Tải bản đầy đủ (.pptx) (79 trang)

Bài giảng Tâm lý học quản lý: Đặc điểm tâm lý hoạt động quản lý - PGS.TS. Ngô Minh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.26 KB, 79 trang )

ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
PGS.TS NGÔ MINH TUẤN


NỘI DUNG
I. Đặc điểm tâm lý hoạt động quản lý
II. Các chức năng quản lý, những vấn đề
tâm lý của q trình thực hiện các
chức năng quản lý
III.Vai trị của người quản lý


I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ


I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ HĐQL
1. Sự nặng nề và căng thẳng trong hoạt động
2. Sự đa dạng, khác biệt và không liên tục
3. Thường xuyên tương tác với đồng sự và những
người bên ngoài tổ chức
4. Thường xuyên tương tác đối mặt và giao tiếp
thơng qua lời nói
5. Q trình ra quyết định mang tính tình huống và
chính trị
6. Tính thích ứng trong hoạch định quản lý


1. SỰ NẶNG NỀ VÀ CĂNG THẲNG
TRONG HOẠT ĐỘNG


• Lao động của người QL là lao động tri thức – một
cơng việc nặng nề. Áp lực và địi hỏi ln đè nặng
lên người QL
• Quá tải là đặc điểm phổ biến trong hoạt động của
người QL. Họ ln phải tìm kiếm, thu nhận, xử lý
thông tin, quan hệ với nhiều người với tính chất
khác nhau


2. SỰ ĐA DẠNG, KHÁC BIỆT
VÀ KHƠNG LIÊN TỤC
• Người QL phải thực hiện rất nhiều hoạt động cụ
thể trong một ngày làm việc. Số lượng các hoạt
động khác nhau tăng lên ở những cấp thấp,
thời gian cho mỗi hoạt động rất ngắn
• Hoạt động của người QL có xu hướng bị “ngắt”
ra thành từng đoạn, không liên tục và rất khác
biệt


3. THƯỜNG XUYÊN TƯƠNG TÁC VỚI ĐỒNG SỰ
VÀ NHỮNG NGƯỜI BÊN NGỒI TỔ CHỨC
• Người QL tập trung chủ yếu vào quan hệ giữa họ với
cấp dưới song họ còn cần rất nhiều thời gian cho
quan hệ với đồng sự và những người bên ngồi tổ
chức
• Cấp quản lý càng
cao, số lượng mối
liên hệ bên ngoài
càng lớn, thời gian

càng nhiều


4. THƯỜNG XUYÊN TƯƠNG TÁC ĐỐI MẶT
VÀ GIAO TIẾP THÔNG QUA LỜI NĨI
• Người QL thực hiện cơng việc qua:
thơng điệp viết; thơng điệp qua điện
thoại; họp định kì; họp đột xuất; tham
quan, khảo sát
• Người QL thường thích sử dụng giao
tiếp qua lời nói để đạt tới thơng tin như
qua điện thoại, họp


4. THƯỜNG XUYÊN TƯƠNG TÁC ĐỐI MẶT
VÀ GIAO TIẾP THÔNG QUA LỜI NĨI
• Giao tiếp qua lời nói là một phương tiện
tốt để gây tác động, ảnh hưởng, thuyết
phục, truyền cảm… đồng thời còn được
hỗ trợ bởi các phương tiện phi ngơn
ngữ
• Giao tiếp qua lời nói giúp người QL duy
trì, phát triển các mối quan hệ


5. Q TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MANG
TÍNH TÌNH HUỐNG VÀ CHÍNH TRỊ
• Quyết định là những chủ trương, kế
hoạch, biện pháp tổ chức, điều hành,
chỉ huy, quản lý có định hướng, mục

đích rõ ràng
• Q trình ra quyết định là phức tạp,
mang tính tình huống và tính xúc cảm


5. Q TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MANG
TÍNH TÌNH HUỐNG VÀ CHÍNH TRỊ

• Q trình ra quyết định ln mang
tính chính trị: Các quyết định quan
trọng ln địi hỏi sự đồng tình, ủng
hộ, giúp đỡ của nhiều người khác
nhau, ở các cấp khác nhau


6. TÍNH THÍCH ỨNG TRONG
HOẠCH ĐỊNH QUẢN LÝ
• Phần lớn những hoạch định là phi chính
thức và mang tính thích ứng
• Hoạch định là một q trình chính thức
của các mục tiêu, chiến lược, chính sách,
ngân sách từ cấp trên xuống cấp dưới
trong hệ thống thứ bậc của tổ chức


6. TÍNH THÍCH ỨNG TRONG
HOẠCH ĐỊNH QUẢN LÝ
• Người QL luôn phát triển các kế hoạch, mục tiêu
liên quan đến nghĩa vụ của họ
• Người QL ln bắt đầu cơng việc bằng xây dựng

các kế hoạch
• Phần lớn các kế hoạch chiến lược quan trọng
được xây dựng trên cơ sở phỏng đốn, dự báo
và mang màu sắc cảm tính


II. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ,
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ CỦA QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ


II. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ
CỦA Q TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
• Chức năng QL là hình thức tồn tại của các tác động
QL, là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích
của chủ thể QL tới đối tượng QL


1. KẾ HOẠCH HÓA VÀ VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRONG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HĨA

• Kế hoạch hóa là chức năng đầu tiên, khởi
nguồn của mọi chức năng QL khác
• Nhờ kế hoạch, người QL biết phải tổ chức
nhân sự, các nguồn lực khác, chỉ dẫn, lãnh
đạo cấp dưới hành động, đưa tổ chức hướng
tới đúng mục tiêu và biết khi nào đạt được
mục tiêu



1. KẾ HOẠCH HÓA VÀ VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRONG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HĨA

• Mục tiêu là trạng thái tương lai, tiêu
điểm tương lai, kết quả cuối cùng mà tổ
chức mong muốn đạt tới
• Ý nghĩa của mục tiêu: định hướng hoạt
động, tập trung các nỗ lực, chỉ dẫn cho
kế hoạch hóa và ra quyết định, đánh giá


1. KẾ HOẠCH HÓA VÀ VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRONG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÓA


CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


NHỮNG KHÍA CẠNH TÂM LÝ TRONG
THU THẬP, XỬ LÝ THƠNG TIN
• Thơng tin là phương tiện để thống nhất
hoạt động của hệ thống QL, phương
tiện cung cấp đầu vào cho hệ thống QL,
thay đổi cách ứng xử và tác động lên sự
thay đổi
• Thu thập, xử lý thơng tin là khâu đầu
tiên của bất kì HĐQL nào



NHỮNG KHÍA CẠNH TÂM LÝ TRONG
THU THẬP, XỬ LÝ THƠNG TIN

• Thu thập thơng tin là q trình nắm
bắt các sự kiện, hiện tượng có liên
quan đến q trình ra quyết định,
tổ chức thực hiện quyết định
• Xử lý thơng tin: phân tích, tổng hợp,
so sánh, khái qt hóa


KĨ THUẬT KHI THU THẬP,
XỬ LÝ, TỔ CHỨC THÔNG TIN
Để có thơng tin cần thiết, cần trả
lời 2 câu hỏi:
1. Những thông tin nào tôi cần
cung cấp cho người đang làm việc
với tơi và là chỗ dựa cho tơi? Bằng
hình thức nào? Thời gian nào?
2. Những thông tin nào cần thiết cho chính tơi? Thơng
tin đó lấy từ ai? Bằng hình thức nào? Thời gian nào?


KĨ THUẬT KHI THU THẬP,
XỬ LÝ, TỔ CHỨC THƠNG TIN
• Nguyên tắc trao đổi thông tin:
- Trao đổi thông tin là hoạt động tri giác
- Trao đổi thông tin là chờ đợi
- Trao đổi thông tin là đưa ra yêu cầu
- Trao đổi thông tin vừa đối lập nhau vừa

bổ sung cho nhau


KĨ THUẬT KHI THU THẬP,
XỬ LÝ, TỔ CHỨC THƠNG TIN

• Phương pháp luận cơ bản trong xử
lý, tổ chức thông tin
- Xác định sự kiện then chốt
- Áp dụng khái niệm lý thuyết xác suất
hiện đại làm cơ sở cho phương pháp
quản lý chất lượng toàn diện


KĨ THUẬT KHI THU THẬP,
XỬ LÝ, TỔ CHỨC THƠNG TIN
• Phương pháp luận cơ bản trong xử lý, tổ
chức thông tin
- Xuất phát từ lý thuyết của hiện tượng ngưỡng
- Tổ chức thơng tin có hiệu quả
- Khơng có sự bất ngờ
- Thông tin quan trọng nhất là thông tin về bên
ngoài


×