Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu bảo tồn các loài thực vật hạt trần tại khu bảo tồn thiên nhiên pù hoạt, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ PHÙNG DIỆU

NGHIÊN CỨU BẢO TỒN CÁC LOÀI THỰC VẬT HẠT TRẦN
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HOẠT, TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên rừng
Mã số: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VƢƠNG DUY HƢNG

Hà Nội, 2018


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người cam đoan

Lê Phùng Diệu


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Vương Duy Hưng, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu, thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên rừng, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn
này.
Nhân dịp này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo, cán bộ
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Tỉnh Nghệ An và các hộ gia đình ở khu
vực nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thu thập
số liệu và điều tra hiện trường.
Để hồn thành luận văn này tơi cịn nhận được sự động viên, khích lệ
của đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình. Tơi xin chân
thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Lê Phùng Diệu



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1 Nghiên cứu về thực vật Hạt trần trên thế giới ....................................... 3
1.2 Nghiên cứu về thực vật Hạt trần ở Việt Nam ........................................ 6
1.3 Các nghiên cứu c liên quan tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt ...... 8
Chƣơng 2 . MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 10
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 10
2.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................... 10
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 10
2.2 Đối tượng phạm vi nghiên cứu ............................................................ 10
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 10
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 10
2.3 Nội dung nghiên cứu............................................................................ 10
2.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 11
2
.4
1

P

hươngp
hápxácđịnhiệntrạngp
hânbốcácloàithựcvậtHạtrần........................................................................ 11

2.4.2 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái học ...... 13
2.4.3 Xác định các mối đe dọa đến các loài thực vật Hạt trần .............. 18
2.4.4 Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thực vật Hạt trần ................... 19


iv
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 20
3.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................ 20
3.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................... 20
3.1.2 Địa hình, địa thế ............................................................................ 20
3.1.3 Đặc điểm khí hậu ........................................................................... 20
3.1.4 Sơng suối, thuỷ văn ........................................................................ 21
3.1.5 Địa chất .......................................................................................... 21
3.1.6 Thổ nhưỡng .................................................................................... 22
3.2 Dân sinh kinh tế - xã hội ...................................................................... 22
3.2.1 Dân tộc, dân số và lao động .......................................................... 22
3.2.2 Các hoạt động kinh tế .................................................................... 23
3.2.3 Hạ tầng cơ sở ................................................................................. 25
3.2.4 Đánh giá chung về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội................. 26
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 28
4.1 Thành phần thực vật Hạt trần tại KBT Pù Hoạt .................................. 28
4.2 Đặc tính sinh học và sinh thái học thực vật Hạt trần tại Pù Hoạt ........ 30
4.2.1. Pơ mu (Fokienia hodginsii) ........................................................... 30
4.2.2. Bách xanh (Calocedrus macrolepis).............................................. 32
4.2.3 Tuế lá dài (Cycas dolichophylla) ................................................... 34

4.2.4. Gắm núi (Gnetum montanum) ....................................................... 36
4.2.5. Du sam núi đất (Keteleeria evelyniana) ........................................ 37
4.2.6. Thông nàng (Dacrycarpus imbricatus) ......................................... 40
4.2.7. Kim giao (Nageia fleuryi) .............................................................. 42
4.2.8. Thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius) ..................................... 45
4.2.9. Dẻ tùng vân nam (Amentotaxus yunnanensis) ............................... 47
4.2.10 .Sa mộc dầu (Cunninghamia konishii)........................................... 50


v
4.3. Nguyên nhân gây ra nguy cấp đến thực vật Hạt trần tại khu vực nghiên
cứu .............................................................................................................. 53
4.4. Đề xuất giải pháp quản lý và bảo tồn thực vật Hạt trần cho KBT Pù
Hoạt .............................................................................................................. 54
4.4.1. Bảo tồn tại chỗ ............................................................................... 54
4.4.2. Bảo tồn chuyển chỗ ........................................................................ 55
4.4.3. Giải pháp xã hội............................................................................. 56
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

BTTN


Bảo tồn thiên nhiên

CTTT

Cơng thức tổ thành

K

Khoảnh

KBT

Khu bảo tồn

OTC

Ơ tiêu chuẩn

TK

Tiểu khu

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC BẢNG


Bảng 4.1. Thành phần loài Hạt trần tại KBT Pù Hoạt .................................... 28

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Thân cành lá Pơ mu và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 31
Hình 4.2. Cành lá Bách xanh và bản đồ phân bố của lồi tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Hoạt ............................................................................... 33
Hình 4.3. Thân cành lá Tuế lá dài và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 35
Hình 4.4. Thân cành lá Gắm núi và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 36
Hình 4.5. Cành lá Du sam núi đất và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 38
Hình 4.6. Cành lá Thơng nàng và bản đồ phân bố của lồi tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 41
Hình 4.7. Cành lá Kim giao và bản đồ phân bố của lồi tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Hoạt ............................................................................... 43
Hình 4.8. Cành lá Thông tre lá dài và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 46
Hình 4.9. Thân cành lá Dẻ tùng vân nam và bản đồ phân bố của loài tại Khu
bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt ......................................................... 48
Hình 4.10. Cành lá Sa mộc dầu và bản đồ phân bố của loài tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt ...................................................................... 51


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay trên thế giới có khoảng 1.000 loài thực vật Hạt trần thuộc 85
chi, 15 họ, đa số trong chúng đều là những loài thực vật quý hiếm. Các lồi
thực vật Hạt trần khơng những có giá trị to lớn trong việc cung cấp cho con

người các sản phẩm từ gỗ và ngồi gỗ, chúng cịn có tác dụng to lớn trong cải
tạo cảnh quan môi trường sinh thái, bảo vệ nguồn nước... Hiện nay con người
mới chỉ khai thác sử dụng thực vật Hạt trần ở một phạm vi nhỏ, chúng còn
tiềm ẩn rất nhiều giá trị mà chúng ta chưa khám phá hết như: đa dạng về
nguồn gen, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu cho công nghiệp, điều hoà hậu toàn
cầu.
Rừng Việt Nam phong phú và đa dạng là nơi sinh tồn của hàng trăm,
hàng nghìn loài động, thực vật nhưng một thực trạng đáng buồn là trong
những năm gần đây dưới áp lực của sự phát triển kinh tế và bùng nổ dân số
lên nguồn tài nguyên rừng làm những cây gỗ, cây thuốc có giá trị bị thương
mại hóa do vậy chúng đang bị khai thác cạn kiệt. Những cây ít giá trị hoặc
chưa được nghiên cứu cũng đang bị tàn phá nhường chỗ cho việc sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp làm cho rừng khơng những bị suy thối về số lượng
mà cả chất lượng, bên cạnh đ việc nghiên cứu gây trồng còn hạn chế chưa
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của thị trường cũng là nguy cơ rất lớn đối với
sự tồn tại và phát triển của những loài cây quý hiếm trong tự nhiên. Số loài
Hạt trần của Việt Nam hiện nay khoảng 73 loài, đa số các loài trong nhóm
này cũng đều là thực vật quý hiếm, có giá trị về kinh tế, sinh thái, cũng như
văn hoá của các đồng bào dân tộc Việt Nam. Một vài loài đối với người dân
địa phương là tài nguyên không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của
họ. Nhưng hiện nay do chính các hoạt động của con người làm gián tiếp hoặc
trực tiếp ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống của các loài thực vật Hạt trần.


2
Do bị khai thác tàn bạo, bị mất sinh cảnh sống hoặc do biến đổi khí hậu… đã
làm cho nhiều loài thực vật Hạt trần của Việt Nam hiện nay lâm vào tình
trạng nguy cấp, một số lồi nếu khơng có các biện pháp bảo vệ cấp bách thì
trong tương lai gần sẽ bị tuyệt chủng.
Tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt là một trong những khu bảo tồn có

giá trị cao về đa dạng sinh học của Việt Nam, thành phần động, thực vật
phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây tình trạng khai thác
gỗ, săn bắt trái phép làm cho số lượng các loài giảm sút nghiêm trọng trong
đ c nhưng loài quý hiếm đang bị đe dọa tuyệt chủng. Riêng về thực vật đã
c hơn 30 loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam và danh sách thực vật bị đe dọa
trên thế giới cần được bảo tồn.
Nhằm xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp quản lý loài
thực vật quý hiếm, tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu bảo tồn các loài thực
vật Hạt trần tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An”.
Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu bổ sung các thơng tin khoa học về hiện trạng phân
bố các lồi Hạt trần tại khu vực Bắc Trung bộ nói chung và tại Khu bảo tồn
Thiên nhiên Pù Hoạt nói riêng; là cơ sở dữ liệu khoa học về Hạt trần cho các
nghiên cứu tiếp theo tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là căn cứ để Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt quản
lý bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên thực vật Hạt trần tại khu vực đơn
vị quản lý.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Nghiên cứu về thực vật Hạt trần trên thế giới
Hạt trần có lịch sử phát sinh, phát triển rất lâu đời, chúng xuất hiện lần
đầu tiên vào khoảng 34500 vạn năm trước, chúng tồn tại và phát triển phồn
thịnh ở các kỷ Đề von, kỷ Thạch thán, kỷ Nhị điệp ở đại Cổ sinh; kỷ Nhị điệp,
kỷ Jura, kỷ Bạch phấn của đại Trung sinh; kỷ Đệ tam, kỷ Đệ tứ của đại Tân
sinh. Từ lúc phát sinh đến nay, do khí hậu của trái đất có những biến đổi rất

lớn, nên thành phần loài Hạt trần cũng nhiều lần bị thay đổi, diễn thế. Các loài
Hạt trần nguyên thuỷ dần dần bị tuyệt chủng, thay vào đ là những loài Hạt
trần mới có khả năng thích nghi hơn với mơi trường và chúng phát triển đơng
đúc đến ngày nay. Những lồi Hạt trần còn lại hiện nay chủ yếu ở giai đoạn
cách đây 6500 vạn năm đến 250 vạn năm của kỷ Đệ tam đại Tân sinh sống sót
qua thời kỳ Băng hà của kỷ Đệ tứ cịn sót lại. Hiện nay thực vật Hạt trần có
khoảng trên 1.000 lồi thuộc 85 chi 15 họ (gồm: Araucariaceae,
Cephalotaxaceae, Cupressaceae (đã bao gồm Taxodiaceae), Cycadaceae,
Ephedraceae,

Gnetaceae,

Ginkgoaceae,

Phyllocladaceae,

Pinaceae,

Podocarpaceae, Sciadopityaceae, Stangeriaceae, Taxaceae, Welwitschiaceae,
Zamiaceae), những lồi này có giá trị rất lớn về sinh thái và kinh tế, là nguồn
gen thực vật quý hiếm từ kỷ Đệ tam, là những “tiêu bản hoá thạch sống” của
thế giới thực vật. Trên thế giới, thực vật Hạt trần có phân bố rộng và trở thành
thực vật ưu thế ở nhiều nơi, số lượng loài tương đối đa dạng. Ngoài châu Nam
cực cịn lại trên trái đất đều có thực vật Hạt trần phân bố. Chúng đã tạo nên
những quần xã thực vật có kết cấu và động thái rất đặc trưng.
Trên thế giới, thực vật Hạt trần được coi là đối tượng quan trọng trong
kinh doanh rừng lấy gỗ, ngoài gỗ ra chúng còn cung cấp các nguyên liệu như:
sợi gỗ, nhựa, tanin... làm cây trồng cải tạo cảnh quan môi trường ở các đô thị,



4
cây phòng hộ bảo vệ đất, nước, sinh thái, một vài lồi có thể sử dụng cành lá,
n n đực, nón cái, hạt để làm thuốc. Tại Trung Quốc, diện tích rừng cây lá kim
chiếm 50.66% tổng diện tích rừng của cả nước, trữ lượng gỗ chiếm 56.26%,
nếu như chỉ xét những diện tích rừng đã thành thục trở lên thì Hạt trần chiếm
đến 66.27% tổng trữ lượng gỗ của Trung Quốc.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân từ phía con người và tự nhiên đã làm
cho rất nhiều loài Hạt trần bị tuyệt chủng cũng hoặc c nguy cơ tuyệt chủng
rất cao. Căn cứ vào số liệu thống kê trong danh lục đỏ của IUCN năm 2007,
số loài Hạt trần quý hiếm cần được bảo vệ chiếm tỷ lệ rất cao, cũng như
những nhóm thực vật khác, số lượng các lồi Hạt trần c xu hướng tăng từ
các vùng ơn đới lạnh đến vùng nhiệt đới. Mặt khác khu vực nhiệt đới là nơi c
tốc độ và tỷ lệ loài bị nguy cấp, tuyệt chủng cao hơn nhiều so với các vùng
khác. Do vậy điểm nóng của cơng tác bảo tồn Hạt trần hiện nay nằm ở những
vùng nhiệt đới.
Trung Quốc là quốc gia có số lượng lồi Hạt trần nhiều nhất thế giới, các
cơng trình nghiên cứu về nhóm thực vật Hạt trần cũng khá chi tiết. Từ năm
1949 đến nay c : “Thực vật Hạt trần chí Trung Quốc” năm 1958; năm 1978
xuất bản “Quyển 7-Thực vật chí Trung Quốc”, thống kê cả cây bản địa và
nhập nội thuộc nhóm Hạt trần của Trung Quốc hiện nay có khoảng 236 loài
47 phân loài thuộc 41 chi 11 họ; tài liệu “Thực vật bậc cao Trung Quốc” năm
2000 thống kê Trung Quốc có khoảng 250 lồi Hạt trần bản địa thuộc 34 chi
10 họ. Tỉnh giáp với Việt Nam của Trung Quốc là Vân Nam qua tài liệu
“Thực vật chí Vân Nam quyển 4”[16] đã thống kê tồn tỉnh có 92 lồi 11
phân lồi Hạt trần thuộc 33 chi 11 họ.
Tại Trung Quốc ngoài các nghiên cứu về phân loại cịn rất nhiều các
cơng trình khác nghiên cứu về cơng dụng, kỹ thuật gây trồng, bảo tồn, văn
hố, đặc tính sinh học và sinh thái học, tính chất gỗ, chiết xuất hoạt chất chữa



5
bệnh… của nhóm thực vật Hạt trần. Một số nh m lồi điển hình được nghiên
cứu khá chi tiết tại Trung Quốc như: Chi Thông (Pinus ssp.), Bạch quả
(Ginkgo biloba), Liễu sam (Taiwania flousiana), Thông đỏ (Taxus ssp.),
Thông rụng lá (Larix ssp.), Hồng thông (Pinus koraiensis), Vân sam (Abies
ssp.), Sa mộc (Cunninghamia lanceolata), Tuế (Cycas ssp.), Bách xanh
(Calocedrus macrolepis) vv. Một trong những lồi được bảo tồn thành cơng
của Trung Quốc hiện nay là Bạch quả (Ginkgo biloba), loài đã bị tuyệt chủng
ngồi tự nhiên cách đây vài nghìn năm, nhưng do được gây trồng rộng rãi nên
đến nay Bạch quả vẫn sinh trưởng và phát triển tốt. Trong danh lục các loài
thực vật hoang dã cần bảo tồn của Trung Quốc (tổng có 472 lồi, 224 chi, 127
họ) có 71 loài Hạt trần thuộc 24 chi 7 họ.
Các vùng rừng cây Hạt trần tự nhiên nổi tiếng thường được nhắc tới ở
Châu Âu với các loài Vân sam (Picea), Thơng (Pinus); Bắc Mỹ với các lồi
Thơng (Pinus), Cù tùng (Sequoiadendron) và thiết sam (Pseudotsuga); Đông
Á như Trung quốc và Nhật Bản với các loài Tùng bách (Cupressus, Juniperus)
và Liễu sam (Cryptomeria). Các loài cây Hạt trần đã đ ng g p một phần
không nhỏ vào nên kinh tế của một số nước như Thủy Điển, Na Uy, Phần Lan,
New Zealand… Lịch sử lâu dài của Trung Quốc đã ghi lại nguồn gốc các cây
Hạt trần cổ thụ hiện còn tồn tại đến ngày nay mà có thể dựa vào nó để đốn
tuổi của chúng. Vùng núi Thái Sơn c cây Tùng ngũ đại phu do Tần Thủy
Hoàng phong tặng tên; cây Bách Hán tướng quân ở thư viện Tùng Dương (Hà
Nam), cây Bạch quả đời Hán trên núi Thanh Thành (Tứ Xuyên); cây Bách
nước liêu (còn gọi là Liêu bách) trong công viên Trung Sơn (Băc
Kinh)…Đông thời nhiều nơi khác trên thế giới cũng c một số cây cụ thụ nổi
tiếng như cây Cù Tùng (Sequoia) c tên “Cụ già thế giới” ở California (Mỹ)
đã trên 3.000 năm tuổi, cây Tuyết tùng (Cedrus deodata) trên đảo Kyukyu
(Nhật Bản) qua máy đo đã 7.200 năm tuổi. Tại Li băng hiện còn một đám



6
rừng gồm 400 cây Bách li băng (Cedrus) nổi tiếng từ thời tiền sử, trong đ c
13 cây cổ địa c hàng nghìn năm tuổi.
Hiện tại có trên 200 lồi cây Hạt trần được xếp là bị đe dọa tuyệt chủng
ở mức toàn thế giới rất nhiều loài khác bị đe dọa trong một phần phân bố tự
nhiên của loài. Hiện nay do nhiều nguyên nhân từ phía con người và tự nhiên
đã làm cho rất nhiều loài Hạt trần bị tuyệt chủng hoặc c nguy cơ bị tuyệt
chủng rất cao. Căn cứ vào số liệu thống kê trong danh lục sách đỏ của IUCN
năm 2007 số loài Hạt trần quý hiếm cần được bảo vệ chiếm tỷ lệ rất cao. Khu
vực nhiệt đới là nơi c tốc độ và tỷ lệ loài bị nguy cấp, tuyệt chủng nhiều hơn
hẳn so với các khu vực khác. Do vậy điểm nóng của công tác bảo tồn Hạt trần
hiện nay nằm ở những vùng nhiệt đới.
1.2 Nghiên cứu về thực vật Hạt trần ở Việt Nam
Tầm quan trọng của Hạt trần Việt Nam đối với thế giới thể hiện ở nhiều
điểm. Những phát hiện mới gần đây đã bổ sung một số lồi thực vật Hạt trần
có giá trị cao cho hệ thực vật Việt Nam. Một số loài Hạt trần mới trên thế giới
được phát hiện tại Việt Nam trong những năm gần đây như: năm 1996
Nguyễn Tiến Hiệp và Vidal cơng bố phát hiện lồi mới: Dẻ tùng sọc nâu rộng
(Amentotaxus hatuyenensis), năm 2002 Aljos Farjon và Nguyên Tiến Hiệp
phát hiện loài Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis) là chi mới cho thực
vật thế giới, năm 2004 Averyanov, Nguyễn Tiến Hiệp và Phan Kế Lộc cơng
bố lồi mới: Bách xanh núi đá (Calocedrus rupestris). Một số loài Hạt trần
hoặc khu phân mới của loài được phát hiện tại Việt Nam gần đây như: năm
1984 Phan Kế Lộc cơng bố Việt Nam có Thơng pà cị (Pinus kwangtungensis)
phân bố, năm 2004 một quần thể lớn loài Bách xanh (Calocedrus macrolepis)
được phát hiện tại Quảng Bình, năm 2000 phát hiện Thiết sam giả
(Pseudotsuga sinensis) và Thiết sam núi đá (Tsuga chinensis) có phân bố tại
Việt Nam, năm 2001 phát hiện loài Bách tán đài loan (Taiwania



7
cryptomerioides) và Thơng nước (Glyptostrobus pensilis) có phân bố tại Việt
Nam, năm 2002 cơng bố lồi Du sam núi đá (Keteleeria davidiana) có phân
bố tại Việt Nam.
Thơng qua các kết quả nghiên cứu gần đây của các nhà thực vật học Việt
Nam chứng tỏ Việt Nam là trung tâm phân bố của một số chi thực vật Hạt
trần trên thế giới như: chi Dẻ tùng (Amentotaxus) Thế giới có 6 loài, Việt
Nam c 4 loài trong đ c 2 loài là đặc hữu của Việt Nam (Amentotaxus
poilanei, Amentotaxus hatuyenenis); Chi Tuế (Cycas) Việt Nam có số lồi
nhiều nhất trên thế giới (30 loài) trong đ rất nhiều loài là đặc hữu của Việt
Nam.
Lịch sử các cơng trình nghiên cứu về Hạt trần của Việt Nam từ đầu thế
kỷ 20 trở lại đây c thể liệt kê những cơng trình tiêu biểu như: “Thực vật chí
Đơng Dương” năm 1907-1952 của H. Lecomte; “Cây gỗ rừng Việt Nam”
năm 1971-1988 của Bộ Lâm nghiệp Việt Nam; “Cây cỏ Việt Nam” năm
1991-1993 của Phạm Hoàng Hộ; gần đây nhất thống kê tương đối đầy đủ số
loài Hạt trần của Việt Nam là tài liệu: “Danh lục các loài thực vật Việt Nam”
tập 1 năm 2002 của Trung tâm Nghiên cứu tài nguyên và môi trường - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Ngồi ra cịn có một số tài liệu nghiên cứu chuyên sâu
về Cây lá kim như: “Cây lá kim Việt Nam” năm 2004 của Nguyễn Đức Tố
Lưu và Philip Ian Thomas; “Các loài cây lá kim Việt Nam” năm 2004 của
Nguyễn Hoàng Nghĩa, tài liệu này đã xác định được hiện nay Việt Nam có
khoảng 30 lồi, cây nhập nội khoảng 20 lồi, tác giả cũng đưa ra kỹ thuật gây
giống, trồng rừng và bảo tồn của một số lồi đại diện có giá trị; năm 2005
Tiến sỹ Nguyễn Tiến Hiệp và cộng sự công bố tài liệu “Thông Việt Nam
nghiên cứu hiện trạng và bảo tồn 2004”[4], đây là tài liệu nghiên cứu rất chi
tiết về Thông Việt Nam hiện nay, tác giả đã thống kê Thơng Việt Nam có: 4
vùng phân bố (vùng Bắc và Đơng Bắc; Dãy Hồng Liên Sơn; Tây Bắc; Tây



8
Nguyên): 33 loài địa thuộc 19 chi 5 họ, 9 loài đặc hữu và đề xuất giải pháp
bảo tồn một số lồi Thơng q hiếm, nguy cấp của Việt Nam.
Để bảo tồn những lồi thực vật q hiếm nói chung và thực vật Hạt trần
nói riêng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành một số quy định, điều lệ và tài
liệu hướng dẫn thi hành, qua đây đã thu được những thành cơng rất lớn trong
bảo tồn các lồi Hạt trần quý hiếm của Việt Nam. Năm 2006 Chính phủ công
bố nghị định 32/2006/NĐ-CP quy định về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý hiếm. Theo quy định này động thực vật rừng quý hiếm
được chia làm 4 nhóm IA, IIA (nhóm thực vật rừng quý hiếm, nguy cấp) và
nh m IB, IIB (nh m động vật rừng quý hiếm, nguy cấp). Trong phần danh lục
của Nghị định thực vật Hạt trần có 46 lồi thuộc 13 chi, 6 họ (trong tổng số
133 loài, 39 chi 6 họ thực vật). Năm 2008 công bố “Sách đỏ thực vật Việt
Nam” tài liệu đã thống kê Việt Nam có 448 loài của 111 họ thực vật thuộc 4
cấp quý hiếm (CR, EN, VU, LR). Trong số đ , thực vật Hạt trần có 27 lồi
thuộc 6 họ.
Các nghiên cứu về thực vật Hạt trần của Việt Nam hiện nay chủ yếu đi
sâu về phân loại, bảo tồn ngoại vi, mà chưa đi sâu về nghiên cứu phân tích các
đặc trưng về quần thể, đặc tính sinh vật học, sinh thái học của thực vật Hạt
trần tại nơi phân bố tự nhiên của loài. Đây là những căn cứ rất quan trọng để
bảo tồn nội vi thực vật Hạt trần.
1.3 C c nghiên cứu c

iên quan tại

hu Bảo tồn thiên nhiên P Hoạt

Do khu bảo tồn mới thành lập nên các nghiên cứu thực vật triển khai trực
tiếp tại khu BTTN Pù Hoạt còn khá hạn chế. Trong tài liệu "Bảo tồn cảnh
quan hệ sinh thái đa dạng loài và gen, đa dạng văn hóa truyền thống" của

vùng Tây Nghệ An đã xác định được phân bố và các kiểu thảm thực vật, cũng
như các luồng di cư thực vật chủ yếu của Pù Hoạt và đã xây dựng được danh
lục thực vật với 763 loài thuộc 427 chi, 124 họ. Trong đ ngành Hạt trần


9

(Gymnospermae) có 6 họ, 9 chi, 13 lồi gồm: Bách tán - Araucaria
columnaris (G. Forst.) Hook. (Họ Bách tán – Araucariaceae); Bách xanh Calocedrus macrolepis Kurz., Pơ mu - Fokienia hodginsii Henry et Thomas,
Trắc bách - Platycladus orientalis (L.) Franco (họ Hồng đàn – Cupressaceae);
Thiên tuế đá vơi - Cycas balansae Warb., Thiên tuế lược - Cycas pectinata
Griff., Vạn tuế - Cycas revoluta Thunb. (họ Tuế - Cycadaceae); Gắm núi Gnetum montanum Markgraf (Gắm núi – Gnetaceae); Thông lông gà Dacrycarpus imbricatus (Blume.) de Laub., Kim giao - Nageia fleuryi
(Hiekel) de Laub., Kim giao wallich - Nageia wallichiana (C.Presl) Kuntze,
Thông tre lá dài - Podocarpus neriifolius D. Don (Họ Kim giao –
Podocarpaceae); Sa mộc dầu - Cunninghamia konishii Hayata (họ Bụt mọc –
Taxodiaceae).
Ngoài các kết quả nghiên cứu trên, các thơng tin về đặc tính sinh học,
sinh thái học, phân bố của thực vật Hạt trần ở Pù Hoạt còn thiếu hoặc rất
chung chung. Việc làm rõ các thông tin này, nhằm xây dựng các giải pháp
bảo tồn thực vật Hạt trần tại Pù Hoạt là việc làm cấp thiết hiện nay.


10

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2

Heading 1_Tran Ngoc The_Chuyển sang chữ trắng trƣớc khi in


2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Xây dựng cơ sở khoa học nhằm bảo tồn các loài thực vật Hạt trần.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng phân bố, đặc tính sinh học và sinh thái học
của các loài thực vật Hạt trần tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn loài các loài thực vật Hạt trần.
2.2 Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật Hạt trần ở rừng tự nhiên của Khu Bảo tồn thiên nhiên
Pù Hoạt.
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu về phân bố, đặc tính sinh học, sinh thái học, các mối đe dọa
cũng như giải pháp bảo tồn của các loài Hạt trần tại Khu bảo tồn thiên nhiên
Pù Hoạt, Nghệ An.
Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được tiến hành trên các tuyến và ô tiêu chuẩn tại Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An.
Phạm vi về thời gian
Từ tháng 05 năm 2018 đến tháng 11 năm 2018.
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài Hạt trần tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt.


11
- Đặc điểm sinh học và sinh thái học của các loài Hạt trần tại khu vực
nghiên cứu.
- Nguyên nhân đe dọa đến thực vật Hạt trần tại khu vực nghiên cứu.

- Đề xuất các giải pháp bảo tồn thực vật Hạt trần tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Hoạt.
2.4 Phƣơng ph p nghiên cứu
2.4.1 Phương pháp xác định hiện trạng phân bố các loài thực vật Hạt trần
2.4.1.1 Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Trong quá trình thực hiện đề tài đã kế thừa các tài liệu sau:
+ Các văn bản liên quan đến thực vật Hạt trần: Nghị định số
32/2006/NĐ-CP[3], Sách đỏ Việt Nam 2007[1],….
+ Những kết quả nghiên cứu liên quan đến các loài thực vật Hạt trần.
+ Các tài liệu khác liên quan đến nội dung nghiên cứu như sách, giáo
trình, báo trí, luận văn tốt nghiệp …
+ Các tài liệu nghiên cứu về thực vật n i chung Hạt trần n i riêng tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An.
- Phỏng vấn cán bộ Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt và người dân địa
phương về vị trí từng ghi nhận xuất hiện các loài thực vật Hạt trần làm cơ sở
để xác định vùng phân bố của loài.
2.4.1.2 Phương pháp điều tra thực địa
a. Chuẩn bị: Máy định vị GPS, máy ảnh, bút chì, giấy ghi chép
Tra cứu tài liệu: Thu thập tất cả các tài liệu c liên quan đến đối tượng
nghiên cứu. Tìm hiểu kỹ đối tượng nghiên cứu trước khi điều tra thực địa, để
công tác điều tra ngoại nghiệp được hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí và sức lực
nhất. Các tài liệu thu thập được sẽ là cơ sở quan trọng để so sánh với các kết
quả nghiên cứu của đề tài.
Phỏng vấn: Phỏng vấn và ghi chép ý kiến của các nhà khoa học, cán bộ
Khu bảo tồn, người dân địa phương về vấn đề nghiên cứu. Qua đ nắm rõ hơn


12
đặc điểm Hạt trần của khu vực nghiên cứu, lựa chọn được những hướng và
phương pháp điều tra tối ưu.

b. Điều tra trên tuyến
- Điều tra theo tuyến vạch sẵn trên bản đồ địa hình, tuyến cần được lựa
chọn dựa trên các đường mòn c sẵn để dễ tiếp cận khu vực hơn. Các tuyến
điều tra c chiều dài không giống nhau được xác định đảm bảo đi qua tất cả
các sinh cảnh, trạng thái rừng đại diện cho Khu bảo tồn.
Số lượng tuyến điều tra: Điều tra trên 21 tuyến, tuyến c chiều dài 5-10
km. Trên các tuyến điều tra, ngoài bản thân, dự kiến sẽ c hỗ trợ thêm của 5-6
cán bộ Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An thơng
thạo địa hình, thực vật tại khu vực nghiên cứu dẫn đường và hỗ trợ thu mẫu.
Sử dụng bản đồ của khu bảo tồn kết hợp với máy GPS điều tra theo từng
tuyến nhằm xác định vị trí phân bố các lồi để xây dựng lên bản đồ khu vực
phân bố các loài thực vật Hạt trần. Tuyến điều tra được đánh dấu trên bản đồ
và đánh dấu trên thực địa bằng sơn hoặc dây nilon c màu dễ nhận biết. Xác
định các tuyến điều tra chính để điều tra xác định tất cả các loài cây ngành
Hạt trần theo các nội dung đề ra. Nội dung điều tra theo mẫu biểu 01.
Mẫu biểu 01. Biểu điều tra tuyến
Số hiệu Tuyến............................

Tờ số:...................

Kiểu rừng:..................

Đá mẹ, đất:.................................

Địa hình:..............

Độ rộng tuyến.............

GPS Điểm đầu: ..........................................................


Độ cao:.......................

GPS Điểm kết thúc: ...................................................

Độ cao:........................

Địa điểm:.................................Ngày ĐT....................

Người ĐT:...................

TT

Tên loài

D₁.₃

Doo

cm

cm

Hvn

Số
ƣợng

Sinh cảnh

GPS


Ghi
chú


13
2.4.1.3 Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Mapinfo và nền bản đồ số của Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Hoạt để xây dụng các bản đồ phân bố các loài thực vật Hạt trần và
bản đồ các tuyến điều tra.
Dùng phần mềm MapSource để chuyển dữ liệu GPS sang Mapinfo.
Từ kết quả ghi nhận tọa độ các loài thực vật Hạt trần, sử dụng phần mềm
Mapinfo thể hiện vị trí phân bố các lồi thực vật Hạt trần tại Khu Bảo tồn
thiên nhiên Pù Hoạt.
2.4.2 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học và sinh thái học
2.4.2.1 Phương pháp kế thừa tài liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu c liên quan đến
lồi nghiên cứu về đặc tính sinh học và sinh thái học các loài thực vật Hạt trần.
- Phỏng vấn cán bộ Khu bảo tồn và các chuyên gia về thực vật về đặc
điểm sinh học và sinh thái học các loài thực vật Hạt trần.
2.4.2.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
a. Điều tra đặc điểm hình thái
Nghiên cứu về hình thái các lồi Hạt trần thơng qua quan sát và mơ tả
ngồi thực tế về hình thái thân cây, tán cây, thân cây, lá, n n đực, nón cái,
hạt… của các lồi Hạt trần gặp trên các tuyến điều tra. Các kết quả nghiên
cứu về đặc điểm hình thái là cơ sở để giám định tên lồi. Ngồi ra các thơng
tin về đặc điểm hình thái (nhận biết) các loài Hạt trần sẽ hỗ trợ cho cán bộ
quản lý Khu bảo tồn nhận dạng nhanh các lồi Hạt trần có giá trị bảo tồn tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt.
b. Điều tra đặc điểm cấu trúc rừng các loài thực vật Hạt trần phân bố

Tại các khu vực Hạt trần tập trung thành quần thể hoặc có số lượng lớn,
tương đối đại diện cho khu vực, lập tổng số 30 ô tiêu chuẩn, mỗi ô có diện
tích 500m² (20m×25m=500m²), tiến hành điều tra trong ơ tiêu chuẩn, điều tra


14
tất cả cây gỗ trong ơ c đường kính ≥ 6 cm và ghi chép tồn bộ các thơng số:
lồi, chiều cao, đường kính ngang ngực, đường kính tán của tầng cây gỗ (mẫu
biểu 02). Lập ở 4 góc của ô tiêu chuẩn 4 ô, ở giữa một ô, hình chữ nhật nhỏ có
kích thước 2m×4m, trong ơ vng nhỏ này điều tra toàn bộ các cây thân thảo,
cây bụi, dây leo, thực vật ngoại tầng, cây tái sinh (mẫu biểu 03, 04).
Trên tuyến điều tra và ô tiêu chuẩn ghi chép các thông tin về đặc điểm
cây tái sinh của Hạt trần như: tình hình tái sinh hạt hoặc chồi, chất lượng cây
tái sinh, mật độ cây tái sinh, hình thái cây tái sinh, lá cây tái sinh, điều kiện
phân bố của cây tái sinh. Đặc điểm tái sinh xung quanh gốc cây mẹ của Hạt
trần được ghi chép theo mẫu biểu 05.
Mẫu biểu 02. Biểu điều tra tầng cây cao
Số hiệu ÔTC:............DT: 500m²

Tờ số:..................... Kiểu thảm:..................

Đá mẹ, đất:..................................

Địa hình:...............

Độ che phủ:.................

Độ dốc:........................................

Hướng dốc:...........


Độ cao:........................

GPS:..............................................................................

Ngày ĐT:.....................

Địa điểm:......................................................................

Người ĐT:...................

TT

Tên cây

D₁.₃

Hvn

Hdc

Dt

Sinh

cm

m

m


m

trƣởng

Vật hậu

Ghi
chú


15
Mẫu biểu 03. Biểu điều tra cây tái sinh
Số hiệu ÔTC:......... Tờ số:...... Ngày ĐT:................. Địa điểm:................
Diện tích ÔDB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ÔDB = 5 ÔDB/Ô tiêu chuẩn

H>
100 cm

H=50100 cm

H=1050 cm

H<
10 cm

Số cây tái sinh
Ô
DB TT Tên cây
Số


Sinh trưởng Nguồn gốc Ghi
chú
T

TB

X

Hạt Chồi

Mẫu biểu 04. Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi, tv ngoại tầng
Số hiệu ÔTC:......... Tờ số:...... Ngày ĐT:................. Địa điểm:................
Diện tích ƠDB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ÔDB = 5 ÔDB/Ô tiêu chuẩn
ÔDB
số

TT

Tên cây

Số bụi Số cây % CP Htb m Phân bố

Ghi
chú


16
Mẫu biểu 05. Biểu điều tra tái sinh quanh gốc cây mẹ
Lồi trung tâm:

Số hiệu ƠTC:...................

Tờ số:................................

Kiểu rừng:......................

Đá mẹ, đất:....................... Địa hình:...........................

Độ cao:............................

GPS:...............................................................................

Ngày ĐT:.......................

Địa điểm:.......................................................................

Người ĐT:......................

Diện tích ƠDB= 8m² (2m x 4m); 4 ô trong tán cây mẹ; 4 ô ngồi sát mép tán; 4 ơ
cách mép ngồi tán 20m (4 ô theo 4 hướng đông tây nam bắc, chỉ điều tra loài cây
tái sinh theo cây trung tâm)

Số cây tái sinh theo chiều
ÔDB KC C.
Số

Mẹ

S


ST

cao

T

ÔDB T <10

10-

50-

>100

cm 50 cm 100 cm

cm

T

X

Nguồn

Ghi

gốc

chú


H

C

c. Phương pháp xác đinh tiểu khí hậu, địa hình, độ dốc, độ cao, thổ nhưỡng
- Khí hậu thủy văn: Khí hậu thủy văn nơi c các lồi thực vật Hạt trần
phân bố nghiên cứu sử dụng phương pháp kế thừa tài liệu về khí hậu của địa
phương.
- Địa hình: Tiến hành điều tra theo tuyến quan sát, kết hợp với kế thừa
tài liệu về điều kiện tự nhiên của địa phương.
- Đo độ dốc: Đo bằng địa bàn cầm tay để xác định độ dốc của nơi c các
loài thực vật Hạt trần phân bố. Để đảm bảo độ chính xác nên đo ở 3 vị trí
khác nhau rồi lấy giá trị trung bình.
- Xác định độ cao: Trên tuyến điều tra, tại mỗi nơi c các loài thực vật
Hạt trần phân bố ta dùng máy GPS để xác định chính xác độ cao.


17
- Đặc điểm thổ nhưỡng: Để nghiên cứu về đặc điểm đất đai ta sử dụng
phương pháp kế thừa tài liệu về thổ nhưỡng ở địa phương.
2.4.2.3 Phương pháp xử lý số liệu
- Dựa vào kết quả điều tra ngoài thực địa tiến hành tổng hợp đặc tính
sinh học của lồi.
- Xác định tổ thành: để xác định cơng thức tổ thành (CTTT) trước tiên
phải xác định được thành phần các lồi tham gia vào CTTT.
Các lồi chính là lồi c số cây Ni

Ntb sẽ được viết vào CTTT.

Trong đ : Ni: là số cây của loài i

Ntb: là số cây trung bình mỗi lồi. Ntb được tính bằng:
Ntb

(N: tổng số cây các loài, m: tổng số loài)

Khi đ CTTT được xác định bằng cơng thức:
Trong đó: Ki: là hệ số tổ thành loài i, được xác định bằng: Ki =
Ni: Số cây loài i

N: tổng số cây các loài

m: Số lồi tham gia cơng thức tổ thành

Xi: Tên lồi i

(Tính hệ số tổ thành theo đơn vị là 1/10, trong CTTT loài c hệ số lớn
viết trước, tên của các loài được viết tắt. Nếu các loài tham gia CTTT c hệ số
Ki < 1 thì c thể bỏ hệ số tổ thành nhưng phải viết dấu “+” nếu Ki = 0,5 – 0,9,
viết dấu “– “nếu Ki < 0,5)
- Đánh giá chất lượng cây tái sinh bằng công thức.
N% = (Ni/N)*100
Trong đ : N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong OTC.
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu trong OTC
N là tổng số cây tái sinh trong OTC
- Tính mật độ cây/ha bằng công thức: M =
Trong đ : M: mật độ

(cây/ha)

N: số cây điều tra S: diện tích điều tra.



×