Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Biện pháp tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.6 KB, 10 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hải Phịng, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Trần Thị Tuyết Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đƣợc luận văn này tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, với lịng kính trọng và biết ơn tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến PGS. TS. Nguyễn Văn Sơn đã tận tình hƣớng dẫn tơi thực hiện nghiên cứu
này.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo, ngƣời đã đem
lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vơ cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại
học Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập.
Đồng thời, xin chân thành cảm ơn các tổ chức, các nhân đã hợp tác chia sẻ
thông tin, cung cấp cho tơi nguồn tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã ln
bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC………………………………………………………………………………..iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………………...v

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................1
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN...........................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ....................................4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm kiểm tra sau thông quan ..............................................4
1.1.2 Nguyên tắc của kiểm tra sau thông quan .....................................................7
1.1.3 Đối tƣợng, phạm vi và mục tiêu của KTSTQ………………..……………….9
1.1.4 Cơ sở pháp lý của KTSTQ ........................................................................12
1.1.5 Vai trò của KTSTQ...................................................................................13
1.1.6 Nội dung và quy trình KTSTQ ..................................................................15
1.2 HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN CỦA MỘT SỐ NƢỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .................21
1.2.1 Hoạt động kiểm tra sau thông quan của một số nƣớc ..................................21
1.2.1.2 Kiểm tra sau thơng quan của Cộng hịa Pháp ...........................................22
1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................23
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác Kiểm tra sau thơng quan ................26
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN....28
TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ....................28
2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG ..............28
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển..............................................................28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan TP Hải Phòng ........................................30
2.1.3 Kết quả thu NSNN tại Cục Hải quan TP Hải Phòng ...................................33

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG............................................................................36
iii


2.2.1 Tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan TP Hải Phòng ...36
2.2.2 Thực trạng hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan TP Hải Phòng ..............38
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KTSTQ TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHỊNG 49
2.3.1 Đánh giá theo các tiêu chí .........................................................................49
2.3.2 Những kết quả tích cực .............................................................................59
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác KTSTQ.............................60
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG
QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG ................................................63
3.1 SỰ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA HẢI PHÒNG VÀ NHIỆM
VỤ CỦA CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHỊNG TRONG CƠNG TÁC KTSTQ .....63
3.1.1 Định hƣớng phát triển của nền kinh tế đất nƣớc .........................................63
3.1.2 Phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác kiểm tra sau thơng quan tại Cục Hải quan
TP Hải Phịng ...................................................................................................67
3.2 BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG............................................................70
3.2.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực............70
3.2.2 Đổi mới nội dung, phƣơng pháp kiểm tra sau thông quan ...........................73
3.2.3 Hoàn thiện chế tài xử phạt đối với doanh nghiệp vi phạm quy định về hải quan,
về thuế ..............................................................................................................76
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về KTSTQ..................................................76
3.2.5 Biện pháp khác .........................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................82

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

KTSTQ

Kiểm tra sau thông quan

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

XNK

Xuất nhập khẩu

SXXK

Sản xuất xuất khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

C/O


Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

WCO

Tổ chức Hải quan Thế giới

GATT

Hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu dịch

WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

ÁSEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á

EU

Liên minh châu Âu

GST

Thuế Hàng hóa và Dịch vụ tại Singapore

CBCC

Cán bộ công chức


v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng
2.1
2.2
2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

Tên bảng
Kết quả thu NSNN tại Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn
2010-2014
Tổng kim ngạch XNK cả nƣớc giai đoạn 2010-2014
Hoạt động kiểm tra sau thơng quan tại Cục Hải quan TP Hải
Phịng giai đoạn 2010-2014
Số doanh nghiệp đƣợc kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải
quan TP Hải Phòng giai đoạn 2010-2014

Số vụ KTSTQ tại trụ sở doanh nghiệp của Cục Hải quan Hải
Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Số tiền thuế thu nộp NSNN trong cơng tác KTSTQ tại Cục
Hải quan TP Hải Phịng giai đoạn 2010 – 2014
Tình hình truy thu thuế trong cơng tác KTSTQ tại Cục Hải
quan TP Hải Phịng giai đoạn 2010 - 2014
Số liệu về đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan tại Cục Hải
quan TP Hải Phòng từ năm 2010-2014
Số CBCC làm công tác KTSTQ tại Cục Hải quan TP Hải
Phòng giai đoạn 2010 – 2014

vi

Trang
34
39
43

50

51

53

54

58

59



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Số hình
1.1

2.1

Tên hình vẽ
Các bƣớc thực hiện về Kiểm tra sau thơng quan theo Quy trình
mới
Kết quả thu NSNN tại Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn
2010 - 2014

Trang
21

34

So sánh số doanh nghiệp đã KTSTQ và tổng số doanh nghiệp
2.2

xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn 2010

50

- 2014
So sánh số vụ đã KTSTQ tại trụ sở doanh nghiệp với tổng số
2.3


vụ KTSTQ tại Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn 2010 -

51

2014
2.4

2.5

2.6

So sánh tiền thuế trong KTSTQ và tổng số thu NSNN tại Cục
Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
So sánh số quyết định truy thu thuế với tổng số vụ KTSTQ tại
Cục Hải quan TP Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
So sánh số tiền thuế truy thu phải thu với số tiền thuế đã thu
nộp NSNN tại Cục Hải quan Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014

53

55

56

So sánh số liệu doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về hải quan
2.7

với tổng số vụ KTSTQ tại Cục Hải quan Hải Phòng giai đoạn

58


2010 - 2014
2.8

So sánh số liệu CBCC làm công tác KTSTQ với tổng số
CBCC tại Cục Hải quan Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014

vii

59


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hƣớng tồn cầu hóa đã
làm cho quan hệ giao lƣu kinh tế giữa các quốc gia ngày càng gia tăng. Thƣơng
mại quốc tế đã thật sự trở thành động lực phát triển của mỗi quốc gia cũng nhƣ của
nền kinh tế thế giới, sự phát triển của thƣơng mại quốc tế làm cho lƣu lƣợng hàng
hóa qua cửa khẩu ngày càng tăng. Chính điều này đặt ra những thách thức đối với
ngành Hải quan trong việc hạn chế gian lận thƣơng mại, đặc biệt là trốn lậu thuế
nhập khẩu, trong khi thời gian lƣu giữ hàng hóa để kiểm tra trong q trình thơng
quan bị rút ngắn lại, nguồn nhân lực cũng nhƣ trang thiết bị và mặt bằng kiểm tra
tại các cửa khẩu còn nhiều hạn chế. Khi đó, yêu cầu đặt ra với ngành Hải quan là
tăng cƣờng biện pháp quản lý mới bằng cách kéo dài thời gian kiểm tra, mở rộng
phạm vi kiểm tra, đối tƣợng kiểm tra và địa điểm kiểm tra. Trƣớc những khó khăn
thách thức đó và cùng với xu thế hội nhập của ngành hải quan với các nƣớc trên
thế giới, Hải quan Việt Nam cũng đã có những chuyển biến tích cực và ngày càng
chú trọng hơn vào hoạt động hậu kiểm - hoạt động kiểm tra sau thông quan,
Tại Cục Hải quan Hải Phòng, hoạt động kiểm tra sau thơng quan đã đƣợc
triển khai thí điểm từ năm 2000 và đến năm 2001 đã chính thức đi vào hoạt động

với tên gọi là Phịng kiểm tra sau thơng quan, đến nay đã đƣợc phát triển thành Chi
cục kiểm tra sau thơng quan và đƣợc hồn thiện khơng chỉ về mơ hình tổ chức hoạt
động mà cịn cả về quy trình nghiệp vụ. Thực tế hoạt động trong thời gian qua, Chi
cục kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan thành phố Hải Phịng đã có những
đóng góp rất quan trọng vào việc đảm bảo thực hiện Luật Hải quan cũng nhƣ hạn
chế rất nhiều vụ việc gian lận thuế nhập khẩu qua cửa khẩu Cảng Hải Phòng, góp
phần tích cực bảo đảm nguồn thu cho Ngân sách Nhà nƣớc.
Mặc dù vậy, thực tế trên địa bàn thành phố Hải Phịng cho thấy vẫn cịn có
những vƣớng mắc trong hoạt động của Hải quan nói chung và hoạt động kiểm tra
sau thơng quan nói riêng. Gian lận thƣơng mại trong hoạt động nhập khẩu tuy đã
đƣợc hạn chế đáng kể nhƣng vẫn cịn tồn tại và khơng chỉ gây thất thu cho Ngân
sách Nhà nƣớc, giảm hiệu lực quản lý Nhà nƣớc về Hải quan, mà còn nảy sinh

1


những hiện tƣợng tiêu cực và tình trạng cạnh tranh khơng bình đẳng giữa hàng hố
nhập khẩu và hàng hố sản xuất trong nƣớc.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả luận văn chọn đề tài: “Biện pháp
tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng” để nghiên cứu.
2. Đối tƣợng và mục đính nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hố các vấn đề lý luận về hoạt động kiểm tra sau thơng
quan trên cơ sở nghiên cứu quy trình nghiệp vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan
của Tổ chức Hải quan Thế giới và của các nƣớc trên thế giới.
Thứ hai, phân tích thực trạng của hoạt động kiểm tra sau thông quan đối với
việc hạn chế gian lận thuế nhập khẩu và thất thu Ngân sách Nhà nƣớc tại Cục Hải
quan thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm tra sau thơng quan
theo hƣớng nhằm góp phần hạn chế trốn lậu thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan

thành phố Hải Phòng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt lý luận: Có nhiều biện pháp để hạn chế gian lận về thuế nhập khẩu,
Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động kiểm tra sau thông quan để hạn chế gian
lận thuế nhập khẩu của Tổ chức Hải quan Thế giới và mơ hình đang đƣợc áp dụng
ở các nƣớc tiên tiến trên thế giới làm cơ sở lý luận, bao gồm các văn kiện, tài liệu
bài giảng tập huấn nghiệp vụ và các chƣơng trình hợp tác trao đổi đƣợc tổ chức
trong ngành Hải quan.
Về mặt thực tiễn: Luận văn chọn điển hình nghiên cứu là Cục Hải quan
thành phố Hải Phịng và tình hình hoạt động kiểm tra sau thơng quan, tình hình
gian lận thƣơng mại nhập khẩu trong giai đoạn 2010 - 2014 để nghiên cứu.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đƣợc sử dụng trong luận văn bao
gồm: Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, phƣơng pháp so sánh và diễn dịch, điển
hình hố, phƣơng pháp duy vật biện chứng và các phƣơng pháp thống kê, chun gia.
Sử dụng mơ hình hoạt động kiểm tra sau thông quan của các nƣớc nhƣ

2


những cơ sở so sánh và phân tích thực trạng, đánh giá nhận xét cũng nhƣ đề xuất
các giải pháp.
5. Cấu trúc của Luận văn
Cấu trúc của luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục
lục, luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận về kiểm tra sau thông quan.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014.
Chƣơng 3: Biện pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra sau thơng quan tại Cục Hải
quan thành phố Hải Phịng.


3



×