Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

2020-2021 GA 5B tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.96 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<i><b>Ngày soạn : Ngày 02 tháng 09 năm 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng : Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Tập đọc</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.HSKG đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,nghe thầy, yêu bạn. HS
thuộc lịng 1 đoạn thư “ Sau 80 năm …cơng học tập của các em”.


2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc hiểu văn bản


3. Thái độ: HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.


<b>*<sub>QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng </sub></b>
năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn


*TTHCM:Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục
trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.( Tìm hiểu bài)


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-GV: ƯDCNTT


-HS: SGK+ Vở chuẩn bị.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i>-</i> ƯDCNTT: Đưa tranh minh họa trang
4 SGK. Yêu cầu hsquan sát tranh và
trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Nhân dịp ngày khai giảng


đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà, tháng 9 năm 1945. Bác Hồ
đã gửi thư cho các em học sinh. Nội
dung thư đã trơng mong, khun nhủ
các em điều gì, cô mời các em theo
dõi bài tập đọc “Thư gửi các học sinh”
sẽ rõ .


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc </b>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài


+ Bài chia làm mấy đoạn?


- Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv


- Quan sát và nêu: Tranh vẽ Bác Hồ
và các bạn thiếu nhi trên khắp mọi
miền Tổ quốc, hình ảnh lá cờ Tổ quốc
tung bay theo hình chữ S.


- Lắng nghe


- 1 em đọc toàn bài
+ Bài chia 2 đoạn:


. Đoạn 1: Từ đầu...<i>Vậy các em nghĩ </i>
<i>sao? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Gv sửa lỗi phát âm.


+ Lần 2: Gv cho hs giải nghĩa các từ :


<i>tám mươi năm trời nơ lệ, cơ đồ, hồn</i>
<i>cầu, kiến thiết, các cường quốc năm</i>
<i>châu.</i>


+ Lần 3. Gọi HS nhận xét, động viên
HS đọc tiến bộ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b. Tìm hiểu bài </b>


- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ viết thư cho học sinh nhân
dịp nào?


+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?


+ Tâm trạng của HS trong ngày khai
trường như thế nào?


+ Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở
HS điều gì khi đặt câu hỏi:“Vậy các
em nghĩ sao? “


+ Đoạn 1 ý nói gì?


- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ
của tồn dân là gì?


+ Hs có trách nhiệm như thế nào trong
cơng cuộc kiến thiết đất nước?


+ Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và


mong đợi ở học sinh điều gì?


+ Đoạn 2 bức thư có nội dung gì?
- u cầu HS nêu nội dung chính của
bài.


- Hs đọc nối tiếp


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.


- Lắng nghe.


- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi


+ Nhân dịp ngày khai trường tháng 9
năm 1945.


+ Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH...


+ Vui vẻ, phấn khởi vì được gặp thầy,
gặp bạn…



+ Bác nhắc nhở HS cần phải nhớ tới
sự hi sinh xương máu của đồng bàođể
các em có ngày hơm nay. Các em
phải xác định được nhiệm vụ học tập
của mình.


<i><b>1. Nét khác biệt của ngày khai giảng</b></i>
<i><b>tháng 9 năm 1945.</b></i>


- Hs đọc và trả lời:


+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại , làm cho nước ta theo kịp các
nước khác trên hoàn cầu


+ HS phải cố gắng, siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn
để lớn lên xây dựng đất nước làm cho
dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh
quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu


+ Bác Hồ khuyên học sinh chăm
học…nước Việt Nam đàng hoàng, to
đẹp, sánh vai với các cường quốc năm
châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV ghi bảng.


<b>c. Luyện đọc diễn cảm và HTL.</b>


- Nêu giọng đọc toàn bài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn và nêu
cách đọc.


- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.


- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn
cảm.


- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng
đoạn thư: “Sau 80 năm giời nô lệ ….
Nhờ một phần lớn ở công học tập của
các em”.


- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét.


<b>C.Củng cố- dặn dò: ( 5’)</b>


<i><b>* GDTTHCM</b>: Qua thư của Bác, em </i>
<i>thấy Bác Hồ có tình cảm gì với các </i>
<i>em học sinh? Bác gửi gắm hi vọng gì </i>
<i>vào các em học sinh?</i>


<i>+ Để đáp lại tình cảm và sự kì vọng </i>
<i>của Bác thì các em phải làm gì?</i>


- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục HTL, đọc
trước bài sau: <i>Quang cảnh làng mạc</i>
<i>ngày mùa.</i>


<i>dựng đất nước mạnh giàu.</i>
- HS chú ý, nêu lại ND.


- HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS thực hiện.


- 2 - 3 em đọc diễn cảm đoạn 2. Lớp
nhận xét.


- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc.
- HS luyện đọc thuộc lịng theo u
cầu.


-Hs đọc


+ <i>Bác có tình cảm u quí, quan tâm </i>
<i>và hi vọng các em sau này sẽ làm chủ</i>
<i>đất nước và xây dựng đất nước ta </i>
<i>ngày một giàu đẹp hơn</i>


- Hs tự do phát biểu:


<i>+ Chăm ngoan, học giỏi</i>


<i>+ Ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời </i>
<i>thầy cô, ông bà, bố mẹ,...</i>



<i>+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy</i>
<i>+...</i>


- HS lắng nghe; ghi nhớ.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài HS biết:</b>


1. KT: - Biết đọc, viết phân số (BT 1, 2).


- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số
tự nhiên dưới dạng phân số (BT 3, 4).


2. KN: Đọc, viết thành thạo phân số. Biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.


3.TĐ: Giáo dục HS chăm học, tự tin.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:( 40 phút ).</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Kiểm tra chuẩn bị sách vở của HS
<b>2. Bài mới : (12’) Giới thiệu bài, ghi </b>
mục bài.



<b>a) ôn tập khái niệm ban đầu về phân </b>
<b>số.</b>


- GV đính lần lượt từng tấm bìa như
hình vẽ SGK lên bảng .


- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân
số đó và đọc phân số.


- Gọi 1 vài HS nhắc lại .


- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại .
- Cho HS chỉ vào các phân số


2
3<sub>;</sub>
5 3 40


; ;
10 4 100<sub> ; </sub>


<b>b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự </b>
<b>nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới </b>
<b>dạng phân số .</b>


- GV hướng dẫn HS lần lượt viết ; 1 : 3 ;
4:10



9 : 2 . dưới dạng phân số .


- GV hướng dẫn HS nêu kết luận .


- Tương tự như trên đối với các chú ý 2,
3, 4


<b>c. Thực hành (18’)</b>


<b>Bài 1: a) đọc các phân số.</b>
- Gọi 1 số HS đọc miệng.


b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số
trên.


- Nhận xét sửa chữa.


- <i>Chốt: Qua BT1 giúp các em nắm chắc </i>
<i>cách đọc ,viết P/s</i>


- HS nghe .


- HS quan sát .


- HS nêu: một băng giấy được chia
thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2
phần, tức là tô màu 2 phần 3 băng
giấy, ta có phân số:


2



3<sub>; đọc là: hai </sub>


phần ba .
- HS nhắc .
- HS nêu .


- Hai phần ba, năm phần mười, ba
phần tư ,bốn mươi phần một trăm là
các phân số .


-1 : 3 =


1


3<sub> ; 4 :10 = </sub>
4


10<sub> ; 9 : 2 =</sub>
9


2<sub>.</sub>


HS nêu như chú ý 1 .
<b>Bài 1</b>


- HS đọc :
5
7 ,



25
100 ,


91
38 ,


60
17
, 85<sub>1000</sub>


- HS nêu .
5


7 : Tử số 5, mẫu số 7
25


100 : Tử số 25, mẫu số 100
91


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng </b>
phân số.


- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở
bài tập


- Nhận xét sửa chữa .
-<i> Chốt: BT Củng cố Kt gì?</i>


<b>Bài 3 : Hướng dẫn HS làm vào phiếu bài</b>
tập .



- Thu bài - Nhận xét sửa chữa.


-<i> Chốt: BT Củng cố: mọi số tự nhiên đều</i>
<i>có thể viết thành PS có mẫu só là 1</i>


<b>Bài 4 : viết số thích hợp vào ơ trống:</b>
-YC 2HS làm bảng lớp


- Nhận xét sửa chữa.


-<i> Chốt: Số 1, số 0 có thể viết dưới dạng </i>
<i>PS ntn?</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò : 5’</b>


- Đọc các phân số :


15 9
;
7 38


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm bài tập VBT .


- Chuẩn bị bài sau: Ơn tập: Tính chất cơ
bản của phân số.


60



17 : Tử số 60, mẫu số 17
85


1000 : Tử số 85, mẫu số 1000
<b>Bài 2</b>


- HS làm bài vào vở .


3: 5 = 3<sub>5</sub> , 75 : 100 = 75<sub>100</sub> ,
9 : 17 =


9
17


-Có thể dùng PS để ghi kết quả của
phép chia…


<b>Bài 3</b>


- HS nhận phiếu làm bài .
32 =


32
1


, 105 = 105
1


, 1000 =


1000


1


<b>Bài 4</b>
a, 1=


6
6


b, 0 = 0
5


-HS trả lời: Số 1 viết dưới dạng
phân số có tử và mẫu số giống nhau
Cịn số 0 ta có thể viết dưới dạng
phân số có tử số bằng 0 và mẫu số
là STN bất kì


- HS đọc: Mười lăm phần bảy; chin
phần ba mươi tám .


- HS nghe .
<b>Khoa học</b>


Bài 1:SỰ SINH SẢN
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có có một số đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.



2. Kĩ năng: Biết phân tích, đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ, con cái.
3. Thái độ:Hs u thích mơn học. Thích tìm tịi, khám phá.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.


<b>III. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Giới thiệu chương trình học.( 5’)</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.
+ Em hãy mở mục lục và đọc tên các
chủ đề của sách.


+ Em có nhận xét gì về sách Khoa học
4 và Khoa học 5?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Bạn nào có thể nêu cho cơ 1 số lồi
sinh vật sinh sản bằng cách nào?



- GV giới thiệu vào bài.
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con</b>
<i><b>ai?”</b></i>


- GV nêu tên trị chơi; giơ các hình vẽ
và phổ biến cách chơi:


- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng
phục vụ trị chơi cho từng nhóm.


- Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
+ Tại sao lại cho rằng đây là 2 bố con
(mẹ con)?


- Nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tổng kết trị chơi:


+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ)
cho từng em bé?


+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?


- Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ


sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.


<i><b>(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành </b></i>
<i><b>được Kĩ năng phân tích và đối chiếu </b></i>
<i><b>các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để </b></i>
<i><b>rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc </b></i>
<i><b>điểm giống nhau)</b></i>


<b>* Hoạt động 2:Ý nghĩa của sự sinh</b>
<b>sản ở người</b>


- 1 HS đọc: Khoa học 5.
- HS đọc các chủ đề.


+ So với sách Khoa học 4, sách Khoa
học 5 có thêm chủ đề Môi trường và
tài nguyên thiên nhiên.


- 1 số HS nêu.
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho
từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao
cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh
của em bé.



- 2 nhóm dán lên bảng.
- HS hỏi - trả lời


+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.


+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ
em có những đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV yêu cầu HS quan sát các hình
minh họa trang 4 - 5 SGK và hoạt
động cặp:


+ Cùng quan sát tranh. HS 1 đọc từng
câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả
lời.


+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng
định được bạn nêu đúng hay sai.


- Treo tranh minh họa. Yêu cầu HS lên
giới thiệu về các thành viên trong gia
đình bạn Liên


- Nhận xét, khen ngợi HS.


+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?



- Kết luận: Nhờ sự sinh sản … tạo
thành dòng họ.


<b>* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>


- GV nêu yêu cầu: Các em hãy giới
thiệu cho các bạn về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia
đình


- Hướng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó
khăn.


- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia
đình mình.


- Nhận xét, khen ngợi HS.
<b>C. Củng cố, dặn dị ( 5’)</b>


+ Tại sao chúng ta nhận ra được em bé
và bố mẹ của các em?


+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia
đình dịng họ được kế tiếp nhau?


+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khơng có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Sự sinh sản ở người có vai
<i>trị và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với</i>


<i>sự sống trên Trái Đất… duy trì, kế</i>
<i>tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ</i>
<i>khác.</i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn bài và liên hệ thực tế.
Chuẩn bị bài sau.


- HS làm việc theo cặp như hướng
dẫn của GV.


- Đại diện 1 số cặp nêu nội dung thảo
luận trước lớp.


+ Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ.
+ Nhờ sự sinh sản mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe và làm theo yêu cầu.
- HS vẽ vào giấy A4.


- HS giới thiệu về gia đình mình.


+ Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong gia đình, dịng họ được kế tiếp


nhau.


+ Thì lồi người sẽ bị diệt vong,
khơng có sự phát triển của xã hội.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngày giảng : Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Chính tả (Nghe- viết ) :</b>
<b> VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-Nghe - viết đúng; trình bày đúng bài chính tả <i>Việt Nam thân yêu</i>


-Làm bài tập để củng cố quy tắc chính tả với <i>ng / ngh, g/gh ,c/k</i>


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.


- Tìm được tiếng thích hợp điền vào ơ trống theo yêu cầu của bài tập 2; Thực
hiện đúng bài tập 3.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- u thích mơn học, bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.</b>


<b>*GDQTE:</b><i>Quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu </i>
<i>tranh anh dũng của dân tộc).</i>



<b>* Tích hợp ANQP:</b>


<b>Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và</b>
<b>bảo vệ Tổ quốc</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào
ơ trống ở bài tập 2; 4 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 3 .


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Mở đầu: ( 5’) </b>


- GV nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của
giờ chính tả .


<b>B. Bài mới ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô
đọc để viết đúng bài chính tả <i>Việt Nam thân</i>
<i>yêu</i>. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những
tiếng có âm đầu ng / ngh, g / ch, c / k.


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết.</b>
<b>a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.</b>


- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:


+Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?


+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam
như thế nào?


<i><b>*ANQP: Con hãy nêu những tấm gương </b></i>
<i><b>dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây </b></i>


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


- Hs lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp.


+ Hình ảnh: biển lúa mênh
mơng dập dờn cánh cị bay,
dãy núi Trường Sơn cao ngất,
mây mờ bao phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>dựng và bảo vệ Tổ quốc</b></i>
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc viết, các từ ngữ vừa tìm


được.


+ Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ
nào?


+ Cách trình bày bài thơ như thế nào?
<b>c. Viết chính tả.</b>


- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. Đọc
lượt đầu chậm rãi cho HS nghe - viết, đọc lượt
2 cho HS viết theo tốc độ quy định.


<b>d. Soát lỗi và nhận xét.</b>


- Đọc tồn bài thơ cho HS sốt lỗi.
- Thu 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của tài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại toàn bài tập.


<b>Bài 3</b>



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng:


gương dũng cảm mình biết.
- HS nêu trước lớp, ví dụ:
<i>mênh mơng, dập dờn,</i>
<i>Trường Sơn, biển lúa...</i>


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào vở nháp.


+ Bài thơ được sáng tác theo
thể thơ lục bát.


+ Khi trình bày, dịng 6 viết
lùi vào 2 ơ so với lề, dịng 8
chữ viết lùi 1 ơ so với lề.
- Nghe đọc và viết bài.


- Dùng bút chì, đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi
số lỗi ra lề vở.


<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp.



- 2 HS ngồi cùng bàn thảo
luận, làm vào vở bài tập.
- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn
(mỗi chỗ xuống dòng xem là
1 đoạn).


- Thứ tự các tiếng cần điền:
<i>ngày - ghi- ngát- ngữ- </i>
<i>nghỉgái có ngày của kết </i>
<i>-của - kiên - kỉ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp.


<b>Bài 3</b>


- 1 HS làm bài bảng phụ, HS
cả lớp làm VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Âm đầu</b> <b>Đứng trước<sub>i, ê, e</sub></b> <b>Đứng trước các<sub>âm còn lại</sub></b>
Âm “cờ” Viết là k viết là c


Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viếtlà ngh Viết là ng


- Cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại
quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét



<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


<b>* QTE: </b><i>Qua bài viết con thấy được truyền </i>
<i>thống quý báu gì của dân tộc?</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: <i>Lương Ngọc Quyến</i>


- 3 HS tiếp nối nhau phát
biểu.


+ Âm cờ đứng trước i, e, ê
viết là k, đứng trước các âm
cịn lại a,o,ơ,ơ,... viết là c.
+ Âm gờ đứng trước i,e, ê,
viết là ngh đứng trước các âm
còn lại viết là ng.


+ Truyền thống lao động
<i><b>cần cù, đấu tranh anh dũng </b></i>
<i><b>và kiên cường bất khuất </b></i>
<i><b>trước kẻ thù.</b></i>


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. KT: - HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)


- HS cả lớp làm được BT 1, 2. HS kh, giỏi làm thêm các phần còn lại.
2. KN: Làm thành thạo rút gọn, quy đồng ps


3. TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu toán học
<b>II.ĐỒ DÙNG D-H</b>


- GV: SGK, phấn màu, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG D-H ( 40 phút ) .</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS chữa bài tập 4 .
- Nhận xét, sửa chữa


2. Bài mới : (13’) Giới thiệu bài


<b>a. Ơn tập tính chất cơ bản của phân số.</b>
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Cho HS tự làm.


- Muốn tìm 1 phân số bằng phân số đã
cho ta làm thế nào? (HS TB)



Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Gọi 1 HS lên bảng điền,cả lớp làm vào
giấy nháp .


- Hát


- 2 HS lên bảng .
- HS nghe .


- HS điền vào ô trống.


- Nếu ta nhân cả TS và MS của 1
phân số với cùng 1 số tự nhiên
khác o thì ta được 1 phân số bằng
phân số đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Muốn tìm 1 phân số bằng phân số đã
cho ta làm thế nào ? (TB)


- Qua 2 ví dụ trên, em hãy nêu cách tìm 1
phân số bằng phân số đã cho .


Đó chính là tính chất cơ bản của phân số
<b>b) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân</b>
<b>số.</b>


- Rút gọn phân số.
+Rút gọn phân số


90


120<sub>.</sub>


- Nêu cách rút gọn phân số.
- Qui đồng mẫu số các phân số.
+ Qui đồng MS của


2 4
&
5 7


- Cho HS tự làm rồi nêu cách QĐMS
của 2 PS .


+ QĐMS của


3 9
&
5 10


- HS tự làm rồi nêu cách QĐMS của 2 PS
Lưu ý: Ta chỉ QĐ phân số có mẫu bé.
<b>3. Thực hành: 18’</b>


<b>Bài 1 : Rút gọn phân số.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng giải mỗi em 1 bài .
Cả lớp giải vào vở.


Nhận xét sửa chữa .



<i>+ Muốn rút gọn phân số ta làm ntn?</i>


<b>Bài 2: QĐMS các phân số.</b>


- HS làm bài vào phiếu bài tập , hướng
dẫn HS đổi phiếu chấm .


<i>+ Muốn quy đồng MS các phân số ta </i>
<i>làm ntn?</i>


- Nếu chia hết cả TS và MS của 1
phân số cho cùng 1 số TN khác 0
thì được 1 phân số bằng phân số đã
cho.


- HS nêu như SGK.


90 90 : 30 3
120 120 : 30 4


- HS nêu .
- HS theo dõi .


- HS thực hiện rồi nêu cách làm .


+


3 3 2 6
5 5 2 10



<i>x</i>
<i>x</i>


 


Ta quy đồng


3 9
&
5 10
được Ps
6
10

9
10


- HS nêu cách thưc hiện .


- HS làm bài .
15


25=¿


15 :5
25 :5=¿


3
5 ,



18
27=¿
18 :9


27 :9=¿
2
3
- HS trả lời
- HS làm bài


2
3=¿


2<i>x</i>8
3<i>x</i>8 =


16
24 ,
5


8 =
5<i>x</i>2
8<i>x</i>3=¿


10
24
- HS nêu .


b)
1


4=¿


1<i>x</i>3
4<i>x</i>3


= 3
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:</b>
+ Làm thế nào ta tìm được các phân số
bằng nhau?


Nhận xét sửa chữa .


<i>Chôt: BT củng cố cách rút gọn phân số</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- Nêu cách QĐMS của 2 phân số?
- Nhận xét tiết học .


Chuẩn bị bài sau: ( Ôn tập so sánh 2 PS )


c) 5<sub>6</sub>=¿ 5<i>x</i>8


6<i>x</i>8 =
40
48 ,





5
8


= 5<i>x</i>6
8<i>x</i>6=¿


30
48
- Rút gọn hoặc quy đồng ps
HS làm bảng:


12
30=¿


12:6
30 :6=¿


2
5 ,...


- HS nêu


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 1:TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa


khơng hồn tồn.


- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2; đặt câu được với một cặp từ đồng
nghĩa theo mẫu BT3.


2. KĨ năng: Hoàn thành các bài tập đúng và nhanh
3. Thái độ: Ham thích mơn học, biết giữ gìn tiếng Việt.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ ghi bài tập số1.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


- GV kiểm tra dụng cụ học tập của
học sinh.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong viết văn, các em còn hay bị
lặp từ vì các em chưa biết chọn từ
đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết.
Để giúp các em viết văn sinh động,
hấp dẫn hơn, Trong tiết học hôm nay,


thầy sẽ giúp các em hiểu được thế nào
là từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng
hồn tồn. Từ đó, các em vận dụng sự
hiểu biết của mình vào học tập và giao
tiếp hằng ngày.


- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Nhận xét:</b>
<b>a. Tìm hiểu ví dụ</b>


<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung bài
tập, tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in
đậm.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ trong mỗi đoạn văn trên?


- KL: Những từ có nghĩa giống nhau
như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặ .


- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp,


yêu cầu các HS khác theo dõi, bổ
sung ý kiến.


+ Thế nào là từ đồng nghĩa? đồng
nghĩa hoàn toàn?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


<b>b. Ghi nhớ</b>


- Y/c HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa,
từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.


- Kết luận: Từ đồng nghĩa là những
<i>từ có nghĩa giống nhau. Những từ</i>
<i>đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay</i>
<i>được cho nhau …. Với những từ</i>


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng. Các HS khác
suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:


+ Xây dựng, kiến thiết,vàng xuộm,
<i>vàng hoe, vàng lịm</i>



+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều cơng
trình kiến trúc.


+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái
màu vàng khác nhau.


- Lắng nghe
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện
theo hướng dẫn và trao đổi ý kiến.
- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng
đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:
+ Đoạn a: từ kiến thiết và xây dựng có
thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa
của chúng giống nhau.


+ Đoạn b: các từ vàng xuộm, vàng
<i>hoe, vàng lịm khơng thể thay đổi vị trí</i>
cho nhau vì như vậy không miêu tả
đúng đặc điểm của sự vật.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm.



- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước,
<i>yêu thương - thương yêu.</i>


+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo,
<i>má - mẹ.</i>


+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: đen
<i>sì - đen kịt, đỏ tươi - đỏ ối.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>đồng nghĩa khơng hồn tồn chúng</i>
<i>ta phải… chỉ có 1 nét nghĩa chung và</i>
<i>lại mang những sắc thái khác nhau</i>
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b>


- Đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Gọi HS đọc những từ in đậm trong
đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- GV nêu đáp án.



+ Tại sao em lại xếp các từ: nước
<i>nhà, non sơng vào một nhóm?</i>


+ Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa
chung là gì?


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu, đọc phiếu của mình, u cầu
các nhóm nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng.


<b>Bài 3:</b>


- Đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu
HS khác nhận xét.


- Nhận xét từng câu HS đặt. Khen
ngợi những HS đặt câu hay.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?


- Gv nhận xét tiết học


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc: nước nhà - hồn cầu - non
<i>sơng - năm châu.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để cùng làm bài.


- Nhận xét và chữa bài nếu bạn làm
sai.


<i>+ nước nhà - non sơng.</i>
<i>+ hồn cầu - năm châu</i>


+ Các từ này đều có nghĩa chung là
vùng đất nước, có nhiều người cùng
chung sống.


+ Từ hồn cầu, năm châu cùng có
nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo
luận, tìm từ đồng nghĩa.



- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác theo dõi, nêu ý kiến bổ sung.
<i>+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh</i>
<i>xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ</i>
<i>lệ, tráng lệ.</i>


<i>+ to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to</i>
<i>kềnh, vĩ đại, khổng lồ...</i>


<i>+ học tập: học, học hành, học hỏi....</i>
<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.


- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu của
mình, HS nhận xét câu của bạn.


Ví dụ: + Bé Nga rất xinh xắn với
<i>chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.</i>
- HS lắng nghe.


+ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhắc hs về học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: <i>Luyện tập về từ đồng </i>
<i>nghĩa</i>


<b>Lịch sử</b>



<b>Bài 1: "BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là
thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ
yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
2. Kí năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.


3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lịng
biết ơn ơng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.
- Biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc


<b>III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam; Phiếu học</b>
tập.


<b>IV - CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


A.Ổn định lớp( 3’) hdẫn HS cách học phân
môn lịch sử và KT sách , vở của HS.


<b>B. Bài mới :</b><i>(30 phút)</i>


<b>a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp</b>
dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh


miền Đơng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.


+ Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính
thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp
phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta
nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh.


+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất
là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự
chỉ huy của Trương Định.


<b>b) HĐ1: Làm việc theo cặp.</b>
- Tiến hành:


- GV nêu nhiệm vụ: HS đọc thầm đoạn: "Năm
1862...đến Trương Định chưa biết làm thế nào
cho phải" trong SGK. Thảo luận theo cặp nêu
những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi


- Cả lớp.


- Quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhận được lệnh vua.
- Gọi HS trình bày.



- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ơng làm
quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi
quân phản nghịch, bũ trửứng trũ thaỷm khoỏc.
Nhưng nhân dân thì khơng muốn giải tán lực
lượng và một lịng tiếp tục kháng chiến.


<b>c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)</b>


+ GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho
các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm
việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận. HS khác nhận xét, bổ sung.


- N1: Trước những băn khoăn đó, nghĩa qn và
dân chúng đã làm gì?


- N2 + N3: Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin yêu của nhân dân ?


- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm
được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.


<b>C- Củng cố, dặn dị: </b><i>(2 phút)</i>


+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định
khơng tn lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng
nhân dân chống Pháp?


- Em biết thêm gì về Trương Định.
- GV liên hệ giáo dục HS .



- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nhận xét
,bổ sung


- HS làm việc theo nhóm 4
đọc SGK thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu học tập.


+ Trước những băn khoăn đó,
nghĩa quân và dân chúng đã
:Trương Định làm " Bình Tây
Đại ngun sối"


+ Cảm kích trước tấm lòng
của nghĩa quân và dân chúng,
Trương Định đã không tuân
lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống giặc Pháp.


3-4 H nêu


- HS lắng nghe.


<b>Đạo đức</b>


<b>TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (T1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:</b>


1.1. Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải
gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.


1.2. Có ý thức học tập, rèn luyện.


* Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện (KG).
1.3. Vui và tự hào là học sinh lớp 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2.2. Kĩ năng xác định giá trị.
2.3. Kĩ năng ra quyết định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em”.
- Học sinh: SGK


<b>III. PP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:</b>
- Thảo luận nhóm.


- Động não.


- Xứ lí tình huống.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : 4’</b></i>
<i><b>3. Bài mới: 30’</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
<i><b>b. Các hoạt động: </b></i>


 <i><b>Hoạt động 1: Quan sát tranh và </b></i>
<b>thảo luận (15’)</b>


<b>Giải quyết MT 1.1, 1.3, 2.1, 2.3</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời
các câu hỏi.


- Tranh vẽ gì ?


- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với các học
sinh các lớp dưới?


- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?


<i><b> Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập </b></i>
<b>1 và 2 (14’)</b>


<b>Giải quyết MT 1.1, 2.2, 2.3</b>
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2.



- Cho HS thảo luận, trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét


<i><b>4. Củng cố: (4’)</b></i>


<b>- Chơi trị chơi “Phóng viên” </b>


- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay
NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong
lớp về một số câu hỏi có liên quan đến
chủ đề bài học.


<b>* Thảo luận nhóm.</b>


- 1) Cơ giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.


- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ
trong học tập và được bố khen.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.


-> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp
lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học
thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là
học sinh lớp Năm.


<b>* Thảo luận nhóm, động não.</b>



- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Nhận xét và kết luận.


- Gọi HS đọc ND SGK.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.


- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ
đề “Trường em”.


- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương
về học sinh lớp 5 gương mẫu.


so với các học sinh lớp dưới?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là
học sinh lớp 5?


- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài
lịng về mình?


- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn
cần phải cố gắng để xứng đáng là học
sinh lớp 5.



- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài
thơ về chủ đề “Trường em” .


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Lắng nghe.


<i><b>Ngày soạn : Ngày 02 tháng 09 năm 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng : Thứ 4 ngày 09 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Tập đọc</b>


<b> QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ
ngữ tả màu vàng của cảnh vật.


- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).


2. Kĩ năng:


- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn
với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; biết nhấn giọng những từ ngữ tả
những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .


- HS đọc tốt đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ
màu sắc.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương.


<b>- Giảm tải câu hỏi 2 </b>


<b>*GDBVMT: Qua việc HS trả lời CH3, giúp HS biết thêm về MT thiên nhiên đẹp</b>
đẽ ở làng quê VN.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- GV: BGĐT: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .


- HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày
mùa .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H: ( 40 phút ) .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>
Gọi 2 HS đọc và trả lời:


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác ?


- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của tồn dân là gì?


GV nhận xét.


<b>2. Bài mới : ( 30’) Giới thiệu bài </b>
<b>a. Luyện đọc: 10’ UDCNTT- H/Ả</b>
- 1 HSđọc cả bài một lượt .



- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp đọc
từ khó sương sa , vàng xuộm , vàng
hoe , xoã xuống , vàng xọng .


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải.
- 1 HS đọc toàn bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
<b>b.Tìm hiểu bài:10’ </b>


- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn .


- Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng? ( HS yếu -TB)
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động?(HS khá)


- Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ? (HS TB)


- Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê
thêm đẹp và sinh động như thế nào?(HS
khá )


- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương ?( HS khá)


<i>ND: Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức</i>


<i>tranh làng quê thật đẹp . Qua đó thể </i>
<i>hiện tình u thiết tha của tác giả đối </i>
<i>với quê hương</i>


Đọc diễn cảm: 10’


+ Từ ngữ cần nhấn giọng


- YC H luyện đọc diễn cảm (cá nhân,
nhóm)


GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình
chọn bạn đọc hay nhất.


- YC 2 H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn


- HS đọc và trả lời


- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Lắng nghe


- Cả lớp đọc thầm


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp
đọc từ khó sương sa, vàng xuộm,
vàng hoe, xỗ xuống, vàng xọng .
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú
giải.


- 1 HSK đọc toàn bài


-Theo dõi


- HS đọc thầm bài


- Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe;
xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; …
- Khơng cịn có cảm giác héo tàn
sắp bước vào mùa đông. …


- Không ai tưởng đến ngày hay đêm
mà chỉ mải miết đi gặt ngay.


- Làm cho bức tranh đẹp một cách
hồn hảo, sống động


-Vì phải là người rất yêu quê hương
tác giả mới viết được bài văn tả
cảnh ngày mùa hay như thế.


- HS nêu cách nhấn giọng, ngắt
giọng.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV đọc DC một lần
<b>4. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc
giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh
làng quê như thế nào?



- GV nhận xét tiết học. Khen những học
sinh đọc tốt.


- Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn đã học và chuẩn bị bài :


“Nghìn năm văn hiến”.


- Bài văn miêu tả quang cảnh làng
mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh
động và trù phú. Qua đó, thể hiện
tình u tha thiết của tác giả đối với
q hương.


<b>Tốn</b>


<i><b>Tiết 3: ƠN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách
sắp xếp ba phân số theo thứ tự.


2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b>- Bảng phụ</b>



III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- Gọi 1 HS chữa bài tập 3


- Nhận xét, sửa chữa
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Để củng cố kiến thức về so sánh 2 phân
số thì hơm nay cơ cùng các em học bài: Ơn
tập: So sánh 2 phân số


<b>2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2</b>
<b>phân số</b>


<b>a. So sánh hai phân số cùng mẫu số</b>
- Gọi vài HS nêu cách so sách 2 phân số có
cùng mẫu số rồi tự nêu ví dụ. Giải thích ví
dụ .


- Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 phân
số có cùng mẫu số.


<b>b. So sánh các phân số khác mẫu số - </b>
Gọi vài HS so sánh 2 phân số khác mẫu số,



- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm .


- Lắng nghe.


- HS nêu cách so sánh .
- Vd :


2
7<sub><</sub>


5
7


( HS giải thích cách làm)
Nếu


2
7<sub><</sub>


5
7<sub> thì </sub>


5
7 <sub>></sub>


2
7<sub>.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cho hs nêu ví dụ .


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ví dụ, cả lớp
làm vào giấy nháp .


- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số.


<b>3. Thực hành.</b>


<b>Bài 1: So sánh hai phân số</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT .
- Nhận xét, sửa chữa .


<i>+ Chốt: Muốn so sánh hai PS khác mẫu </i>
<i>số ta làm thế nào?</i>


<b>Bài 2:Viết các phân số sau theo thứ tự từ </b>
<i><b>bé đến lớn</b></i>


+ Bài tập yêu cầu các em làm gì ?


+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự bé đến
lớn trước hết chúng ta phải làm


gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số, khác mẫu số?


- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 VBT
- Chuẩn bị bài: <i>So sánh hai phân số </i>


+ Muốn so sánh 2 phân số khác
mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số
2 phân số đó rồi so sánh các tử số
của chúng .


- VD : So sánh 2 PS :


3
4<sub>và </sub>


5
7<sub>.</sub>


Qui đồng mẫu số 2 phân số:


3 3 7 21
4 4 7 28



<i>x</i>
<i>x</i>


 


;


5 5 4 20
7 7 4 28


<i>x</i>
<i>x</i>


 


.
Vì 21 > 20 nên


21 20
2828<sub> vậy </sub>


3
4 <sub>></sub>


5
7


- HS nhắc lại .


<b>Bài 1</b>



+ HS làm bài: Quy đồng mẫu số
và so sánh:


12
9
3
4
3
3
4
3
;
12
8
3
2








4
3
4
2



vì 12


9

12


8


nên 4


3

3
2


+ QĐMS rồi so sánh hai tử số của
hai PS đã được QĐMS.


<b>Bài 2</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Chúng ta cần so sánh các phân
số với nhau


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần; Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài của bạn.
a)



5
6<sub> , </sub>


8
9
,
17
18
b)


1 3 5
, ,
2 4 8


- HS nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số


<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng
giàu lịng u nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ
thù.


2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói và nghe:


+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết
kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.


+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.



+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Khâm phục anh Lí tự Trọng.


* Giảm tải: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
<b>* ANQP:</b>


<b>- Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và</b>
bảo vệ Tổ quốc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa truyện SGK.


- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng ( ƯDPHTM)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A.Giới thiệu chương trình: ( 5’) </b>


- Phân mơn Kể chuyện giúp các em có kĩ
năng nghe, kể lại câu chuyện được nghe,
được đọc, được chứng kiến hoặc được
tham gia. Nội dung chuyện kể sẽ đem đến
các em những bài học về cuộc sống con
người đầy bổ ích và lí thú


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>



- Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm
nói về Tổ quốc của chúng ta, các em sẽ
được kể về chiến công của một thanh
niên yêu nước mà tên tuổi đã đi vào lịch
sử dân tộc Việt NAm: anh Lý Tự Trọng.
Anh Trọng tham gia cách mạng khi mới
13 tuổi. Để bảo vệ đồng chí của mình, anh
đã dám bắn chết một tên mật thám Pháp.
Anh hy sinh khi mới 17 tuổi .


<b>2. GV kể chuyện</b>


<i>*GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, thong</i>
thả ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2. Chuyển
giọng hồi hộp …. Đoạn 3 kể với giọng
khâm phục, lời Lý Tự Trọng dõng dạc, lời
kết truyện nhỏ, trầm lắng thể hiện sự tiếc
thương.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: sáng dạ,
mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(Nếu HS không hiểu GV có thể giải


thích).


<i>*GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng</i>
tranh minh hoạ phóng to trên bảng.


- Giúp HS nhớ lại nội dung truyện:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước
ngoài khi nào?


+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?


+ Hành động dũng cảm nào của anh Trọng
làm em nhớ nhất?


<b>3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho</b>
<b>tranh</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao
đổi, thảo luận về nội dung của từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày yêu cầu các
nhóm khác bổ sung.


- GV ghi bảng.


<b>4.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về</b>
<b>ý nghĩa câu chuyện</b>



<i>* Kể chuyện theo nhóm:</i>


- Chia HS thành nhóm 4, yêu cầu HS quan
sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết
minh kể lại từng đoạn truyện sau đó trao
đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.


<i>* Kể chuyện trước lớp</i>


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước.
- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS dưới
lớp hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu chuyện:


+ Câu chuyện có những nhân vật:
Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật
thám Lơ-grăng, luật sư.


+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi
học nước ngoài năm 1928.


+ Về nước anh làm nhiệm vụ liên
lạc, chuyển và nhận thư tài liệu
trao đổi với các Đảng bạn qua
đường tàu biển.


- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
trước lớp. Ví dụ:


+ Khi mang bọc truyền đơn bị
địch phát hiện, anh nhảy lên xe


của nó và phóng đi.


+ Khi chuyển tài liệu bị địch
phát hiện, anh ôm tài liệu nhảy
xuống nước trốn thoát.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm cùng trao đổi, thảo luận,
viết lời thuyết minh cho từng
tranh.


- Các nhóm tiếp nối nhau trình
bày, bổ sung. Mỗi nhóm chỉ nói
về 1 tranh.


- HS tạo thành từng nhóm, lần
lượt từng em kể đoạn trong nhóm,
các em khác lắng nghe, góp ý,
nhận xét lời kể của bạn. Sau đó
tiến hành kể vòng 2, từng em kể
nối tiếp câu chuyện trong nhóm,
các bạn khác lắng nghe và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Vì sao những người coi ngục gọi anh
Trọng là “Ơng nhỏ”?


+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì.



+ Hành động nào của anh Trọng khiến bạn
khâm phục nhất.


- Hãy nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con
người Việt Nam.


-Chiến cơng và sự hi sinh dũng cảm để
bảo vệ đồng chí, để thực hiện lý tưởng của
anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương
cho lớp thanh niên Việt Nam noi theo.
<b>* ANQP:</b>


<i>+ Ngồi tấm gương anh Lí Tự Trọng thì </i>
<i>em còn biết những tấm gương dũng cảm </i>
<i>của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và </i>
<i>bảo vệ Tổ quốcnào nữa không?</i>


* ƯDPHTM: Gv gửi cho hs xem một số
tranh tư liệu, video về những gương anh
hùng dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho


người thân nghe. Chuẩn bị trước bài kể
chuyện trong SGK, tuần 2: tìm một câu
chuyện (đoạn chuyện) em đã được nghe
hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng,
danh nhân của nước ta.


+ Mọi người khâm phục anh vì
tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm,
thơng minh.


+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng
yêu nước, dũng cảm.


+ HS nêu theo suy nghĩ.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể hay nhất.


+ Chuyện cho thấy người Việt
Nam rất yêu nước, sẵn sàng hi
sinh cả bản thân mình vì đất nước,
hiên ngang, bất khuất trước kẻ
thù.


- Lắng nghe.


- Hs trả lời theo hiểu biết của
mình.


Ví dụ: Võ Thị Sáu; Trần Văn Ơn;


Nguyễn Văn Trỗi; Cù Chính Lan;
Vừ A dính; Nguyễn Viết Xuân;...
* Hs sử dụng máy tính bảng đế
xem.


- Hs lắng nghe.


<b>Khoa học</b>


TIẾT 2: NAM HAY NỮ (Tiết 1)
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Biết sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học


2. Kĩ năng:Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội
về vai trị của nam và nữ.


3. Thái độ:Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam
hay nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã
hội.


- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình trang 6,7 SGK
- Giấy khổ A4, bút dạ.



- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột.
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C: Ạ Ọ


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ
cho các em bé ?


+ Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình dịng họ .


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Ở lớp chúng ta có bao nhiêu bạn
nam, nữ?


- GV giới thiệu vào bài. Ghi tên bài.
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1:Sự khác nhau giữa</b>
<i>nam và nữ về đặc điểm sinh học </i>
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam
và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì
sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ ?


+Trao đổi với nhau để tìm một số
điểm giống và khác nhau giữa bạn
nam và bạn nữ?


+ Khi 1 em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé
trai hay bé gái?


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.


- GV nhận xét ý kiến HS.


- Kết luận: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác


+ Mọi trẻ em đèu do bố, mẹ sinh ra
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.


+ Nhờ có sự sinh sản mà các thé hệ
trong mỗi gia đình, dịng họ được duy
trì kế tiếp nhau


- Hs lắng nghe


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm việc.
+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì
giữa nam và nữ có nhiều điểm khác
nhau



+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm
giống nhau như có các bộ phận trong
cơ thể giống nhau, cùng có thể học,
chơi, thể hiện tình cảm, … nhưng
cũng có nhiều điểm khác nhau như
nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để
tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng
+ Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó
làm bé trai hay bé gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

biệt, trong đó có sự khác nhau … cho
cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác
biệt về mặt sinh học.


- GV cho HS quan sát hình chụp trứng
và tinh trùng trong SGK .


+ Ngồi những điểm đã nêu trên em
hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt
giữa nam và nữ về mặt sinh học?


<b>b. Hoạt động 2:Phân biệt các đặc</b>
<i>điểm về mặt sinh học và xã hội giữa</i>
<i>nam và nữ</i>


- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ . (Dựa vào đó GV giúp


<i><b>HS tự hình thành KN trình bày suy</b></i>
<i><b>nghĩ của mình về các quan niệm</b></i>
<i><b>nam, nữ trong xã hội).</b></i>


Cách tiến hành :


+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu
có nội dung như SGK và hướng dẫn
HS cách chơi .


+ Bước 2: Các nhóm tiến hành như
hướng dẫn ở bước 1


+ Bước 3: Làm việc cả lớp


+ Bước 4: GV đánh giá, kết luận và
tuyên dương những nhóm thắng
cuộc .


<b>c. Hoạt động 3:Vai trị của nữ</b>


- Y/c HS quan sát hình 4 trang 9 SGk
+ Ảnh chụp gì, bức ảnh gợi cho em
suy nghĩ gì?


+ Hãy nêu một số ví dụ về vai trị của
nữ mà em biết?


+ Em có nhận xét gì vể vai trị của


nữ?


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


+ Ngoài những đặc điểm chung giữa
nam và nữ có sự khác biệt, trong đó
có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và
chức năng của cơ quan sinh dục


<i><b>(HS lắng nghe qua đó HS tự hình </b></i>
<i><b>thành cho mình được KN phân tích </b></i>
<i><b>và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng </b></i>
<i><b>của nam & nữ)</b></i>


- HS thực hiện trị chơi theo hình
thức: Hỏi đáp chuyên gia


- HS lắng nghe .


- Các nhóm chơi


- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
thích


- HS theo dõi .


- HS quan sát và phát biểu ý kiến.
+ HS nêu theo ý của mình.


+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng


trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả
mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng
được nhu cầu lao động của xã hội
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Kết luận: Trong gia đình, ngồi xã
hội phụ nữ có vai trị quan trọng
khơng kém nam giới. Ở mọi lĩnh vực
phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của
con đường vinh quang. Quan niệm xã
hội về nam và nữ có thể thay đổi .
Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên
sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ
và thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình , trong lớp học của
mình .


<b>C. Củng cố, dặn dị ( 5’)</b>


+ Hãy kể tên những phụ nữ tài giỏi,
thành công trong công việc xã hội mà
em biết?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà xem trước bài
“<i>Cơ thể chúng ta được hình thành</i>
<i>như thế nào ?”</i>


+ Nguyễn Thị Bình, Ngoại trưởng Mỹ


Rice, Tổng thống Philippin, Nhà bác
học Mariquyri, Nhà báo Tạ Bích
Loan…


- Lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU;</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm ba phần:


<i>mở bài, thân bài, kết luận .</i>


- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa.
2. Kỹ năng: Phân tích, thuyết trình.


2. Thái độ: Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.


<b>* GDBVMT:</b><i>Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức</i>
<i>BVMT.</i>


* GDQTE: <i>Bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Giấy khổ to, bút dạ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của
HS


+ Nêu các thể loại văn đã học ở lớp 4?
- Nhận xét, kết luận.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tả cảnh là một thể loại TLV mà các
em sẽ tiếp xúc đầu tiên của chương


- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trình lớp 5. Tiết học hôm nay, cô sẽ
giúp các em nắm được cấu tạo của một
bài văn tả cảnh.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>
<b>Bài 1:</b>


- Đọc yêu cầu và nội dung của BT.
+ Hồng hơn là thời điểm nào trong
ngày?


- Tổ chức cho HS hoạt động trong


nhóm với yêu cầu: Các em hãy đọc
<i>thầm bài văn sau đó trao đổi để tìm</i>
<i>các phần mở bài, thân bài, kết bài của</i>
<i>nó. Sau đó đọc lại để xác định các</i>
<i>đoạn văn của mỗi phần và nội dung</i>
<i>của đoạn văn đó.</i>


- GV mời 1 nhóm trình bày kết qủa
thảo luận


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:


- Bài văn có 3 phần: (xem mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn)


+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ...
yên tĩnh này: Lúc hồng hơn, Huế đặc
biệt n tĩnh.


+ Thân bài (đoạn 2,3): Mùa thu chấm
dứt: Sự thay đổi sắc màu của sơng
Hương từ lúc hồng hơn đến lúc thành
phố lên đèn.


+ Kết bài: Huế thức dậy... ban đầu của
nó: Sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.


+ Em có nhận xét gì về phần thân bài
của bài văn “Hồng hơn trên sông


Hương”?


* GDBVMT: Qua <i>nội dung bài</i>
<i>“Hồng hơn trên sơng hương” chúng</i>
<i>ta cảm nhận được vẻ đẹp của môi</i>
<i>trường thiên nhiên. Vậy để giữ gìn vẻ</i>
<i>đẹp đó chúng ta cần phải làm gì?</i>


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm.


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Hồng hơn là thời gian cuối buổi
chiều, khi mặt trời mới lặn.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
1 nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu
trả lời ra giấy.


- Một nhóm HS dán phiếu lên bảng,
đọc phiếu, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


- HS đánh dấu.



+ Đoạn thân bài của bài văn có 2
đoạn


- Hs nêu ý kiến. Ví dụ:
<i>+ Trồng nhiều cây xanh</i>
<i>+ Không vứt rác bừa bãi</i>


<i>+ Tuyên truyền mọi người cùng</i>
<i>chung tay bảo vệ, giữ gìn mơi</i>
<i>trường.</i>


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi nhóm làm xong trước lên bảng
trình bày kết quả, các nhóm nhận xét,
bổ sung.


<i>+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới</i>
thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.


<i>+ Khác nhau:</i>


- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
tả từng bộ phận của cảnh.


- Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự
thay đổi của cảnh



+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần
nào?


+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong
bài văn tả cảnh là gì?


<b>3. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập</b>


- Đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình
bày kết quả thảo luận. Yêu cầu HS
khác bổ sung ý kiến


- Kết luận: Bài văn Nắng trưa gồm có
3 phần:


+ Mở bài: Nắng cứ như ... xuống mặt
<i>đất: Nêu nhận xét chung về nắng trưa.</i>
+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong
<i>nhà ... thửa ruộng chưa xong: Cảnh vật</i>
trong nắng trưa.


Thân bài có 4 đoạn.


Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ...
<i>bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ</i>


dội.


Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... mi mắt
<i>khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru</i>


câu trả lời vào vở.


- 1 nhóm HS trình bày, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến.


- Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.


-Nhiệm vụ chính của từng phần
trong bài văn tả cảnh là:


+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về
cảnh sẽ tả.


<i><b>Thân bài: Tả từng phần của cảnh</b></i>
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở
bài.


<i><b>Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ</b></i>
của người viết.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm.



- HS tiếp nối đọc thành tiếng bài văn
Nắng trưa.


- HS làm việc cặp đôi.


- 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung ý kiến và thống nhất bài giải:
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

em trong nắng trưa,


Đoạn 3: Con gà nào ... cũng lặng im:
Cây cối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 4: ấy thế mà ... chưa xong: Hình
ảnh người mẹ trong nắng trưa.


+ Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu,
<i>mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ.</i>


* GDQTE: <i>Trẻ em có rất nhiều quyền:</i>
<i>quyền được học tập, quyền được vui </i>
<i>chơi, quyền được chăm sóc,... Song </i>
<i>bên cạnh những quyền được hưởng thì </i>
<i>trẻ em cịn có các nghĩa vụ. Một trong </i>
<i>các nghĩa vụ đó là giúp đỡ ơng bà, bố </i>
<i>mẹ. Vậyem đã làm những việc gì để </i>
<i>giúp đỡ bố mẹ?</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>



+ Bài văn tả cảnh có cấu tạo gồm mấy
phần?


- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em học tốt.


- Y/c HS về nhà đọc lại 1 số bài văn để
nắm vững kiến thức cơ bản về cấu tạo
của bài văn tả cảnh.


- Dặn hs quan sát trước ở nhà, ghi lại
những điều em quan sát được về 1 buổi
sáng trong vườn cây hay …để học tốt
tiết TLV sau.


- Hs nêu ý kiến. Ví dụ:


+ <i>Em đã chăm chỉ học tập; vâng lời </i>
<i>bố mẹ; giúp bố mẹ quét nhà, quét </i>
<i>sân, nhặt rau, trông em,....</i>


+ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết
bài.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Ngày soạn : ngày 02 tháng 09 năm 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng :Thứ 5 ngày 10 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>



<i><b>Tiết 4. ÔN TẬP SO SÁNH PHÂN SỐ.( Tiếp theo )</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị,
so sánh 2 phân số có cùng tử số.


2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức so sánh nhanh và chính xác. Biết nhận xét bài
của bạn.


3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Say mê và ham học mơn tốn
<b> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Bảng phụ


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ So sánh


4
3


và 5
4


; 1 và3


1


- Kiểm tra hs dưới lớp.


+ Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số?


+ Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu
số?


- Nhận xét, sửa chữa .
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i>- </i>Hôm nay các em tiếp tục ôn tập về so
sánh 2 phân số. Nêu đặc điểm của phân
số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.


<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. So sánh </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


<i>a. HS làm bài vào phiếu bài tập </i>


- HD HS đổi phiếu chấm bài .


<i>b. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, </i>
<i>bé hơn 1, bằng 1.</i>



- Nhận xét, sửa chữa .


- Củng cố cách so sánh ps với 1
<b>Bài 2:</b>


<i>a. So sánh các phân số:</i>


- Gọi 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở BT.


- Nhận xét, sửa chữa .


<i>b. Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng </i>
<i>TS? </i>


- Củng cố cách so sánh 2 ps có cùng tử
số


<b>Bài 3a) , c)</b>


-YCHS làm theo nhóm, 1 nhóm làm 1
câu


- Hs dưới lớp trả lời câu hỏi.


+Hai PS cùng MS thì Ps nào có tử
số lớn thì PS lớn...


+Hai PS khác MS thì ta quy đồng
phân số rồi so sánh Ps nào có tử số


lớn thì PS lớn...


- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Hs lắng nghe.


a. HS làm bài


3


5<sub>< 1 ; </sub>
9


4<sub>> 1 ; 1></sub>
7
8


b. Nếu phân số có TS lớn hơn MS
thì phân số đó lớn hơn 1; nếu phân
số có TS bé hơn MS thì phân số đó
bé hơn 1; nếu phân số có TS bằng
MS thì phân số đó bằng 1.


- HS làm bài


2 2 5 5 11 11


; ;


57 96 2  3



- HS nêu: Hai phân số có cùng tử số
thì phân số nào có mẫu số lớn hơn
thì phân số đó lớn hơn .


<b>Bài 3</b>


- HS làm bài .


- Đại điện nhóm trình bày .
a)


3
4=¿


3<i>x</i>7
4<i>x</i>7 =


21
28 ,


5
7 =
5<i>x</i>4


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét, sửa chữa .


- Củng cố cách so sánh 2 ps khác mẫu
*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta
có thể quy đồng Ms, quy đồng tử số, (so
sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.


<b>Bài 4.</b>


- Gọi 1 HS đọc đề .


? Bài tập yêu cầu các em làm gì?


? Làm thế nào để có kết quả em được mẹ
cho nhiều quýt hơn?


(So sánh phân số chỉ số quả quýt em cho
chị và cho em)


- Cả lớp làm vào vở ,1 HS lên bảng trình
bày.


- Nhận xét, sửa chữa .


- Củng cố cách giải toán có lời văn liên
quan đến ps<i>.</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
- Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu
số


- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập
3b.


- Chuẩn bị bài sau : Phân số thập phân.


- Yêu cầu HS tự so sánh và làm vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



21
28 >


20
28 =>


3
4 >


5
7
c)


5
8


5 5
8 5


<i>x</i>
<i>x</i> <sub>= </sub>


25
40<sub>,</sub>



8
5<sub> = </sub>


8 8
5 8


<i>x</i>
<i>x</i> <sub> =</sub>


64
40




25
40<sub><</sub>


64
40<sub> =></sub>


5
8<sub><</sub>


8
5


<b>Bài 4.</b>
- HS đọc đề


<i><b>Bài giải</b></i>



Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt tức chị
được 5/15 số quả quýt. Mẹ cho em
2/5 số quả quýt tức em được 6/15
số quả quýt mà 6/15 > 5/15 nên 2/5
>1/3. Vậy em được nhiều quýt mẹ
cho hơn.


- HS nêu .
- HS nghe


<b>Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS nêu được những NX về cách miêu tả cảnh vật trong bài <i>Buổi </i>
<i>sớm trên cánh đồng,</i>


HS lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>*.GDBVMT: </b><i>giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, có ý </i>
<i>thức bảo vệ môi trường.</i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


GV+ HS : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố,cánh
đồng


- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.



HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày ( Theo lời dặn của
thầy cô


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
- Nhận xét HS.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ những HS
gặp khó khăn.



- Gọi HS trình bày nối tiếp theo các câu
hỏi:


a) Tác giả tả những sợ vật gì trong buổi
sớm mùa thu?


b) Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?


c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả. Tại sao em lại cho rằng
sự quan sát đó rất tinh tế?


- 2 HS lần lượt lên thực hiện yêu
cầu.


- HS khác nhận xét.


- Lắng nghe.
<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng trả lời câu hỏi.


- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS
bổ sung ý kiến đến khi có câu trả
lời hồn chỉnh.



a) Những sự vật được miêu tả: cánh
đồng buổi sớm: đám mây, vòm
trời…bầy sáo liệng trên cánh đồng;
mặt trời mọc.


b) Tác giả quan sát sự vật bằng xúc
giác: thấy sớm đầu thu mát lạnh; …
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt
lạnh bàn chân.


Bằng thị giác: thấy đám mây xám
đục, vòm trời xanh vòi vọi…


c) Một vài giọt mưa loáng thoáng
rơi trên … của Thuỷ. Tác giả cảm
nhận được giọt mưa rơi trên tóc, rất
nhẹ.


- Giữa những đám mây xám đục…
xanh vịi vọi. Tác giả quan sát bằng
thị giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu,
cảm nhận được sự quan sát tinh tế của tác
giả.


<b>* GDBVMT:Giúp HS cảm nhận được</b>
<i><b>vẻ đẹp của cánh đồng vào buổi sớm, từ</b></i>
<i><b>đó càng thêm yêu quý và bảo vệ quê</b></i>


<i><b>hương đất nước mình</b>.</i>


<b>Bài 2:</b>


- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
- GV giới thiệu 1 vài tranh ảnh minh hoạ
cảnh vườn cây, cơng viên … (Qua đó
<i><b>giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi </b></i>
<i><b>trường thiên nhiên, có tác dụng giúp HS</b></i>
<i><b>có ý thức tốt hơn trong việc BVMT)</b></i>
- Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự
lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh 1
buổi trong ngày .


- GV phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 hs trình
bày trên phiếu .


- Cho hs dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối
nhau trình bày


- GV điểm những dàn ý tốt.


- Cho 02 hs làm bài tốt, dán bài lên bảng
- Cho hs tu sửa lại dàn ý của mình .
<b>C. Củng cố, dặn dị ( 5’)</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, chuẩn
bị cho tiết tập làn văn tới (viết 1 đoạn văn


tả cảnh một buổi trong ngày ).


ướt lạnh. Tác giả cảm nhận sự vật
bằng làn da...


- HS lắng nghe.


<b>Bài 2:</b>


- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS theo dõi tranh .


- HS làm việc cá nhân: Lập dàn ý,
trình bày dàn ý .


- Lớp nhận xét, đánh giá .


- HS dán bài lên bảng .
- HS tự sửa dàn ý của mình
- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


2. Kỹ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ


đồng nghĩa với những từ đã cho


3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với
ngữ cảnh.


<b>* GDQ và BP: </b><i>Tình cảm yêu quý tự hào về cảnh đẹp của quê hương</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- 3 Bảng phụ ghi bài tập số1 và 3.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là
từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho VD.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn? Cho VD.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ
học


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1


- GV giao việc: Bài tập cho 4 từ xanh,
<b>đỏ, trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là</b>
tìm những từ đồng nghĩa với 4 từ đó.
- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại những từ
đúng.


a) Những từ đồng nghĩa với từ chỉ màu
xanh: xanh biếc, xanh tươi, xanh um,
xanh thắm, xanh lơ…


b) Đồng nghĩa với từ chỉ màu đỏ: đỏ
chói, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ thắm…


c) Đồng nghĩa với từ chỉ màu trắng:
trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng
phau,..


d) Đồng nghĩa với từ chỉ màu đen: đen
láy, đen sì, đen kịt, đen ngịm…


<b>Bài 2.</b>


- Y/c HS đọc đề bài.



- GV mời từng dãy thi nối tiếp nhau
đọc câu văn mình đặt.


- GV và HS cùng nhận xét kết luận dãy
thắng cuộc.


+ Khi đặt câu với từ đồng nghĩa cần


- 2 HS trả lời. Lớp theo dõi và nhận
xét.


- Lắng nghe.


<b>Bài 1.</b>


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.


- HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết
nhanh từ tìm được vào phiếu.


- Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm
lên bảng.


<b>Bài 2</b>


- HS đọc và suy nghĩ tự đặt 1 câu sau
đó nói với bạn ngồi bên để cùng nhau
sửa chữa.



- Ví dụ:


+ Da trời một màu xanh biếc.
+ Quả ớt chín đỏ chót.


+ Tường vơi trắng xố.
+ Đàn bướm đen kịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

chú ý gì?
<b>Bài 3. </b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung bài.


- GV phát phiếu và yêu cầu HS làm
việc cá nhân.


- Y/C HS có thể giải thích tại sao lại
phải lựa chọn các từ đồng nghĩa .


- GV kết luận và giúp HS thấy được sự
khác nhau giữa những từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn từ đó nhắc nhở HS
cần lựa chọn cho phù hợp với văn
cảnh.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Bài hôm nay luyện tập về loại từ
nào?



- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em học tốt.


<b>* GDQ-BP của trẻ em:Chúng ta cần</b>
<i><b>có tình cảm gì đối với cảnh đẹp quê</b></i>
<i><b>hương?</b></i>


- Y/c HS về nhà đọc lại đoạn văn <i><b>Cá</b></i>
<i><b>hồi vượt thác để nắm vững cách lựa</b></i>
chọn từ đồng nghĩa.


- Chuẩn bị bài sau.


chú ý lựa chọn từ thích hợp với từng
ngữ cảnh cụ thể.


<b>Bài 3</b>


- HS nêu miệng
- 2 HS đọc đề.


- HS tự làm bài và đọc bài chữa bài.
Lớp sửa theo bài đúng.


+ Lần lượt chọn các từ sau để điền vào
chỗ trống: <i>điên cuồng, nhô lên, sáng </i>
<i>rực, gầm vang, hối hả.</i>


- HS nêu



<b>+ Tình cảm yêu quý tự hào về cảnh </b>
<i><b>đẹp của quê hương</b></i>


<b>SINH HOẠT TUẦN 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. KT: - HS thấy, nêu được ưu khuyết điểm của cá nhân, tổ, lớp về các mặt hoạt
động trong tuần 1


2. KN: - Rèn tính dạn dĩ, tự tin, trung thực .


3. TĐ: - Giáo dục tính tự giác, đồn kết, u thương bạn bè, nói lưu loát.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Giáo viên: Các hoạt động lớp trong tuần, phương hướng hoạt động tuần 2
- Học sinh: Cá nhân, tổ nắm lại các hoạt động, chuẩn bị ý kiến.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


* Hoạt động 1: Khởi động


- Ổn định: Hát. “Mái trường mến
yêu”


* Hoạt động 2:


ND 1: Nắm được ưu khuyết điểm


<b>tuần 1. </b>


+Tiếp kiện toàn BCS lớp


+ Từng tổ thảo luận, nêu được những
việc làm được, chưa làm được trong


- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

các mặt hoạt động lớp ở tuần 1


+ Trong từng hoạt động nêu bật được
từng cá nhân hoặc nhóm tiêu biểu để
nêu gương, tuyên dương trước lớp.
+ GV quan sát, khuyến khích HS
tham gia ý kiến.


* ND 2: Từng tổ báo cáo trước lớp.
+ Đại diện tổ báo cáo trước lớp và
nêu nhận xét đã thống nhất ở tổ.
+ GV nhận xét, kết luận các hoạt
động.


+ Học tập: ……….
+ Chuyên cần: ……….
+ Tuyên dương các tập thể, cá nhân
tiêu biểu.


+ Dựa vào đề xuất của các tổ, bổ sung
(nếu có).



<b>ND 3: Các nhiệm vụ tuần 2.</b>
+ Nêu yêu cầu, nhiệm vụ tuần 2.
- Thực hiện chương trình tuần 2
- Tiếp tục củng cố nề nếp học tập,
các HĐTT


- Kiểm tra đồ dùng học tập.


* Hoạt động 4: Củng cố: Sinh hoạt
V/N vui chơi


Tổng kết đánh giá tiết học :


- Nề nếp học tập.
- Chuyên cần.


- Hs báo cáo


- Vệ sinh lớp, cá nhân: ………..
- TD buổi sáng: ……….
- Các hoạt động khác:


+ HS lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung
+ Cán bộ lớp điều khiển. Cá nhân,
nhóm, cả lớp tham gia văn nghệ.


- HS nghe


<b>An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ</b>


<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe
đạp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- </b>Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).


- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn
15 cái.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài
Chúng em với ATGT và chuyền hoa.


- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia
trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở
đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời
một câu hỏi do em tự chọn trên các
cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn
đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai


không được lựa chọn câu hỏi người
trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật
chơi chưa ?


+ Nêu một số địa điểm vui chơi khơng
an tồn ?


- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ,
gần đường sắt,...


+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có
thể gặp nguy hiểm gì ?


- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)


<i><b>-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên.</b></i>
<i><b>Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường</b></i>
<i><b>sắt, bãi đỗ xe,...</b></i>


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- GV trình chiếu tranh (trang 9): <i>GV</i>
<i>nói: Cơ có 1 bức tranh, các em quan</i>
<i>sát và trả lời câu hỏi sau: </i>



- HS quan sát tranh
+ Trong bức tranh những ai chưa đội


mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy?
(<i>Xin mời một em lên bảng chỉ)</i>


- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội mũ
bảo hiểm.


+ Nhận xét, bổ sung.


+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3
người lớn và 01 trẻ em không đội muc
bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy
theo em những người không đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thơng có
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?


<i><b>- GV Chốt để vào bài mới: N</b>hững hâu</i>
<i>quả khi bị tai nạn giao thông do không</i>
<i>đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải</i>
<i>không nào? Và bài học ngày hôm nay</i>
<i>cô muốn nhấn mạnh với các em rằng</i>
<i>các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé!</i>
<i>GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài</i>
<i>xong)</i>


<i>- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo</i>


<i>hiểm khi tham gia giao thông là rất</i>
<i>quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt</i>
<i>động 1: Các em hãy cho cô biết tác</i>
<i>dụng của mũ bảo hiểm?</i>


<b>2.2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b>
- Hoạt động cả lớp


- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ
bảo hiểm?


<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời</i>
<i>ý 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>
<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện</i>
<i>rất chính xác tác dụng của mũ bảo</i>
<i>hiểm cô khen cả 4 bạn.</i>


- Bảo vệ đầu <i>không bị tổn thương</i>
<i>khi va chạm</i>;


- Che nắng, mưa;


- Thực hiện đúng luật giao thông
đường bộ;


- Bảo vệ sức khỏe;



- Bảo vệ tính mạng con người.
- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi


nào?


- Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.


<i><b>->GV: </b>Các em ạ!</i>


<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng</b></i>
<i><b>ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh,</b></i>
<i><b>ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>


<i>+ <b>Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng</b></i>
<i><b>nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra</b></i>
<i><b>tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu khơng có mũ bảo hiểm,</b></i>
<i><b>khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thơng có thể bị chấn thương sọ não,</b></i>
<i><b>thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao</b></i>
<i><b>thơng chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. </b></i>


<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an</i>
<i>tồn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>


<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>
GV nói: <i>Cơ biết rằng, ở nội dung này</i>


<i>các em đã được làm quen ở các tiết</i>


<i>trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại</i>
<i>và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo</i>
<i>hiểm an tồn.</i>


- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)


- Chia nhóm - 4 nhóm


- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện


+ Thực hành đội mũ <i>(Đại diện 01 bạn</i>
<i>trong nhóm)</i>


+ Các thành viên trong nhóm quan sát
-nêu các bước đội mũ bảo hiểm.


<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ</b>
<b>đầu của mình.</b>


+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.
- GV nói: <i>Các em đã rõ nhiệm vụ của</i>
<i>mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút</i>
<i>dành cho các em thảo luận bắt đầu!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>mày khoảng 2 đốt ngón tay.</b>
- GV mời 01 nhóm xung phong trình


bày. Gợi ý hs trả lời: <i>Thưa cô theo</i>
<i>quan sát chúng em thấy các bước đội</i>
<i>mũ bảo hiểm gồm: </i>



<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên</i>
<i>đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày</i>
<i>một đoạn</i>


<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>


- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý


<i>+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới</i>
<i>trước mũ phải song song vói chân mày</i>
<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài</i>
<i>quai dây đeo khơng quá chặt và vẫn có</i>
<i>dây đeo vào là được.</i>


<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây</b>
<b>quai mũ sao cho dây quai mũ nằm</b>
<b>sát phía dưới tai. </b>


<b>- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới</b>
<b>cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể</b>
<b>nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.</b>


- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo
hiểm (GV nói: <i>Cơ thấy các nhóm thảo</i>
<i>luận tương đối chính xác các bước đội</i>
<i>mũ BH rồi, sau đây cô mời các em</i>
<i>quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước</i>


<i>đội mũ BH kết hợp thực hành cho các</i>
<i>em cùng quan sát như sau</i>)


+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu
+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cơ
b/s phần đầu mũ phải cách lơng mày
khoảng 2 đốt ngón tay.


+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta khơng
chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào
tai


+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh
quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay
dưới cằm


<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>


- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ.
Học lên thực hiện (4 học sinh)


- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét


- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo
hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy,</b></i>
<i><b>xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>



<i>Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?</i>


<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)


- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh
đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến
hình 6 và cho cơ biết:


- Học sinh thực hiện u cầu
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm


<b>chưa đúng quy cách và an toàn? Vì</b>
sao?


- Nhận xét, bổ sung


- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
đầu, cài quai mũ vừa, đúng.


+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao?</b>


- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che
tầm mắt


- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch



- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai


- Hình 5: Đội mũ ngược


- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm trên
tay


<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra</b></i>
<i><b>tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi</b></i>
<i><b>trên xe máy, xe đạp.</b></i>


<i>- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu phần tiếp theo.</i>


<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút


(cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm
một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn).
Sau khi xem xong video GV hỏi:


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ
bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?


- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và
đảm bảo.



- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là


đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học
sinh trả lời:


+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt
chuẩn là phải có dây đeo, khi đội che
hết được phần đầu


+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ
+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất
lượng


<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,</b>
<b>đêm hấp thụ xung động bên trong</b>
<b>vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.</b>
<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu</b>
<b>sau: </b>


<b>+ Mũ che nửa đầu;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu và tai;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô</i>
<i>mới các em xem đọn video sau: </i>


- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn<i>.</i>
<i>(Hết video GV trình chiếu các chon mũ</i>


<i>bảo hiểm dạt chuẩn)</i>


- Hs đọc lại tiêu chuẩn


<b>quốc gia của Việt Nam (tem hợp</b>
<b>quy CR).</b>


<b>* Liên hệ:</b>


- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của
minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết
mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như
thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất
lượng khơng? Vì sao?


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả


<i><b>-> GV: </b>Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ</i>
<i>bảo hiểm đẫ được quy định tại:</i>


<i><b>+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch </b></i>
<i><b>06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo</b></i>
<i><b>hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>


<i><b>+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông</b></i>
<i><b>song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị</b></i>
<i><b>bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em</b></i>
<i><b>hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.</b></i>



<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.</b></i>
<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>


Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế
nào là đúng quy cách?


- GV trình chiếu, ghi nhớ.


- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung


<b>2.4. BT về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Địa lí</b>


<b> VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài HS biết:</b>


<i>1. Kiến thức</i>:


- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: Trên bán đảo
Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có
biển, đảo và quần đảo. Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.


- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2<sub>. Chỉ phần đất liền</sub>
Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). Học sinh khá, giỏi: Biết được một số thuận lợi


và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại; phần đất liền Việt Nam hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.


<i>2. Kĩ năng</i>: Chỉ được Vị trí VN trên bản đồ


<i>3. Thái độ</i>: Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước.


<b>* GDMTBHĐ: Biết đặc điểm về VT địa lí nước ta có bờ biển bao bọc, thông</b>
với đại dương, biết tên một số quần đảo, đảo…GD ý thức về chủ quyền lãnh hải.
<b>* GD ANQP: Giúp HS hiểu và nắm rõ chủ quyền lãnh thổ VN bao gồm cả 2</b>
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Giáo viên: BGĐT: Quả địa cầu, lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á,
phiếu học tập, hình minh họa SGK. PHTM


- Học sinh: Xem trước bài.


<b>III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : ( 35 phút ).</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Ổn định tổ chức:(5’)</b>


- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>



<i><b>- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b></i>
- Ghi tên bài.


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>* HĐ 1: Làm việc cá nhân </b>


- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1 trong
SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:


<b>* GDMTBĐ:</b>


+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?


+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên
lược đồ.


+ Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?


+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của


- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài
hát


-HS nghe.


- HS quan sát và lắng nghe .


+ Đất liền, biển, đảo và quần
đảo.


- HS chỉ vị trí phần đất liền của
nước ta trên lược đồ.


- Trung Quốc, Lào, Cam-
pu-chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nước ta?


+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta?


Bước 2:


- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ
và trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


- GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền,
biển, đảo và quần đảo; Ngồi ra cịn có vùng
trời bao trùm lãnh thổ nước ta.


Bước 3:


- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý
của nước ta trên quả địa cầu.



+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?


- Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương thuộc khu vực Đông nam A. Nước ta
là một bộ phận của châu Á, có vùng biển
thơng với đại dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước bằng đường
bộ, đường biển và đường hàng khơng .


<b>b. Hình dạng và diện tích.</b>
<b>HĐ2: Làm việc theo nhóm</b>


Bước1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát
H2 và bảng số liệu rồi thảo luận trong nhóm.
<b>* GDMTBĐ:</b><i>Giáo dục ý thức về chủ quyền</i>
<i>lãnh hải</i>


+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu ki- lô- mét?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki-
lơ-mét?


+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2 <sub>?</sub>


+ So sánh diện tích nước ta với một số nước
có trong bảng số liệu ?



+ Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,
Côn Đảo, Phú Quốc, … Quần
đảo: Hoàng Sa và Trường Sa.
- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta
trên bản đồ.


-HS nghe.


- 2 HS lên bảng.


+ Nước ta là một bộ phận của
Châu Á, có vùng biển thơng với
đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ, đường
biển & đường hàng không.
- HS nghe.


- HS nghe .


+ Phần đất liền của nước ta:Hẹp
ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như hình chữ S.


+ Từ bắc vào nam theo đường
thẳng, phần đất liền nước ta
dài:khoảng 1650Km.


+ Nơi hẹp ngang nhất là:
Khoảng 50Km.



+ Diện tích nước ta khoảng
330000km2<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bước 2:


- GV sủa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


- Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc–Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều
dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km & nơi
hẹp nhất chưa đầy 50 km


<b>HĐ3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”</b>


- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, và
hướng đẫn HS chơi.


- GV khen thưởng đội thắng cuộc .
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau:” <i>Địa hình và khống sản</i>”


Cam- pu- chia .



- Đại diện các nhóm HS trả lời
câu hỏi. HS khác bổ sung .


- HS chơi theo hướng dẫn của
GV


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp: Văn hóa giao thông</b>


<b>Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1/ Kiến thức: HS biết được một số quy định khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2/ Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua ngã ba, ngã tư; biết dừng xe
lại khi thấy dèn tín hiệu giao thơng màu đỏ.


3/ Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các
quy định đảm bảo an tồn giao thơng khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK, 2 chiếc xe đạp trẻ em, 2 bộ đèn tín hiệu
giao thơng.


<b> - Học sinh: Sách Văn hóa giao thơng.</b>
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A. Mở đầu: Giới thiệu về nội dung Văn hố </b>


giao thơng ở lớp 5 (1’)
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư</b></i>
<i><b>(1’)2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Giơ tay xin </b></i>
<i><b>đường (10’)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i> HS biết được khi đi xe đạp trên
đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và
giơ tay xin đường


<i>Cách tiến hành </i>


1. GV đọc truyện: Giơ tay xin đường/ 4.


2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận
các câu hỏi sgk/5. Đại diện nhóm báo cáo. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp
trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát
và giơ tay xin đường để đảm bảo an toàn.



4. HS đọc ghi nhớ sgk/5


<i><b>3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (14’)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i>HS xác định được hành động đúng, sai
khi đi xe đạp. Thực hiện đúng luật GTĐB.


<i>Cách tiến hành:</i>


1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát
tranh sgk/5 - 6, thảo luận: Hình nào thể hiện
hành động sai khi đi xe đạp và nêu rõ lí do. Đại
diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


3. GV: Chúng ta cần phản đối những hành động
sai trái khi đi xe đạp. Khi muốn rẽ sang trái và
sang phải, các em cần phải quan sát kĩ và giơ
tay xin đường.


4. HS đọc ghi nhớ: Đi xe không rẽ bất ngờ. Mà
nên ra hiệu giơ tay xin đường.


<i><b>4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Chơi </b></i>
<i><b>trị chơi: An tồn qua ngã tư đường (8’)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i>HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi
xe đạp qua ngã ba, ngã tư


<i>Cách tiến hành:</i>



1. GV nêu tên trị chơi: An tồn qua ngã tư
đường.


- GV chuẩn bị và nêu cách chơi như sgk/7.
2. HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp đánh giá
và tuyên dương HS thực hiện đúng.


3. HS đọc ghi nhớ: Đi đường nhớ Luật giao
thông. Làm theo quy định mới mong an tồn.
- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt.
Tuyên dương.


<i><b>5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)</b></i>
- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo
dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi tham
gia giao thông. Ứng xử đúng khi tham gia giao
thơng là thể hiện văn hố giao thơng. Chuẩn bị
bài <i>An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.</i>


<i><b>6. Nhận xét tiết học: (1’)</b></i>


- GV nhận xét thái độ học tập của HS


- HS đọc


- HS hoạt động nhóm 4


- HS đọc



- HS tham gia trị chơi
- HS đọc


- HS đọc


- Hs lắng nghe


<i><b>Ngày soạn : ngày 02 tháng 09 năm 2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng :Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2020</b></i>
<b>PHTN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs nắm được tổng quan các thiết bị của phòng học, chức năng của các thiết bị,
vị trí đặt các thiết bị. Nội quy của phịng học.


- GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tịi khám phá khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Các bộ thiết bị của phòng học đa năng, tên 6 nhóm, phiếu HĐ nhóm</b>
PHIẾU HĐ NHĨM


STT TÊN THIẾT BỊ CƠNG DỤNG (CHỨC NĂNG)


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định (3’)</b>



- GV chia lớp thành 5 nhóm theo KT đếm số
thứ tự từ 1-6, y/c các nhóm về vị trí của
nhóm mình.


<b>2. Giới thiệu tổng quan phòng học (20’)</b>
- Gv giới thiệu bảng tương tác (Smart
board), webcam, máy tính bảng, tủ sạc máy
tính bảng, ổn áp, bộ định tuyến khơng dây
(wifi), các giá để học liệu, các tủ để học liệu,
bàn học nhóm, bàn thi đấu, các bảng từ lớn
-nhỏ, ghế dành cho GV về vị trí, cơng dụng
của chúng.


- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm,
ghi lại tên các thiết bị sau đó đại diện các
nhóm trình bày lại.


- GV nhận xét, tun dương


<b>3. Giới thiệu nội quy của phòng học (10’)</b>
- GV phát ND các nội quy cho các nhóm gọi
1-2 Hs đọc nội quy phịng học trước lớp:


<b>NỘI QUY PHỊNG HỌC</b>


1. Ra, vào phòng học theo HD của GV
2. Ngồi học đúng vị trí GV phân cơng
3. Ln luôn lắng nghe, làm theo sự
hướng dẫn, và hiệu lệnh của Thầy/cô.


4. Trong giờ học tích cực hoạt động, hợp
tác tốt với các thành viên của nhóm, mạnh
dạn chia sẻ, nêu ý kiến với bạn, với GV,
không được thụ động.


5. Giữ gìn bộ công cụ, không được làm
rơi rớt, hay đem các chi tiết về nhà. Sau mỗi
bài học, cùng các thành viên trong nhóm
tháo dỡ các chi tiết, xếp ngăn nắp vào hộp
thiết bị. Khi có dấu hiệu bị mất, báo ngay
với giáo viên.


- Hs thực hiện


- Các nhóm Hs lắng nghe, quan
sát, ghi nhớ vào phiếu học tập


- Hs thực hiện - Nhóm khác
nhận xét, BS


- Lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

6. Học tập và làm việc có tổ chức, thân
thiện, chan hịa và chia sẻ cơng việc với các
bạn trong nhóm, lớp.


- T/c cho học sinh chia sẻ các nội quy với
các thành viên trong nhóm.


- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước


lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)</b>


Các nhóm thực hiện
- 3-5 HS thực hiện


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:Giúp HS nhận biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số
phân số có thể viết thành phân số thập phân, chuyển các phân số thành phân số
thập phân.


- BT cần làm BT1,BT2,3,4(a,c).


2. Kỹ năng : Giải tốn nhanh, chính các


3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , ham thích mơn tốn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV có phiếu học tập cho bài 4.
- HS có vở bài tập.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bài cũ.</b><i> (5 phút)</i>


- Gọi học sinh chữa bài 2,3.
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b><i> (1’)</i>


<b>2. Giới thiệu phân số thập phân.</b><i>10’</i>


- G viết ; ;1000;...
17
100


5
10


3


và yêu cầu học
sinh đọc.


- ? Em có nhận xét gì về mẫu số của các
phân số?


- G gới thiệu: Các phân số có mẫu là: 10,
100, 1000,... được gọi là các phân số thập
phân.



- Gọi học sinh nhắc li.


- G ghi bng 5;yêucầu họcsinh
3


tỡm mt
phõn s thp phân bằng phân số 5


3
?


- 2 học sinh làm bài
- nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


-Mẫu số của các phân số : các
phân số có mẫu số là 10, 100,
1000.


- HS theo dõi.
- 2 HS nhắc lại


- 10


6
2
x
5



2
x
3
3
5





</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- ? Làm thế nào em tìm được phân số
thập phân 10


6


bằng với phân số 5
3
?


- G yêu cầu tương tự với các phân số:
125
20
;
4
7
.


? Khi muốn chuyển một phân số thành
phân số thập phân ta làm như thế nào?
*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân
số thập phân.



- Yc học sinh nhắc lại, giáo viên ghi
bảng.


<b>3. Thực hành:</b><i> (20 phút)</i>


<b>Bài 1: Đọc các phân số thập phân</b>
- Yc học sinh đọc, GV ghi các phân số.
- Gọi học sinh đọc bài.


- Nhận xét, sửa.


*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười,
phần trăm, phần nghìn,..


<b>Bài 2: Viết các phân số thập phân</b>
- Học sinh đọc yêu cầu.


- YC HS làm vở.


- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét .


? Trong các phân số còn lại, phân số
nào có thể viết thành phân số thập phân?
<b>Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?</b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu.


- Gọi HS trả lời và giải thích.



- Nhẫn xét, chốt


- Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta
nhân cả tử số và mẫu số của phân
số 5


3


với 2 thì được phân số bằng
với phân số đã cho.


- 2 HS thực hiện.


- Tìm một số để nhân với mẫu để
có 10, 100, 1000,...rồi lấy cả tử và
mẫu nhân với số đó để được phân
số thập phân( hoặc rút gọn phân
số)


- 2 HS nhắc lại.
<b>Bài 1: </b>


- 1 HS đọc yêu cầu


- 1 HS đọc, lớp theo dừi, nx


triệu
một
phần
2005


1000000
2005
trăm;
một
phần
624

100
624
trăm
một
phần
hai
ời
m
100
12
;
m êi
phÇn
chÝn
10
9
<b>Bài 2: </b>


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS làm bài. 1 HS lên bảng


1000000


1

;
1000
475

;
100
20

;
10
7


- HS nêu,
<b>Bài 3</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Phân số 100


17

;
10


4


là phân số
thập phân.



- Phân s :ố 10000
345
5
x
200
5
x
69
200
69



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài HS.


<b>C. Củng cố dặn dị: (2 p</b><i>)</i>


- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân
số thập phân, cách đọc viết phân số thập
phân.


- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà


<b>Bài 4</b>



+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số
thích hợp điền vào ơ trống


- HS nghe GV hướng dẫn.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 10
35


; b) 10
2


; c) 100
75


; d)


100
8


- HS nhận xét bài bạn, theo dõi
GV chữa bài và tự kiểm tra bài của
mình.


- Học nhắc lại kiến thức đã học.
- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×