Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 21 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.85 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ Hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIEÂU </b>


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.


-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa
được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )


<i>-Ham thích môn học.</i>
<b>II. CHUẨ N B Ị : </b>


Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi


- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
<b>3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa</b>


 Hoạt động 1: Luyện đọc
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài


<i>b) Đọc từng câu</i>


- Yêu cầu HS đọc từng câu,
<i>c) Luyện đọc theo đoạn</i>
<i>* Đọc đoạn trước lớp:</i>
- Gọi HS đọc chú giải.


hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.


<i>* Đọc đoạn trong nhóm</i>


- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.


<i><b>d) </b>Thi đọc</i>


- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.


- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.


<i><b>e) </b>Đọc đồng thanh</i>


- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i><b>: Tìm hiểu bài</b>


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bơng cúc ntn?



+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy
thế nào?


+ Sung sướng khơn tả có nghĩa là gì?


+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?


-Haùt


-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.


- HS nhắc tựa


- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.


- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn


nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.


- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc


một HS bất kì đọc theo u cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.


-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.


- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
<i>làm sao!</i>


- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.


- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Véo von có ý nghóa là gì?</i>


- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.


- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?


- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?


- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô


tâm đối với sơn ca?


- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé cịn đối xử rất vơ tâm với bơng cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bông cúc trắng?


+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.


+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
<i>- Long trọng có ý nghĩa là gì?</i>


- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay
sai?


+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?


 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
<b>4. Củng cố </b>


<b>5</b>


Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.



- Chuẩn bị: Vè chim
- Nhận xét tiết học


- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và
hạnh phúc.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?


- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca
vào lồng mà cịn khơng cho sơn ca một giọt
nước nào.


- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả
bơng cúc trắng bỏ vào lồng chim.


- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.


- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến bơng hoa. Cịn bơng cúc
thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi
sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất thật long trọng.



- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.


- Cậu bé làm như vậy là sai.


- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và
các loài cây, loài hoa.


- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.


- HS nghe.


- Nhận xét tiết học

<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


-Thuộc bảng nhân 5


-Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn
giản.


-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
<i>-Ham thích học Toán.</i>



<b>II. CHUẨ N B Ị : Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm
bài tập


Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


-Baøi 1:


- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.


-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.


Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11


5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài


Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
tốn (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn: Bài giải



Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)


Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: ND ĐC


- Bài 5:<b> NDĐC</b>


<b>4. Củng cố </b>
<b>5</b>


Dặn do ø <i> - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5</i>
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.


- Nhận xét tiết học.


- Hát


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
vở nháp.


- HS nxeùt


- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.



- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.


- HS sửa bài.


- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài tốn và
giải vào vở.


- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ Ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010</b></i>


<b>CHÍNH TẢ( tập chép)</b>



<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.


<i>- Ham thích mơn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Bài cu</b> õ: Mưa bóng mây.


- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù,
<i>cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV</i>
nhận xét.


<b>3. Bài mới: Chim sơn ca và bơng cúc trắng.</b>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả </i>


<i><b>a) </b>Ghi nhớ nội dung đoạn chép</i>


- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.


+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?


<i><b>b) </b>Hướng dẫn cách trình bày</i>
-Đoạn văn có mấy câu?


-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?


-Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa?


-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?


<i><b>c) </b>Hướng dẫn viết từ khó</i>



-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.


-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.


<i><b>d) </b>Viết chính tả</i>


-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.


<i><b>e) </b>Sốt lỗi</i>


GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS sốt lỗi.


<i><b>g) </b>Chấm bài</i>


-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập


Bài 2 a:


- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.


- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa


tìm được.


Bài 3:


<b>4. Củng cố </b>


<b>5 Dặn do </b><i><b>ø</b><b> :</b></i> Yêu cầu HS về nhà giải câu đố
vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả
trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.


- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.


- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.




- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.


+ Baøi Chim sơn ca và bông cúc trắng.


+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bị nhốt vào lồng.


+ Đoạn văn có 5 câu.


+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.



+ Viết lùi vào một ô li vng, viết hoa chữ cái
đầu tiên.


- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca,
<i>sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.</i>


- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.


- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.


- 1 HS đọc bài.


- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
<i>chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi,</i>
<i>chìa vơi,…</i>


+ Trâu, trai, trùng trục,…


- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.


<b>HS khá, giỏi </b>làm rồi sửa bài.


- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>




<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mơ tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn
đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.


<b> NX 5(CC 2) TTCC: toå2</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.


-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.</b>
<i>Hoạt động 1: </i>Làm việc với SGK.


<i>* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở</i>
<i>nơng thôn và thành thị.</i>



- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà
em làm nghề gì?


- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong
họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề.
Vậy mọi người xung quanh em có làm những
ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của
em khơng, hơm nay cơ và các em sẽ tìm hiểu bài
<i>Cuộc sống xung quanh.</i>


<i>Hoạt động 2: </i>Nĩi về cuộc sống ở địa phương.


<i>* HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người</i>
<i>dân ở địa phương.</i>


- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình


- GV nxét, kết kuận


<b>4. Củng cố : Liên hệ GDBVMT</b>


<b>5 Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài</b>
sau.


- Nxét tiết học


-Hát


- Hs lên bảng trả lời theo yc



- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:


+ Bố em là bác só.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kó sư.


- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết
quả.


Chẳng hạn:


+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang
dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất
nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác
nhau.


+ Hình 2: Trong hình là những cơ gái đang
đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để
đựng lá chè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TỐN</b>



<b>ĐƯỜNG GẤP KHÚC</b>


<b> ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.



- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<i><b>* Giáo viên:</b></i>


- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.


- Mơ hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
- Chuẩn bị giấy A4 và bút lông.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1- Ổn định lớp</b>


- Cho hoïc sinh hát một bài - Học sinh hát
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau:


- Những em cịn lại làm vào giấy nháp. - Hai học sinh lên bảng làm
a) 4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32 a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20
3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 = 40


3 x 8 – 13 = 24 - 13
= 11
b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32


= 46


5 x 8 – 25 = 40 - 25


= 15
- Cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm


<b>3-Dạy bài mới</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


Trong tiết học toán này, các em sẽ được làm
quen với đường gấp khúc và cách tính đường
gấp khúc.


- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng - Học sinh nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên bảng
và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.


- Học sinh nghe giảng và nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ.
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD


gồm những đoạn thẳng nào? - Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạnthẳng là: AB; BC; CD
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD


gồm những điểm nào? - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm là:A; B; C; D
- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm



đầu?


- Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm là B.
Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm là C.
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của


đường gấp khúc ABCD. - Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cmĐộ dài đoạn thẳng BC là: 4cm
Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm
- Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc


<i>ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng</i>
<i>AB, BC và CD.</i>


- Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ dài
<i>đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài</i>
<i>của các đoạn thẳng AB, BC và CD.</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng độ dài
các đoạn thẳng AB, BC và CD


- Hoïc sinh tính.


- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD
là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm


- Vậy em nào cho thầy biết độ dài của đường
gấp khúc ABCD là bao nhiêu?


- Đường gấp khúc ABCD dàiø 9cm.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc khi



biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm
như thế nào?


- <i><b>Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.</b></i>


- Để xem các em nắm bài đến đâu thầy mời
các em làm bài tập.


<i><b>c) Thực hành</b></i>


<i><b>Bài tập 1:Nối các điểm để được đường gấp</b></i>
<i><b>khúc gồm:</b></i>


- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 6. Thời gian là 5


phút .


- Học sinh thực hành vẽ
- Giáo viên chấm sẳn các điểm vào giấy A4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>b)Ba đoạn thẳng</b></i>


- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Học sinh vẽ trong nhóm


- Cho học sinh trình bày - Học sinh trình bày bài của nhóm
- Giáo dán lên bảng - Học sinh quan sát để nhận xét
- Học sinh và giáo nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn


- Giáo viên kết luận - Học sinh lắng nghe


<i><b>Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc </b></i> - Học sinh đọc yêu cầu của bài
a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như
thế nào?


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ
dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau.
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ lên


bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc.


- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải <b>Bài giải</b>
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết


phép tính không cần phải viết đơn vị.


Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)


Đáp số: 9 cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC


- Giáo viên vẽ hình lên bảng


- Cho một em lên bảng làm những em còn lại



làm bảng con. Độ dài đường gấp khúc ABC là:<b>Bài giải</b>
5 + 4 = 9 (cm)


Đáp số: 9 cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn.


- Giáo viên kết luận


<i><b>Bài tập 3:</b></i> - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. - Học sinh quan sát


- Em nào cho thầy biết hình tam giác có mấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng
ghép lại?


- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại
với nhau.


- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế


nào? - Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng( ba cạnhcủa hình tam giác) với nhau.
- Cho học sinh làm bài.


- 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng làm.


- Những em cịn lại làm vào vở <b>Bài giải</b>


Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)



Đáp số: 12 cm
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn. - Học sinh nhận xét bài của bạn.


- Giáo viên nhận xét


<i><b>4- Củng cố dặn dò</b></i>


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?


- Học sinh trả lời.
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: - Luyện tập


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết một số yêu cầu, lịch sự.


- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.


- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày


- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng
ngày.


<b>II. CHUẨ N B Ị : </b>



Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.</b>
<b>3. Bài mớI</b>


Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi


Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống
sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.


Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:


-Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. +
Mình quên không mang.


Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc
đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự
thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản
thân.



<i>Hoạt động 2: Đánh giá hành vi</i>


- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong
tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:


+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhoùm 2 –tranh 2
+ Nhoùm 3- tranh 3


- Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.”
<b>Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn</b>


<b>đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu</b>
<b>cầu, dề nghị</b>


<i>Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu</i>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị
của em với bạn .


* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách
chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy
đồ của người khác để sử dụng khi chưa được
phép.


<b>4. Củng cố</b>


5 Dặn do ø <i> GV tổng kết bài, gdhs</i>
- Chuẩn bị: Thực hành.



- Nhận xét tiết học.


Nghe và trả lời câu hỏi.


+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo
mưa.


+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.


Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.


Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.
Kết quả thảo luận có thể đạt được:


- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu
cầu.


- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS nghe
- - HS nghe.


- Nhận xét tiết học.


<b>THỦ CÔNG </b>




<b>GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)</b>


I. MỤC TIÊU:


-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.


-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì
cĩ thể chưa cân đối.


- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.


NX 5(CC 2, 3) TTCC: TOÅ 2+ 3
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán phong
bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp
chúc mừng.


- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc
mừng.


- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:



Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét


<b>- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu</b>
hỏi để học sinh quan sát và nhận xét:


+ Phong bì có hình gì?


+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế
nào?


- GV cho HS so sánh về kích thước của phong
bì và thiệp chúc mừng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì.


- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy
màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như
(H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép
trên khoảng 2 , được hình 2.


- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô
để lấy đường dấu gấp.


- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như
(H.3) để lấy đường dấu gấp.


Bước 2: Cắt phong bì.


-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ


những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).


Bước 3: Dán thành phong bì.


- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép
bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp
(H.6) ta được chiếc phong bì.


- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.


- GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác
ở các nhóm.


<b>4. Củng cố Gv tổng kết bài, gdhs</b>


<b>5 Dặn dị Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt,</b>
dán phong bì” tiết 2


- Nhận xét tiết học.


- Hát
- 2 Bước:


+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.


- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người


nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng.


- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc
mừng.


- HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác
mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)


- HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác
mẫu của GV (H.4, 5).


- HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác
mẫu của GV (H. 6).


- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nghe


- Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ Tư, ngày 20 tháng 1 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


– Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.


- Hiểu nội dung : Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .


- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài


vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.


<i>-Ham thích học môn Tiếng Việt.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1 Ổn định:</b>


<b>2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca
<i>và bông cúc trắng</i>


<b>3. Bài mới</b>


<i>Hoạt động 1: Luyện đọc.</i>


<i><b>a) </b>Đọc mẫu<b>.</b></i>


<i><b>- </b></i>GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui
nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.


<i><b>b) </b>Luyện phát âm.</i>


- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.


- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.


<i><b>c) </b>Luyện đọc đoạn.</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai
câu.


- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.


<i><b>d) </b>Thi đọc</i>


<i><b>e</b>) Đọc đồng thanh</i>
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>
+ Tìm tên các lồi chim trong bài


+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các
lồi chim khác.


- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?


- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc
điểm của từng loài chim.


- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ



- Haùt


- HS đọc bài, trả lời câu hỏi


- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi
bài trong sgk.


- Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.


- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2
câu. Đọc 2 vòng.


- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- HS thi đua đọc bài.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.


- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.


+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà,
<i>sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim</i>
<i>sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.</i>


+ Từ: emsáo.



- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo
(sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.


- Con gà hay chaïy lon xon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

để gọi người, các đặc điểm của người để kể về
các lồi chim có dụng ý gì?


+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì
sao?


<i>Hoạt động 3: Học thuộc lịng bài vè </i>


<b>4. Củng cố </b><i><b>- </b></i>Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng
lời văn của mình.


<b>5 Dặn dị: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn</b>
sau của bài vè


- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời theo y/c


- Học thuộc lịng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài
thơ.


- Một số HS kể lại về các lồi chim đã học
trong bài theo u cầu.



- Nhận xét tiết học.


<b>THỂ DỤC</b>



<b>ĐỨNG KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG.</b>


<b>TC : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”


-Lấy nhận xét 4.1 ( CC 1.2.3 )


II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thống mát, sạch sẽ, an tồn.Cịi, kẻ 2 vạch xuất phát cách


nhau 8-10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS.
III. Hoạt động dạy học


<b> NỘI DUNG</b> <b>ĐL</b> <b>Phương pháp</b>


1. PHẦN MỞ ĐẦU:


<b>-</b>GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài


hoïc.


-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên



-Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim đồng
hồ.


-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.


-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:


<b>-</b> <b>Đ/C: Bỏ oÂn đứng đưa 1 chân sau, hai tay giơ</b>


<b>lên cao thẳng hướng </b>


<b>-</b> Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện
động tác tay


+ Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng, bàn
tay sấp


+ Nhịp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa
+ Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, hai
bàn tay hướng vào nhau


6’


20’


- Hs thực hiện
x x x x x x x


x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X


X




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nhịp 4: Trở về TTCB


<b>-</b> Đi thường theo vạch kẻ thẳng


+ GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đó cho
các em lần lượt đi theo vạch kẻ


<b>-</b> Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”


3. PHẦN KẾT THÚC:


<b>-</b> Đứng vỗ tay hát.
<b>-</b> Cúi người thả lỏng.
<b>-</b> Cúi lắc người thả lỏng :.
<b>-</b> Nhảy thả lỏng


<b>-</b> GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.



4’


x x x x x x x
X


x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện theo y/c


- HS nxét tiết học


<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc.


<i>- BT c</i>ần làm: Bài 1b, Bài 2.


<i>- Ham thích học Tốn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường </b>


gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:


3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới Luyện tập.</b>


Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài,
<i>chẳng hạn:</i>


Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:


10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm


Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài
giải, chẳng hạn:


Bài giải


Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)


Đáp số: 14 (dm)
Bài 3: ND ĐC


Haùt


1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào


vở nháp


HS tự làm bài rồi chữa bài.


HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs</b>
<b>5 Dặn dòChuẩn bị: Luyện tập chung.</b>
Nhận xét tiết học.


- HS nghe.


- Nhận xét tiết học.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).


* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Từ đó, góp phần
GD ý thức BVMT.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.


-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của
bạn.


-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.</b>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện </i>


<i><b>a) </b>Hướng dẫn kể đoạn 1</i>


- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bơng cúc trắng mọc ở đâu?


- Bông cúc trắng đẹp ntn?


- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông
hoa cúc trắng?


- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.


<i><b>b) </b>Hướng dẫn kể đoạn 2</i>



- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hơm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị
cầm tù?


- Bông cúc muốn làm gì?


- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.


<i><b>c) </b>Hướng dẫn kể đoạn 3</i>


- Chuyện gì đã xảy ra với bơng cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông
cúc thương nhau ntn?


- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.


<i><b>d) </b>Hướng dẫn kể đoạn 4</i>


- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?


- Hát


- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong
<i>Tuần 1.</i>


- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim


sơn ca và bông cúc trắng.


- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.


- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
<i>làm sao!” và hót véo von bên cúc.</i>


- Bơng cúc vui sướng khôn tả khi được chim
sơn ca khen ngợi.


- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
- Chim sơn ca bị cầm tù.


- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của
sơn ca.


- Bơng cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.


- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám
cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Các cậu bé có gì đáng trách?
- u cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp


- GV nxét, ghi điểm



<i>Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS</i>


<b>khá, giỏi)</b>


<b>4. Cuûng coá - GV </b>h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu
chuyện <b>GDBVMT.</b>


<b>5 Dặn do</b><i><b>ø:</b></i><b> </b> HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Chuaån bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.


Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương
xót.


- 1 HS kể lại đoạn 4


- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.


- HS thi kể


- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.


- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.


- Nhận xét tiết học



<i><b>Thứ Năm, ngày 21 tháng 1 năm 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TỪ NGỮ VỀ CHIM CHĨC.</b>



<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1).</b>
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
<i>- Ham thích mơn học.</i>


II. CHUẨN BỊ:


Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Từ ngữ về thời tiếtGọi 3 HS lên bảng
kiểm tra.


-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa</b>
Bài 1


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.



- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng
từ cần điền.


- Yêu cầu HS đọc mẫu.


- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


- u cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu
cầu chữa lại cho đúng.


Haùt


HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp
về thời gian.


HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các
mùa trong năm.


- Mở sgk trang 27.


- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ơ
trống thích hợp.


<i>- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng</i>
<i>anh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đưa ra đáp án của bài tập:



+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng
<i>anh, cú mèo.</i>


+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến,
<i>chim sâu.</i>


Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2


- u cầu HS đọc đề bài bài 2.


- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi,
HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.


- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp.


- Nhận xét và ghi điểm
<i>Bài 3</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.


- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.


Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>4. Củng cố </b>


<b>5 Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b><i>:</i>Chuẩn bị: Từ ngữ về lồi chim.


Dấu chấm, dấu phẩy.


kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.


- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi
tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách
kiếm ăn: bói cá.


- Làm bài theo yêu cầu.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-Làm bài theo cặp.


-Một số cặp lên bảng thực hành:


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành:


- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.


- Nhận xét tiết học.


<b>THỂ DỤC</b>



<b>ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG</b>


<b>VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Nhảy ơ”.


-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
NX 7(CC 1) TTCC: TỔ 1+ 2
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:<b> </b>


Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an tồn. Cịi, đường kẻ thẳng, kẻ ơ cho trò chơi
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


1. PHẦN MỞ ĐẦU:


<b>-</b> GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, u


cầu bài học.


-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên


-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ.


-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.


5’



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Đứng xoay đầu gối, xoay hơng, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:


-Ơn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện
động tác tay


-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang:
---Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào có
nhiều người đi đúng


<b>-</b> Trò chơi “Nhảy ô”


3. PHẦN KẾT THÚC:


<b>-</b> Đứng vỗ tay hát.


<b>-</b> Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.


<b>-</b> Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
<b>-</b> Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.


<b>-</b> GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.


20’


5’



x x x x x
x x x x x


- Hs thực hiện theo y/c


<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường
hợp đơn giản.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc


+ Bài tập cần laøm: Baøi 1, Baøi 3, Baøi 4, Baøi 5a.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Luyện tập.



- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.


-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2:ND ĐC


+ Baøi 3: Cho HS laøm baøi


+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi
chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đơi đũa
có 2 chiếc đũa.


- GV chấm, chữa bài


- Haùt


- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận
xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân
chưa.


- HS làm bài rồi chữa bài.


- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài


- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.



<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo
thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa
<b>4. Củng cố </b>


<b>5 Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b>Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.


Đáp số: 14 chiếc đũa


- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
<i>Bài giải</i>


Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)


Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài


- HS nghe.

<b>TẬP VIẾT</b>

<b> </b>



<b>CHỮ HOA: R</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b><b> :</b><b> </b></i>


- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một


dịng cỡ vừa, một dịng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).


<i>- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận</i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Chữ mẫu R<i>. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Kiểm tra vở viết.


- Yeâu cầu viết: Q


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : <i>Quê hương tươi đẹp</i>
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa</b>


<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa</i>
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ <i> </i>


- Chữ R cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?


- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữR và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết:


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</i>
* Treo bảng phụ


<i><b>1.</b></i> Giới thiệu câu: <i><b>Ríu rít chim ca.</b></i>


- Hát


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.


- HS quan saùt
- 5 li


- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét



- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>2.</b></i> Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.


- GV viết mẫu chữ:<i><b>Ríu</b></i>lưu ý nối nét <i><b>R</b></i>và iu.


<i><b>3.</b></i> HS viết bảng con
* Viết: : <i><b> Ríu</b> </i>


- GV nhận xét và uốn nắn.
<i>Hoạt động 3: Viết vở</i>


* Vở tập viết:


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.


<b>4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ</b>
đẹp.


<b>5 Dặn dị Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.</b>
- Chuẩn bị: Chữ hoa <i><b>S – Sáo tắm thì mưa</b></i>



- GV nhận xét tiết học.


- HS viết bảng con
- HS đọc câu


<i>- <b>R </b>: 5 li,</i> h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li


- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.


- HS nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ Sáu, ngày 22 tháng 1 năm 2010</b></i>


<b>TẬP LAØM VĂN</b>



<b>ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOAØI CHIM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2).


- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài


chim).


* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh
ảnh về loài chim mà con yêu thích.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Tả ngắn về bốn mùa.


Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn
viết về mùa hè.


Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


Hát


- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống
trong bài. HS cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Baøi 1


- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời


của các nhân vật trong tranh.


- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói
gì?


- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói
như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ
ntn?


- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai
thể hiện lại từng tình huống trong bài.


- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.


- u cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác.


- GV theo doõi.


- Tiến hành tương tự với các tình huống cịn lại.
Bài 3


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn
Chim chích bơng.



- Những câu văn nào tả hình dáng của chích
bơng?


- Những câu văn nào tả hoạt động của chim
chích bơng?


- Gọi 1 HS đọc u cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài


- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố :</b><i><b> GDBVMT</b></i>


<b>5 Dặn dị: HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của</b>
người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những
em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà
làm tiếp.


- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi
chim.


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát tranh


- Bạn HS nói: Không có gì ạ.


- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc
nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được.


Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.


- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.


- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp
khác (nếu có).


- 2 HS lần lượt đọc bài.


- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các
câu văn nói về hình dáng của chích bơng.
+ Chích bơng là một con chim xinh đẹp. Hai
chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc
cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ
trấu chắp lại.


+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà
xoải nhanh vun vút...


- Viết 2, 3 câu về một lồi chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở


- HS nghe.


- Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.


+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
<i>- Ham thích học Tốn.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cu</b> õ Luyện tập chung.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:


3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
<b>3. Bài mới: Luyện tập chung</b>



Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.


Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn,
muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa
số) rồi làm bài và chữa bài.


Baøi 3: ND ÑC (coät 2)


Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng
hạn:


Bài giải


8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)


Đáp số: 40 quyển sách
Bài 5: ND ĐC


<b>4. Củng cố </b>


<b>5 Dặn do</b><i><b>ø</b></i><b> </b> Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: kiểm tra.


- Nhận xét tiết học


-Hát


-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở nháp:



3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài


-HS nghe.


Nhận xét tiết học.

<b>CHÍNH T</b>

<b> Ả</b>

<b> ( Nghe- viết)</b>



<b>SÂN CHIM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.


<i>- Ham thích môn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ</b> : Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2
HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:



- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới :Sân chim. </b>


<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả </i>
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết


- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một
lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.


+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày


+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó


- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2
HS lên bảng viết.


- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả


- GV đọc bài lần 2


- GV đọc bài cho HS viết.
E) Soát lỗi



- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó
cho HS sốt lỗi.


G) Chấm bài


- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài
viết của HS.


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả </i>
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.


Baøi 3a


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tun dương nhóm thắng cuộc.


<b>4. Củng cố </b>


<b>5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí</b>
khôn.


- Nhân xét tiết học.



- Hát


- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào
giấy nháp.


- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.


- Về cuộc sống của các loài chim trong sân
chim.


- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.


- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.


- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói
chuyện, nữa, trắng xố, sát sơng.


- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.


- Nghe và viết lại bài.


- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.


- Điền vào chỗ trống ch hay tr?



- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo
bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại
nếu bài bạn sai.


- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:


Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng
trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc
bà nội đã bạc trắng./…


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

KI

ỂM TRA



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×