Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 4 Tuan 20 Cuc VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.55 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Thể dục</b>


<b>ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI</b>
<b>TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Thăng bằng.
<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình
tự nhiên xung quanh sân tập.


-Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trị chơi: Có chúng em.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Đội hình đội ngũ và tập RLTTCB.



- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 2 hàng dọc.


- Ơn đi chuyển hướng phải, trái.


- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV
chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
HS.


b. Trị chơi vận động: Trị chơi Thăng bằng.
- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- Đi thường theo nhịp và hát.


- Đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu.
- GV nhận xét tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng dọc sau đó HS
chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.


-Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2
x 8 nhịp.


- HS chơi trị chơi: Có chúng em.



- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
đều theo 2 hàng dọc.


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.


- Tổ trưởng điều khiển tổ mình đi chuyển
hướng phải, trái.


- HS chơi trò chơi: Thăng bằng.
- 2 HS làm mẫu cách chơi.
- Cả lớp cùng chơi.


- HS thực hiện đi thường theo nhịp và hát
sau đó đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở
sâu.


<b>Tập đọc</b>


<b>BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


<b>- HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ</b>
tích về lồi người”, trả lời các câu hỏi trong


SGK


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu bài và ghi tựa bài
lên bảng.


b/Hướng dẫn:
.Luyện đọc


- Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó
hiểu trong bài.


Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.


Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)


+ Nêu cách đọc đúng câu văn dài? Em đọc
ứng dụng?


- GV đọc diễn cảm toàn bài : Hồi hộp ở
đoạn đầu ; gấp gáp ,dồn dập ở đoạn sau ,trở
lại giọng khoan thai ở đoạn kết .Chú ý nhấn
giọng các từ :vắng teo ,lăn ra ngủ, thò đầu
,lè lưỡi , đấm một cái …


<b>. Tìm hiểu bài:</b>



<b>- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp </b>
ai và đã được giúp đỡ như thế nào?


- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?


- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống yêu tinh.


-Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh?


Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
<i>.Luyện đọc diễn cảm .</i>


- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn .HS tìm


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.


-1HS đọc bài ,lớp đọc thầm .


-2 HS tiếp nối đọc bài


-Đoạn 1 : Từ đầu đến u tinh đấy .
-Đoạn 2: cịn lại .


-Các nhóm đọc kết hợp sữa lỗi cho bạn
-Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét .
-HS đọc theo cặp.



- 1 HS đọc cả bài.


- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già
cịn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn,
cho họ ngủ nhờ.


- Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng,
làng mạc.


- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài
năng phi thường: đánh nó bị thương, phá
phép thần thông của nó. Họ dũng cảm
đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó quy hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giọng đọc bài văn .


-GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
-GV đọc mẫu ; yêu cầu HS luyện đọc diễn
cảm theo cặp .


-Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc
chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh
-GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt .


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ?


- Chuẩn bị :Trống đồng Đông Sơn.
- GV nhận xét tiết học.


phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em
Cẩu Khây


- Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao
của bốn anh em Cẩu Khây đã giúp ích cho
dân làng.


- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng
đọc bài văn .


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em.
- HS nêu nội dung bài học
<b>Toán</b>


<b>PHÂN SỐ</b>
<b>II. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> Bộ đồ dùng học toán phân số.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


Muốn tính chu, diện tích của hình bình
hành ta làm như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn


-GV treo hình trịn được chia làm 6 phần
bằng nhau ,trong đó 5 phần được tơ màu .
<b>- Hình trịn được chia thành mấy phần </b>
bằng nhau ?


<b>- Có mấy phần được tơ màu ?</b>


-GV nêu chia hình trịn ra thành 6 phần
bằng nhau ,tơ màu 5 phần .ta nói đã tơ màu
năm phần sáu hình trịn


-Năm phần sáu viết là 5<sub>6</sub> .Viết 5,kẻ vạch
ngang dưới 5,viết 6 dưới vạch và thẳng với
5.


-GV yêu cầu HS đọc và viết 5<sub>6</sub>
-Ta gọi 5<sub>6</sub> là phân số



- HS trả lời :


-Chia thành 6 phần bằng nhau .
-Có 5 phần được tơ màu.


-HS đọc năm phần sáu và viết 5<sub>6</sub> .
-HS nhắc lại :Phân số 5<sub>6</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Phân số 5<sub>6</sub> có tử số là 5,có mẫu số là 6
<b>- Phân số </b> 5<sub>6</sub> cho em biết điều gì?


-Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra .Mẫu số luôn phải khác 0


-GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc
và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng
phân số .


Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ,quan sát
hình vẽ và tự làm bài ,gọi 1HS lên bảng
làm ,lớp làm vào vở .


a)Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tơ màu
trong mỗi hình ?


b)Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho
biết gì ?


- GV nhận xét , sửa sai
Bài 2:Viết theo mẫu .



- GV và HS cùng làm bài mẫu , sau HS tự
làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm .


- GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS
khác đọc lại các phân số trên .


<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự
nhiên.


- GV nhận xét tiết học.


-Mẫu số của phân số 5<sub>6</sub> cho biết hình trịn
được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số
được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5
phần bằng nhau được tô màu .


-Phân số lần lượt là : 5<sub>6</sub> ; 1<sub>2</sub> ; 3<sub>4</sub> ; 4<sub>7</sub>


- HS giải miệng:
<sub>5</sub>2<i>;</i>5


8<i>;</i>
3
4<i>;</i>



7
10<i>;</i>


3
6<i>;</i>


3
7.
- HS nêu


<b>Khoa học</b>


<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn.


- Giáo dục HS có ý thức tự giác giữ mơi trường xung quanh sạch sẽ ,trồng và bảo vệ cây
xanh để góp phần bảo vệ bầu khơng khí trong lành .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tranh ảnh thể hiện sự ơ nhiễm khơng khí.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về khơng khí bị ơ
nhiễm và khơmg khí sạch.



Chia lớp hoạt động theo nhóm . - 2 HS lần lượt trả lời


Phân


số Tửsố Mẫusố


3


8 3 8


18


25 18 25
12


55 12 55


Phân


số Tửsố Mẫusố


6


11 6 11


8


10 8 10



5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang
78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu
không khí trong sạch? Hình nào là bầu
khơng khí bị ô nhiễm?


<b>Hoạt động 2: </b>


TL về nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng
khí.


- Nêu những nguyên nhân gây ơ nhiễm
khơng khí nói chung?


- Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm
khơng khí nói riêng ở địa phương?


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- HS nêu lại nội dung cần biết.


- Qua bài em cần ý thức bảo vệ bầu khơng
khí.


- GV nhận xét tiết học.


- Nhóm 4 làm việc quan sát và thảo luận.
Đại diện nhóm nêu.



Hình 1: Những ống khói nhà ,máy đang nhả
những đấm khói đen trên bầu trời. Những lị
phản ứng hạt nhân đang nhả khói.


Hình 2: : Cho biết nơi có khơng khí trong
sạch, cây cối xanh tươi, khơng gian thống
đãng…


Hình 3: Tranh ơ nhiễm do đốt chất thải ở
nơng thơn.


Hình 4:Cảnh đường phố đơng đúc, nhiều xe
ơ tơ, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi.
Nhà cửa san sát, phái xa nhà máy đang hoạt
động nhả khói lên bầu trời.


Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu
hỏi.Đại diện nhóm nêu.


-Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc,
bụi do các phương tiện ô tô thải ra…


- Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong
làng xóm, do xác chết của xúc vật…


- HS đọc mục bạn cần biết SGK


<b>Đạo đức</b>


<b>TiÕt 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2 )</b>


I. MỤC TIÊU:.


- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.


- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành
quả lao động của họ.


- Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> - Tranh đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.
-Cần thể hiện lịng kính trọng và biết ơn người lao
động như thế nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa
bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 )



- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận
và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập
ở SGK.


Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến
cho nhà Tư, Tư sẽ …


Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng
của một người bán hàng rong, Hân sẽ …


Nhóm 3-4 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa
trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phịng. Lan
sẽ …


Hoạt động 2 :Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ ,bài
thơ ,bài hát ,truyện …nói về người lao động .


-GV đưa ra 3 ô chữ và nội dung có liên quan đến
một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ nào đó .


1/ Bài ca dao ca ngợi người lao động :
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy


Dẻo thơm một hạt ,đắng cay mn phần”
2 )Vì lợi ích mười năm phải trồng cây


Vì lợi ích trăm năm phải trồng người .



Đây là câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về người lao


- 2HS lên bảng trả bài
HS nhận xét


- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị
đóng vai.


-Đại diện từng nhóm lên đóng vai .
Cả lớp trao đổi


+Cách cư xử với người lao động
trong mỗi tình huống như vậy đã
phù hợp chưa? Vì sao?


+Em cảm thấy như thế nào khi ứng
xử như vậy?


-HS trình bày sản phẩm của mình
theo nhóm


-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ nói về người lao động.


+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành
cơm.


-HS quan sát từng ơ chữ xem mỗi ơ


chữ có mấy chữ cái .Đọc kĩ bài ca
dao hay gợi ý của GV để đốn .
Ơ chữ cần đốn


+ Có 7 chữ cái : NƠNG DÂN


+ Có 8 chữ cái :GIÁO VIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

động nào ?


3) Đây là người lao động luôn phải đối mặt với
nguy hiểm ,với những kẻ tội phạm


Hoạt động 3:Trình bày sản phẩm BT6 SGK


- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết
bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều
ca dao, tục ngữ


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài , cho HS xem tranh về
một số người lao động tiêu biểu.


-Liên hệ thực tế GD:Thực hiện các việc làm kính
trọng và biết ơn người lao động.


Thực hiện nội dung trong mục thực hành của
SGK .



- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người
- GV nhận xét tiết học.


- HS cả lớp thực hiện.


<b>Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Môn Mĩ Thuật</b>


<b>Vẽ tranh Đề tài: </b><i><b>Ngày hội quê em</b></i>


<i><b>Cô Tuyền dạy</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).


- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


VBT Tiếng việt 4, tập 2


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở
BT3


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài 1:Yêu cầu nêu miệng.


- Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ai làm gì?


Bài tập 2:


-Gv nêu yêu cầu của bài.


-HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu
văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi
câu đã tìm được- các em đánh dấu (//)
phân cách hai bộ phận.


Bài tập 3:


- HS đọc yêu cầu của bài



-HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài
khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu
cầu, viết chân thực ,sinh động.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết
đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết
lại vào vở


- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?


- Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?
- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.


- Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng
biển Trường Sa.


- Một số chiến sĩ // thả câu.


- Một số khác // quây quần trên bông sau, ca
hát, thổi sáo.


- Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như
để chia vui.



- HS quan sát tranh SGK đang làm trực nhật
lớp,kể công việc cụ thể của từng người, đoạn
văn phải có câu kể Ai làm


gì?


VD : Sáng ấy, chúng em đến trường sớm
hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ
trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai
bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn
Sa và Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau
bàn thầy giáo, bảng lớp. Bạn tổ trưởng thì
quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em
đã làm xong mọi việc.


<b>TOÁN</b>


<b>PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Bộ phân số.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Yêu cầu viết các phân số sau:


Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi
hai phần mười lăm, Một trăm phần bảy mươi
bốn.


- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
<b>3. Bài mới:</b>


- HS viết và bảng con.
5


9 ,
6
12 ,


42
15 ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được mấy quả cam?”



-Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:
- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN
khác 0 có thể là một số tự nhiên.


- “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi
em được bao nhiêu phần của cái bánh?”


- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 là một phân số.


Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số
tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.


3. Thực hành:


Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới
dạng phân số


Bài 2: Viết theo mÉu


- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải
24 : 8 = 24<sub>8</sub>


Bài 3: a) Viết theo mẫu
- GV nêu bài mẫu: 9 = 9<sub>1</sub>
Hỏi: Vì sao 9 = 9<sub>1</sub> ?



Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu
số bằng 1.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên
(tt)


- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều
cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả
cam?


8 : 4 = 2( quả cam)


- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau,
rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là 1<sub>4</sub>
cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em
được 3<sub>4</sub> cái bánh


- HS nêu ví dụ


- HS lên bảng viết.


7 : 9 = 7<sub>9</sub> , 5 : 8 = 5<sub>8</sub> , 6 : 19 =
6



19 ,
1 : 3 = 1<sub>3</sub>
-HS giải miệng


36 : 9 = 36<sub>9</sub> = 4 ; 88 : 11 = 88<sub>11</sub> =
8


- Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.
- HS lên bảng viết.


6 = 6<sub>1</sub> ; 1 = 1<sub>1</sub> ; 27 = 27<sub>1</sub> ; 0 =
0


1 ,
3 = 3<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Môn Anh văn</b>
<b>Giáo viên bộ môn dạy</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận đánh Chi Lăng )….
- Nêu các mẩu truyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho thần rùa vàng).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


HS đọc nội dung bài : Nước ta dưới thời
Trần.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hoạt động 1 :Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn
tới trận Chi Lăng


- HS quan sát hình minh hoạ trang 46 sgk
và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có
cơng lao gì đối với dân tộc ta?


- Gv trình bày cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
-Thung lũngChi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
- Thung lũng có hình dạng thế nào?


- Hai bên thung lũng là gì?


- Lịng thung lũng có gì đặc biệt?



- Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng
có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch?
Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng


- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với định
hướng sau:


-Quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diễn


- Hs quan sát lượt đồ và trả lời.


- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn
nước ta.


- Thung lũng này hẹp vàcó hình bầu dục.
- Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở,
phía đơng thung lũng là dãy núi đất trùng
trùng điệp điệp.


- Lòng thung lũng lại có sơng lại có 5 ngọn
núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn,
núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai
Kinh.


- Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai
phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi
Lăng thì khó mà có đường ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

biến trận Chi Lăng :



+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như
thế nào?


+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh
đến trước ải Chi Lăng?


+ Trước hành động của quân ta, kị binh
của giặc đã làm gì?


+ Kị binh của giặc thua như thế nào?


+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?


- Gọi 1 hs khá trình bày lại ải Chi Lăng.
Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa của trận thắng Chi Lăng


- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?


- Theo em vì sao quân ta giành được thắng
lợi ở ải Chi Lăng ( gợi ý: quân tướng ta đã
thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa
thê Chi Lăng như thế nào?)


-Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý
nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc
ta?


<b>4.Củng cố dặn dò</b>



- HS đọc lại nội dung bài.
-Gv nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.


- Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch
ở hai bên sườn núi và lòng khe.


+ Khi quân địch đến kị binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để
nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên
bỏ xa hàngvạn quân bộ ở phía sau đang lũ
lượt chạy.


+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm
lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm
dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm
tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu
Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bị giết tại trận.


+ Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều
mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu
Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đơng chúng
bị giết, số cịn lại bỏ chạy thốt thân.


- Qn ta đại thắng, quân địch thua trận,
một số sống sót cố chạy về nước, tướngđịch
là Liễu Thăng chết ngay tại trận.



- Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là
vì:


+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh
giặc.


+ Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.


- Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu
đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị
tan vỡ. Quân Minh xâm lượct phải đầu
hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc
lập, Lê Lợi lên ngơi hồng đế, mở đầu thời
Hậu Lê


<b>Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- GV gọi HS đọc : Truyện cổ tích về lồi


người. Trả lời câu hỏi


- Trong “câu chuyện cổ tích” này ai là
người được sinh ra đầu tiên?


<b>- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay</b>
mặt trời?


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh
minh họa và giới thiệu một vài ý nghĩa của
chiếc trống đồng và ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:


.Luyện đọc:


-Gọi một học sinh đọc toàn bài.


-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của
bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho
từng học sinh.


Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.


Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)
- Học sinh đọc theo nhóm.



-Gọi một học sinh đọc trơi chảy, diễn cảm
toàn bài


-GV đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
.Tìm hiểu bài:


- Trống đồng Đơng Sơn đa dạng như thế
nào?


- Văn hoa trên trống đồng được miêu tả
như thế nào?


- Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?


- Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trông
đồng?


- 2 HS thực hiện.


-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.


-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
.Đoạn 1: Từ đầu đến… hươu nai có gạc.
.Đoạn 2 là phần cịn lại.


-Đọc bài theo nhóm đơi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.



-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.


- Trống đồng Đơng Sơn đa dạng về hình
dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp
xếp hoa văn.


- Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều
cánh, hình trịn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền….


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam?


- Nội dung bài nêu lên gì?


<i><b>.Đọc diễn cảm</b></i>


-GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS
đọc diễn cảm.


-GV hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi một học sinh đọc


-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- HS nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần


Đại Nghĩa.


- GV nhận xét tiết học .


người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên
hoa văn……


-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh
trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là
một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt
Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời,
bền vững.


HS thảo luận theo nhóm4 về nội dung của
bài- nêu ý kiến của nhóm


Nội dung:Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn
rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam.


-Các nhóm đơi đọc diễn cảm
-HS tham gia đọc diễn cảm.


<b>Toán</b>


<b>PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(tiÕp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết


thành một phân số.


- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bộ phân số


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết
phép chia thành phân số.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
ví dụ 1: (SGK)


- Gv đính 2 hình trịn lên bảng :


- Gv nêu vấn đề:Có 2 quả cam, chia mỗi quả
thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả và 1<sub>4</sub>
quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã


ăn?


<b>- Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?</b>
* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn 4<sub>4</sub> quả cam,
<b>- Vân ăn thêm</b> 1<sub>4</sub> quả cam tức là ăn thêm
mấy phần?


<b>- Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?</b>
ăn thêm quả nữa, tức là ăn thêm một phần,
ăn thêm mấy phần quả cam nữa?


- Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?
- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.
Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người.
Tìm phần cam của mỗi người?


-Yêu cầu h/s tìm cách thực hiện chia 5 quả
cam cho 4 người?


<b>- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là</b>
bao nhiêu?


- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi
người được 5<sub>4</sub> quả cam. Vậy 5: 4 =?


Nhận xét:


<b>. </b> 5<sub>4</sub> quả cam và 1 quả cam thì bên nào có
nhiều cam hơn? Vì sao?



- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
5


4 ?


Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì lớn hơn 1.


<b>- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng</b>
phân số và dưới dạng số tự nhiên?


Kết luận 2:Các phân số có tử số và mẫu số
bằng nhau thì bằng 1.


<b>- so sánh 1 quả cam và</b> 1<sub>4</sub> quả cam?


-Vân ăn 1 quả cam tức là vân đã ăn 4
phần.


- Ăn thêm 1 phần.


-Vân đã ăn tất cả là 5 phần.


- Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5
phần quả cam


- Vậy số phần quả cam đã ăn là: 5<sub>4</sub> .


-Mỗi người được 5<sub>4</sub> quả cam. 5: 4 =
5



4
5


4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì
5


4 quả cam là 1 quả cam thêm
1
4
quả cam


5


4 > 1


- Phân số 5<sub>4</sub> có tử số lớn hơn mẫu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Vậy 1<sub>4</sub> và 1?


<b>- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của</b>
phân số 1<sub>4</sub> ?


Kết luận 3:Những phân số có tử số nhỏ hơn
mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.


Thực hành:


Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới
dạng phân số



- Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh
làm.


9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 :11 ; 3 :3 ; 2 :15 ;


Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1
<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn
1?.


Chuẩn bị bài : Luyện tập .
- GV nhận xét tiết học .


-1 quả cam nhiều hơn 1<sub>4</sub> quả cam.
1


4 < 1


-Phân số 1<sub>4</sub> có tử số nhỏ hơn mẫu số.


- H/s nhắc lại các kết luận.


- 3 HS làm bảng HS lớp làm vào vở
9 : 7 = <sub>7</sub>9 ; 8 : 5 = <sub>5</sub>8 ;
19 : 11 = 19<sub>11</sub> ; 3 : 3 = 3<sub>3</sub>
,


2 : 15 = <sub>15</sub>2



-HS lần lượt lên bảng giải.


a) 3<sub>4</sub> < 1 ; <sub>14</sub>9 < 1; <sub>10</sub>6 < 1.
b) 24<sub>24</sub> = 1


c) 7<sub>5</sub> > 1 ; 19<sub>17</sub> > 1
<b>Âm nhạc</b>


<b>ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚC MỪNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tập trước 1 vài động tác vận động phụ họa cho bài hát ;
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>


<b>- Cả lớp hát lại bài hát: Khăn quàng thắm</b>
mãi vai em.


- Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài
hát Chúc mừng .


<b>2. Phần hoạt động :</b>



- Ôn tập bài hát Chúc mừng.


- GV cho HS ôn tập bài hát 3 lượt.


- GV cho HS tập thể hiện một vài động tác


- Cả lớp hát lại bài hát: Khăn quàng thắm mãi
vai em.


- HS ôn tập bài hát 3 lượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
phụ họa.


- HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Từng tổ lần lượt lên biểu diễn bài hát.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Cả lớp hát đồng thanh hát 2 lần bài hát.
- Chuẩn bị :Bàn tay mẹ.


- GV nhận xét tiết học.


tác phụ họa.


- HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Từng tổ lần lượt lên biểu diễn bài hát.


- Cả lớp hát đồng thanh hát 2 lần bài hát.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TiÕt 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân
bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


-2 HS đọc kết bài mở rộng cho bài văn
làm theo 1 trong các đề đã chọn


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


<b>- Đề bài yêu cầu các em làm gì?</b>


1. Tả chiếc cặp sách của em.
2. Tả cái thước kẻ của em.
3. Tả cây bút chì của en


4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý
điều gì?


-GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi
viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.
-GV đưa ra dàn bài chung –Hs đọc –làm
bài.


-GV quan sát nhắc nhở.
- GV thu bài.


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV


-Chọn 1 trong các đề cho sẵn.


- Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ
tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào
bên trong, tự trên xuống dưới…


Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét
nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả
- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.


-Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch và tun truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm
việc để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tư liệu về hoạt động bảo vệ môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Như thế nào gọi là khơng khí trong lành?


- Nêu các nguyên nhân làm cho bầu không khí ơ
nhiễm.


<b> 3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ


bầu khơng khí trong sạch.


- u cầu quan sát tranh vẽ sgk trang 80, 81 và
thảo luận yêu cầu.


<b>- Nêu những việc nên làm và không nên làm để</b>
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch?


Hoạt động 2: Liên h ệ việc bảo vệ bầu khơng khí
ở địa phương em


- Em , gia đình , địa phương nơi em ở đã làm gì
để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch?


thích hay.


* Liên hệ bản thân:


Gia đình em dùng phương tiện gì để nấu thức
ăn?


+Việc nên làm:Làm vệ sinh lớp học.
bỏ rác vào thùng có nắp đậy.


Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiếtkiệm củi
và có ống dẫn khói. Nhà vệ sinh ở
trường học đúng quy định.


Thu gom rác trên đường phố.Trồng
rừng và bảo vệ rừng xanh tốt.



+Việc khơng nên làm:


+ Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều
khói độc.


+Khơng đun bếp than tổ ong
+Trồng nhiều cây xanh
+Đổ rác đúng nơi quy định
+Đại tiện đúng nơi quy định.
+Xử lí phân rác hợp lí.


+Thường xuyên làm vệ sinh nơi vui
chơi học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nơi em ở đa số họ dùng gì để nấu ăn?
Yêu cầu đọc nội dung cần biết sgk.
<b>4 Củng cố dặn dò. </b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh.


- GV xét chung tiết học. <b>-HS nêu lại nội dung cần biết.</b>
<b>Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010</b>


<b>Thể dục</b>


<b>Tiết 40: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI</b>
<b>TRỊ CHƠI “LĂN BĨNG BẰNG TAY”</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>



- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi: Lăn bóng bằng tay.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: bóng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.


- Chạy trên địa hình tự nhiên.
- Trị chơi: Quả gì ăn được.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
- Ơn đi đều theo 4 hàng dọc.


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái .


- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia
tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.


- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho


HS.


b. Trị chơi: Lăn bóng bằng tay.


- Trước khi tập luyện GV cho HS khởi động kĩ
các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và hướng
dẫn cách lăn bóng. Tập trước động tác di
chuyển, tay điều khiển quả bóng, cách quay
vịng ở đích.


- Sau khi cho HS tập thuần thục những động tác
trên mới cho lớp chơi thử.


- GV cho HS tập, nêu trò chơi, giải thích luật
chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi.


- Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi


- HS tập hợp thành 4 hàng sau đó giậm
chân tại chỗ, vỗ tay và hát. Chạy thánh
vịng trịn.


- Trị chơi: Quả gì ăn được.


- HS thực hành ôn đi đều theo 4 hàng
dọc.


- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- HS thực hiện đồng loạt cả lớp.


- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.


- HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu
gối, khớp hơng sau đó nghe GV hướng
dẫn cách lăn bóng.


- HS chơi thử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
của mình.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học.


- HS thực hiện đứng tại chỗ vỗ tay, hát.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao
(BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>


- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm
trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?
Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


-Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đơi.
-GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các
nhóm.


-Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt
câu đúng ghi lên bảng


<b>. Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ:</b>


- Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh:


Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-GVtổ chức cho các nhóm chơi trị chơi


tiếp sức.


-u cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia
chơi.


-Gv làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm


-1 h/s đọc u cầu bài
-Thảo luận theo nhóm đơi.


-Các nhóm đọc bài làm của mình- lớp nhận
xét bổ sung.


<b>. Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi</b>
thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi
cầu lơng, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy
cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn
uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải
trí…..


. Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn
chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh
nhẹn….


-H/s đọc yêu cầu bài


-Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trị
chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

được nhiều mơn thể thao nhất và đúng


thời gian quy định thì nhóm đó chiến
thắng.


Bài 3:Gọi HS đọc bài


yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành
ngữ hoàn chỉnh.


a) Khỏe như….
b) Nhanh như…


<b>- Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như</b>
cắt” như thế nào?


Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như
sóc, như chớp?


Bài 4:Gọi HS đọc đề bài


Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.


- Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên:
- Người “ khơng ăn khơng ngủ” được thì
người như thế nào?


“ Không ăn không ngủ” được khổ như thế
nào?


- Người “ăn được ngủ được ” là người như
thế nào?



<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học.


bóng chuyền, đơ vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy
tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ,
cờ vua, cờ tướng..


-H/s suy nghĩ trả lời.


a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm.


b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện.


- Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, ví như là
sức voi.


-Nhanh như cắt:rất nhanh chỉ một thoáng,
một khoảnh khắc, ví như con chim cắt


-Người “ không ăn không ngủ” được thì
người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì
mang bệnh và người không được khỏe mất
tiền thêm lo.


- Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe
mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.



<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc, viết phân số.


- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


-Yêu cầu viết phần số lớn hơn 1. bằng 1
và nhỏ hơn 1.


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng


-Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng :
kg ; m ; giờ ;m


<b>Bài 2: Viết vào bảng.</b>



- Đọc từng phân số để HS viết .


<b>Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm vào </b>
vở-- Gv theo dõi giúp đỡ HS


<b>- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới </b>
dạng phân số như thế nào?


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Phân số bằng nhau.
- GV nhận xét tiết học.


HS đọc đề nêu yêu cầu .
-HS đọc miệng các phân số .
.Một phần hai ki-lơ-gam
.Năm phần tám mét.


.Mười chín phần mười hai giờ.
.Sáu phần một trăm mét.


-VàiHS đọc lại các số đo đại lượng đó.
-HS nêu y/cầu


-HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.
1


4 ,
6


10 ,


18
85 ,


72
100 .


- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu
số là 1.


- 2 HS lên bảng viết
8


1 ,
14


1 ,
32


1 ,
0
1 ,


1
1 .


<b>Chính tả</b>


<b>Nghe- viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2b ,3b .


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ:
sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình……..
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn


- GV đọc toàn bài chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bài viết có mấy tên riêng?
- HS viết các từ khó trong bài:


- Nh¾c hs chú ý những chữ cần viết những tên


tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những
từ ngữ thường viết sai và cách trình bày.



- GV đọc chính tả, HS viết bài


- GV đọc lại tồn bài chính tả một lần
- GV chấm, sửa sai từ 7 đến 10 bài
- Nhận xét chung


Bài tập 2 b:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng điền uôt/uôc




Bài tập 3a: Điền tiếng có vần c/t
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm 2.
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Nhớ viết: Chuyện cổ tích về lồi
người.


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc lại bài.


-Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước
Anh. Đân-lớp.


Thế kỉ XIX , Đân-lớp.,Suýt ngã , Năm


1880.


- HS Viết bài.


- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.


- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- Cày sâu cuốc bẫm.


- Mua dây buộc mình.
- Thuốc hay tay đảm.
- Chuột gặm chân mèo.


Thuốc bổ,cuộc đi bộ, buộc ngài.
<b>Địa lí</b>


<b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam
Bộ.


- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.


- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền,
sông Hậu.


*HS khá, giỏi:



+Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại có tên là sơng Cửu Long: do nước sơng đổ
ra biển qua 9 cửa sơng.


+Giải thích vì sao ở đồng bằng người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa
vào các cánh đồng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ TN đồng bằng Nam Bộ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đồ và nêu điều kiện nào để Hải Phòng trở
thành một tp cảng?


<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn;


Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta
-Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồđịa lí tự
nhiên VN để tìm hiểu:



+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước? Do phù sa các sông nào bồi
đắp?


+ĐBNB cĩ đặc điểm tiêu biểu gì về diện
tích, địa hình, đất đai?


- Kể tên một số vùng trũng do ngập nước
thuộc ĐBNB?


- Nêu các loại đất có ở ĐBNB?


Hoạt động2:Mạng lưới sơng ngịi chằng
chịt.


- Nªu tªn mét số sông lớn, kênh rạch ở
ĐBNB ?


- Hóy nờu nhn xét về mạng lới sơng, kênh
rạch đó ?


- Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không
đắp đê ven sông?Sông có tác dụng gì?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước
ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã
làm gì?


<b>4. Củng cố - dặn dị:</b>



- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


- Chuẩn bị :Người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.


- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời :


Më sgk trang 116,117.


- HS tự đọc các nội dung trong sách và trả
lời các câu hỏi.


+Nằm ở phía nam của đất nước,do phù sa
của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi
đắp.


+Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích gấp 3
lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất
phèn,mặn…


+2 HS tìm và chỉ trên bản đồ. Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà Mau.


- ở ĐBNB có đất phù xa. Ngoài ra đồng
bằng cịn có đất chua, mặn.


-HS quan sát hình 2 trg 117 trả lời câu hỏi
.



-sông Mê Kông và sông Đồng Nai . Kênh:
Rạch Sỏi, Phụng Hiệp, Vĩnh Tế.


- ë ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh rạchnên
mạng lới sông ngòi và kênh rạch chằng
chịt .


- Ngời dân ở ĐBNB không đắp đê nhằm
cung cấp cho ruộng đồng1 lớp phù xa màu


mỡ qua mùa lũ.


- Xây hồ chứa nc cung cấp nớc cho sản
xuất và sinh hoạt.


<b>Th sỏu ngày 15 tháng 1 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).


- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở.
Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe.
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:
<b>Bài 1: Nêu yêu cầu</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở
Vĩnh Sơn .


<b>- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa</b>
phương nào?


<b>- Kể lại những nét đổi mới nói trên?</b>


- Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút
ra dàn ý của bài


Mở bài: Giới thiệu chung vềø địa phương
em sinh sống (tên, đặc điểm chung)


Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa
phương.



Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa
phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới
đó


- HS đọc thầm bài: Nét mới ở


….những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã
miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện,
đói nghèo đeo đẳng quanh năm


- Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát
rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đây đã
biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng suất khá
cao. Bà con khơng thiếu ăn, cịn có lương
thực để chăn ni


- Nghề ni cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản
lượng hằng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta.
Ước muốn của người vùng cao chở cá về
miền xuôi bán đã thành hiện thực


- Đời sống của người dân được cải thiện: 10
hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện
nghe nhìn, 3 hộ có xe máy. -Đầu năm học
2000-2001 , số học sinh đến trường tăng gấp
rưỡi với năm học trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 2: </b>



Đề bài: Hãy kể những đổi mới ở xóm làng
hoặc phố phườngcủa em


- Phân tích ,gíup hs nắm yêu cầu đề


- Nhận xét, bình chọn người giới thiệu về
địa phương tự nhiên, chân thật và hấp dẫn
nhất và tuyên dương


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét tiết học.


- Nối tiếp đọc bài viết, thi giới thiệu trước
lớp


Nhận xét, bình chọn


VD: Gia đình tôi sống ở khóm 4 thị trấn
Đầm Dơi . Tôi muốn giới thiệu cho các bạn
về những đổi mới ở đây.


-Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con
đường bê tơng rộng rãi, thay cho những con
đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là chuyển
đổi về sản xuất từ trồng lúa sang nuôi tôm.


Đời sống của người dân ấm no hạnh phúc...


<b>Toán</b>


<b>VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đặc điểm tác dụng, của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng gieo trồng, chăm sóc
rau hoa.


- Bit cỏch s dng một dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Trồng rau, hoa có tác dụng gì?
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Hoạt động 1:Tìm hiểu các vật liệu chủ yếu.
- Hãy kể tên các giống rau ,hoa mà em biết?
- Khi gieo trồng rau, hoa cần chú ý điều gì?


-Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng?
- Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho
cây rau và hoa?


- Những nơi không vườn ruộng ta có thể làm
cách nào để trồng được rau hoa?


Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ.


-Kể tên các các dụng cụ dùng để gieo trồng


- Đọc nội dung 1 sgk.


- Rau cải ,rau cúc, xà lách, cà chua,bầu
,bí..Hoa hống ,hoa cúc, hoa huệ,hoa
lan,


- Chọn hạt giống phù hợp với điều
kiện khí hậu,đất đai và yêu cầu sử
dụng.


- Cung cấp chất dinh dưỡng cho chất
dinh dưỡng cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chăm sóc rau ,hoa?


- Nêu cấu tạo của các loại dụng cụ? Cách sử
dụng?


- Cho hs quan sát từng dụng cụ và mô tả.



Hướng dẫn hs cách cầm mỗi loại dụng cụ.
- Khi sử dụng các loại dụng cụ trên cần chú ý
điều gì?


-GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp
người ta cịn sử dụng cơng cụ: cày, bừa, máy
cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước
bằng máy phun mưa … Giúp công việc lao
động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất
cao hơn.


- GV mời HS nhắc lại ghi nhớ.
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Điều kiện ngoại cảnh của cây rau,
hoa.


- GV nhận xét tiết học.


- Cho đất vào chậu thùng xô để trồng.


- Cuốc, dầm ,xới ,cào,vồ đập đất và
bình tưới.


- Cuốc có 2 bộ phận cán cuốc , lưỡi
cuốc dùng để đào xới đất



- Dầm có 2 bộ phận cán dầm và lưỡi
dầm dùng để xới đất và đào các hốc
cây.


Cào có 2 bộ phận cán cào và lưỡi cào
dùng để cào đất.


Theo dõi.


- Chú ý an toàn trong lao động, sử
dụng nên lau chùi sạch sẽ.


HS đọc ghi nhớ sgk


<b>Toán</b>


<b>PHÂN SỐ BẰNG NHAU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bộ phân số


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>



Nêu lại cách so sánh phân số.
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


Nhận biết hai phân số bằng nhau.


- Em có nhận xét gì về hai băng giấy này?
<b>- Băng thứ nhất chia thành mấy phần bằng</b>


- Hai băng giấy bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhau và đã tô màu mấy phần?


<b>- Băng giấy thứ hai được chia thành mấy </b>
phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
<b>- Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô </b>
màu của băng giấy thứ hai?


<b>; Hãy so sánh phần được tô màu của hai </b>
băng giấy?


<b>- Vậy </b> 3<sub>4</sub> băng giấy so với 6<sub>8</sub> băng
giấy thì như thế nào?


<b>- Từ so sánh </b> 6<sub>8</sub> băng giấy so với 3<sub>4</sub>


băng giấy, hãy so sánh 3<sub>4</sub> và 6<sub>8</sub>


- Giới thiệu tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành:


<b>Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
<b>Cho hs tự làm </b>


Chẳng hạn:
2


5=
2<i>×</i>3
5<i>×</i>3 =


6


15 Ta có: hai phần năm
bằng sáu phần mười lăm.


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nhắc lại ghi nhớ


- Chuẩn bị : Rút gọn phân số.
- GV nhận xét tiết học.


nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu
3


4 băng giấy



-Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô
màu 6 phần


- 6<sub>8</sub> băng giấy đã được tô màu.


- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
3


4 băng giấy =
6


8 băng giấy.
3<sub>4</sub> = 6<sub>8</sub>


- Khi nhân cả tử số và mẫu số với một số tự
nhiên khác 0 chúng ta được một phân số
bằng phân số đã cho.


- 4 em lên bảng –lớp làm vào vở nháp
a) <sub>5</sub>2=2<i>×3</i>


5<i>×3</i>=
6


15 ;
4
7=


4<i>×</i>2


7<i>×</i>2=


8


14 ;
3


8=
3<i>x</i>4
8<i>x</i>4=


12
32 ;


6
15=
6 :3
15:3=
2
5
15
35=
15:5
35:5=
3


7 ;
48
16=



48 :8
16 :8=


6
2
b/ <sub>3</sub>2=4


6 ;
18
60=
3
10
56
32=
7


4 ;
3
4=


12
16


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TiÕt 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về một người có tài.



- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.


II. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2.Kiểm tra:</b>


- 1 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung


thần, nêu ý nghĩa câu chuyện
<b>3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.


b/Hướng dẫn:


- Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3.
- Lưu ý HS :


-Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã
nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực
khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) .
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ
trong sách là những nhân vật các em đã biết
qua các bài học trong sách. Nếu không tìm
được câu truyện ngồi sách , em có thể kể một
trong những câu chuyện ấy



- Những người như thế nào thì được mọi
người cơng nhận là người có tài? Lấy ví dụ
một số người được gọi là người có tài?


- Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý
bài KC.


-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Thi kể trước lớp.


-Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi
VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu
chuyện? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn
cảm động nhất? Vì sao bạn yêu thích nhân vật
trong câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói với
bạn điều gì?


4. Củng cố dặn dị.


- u cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý
nghĩa của chuyện.


-Về chuẩn bị KC tuần 21( một người có khả
năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết)được chứng kiến.


- GV nhận xét tiết học.



- 1 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa
câu chuyện.


- HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3


Những người có tài năng, sức khoẻ, trí
tuệ hơn những người bình thường và
mang tài năng của mình phục vụ đất
nước thì được gọi là tài năng.


- Người có tài nănng là:Lê Q Đơn,
Trương Vĩnh Kí, Cao Bá Quát ,Nguyễn
Thuý Hiền ,Nguyễn Ngọc Trường
Sơn…


- HS đọc lại dàn ý bài KC.


-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể
chuyện,


-Em đọc trong báo, trong truyện kể, các
danh nhân, xem trong ti vi….


-HS giới thiệu tên câu chuyện trước lớp
cho các bạn cùng nghe


- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất , bạn kể chuyện tự nhiên nhất.



- HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×