Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Lý thuyết ôn tập Lý luận dạy học - Võ Thanh Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 13 trang )

LÝ THUYẾT ÔN TẬP
LÝ LUẬN DẠY HỌC – Biên Soạn: Võ Thanh Linh
1. Hãy nêu những thành tố cơ bản của phương pháp dạy học bộ m ôn?
(Trang 11)
- Hoạt động và hoạt động thành phần
- Động cơ
- Tri thức và tri thức phƣơng pháp
- Sự phân bậc hoạt động
2. Cho biết mục tiêu dạy học của bộ môn Tin học ở bậc học phổ thông?
(Tài liệu PPDH Tin Học – Trang 55)
Môn Tin học nhằm cung cấp cho HS:
- Những kiến thức phổ thông về ngành khoa học Tin học,
- Hình thành và phát triển khả năng tư duy thuật toán,
- Năng lực sử dụng các thành tựu của ngành khoa học này trong học tập và trong các
lĩnh vực hoạt động của mình sau này.
(Slide Lecture01 – Trang 29)
- Cho học sinh có hiểu biết ban đầu về Tin học – ngành khoa học liên quan đến máy
tính điện tửv à nhận biết được vai trò của máy tính trong xã hội hiện đại.
- Có khả năng sử dụng máy tính phục vụ học tập và cuộc sống của mình để có thể
thích ứng được với xã hội.
- Bước đầu rèn luyện cách giải quyết vấn đề theo phương pháp công nghệ. (xác định
mục tiêu và yêu cầu, thiết kế giải pháp và thực hiện)
- Có định hướng ban đầu về một số nghề của xã hội hiện đại.
3. Cho biết các đặc trưng tổng quát của dạy học môn Tin học?
- Trang 76 + Dạy học khái niệm, ngun lí và dạy học quy trình, thao tác
+ Kết hợp phương pháp dùng lời và phương pháp trực quan
+ Dạy học thực hành và rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính
4. Hãy so sánh đặc điểm của phương pháp dạy học (PPDH) truyền thống và
PPDH tích cực?
- Trang 78, 79 -



Phương pháp dạy học truyền thống

Phương pháp dạy học tích cực

Giáo viên: vẫn giữ vị trí trung tâm
của hệ thống dạy học, có trách
nhiệm truyền đạt kiến thức cho học
sinh. Tuy nhiên, giáo viên đã chú ý
tới việc đàm thoại với học sinh (vấn
đáp, gợi mở, …), có sử dụng các
phƣơng tiện dạy học (bảng biểu,
máy tính, …), có thực hành quan
sát, luyện tập để nâng cao chất
lượng dạy và học.

Giáo viên: tự nguyện rời bỏ vị trí
trung tâm của mình trong hệ thống
dạy học. Họ chỉ cịn là ngƣời đạo
diễn, trọng tài, cố vấn, tổ chức cho
học sinh tự mình khám phá ra kiến
thức mới.
Học sinh: trở thành chủ thể, ở vị trí
trung tâm, được hướng dẫn để tự
mình khám phá và làm chủ tri thức.
Học sinh có vai trị chủ động.
Kiến thức: khơng cịn được truyền
thụ trực tiếp bởi giáo viên mà do
chính học sinh tự khám phá qua quá
trình hoạt động giải quyết các vấn

đề do giáo viên đề nghị. Kiến thức
mới nảy sinh nhƣ là kết quả của
hoạt động giải quyết vấn đề của
chính học sinh.

Với hình thức này giáo viên quan
tâm chủ yếu tới cách trình bày của
mình sao cho sáng sủa, rõ ràng,
logic và dễ hiểu, nhưng chưa quan
tâm đến "cái mà học sinh cần nắm
được" (nhu cầu cá nhân của người
học). Giáo viên đã chú ý đảm bảo
một số nguyên tắc và phương pháp
sư phạm tổng quát như: đảm bảo Đánh giá: kết hợp đánh giá của
tính hệ thống, tính trực quan, vừa Thầy và tự đánh giá của Trò.
sức, … và chú ý đặc biệt đến “kĩ
thuật đặt câu hỏi”.
Các phương pháp dạy học tích cực:
dạy học nêu vấn đề (dạy học phát
Học sinh: học theo kiểu bắt chƣớc hiện-giải quyết vấn đề), dạy học
và thụ động tiếp thu. Họ cố gắng theo tình huống, dạy học phân hố,
ghi nhớ và áp dụng đúng “mẫu” mà dạy học theo dự án, …
giáo viên đã trình bày.
Kiến thức: vẫn được cho trực tiếp và
dƣới dạng có sẵn, đã “phi hồn
cảnh hố”, “phi thời gian hố”, “phi
cá nhân hố” và mang “nghĩa hình
thức”.
Giáo viên cũng coi trọng việc luyện



tập và ơn tập.
Đánh giá: giáo viên có vai trị gần
nhƣ tuyệt đối. Nhóm các phương
pháp dạy học truyền thống + Nhóm
các phương pháp dùng lời: diễn
giảng thơng báo, thuyết trình, đàm
thoại (vấn đáp) thơng báo, làm việc
với sách, …
+ Nhóm các phương pháp trực
quan: biểu diễn vật tự nhiên/ vật
thật, biểu diễn vật tượng trưng hay
tƣợng hình, biểu diễn thực nghiệm,
băng ghi hình, đèn chiếu, phim
vidéo, …
+ Nhóm các phương pháp thực
hành: luyện tập, thực hành quan sát
và phỏng đốn, thực hành thí
nghiệm,..


5. Hãy trình bày bản chất, ưu điểm và nhược điểm của kiểu dạy
học thông báo?
Lecture1-74
* Bản chất
Giáo viên giảng giải - minh họa kiến thức và cách thức hành động cho học
sinh, còn học sinh chỉ tiếp thu, tái hiện theo các thao tác mẫu.
Giáo viên nghiên cứu nội dung kiến thức, sau đó bằng phương pháp dùng
lời truyền đạt thông tin đến học sinh và học sinh sẽ học bài ghi được trên
lớp.


* Ưu điểm
- Truyền đạt được khối lượng lớn các thong tin có hệ thống, chính xác
trong thời gian ngắn
- Cần ít phương tiện dạy học, ít tốn công sức

* Nhược điểm


- Theo xu hướng áp đặt
- Chưa phát huy đầy đủ tính tích cực, độc lập và tư duy sang tạo của học
sinh
6. Hãy trình bày bản chất, ưu điểm và nhược điểm của kiểu dạy
học nêu vấn đề?
Lecture1-75
* Bản chất
Giáo viên nêu ra cho học sinh một vấn đề cần giải quyết đồng thời tạo điều
kiện để học sinh tự lực giải quyết vấn đề trên cơ sở liên hệ giữa kiến thức
đã biết với kiến thức chưa biết.
Tình huống gợi vấn đề : thể hiện một vấn đề mới cần giải quyết, người học
mong muốn giải quyết vấn đề và có khả năng giải quyết vấn đề với sự nỗ
lực nhất định.

* Ưu điểm
-

Kiểu dạy học mang tính tích cực.
Học sinh nắm tri thức vững chắc.
Học sinh nắm được phương pháp tự học, phát triển được tư duy.
Học sinh xây dựng được niềm tin về khả năng của mình.


* Nhược điểm
- Giáo viên tốn nhiều thời gian đầu tư cho việc dạy học.
- Giáo viên cần nhiều điều kiện hỗ trợ.
- Không phải lúc nào cũng áp dụng được.


7. Hãy trình bày mơ hình dạy học tích cực – có thể minh hoạt bằng
sơ đồ? T79

Giao tiếp
với tri thức

Giao tiếp giữa
các đối tượng

Thực nghiệm

Đối thoại

Thực hiện

Tự học

Quan sát

Học nhóm

HỌC TÍCH CỰC
(ACTIVE LEARNING)


Gồm có:
- Học cộng tác
- Học theo dự án:
+ Bài tập tình huống
+ Thảo luận nhóm
+ Học giải quyết vấn đề ...
8. Hãy trình bày mơ hình dạy học truyền thống – có thể minh họa
bằng sơ đồ? T79


* Mối tương quan giữa hai phương pháp dạy học:


9. Bạn hiểu gì về thuật ngữ WHO, WHY, WHAT, và HOW trong việc
thiết kê ́ một kich bản dạy học?

10. Như thế nào là dạy học hiệu quả và hấp dẫn?
Hiệu quả: đạt chuẩn kiến thức, đạt mục tiêu bài dạy
Hấp dẫn : Thu hút, vui, tạo động cơ.
11. Nhu cầu của người học (learner’s needs) là gì? Giải thích bằng
thuật ngữ EDUCARE?
Learner’s needs (Nhu cầu của người học) là: “EDUCARE ?” (chăm sóc giáo
dục)

‘E’- Explantion: Sự giải thích đầy đủ và cặn kẽ.

‘D’ – Doing detail: Ta học những cái mà ta thấy như thế nào.

‘U’ – Using the skill: Thực hành và vận dụng kỹ năng đã học.









‘C’ – Check and correct: Khả năng kiểm tra lại và chỉnh sửa cho đúng.
‘A’ – Aide memoire: bản ghi chép tóm tắt.
‘R’ – Review or revision : Sự nhớ lại hay ôn lại.
‘E’ – Evaluation: Việc đánh giá kết quả học tập.
‘?’: Cơ hội được đặt câu hỏi.

12. Trong quá trình học tập, người học đã trải qua những kinh
nghiệm học tập (learning experiences) nào, hãy kể tên và nêu đặc
điểm của 5 kinh nghiệ m họ c tậ p mà bạn đã biết ?

Các trải nghiệm học tập (learning Experiences).

Reading: đọc

Test: Trắc nghiệm, được chấm bởi người dạy.

Class practical or axercise: thực hành hay bài tập.

Note-taking: Ghi chú hay ghi chép.

Explanation: Giải thích từ người dạy.
13. Dạy học là một quá trình xử lý 2 chiều (2-way process), bạn

hãy giải thích?
Instruction (Hướng dẫn)
GV =================HS
Feeback (Phản hồi)

14. Hãy nêu những hạn chế của phương pháp dạy học truyền
thống ?


Xét về đối tượng tham gia:
- Lấy GV làm trung tâm (đạo diễn kiêm diễn viên)
- Học trò thụ động, chỉ tái hiện lại những kiến thức của GV.
Xét về tính sư phạm:
- Tính sư phạm phải cao.
- Hoạt động giao tiếp hạn chế.
15. Hãy nêu những điều kiện cần thiết để có thể áp dụng PPDH
tích cực trong thực tế? (Lecture2/32)
- Trình độ, kinh nghiệm của giáo viên
- Phương pháp học phù hợp của học sinh
- Đổi mới cấu tạo chương trình và SGK
- Chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học
- Thay đổi cách thi cử và đánh giá học sinh, giáo viên


16. Đánh giá chất lượng bài dạy dựa trên các tiêu chi ́nào? Dựa
trên bảng Learning Activity Checklists (LAC).

17. Một kịch bản dạy học (learning scenario) sẽ bao gồm những
thành phần nào? Lecture3/15



18. Trong dạy học dùng lời, nghệ thuật của việc giải thích (art of
explaining) là gì?

19. Trong dạy học dùng lời, nghệ thuật của việc trình bày (art of
showing) là gì?
* Thể hiện một kỹ năng hoặc khả năng về chất:
+ Việc chứng minh ngầm
+ Được biểu diễn như thế nào
+ Cho người học thực hành
* Thể hiện môt kỹ năng hoặc kha năng trí tuệ:
+ Đưa ra những ví dụ mẫu cho học sinh tham khảo.


20. Mơ hình Technological Pedagogical Content Knowledge
(TPCK) đối với một người giáo viên của TK.21 là gì?



×