
pháp kiểm dịch thực thống các biện
vật?

pháp kiểm tra, xử
lí những sản phẩm
nông, lâm nghiệp
khi
xuất
nhập
khẩu hoặc vận
chuyển từ vùng
này
sang
vùng
khác nhằm ngăn
chặn sự lây lan
của sâu bệnh hại
nguy hiểm.

Dùng các
loài sinh vật
như: ong mắt
đỏ, bọ rùa,
chim, ếch, các
chế phẩm sinh
học để diệt
sâu hại.

5. Biện pháp
kiểm dịch thực
vật:
Là sử dụng
hệ thống các

biện pháp
kiễm tra, xử lí
những sản
phẩm nông
lâm nghiệp
nhằm ngăn
chặn sự lây
lan của sâu,
bệnh hại nguy
hiểm.

11


- Giáo viên bổ sung
- Học sinh lắng nghe.
và cho biết:
Những năm gần nay,
người ta áp dụng
chương trình phòng trừ
tổng hợp dịch hại cây
trồng nông nghiệp,
đó là sự kết hợp một
cách hợp lí các biện
pháp phòng trừ sâu,
bệnh lấy biện pháp
canh tác làm cơ sở.
- Giáo viên tiểu kết,
- Học sinh ghi bài
ghi bảng.


4. Củng cố kiểm tra đánh giá ( 5 phút)
(1) Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh.
(2) Trình bày khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
(3) Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh
phá hại?
(4) Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Điều nào sau đây đúng với côn trùng :
a. Động vật chân khớp.
b. Vòng đời trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển khác nhau.
c. Có 2 kiểu biến thái là biến thái hoàn toàn và
biến thái không hoàn toàn.
d. Tất cả các câu trên.
(Đáp án : d)
2. Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu bệnh phá
hại là:
a. Màu sắc trên lá, quả thay đổi.
b. Hình thái lá, quả biến dạng.
c. Cây bị héo rũ.
d. Cả 3 câu a, b, c.
( Ñaùp aùn : d)

12


(5) Phân biệt biến thái hoàn toàn và không hoàn
toàn. (II)
Biến thái không hoàn
Biến thái hoàn toàn

toàn

Đáp án :
 Biến thái không hoàn toàn trải qua 3 giai đoạn (sâu
non, trứng, sâu trưởng thành ), ở giai đoạn sâu
trưởng thành chúng phá hoại mạnh nhất.
 Biến thái hoàn toàn trải qua 4 giai đoạn (nhộng,
sâu non , trứng,sâu trưởng thành), ở giai đoạn sâu
non chúng phá hoại mạnh nhất.

(6) Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Trong nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại thì
nguyên tắc “phòng là chính” vì:
a. Ít tốn công, giá thành thấp, cây phát triển tốt.
b. Không gây ô nhiễm môi trường.
c. Tiêu diệt nhanh sâu gây hại.
d. Cả 3 câu a,b,c.
Đáp án: (a)
2. Muốn phòng trừ sâu, bệnh hại đạt hiệu quả cao
cần áp dụng:
a. Biện pháp hóa học.
b. Phối hợp biện pháp kiểm dịch thực vật và canh
tác.
c. Biện pháp thủ công.
d. Tổng hợp và vận dụng thích hợp các biện pháp.
Đáp án: (d)
5.Nhận xét – dặn dò: ( 2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài và xem trước bài TH số 8-số 14


13


V.RÚT KINH NGHIỆM:
-

14


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:

THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC
THÔNG THƯỜNG
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN
HIỆU
CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số loại phân hóa học thông
thường.
_ Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột,
bột thấm nước, hạt và sữa.
_ Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc,
tên thuốc….)
2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo
luận nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm
an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
_ Đèn cồn, than củi.
_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước sạch.
_ Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, hạt, sữa.
_ Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của
thuốc
2. Học sinh: Xem trước bài 8.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Phân hữu cơ gồm những loại nào?
1


_ Phân hóa học gồm những loại nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: ( 2phút)
Bài trước chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó
là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Nhưng
làm sao có thể nhận dạng và xác định được các nhóm

phân hóa học? Người ta thường sử dụng thuốc hóa học
trừ sâu, bệnh hại bằng cách phun trên lá, rải vào
đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận
biết các loại thuốc hóa học đó và nhãn thuốc trước
khi sử dụng? Đó là nội dung của bài thực hành hôm
nay.
b. Vào bài mới:
Bài 8:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần
thiết cho thực hành.
Hoạt động của giáo
viên
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc
to phần I trang 18 SGK.
_ Giáo viên đem dụng
cụ thực hành ra và
giới thiệu.
_ Giáo viên chia nhóm
thực hành cho học sinh.

Hoạt
động
của học sinh
_ Một học sinh
đọc to phần I.
_ Học sinh lắng
nghe giáo viên
giải thích.
_ Học sinh chia

nhóm
thực
hành theo chỉ
dẫn của giáo
viên .

Nội dung
I. Vật liệu
và dụng cụ
cần thiết:
_ Mẫu phân
hóa học, ống
nghiệm.
_ Đèn cồn,
than củi.
_ Kẹp sắt gấp
than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước
sạch.

* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung
giáo viên
của HS
_ Yêu cầu học _ Một học sinh II. Quy trình thực
hành:
sinh đọc 3 bước đọc to 3 bước.

2


phần 1 SGK trang
18.
_ Giáo viên làm
mẫu cho học sinh
xem sau đó yêu
cầu các nhóm
làm.
_ Yêu cầu học
sinh
xác
định
nhóm phân hòa
tan

không
hòa tan.

_ Yêu cầu học
sinh đọc 2 bước
ở mục 2 SGK
trang 19.
_ Giáo viên làm
mẫu.
Sau
đó
yêu
cầu

các
nhóm xác định
phân
nào

phân đạm và
phân
nào

phân kali.
_ Yêu cầu học
sinh đọc to phần 3
trang 19
_ Yêu cầu học
sinh xem mẫu và
nhận dạng ống
nghiệm
nào
chứa phân lân,
ống nghiệm nào

quan 1.Phân biệt nhóm
tiến phân bón hòa tan và
thực nhóm ít hoặc không
hòa tan:
xác _ Bước 1: Lấy một
lượng phân bón bằng
hạt ngô cho vào ống
nghiệm.
_ Bước 2: Cho 10- 15 ml

nước sạch vào và
lắc mạnh trong vòng 1
phút.
_ Bước 3: Để lắng 1-2
phút. Quan sát mức
độ hòa tan.
+ Nếu thấy hòa tan:
đó là phân đạm và
_ Học sinh đọc to phân kali.
+ Không hoặc ít hòa
phần 2.
tan: đó là phân lân
_ Học sinh quan và vôi.
sát

làm 2. Phân biệt trong
nhóm phân bón hòa
theo.
tan:
_ Bước 1: Đốt cục than
củi trên đèn cồn
đến khi nóng đỏ.
_ Bước 2: Lấy một ít
phân bón khô rắc
_ Một học sinh lên cục than củi đã
đọc to thông tin nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai:
mục 3
_ Học sinh xác đó là đạm.
+ Nếu không có mùi

định.
_ Học sinh ghi khai đó là phân kali.
3. Phân biệt trong
bài.
nhóm phân bón ít
hoặc không hòa tan:
_ Học sinh
sát

hành
hành.
_ Học sinh
định.

3


chứa vôi.
_ Yêu cầu học
sinh
viết
vào
tập.

Quan sát màu sắc:
_ Nếu phân bón có
màu nâu, nâu sẫm
hoặc trắng xám như
ximăng, đó là phân
lân.

_ Nếu phân bón có
màu trắng đó là
vôi.

* Hoạt động 3: Thực hành.
Yêu cầu: Nhận dạng được từng loại phân bón.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội
viên
sinh
dung
_ Yêu cầu nhóm thực _ Các nhóm thực hành III.
hành và xác định.
và xác định.
Thực
_ Sau đó yêu cầu học _ Học sinh kẻ bảng và hành
sinh kẻ bảng mẫu vào nộp bài thu hoạch cho :
vở và nộp bài thu giáo viên.
hoạch cho giáo viên.
Bài 14:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm được các vật liệu và dụng cụ sẽ được sử dụng trong
giờ thực hành.

Thời
gian
5
phút

Hoạt động của
giáo viên

_ Yêu cầu học sinh
đọc to phần I
SGK .
_ Giáo viên đưa
ra một số mẫu
và giới thiệu cho
học sinh.

Hoạt động của Nội dung
học sinh
I. Vật liệu và
_ Học sinh đọc to.
dụng
cụ
cần
_ Học sinh quan thiết:
sát và lắng nghe _ Các mẫu thuốc:
bột,
bột
giáo viên giới dạng
không thấm nước,
thiệu.
dạng hạt và sữa.
_ Một số nhãn
thuốc của 3 nhóm
độc.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Học sinh nắm vững các bước thực hiện
quy trình.


4


Thời
gian
10
phút

Hoạt động của
giáo viên
_
Giáo
viên
phân chia nhóm
thực hành.
_ Yêu cầu 3 học
sinh đọc nhóm
độc 1,2,3.
_ Qua 3 hình SGK
yêu cầu các
nhóm phân biệt
mẫu đang cầm
trên tay thuốc
nhóm nào?

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ Học sinh chia II. Quy trình thực
hành:
nhóm.

1. Nhận biết nhãn
thuốc
trừ
_ Ba học sinh đọc to hiệu
sâu, bệnh hại:
3 nhóm độc.
_ Nhóm quan sát a. Phân biệt độ
độc:
và xác định.
_ Nhóm độc 1: “
Rất độc”, “ Nguy
hiểm” kèm theo
đầu
lâu
xương
chéo
trong
hình
vuông đặt lệch,
hình tượng màu đen
trên nền trắng.
Có vạch màu đỏ
dưới cùng nhãn.
_ Nhóm độc 2: “
Độc cao” kèm theo
chữ thập màu đen
trong hình vuông
đặt
lệch,
hình

tượng
màu
đen
trên nền trắng.

vạch
màu
vàng ở dưới cùng
nhãn.
_ Nhóm độc 3: “
Cẩn thận” kèm
theo
hình
vuông
đặt lệch có vạch
.
rời, vạch màu xanh
nước biển ở dưới
của thuốc và
nhãn.
dạng thuốc.
b. Tên thuốc:
Ví dụ: SGK trang
Bao gồm: tên
34.
5


Thời
gian


Hoạt động của
giáo viên
_ Yêu cầu 1 học
sinh đọc to phần
II.2.
_ Yêu cầu các
nhóm xác định
mẫu thuốc của
mình thuộc dạng
nào.
_
Giáo
viên
nhận xét.

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ Một học sinh đọc sản phẩm, hàm
lượng
chất
tác
to.
dụng, dạng thuốc,
_ Các nhóm xác công dụng, cách
sử dụng….Ngoài ra
định.
còn quy định về an
toàn lao động.
_ Học sinh lắng 2. Quan sát một

số dạng thuốc:
nghe.
_ Thuốc bột thấm
nước: ở dạng bột
tơi, trắng hay trắng
ngà, có khả năng
phân
tán
trong
nước.
_ Thuốc bột hòa
tan
trong
nước:
dạng
bột,
màu
trắng hay trắng
ngà, tan được trong
nước.
_ Thuốc hạt: hạt
nhỏ, cứng, trắng
hay trắng ngà.
_ Thuốc sữa: dạng
lỏng trong suốt,

khả
năng
phân
tán

trong
nước dưới dạng
hạt nhỏ có màu
đục như sữa.
_ Thuốc nhũ dầu:
dạng lỏng khi phân
tán trong nước tạo
hỗn hợp dạng sữa.
* Hoạt động 3: Thực hành:
6


Yêu cầu:+ Nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi
trên nhãn thuốc.
+ Phân biệt các mẫu thuốc.

Thời
gian
19
phút

Hoạt động của Hoạt động của Nội dung
giáo viên
học sinh
_ Yêu cầu mỗi _ Nhóm xác định. III. Thực hành:
nhóm xác định
tên thuốc, dạng
thuốc,
nhóm
độc,

nơi
sử _ Các nhóm thực
dụng.
hiện
_ Yêu cầu học
sinh thảo luận
nhóm. Sau đó
nộp lại cho giáo
viên.
2. Củng cố và đáng giá giờ thực hành: ( 5 phút)
Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành ( chấm điểm học
sinh).
3. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
_ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

7


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
- GV đánh giá được kết quả của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng sau khi sau
khi học xong chương I.
- Qua kết quả kiểm tra rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Kiến thức trọng tâm, những yêu cầu của bài kiểm tra.

- Đề kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài kiểm tra : Tiến hành
- GV phát đề cho học sinh
- HS làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở uốn nắn kịp thời những sai sót về thái độ
làm bài của HS.
- Nội dung (đề kèm theo)
4. Thu bài, kiểm tra, nhận xét:
5. Dặn dò:
Xem trước bài 15 và 16 của chương II.

8


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
TRỒNG TRỌT
LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN
GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất
trồng trọt.
_ Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất.

_ Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây
trồng.
_ Hiểu được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các
căn cứ để xác định thời vụ.
_ Hiểu được các phương pháp gieo trồng.
_ Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ
để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính
ở nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng:
_ Quan sát, phân tích.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
Có ý thức cao trong việc kiểm tra và xử lí hạt giống
trước khi gieo trồng.
II. CHUẨN BỊ:
_ Hình 25, 26, 27, 28 SGK phóng to.
_ Sưu tầm ảnh trên mạng
_ Phiếu học tập.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Trựcquan hỏi đáp,tìm tòi,học sinh thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
9


a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút)

Trong chương trước chúng ta đã nghiện cứu về cơ sở
của trồng trọt. Đó là đất trồng, phân bón, giống cây
trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương này, ta sẽ
nghiên cứu quá trình sản xuất một loại cây trồng. Quá
trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình
tự như thế nào? Việc đầu tiên đó là làm đất và bón
phân lót…
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Làm đất nhằm mục đích gì?
Yêu cầu: Hiểu được mục đích của việc làm đất.
Hoạt động của
giáo viên
_ Cho 1 học sinh đọc
to phần I SGK.
_ Giáo viên nêu
ví dụ:
Có 2 thửa ruộng
, một thửa ruộng
đã được cày bừa
và thửa ruộng
chưa cày bừa.
_ Giáo viên yêu
cầu học sinh thảo
luận
nhóm để
trả lời các câu
hỏi sau:
 Hãy
so
sánh

giữa
2
thửa
ruộng đó về:
 Tình hình cỏ dại.

Hoạt động của Nội dung
học sinh
_ 1 học sinh đọc I. Làm đất nhằm
mục đích gì?
to.
Mục đích của việc
_ Học sinh lắng làm đất là làm
cho đất tơi xốp,
nghe.
tăng khả năng giữ
nước, giữ chất dinh
dưỡng, đồng thời
_ Học sinh thảo còn diệt được cỏ
luận nhóm và dại và mầm mống
cử đại diện trả sâu bệnh, tạo điều
lời về ruộng kiện cho cây trồng
sinh trưởng, phát
được cày bừa
_ Học sinh ghi bài. triển tốt.

 Tình trạng đất.
 Sâu, bệnh.
 Mức độ phát
triển.

+ Hãy cho biết
làm đất nhằm
10


mục đích gì?
_ Tiểu kết, ghi
bảng.
* Hoạt động 2: Các công việc làm đất.
Yêu cầu: Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất.
Hoạt động của Hoạt
động Nội dung
giáo viên
của học sinh
_ Giáo viên hỏi:
_ Học sinh trả II. Các công việc
+ Công việc làm lời:
làm đất:
đất
bao
gồm  Bao gồm các 1. Cày đất:
những công việc công việc: cày
Là xáo trộn lớp
gì?
đất, bừa và đất mặt ở độ sâu
+ Cày đất có đập đất, lên từ 20 đến 30cm,
tác dụng gì?
làm cho đất tơi xốp,
luống.
+ Quan sát hình 25  Làm đất tơi thoáng khí và vùi

và cho biết cày xốp, thoáng khí lấp cỏ dại.
đất bằng những và vuỳi lấp cỏ
công cụ gì?
dại.
+ Cày đất là 
Bằng
các
làm gì? Và độ công
cụ
như:
sâu như thế nào trâu,

hay
là thích hợp?
2. Bừa và đập đất:
máy cày.
+ Bừa và đập
Để làm nhỏ đất,
đất có tác dụng _ Học sinh lắng thu gom cỏ dại trong
gì?
ruộng, trộn đều
nghe.
+ Em hãy cho biết
phân và san bằng
người ta bừa và _ Học sinh ghi bài. mặt ruộng.
đập đất bằng  Để dễ chăm 3. Lên luống:
công cụ gì .Phải sóc,
Để dễ chăm sóc,
chống
đảm bảo những ngập úng và chống ngập úng

yêu cầu kó thuật tạo tầng đất và tạo tầng đất
nào?
dày cho cây sinh dày cho cây sinh
_ Tiểu kết, ghi trưởng,
phát trưởng, phát triển.
bảng.
Được tiến hành
triển.
+ Lên luống có  Thường áp theo quy trình:
tác dụng gì?
dụng như: ngô, _ Xác định hướng
+ Em cho biết lên khoai, rau, đỗ, luống.
luống thường áp đậu,…
_ Xác định kích
11


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×