Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 3 môn Giáo dục thể chất Tiểu học - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG THẾ GIỚI</b> <b>DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT</b>


<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG </b>


<b>KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN</b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b>(Mô–đun 3.11)</b>
<b>Môn Giáo dục thể chất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>
Giáo viên: GV


Học sinh: HS
Phẩm chất: PC
Kiến thức: KT
Kĩ năng: KN
Năng lực: NL
Phương pháp: PP
Sách giáo khoa: SGK


Chương trình: CT
Giáo dục thể chất: GDTC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU</b>
TS. Hà Minh Dịu, ĐH Sư phạm Hà Nội 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC</b>


<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT...</b>
<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU...</b>


<b>MỤC LỤC...</b>
<b>A. MỤC TIÊU...</b>
<b>B. NỘI DUNG CHÍNH...</b>
<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG...</b>
<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC...</b>
<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÍ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH, </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO </b>


<b>HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC...</b>
<b>CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH </b>


<b>GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH </b>
<b>THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH</b>


<b>TH MƠN GDTC...</b>
1.1. Đặc điểm mơn học GDTC...
1.2. Yêu cầu cần đạt của môn GDTC ở tiểu học...
1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của môn GDTC


...
1.2.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của môn GDTC...
1.2.3. Yêu cầu cần đạt và nội dung ở các lớp...
1.3. Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong mơn GDTC ở tiểu học


...
1.3.1. Nhóm phương pháp kiểm tra viết...
1.3.2. Nhóm phương pháp quan sát...
<i>1.3.2.1. Khái niệm...</i>
<i>1.3.2.2. Các loại quan sát...</i>


<i>1.3.2.3. Công cụ và kĩ thuật sử dụng phương pháp quan sát...</i>
1.3.3. Nhóm phương pháp vấn đáp...
<i>1.3.3.1 Khái niệm...</i>
<i>1.3.3.2. Các dạng hỏi − đáp...</i>
<i>1.3.3.3. Các kĩ thuật hỏi − đáp...</i>
1.3.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập, sản phẩm học tập, hoạt động của học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>1.3.4.3. Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng trong phương pháp đánh giá hồ</i>


<i>sơ học tập, sản phẩm học tập, hoạt động của HS...</i>
<i>1.3.4.4. Qui trình thực hiện tự đánh giá sản phẩm trong mơn GDTC...</i>
1.4. Các hình thức đánh giá năng lực và phẩm chất của HS trong môn GDTC...
1.4.1. Đánh giá thường xuyên...
<i>1.4.1.1. Khái niệm đánh giá thường xuyên:...</i>
<i>1.4.1.2. Mục đích của đánh giá thường xuyên:...</i>
<i>1.4.1.3. Người thực hiện đánh giá thường xuyên:...</i>
<i>1.4.1.4. Nội dung đánh giá thường xuyên trong dạy học môn GDTC gồm:...</i>
<i>1.4.1.5. Phương pháp công cụ đánh giá thường xuyên...</i>
<i>1.4.1.6. Một số phương pháp, kĩ thuật thường sử dụng trong ĐG thường</i>


<i>xun mơn GDTC cấp Tiểu học...</i>
<i>1.4.1.7. Vận dụng hình thức đánh giá thường xuyên trong dạy học môn Giáo dục</i>


<i>thể chất...</i>
1.4.2. Đánh giá định kì...
<i>1.4.2.1. Khái niệm đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.2. Mục đích đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.3. Nội dung đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.4. Thời điểm đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.5. Người thực hiện đánh giá định kì...</i>


<i>1.4.2.6. Phương pháp, cơng cụ đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.7. Các yêu cầu, nguyên tắc của đánh giá định kì...</i>
<i>1.4.2.8. Vận dụng hình thức đánh giá định kì trong dạy học môn Giáo dục</i>


<i>thể chất...</i>
<b>CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ </b>


<b>HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TiỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT, </b>


<b>NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC MÔN HỌC GDTC...</b>
2.1. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực


học sinh th đối với môn học GDTC...
2.1.1. Đặc điểm của câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực...
2.1.2. Các mức độ trong câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực...
2.2. Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực...
2.2.1. Quy trình biên soạn câu hỏi...
2.2.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập...
2.2.4. Sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá...


<i>2.2.4.1. Sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>2.2.4.2. Thông báo kết quả ĐGTX cho học sinh, cha mẹ học sinh...</i>
2.3. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề/bài học...
2.3.1. Xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung


và năng lực đặc thù của chủ đề...
<b>Chủ đề...</b>
<b>Yêu cầu cần đạt...</b>
Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ...


Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Bước đầu hình thành


thói quen tập thể dục...
2.3.2. Lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề Vận động cơ


bản theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh...
<b>Bài...</b>
<b>Nội dung...</b>
<b>Kiểm tra, đánh giá...</b>
<b>Ghi chú...</b>
Bài 1: Vận động của đầu, cổ (3 tiết)...
- Bài tập phát triển thể lực...
- Kiểm tra ý thức chuẩn bị sân tập, của nhóm trực nhật...
- Nhận xét kết quả thực hiện động tác cơ bản của đầu, cổ và ý thức tham gia chơi


trò chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 2:Vận động của tay (3 tiết)...
- Bài tập phát triển thể lực...
- Kiểm tra ý thức chuẩn bị sân tập, của nhóm trực nhật...
- Nhận xét kết quả thực hiện động tác cơ bản của tay và ý thức tham gia chơi trị


chơi theo nhóm...
- Nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 3: Vận động của chân...
(4 tiết)...
- Kiểm tra ý thức chuẩn bị sân tập, của nhóm trực nhật...
- Nhận xét kết quả thực hiện động tác cơ bản của chân và ý thức tham gia chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đánh giá kết quả thực hiện bài tập và ý thức tham gia tập luyện của một số HS.



...
- Đánh giá ý thức tham gia chơi trò chơi của một số HS...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 5: Các vận động phối hợp của cơ thể (5 tiết)...
- Bài tập phát triển thể lực...
- Kiểm tra ý thức chuẩn bị sân tập, của nhóm trực nhật...
- Đánh giá kết quả thực hiện bài tập và ý thức tham gia tập luyện của một số HS.


...
- Đánh giá ý thức tham gia chơi trò chơi của một số HS...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 6: Các vận động phối hợp của cơ thể...
(5 tiết)...
- Tiết 4: Kiểm tra thể lực của HS cả lớp...
- Tiết 5: Gọi theo danh sách lần lượt từng nhóm 3 HS lên thực hiện bài tập phát


triển năng lực phối hợp vận động của cơ thể...
2.3.3. Thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập...
<b>Bài...</b>
<b>Nội dung...</b>
<b>Kiểm tra, đánh giá...</b>
<b>Công cụ ĐG...</b>
Bài 1: Vận động của đầu, cổ...
- Bài tập phát triển thể lực...
- Kiểm tra ý thức chuẩn bị sân tập, của nhóm trực nhật...
- ĐG kết quả thực hiện động tác cơ bản của đầu, cổ và ý thức tham gia chơi trị


chơi theo nhóm...
- ĐG mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...


- Câu hỏi ngắn về các hoạt động liên quan đến Vận động của đầu, cổ...
- Bài tập thực hành về các động tác cơ bản của đầu và cổ...
- Nhận xét ý thức tham gia chơi trò chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 2:Vận động của tay...
- Bài tập phát triển thể lực...
- Nhận xét kết quả thực hiện động tác cơ bản của tay và ý thức tham gia chơi trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bài tập thực hành về các động tác cơ bản của tay...
- Nhận xét ý thức tham gia chơi trị chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 3: Vận động của chân...
- Bài tập phát triển thể lực...
Sau khi kết thúc tiết học:...
- Nhận xét kết quả thực hiện động tác cơ bản của chân và ý thức tham gia chơi


trị chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
- Câu hỏi ngắn về các hoạt động liên quan đến Vận động chân...
- Bài tập thực hành về các động tác cơ bản của chân...
- Nhận xét ý thức tham gia chơi trò chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 4: Các vận động phối hợp của cơ thể...
- Bài tập phát triển thể lực...
Sau khi kết thúc tiết học:...
- Đánh giá kết quả thực hiện bài tập và ý thức tham gia tập luyện của một số HS.


...
- Đánh giá ý thức tham gia chơi trò chơi của một số HS...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...


- Câu hỏi ngắn về vận động phối hợp của cơ thể...
- Bài tập thực hành về các vận động phối hợp của cơ thể...
- Nhận xét ý thức tham gia chơi trị chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
Bài 5: Các vận động phối hợp của cơ thể...
- Bài tập phát triển thể lực...
Sau khi kết thúc tiết học:...
- Đánh giá kết quả thực hiện bài tập và ý thức tham gia tập luyện của một số HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tiết 5: Gọi theo danh sách lần lượt từng nhóm 3 HS lên thực hiện bài tập phát


triển năng lực phối hợp vận động của cơ thể...
- Một số tình huống có liên quan về vận động phối hợp của cơ thể...
- Bài tập thực hành về các vận động phối hợp của cơ thể...
- Nhận xét ý thức tham gia chơi trị chơi theo nhóm...
- Theo dõi và nhận xét mức độ thực hiện bài tập phát triển thể lực của HS...
<i><b>2.3.4. Ví dụ minh hoạ về kiểm tra, đánh giá chủ đề Vận động cơ bản theo định</b></i>


<i><b>hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh...</b></i>
<b>CHƯƠNG III: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO </b>


<b>ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC</b>


<b>SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN GDTC...</b>
3.1. Quan niệm về đường phát triển năng lực...
3.2. Đường phát triển năng lực đối với môn học GDTC...
3.2.1. Xây dựng trục phát triển năng lực thực hiện động tác...
3.2.2. Thiết kế các nhiệm vụ thực nghiệm chuẩn (cơng cụ đánh giá)...
3.3. Phân tích kết quả đánh giá Theo đường phát triển năng lực đối với môn học



GDTC...
3.3.1. Thu thập bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh...
3.3.2. Phân tích, giải thích bằng chứng...
3.3.3. Báo cáo sự phát triển năng lực của cá nhân học sinh...


<i>3.3.3.1. Báo cáo sự phát triển năng lực tổng thể (báo cáo sự sẵn sàng học</i>


<i>tập)...</i>
<i>3.3.3.2. Báo cáo sự tiến bộ của học sinh (báo cáo hồ sơ học tập)...</i>
3.4. Sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến


bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học đối với mơn học GDTC...
3.4.1. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển một số phẩm chất chủ yếu thông


qua dạy học môn Giáo dục thể chất Tiểu học...
3.4.2. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực chung thông qua dạy học


môn Giáo dục thể chất Tiểu học...
<i>3.4.2.1. Định hướng đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học</i>


<i>môn Giáo dục thể chất Tiểu học...</i>
<i>3.4.2.2. Định hướng đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua dạy</i>


<i>học môn Giáo dục thể chất...</i>
<i>3.4.2.3. Định hướng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông</i>


<i>qua dạy học môn Giáo dục thể chất...</i>
3.4.3. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực đặc thù trong dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3.4.4. Định hướng sử dụng kết quả đánh giá và đổi mới phương pháp dạy học



môn Giáo dục thể chất...
<b>PHẦN 2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM </b>


<b>TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. MỤC TIÊU</b>


Sau khi học mơ–đun này, học viên có thể:


– Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;


– Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của học sinh;


– Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ
của học sinh về phẩm chất, năng lực;


– Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để
ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn học;


– Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá
học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.


<b>B. NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Phần 1: Giới thiệu lí thuyết và phân tích u cầu, quy trình, phương pháp</b>
<b>kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực</b>



– Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
trong dạy học, giáo dục học sinh tiểu học môn Giáo dục thể chất


– Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ
của học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn học, hoạt động giáo
dục môn Giáo dục thể chất


– Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng
lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn
Giáo dục thể chất


<b>Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá</b>
<b>học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực mơn Giáo dục thể</b>
<b>chất</b>


<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG</b>
− Bồi dưỡng trực tiếp


− Bồi dưỡng qua mạng


<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


<b>− Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Giáo dục thể chất</b>


<b>− Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Giáo dục thể chất 2018</b>


<b>− Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Giáo dục thể chất</b>
<b>− Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÍ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH U CẦU, QUY</b>


<b>TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC</b>
<b>THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b>CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH</b>
<b>THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH</b>
<b>TH MÔN GDTC</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


<b>Học xong chương này, học viên sẽ:</b>


1. Hiểu biết về các yêu cầu cần đạt về PC và NL trong môn Giáo dục Thể chất ở
mỗi lớp học trong cấp Tiểu học


2. Hiểu biết về các nhóm PPĐG, các cơng cụ ĐG, các hình thức ĐG được dùng
trong mơn Giáo dục Thể chất


3. Thực hiện soạn 1-2 công cụ đánh giá năng lực thể chất ở một lớp của cấp Tiểu
học


<b>1.1. Đặc điểm môn học GDTC</b>


Giáo dục thể chất là môn học bắt buộc, được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12.


Mơn Giáo dục thể chất góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm
chất và năng lực của học sinh, trọng tâm là: trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng
chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình thành thói quen tập luyện, khả
năng lựa chọn mơn Thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể
lực và tố chất vận động; trên cơ sở đó giúp học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với sức


khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng, thích ứng với các điều kiện sống, sống vui
vẻ, hồ đồng với mọi người.


Nội dung chủ yếu của mơn Giáo dục thể chất là rèn luyện kĩ năng vận động và
phát triển tố chất thể lực cho học sinh bằng những bài tập tnể chất đa dạng như: các bài
tập đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục, các trị chơi vận động, các mơn thể thao và kĩ
năng phòng tránh chấn thương trong hoạt động thể dục thể thao.


Nội dung giáo dục thể chất được phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn giáo
dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.


– Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách
chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể; hình thành thói quen tập luyện nâng cao sức
khoẻ; thơng qua các trị chơi vận động và tập luyện thể dục thể thao hình thành các kĩ
năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện.
Học sinh được lựa chọn nội dung hoạt động thể dục thể thao phù hợp với thể lực của
mình và khả năng đáp ứng của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hiện thông qua hình thức câu lạc bộ thể dục thể thao. Học sinh được chọn nội dung
hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả năng đáp ứng của nhà
trường để tiếp tục phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, phát triển
về nhận thức và năng khiếu thể thao, đồng thời giúp những học sinh có năng khiếu thể
thao tự chọn định hướng nghề nghiệp phù hợp.


<i><b>Nhiệm vụ của học viên</b></i>
Trả lời các câu hỏi:


1. Mơn GDTC có đặc trưng gì khác với các môn học khác ở bậc phổ thông?
2. Nội dung, phương pháp dạy học mơn GDTC có những đặc điểm gì?
<b>1.2. u cầu cần đạt của mơn GDTC ở tiểu học </b>



<b>1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của môn</b>
<b>GDTC </b>


<i><b>Căn cứ xác định các yêu cầu cần đạt</b></i>


Một trong những điểm mới của việc xây dựng chương trình các mơn học lần này
là thiết kế theo sơ đồ ngược (back−maping); cụ thể là các môn học cần bắt đầu từ mục
tiêu để xác định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực (kết quả đầu ra). Sau đó
từ kết quả đầu ra này mà lựa chọn, đề xuất các nội dung dạy học.


+Từ mục tiêu Chương trình Giáo dục phổ thơng
+ Từ mục tiêu Chương trình mơn Giáo dục thể chất


+ Kế thừa từ chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình thể dục hiện hành


<i><b>Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn học trong việc bồi</b></i>
<i><b>dưỡng phẩm chất cho học sinh</b></i>


Môn học Giáo dục thể chất là một trong những mơn học trực tiếp hình thành và
phát triển cả năm phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm) cho học sinh ở tất cả các cấp học. Đây là các phẩm chất mà môn học Giáo dục
thể chất góp phần hình thành và phát triển phẩm chất cho học sinh:


<i><b>Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của mơn học trong việc hình</b></i>
<i><b>thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh</b></i>


<i>Năng lực tự chủ và tự học: </i>Thông qua vận động cơ bản và các hình thức hoạt
động thể dục thể thao. Học sinh biết tự tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nguồn tư liệu,
thông tin phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập của mình; biết lưu trữ và xử lí


thơng tin một cách hợp lí. Học sinh biết lựa chọn các bài tập, các môn thể thao phù hợp
với sức khoẻ, thể trạng bản thân và tự điều chỉnh thời gian tập luyện hàng ngày để tăng
cường thể chất cũng như phát triển năng khiếu thể thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội. Từ đó, học sinh
được hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác,...


<i>Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:giáo dục thể chất luôn đề cao vai trị của</i>
học sinh với tư cách là người học tích cực, chủ động, không chỉ trong hoạt động tiếp
nhận kiến thức mà còn trong việc tiến hành tập luyện sao cho hình thành kĩ năng vận
động một cách hiệu quả nhất. GDTC là mơn học đặc thù mang đặc tính cá nhân rõ nét.
Các môn học GDTC (đặc biệt các mơn thể thao) ln địi hỏi mỗi cá nhân phải tự sáng
tạo và khám phá khả năng tới hạn của chính mình.


<i><b>u cầu cần đạt về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn học trong việc hình</b></i>
<i><b>thành, phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh</b></i>


Môn Giáo dục thể chất có ưu thế hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức
khỏe; năng lực vận động cơ bản và năng lực hoạt động thể dục thể thao cho học sinh.


Năng lực chăm sóc sức khỏe chủ yếu thể hiện trong sinh hoạt hằng ngày và các
hoạt động rèn luyện thể chất ở nhà trường, việc hình thành năng lực này dần dần qua
từng lớp học, cấp học.


Năng lực vận động cơ bản là năng lực được học sinh thể hiện qua việc xác nhận
được nội dung các vận động cơ bản trong chương trình mơn học. Thực hiện được các
kĩ năng trong vận động cơ bản để phát triển các tố chất thể lực thông qua quan sát
tranh ảnh, video kĩ thuật; động tác mẫu của giáo viên để thực hiện được các nội dung
trong chương trình mơn học Giáo dục thể chất.



Năng lực hoạt động thể thao được thể hiện ở khả năng nhận biết được vai trò của
hoạt động thể dục thể thao đối với cơ thể. Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của một số nội
dung thể thao phù hợp với bản thân và tự giác, tích cực trong tập luyện thể dục thể thao.


Mặc dù nhà trường Tiểu học không đặt ra mục tiêu đào tạo vận động viên. Tuy
nhiên thơng qua mơn học này góp phần phát hiện, bồi dưỡng các học sinh có tố chất
đặc biệt, những học sinh có năng khiếu thể thao, nhằm cung cấp nguồn tài năng thể
thao cho nước nhà và Quốc gia.


Môn Giáo dục thể chất góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm
chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã
được quy định tại Chương trình tổng thể.


<b>1.2.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của mơn GDTC</b>


Chương trình mơn GDTC giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực thể chất
với các thành phần sau: năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực
hoạt động thể dục thể thao. Yêu cầu cần đạt về năng lực thể chất được thể hiện trong bảng
sau:


<b>THÀNH PHẦN</b>
<b>NĂNG LỰC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Chăm sóc sức khoẻ</b>


Biết và bước đầu thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung và
vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao.


– Biết và bước đầu thực hiện được một số yêu cầu cơ bản của
chế độ dinh dưỡng để bảo vệ, tăng cường sức khoẻ.



– Nhận ra và bước đầu có ứng xử thích hợp với một số yếu tố
cơ bản của mơi trường tự nhiên có lợi và có hại cho sức khoẻ


<b>Vận động cơ bản</b>


– Nhận biết được các vận động cơ bản trong chương trình
mơn học.


– Thực hiện được các kĩ năng vận động cơ bản.


– Có ý thức thường xuyên vận động để phát triển các tố chất
thể lực.


<b>Hoạt động thể dục thể</b>
<b>thao</b>


– Nhận biết được vai trò của hoạt động thể dục thể thao đối
với cơ thể


– Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của một số nội dung thể
thao phù hợp với bản thân


– Tự giác, tích cực trong tập luyện thể dục thể thao
<b>1.2.3. Yêu cầu cần đạt và nội dung ở các lớp</b>


<b>LỚP 1</b>


<b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Nội dung</b>



– Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị
dụng cụ trong tập luyện.


– Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm
mẫu của giáo viên để tập luyện.


– Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ;
các động tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ
năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản
của nội dung thể thao được học.


– Tham gia chơi tích cực các trị chơi vận
động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ và
bổ trợ môn thể thao ưa thích.


– Hồn thành lượng vận động của bài tập.
– Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và
hoạt động tập thể. Bước đầu hình thành thói
quen tập thể dục.


KIẾN THỨC CHUNG


Vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trong
tập luyện.


VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
<i><b>Đội hình đội ngũ</b></i>


Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ
Tập hợp đội hình hàng dọc, hàng ngang,


dóng hàng, điểm số.


Động tác quay các hướng


Trị chơi rèn luyện đội hình đội ngũ
<i><b>Bài tập thể dục</b></i>


Các động tác thể dục phù hợp với đặc
điểm lứa tuổi


Trò chơi bổ trợ khéo léo


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Các tư thế hoạt động vận động cơ bản của
đầu, cổ, tay, chân.


Các hoạt động vận động phối hợp của cơ
thể


Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và
phản xạ


THỂ THAO TỰ CHỌN


Tập luyện một trong các nội dung thể
thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi


Trò chơi vận động bổ trợ mơn thể thao ưa
thích


<b>LỚP 2</b>



<b>u cầu cần đạt</b> <b>Nội dung</b>


– Biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo
an toàn trong tập luyện.


– Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm
mẫu của giáo viên để tập luyện.


– Thực hiện được nội dung đội hình đội
ngũ; các động tác bài tập thể dục; các tư
thế và kĩ năng vận động cơ bản; các động
tác cơ bản của nội dung thể thao và vận
dụng được vào trong các hoạt động tập
thể.


– Tham gia tích cực các trị chơi vận
động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ
và bổ trợ môn thể thao ưa thích.


Hồn thành lượng vận động của bài tập.
– Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và
hoạt động tập thể. Bước đầu hình thành
thói quen tập luyện thể dục thể thao.


KIẾN THỨC CHUNG


Vệ sinh cá nhân, đảm bảo an tồn trong tập
luyện.



VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
<i><b>Đội hình đội ngũ</b></i>
<b>– Biến đổi đội hình</b>


– Động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại
– Trị chơi rèn luyện đội hình đội ngũ
<i><b>Bài tập thể dục</b></i>


– Các động tác thể dục phù hợp với đặc
điểm lứa tuổi


– Trò chơi bổ trợ khéo léo


<i><b>Tư thế và kỹ năng vận động cơ bản</b></i>


– Các bài tập phối hợp di chuyển các hướng
– Các động tác quỳ, ngồi cơ bản


– Các trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và
phản xạ


<i><b>THỂ THAO TỰ CHỌN</b></i>


– Tập luyện một trong các nội dung thể thao
phù hợp với đực điểm lứa tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>LỚP 3</b>


<b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Nội dung</b>



Bước đầu biết lựa chọn mơi trường tự
nhiên có lợi trong tập luyện.


– Biết quan sát tranh ảnh và động tác
làm mẫu của giáo viên để tập luyện.


– Thực hiện được nội dung đội hình đội
ngũ; các động tác bài tập thể dục; các tư
thế và kĩ năng vận động cơ bản; các
động tác cơ bản của nội dung thể thao
và vận dụng được vào trong các hoạt
động tập thể.


– Tham gia tích cực các trị chơi vận
động rèn luyện tư thế, tác phong, phản
xạ và bổ trợ mơn thể thao ưa thích.


Bước đầu tự sửa sai động tác thơng qua
nghe, quan sát và tập luyện.


– Hồn thành lượng vận động của bài
tập.


– Nghiêm túc, tích cực, trung thực
trong tập luyện. Hình thành thói quen
tập luyện thể dục thể thao.


KIẾN THỨC CHUNG


Những yếu tố môi trường tự nhiên có lợi, có


hại trong tập luyện.


VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
<i><b>Đội hình đội ngũ</b></i>
<b>– Biến đổi đội hình</b>
– Động tác đi đều


– Trị chơi rèn luyện đội hình đội ngũ
<i><b>Bài tập thể dục</b></i>


– Các động tác thể dục phù hợp với đặc
điểm lứa tuổi


– Trò chơi bổ trợ khéo léo


<i><b>Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản</b></i>


– Các bài tập di chuyển vượt chướng ngại vật
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng tung, bắt bằng
tay


– Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản
xạ


THỂ THAO TỰ CHỌN


– Tập luyện một trong các nội dung thể thao
phù hợp với đặc điểm lứa tuổi


– Trị chơi vận động bổ trợ mơn thể thao ưa


thích


<b>LỚP 4</b>


<b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Nội dung</b>


– Biết và thực hiện vệ sinh đảm bảo an
toàn trong giờ tập luyện của môn Giáo
dục thể chất.


– Quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu
của giáo viên để tập luyện và tự sửa sai
động tác.


– Thực hiện được nội dung đội hình đội


KIẾN THỨC CHUNG


Vệ sinh trong giờ học: khởi động, tập
luyện, hồi phục, nghỉ ngơi sau tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ngũ; các động tác bài tập thể dục có kết
hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ năng vận
động cơ bản; các động tác cơ bản của nội
dung thể thao ưa thích; xử lí được một số
tình huống trong tập luyện; vận dụng
được vào trong các hoạt động tập thể.
– Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và
giúp đỡ bạn trong tập luyện.



– Hoàn thành lượng vận động của bài
tập.


– Thể hiện sự yêu thích và thường xuyên
tập luyện thể dục thể thao.


– Động tác đi đều vòng các hướng
– Trị chơi rèn luyện đội hình đội ngũ
<i><b>Bài tập thể dục</b></i>


– Các động tác thể dục kết hợp sử dụng
các đạo cụ (cờ, hoa, vòng, gậy, …) phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi


– Trò chơi bổ trợ khéo léo


<i><b>Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản</b></i>


– Các bài tập rèn luyện kĩ năng thăng bằng
– Các bài tập rèn luyện kĩ năng bật, nhảy
– Trò chơi rèn luyện kĩ năng phối hợp vận
động


THỂ THAO TỰ CHỌN


– Tập luyện một trong các nội dung thể
thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi


– Trò chơi vận động bổ trợ mơn thể thao ưa
thích.



<b>LỚP 5</b>


<b>u cầu cần đạt</b> <b>Nội dung</b>


– Biết thực hiện theo hướng dẫn về chế
độ dinh dưỡng trong tập luyện nhằm
tăng khả năng vận động.


– Thực hiện được nội dung đội hình đội
ngũ; các động tác bài tập thể dục có kết
hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ năng
vận động cơ bản; các động tác cơ bản
của nội dung thể thao ưa thích; xử lí
được một số tình huống trong tập luyện.
– Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ
năng đã học vào các hoạt động tập thể,
tổ chức chơi được một số trò chơi vận
động phù hợp với yêu cầu.


– Biết sửa sai động tác thông qua nghe,
quan sát và tập luyện.


– Hồn thành lượng vận động của bài
tập.


– Có trách nhiệm với tập thể và ý thức


KIẾN THỨC CHUNG



Chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong
tập luyện.


VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
<i><b>Đội hình đội ngũ</b></i>


– Luyện tập các nội dung đội hình, đội ngũ
đã học


– Trị chơi rèn luyện đội hình đội ngũ
<i><b>Bài tập thể dục</b></i>


– Các động tác thể dục kết hợp sử dụng
đạo cụ (cờ, hoa, vòng, gậy, …) phù hợp
với đặc điểm lứa tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giúp đỡ bạn trong tập luyện.


– Tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập
luyện thể dục thể thao


THỂ THAO TỰ CHỌN


– Tập luyện một trong các nội dung thể
thao phù hợp với đặc điểm cá nhân và lứa
tuổi


<i><b>Nhiệm vụ của học viên:</b></i>
Trả lời các câu hỏi:



1. Mơn GDTC có vai trị như thế nào trong việc hình thành và phát triển các phẩm chất
và năng lực chung cho học sinh tiểu học?


2. Môn GDTC cần hình thành và phát triển những năng lực đặc thù gì?
3. Năng lực đặc thù của mơn GDTC có những năng lực cụ thể nào?
4. Mỗi năng lực cụ thể của năng lực đặc thù có những yêu cầu cần đạt gì?


<b>1.3. Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong môn GDTC ở tiểu</b>
<b>học</b>


Đánh giá kết quả giáo dục thể chất là hoạt động thu thập thông tin và so sánh mức
độ đạt được của học sinh so với yêu cầu cần đạt của môn học nhằm cung cấp thơng tin
chính xác, kịp thời, có giá trị về sự tiến bộ của học sinh, mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt
của chương trình để trên cơ sở đó điều chỉnh hoạt động dạy học và cách tổ chức quản lí
nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.


Để việc KTĐG đảm bảo được mục tiêu đánh giá PC và NL của HS trong môn
GDTC, cần lựa chọn các phương pháp và hình thức KTĐG theo những nguyên tắc sau:


- Đánh giá kết quả giáo dục phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt đối
với từng lớp học, cấp học trong chương trình mơn Giáo dục thể chất, theo các
tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chú
trọng kĩ năng vận động và hoạt động thể dục thể thao của học sinh;


- Đảm bảo tính giá trị;


- Đảm bảo tính tồn diện và linh hoạt;
- Đảm bảo tính cơng bằng và tin cậy;
- Đảm bảo tính thường xuyên và hệ thống;



- Đánh giá cần quan tâm đến cả kết quả và những trải nghiệm của HS để có
được kết quả đó;


- Đánh giá trong bối cảnh thực tiễn và vì sự phát triển của HS;
- Đánh giá phải phù hợp với đặc điểm môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thơng tin về hình thức, thời điểm, cách đánh giá và chủ động tham gia quá trình
đánh giá.


- Đánh giá phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực, thể lực và ý thức
học tập; có tác dụng thúc đẩy và hỗ trợ học sinh phát triển các phẩm chất và
năng lực; tạo được hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó
khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động thể dục thể thao ở trong và ngoài
nhà trường.


Kiểm tra đánh giá trong mơn GDTC gồm 2 hình thức: đánh giá thường xuyên và
đánh giá định kì; Đánh giá định tính và đánh giá định lượng.


<i>Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì:</i>


– Đánh giá thường xuyên: Bao gồm đánh giá chính thức (thơng qua các hoạt động
thực hành, tập luyện, trình diễn,...) và đánh giá khơng chính thức (bao gồm quan
sát trên lớp, đối thoại, học sinh tự đánh giá,...) nhằm thu thập những thơng tin về
q trình hình thành, phát triển năng lực của từng học sinh.


– Đánh giá định kì: Nội dung đánh giá chú trọng đến kĩ năng thực hành, thể lực
của học sinh; phối hợp với đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin để phân
loại học sinh và điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục.


<i>Đánh giá định tính </i>



Đánh giá định tính: Kết quả học tập được mô tả bằng lời nhận xét hoặc biểu thị bằng
các mức xếp loại. Học sinh có thể sử dụng hình thức này để tự đánh giá sau khi kết thúc
mỗi nội dung, mỗi chủ đề, hoặc giáo viên sử dụng để đánh giá thường xuyên (khơng
chính thức). Đánh giá định tính được sử dụng chủ yếu ở cấp tiểu học.


Đánh giá kết quả học tập mơn GDTC có nét khác biệt so với các mơn học khác.
Mơn GDTC có đặc trưng là thực hành, việc rèn các kỹ năng động tác và năng lực trình
diễn/thi đấu, hợp tác, tự kiểm tra sức khỏe đặc biệt được chú ý. GV cần hướng dẫn ơn tập,
tuỳ hình thức trình bày rồi mới tiến hành kiểm tra (có thể kiểm tra cá nhân, nhóm) cùng
một động tác/kĩ thuật hay tồn bộ bài tập.


Đối với mơn GDTC thường dùng phương pháp quan sát, trắc nghiệm khách quan, tự
đánh giá, lắng nghe… Ngồi các hình thức đánh giá quen thuộc như vấn đáp (phân tích
động tác/kĩ thuật) có thể sử dụng phiếu hỏi, bài tập theo từng lĩnh vực/môn thể thao. Kết
hợp đánh giá của GV và HS, đánh giá đầu giờ học, trong giờ học, cuối giờ học làm cơ sở
cho việc xây dựng kế hoạch bài dạy tiếp theo.


Có thể kết hợp kênh hình (sáng tạo động tác mới – vẽ hình) để đa dạng hóa hình thức
đánh giá.


<b>1.3.1. Nhóm phương pháp kiểm tra viết</b>
<b>Mục tiêu hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Phân tích được đặc điểm của bài kiểm tra viết trong dạy học môn GDTC


2. Vận dụng được phương pháp kiểm tra viết vào dạy học các bài GDTC của chương
trình giáo dục 2018


<b>Thơng tin cơ bản </b>



Kiểm tra viết là phương pháp KTĐG trong đó HS viết câu trả lời cho các câu
hỏi, vấn đề có trong chương trình học. Đây là nhóm PPĐG kiểu truyền thống. Kĩ thuật
đánh giá bằng kiểm tra viết bao gồm 2 hình thức phổ biến :


- Phương pháp kiểm tra viết dạng trắc nghiệm khách quan
- Phương pháp kiểm tra dạng tự luận


<i>a) Phương pháp kiểm tra viết dạng trắc nghiệm khách quan.</i>


Trắc nghiệm khách quan là một phương pháp kiểm tra viết nhằm phương pháp kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh qua bài viết của các em với những câu trả lời
cho các câu hỏi, bài tập, về cơ bản, mang tính lựa chọn hoặc điền thêm một số từ.
Phương pháp này có hiệu quả đối với đánh giá kết quả, hạn chế trong việc đánh giá
quá trình học sinh tư duy.


Trong dạy học mơn GDTC, trắc nghiệm khách quan có thể được sử dụng để kiểm tra,
đánh giá kiến thức, thái độ và kỹ năng, hành vi của học sinh.


Để kiểm tra, đánh giá kiến thức, có thể sử dụng nhiều những dạng câu hỏi khác nhau.
Tuy nhiên, đối với từng nội dung kiến thức cụ thể, để bảo đảm hiệu quả, cần vận dụng
dạng phù hợp.


Các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường dùng:
<i><b>ST</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>Các loại câu hỏi</b></i>


<i><b>Giải thích</b></i>
<i><b>1.</b></i> Câu hỏi nhiều



chọn lựa, một
phương án trả lời
(MCQ - Multiple
Choice)


Là loại câu thông dụng nhất, gồm hai phần là phần câu dẫn và
phần lựa chọn. Phần câu dẫn ln có một câu hỏi. Phần lựa chọn
gồm nhiều phương án trả lời. HS trả lời sẽ chọn một phương án
duy nhất (đúng nhất, hợp lí nhất). Những phương án còn lại là
phương án nhiễu.


2. Câu hỏi nhiều lựa
chọn, nhiều
phương án trả lời
(MRQ - Multiple
Response)


Giống câu hỏi MCQ nhưng câu trả lời gồm nhiều phương án
đúng


3. Câu hỏi đúng/sai
(True/False,
Yes/No)


Thường bao gồm một câu phát biểu để phán đoán và đi đến
quyết định là đúng hay sai.


4. Câu hỏi điền chỗ
trống



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>ST</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>Các loại câu hỏi</b></i>


<i><b>Giải thích</b></i>
(FIL - Fill in the


Blank)


từ cần điền có thể có trong một danh sách cho sẵn.
5. Câu hỏi trả lời


ngắn


(SHO - Short
answer)


Với loại câu hỏi này, HS cần trả lời bằng một cụm từ. Cụm từ
này có thể có trong một danh sách cho sẵn.


6. Câu hỏi ghép
cặp


(MAT -
Matching)


Loại câu này thường bao gồm hai dãy thông tin gọi là các câu
dẫn và các câu đáp. Hai dãy thơng tin này có thể có số câu
không bằng nhau. HS làm bài cần ghép chúng lại một cách thích


hợp.


7. Câu hỏi sắp xếp
lại các bước
(SOR - Sorting)


Loại câu hỏi này đưa ra một qui trình thực hiện mà các bước sai
thứ tự. HS cần chỉ ra thứ tự đúng của qui trình.


8. Câu hỏi chọn
trực tiếp trên
hình ảnh (HOT
-Hotspot)


Đây là loại câu hỏi đặc biệt chỉ sử dụng khi kiểm tra có máy
tính. HS cần dùng chuột để chọn đúng vào một vị trí đúng trên
hình ảnh.


Một số ví dụ:


<i><b>Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn :</b></i>


Trong 4 hoạt động dạy học sau đây, việc đánh giá thường xuyên có thể thực hiện
ở hoạt động nào?


1/ Khởi động


2/ Hình thành kiến thức
3/ Luyện tập



4/ Vận dụng
<b>Trả lời:</b>
A. Khởi động


B. Khởi động; Hình thành kiến thức
C. Luyện tập


D. Cả 4 hoạt động trên
<i><b>Đáp án: D</b></i>


<i><b>Câu hỏi ghép đôi (ghép hợp) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Loại câu hỏi ghép đôi dễ soạn và dễ dùng. Tuy nhiên, nếu soạn những câu ghép đôi để
đo mức độ kiến thức cao địi hỏi mất nhiều cơng sức.


<i><b>Ví dụ về câu hỏi ghép đôi : Hãy nối bức tranh cho đúng với nội dung </b></i>
HS thực hiện động tác dẫn bóng


Bạn trai đang quay bóng rổ bằng ngón tay


Ném bóng vào rổ


Vượt qua rào chắn


<i>Câu hỏi Đúng / Sai </i>


Ví dụ: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột
tương ứng trong bảng dưới đây :


<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>



Ván đấu cờ vua được chia làm 3 giai đoạn cơ bản


Giai đoạn đầu tiên trong ván đấu cờ vua gọi là giai đoạn trung
cuộc


Cờ vua có nguồn gốc từ Trung Quốc


Cờ vua xuất hiện từ thế kỷ thứ 6 sau công nguyên
Cờ vua du nhập vào Việt nam từ năm 1960


Cờ vua gia nhập liên đoàn Cờ thế giới năm 1886


Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn có những điểm mạnh và điểm yếu.
<i><b>Về điểm mạnh: </b></i>


- KTĐG bằng loại câu hỏi lựa chọn có tính hiệu quả và lợi ích kinh tế cao vì trong
một thời gian ngắn, HS trả lời được nhiều câu hỏi, bao quát một phạm vi lớn các yêu
cầu cần đạt về năng lực ở môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

phát huy được tác dụng khi các câu hỏi này được biên soạn đúng kĩ thuật, bài kiểm tả
được thiết kế cẩn thận.


<i><b>Về điểm yếu:</b></i>


- GV chỉ viết được những câu hỏi đánh giá tư duy bậc thấp của HS như nhận biết,
ghi nhớ..., khó viết được những câu hỏi đánh giá tư duy bậc cao của HS như vận dụng,
sáng tạo.


- Việc soạn câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn khá phức tạp, tốn thời gian, đòi hỏi


người soạn phải được huấn luyện đầy đủ.


- Những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đặt thông tin ra khỏi ngữ cảnh, trong nhiều
trường hợp thông tin không đúng ngữ cảnh sẽ làm cho việc đánh giá không có hiệu
lực.


- Q trình thực hiện bài kiểm tra gồm những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn cần
có những biện pháp chống gian lận khi làm bài bằng cách đảo trật tự các câu hỏi trong
bài để tạo ra những đề KT khác nhau sao cho những HS ngồi cạnh nhau không dễ
chép bài của nhau.


a) Phương pháp kiểm tra dạng tự luận


Câu hỏi tự luận là câu hỏi địi hỏi HS phải tự hình thành câu trả lời. Câu hỏi tự
luận cho phép HS khá tự do thể hiện quan điểm khi trình bày câu trả lời cho một vấn
đề. Câu hỏi tự luận đánh giá được kinh nghiệm, hiểu biết, khả năng phân tích, lập luận
và kĩ năng viết của HS. Bài kiểm tra dùng câu hỏi tự luận có ưu điểm là đánh giá các
năng lực tư duy bậc cao như năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo của HS.
Ưu điểm này của câu hỏi tự luận đã khắc phục được những điểm yếu của loại câu hỏi
trắc nghiệm lựa chọn.


Trong GDTC, đánh giá kết quả học tập có nét khác biệt so với các mơn học khác.
Mơn GDTC có đặc trưng là thực hành, rèn các kỹ năng động tác và năng lực trình diễn,
thi đấu, hợp tác, do đó giáo viên ít hoặc hầu như khơng sử dụng dạng câu hỏi tự luận trong
kiểm tra HS.


<b>Nhiệm vụ của học viên:</b>


Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:



1. Phân tích đặc điểm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong dạy học mơn
GDTC.


2. Trình bày sự vận dụng trắc nghiệm khách quan vào dạy học các bài GDTC của
CT 2018.


<b>1.3.2. Nhóm phương pháp quan sát</b>
<b>Mục tiêu hoạt động </b>


Sau khi nghiên cứu hoạt động này, học viên có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Vận dụng được phương pháp quan sát vào dạy học các bài GDTC của chương
trình giáo dục mới.


<b>Thơng tin cơ bản </b>
<b>1.3.2.1. Khái niệm</b>


Phương pháp quan sát là phương pháp mà trong đó GV theo dõi, lắng nghe HS
trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi
chép lại các biểu hiện của HS để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập,
rèn luyện của HS.


<b>1.3.2.2. Các loại quan sát</b>


Quan sát là nhóm phương pháp chủ yếu mà giáo viên thường sử dụng để thu thập
dữ liệu kiểm tra đánh giá. Quan sát bao hàm việc theo dõi hoặc xem xét học sinh thực
hiện các động tác, chuỗi động tác hoặc bài tập (quan sát quá trình) hoặc nhận xét kết
quả thực hiện các động tác, chuỗi động tác hoặc bài tập (quan sát sản phẩm).


Trong dạy học môn GDTC, quan sát được sử dụng để kiểm tra, đánh giá cả quá trình


và kết quả hoạt động của học sinh trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra. Phương
pháp quan sát chủ yếu nhằm kiểm tra, đánh giá những biểu hiện năng lực và thái độ,
hành vi của học sinh tiểu học theo từng hoạt động, bài học của mơn GDTC.


Quan sát q trình tập luyện: địi hỏi trong thời gian quan sát, giáo viên phải
chú ý đến những hành vi của học sinh như: sự tìm hiểu về động tác/khi tập luyện, sự
tương tác (tranh luận, chia sẻ các suy nghĩ, biểu lộ cảm xúc...) giữa các em với nhau
trong nhóm, bắt nạt các học sinh khác, mất tập trung, có vẻ mặt căng thẳng, lo lắng,
lúng túng,.. hay hào hứng, giơ tay phát biểu trong giờ học, ngồi im thụ động hoặc
không ngồi yên được quá ba phút...


Quan sát mức độ hoàn thành động tác: GV quan sát HS thực hiện động tác thông
qua tư thế của chân, tay, thân mình, thể hiện nét mặt, tính thẩm mĩ ( tập tư thế
đẹp/xấu)....


Ví dụ: Khi dạy học các bài GDTC khác nhau, giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm và qua đó, góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh.
Khi đánh giá, giáo viên cần vận dụng phương pháp quan sát để phát hiện những biểu
hiện tích cực và cả những hành vi tiêu cực của năng lực này. Dưới đây là một mẫu
phiếu tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực giao tiếp (dẫn theo Hướng dẫn giáo viên
<i>đánh giá năng lực học sinh cuối cấp Tiểu học, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014):</i>


<b>Mức độ</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


<i><b>1. Ngơn ngữ diễn </b></i>
<i><b>đạt, cách trình </b></i>
<i><b>bày:</b></i>



– Trình bày
nhiều lúc cịn
dài dịng hoặc


– Trình bày
tương đối rõ
ràng, ngắn gọn,


– Trình bày rõ
ràng, ngắn gọn,
dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>– Sử dụng ngơn </i>
<i>ngữ nói (âm </i>
<i>lượng, ngữ điệu, </i>
<i>tốc độ...)</i>


<i>– Sử dụng ngôn </i>
<i>ngữ cơ thể (tư thế, </i>
<i>cử chỉ, điệu bộ, </i>
<i>ánh mắt, nét mặt, </i>
<i>nụ cười...)</i>


cộc lốc, khó
hiểu.


– Lời nói q to
hoặc q nhỏ,
giọng đều đều
khơng thay đổi.


– Tốc độ quá
nhanh hoặc quá
chậm.


– Không sử
dụng ngôn ngữ
cơ thể hoặc sử
dụng ngôn ngữ
cơ thể khơng
phù hợp.


đơi khi cịn khó
hiểu.


– Âm lượng,
ngữ điệu nhìn
chung phù hợp,
chỉ có đơi lúc
chưa phù hợp.
– Tốc độ có lúc
phù hợp, có lúc
chưa phù hợp.
– Ít sử dụng
ngơn ngữ cơ thể
hoặc nhiều khi
sử dụng chưa
hợp lí, chưa hiệu
quả.


– Lời nói đủ


nghe, ngữ điệu
thay đổi phù
hợp theo nội
dung.


– Tốc độ nhìn
chung phù hợp,
chỉ có đơi lúc
khơng phù hợp.
– Biết sử dụng
ngơn ngữ cơ
thể kết hợp với
lời nói hiệu
quả, đơi khi
cịn chưa hợp
lí.


sáng tạo trong
diễn đạt.
– Giọng nói
hay, ngữ điệu
truyền cảm,
hấp dẫn người
nghe.


– Tốc độ nói
vừa phải, phù
hợp.


– Biết sử


dụng ngơn
ngữ cơ thể kết
hợp với lời
nói một cách
hợp lí, hiệu
quả cao.
<i><b>2. Thái độ, biểu </b></i>


<i><b>cảm</b></i>


– Thể hiện thái
độ, cảm xúc
nhưng chưa
phù hợp với nội
dung và hồn
cảnh giao tiếp.
– Ln tỏ ý sốt
ruột và nhìn đi
chỗ khác.
– Khơng nhận
biết được khi
nào cần ngắt
lời, nên ngắt
lời.


– Đôi khi thể
hiện được thái
độ, cảm xúc phù
hợp với nội
dung và hồn


cảnh giao tiếp.
– Đơi khi tỏ ý
sốt ruột và nhìn
đi chỗ khác.
– Ít nhận biết
được khi nào
cần ngắt lời, nên
ngắt lời.


– Thường
xuyên thể hiện
được thái độ,
cảm xúc phù
hợp với nội
dung và hồn
cảnh giao tiếp
trong các tình
huống giao
tiếp.


– Khơng tỏ ý
sốt ruột và nhìn
đi chỗ khác.
– Nhận biết
được khi nào
cần ngắt lời,
nên ngắt lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khi nào cần
ngắt lời, nên


ngắt lời.
<i><b>3. Trình bày suy </b></i>


<i><b>nghĩ, ý tưởng</b></i>


– Nội dung trao
đổi khơng phù
hợp, khơng
đúng mục đích.
– Ít khi đưa ra
được ví dụ để
phát triển và
gợi mở hơn chủ
đề đang nói,
nhiều lúc nói
sang chủ đề
khác.


– Nội dung trao
đổi tương đối
phù hợp nhưng
thơng tin cịn
nghèo nàn.
– Thường xun
đưa ra được ví
dụ để phát triển
và gợi mở hơn
chủ đề đang nói,
đơi khi nói sang
chủ đề khác.



– Nội dung
trao đổi tương
đối phù hợp và
đúng mục đích
nhưng thơng
tin chưa phong
phú, đa dạng.
– Thường
xuyên đưa ra
được ví dụ để
phát triển và
gợi mở hơn
chủ đề đang
nói, khơng nói
sang chủ đề
khác.


– Nội dung
trao đổi phù
hợp và đúng
mục đích,
thơng tin
phong phú, đa
dạng.


– Thường
xuyên đưa ra
được nhiều ví
dụ để phát


triển và gợi
mở hơn làm
sâu sắc hơn
chủ đề đang
nói.


<i><b>4. Lắng nghe và </b></i>
<i><b>phản hồi</b></i>


– Khơng chú ý
nghe khi giao
tiếp.


– Nhớ được rất
ít và khơng tóm
tắt được những
điều đã và đang
trao đổi.


– Khơng đưa ra
được ý kiến
riêng của mình.
– Hay phê phán
và chỉ trích ý
kiến của người
khác.


– Đơi khi chưa
chú ý nghe khi
giao tiếp.



– Ghi nhớ được,
tóm tắt được
những điều đã
và đang trao đổi.
– Đưa ra được ý
kiến riêng của
mình có tính xây
dựng.


– Thỉnh thoảng
cịn phê phán
hoặc chỉ trích ý
kiến của người
khác.


– Chú ý nghe
trong thời gian
giao tiếp.
– Ghi nhớ
được, tóm tắt
nhanh, đúng
những điều đã
và đang trao
đổi.


– Đưa ra ý kiến
riêng của mình
có tính xây
dựng, đơi khi


gợi ý được các
phương án thay
thế.


– Không phê
phán hoặc chỉ
trích ý kiến của


– Chú ý nghe
trong suốt
thời gian giao
tiếp.


– Ghi nhớ tốt,
tóm tắt nhanh,
đúng, đủ ý
những điều đã
và đang trao
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

người khác. – Khơng phê
phán hoặc chỉ
trích ý kiến
của người
khác, hiểu
được vì sao
lại có ý kiến
đó.


<i><b>5. Đồng cảm và </b></i>


<i><b>chia sẻ các ý kiến </b></i>


– Không nhận
biết được các
trạng thái cảm
xúc của người
giao tiếp với
mình.


– Khơng chia
sẻ các ý kiến,
các thơng tin có
liên quan đến
chủ đề giao
tiếp.


– Nhận biết
được các trạng
thái cảm xúc của
người giao tiếp
với mình.


– Có ý thức chia
sẻ các


ý kiến, các
thơng tin có liên
quan đến chủ đề
giao tiếp.



– Nhận biết
được các trạng
thái cảm xúc
và đồng cảm
với người giao
tiếp với mình.
– Chia sẻ các
ý kiến, các
thơng tin có
liên quan đến
chủ đề giao
tiếp.


– Hiểu rất rõ
các trạng thái
cảm xúc và
thấu cảm với
người giao
tiếp với mình.
– Sẵn sàng
chia sẻ hết
các ý kiến,
các thơng tin
có liên quan
đến chủ đề
giao tiếp.
<i><b>6. Khả năng ứng </b></i>


<i><b>xử, tự điều chỉnh </b></i>
<i><b>(cách ứng xử, </b></i>


<i><b>điều chỉnh nội </b></i>
<i><b>dung, thời gian)</b></i>


– Cách ứng xử
chưa phù hợp
trong các tình
huống giao
tiếp.


– Khơng điều
chỉnh gì nội
dung hay cách
trình bày trong
suốt q trình
giao tiếp ngay
cả khi có người
nhắc nhở.


– Có cách ứng
xử phù hợp
trong các tình
huống giao tiếp
nhưng chưa
thường xun.
– Có điều chỉnh
nội dung, cách
trình bày trong
giao tiếp hợp lí
nhưng chưa kịp
thời khi có


người nhắc nhở.


– Thường
xuyên có cách
ứng xử phù
hợp trong các
tình huống giao
tiếp.


– Có điều
chỉnh nội dung,
cách trình bày
trong giao tiếp
một cách hợp
lí, kịp thời khi
có người nhắc
nhở.


– Thường
xuyên có cách
ứng xử phù
hợp, sáng tạo
trong các tình
huống giao
tiếp.


– Tự điều
chỉnh hợp lí,
kịp thời về
nội dung, thời


gian, cách
trình bày.


<b>1.3.2.3. Cơng cụ và kĩ thuật sử dụng phương pháp quan sát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thu thập thông tin. Đó là: ghi chép các sự kiện thường nhật; sử dụng thang đo; sử
<i>dụng bảng kiểm tra (bảng kiểm)/ bảng tham chiếu; sử dụng phiếu hướng dẫn đánh giá</i>
<i>theo tiêu chí. </i>


<i><b>a) Ghi chép ngắn: Một kĩ thuật đánh giá thường xuyên thông qua việc quan sát</b></i>
học trong giờ học, giờ thực hành hay trải nghiệm thực tế. Những ghi chép khơng chính
thức này cung cấp cho giáo viên thơng tin về mức độ người học tập trung xử lí thơng
<i>tin, phối hợp với nhóm bạn học, cũng như những quan sát tổng hợp về cách học, thái</i>
<i>độ và hành vi học tập.</i>


<i><b>b) Sổ ghi chép các sự kiện thường nhật</b></i>


Hàng ngày giáo viên làm việc với học sinh, quan sát và ghi nhận được thông tin
về hoạt động học tập của một số học sinh.


Ví dụ:


- Học sinh A luôn thiếu tập trung chú ý và thường không thuộc động tác.


- Học sinh B luôn tích cực tập luyện và giúp đỡ các bạn khác trong khi tập luyện;
- HS C thường xuyên có biểu hiện mệt mỏi...


Ghi chép những sự kiện thường nhật là việc mơ tả lại những sự kiện hay những
tình tiết đáng chú ý mà giáo viên nhận thấy trong quá trình tiếp xúc với học sinh.
Những sự kiện cần được ghi chép lại ngay sau khi nó xảy ra. Mỗi học sinh cần được


dành cho một vài tờ trong sổ ghi chép của GV hoặc hồ sơ về sức khỏe của HS (quá
trình từ nhỏ tới lớn). Sau một vài sự kiện, giáo viên có thể ghi chú những cách giải
quyết để cải thiện tình hình học tập của học sinh hoặc điều chỉnh những sai lầm mà
học sinh mắc phải, thơng báo cho gia đình về tình trạng sức khỏe của HS...


<b>GHI CHÉP SỰ KIỆN </b>
- Lớp: 3A


- Họ và tên: Hà Văn Tình


<b>STT</b> <b>Mơ tả sự kiện</b> <b>Biểu hiện</b> <b>Ghi chú</b>


1 Tiếp thu động tác
chậm


Động tác xấu, sai tư thế
2 Hay ngồi trong quá


trình tập luyện


Có biểu hiện mệt mỏi
khi tập luyện


Báo cho gia đình về
tình trạng SK của em
3




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

những ghi chép này mà GV có thể phát hiện được những điểm yếu của HS, những


chuyển biến tích cực hoặc tiêu cực của HS trong quá trình học. Hạn chế của cơng cụ
này là địi hỏi GV phải tốn nhiều thời gian và công sức ghi chép liên tục trong một
khoảng thời gian đủ để thu thập thông tin.


Đây là công cụ do GV tự làm, dùng để ghi chép những sự kiện GV nhận thấy
trong khi tiếp xúc với HS ở lớp học. Mỗi GV cần có một sổ ghi chép các sự kiện hàng
ngày của HS. Trong sổ này, GV dành cho mỗi HS một vài trang. Tất nhiên GV không
thể ghi chép nhiều sự kiện của nhiều HS. Khi ghi chép GV cần tập trung vào 3 nội
dung : mô tả sự kiện, nhận xét của GV, ghi chú về cách giải quyết của GV, do dó GV
cần chọn lựa sự kiện để ghi chép và cụ thể là :


- Chọn những HS cần tới sự giúp đỡ đặc biệt của GV (những HS thể lực yếu,
những HS thiếu tự tin, những HS có khăn về học tập ...)


- Chọn những hành vi của HS khơng thể ĐG được bằng các phương pháp khác,
ví dụ HS phản ứng thái quá với ý kiến khác biệt (chỉ trích ý kiến của bạn khi thấy ý
kiến đó khác với ý kiến của mình), thái độ hợp tác với GV khi được mời phát biểu ý
kiến (khơng nói gì khi được GV yêu cầu phát biểu) ...


- Xác định những sự kiện cần quan sát. Ví dụ : HS thực hiện động tác kĩ thuật sau
khi học bài mới, Khi HS tham gia chơi trò chơi...


<i><b>c) Thang đo hoặc phiếu quan sát</b></i>


Thang đo (còn gọi là phiếu quan sát) là công cụ cho phép GV thu thập những
thông tin để đưa ra những nhận định về kết quả học tập của HS theo những tiêu chí
được mơ tả thành từng mức độ rất rõ ràng. Có nhiều loại thang đo: thang đo dạng số,
thang đo dạng đồ thị, thang đo dạng đồ thị có mơ tả ... Trong mơn GDTC, thang đo
dạng đồ thị có mơ tả được dùng phổ biến hơn cả. Hiện nay thang đo đồ thị có mơ tả là
thang đo tốt nhất để đánh giá kết quả học của HS thể hiện qua hành vi.



- Thang đo dạng số


Ví dụ : Hãy chỉ ra mức độ mà học sinh tham gia vào tập luyện cả lớp bằng cách
khoanh tròn vào những con số tương ứng. (Trong đó 1 = khơng tích cực; 2 = ít tích
cực; 3= tương đối tích cực; 4 = tích cực; 5 = rất tích cực)


1. Hãy khoanh tròn vào mức độ học sinh tham gia tập luyện cả lớp?


Khơng tích cực 1 2 3 4 5 Rất tích cực


<i>– Thang đo dạng đồ thị: </i>


Ví dụ : Hãy đánh dấu (x) vào mức độ học sinh tham gia luyện tập chung của lớp
vào bất cứ điểm nào trên đoạn thẳng dưới mỗi câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Khơng tích cực Ít tích cực Tương đối tích cực Tích cực Rất tích
cực


Ví dụ: HS tham gia vào các hoạt động tập luyện chung của lớp thế nào?


Rất thụ động thụ động Bình thường Khá chủ động Rất
chủ động


<i>– Thang đo dạng đồ thị có mơ tả: </i>


Ví dụ: Hãy chỉ ra mức độ mà học sinh tham gia luyện tập bằng cách đánh dấu 
vào bất cứ điểm nào trên đoạn thẳng dưới mỗi câu hỏi. Ở phần nhận xét, hãy ghi thêm
những gì giải thích cho cách đánh giá của anh (chị).



1. Học sinh tham gia luyện tập ở mức độ nào?


Tham gia Tham gia như Tham gia tích
chưa tích cực những thành viên cực hơn các thành


khác trong nhóm viên khác trong nhóm
2. HS tham gia ý kiến nhận xét bạn tập luyện ở mức độ nào?


Không bao giờ Ý kiến phù hợp Ý kiến rất phù hợp
có ý kiến


Cần lưu ý rằng những mô tả các mức độ trên thang đo dạng đồ thị có thể giống
nhau ở tất cả các câu hỏi nhưng cũng có thể mỗi câu hỏi có một cách mô tả mức độ
khác nhau.


Mô tả mức độ theo dạng đường thẳng có thể đánh dấu vào khoảng giữa của
những mức độ đánh giá giúp cho việc đánh giá chính xác hơn.


<i>Thang đo các năng lực, phẩm chất</i>


Hãy khoanh tròn vào một số thích hợp biểu thị đúng nhất hành vi của HS.
<i>Chỉ chọn 1 trong 3 mức độ.</i>


<i> (1 = Hiếm khi, không đúng; 2 = Thi thoảng, đôi khi đúng; 3 = Thường</i>
<i>xuyên, thường xuyên đúng)</i>


<b>STT</b> <b>Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)</b>
<b>được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất</b>


<b>Mức độ</b>



<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


<b>Năng lực</b>


<i><b>I</b></i> <i><b>Tự phục vụ, tự quản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>STT</b> <b>Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)</b>
<b>được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất</b>


<b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


2 HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân ở trên lớp 1 2 3


3 HS tự giác hồn thành cơng việc được giao đúng hẹn 1 2 3


4 HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập 1 2 3


5 HS tự sắp xếp thời gian học tập, sinh hoạt cá nhân, vui
chơi hợp lí


1 2 3


6 HS tự sắp xếp thời gian làm các bài tập theo yêu cầu
của GV


1 2 3



Học sinh A có gặp những vấn đề sau đây ở mức độ nào?


STT Biểu hiện Không/rất


hiếm


Thỉnh
thoảng


Thường
xuyên


Rất thường
xun
1 Lạnh lùng, ít nói, giao


tiếp kém tự tin


2 Thụ động, không tự tin
khi thực hiện nhiệm vụ
học tập


3 Hay gây gổ hoặc phá
rối, trêu chọc các bạn
4 Nhút nhát, không thân


với bạn nào trong lớp


5 Làm gì sai hay đổ



lỗi cho người khác


6 Dễ bị kích động,


khó kiểm sốt xúc cảm
tiêu cực


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TT</b> <b>Mô tả kết quả</b>
<b>tương ứng với</b>


<b>điểm</b>


<b>Tên học sinh</b>


<b>Phương hướng</b> <b>Biên độ</b> <b>Tần số</b> <b>Nhịp độ</b> <b>Tốc độ</b> <b>Tổng điểm</b>


Thực
hiện
đúng
(2đ)


Thực hiện
cơ bản


đúng
(1đ)



Thực
hiện
đúng


(2đ)


Thực
hiện cơ
bản đúng


(1đ)


Thực
hiện
đúng
(2đ)


Thực
hiện cơ


bản
đúng


(1đ)


Thực
hiện
đúng


(2đ)



Thực
hiện cơ


bản
đúng


(1đ)


Thực
hiện
đúng
(2đ)


Thực
hiện
cơ bản


đúng
(1đ)


1 Hà Văn Tuấn


Lần 1 x x x x x 4 điểm


Lần 2 x x x x x x x 7 điểm


Lần 3 x x x x x x 8 điểm


2 ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Căn cứ vào thang đo trên, GV có thể nhận định kết quả kỹ năng thực hiện động</i>
<i>tác của HS Hà Văn Tuấn như sau: Có nhiều tiến bộ trong thực hiện động tác, về</i>
<i>phương hướng, biên độ, tần số, nhịp độ. Cần luyện và chú ý thêm về nhịp độ và tốc độ</i>
<i>thực hiện động tác.</i>


Để thiết kế một thang đo dạng đồ thị có mơ tả, cần phải làm những việc sau :
- Những tiêu chí đưa ra để quan sát phải là những yêu cầu cần đạt của kĩ năng
thực hiện hoặc năng lực


- Những mô tả trong thang đo phải là những bằng chứng có thể trực tiếp quan sát
được


- Các mức độ mô tả trong thang đo phải được định nghĩa rõ ràng
- Số mức độ mô tả nên từ 2-4 mức độ (đối với HS cấp tiểu học)
<i><b>d) Bảng kiểm tra</b></i>


Bảng kiểm tra (gọi tắt là bảng kiểm) có hình thức và cách dùng gần giống như
thang đo. Chỗ khác của bảng kiểm với thang đo là: thang đo chỉ ra các mức độ của một
kĩ năng, một hành vi thì bảng kiểm chỉ yêu cầu trả lời câu hỏi Có? Hay Khơng có? Kĩ
năng hay hành vi cần đo. Trong môn GDTC, bảng kiểm dùng đánh giá sản phẩm của
HS như là một hồ sơ học tập, một dự án nhỏ của HS. Bảng kiểm không chỉ là công cụ
dùng cho GV đánh giá kết quả học của HS, mà cịn là cơng cụ dùng cho HS tự đánh
giá kết quả học của bản thân và đánh giá lẫn nhau.


<i>Ví dụ về bảng kiểm </i>


<i>1.</i> <i>Bảng kiểm dùng cho GV đánh giá kĩ năng ném rổ hai tay trước ngực của HS lớp</i>
<i>3:</i>



<i>Ghi dấu + vào ô trống HS có thực hiện, ghi dấu – vào ơ trống HS không thực hiện</i>
<i>khi quan sát bạn thực hiện trong nhóm.</i>


<i>1. Nhận biết và điều chỉnh đúng kĩ thuật động tác cho bạn tập</i>
<i> </i> <i>2. Đánh giá chính xác kết quả tập luyện cho bạn tập</i>


<i>3. Biết phân tích, diễn giải chi tiết động tác bạn tập</i>


<i>2.</i> <i>Bảng kiểm dùng cho HS lớp 4 tự đánh giá kỹ năng ném rổ hai tay trước ngực của</i>
<i>mình.</i>


<i>Hãy đánh dấu + vào ơ trống trước việc em có thực hiện, đánh dấu – vào ô trống </i>
<i>trước việc em khơng thực hiện.</i>


<i>1. Trước khi tập luyện, em có khởi động</i>


<i>2. Phương hướng, biên độ đúng khi thực hiện động tác,</i>
<i>3. Nhịp độ, tốc độ đúng khi thực hiện động tác</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>5. Tự nhận biết và tự điều chỉnh đúng kĩ thuật động tác</i>
<i>6. Phân tích, diễn giải chi tiết kĩ thuật động tác</i>


<i>7. Áp dụng kiến thức, kĩ năng của các môn học khác vào tập </i>
<i>luyện</i>


<i>3. Ví dụ bảng kiểm tra đánh giá quá trình tham gia luyện tập</i>


Hãy đánh dấu (X) vào ơ trống phía trước những câu thể hiện HS có q trình tập
luyện tích cực



 1. Thảo luận với các thành viên để thống nhất cách tập động tác.


 2. Lắng nghe, hiểu rõ mục tiêu và nhiệm vụ tập luyện.


 3. Tập luyện đúng mục tiêu, yêu cầu.


 4. Tự đánh giá kết quả tập luyện so với mục tiêu.


 5. Tích cực xung phong lên báo cáo kết quả tập luyện.


 6. Chia sẻ ý kiến với bạn, tự điều chỉnh và điều chỉnh cho bạn tập động tác tốt hơn.
Trong lĩnh vực phát triển những kĩ năng xã hội, bảng kiểm có thể là một cơng cụ
thuận tiện để ghi lại những bằng chứng về sự tiến bộ của HS trong một mục tiêu học
tập nhất định. Thông thường, bảng kiểm sẽ liệt kê ra những hành vi điển hình cho mục
tiêu cần đánh giá và GV quan sát xem những hành vi đó có hay khơng.


Ví dụ: Đánh giá thói quen làm việc, GV có thể liệt kê ra những hành vi sau (yêu
cầu trả lời Có hoặc Khơng):


Có Không


Tôn trọng ý kiến người khác. <sub></sub> <sub></sub>


Yêu cầu được giúp đỡ khi cần thiết. <sub></sub> <sub></sub>


Hợp tác với các bạn. <sub></sub> <sub></sub>


Dùng chung dụng cụ học tập với các bạn. <sub></sub> <sub></sub>


Hoàn thành nhiệm vụ được giao… <sub></sub> <sub></sub>



Kết luận:


Tuy từng loại công cụ quan sát được mô tả riêng biệt, nhưng trong thực tế các
loại công cụ quan sát được sử dụng kết hợp với nhau để đánh giá thành quả học tập
của HS.


<i><b>e) Phiếu đánh giá theo tiêu chí </b></i>


<i>- Đánh giá theo tiêu chí: là một kĩ thuật đánh giá thể hiện các yêu cầu về chất</i>
lượng. Phiếu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chí giúp người học tự định hướng và tự
đánh giá cũng như làm phương tiện giao tiếp giữa người học và GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đạt được của mục tiêu học tập và được sử dụng để đánh giá hoặc thông báo về sản
phẩm, năng lực thực hiện hoặc quá trình thực hiện nhiệm vụ của người học.


Phiếu đánh giá theo tiêu chí bao gồm một hoặc nhiều khía cạnh như năng lực
thực hiện được đánh giá, các định nghĩa và/hoặc ví dụ làm sáng tỏ những yếu tố đang
được đánh giá và một thang điểm cho từng khía cạnh. Các khía cạnh thường được gọi
là tiêu chí, thang đánh giá được gọi là mức độ, định nghĩa được gọi là thông tin mô tả.


<i>- Các mức độ trong phiếu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chí:</i> phiếu hướng dẫn
đánh giá theo tiêu chí gồm các mức độ của năng lực thực hiện và các thông tin mô tả
ứng với mỗi mức độ. Sử dụng các mức độ: VD: 3 mức (1, 2, 3), 4 mức (1, 2, 3, 4) hoặc
hay 5 mức (1, 2, 3, 4, 5).


Các mức độ có thể là: Chưa tích cực, tích cực, rất tích cực...


Hoặc kiểu thang Likert 5 mức độ, tương ứng với các điểm số từ 1 – 5, trong đó
điểm 1 là thấp nhất, điểm 5 là cao nhất.



GV có thể sử dụng kĩ thuật này (mô tả rõ nội hàm từng mức độ của mỗi tiêu chí)
để lượng hố những khái niệm trừu tượng.


GV phải đưa ra các tiêu chí, mỗi tiêu chí lại gồm các chỉ báo mơ tả các biểu hiện
hành vi đặc trưng… để có bằng chứng rõ ràng cho các đánh giá.


Ví dụ: Xây dựng phiếu đánh giá


<b>Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong hợp tác nhóm </b>
(khi thực hiện một nhiệm vụ học tập)


Họ và tên học sinh:... Lớp: ... trường: ...
1. Hãy đánh giá sự đóng góp của em trong hoạt động nhóm theo thang điểm từ 1
đến 5 (5 là cao nhất)


<b>- 5 điểm: Điều khiển cho các bạn tập luyện và điều khiển cho các bạn lần lượt</b>
lên chỉ huy nhóm tập luyện, quan sát và chỉnh sửa kịp thời động tác cho bạn, nhắc nhở
các bạn tích cực tập luyện.


<b>- 4 điểm: Điều khiển cho các bạn tập luyện, quan sát và chỉnh sửa được động</b>
tác cho bạn, cùng các bạn tích cực tập luyện.


<b>- 3 điểm: Điều khiển cho các bạn tập luyện, tham gia ý kiến chỉnh sửa động tác</b>
cho bạn cịn ít, cùng các bạn tập luyện đúng theo yêu cầu.


<b>- 2 điểm: Có tham gia điều khiển cho các bạn tập luyện và tập cùng các bạn tập.</b>
<b>- 1 điểm: Tham gia tập luyện cùng các bạn, khơng có ý kiến gì mỗi khi thảo luận</b>
để chỉnh sửa động tác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
...
...
...


2. Hãy cho nhận xét từng bạn trong nhóm:


Bạn: ...: Bạn: ...: Bạn: ...:
Bạn: ...: Bạn: ...: Bạn: ...:
Bạn: ...: Bạn: ...: Bạn: ...:
3. Em có thể lý giải tại sao em lại cho điểm như vậy (nếu được yêu cầu)?
...
...
<i><b>Nhiệm vụ của học viên </b></i>


Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:


1. Phân tích đặc điểm của phương pháp quan sát trong dạy học môn GDTC
2. Trình bày sự vận dụng phương pháp quan sát vào việc kiểm tra, đánh giá quá
trình, thái độ, hành vi và một số biểu hiện năng lực chung của học sinh qua một bài
GDTC tuỳ chọn.


<b>1.3.3. Nhóm phương pháp vấn đáp</b>
<b>Mục tiêu hoạt động </b>


Sau khi nghiên cứu hoạt động này, học viên có khả năng:


1. Phân tích được đặc điểm của phương pháp vấn đáp trong dạy học môn GDTC.
2. Vận dụng được phương pháp vấn đáp vào dạy học các bài GDTC của chương
trình giáo dục 2018



<b>Thông tin cơ bản </b>
<b>1.3.3.1 Khái niệm</b>


Vấn đáp là phương pháp GV đặt câu hỏi để HS trả lời hoặc GV đặt câu hỏi để HS
nêu lại câu hỏi cho GV nhằm rút ra những kết luận, những kiến thức mới, những quy
trình thực hiện mới mà HS cần nắm được để thực hiện. Vấn đáp không chỉ được dùng
trong đánh giá kết quả học trong các bài học mà còn được dùng vào đánh giá cuối mỗi
giai đoạn học (đánh giá định kì bằng các bài thi vấn đáp trong mơn ngoại ngữ). Có
nhiều hình thức vấn đáp: vấn đáp gợi mở, vấn đáp củng cố, vấn đáp tổng kết, vấn đáp
kiểm tra. Trong đánh giá kết quả học mơn GDTC, hình thức vấn đáp củng cố và vấn
đáp kiểm tra thường xuyên được dùng.


<b>1.3.3.2. Các dạng hỏi − đáp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a) Vấn đáp gợi mở: là hình thức giáo viên khéo léo đặt những câu hỏi gợi mở dẫn
dắt học sinh rút ra những nhận xét, những kết luận cần thiết từ những sự kiện đã quan
sát được, được sử dụng khi cung cấp tri thức mới.


Hình thức này có tác dụng khêu gợi tính tích cực của học sinh rất mạnh, nhưng
cũng địi hỏi giáo viên phải khéo léo, tránh đi đường vòng, lan man, xa vấn đề.


<i><b>Ví dụ về hình thức vấn đáp gợi mở:</b></i>


<i>- Em hãy cho biết, khi tập động tác vươn thở, khi nào cần hít thở, khi nào cần </i>
<i>thở ra</i>


<i>- Trước khi tập luyện, em phải làm gì?</i>


<i>- Em cần làm gì để nơi tập đảm bảo an toàn và vệ sinh?</i>


<i>- Em cần mặc trang phục như thế nào khi học môn GDTC? </i>


<i>b) Vấn đáp củng cố: Được sử dụng sau khi giảng tri thức mới, giúp học sinh </i>
củng cố được những tri thức cơ bản nhất và hệ thống hoá chúng: mở rộng và đào sâu
những tri thức đã thu lượm được, khắc phục tình trạng hiểu chưa chính xác về kiến
thức, kĩ năng mới học.


<i><b>Ví dụ về hình thức vấn đáp củng cố:</b></i>


<i>GV dùng câu hỏi để củng cố chi tiết quan trọng khi học động tác ngửa đầu ở học</i>
<i>sinh lớp 1:</i>


<i>- Vì sao khi thực hiện động tác ngửa đầu, em cần ưỡn căng ngực, chân thẳng?</i>
<i>- Em hãy nêu những yêu cầu của động tác Tung – bắt bóng mà chúng ta mới </i>
<i>học.</i>


<i>c) Vấn đáp tổng kết: được sử dụng khi cần dẫn dắt học sinh khái quát hoá, hệ </i>
thống hoá những tri thức đã học sau một kĩ thuật thể thao hay một môn học thể thao
nhất định.


Phương pháp này giúp học sinh phát triển năng lực khái quát hoá, hệ thống hoá,
tránh nắm bắt những đơn vị tri thức rời rạc - giúp cho các em phát huy tính mềm dẻo
của tư duy.


<i><b>Ví dụ về hình thức vấn đáp tổng kết:</b></i>


<i>GV dùng câu hỏi để tổng kết kiến thức khi học xong bài "Vận động của Đầu, Cổ" </i>
<i>ở lớp 1:</i>


<i>- Em hãy cho cô biết Bài thể dục phát triển chung có bao nhiêu động tác? Em </i>


<i>hãy kể tên lần lượt các động tác đó.</i>


<i>- Em hãy kể tên những hoạt động có liên quan đến đầu và cổ?</i>
<i>- Giờ học trước các em đã học những nội dung gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tri thức của mình.


<i><b>Ví dụ về hình thức vấn đáp kiểm tra :</b></i>


<i>Dùng câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HS về chủ đề "Tư thế và kỹ năng vận </i>
<i>động cơ bản":</i>


<i>- Em nào cho cô biết: Giờ học trước chúng ta đã được tập những gì? </i>
<i>- Khi làm động tác ngửa đầu, em phải làm gì để giữ thăng bằng?</i>
<i>- Trước khi tập luyện, em phải làm gì?</i>


Như vậy là tuỳ vào mục đích và nội dung bài học, giáo viên có thể sử dụng 1
trong 4 hoặc cả 4 dạng phương pháp vấn đáp nêu trên. Ví dụ khi dạy bài mới giáo viên
dùng dạng vấn đáp gợi mở, sau khi đã cung cấp tri thức mới dùng vấn đáp củng cố để
đảm bảo học sinh nắm chắc và đầy đủ tri thức. Cuối giờ dùng vấn đáp kiểm tra để có
thơng tin ngược kịp thời từ phía học sinh.


Khi sử dụng phương pháp vấn đáp, cần chú ý đến kỹ thuật đặt câu hỏi,
lắng nghe và phản hồi tích cực…


<b>1.3.3.3. Các kĩ thuật hỏi − đáp</b>


<i><b>a)</b></i> <i>Đặt câu hỏi: Kĩ thuật then chốt của phương pháp vấn đáp là kĩ thuật đặt câu hỏi</i>
– đây vừa là một vấn đề khoa học, vừa là một nghệ thuật. Để học sinh phát huy được
tính tích cực và trả lời đúng vào vấn đề thì giáo viên phải:



+ Chuẩn bị trước những câu hỏi sẽ đặt ra cho học sinh: xác định rõ mục đích, yêu
cầu của vấn đáp, các câu hỏi cần tập trung vào những nội dung/những vấn đề quan
trọng của bài học, làm đối tượng sẽ hỏi.


+ Đặt câu hỏi tốt: câu hỏi phải chính xác, sát trình độ học sinh, sát với mục tiêu,
nội dung bài học, hình thức phải ngắn gọn dễ hiểu.


+ Sử dụng đa dạng các loại câu hỏi để thu thập thông tin.


+ Hướng dẫn học sinh trả lời tốt: bình tĩnh lắng nghe và theo dõi câu trả lời của
học sinh, hướng dẫn tập thể nhận xét bổ sung rồi giáo viên mới tổng kết, chú ý động
viên những em trả lời tốt và có cố gắng phát biểu, dù chưa đúng.


Việc làm chủ, thành thạo các kĩ thuật đặt câu hỏi đặc biệt có ích trong khi dạy học:
<i>Em hãy cho biết, những ưu điểm của bạn Hà khi thực hiện động tác nhảy dây? </i>
<i>Em hãy kể tên những hoạt động có liên quan đến đầu và cổ?</i>


<i>Các em quan sát bạn Dũng tập đã tốt chưa?vì sao?</i>
<i>Em hãy cho biết bạn A tập luyện đã tích cực chưa?</i>
<i>Em hãy cho biết về tác dụng của động tác bật nhảy là gì?</i>


<i>Khi thực hành động tác chạy 1 vịng sân trường, em thấy thế nào?</i>


<i>b)</i> <i>Trình bày miệng: Kích thích tư duy của HS trong việc đưa ra câu trả lời tối ưu</i>
trong thời gian ngắn. Nâng cao khả năng diễn đạt bằng lời nói cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Theo em, Bài thể dục phát triển chung có những tác dụng gì?</i>


<i>c)</i> <i>Nhận xét bằng lời: Nhận xét tích cực bằng lời nói có tác dụng điều chỉnh hành</i>


vi, giúp HS hứng thú và có sự tiến bộ qua từng giờ học


<i>Ví dụ: Một HS tập Bật nhảy chưa tốt, thay bằng từ nhận xét “hôm nay em kém </i>
<i>quá”, hay “em tập cịn sai nhiều”, GV có thể nhận xét: “Hôm nay em đã cố gắng tập </i>
<i>luyện rồi, tuy nhiên các động tác chưa được chính xác lắm. Cô tin giờ sau em sẽ tập </i>
<i>tốt hơn nữa”.</i>


<i>d)</i> <i>Chia sẻ kinh nghiệm/Tơn vinh học tập</i>


Ví dụ: Lớp tổ chức thi đua trình diễn động tác theo nhóm 5 người
<i><b>Nhiệm vụ của học viên </b></i>


Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:


1. Phân tích đặc điểm của phương pháp vấn đáp trong dạy học mơn GDTC.
2. Trình bày sự vận dụng phương pháp vấn đáp vào việc kiểm tra, đánh giá kiến
thức, thái độ, kỹ năng, hành vi của học sinh qua một bài GDTC tuỳ chọn.


<b>1.3.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập, sản phẩm học tập, hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Mục tiêu hoạt động </b>


Sau khi nghiên cứu hoạt động này, học viên có khả năng:


1. Phân tích được đặc điểm của phương pháp đánh giá sản phẩm học tập trong
dạy học môn GDTC.


2. Vận dụng được phương pháp đánh giá sản phẩm học tập vào dạy học các bài
GDTC của chương trình giáo dục 2018.



<b>1.3.4.1. Khái niệm</b>


Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS là
phương pháp mà trong đó GV đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả
họat động của HS, từ đó đánh giá HS theo từng nội dung có liên quan. Đây là phương
pháp đánh giá thơng qua tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của HS (hồ sơ, các sản
phẩm, hoạt động của HS như: bài tập thể thao, đồ dùng tập luyện kĩ thuật môn thể
thao... là các bài tập, phương tiện tập luyện hoàn chỉnh, được học sinh thể hiện qua
việc xây dựng, sáng tạo).


HS tự đánh giá bản thân mình, tự ghi lại kết quả học tập trong quá trình học tập,
tự đánh giá, đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chưa
tiến bộ, tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong thời gian tới… Để chứng minh cho
sự tiến bộ, hoặc chưa tiến bộ, HS tự lưu giữ những sản phẩm minh chứng cho kết quả
đó cùng với những lời nhận xét của GV và bạn học. Hồ sơ học tập như một bằng
chứng về những điều mà HS đã tiếp thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

những ghi chép, lưu giữ của chính HS về những gì các em đã nói, đã làm, cũng như ý
thức, thái độ của HS với quá trình học tập của mình cũng như với mọi người… Qua đó
giúp HS thấy được những tiến bộ của mình, và GV thấy được khả năng của từng HS,
từ đó GV sẽ có những điều chỉnh cho phù hợp hoạt động dạy học và giáo dục.


<b>1.3.4.2. Các dạng hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS.</b>
a) Các dạng hồ sơ học tập:


- Hồ sơ tiến bộ: Bao gồm những bài tập, các sản phẩm người học thực hiện trong
q trình học và thơng qua đó, người dạy, người học đánh giá q trình tiến bộ mà
người học đã đạt được.



Để thể hiện sự tiến bộ, người học cần có những minh chứng như: Một số phần
trong các bài tập, sản phẩm hoạt động nhóm, sản phẩm hoạt động cá nhân (giáo án cá
nhân), nhận xét hoặc ghi nhận của thành viên khác trong nhóm.


<i> - Hồ sơ q trình: Là hồ sơ tự theo dõi quá trình học tập của người học, học ghi</i>
lại những gì mình đã học được hoặc chưa học được về kiến thức, kỹ năng, thái độ của
các môn học và xác định cách điều chỉnh như điều chỉnh cách học, cần đầu tư thêm
thời gian, cần sự hỗ trợ của giảng viên hay các bạn trong nhóm…


- Hồ sơ mục tiêu: Người học tự xây dựng mục tiêu học tập cho mình trên cơ sở tự
đánh giá năng lực bản thân. Khác với hồ sơ tiến bộ, hồ sơ mục tiêu được thực hiện
bằng việc nhìn nhận, phân tích, đối chiếu nhiều mơn với nhau. Từ đó, người học tự
đánh giá về khả năng học tập của mình nói chung, tốt hơn hay kém đi, mơn học nào
cịn hạn chế…, sau đó, xây dựng kế hoạch hướng tới việc nâng cao năng lực học tập
của mình.


- Hồ sơ thành tích: Người học tự đánh giá về các thành tích học tập nổi trội của
mình trong q trình học. Thơng qua các thành tích học tập, họ tự khám phá những khả
năng, tiềm năng của bản thân, như năng khiếu về Ngơn ngữ, Tốn học, Vật lý, Âm
nhạc… Khơng chỉ giúp người học tự tin về bản thân, hồ sơ thành tích giúp họ tự định
hướng và xác đinh giải pháp phát triển, khai thác tiềm năng của bản thân trong thời
gian tiếp theo.


<i><b>b) Các dạng sản phẩm học tập</b></i>


<b>–</b> Sản phẩm giới hạn ở những kỹ năng thực hiện trong phạm vi hẹp: hình vẽ, đồ
dùng tập luyện, sáng tác một động tác hay một bài tập (VD sáng tác bài tập thể
dục…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1.3.4.3. Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng trong phương pháp đánh giá hồ</b>


<b>sơ học tập, sản phẩm học tập, hoạt động của HS</b>


Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng trong phương pháp đánh giá hồ sơ học tập,
sản phẩm học tập, hoạt động của HS là bảng quan sát, bảng kiểm, câu hỏi vấn đáp,
phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics)…


Ví dụ của phương pháp đánh giá sản phẩm học tập trong dạy học môn Giáo dục
thể chất TH: để đánh giá bài tập thể thao do nhóm học sinh tự sáng tác tập luyện nhằm
nâng cao thể lực thì giáo viên sử dụng thang đánh giá định tính như tính nhịp điệu, liên
hồn của bài tập, tác động của bài tập lên cơ thể người tập..


<b>1.3.4.4. Qui trình thực hiện tự đánh giá sản phẩm trong môn GDTC</b>
<b>Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ tạo sản phẩm </b>


– GV tổ chức HS thành các nhóm


– GV mơ tả sản phẩm đích cần tạo và cung cấp cho HS các gợi ý hoặc hướng
dẫn cần thiết để tạo sản phẩm đích.


<b>Bước 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá</b>


– Hướng dẫn sử dụng bộ cơng cụ tự đánh giá sản phẩm nhóm.
– Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ tự đánh giá hoạt động nhóm.
<b>Bước 3. Học sinh thực hiện tạo sản phẩm và tự đánh giá</b>


– Nhóm có thể cử một đại diện nhóm và một thư kí; phân cơng cơng việc cho
mỗi người trong nhóm. Các thành viên trong nhóm tiến hành thực hiện cơng việc của
mình.


– GV khuyến khích các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo luận và tương tác,


hỗ trợ nhau trong quá trình tạo sản phẩm chung. GV tham gia hỗ trợ, gợi ý hoặc hướng
dẫn cho một số nhóm (nếu cần thiết).


– Căn cứ vào Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm, các nhóm tự cho
điểm của nhóm mình vào Bảng tự đánh giá sản phẩm nhóm và đi đến các nhóm khác
chấm điểm vào bảng này của nhóm đó. Qui định chấm điểm giữa các nhóm do GV qui
định, thường là theo vịng trịn.


– Căn cứ vào Phiếu hướng dẫn đánh giá hoạt động nhóm, HS tự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau (Self and Peer Assessment) cho từng cá nhân trong nhóm và cho
điểm vào Bảng tự đánh giá hoạt động nhóm.


<b>Bước 4. Học sinh báo cáo sản phẩm</b>


– Một số đại diện nhóm báo sản phẩm và kết quả đánh giá
– GV tổng kết và nhận xét, khen ngợi các nhóm làm tốt
– Nhắc HS lưu các minh chứng vào hồ sơ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau:


1. Phân tích đặc điểm của phương pháp đánh giá hồ sơ học tập, sản phẩm học
tập, hoạt động của HS trong dạy học môn GDTC.


2. Thầy/cơ hãy đưa ra một tình huống dạy học trong đó có hoạt động kiểm tra,
đánh giá và có ít nhất ba dạng câu hỏi được sử dụng.


<b>1.4. Các hình thức đánh giá năng lực và phẩm chất của HS trong môn</b>
<b>GDTC</b>


Đào tạo theo mục tiêu phát triển năng lực của người học đã trở thành một xu thế


tất yếu và phổ quát trong nền giáo dục của phần lớn các quốc gia trên thế giới. Đánh
giá năng lực người học tập trung vào đánh giá người học làm được gì, giải quyết được
nhiệm vụ gì hơn là biết những gì. Như phần đầu chương đã nêu, đánh giá phẩm chất
và đánh giá năng lực chung trong mơn GDTC được tích hợp trong đánh giá năng lực
thể chất, nghĩa là đánh giá học sinh làm được những gì để giải quyết những nhiệm vụ
trong hoạt động tập luyện. Đánh giá năng lực nói chung và đánh giá năng lực thể chất
nói riêng tập trung vào 2 mục tiêu :


– Đánh giá sự tiến bộ của từng HS trong quá trình học


– Đánh giá kết quả (về năng lực của HS) sau một giai đoạn học tập


Để xác nhận sự tiến bộ của HS, cần sử dụng hình thức đánh giá q trình, cịn
<i>gọi là đánh giá thường xuyên (ĐGTX). Để xác nhận kết quả học tập của HS sau một</i>
giai đoạn, cần sử dụng hình thức đánh giá tổng kết còn gọi là đánh giá định kì
(ĐGĐK)


<b>1.4.1. Đánh giá thường xuyên</b>
<b>Mục tiêu hoạt động </b>


Sau khi nghiên cứu hoạt động này, học viên có khả năng:


1. Phân tích được đặc điểm, nội dung, phương pháp, hình thức của đánh giá
thường xuyên trong dạy học môn GDTC.


2. Vận dụng được đánh giá thường xuyên vào dạy học các bài GDTC của chương
trình giáo dục 2018.


<b>Thơng tin cơ bản </b>



<b>1.4.1.1. Khái niệm đánh giá thường xuyên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ĐGTX được xem là đánh giá vì quá trình học tập hoặc vì sự tiến bộ của người học.
<b>1.4.1.2. Mục đích của đánh giá thường xuyên</b>


Mục đích của đánh giá thường xuyên là giúp giáo viên, học sinh xác định được
mức độ được giáo dục của từng học sinh trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu, các yêu cầu
cần đạt theo chương trình mơn GDTC, từ đó, tác động phù hợp nhằm giúp các em tiến
bộ khơng ngừng, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quá trình này.


<b>1.4.1.3. Người thực hiện đánh giá thường xuyên</b>


Đối tượng tham gia ĐGTX rất đa dạng, bao gồm: GV đánh giá, HS tự đánh giá,
HS đánh giá chéo, phụ huynh đánh giá và đoàn thể, cộng đồng đánh giá. Như vậy,
Trong đánh giá thường xun mơn GDTC, ngồi giáo viên, cả học sinh cũng tự đánh
giá bản thân và đánh giá lẫn nhau nhằm tạo ra sự thống nhất. Bên cạnh đó, trong nhiều
trường hợp, cịn có sự tham gia của các lực lượng giáo dục, trước hết là gia đình.
Chính sự tham gia này của các lực lượng giáo dục giúp cho việc đánh giá trở nên
khách quan hơn nhờ học sinh được đánh giá mọi lúc, mọi nơi. Ví dụ, liên quan đến
những bài học GDTC về kỹ năng chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng thì sự đánh giá
của gia đình về việc học sinh thực hiện hành vi là rất quan trọng.


<b>1.4.1.4. Nội dung đánh giá thường xuyên trong dạy học môn GDTC gồm</b>
– Các biểu hiện về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù theo chương
trình quy định theo từng bài học.


– Các yêu cầu cần đạt theo từng nội dung, bài học được quy định trong chương
trình mơn học.


Những nội dung này được cụ thể hoá bằng mục tiêu của từng bài GDTC, thậm


chí mục tiêu của từng hoạt động được tổ chức theo bài GDTC đó.


Ngồi ra, đánh giá thường xun cịn quan tâm đến q trình học sinh hoạt động,
nhất là tư duy, để đạt được kết quả hoạt động (kiến thức, kỹ năng, hành vi, thái độ).


Do đó, khi đánh giá học sinh, giáo viên cần căn cứ vào mục tiêu hoạt động, mục
tiêu bài học, đối chiếu với kết quả, tính đến các điều kiện thực hiện để xác định được
mức độ được giáo dục của từng em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Sau khi có được thơng tin chính xác và đầy đủ về kết quả học tập môn GDTC
của mỗi em, giáo viên cần dự kiến và tiếp tục tác động đến học sinh nhằm giúp từng
em khắc phục những hạn chế để đạt được những yêu cầu theo bài học và tiến bộ. Theo
quy định hiện hành, hình thức đánh giá thường xuyên của môn GDTC là bằng nhận
xét, khơng cho điểm.


Ngồi ra, trong q trình đánh giá thường xuyên, tuỳ tính chất bài GDTC, giáo
viên cần liên hệ và phối hợp với các lực lượng giáo dục, nhất là gia đình, nhằm bảo
đảm hiệu quả giáo dục. Đặc biệt quan tâm và chú ý nhiều hơn đến những học sinh có
thể lực yếu, béo phì, thừa cân, suy dinh dưỡng, bệnh lí...để có mối quan hệ chặt chẽ
phối hợp giữa gia đình và trường, lớp.


<b>1.4.1.5. Phương pháp công cụ đánh giá thường xuyên</b>


Phương pháp kiểm tra, đánh giá thường xuyên có thể là kiểm tra viết, quan sát,
thực hành, đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập…(xem thêm các ví dụ mục 2.3.1
-2.3.3).


Cơng cụ có thể dùng là phiếu quan sát, các thang đo, bảng kiểm, thẻ kiểm
tra/phiếu kiểm tra, các phiếu đánh giá tiêu chí, phiếu hỏi, hồ sơ học tập, các loại câu
hỏi vấn đáp... được GV tự biên soạn hoặc tham khảo từ các tài liệu hướng dẫn. GV có


thể thiết kê các cơng cụ từ các tài liệu tham khảo cho phù hợp vời từng tình huống, bối
cảnh đánh giá dạy học, đánh giá giáo dục (mang tính chủ quan của từng GV). Cơng cụ
sử dụng trong ĐGTX có thể được điều chỉnh để đáp ứng mục tiêu thu thập những
thông tin hữu ích điển hình ở từng HS, do vậy khơng nhất thiết dẫn tới việc cho điểm
(xem thêm các ví dụ mục 2.3.1 - 2.3.3).


<b>1.4.1.6. Một số phương pháp, kĩ thuật thường sử dụng trong ĐG thường</b>
<b>xuyên môn GDTC cấp Tiểu học</b>


<i>a)</i> <i><b>Nhóm phương pháp quan sát</b></i>


<i>–Quan sát q trình tập luyện của HS (hành vi, thái độ)</i>


<i>–Quan sát kết quả hoạt động của HS (mức độ hoàn thành động tác, bài</i>
<i>tập)</i>


<i><b>Các kĩ thuật thường sử dụng trong quan sát</b></i>
<i>–Sổ ghi chép cá nhân</i>


<i>–Thang đo, Bảng tham chiếu...</i>


<i><b>Thu thập chứng cứ tập luyện của HS thông qua quan sát:</b></i>
<i>–Các hoạt động thực hành cá nhân</i>


<i>–Tương tác và kết quả hoạt động nhóm</i>
<i>–Kiểm tra</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i> VD: Em hãy cho biết, khi tập động tác vươn thở, khi nào cần hít thở, khi nào</i>
<i>cần thở ra? </i>



<i><b>Vấn đáp củng cố: </b></i>


<i> VD: Em hãy nêu những yêu cầu của động tác Tung – bắt bóng mà chúng ta</i>
<i>mới học.</i>


<i><b>Vấn đáp tổng kết: </b></i>


<i> VD: Em hãy cho cô biết Bài thể dục phát triển chung có bao nhiêu động tác?</i>
<i>Em hãy kể tên lần lượt các động tác đó.</i>


<i><b>Vấn đáp kiểm tra:</b></i>


<i> Em nào cho cô biết : Giờ học trước chúng ta đã được tập những gì? </i>
<i>c)</i> <i><b>Các kĩ thuật thường sử dụng trong vấn đáp</b></i>


<i>–</i> <i>Đặt câu hỏi</i>
<i>–</i> <i>Trình bày miệng</i>
<i>–</i> <i>Nhận xét bằng lời </i>


<i>Xem các ví dụ tại mục 2.3.3.3. </i>


<b>1.4.1.7. Các yêu cầu, nguyên tắc của đánh giá thường xuyên</b>


<i>- Cần xác định rõ mục tiêu để từ đó xác định được phương pháp hay kỹ thuật sử</i>
dụng trong ĐGTX;


- Các nhiệm vụ ĐGTX được đề ra nhằm mục đích hỗ trợ, nâng cao hoạt động học
tập. ĐGTX nhấn mạnh đến tự đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí của bài học và
phương hướng cải thiện để đáp ứng tốt hơn nữa;



- Việc nhận xét trong ĐGTX tập trung cung cấp thông tin phản hồi chỉ ra các nội
dung cần chỉnh sửa, đồng thời đưa ra lời khuyên cho hành động tiếp theo (ngay trước
mắt HS phải làm gì... và làm bằng cách nào)?;


- Không so sánh HS này với HS khác, hạn chế những lời nhận xét tiêu cực, trước
sự chứng kiến của các bạn học, để tránh làm thương tổn HS;


- Mọi HS đều có thể thành công, GV không chỉ đánh giá kiến thức, kỹ năng... mà
phải chú trọng đến đánh giá các năng lực, phẩm chất (tự quản, tự học, hợp tác, giải
quyết vấn đề... tự tin, trách nhiệm, đoàn kết yêu thương) trên nền cảm xúc/ niềm tin
tích cực... để tạo dựng niềm tin, nuôi dưỡng hứng thú học tập;


- ĐGTX phải thúc đẩy hoạt động học tập, tức là giảm thiểu sự trừng phạt/ đe
dọa/chê bai HS, đồng thời tăng sự khen ngợi, động viên.


<b>1.4.1.8. Vận dụng hình thức đánh giá thường xun trong dạy học mơn Giáo</b>
<b>dục thể chất</b>


Ví dụ để đánh giá thường xuyên đối với học sinh Tiểu học 10 nội dung môn Thể
thao tự chọn giáo viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

và ghi chép chung thực những hoạt động, hành vi, phản ứng, thái độ, sắc thái tình cảm
trong những tình huống cụ thể như quan sát giáo viên phân tích thị phạm, tập luyện,
trình diễn các kỹ thuật khi được giáo viên giao nhiệm vụ Bằng quan sát, giáo viên
đánh giá được các thao tác, hành vi, các phản ứng, kỹ năng thực hành, kỹ năng giải
quyết vấn đề. từ đó kết quả học tập của học sinh . Khi quan sát giáo viên chú ý sử
dụng phiếu để ghi lại nội dung quan sát. Phiếu nên thiết kế dưới dạng bảng kiểm để dễ
sử dụng. Mỗi lần quan sát chỉ nên tập trung vào một nội dung nhất định (ví dụ quan sát
tính tự chủ của học sinh trong hoạt động tự tập luyện, khả năng hợp tác trong hoạt
động nhóm....). Giáo viên cần chú ý vị trí quan sát để thu thập được thơng tin chính


xác.


<i><b>- Hỏi – đáp (phỏng vấn, đàm thoại, kiểm tra miệng) nhằm thu thập thông tin về</b></i>
việc học tập từ đầu cho đến cuối giờ học. Mỗi câu hỏi có một chức năng nhất định như
kiểm tra lại kiến thức đã học, phát hiện vấn đề mới, kết luận rút ra từ bài học ...khi học
sinh trả lời cũng chính là lúc học sinh được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp
và hợp tác. Chú ý các câu hỏi đưa ra cần chính xác, dễ hiểu.


<i><b>- Nghiên cứu sản phẩm của học sinh đó là các bài tập giáo viên giao cho học</b></i>
sinh về nhà, chế tạo đồ dùng học tập hoặc sáng tác một bài tập thể dục nào đó...


Nghiên cứu các sản phẩm học tập của học sinh giúp giáo viên có được thơng tin
về việc học sinh đã thu nhận được những kiến thức, kỹ năng hoặc năng lực gì đó trong
q trình học tập của các em.


<i><b>- Tự đánh giá đó là hình thức riêng của hình thức đánh giá quá trình. Ở đây, học</b></i>
sinh được tự liên hệ kết quả nhiệm vụ mà các em thực hiện với mục tiêu đặt ra từ đầu,
qua đó học sinh sẽ học cách đánh gía các nỗ lực và sự tiến bộ cá nhân, biết cách nhìn
lại quá trình học tập và tự phát hiện những điểm cần thay đổi để hoàn thiện bản thân.
Giáo viên cần tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình thiết lập những mục tiêu
học tập của bản thân, từ đó các em có thể phản ánh lại quá trình học tập của mình.


<i><b>- Đánh giá đồng đẳng </b></i>là quá trình các học sinh hoặc nhóm học sinh đánh giá
công việc, kết quả làm việc lẫn nhau. Học sinh đánh giá lẫn nhau theo tiêu cí định sẵn.
Giáo viên có vai trị hướng dẫn, huấn luyện việc đánh giá đồng đẳng và coi như một
phần của hoạt động học tập. Đánh giá đồng đẳng không chỉ cung cấp thông tin về kết
quả học tập mà còn phản ánh được những phẩm chất của học sinh như tính trung thực,
linh hoạt, trí tưởng tượng, sự đồng cảm, tinh thần trách nhiệm... của học sinh. Cách
đánh giá này giúp người đánh giá và người bị đánh giá phát triển năng lực giao tiếp,
hợp tác và giải quyết vấn đề.



<i><b>Nhiệm vụ của học viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1. Phân tích đặc điểm của đánh giá thường xuyên trong dạy học môn GDTC.
2. Phân tích nội dung, phương pháp và hình thức của đánh giá thường xuyên
trong dạy học môn GDTC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>1.4.2. Đánh giá định kì</b>
<b>Mục tiêu hoạt động </b>


Sau khi nghiên cứu hoạt động này, học viên có khả năng:


1. Phân tích được đặc điểm, nội dung, phương pháp, hình thức của đánh giá định
kỳ trong dạy học mơn GDTC.


2. Vận dụng được đánh giá định kỳ vào dạy học môn GDTC.
<b>Thông tin cơ bản</b>


<b>1.4.2.1. Khái niệm đánh giá định kì </b>


Đánh giá định kì là hình thức ĐG có tính tổng hợp nhằm cung cấp thơng tin về
mức độ thành thạo NL của HS sau một giai đoạn học tập (nửa học kì, cuối học kì, cuối
năm học). Đánh giá định kì có mục tiêu chính là xác nhận kết quả học của HS để căn
cứ vào đó cho điểm, xếp loại HS. Đánh giá định kì là các bài kiểm tra định kỳ phải
được thiết kế theo quy trình, có sự tham gia thẩm định của hội đồng hoặc tổ chun
mơn, phải đáp ứng các đặc tính đo lường như độ khó, độ tin cậy....


<b>1.4.2.2. Mục đích đánh giá định kì</b>


Mục đích chính của ĐGĐK là thu thập thông tin từ HS để đánh giá thành quả học


tập và giáo dục sau một giai đoạn học tập nhất định. Dựa vào kết quả này để xác định
<i>thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.</i>


<b>1.4.2.3. Nội dung đánh giá định kì</b>


Đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng
lực sau một giai đoạn học tập (giữa kỳ)/cuối kỳ.


<b>1.4.2.4. Thời điểm đánh giá định kì</b>


Đánh giá định kỳ thường được tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập
(giữa kỳ, cuối kỳ).


<b>1.4.2.5. Người thực hiện đánh giá định kì</b>


Người thực hiện đánh giá định kỳ có thể là: GV đánh giá, nhà trường đánh giá và
tổ chức kiểm định các cấp đánh giá


<b>1.4.2.6. Phương pháp, công cụ đánh giá định kì</b>


Phương pháp đánh giá định kỳ có thể là kiểm tra thực hành; vấn đáp, đánh giá
thông qua sản phẩm học tập và thông qua hồ sơ học tập…


Công cụ đánh giá định kỳ có thể là các câu hỏi, bài kiểm tra, dự án học tập, sản
phẩm nghiên cứu…


<b>1.4.2.7. Các yêu cầu, nguyên tắc của đánh giá định kì</b>


- Đa dạng hố trong sử dụng các phương pháp và công cụ đánh giá;



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS.


- Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá trên máy tính
để nâng cao năng lực tự học cho HS.


<b>1.4.2.8. Vận dụng hình thức đánh giá định kì trong dạy học môn Giáo dục</b>
<b>thể chất</b>


Môn Giáo dục thể chất cấp Tiểu học trong Chương trình giáo dục 2018 được xây
dựng trên nhu cầu, khả năng của học sinh và khả năng đáp ứng của giáo viên và nhà
trường để lựa chọn được môn thể thao phù hợp mang tính mở. Vì vậy, khi kết hợp hai
hình thức KTĐG thường xuyên và định kì phải vừa đồng thời đảm bảo yêu cầu về định
tính (nhận xét), vừa linh hoạt mềm dẻo về cách thức thực hiện, về không gian, thời
gian, quy mơ. Quy trình KTĐG phải thống nhất từ khâu xác định mục tiêu, nội dung
đánh giá, phương pháp đánh giá và thông báo kết quả đánh giá đến HS và các bên liên
quan một cách chính xác, trung thực, đảm bảo độ tin cậy cao. Trên cơ sở đó GV mới
có sự điều chỉnh phù hợp về phương pháp dạy học, HS mới có thể tự điều chỉnh nhận
thức, thái độ, tình cảm và hành vi của mình dưới sự hướng dẫn của GV.


Định hướng về KTĐG được quy định trong chương trình mơn giáo dục thể chất
cấp TH địi hỏi q trình đánh giá phải chú ý tới các thành tố khác nhau của năng lực
thể chất. Do đó, việc KTĐG kết quả học tập không chỉ tập trung vào ghi nhớ kiến
thức; cũng không chỉ quan tâm tới kiến thức, kĩ năng mơn học riêng lẻ mà cịn quan
tâm tới việc HS thể hiện phẩm chất, năng lực như thế nào ở thực tiễn; không chỉ đánh
giá kết quả “đầu ra” mà cịn cả q trình đi đến kết quả; có hướng dẫn đánh giá các
mức độ đạt được về năng lực trong đó nhấn mạnh đến năng lực thực hiện, tính trải
nghiệm theo những yêu cầu riêng, đặc biệt chú ý đến tính cá biệt hóa và phân hóa.


Mơn Giáo dục thể chất là một mơn học có tính giáo dục và tính thực tiễn cao, địi
hỏi HS phải biết vận dụng bài học trong cuộc sống hàng ngày để tập luyện nâng cao


sức khỏe và hình thái. Để củng cố và tăng cường ý thức rèn luyện của HS ở mọi nơi,
mọi lúc theo yêu cầu trên, q trình KTĐG cần có sự phối hợp tham gia của các lực
lượng, cụ thể: HS tự đánh giá kết hợp với đánh giá của nhóm HS; Đánh giá của GV
với HS.


Ví dụ: HS có thể tham gia vào KTĐG việc thực hiện các hoạt động luyện tập của
mình. GV dạy mơn GDTC là người đóng vai trị quyết định trong KTĐG kết quả học
tập bộ môn của HS. Biện pháp phối hợp các lực lượng trong KTĐG kết quả học tập
môn GDTC sẽ tạo ra một môi trường giáo dục khép kín, tăng cường tính chính xác
trong đánh giá.


<i><b>Mối quan hệ giữa hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên) và đánh giá kết quả (đánh giá định kỳ).
Người giáo viên sẽ lựa chọn các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục
đích, thời điểm và yêu cầu của từng hình thức đánh giá; Và mỗi phương pháp cũng sẽ
có những cơng cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp (các công cụ này sẽ được trình bày cụ
thể ở nội dung 3 - trang 87 của tài liệu). Mối quan hệ giữa hình thức, phương pháp và
công cụ kiểm tra, đánh giá được thể hiện như sau:


<i> Mối quan hệ giữa hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá</i>
<b>Hình thức ĐG Phương pháp đánh giá</b> <b>Công cụ đánh</b>


<b>giá chung</b>


<b>Công cụ đánh giá</b>
<b>đặc thù của mơn</b>


<b>học (nếu có)</b>
<b>ĐG thường</b>



<b>xun</b>
<b> ĐG q trình</b>


<b>(Đánh giá vì</b>
<i><b>học tập; Đánh</b></i>
<i><b>giá là học tập)</b></i>


Phương pháp hỏi – đáp Câu hỏi (….)


Phương pháp quan sát


Ghi chép các sự kiện
thường nhật, thang
đo, bảng kiểm.


Phương pháp đánh giá qua
hồ sơ học tập


Bảng quan sát, câu
hỏi vấn đáp, phiếu
đánh giá theo tiêu
chí


(Rubrics…)


Phương pháp đánh giá qua
sản phẩm học tập


Bảng kiểm, thang


đánh giá, phiếu đánh
giá theo tiêu


chí (Rubrics…)
PP kiểm tra viết (trắc


nghiệm khách quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>ĐG định kỳ/</b>
<b>ĐG tổng kết</b>
<b>(Đánh giá</b>
<i><b>kết quả học</b></i>


<i><b>tập)</b></i>


Phương pháp kiểm tra viết
Phương pháp đánh giá qua


hồ sơ học tập Phương
pháp đánh giá qua sản


phẩm học tập


Bài kiểm tra (câu hỏi
tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm), bài luận,
phần mềm biên soạn
đề kiểm tra, bảng
kiểm, phiếu đánh giá
theo tiêu chí,



thang đo.


Thực hành kỹ năng
vận động trong các
nội dung của từng
lớp và thực hiện bài
tập thể lực theo quy
định của Bộ GD và
ĐT theo tiêu chí
thang đo.


<b>B. THỰC HÀNH CHƯƠNG 2</b>


1. Cho ví dụ hoạt động đánh giá và phân tích xem hoạt động đó là ĐGTX hay
ĐGĐK, hoạt động đó sử dụng PPĐG nào, sử dụng cơng cụ ĐG nào?


2. Dựa vào một số ví dụ mẫu trong chương này, soạn một phiếu quan sát hoặc một
số câu hỏi để ĐGTX một kĩ năng trong môn GDTC ở một lớp cụ thể.


<b>C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1</b>


1. Chọn một bài học trong sách giáo khoa GDTC 1 mới, lựa chọn PPĐG và kĩ thuật
ĐG cho từng nội dung trong bài học đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ</b>
<b>HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TiỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT,</b>
<b>NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC MÔN HỌC GDTC</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


<b>Học xong chương này, học viên sẽ:</b>


1. Nhận diện được cơng cụ ĐGTX, ĐGĐK có trong sách giáo khoa GDTC lớp 1 mới
và các sách GV GDTC lớp 2, 3, 4, 5 hiện hành


2. Biết cách soạn một số công cụ để ĐGTX và ĐGĐK trong môn GDTC cấp Tiểu học
3. Biết cách thông báo kết quả đánh giá cho học sinh dựa trên các công cụ đã dùng để
đánh giá


<b>A. Đọc những thông tin cốt lõi sau</b>


<b>2.1. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,</b>
<b>năng lực học sinh th đối với môn học GDTC </b>


<b>2.1.1. Đặc điểm của câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực </b>


Trong dạy học môn GDTC, việc sử dụng câu hỏi- bài tập sẽ có nhiều ý nghĩa nếu
GV xây dựng hệ thống câu hỏi – bài tập đa dạng, chất lượng câu hỏi- bài tập tốt, sử
dụng câu hỏi- bài tập đúng chỗ và có sự liên kết phù hợp trong bài học. Theo lí luận
dạy học nói chung và dạy học mơn GDTC ở tiểu học nói riêng, câu hỏi- bài tập theo
định hướng phát triển năng lực trong dạy học mơn GDTC có những đặc điểm cơ bản
sau:


<i><b>a)</b></i> <i><b>Yêu cầu của câu hỏi- bài tập</b></i>
- Có mức độ khó khác nhau.


- Mơ tả và đánh giá được các năng lực thành tố của năng lực thể chất.
- Định hướng theo kết quả HS đạt được.


<i><b>b)</b></i> <i><b>Hỗ trợ học tích lũy</b></i>



- Liên kết các nội dung học tập qua suốt các năm học.
- Làm nhận biết, đánh giá được sự gia tăng của năng lực.
- Vận dụng thường xuyên cái đã học.


<i><b>c)</b></i> <i><b>Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập</b></i>


- Chẩn đốn và khuyến khích cá nhân học tập.


- Tạo khả năng trách nhiệm đối với việc học của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Bám sát mục tiêu và yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông
môn GDTC 2018 cấp tiểu học;


- Linh hoạt thay đổi theo các mục đích khác nhau: Câu hỏi- bài tập khám phá
hình thành tri thức trong mơn GDTC; câu hỏi- bài tập mở rộng; câu hỏi – bài tập thực
hành kĩ năng, hành vi; câu hỏi- bài tập vận dụng GDTC học vào thực tiễn, …


<i><b>e)</b></i> <i><b>Chú trọng đến cả những bài tập phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho</b></i>
<i><b>HS</b></i>


- Tăng cường năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua những hoạt động/bài tập làm
việc nhóm


- Lập luận, lí giải, trình bày quan điểm riêng liên quan đến việc thực hiện giải
quyết vấn đề mơn GDTC.


<i><b>f)</b></i> <i><b>Tích cực hóa hoạt động ứng học kiến thức về GDTC vào thực tiễn cuộc</b></i>
<i><b>sống </b></i>



- Liên quan đến giải quyết vấn đề và vận dụng.
- Kết nối với kinh nghiệm đời sống.


- Phát triển các chiến lược tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.
<i><b>g)</b></i> <i><b>Gợi mở những con đường và giải pháp khác nhau</b></i>


- Gợi mở vấn đề;


- Tạo cơ hội để HS độc lập tìm hiểu;


- Tạo khơng gian mở cho giờ học, khuyến khích các ý tưởng sáng tạo, các con
đường, giải pháp khác nhau cho HS.


<i><b>h)</b><b>Phân hóa nội tại</b></i>


- Gắn với tình huống và bối cảnh thực tiễn;


- Phân hoá bên trong, chú ý tới các đối tượng riêng biệt, cá nhân hóa người học
trên lớp, phù hợp với từng đối tượng để tăng hiệu quả dạy học môn GDTC.


Câu hỏi là một trong các công cụ khá phổ biến được dùng trong kiểm tra, đánh
giá. Câu hỏi có thể được sử dụng trong kiểm tra miệng. Trong tài liệu này, xin giới
thiệu công cụ câu hỏi trong kiểm tra vấn đáp.


- Câu hỏi vấn đáp là cách thức giáo viên tổ chức hỏi và đáp giữa giáo viên và học
sinh, qua đó thu được thơng tin về kết quả học tập của học sinh, được sử dụng sau khi
học một hay nhiều giờ học(dùng trong đánh giá thường xuyên). Kiểm tra bằng câu hỏi
vấn đáp có thể sử dụng ở mọi thời điểm trong tiết học học sinh cần trình bày diễn đạt
bằng ngơn ngữ nói.



<i>- Bảng hỏi ngắn (với những câu hỏi mở hoặc đóng) hoặc một bài trắc nghiệm đơn</i>
giản là dạng bảng hỏi để kiểm tra kiến thức nền của học sinh, trong đó yêu cầu học
sinh hoàn thành trước khi bắt đầu một môn học hoặc một bài học mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

kiến thức của HS trước, trong và sau mỗi bài học hoặc sau mỗi chủ đề học tập.
<b>2.1.2. Các mức độ trong câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực</b>
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá HS tiểu học đã chỉ ra 3 mức
độ về kết quả học tập của HS xét trên phương diện năng lực. Đó là các mức : Hồn
thành tốt - Hồn thành - Chưa hồn thành.


Trong q trình dạy học, đặc biệt là khi đặt câu hỏi thảo luận, ra đề kiểm tra đánh
giá, GV có thể dùng những động từ nêu trong bảng tổng hợp hoặc thay thế bằng các
động từ có nghĩa tương đương cho phù hợp với tình huống sư phạm và nhiệm vụ cụ
thể giao cho HS.


Chương trình Giáo dục phổ thông môn GDTC 2018 sử dụng một số động từ để
thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của người học, được nêu trong bảng dưới
đây.


<b>Mức độ</b> <b>Động từ tả mức độ</b>


Biết – Kể được tên (trị chơi vận động, các mơn thể thao);
– Liệt kê được (tên dụng cụ của các môn thể thao);


– Nêu được tên (động tác kĩ thuật, tư thế vận động cơ bản);
– Phát biểu được, thuộc (một số điều luật thể thao);


– Xác định được, biết được (các tư thế động tác, phương hướng,
biên độ động tác);



– Nhận biết được (chế độ dinh dưỡng, các yếu tố vệ sinh, thiên
nhiên có lợi, có hại trong tập luyện);


– Biết được (một cách sơ giản về lịch sử của môn thể thao ưa
thích);


– Khắc phục được (hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy cự li
trung bình)


Hiểu – Nêu được (vai trò, ý nghĩa của vệ sinh trong tập luyện);
– Mô tả được (động tác kĩ thuật);


– So sánh được (sự khác nhau giữa kĩ thuật và chiến thuật của môn
thể thao);


– Giới thiệu được (những biến đổi quan trọng về phát triển các kĩ
thuật môn nhảy cao);


– Chỉ ra được (nguyên nhân dẫn đến động tác sai và cách khắc
phục động tác sai đó);


– Đánh giá được (tầm quan trọng của các hoạt động vận động đến
phát triển thể lực và sức khoẻ);


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

cao sức khoẻ).


Vận dụng – Thực hiện được (cách chăm sóc sức khoẻ phù hợp với bản thân);
– Hướng dẫn được (người khác cách chăm sóc sức khoẻ và bảo vệ
mơi trường tập luyện);



– Rèn luyện được (khả năng thích ứng của cơ thể với những biến
đổi của môi trường);


– Biểu diễn được (các động tác kĩ thuật, bài tập liên hoàn);
– Tự sửa được (động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện);
– Vận dụng được (các kĩ thuật đã học vào luyện tập và thi đấu);
– Áp dụng được (các động tác chiến thuật hợp lí vào thi đấu);
– Vận dụng được (điều luật thể thao vào tổ chức thi đấu);
– Đề xuất được (giải pháp phù hợp cho tổ chức thi đấu);
– Xử lí được (các tình huống trong tập luyện và thi đấu);
– Xác định được (một số biện pháp phòng tránh chấn thương);
– Lập được (kế hoạch, thời gian tập luyện để phát triển tố chất thể
lực)


<i><b>Câu hỏi "</b><b>biết"</b><b>:</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Câu hỏi "biết" nhằm kiểm tra trí nhớ của học sinh về các dữ kiện, số </b></i>
liệu, các định nghĩa, quy tắc, khái niệm…


- Tác dụng đối với học sinh: Giúp học sinh ơn lại được những gì đã biết, đã trải
qua.


- Cách thức sử dụng: Khi hình thành câu hỏi giáo viên có thể sử dụng các từ,
cụm từ sau đây: Ai…? Cái gì…? Ở đâu…? thế nào…? Khi nào…? Hãy định nghĩa…;
Hãy mơ tả…; Hãy kể lại…


<i>Ví dụ: </i>


<i>- Trong dạy học mơn bóng đá ở lớp 3 khi giảng dạy kĩ thuật ném biên giáo viên</i>
đặt câu hỏi: Kĩ thuật ném biên có mấy loại?



- Khi dạy học mơn Bóng rổ tự chọn ở lớp 1 khi giảng dạy động tác ném rổ bằng
hai tay trước ngực giáo viên đặt câu hỏi: Em hãy mô tả động tác ném rổ bằng hai tay
trước ngực?


- Khi dạy bài "Vận động của Đầu, Cổ" giáo viên đặt câu hỏi: Em hãy kể tên
những hoạt động có liên quan đến đầu và cổ?


<i><b>Câu hỏi "</b><b>hiểu"</b><b>:</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Câu hỏi "hiểu" nhằm kiểm tra học sinh cách liên hệ, kết nối các dữ</b></i>
kiện, số liệu, các đặc điểm… khi tiếp nhận thông tin.


- Tác dụng đối với học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Biết cách so sánh các yếu tố, các sự kiện… trong bài học.


- Cách thức sử dụng: Khi hình thành câu hỏi, giáo viên có thể sử dụng các cụm
từ sau đây: Hãy so sánh…; Hãy liên hệ…; Vì sao…? Giải thích…?


<i>Ví dụ: </i>


- Khi giảng dạy bài "Vận động của Đầu, Cổ" lớp 1, giáo viên đặt câu hỏi: Khi
làm động tác ngửa đầu, vì sao em phải giữ chân thẳng, ưỡn căng ngực?


- Trong dạy học Đội hình đội ngũ ở lớp 1 khi giảng dạy khẩu lệnh tập hợp hàng
dọc, giáo viên đặt câu hỏi: Khẩu lệnh: Thành 1 (2,3,4...) hàng dọc - Tập hợp. Đâu là
dự lệnh, đâu là động lệnh?


<i><b>Câu hỏi "</b><b>vận dụng"</b></i>



- Mục tiêu: Câu hỏi "vận dụng" nhằm kiểm tra khả năng áp dụng những thông tin đã
thu được (các dữ kiện, số liệu, các đặc điểm…) vào tình huống mới.


- Tác dụng đối với học sinh:


+Giúp học sinh hiểu được nội dung kiến thức, các khái niệm, nguyên tắc....
+Biết cách lựa chọn phương pháp để giải quyết vấn đề trong nghề nghiệp và
cuộc sống.


- Cách thức sử dụng:


+Khi dạy học, giáo viên cần tạo ra các tình huống mới, các bài tập, các vấn đề
giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học.


+Giáo viên có thể đưa ra nhiều câu trả lời khác để học sinh lựa chọn một câu trả
lời đúng. Chính việc so sánh các lời giải khác nhau là một q trình tích cực.


<i>Ví dụ: </i>


- Trong dạy học mơn bóng rổ ở lớp 1 khi giảng dạy động tác "đẫn bóng tại chỗ"
giáo viên đặt câu hỏi: Động tác dẫn bóng tại chỗ, điểm tiếp xúc của tay là ở đâu trên bề
mặt quả bóng?


- Trong dạy học chủ đề "Vận động của Đầu, Cổ", giáo viên đặt câu hỏi: Động tác
nào liên quan đến Đầu, Cổ các em cần thực hiện khi thấy mỏi cổ?


<b>2.1.3 Đề đánh giá minh hoạ ở cấp tiểu học</b>


<b>Đề đánh giá</b>



<b>minh họa</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Phân loại</b>


<b>Đánh giá học sinh</b>
<b>sau khi học Bài tập</b>


<b>thể dục</b>
<b>(Lớp 3)</b>


– Bước đầu biết lựa chọn mơi
trường tự nhiên có lợi trong tập
luyện.


– Biết quan sát tranh ảnh và


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

động tác làm mẫu của giáo viên
để tập luyện.


– Thực hiện đúng nội dung các
động tác bài tập thể dục; biết vận
dụng vào trong các hoạt động tập
thể.


– Tham gia tích cực các trị chơi
vận động rèn luyện tư thế, tác
phong, nhịp điệu, phản xạ,...
– Bước đầu tự sửa sai động tác
thông qua nghe, quan sát và tập
luyện.



– Hoàn thành tốt lượng vận động
của bài tập.


- Có tác phong nhanh nhẹn,
mạnh dạn trong tập luyện.


– Nghiêm túc, tích cực, trung
thực trong tập luyện. Hình thành
thói quen tập luyện thể dục thể
thao.


- Bước đầu biết lựa chọn môi
trường tự nhiên có lợi trong tập
luyện.


– Biết quan sát tranh ảnh và
động tác làm mẫu của giáo viên
để tập luyện.


– Thực hiện được nội dung các
động tác bài tập thể dục; biết vận
dụng vào trong các hoạt động tập
thể.


– Tham gia các trò chơi vận
động rèn luyện tư thế, tác phong,
nhịp điệu, phản xạ,...


– Bước đầu tự sửa sai động tác
thông qua nghe, quan sát và tập


luyện.


– Hoàn thành lượng vận động


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

của bài tập.


– Nghiêm túc, trung thực trong
tập luyện. Hình thành thói quen
tập luyện thể dục thể thao.


- Chưa biết lựa chọn mơi trường
tự nhiên có lợi trong tập luyện.


– Còn hạn chế khi quan sát tranh
ảnh và động tác làm mẫu của
giáo viên để tập luyện.


– Chưa thực hiện được nội dung
các động tác bài tập thể dục;


– Hạn chế tham gia các trò chơi
vận động rèn luyện tư thế, tác
phong, nhịp điệu,...


– Chưa biết tự sửa sai động tác
thông qua nghe, quan sát và tập
luyện.


– Khơng hồn thành lượng vận
động của bài tập.



– Ý thức và tinh thần tham gia
hoạt động tập thể khơng cao.


<b>Chưa hồn thành</b>


<b>2.2. Thiết kế cơng cụ kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực</b>
<b>2.2.1. Quy trình biên soạn câu hỏi</b>


Việc biên soạn câu hỏi cần làm việc theo nhóm (nhóm GV cùng một khối lớp, ví
dụ biên soạn câu hỏi để ĐG học sinh lớp 1 thì nhóm GV là GV khối 1, hoặc nhóm
chun gia bao gồm hiệu phó phụ trách chun mơn của trường và GV trưởng khối).
Trình tự biên soạn câu hỏi theo các bước sau:


- Bước 1: Mỗi chuyên gia (GV và người phụ trách chuyên môn môn GDTC) được
phân công biên soạn một số câu hỏi / bài tập trong ma trận đề kiểm tra. Công việc này
bao gồm soạn câu hỏi, soạn đáp án và hướng dẫn chấm đểm từng câu hỏi.


<i><b>- Bước 2: Trao đổi với nhóm về từng câu hỏi / bài tập bằng cách:</b></i>


+ Trả lời những câu hỏi sau: Câu hỏi / bài tập này đánh giá năng lực gì? Nó thuộc
câu hỏi ở mức nào? Mức điểm cho câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

này ở từng mức. Đề xuất cách điều chỉnh câu hỏi (nếu cần), điều chỉnh cách mô tả các
mức độ kết quả của HS tương ứng với từng mức điểm


<i><b>- Bước 3: Thử nghiệm trên lớp học một số câu hỏi để đánh giá tính khả thi của câu</b></i>
hỏi/bài tập. Cách thử nghiệm có thể là đưa câu hỏi / bài tập của đề kiểm tra vào bài học
hàng ngày để có căn cứ xác định chất lượng câu hỏi / bài tập.



<i><b>- Bước 4: Điều chỉnh câu hỏi/bài tập (nếu cần)</b></i>


Ví dụ : điều chỉnh lỗi kĩ thuật của câu hỏi, điều chỉnh mức của câu hỏi dựa trên kết
quả thử nghiệm, điều chỉnh đáp án và hướng dẫ chấm điểm (có thể chuyển thành câu
hỏi/bài tập mức độ dễ hơn, bằng cách: giảm bớt thao tác, giảm độ nhiễu, giảm yêu cầu,
…; hoặc chuyển thành câu hỏi/bài tập ở mức độ khó hơn, bằng cách: tăng thao tác,
tăng độ nhiễu, tăng yêu cầu, …)


<b>2.2.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập</b>
Các loại câu hỏi TNKQ


Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multiple choicequestions)
Trắc nghiệm Đúng, Sai (Yes/NoQuestions)


Trắc nghiệm điền khuyết (Supply items) hoặc trả lời ngắn (Short Answer).
Trắc nghiệm ghép đôi (Matchingitems


<i><b>a)</b></i> <i><b>Cách soạn câu hỏi trắc nghiệm </b></i>
<i>1/ Viết câu hỏi (câu dẫn): </i>


- Câu dẫn phải là câu hỏi trực tiếp một yêu cầu cần đạt cụ thể quan trọng về năng
lực;


- Khơng dùng những từ ngữ mang tính phủ định như ”khơng”, ”chưa”
- Cách diễn đạt dễ hiểu, chỉ có một cách hiểu


<i>2/ Viết câu trả lời</i>


<i>Thứ nhất: Câu trả lời phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày</i>
và số điểm tương ứng;



<i>Thứ hai: Khơng nên trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;</i>
<i>Thứ ba: Từ ngữ, cấu trúc của câu trả lời phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học</i>
sinh;


<i>Thứ tư: Các câu trả lời cần có độ dài tương đương.</i>


<i>Thứ năm : Mỗi câu trả lời sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch</i>
của học sinh;


<i>Thứ sáu: Câu trả lời đúng của câu hỏi này phải độc lập với câu trả lời đúng của</i>
các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Thứ chín: Khơng đưa ra câu trả lời kiểu “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc</i>
“khơng có phương án nào đúng”.


<i>3/ Quy định điểm số cho đáp án của mỗi câu hỏi</i>


- Cách cho điểm theo đối lập Có – Khơng, nghĩa là HS chọn đáp án đúng đạt mức
điểm quy định, HS chọn đáp án sai được 0 điểm.


<i><b>b)</b></i> <i><b>Cách soạn câu hỏi tự luận</b></i>


<i>Câu hỏi tự luận cần đảm bảo các kĩ thuật sau :</i>


<i>Thứ nhất: Câu hỏi phải đánh giá tiêu chí quan trọng nêu trong chương trình;</i>


<i>Thứ hai: Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và</i>
số điểm tương ứng;



<i>Thứ ba: Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống</i>
mới;


<i>Thứ tư: Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và mức độ cần đo;</i>


<i>Thứ năm: Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách</i>
thực hiện yêu cầu đó;


<i>Thứ sáu: Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;</i>
<i>Thứ bảy: Câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm,</i>
thông tin;


<i>Thứ tám: Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu</i>
của đề đến học sinh;


<i>Thứ chín: Câu hỏi nên gợi ý về: độ dài của bài văn; thời gian để viết bài văn; các</i>
tiêu chí cần đạt.


<i><b>Với đặc thù của môn GDTC, việc sử dụng câu hỏi tự luận ít hoặc hiếm khi</b></i>
<i><b>được sử dụng.</b></i>


<i><b>c)</b></i> <i><b>Các ví dụ minh hoạ câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm</b></i>
<i>Ví dụ minh hoạ câu hỏi tự luận</i>


1. Trong bài thể dục phát triển chung, em hãy cho biết động tác nào nhằm phát
triển cơ bụng, động tác nào nhằm phát triển cơ lườn, động tác nào nhằm phát triển cơ
tay?


2. Em hãy kể tên những hoạt động có liên quan đến đầu và cổ.
3. Khi làm động tác ngửa đầu, em phải làm gì để giữ thăng bằng?


4. Trước khi tập luyện, em phải làm gì?


<i>Ví dụ minh hoạ về câu hỏi trắc nghiệm Đúng/ Sai</i>
Câu 1, 2, 3. Trị chơi vận động có những tác dụng gì?
<i>1. Nâng cao sức khỏe</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>2. Biết hợp tác với bạn </i>
A. Đúng B. Không đúng
(Đáp án là A)


<i>3. Tạo sự vui vẻ trong giờ học </i>
A. Đúng B. Không đúng


(Đáp án là A)


<i>Ví dụ minh hoạ về câu hỏi trắc nghiệm khách quan</i>
<i>1. Khi thực hiện động tác cúi đầu, thân người cần: </i>
A. Thân người nghiêng sang trái.


B. Thân người ngả ra sau.
C. Thân người thẳng.
(Đáp án là C)


<i>2. Khi thực hiện động tác ngửa đầu, thân người cần?</i>
A. Thân người thẳng


B. Thân người nghiêng sang phải.
C. Cúi gập thân.


(Đáp án là A)



<i>3. Khi làm động tác ngửa đầu, em phải làm gì để giữ thăng bằng?</i>
A. Co chân.


B. Chân thẳng, Ưỡn căng ngực.
C. Đưa một chân ra sau.


(Đáp án là B)


<i>Ví dụ minh hoạ về câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết</i>
<i>1. Học mơn Bóng rổ có tác dụng...cho người tập</i>
A. Nâng cao cân nặng


B. Phát triển thị lực


C. Tăng cường sức khỏe và nâng cao tầm vóc
(Đáp án C)


<i>Ví dụ minh hoạ về câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi</i>
<i>1. Nối bức tranh cho đúng với nội dung (vận dụng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Bạn trai đang quay bóng rổ
bằng ngón tay


Ném bóng vào rổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>2.2.3. Quy trình soạn đề kiểm tra</b>


Việc soạn đề kiểm tra hiện tại được dựa trên công văn 8773/BGDĐT-GDTrH
ngày 30/12/2010 và dựa vào các yêu cầu cần đạt về NL nêu trong chương trình mơn


GDTC cấp tiểu học ban hành 2018.


<i><b>Xác định mục đích của đề kiểm tra </b></i>


Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi
học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người
biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc kiểm tra, căn
cứ các yêu cầu cần đạt về năng lực của chương trình và thực tế học tập của học sinh để
xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.


Trong môn GDTC cấp tiểu học, khi đánh giá giữa kì, đánh giá cuối học kì, cần
soạn đề kiểm tra thực hành. Ngồi ra trong các đợt HS bắt đầu học đầu năm học, GV
cũng có thể soạn đề kiểm tra thực hành để khảo sát thể lực của HS ngay từ đầu năm
học nhằm định hướng kế hoạch giảng dạy cho phù hợp với trình độ HS. Trong quá
trình chọn lọc những HS có năng lực đặc biệt về TDTT để bồi dưỡng trong các câu lạc
bộ, GV cũng có thể soạn đề kiểm tra thực hành để đánh giá năng lực HS và chọn đúng
những HS có năng lực đặc biệt.


Để soạn đề kiểm tra, GV cần xác định mục đích của đề là một trong số các mục
đích sau:


Đề kiểm tra giữa học kì I;
Đề kiểm tra cuối học kì I;
Đề kiểm tra giữa học kì II;
Đề kiểm tra cuối học kì II;


Đề KT để đánh giá năng lực thể chất của HS để chọn HS có năng lực đặc biệt.
Để thực hiện ra được một đề kiểm tra đạt yêu cầu cần đảm bảo được quy trình
gồm 5 bước sau đây:



<i>Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt, phạm vi, nội dung kiểm tra </i>


GV phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui định trong
Chương trình của mơn học để mơ tả yêu cầu cần đạt theo các mức độ của tư duy. Đó là
các kiến thức khoa học và cả phương pháp nhận thức chúng, các kỹ năng và khả năng
vận dụng vào thực tế, những thái độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội.


<i>Bước 2. Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra</i>


- Căn cứ vào sự mô tả yêu cầu nội dung cần kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng được quy định trong chương trình ở bước 1 để đưa vào ma trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Mỗi mức độ (3 mức độ) phải đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá
trình đánh giá.


<i><b>Ma trận đề kiểm tra </b></i>


Ma trận đề kiểm tra là bảng mô tả tiêu chí gồm có hai chiều, một chiều là những tiêu
chí của năng lực cần đánh giá, một chiều là 4 mức độ năng lực của học sinh: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.


Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí
cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng tiêu
chí, từng mức độ năng lực.


<i><b>Các bước cơ bản biên soạn ma trận đề kiểm tra</b></i>


<i>Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;</i>
<i>Bước 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;</i>



<i>Bước 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);</i>
<i>Bước 4: Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;</i>


<i>Bước 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;</i>
<i>Bước 6: Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;</i>
<i>Bước 7: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;</i>


<i>Bước 8: Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;</i>
<i>Bước 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.</i>
<b>Cần lưu ý:</b>


<i>Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ năng lực:</i>


Tiêu chí được chọn để đánh giá là tiêu chí có vai trị quan trọng trong chương
trình mơn học. Đó là tiêu chí có thời lượng quy định trong phân phối chương
trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các tiêu chí khác.


<i>Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề</i>


Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi
chủ đề trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để
phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.


<i>Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</i>


Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi tiêu
chí cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận
dụng thấp, vận dụng cao theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và
trình độ, năng lực của học sinh.



+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở bước 5 để quyết định số điểm và câu hỏi
tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> Bảng ma trận câu hỏi đánh giá năng lực thể chất Lớp 3</b></i>
<b>Bao gồm:</b>


<b> - 13 câu hỏi đánh giá năng lực Chăm sóc sức khỏe, Vận động cơ bản và Hoạt </b>
động TDTT, trong đó có thể hiện đầy đủ các mức độ Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
thông thường và vận dụng sáng tạo.


- 01 Bài test thực hành đánh giá Năng lực Chăm sóc sức khỏe, Vận động cơ bản
và Hoạt động TDTT về khả năng vận dụng các kiến thức được học vào quá trình tập
luyện trong giờ học (Vận dụng thông thường)


<b>Mức độ</b>
<b>Thành</b>
<b> tố</b>


<b>Thông hiểu (16%)</b> <b>Vận dụng </b>


<b>thông thường</b>
<b>(70%)</b>


<b>Vận dụng </b>
<b>sáng tạo</b>
<b>(14%)</b>
<b>Nhận biết</b>


<b>(7%)</b>



<b>Thông hiểu</b>
<b>(9%)</b>


<b>1.1.</b> <b>1.1.1</b> <b>1.1.2</b> <b>Thực hành</b>


<b>01 Bài Test</b>


<b>1.1.4</b>


5 câu (1+2+T+2) 1 2 2


<b>1.2</b> <b>1.2.1</b> <b>1.2.2</b> <b>1.2.4</b>


5 câu (1+1+T+3) 1 1 3


<b>1.3</b> <b>1.3.1</b> <b>1.3.2</b> <b>1.3.4</b>


3 câu (1+1+T+1) 1 1 1


<b> Cách thức tổ chức thực hiện: </b>


Bộ công cụ dành để đánh giá Năng lực thể chất cho HS lớp 3
<b>Bộ cơng cụ </b>


(Lí thuyết +
Thực hành)


<b>Thời gian</b>
(35 phút)



<b>Thang điểm</b>
(100 điểm)
+ Câu hỏi lí


thuyết : 13 câu
hỏi


+ Bài Test thực
hành : 01 bài
Test


+ Câu hỏi lí thuyết : 10 phút/01
lớp (35-40HS)


+ Bài Test thực hành : 25
phút/35-40HS


<i>Cả lớp làm bài lí thuyết trong </i>
<i>vịng 10 phút, sau đó cho HS thực </i>
<i>hiện bài test thực hành</i>


+ Câu hỏi lí thuyết : 13 câu hỏi
chiếm 30% tổng điểm


+ Bài Test thực hành : 01 bài
Test chiếm 70% tổng điểm


<b>BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỂ CHẤT LỚP 3</b>
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ HỌC SINH



Ngày…….Tháng……năm 2018


Họ và tên:……….
Sinh : Ngày……Tháng………năm……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I. Em đã tự chăm sóc sức khỏe của mình như thế nào? </b>
<b>Mức độ</b>


<b>Thành</b>
<b>tố</b>


<b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


<b>thông thường</b>


<b>Vận dụng sáng </b>
<b>tạo</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>


<b>1.1.</b> <b>1.1.1</b> <b>1.1.2</b> <b>1.1.3</b> <b>1.1.4</b>


<b>Chăm sóc sức </b>
<b>khoẻ</b>


<b>(1+2+T+2)</b>


Nhận biết và
mô tả được
việc thực hiện


vệ sinh cá
nhân; vệ sinh,
dinh dưỡng
trong tập
luyện.


Bước đầu
hiểu được tác
dụng của việc
thực hiện vệ
sinh cá nhân;
vệ sinh, dinh
dưỡng trong
tập luyện và
trong sinh
hoạt hàng
ngày.


Bước đầu thực
hiện được vệ
sinh cá nhân,
chế độ dinh
dưỡng đơn giản,
lựa chọn mơi
trường thiên
nhiên có lợi cho
sức khỏe trước,
trong và sau giờ
học.



Bước đầu vận
dụng được công
tác vệ sinh cá
nhân, chế độ
dinh dưỡng đơn
giản, lựa chọn
được mơi trường
thiên nhiên có
lợi cho sức khỏe
trong tập luyện,
sinh hoạt hàng
ngày.


<b>1 câu</b> <b>2 câu</b> <b>Bài TEST</b> <b>1 câu</b>


<b>CÂU HỎI 1.1.1. </b>


Sau mỗi giờ học tiết GDTC ở trường, theo em phải làm những gì để giữ gìn vệ sinh cá
nhân? Em hãy khoanh tròn kết quả em cho là đúng nhất vào chữ cái đầu dòng:


<b>A</b> <i>Rửa mặt, rửa tay, rửa</i>
<i>chân</i>


<b>B</b> <i>Rửa mặt, rửa tay </i>


<b>C</b> <i>Rửa mặt, rửa chân</i> <b>D</b> <i>Rửa mặt, rửa tay, rửa chân sạch sẽ với xà phịng</i>


<b>CÂU HỎI 1.1.2a. </b>


Sau khi tập tung chuyền bóng trong giờ học GDTC, Bạn Minh ra vòi rửa và rửa tay


sạch sẽ bằng xà phòng, theo em việc làm đó có tác dụng gì? Em hãy khoanh trịn các
kết quả em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


<b>A</b> <i>Tránh được các bệnh tật về </i>
<i>Chân - Tay - Miệng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>CÂU HỎI 1.1.2b. </b>


Theo em, giờ học GDTC ở trường em được thực hiện ở địa điểm nào dưới đây sẽ có
lợi cho sức khỏe của em và em cảm thấy thoải mái hơn? Em hãy khoanh tròn kết quả
em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


<b>A</b> <i>Dưới trời mưa </i> <b>B</b> <i>Dưới trời nắng, khơng có </i>


<i>tán cây che mát</i>
<b>C</b> <i>Trong bóng mát, sân rộng, </i>


<i>phẳng</i>


<b>D</b> <i>Trong bóng mát, sân gồ </i>
<i>ghề nhiều sỏi đá</i>


<b>CÂU HỎI 1.1.4a. </b>


Khi đang chơi bóng với bạn Minh trong giờ ra chơi, Bạn Minh làm quả bóng lăn vào
vũng nước ở gần đó. Theo em, Bạn Minh nên làm gì? Em hãy khoanh tròn kết quả em
cho là đúng vào chữ cái đầu dịng


<b>A. Bạn ấy nhặt Bóng lên và tiếp tục </b>
<i>chơi </i>



<b>B. Bạn ấy dùng tay xoa cho hết bẩn rồi </b>
<i>tiếp tục tập</i>


<b>C. Bạn ấy nhặt bóng lên, đem ra vịi </b>
<i>rửa sạch sẽ, lau khơ Bóng rồi chơi tiếp</i>


<b>D. Bạn ấy cầm bóng lau vào quần cho </b>
<i>hết bẩn rồi chơi tiếp</i>


<b>II. Giờ học GDTC của em </b>
<b>Mức độ</b>


<b>Thành</b>
<b> tố</b>


<b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b>


<b>thông thường</b>


<b>Vận dụng linh </b>
<b>hoạt sáng tạo</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>1.2</b> <b>1.2.1</b> <b>1.2.2</b> <b>1.2.3</b> <b>1.2.4</b>


<b>Vận động cơ </b>
<b>bản</b>



<b>(1-1-T-3)</b>


Bước đầu nhận
biết và kể tên
được các kỹ
năng vận động
cơ bản được
trang bị trong
chương trình.


Hiểu và trình bày
được tác dụng của
các kỹ năng vận
động cơ bản được
trang bị trong
chương trình.


Thực hiện và
bước đầu phối
hợp được các kĩ
năng vận động
cơ bản ở mức độ
đơn giản vào tập
luyện trong giờ
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thường xuyên.


<b>1 câu</b> <b>1 câu</b> <b>Bài TEST</b> <b>3 câu</b>



<b>CÂU HỎI 1.2.1. </b>


Trong giờ học GDTC, Cô giáo đưa ra một bức tranh như hình dưới đây và yêu cầu học
sinh ghi lại các động tác mà các bạn đang thực hiện. Em hãy quan sát và ghi tên các
động tác mà các bạn đang thực hiện vào chỗ trống


Tâm:……… Dũng……… Khánh:………


Toàn:……… Mạnh:……… Đạt:………


<b>CÂU HỎI 1.2.2.</b>


Trong giờ học GDTC, Cô giáo thường cho các em tập các bài thể dục, chạy, nhảy vui
chơi. Theo ý hiểu của em, những việc đó giúp gì cho em? Em hãy khoanh trịn các kết
quả em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


<b>A Giúp em có một cơ thể khỏe </b>
<i>mạnh, dẻo dai</i>


<b>B Giúp em ăn khỏe hơn, béo hơn</b>
<b>C Giúp em có tác phong nhanh </b>


<i>nhẹn, hoạt bát</i>


<b>D Giúp em ngủ ngon hơn, cảm giác trong </b>
<i>người thoải mái, dễ chịu hơn</i>


<b>CÂU HỎI 1.2.4a.</b>


Trên đường đi học về, em gặp một vũng nước trước mặt, em sẽ làm gì? Em hãy


khoanh tròn các kết quả em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


<b>A Cứ thế đi thẳng dẫm vào vũng nước</b>
<b>B Nhảy qua vũng nước</b>


<b>C Đi vòng tránh vũng nước</b>
<b>D Quay lại không đi nữa</b>
<b>CÂU HỎI 1.2.4b.</b>


Hôm nay Bố Mẹ bận công việc nên em phải tự đi bộ đi học, Khi đi ngoài đường phố
nhiều xe cộ đông đúc, em sẽ đi như nào để đảm bảo an tồn? Em hãy khoanh trịn kết
quả em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

C Đi xuôi chiều bên phải trên vỉa hè
D Đi ngược chiều bên trái trên vỉa hè
<b>CÂU HỎI 1.2.4c.</b>


Sau giờ học GDTC, Cô giáo thường dặn dò các em phải thường xuyên tập thể dục vào
các buổi sáng sau khi ngủ dậy. Em có thường xun tập khơng? Em hãy khoanh trịn
kết quả em cho là đúng vào chữ cái đầu dòng:


<b>A Có thường xuyên tập thể dục hàng ngày B Có tập nhưng chỉ thỉnh thoảng</b>
<b>C Em có tập vào những ngày nghỉ D Em chỉ tập khi nào em cảm thấy </b>
thích


<b>Iii. Em u thích các mơn thể thao như thế nào? </b>
<b> Mức độ</b>


<b>Thành</b>
<b> tố</b>



<b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b>


<b>thông thường</b>


<b>Vận dụng linh </b>
<b>hoạt sáng tạo</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>1.3</b> <b>1.3.1</b> <b>1.3.2</b> <b>1.3.3</b> <b>1.3.4</b>


<b>Hoạt động </b>
<b>TDTT</b>
<b>(1-1-T-1)</b>


Biết và kể tên
được một số
môn Thể thao
được giới thiệu
trong các giờ
học.


Biết được ý
nghĩa, vai trò
của hoạt động
thể dục thể thao
đối với cuộc
sống; Bước đầu
có kiến thức cơ
bản về các môn


Thể thao.


Thực hiện các kĩ
năng vận động
của các trị chơi
gắn với một số
mơn thể thao
đơn giản được
hướng dẫn trong
các giờ học.


Bước đầu vận
dụng được các kĩ
năng của các trò
chơi vận động gắn
với một số môn
thể thao đơn giản
được hướng dẫn
trong các giờ học
vào giờ vui chơi
cũng như các hoạt
động TDTT ngoại
khóa. Bước đầu
hình thành thói
quen tập luyện
thường xun
mơn TT ưa thích.


<b>1 câu</b> <b>1 câu</b> <b>Bài TEST</b> <b>1 câu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Trong các giờ học GDTC, Cơ giáo có hướng dẫn em tập các mơn Thể thao hoặc cho
em chơi các trị chơi có liên quan đến các mơn Thể thao, em hãy kể tên các môn Thể
thao mà em đã được cô giáo hướng dẫn trong các giờ học GDTC đó


………
………
………
………
<b>CÂU HỎI 1.3.2. </b>


Cô giáo và Bố mẹ rất mong muốn em tham gia vào một mơn thể thao nào đó, em
có biết lí do tại sao khơng? Em hãy Khoanh tròn các kết quả em cho là đúng vào chữ
cái đầu dịng:


<b>A Vì đó là mong muốn của Bố mẹ và</b>
<i>Cơ giáo</i>


<b>B Vì mơn thể thao đó giúp em khỏe mạnh </b>
<i>hơn</i>


<b>C Vì mơn thể thao đó giúp em vui vẻ </b>
<i>và hứng thú hơn</i>


<b>D Vì mơn thể thao đó giúp em có một cơ </b>
<i>thể đẹp</i>


<b>CÂU HỎI 1.3.4. </b>


Ngồi các mơn thể thao được hướng dẫn trong giờ học GDTC ở trường, Em có tham
gia tập luyện mơn thể thao nào ngồi giờ học khơng? Em hãy khoanh tròn kết quả vào


chữ cái đầu dòng:


A Có B Khơng
<i>Nếu em khoanh Có, Em hãy giải thích tại sao?</i>


………
………
<i>Nếu em khoanh khơng, Em hãy giải thích tại sao?</i>


………
………
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>“CHÚNG MÌNH CÙNG CHƠI NÀO”</b>


Giả sử em được tham gia một cuộc thi “Ai nhanh và khéo hơn” do nhà trường tổ chức,
yêu cầu em phải thực hiện các động tác phối hợp Chạy thẳng, Nhảy, Bật, Bò, Chạy
vịng, chọn dụng cụ, dẫn bóng, ném/sút bóng trong thời gian nhanh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>2.2.4. Sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá</b>


<b>2.2.4.1. Sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và</b>
<b>học</b>


Mục đích của ĐGTX tập trung chủ yếu cung cấp thông tin phản hồi cho HS, GV
và để hỗ trợ phát triển hoạt động học tập của HS. Đặc biệt kết quả ĐGTX cần được
cung cấp kịp thời để HS có đủ thơng tin và nhanh chóng điều chỉnh việc học của mình
nhằm cải thiện kết quả trong thời gian tiếp theo đúng với yêu cầu của chương trình.


Những kết quả ĐGTX của mỗi HS trong lớp là những thông tin quan trọng giúp


GV phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong mỗi nội dung hoặc chủ đề học tập. Trên cơ
sở đó, GV tìm ra những cách thức điều chỉnh nội dung học tập hoặc phương pháp dạy
học cho phù hợp hơn với HS nhằm đạt được yêu cầu của chương trình.


Khi phân loại HS vào cuối mỗi năm học, GV không chỉ căn cứ vào kết quả kiểm
tra cuối năm học mà cần căn cứ vào cả kết quả ĐGTX mỗi HS trong cả quá trình học
để đưa ra quyết định. GV không dùng kết quả ĐGTX để so sánh thành tích của HS này
với HS khác, điều này không phù hợp với mục tiêu của ĐGTX và không tôn trọng HS.


<b>2.2.4.2. Thông báo kết quả ĐGTX cho học sinh, cha mẹ học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

dựng trong việc thông báo kết quả đánh giá cho HS. Việc GV cần làm là ln khẳng
định những phần kết quả tích cực HS đã hoàn thành hoặc hoàn thành tốt trước, những
điều HS chưa hồn thành GV khơng nên thơng báo dưới dạng lời chê, hoặc phủ nhận
sự cố gắng mà nên nói rằng em đã có sự cố gắng, nhưng cơ đặc biệt mong muốn nhìn
thấy những nỗ lực hơn nữa… để HS tự nhận ra giá trị của mình và tập trung vào phần
việc mình chưa hồn thành. Quan trọng hơn, GV cần đưa ra những lời góp ý, hướng
dẫn để HS biết cách làm tốt hơn những điều HS chưa làm được. Với những HS vẫn
chưa đạt chuẩn, GV cần có thêm lời khẳng định em đã có tiến bộ, nhưng vẫn cần cố
gắng thêm theo cách này cách kia … để kết quả tốt hơn.


Để phản hồi kết quả ĐGTX phát huy hiệu quả tích cực, GV nên:


- Tập trung phản hồi những điểm mạnh, trao đổi thống nhất với HS/phụ huynh
những biện pháp cụ thể để duy trì, phát huy điểm mạnh của mỗi HS.


- Trao đổi/phản hồi về một số điểm hạn chế, cần khắc phục ngay, và thống nhất
các biện pháp cụ thể để khắc phục hạn chế.


- Trao đổi thống nhất cách phối hợp (định kỳ và đột xuất), giám sát sự tiến bộ của


HS với phụ huynh. GV cần hướng dẫn cha mẹ sử dụng các thang đo để đánh giá năng
<i>lực và phẩm chất của HS.</i>


GV có thể thông báo kết quả ĐGTX của HS trong những trường hợp sau:
- Phụ huynh của HS có yêu cầu nhận xét về quá trình học tập của con.


- Những HS chưa đạt chuẩn cần có sự phối hợp giáo dục giữa GV và phụ huynh.
- Những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập / có những tiến bộ đột xuất.


Khi phụ huynh có yêu cầu nhận xét về việc học tập, rèn luyện của con, GV có thể
cung cấp những bằng chứng thu thập được qua quan sát, qua vấn đáp và qua bài viết
trong quá trình ĐGTX để giải thích kết quả học tập, rèn luyện của HS đã nêu trong
đánh giá định kỳ, đồng thời để phụ huynh biết được mặt mạnh, mặt yếu của con mà
tiếp tục hỗ trợ, động viên con trong thời gian tiếp theo.


Với những HS chưa đạt chuẩn, GV cần thiết phải thông báo kết quả ĐGTX của
HS để không chỉ giải thích kết quả học tập của HS qua bài đánh giá định kỳ mà còn để
trao đổi với GV những điểm con em họ còn yếu, những việc họ cần làm để hỗ trợ con
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>2.3. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề/bài học </b>


<b>2.3.1. Xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực</b>
<b>chung và năng lực đặc thù của chủ đề</b>


Căn cứ vào mục tiêu của cấp học, GV cần xác định mục yêu cầu cần đạt cụ thể cho
từng chủ đề về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù của chủ đề.
Mục tiêu về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù của chủ đề cấp
tiểu học trong CTGDTC 2018 là: Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm
sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản,


thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao
nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng
khiếu thể thao.


Trong chương trình Giáo dục thể chất 2018, các chủ đề đã có yêu cầu cần đạt cụ thể
nhưng khi giảng dạy, GV căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu cần đạt của cấp tiểu học để
xác định yêu cầu cần đạt cụ thể cho từng chủ đề. Ví dụ sau thể hiện nội dung và yêu
cầu cần đạt của chủ đề tư thế và kĩ năng vận động cơ bản.


<b>Chủ đề</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản</b></i>


Các tư thế hoạt động vận động cơ bản của
đầu, cổ, tay, chân


Các hoạt động vận động phối hợp của cơ
thể


Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và
phản xạ


Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị
dụng cụ trong tập luyện.


Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm
mẫu của giáo viên để tập luyện.


Thực hiện được nội dung các tư thế và kĩ
năng vận động cơ bản được học.



Tham gia chơi tích cực các trị chơi vận
động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ
và bổ trợ mơn thể thao ưa thích.


Hồn thành lượng vận động của bài tập.
Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và
hoạt động tập thể. Bước đầu hình thành
thói quen tập thể dục.


<b>2.3.2. Lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học chủ đề Vận động</b>
<b>cơ bản theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và
những năng lực cốt lõi như sau:


- Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm.


- Những năng lực cốt lõi:


+ Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo;


+ Những năng lực đặc thù: chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, hoạt động thể
dục thể thao.


<b>Bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học</b>
<b>chủ đề Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản</b>



<b>Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Kiểm tra, đánh giá</b> <b>Ghi chú</b>


Bài 1: Vận
động của đầu,
cổ (3 tiết)


- Động tác cơ bản và
nâng cao có liên quan
đến đầu, cổ.


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


- Kiểm tra ý thức chuẩn
bị sân tập, của nhóm trực
nhật.


- Nhận xét kết quả thực
hiện động tác cơ bản của
đầu, cổ và ý thức tham
gia chơi trò chơi theo
nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài tập
phát triển thể lực của
HS.


- Yêu cầu đánh giá


+ Đánh giá vì sự tiến
bộ của học sinh; coi
trọng việc động viên,
khuyến khích sự cố
gắng trong học tập,
rèn luyện của học
sinh; giúp học sinh
phát huy nhiều nhất
khả năng; đảm bảo
kịp thời, cơng bằng,
khách quan.


+ Đánh giá tồn diện
học sinh thông qua
đánh giá mức độ đạt
chuẩn kiến thức, kĩ
năng và một số biểu
hiện năng lực, phẩm
chất của học sinh theo
mục tiêu giáo dục tiểu
học.


- Đối với học sinh đặc
biệt có thể điều chỉnh
yêu cầu chung, hoặc
theo yêu cầu của kế
Bài 2:Vận


động của tay
(3 tiết)



- Động tác cơ bản của
tay.


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


- Kiểm tra ý thức chuẩn
bị sân tập, của nhóm trực
nhật.


- Nhận xét kết quả thực
hiện động tác cơ bản của
tay và ý thức tham gia
chơi trị chơi theo nhóm.
- Nhận xét mức độ thực
hiện bài tập phát triển
thể lực của HS.


Bài 3: Vận
động của chân
(4 tiết)


- Động tác cơ bản của
chân


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể



- Kiểm tra ý thức chuẩn
bị sân tập, của nhóm trực
nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

lực. hiện động tác cơ bản của
chân và ý thức tham gia
chơi trò chơi theo nhóm.
- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài tập
phát triển thể lực của
HS.


hoạch giáo dục
chuyên biệt hay
theo yêu cầu của kế
hoạch giáo dục cá
nhân.


Bài 4: Các vận
động phối hợp
của cơ thể
(4 tiết)


- Bài tập phát triển năng
lực phối hợp vận động
của cơ thể (3 bài tập.
- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.



- Kiểm tra ý thức chuẩn
bị sân tập, của nhóm trực
nhật.


- Đánh giá kết quả thực
hiện bài tập và ý thức
tham gia tập luyện của
một số HS.


- Đánh giá ý thức tham
gia chơi trò chơi của một
số HS.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài tập
phát triển thể lực của
HS.


Bài 5: Các vận
động phối hợp
của cơ thể (5
tiết)


- Bài tập phát triển năng
lực phối hợp vận động
của cơ thể (3 bài tập)
- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.



- Kiểm tra ý thức chuẩn
bị sân tập, của nhóm trực
nhật.


- Đánh giá kết quả thực
hiện bài tập và ý thức
tham gia tập luyện của
một số HS.


- Đánh giá ý thức tham
gia chơi trò chơi của một
số HS.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài tập
phát triển thể lực của
HS.


Bài 6: Các vận
động phối hợp
của cơ thể


- Bài tập phát triển năng
lực phối hợp vận động
của cơ thể (3 bài tập).


- Tiết 4: Kiểm tra thể lực
của HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

(5 tiết) - Trò chơi vận động


- Bài tập phát triển thể
lực.


sách lần lượt từng nhóm
3 HS lên thực hiện bài
tập phát triển năng lực
phối hợp vận động của
cơ thể.


<b>2.3.3. Thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập</b>


Khi giảng dạy một chủ đề, để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định
được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương
trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt
động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục,
cụ thể như sau:


- Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục
trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học
sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của
học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học
tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.


- Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh
cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.


- Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học
sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và
phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các
hoạt động giáo dục học sinh.



- Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục,
đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.


- Giúp các tổ chức xã hội nắm thơng tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn
lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục.


Khi dạy học một chủ đề, GV sử dụng đánh giá thường xuyên. Đánh giá thường
xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo
yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt
động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường
xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh
quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Kiểm tra, đánh giá</b> <b>Công cụ ĐG</b>
Bài 1: Vận


động của đầu,
cổ


- Động tác cơ bản và
nâng cao có liên quan
đến đầu, cổ.


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


- Kiểm tra ý thức


chuẩn bị sân tập, của
nhóm trực nhật.


- ĐG kết quả thực
hiện động tác cơ bản
của đầu, cổ và ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- ĐG mức độ thực
hiện bài tập phát triển
thể lực của HS.


- Câu hỏi ngắn về các
hoạt động liên quan
đến Vận động của
đầu, cổ


- Bài tập thực hành về
các động tác cơ bản
của đầu và cổ


- Nhận xét ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.



Bài 2:Vận
động của tay


- Động tác cơ bản của
tay.


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


- Nhận xét kết quả
thực hiện động tác cơ
bản của tay và ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- Nhận xét mức độ
thực hiện bài tập phát
triển thể lực của HS.


- Câu hỏi ngắn về các
hoạt động liên quan
đến Vận động tay
- Bài tập thực hành về
các động tác cơ bản
của tay.


- Nhận xét ý thức
tham gia chơi trị chơi


theo nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.


Bài 3: Vận
động của chân


- Động tác cơ bản của
chân


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


Sau khi kết thúc tiết
học:


- Nhận xét kết quả
thực hiện động tác cơ
bản của chân và ý
thức tham gia chơi trị
chơi theo nhóm.
- Theo dõi và nhận
xét mức độ thực hiện


- Câu hỏi ngắn về các
hoạt động liên quan


đến Vận động chân
- Bài tập thực hành về
các động tác cơ bản
của chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

bài tập phát triển thể
lực của HS.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.


Bài 4: Các
vận động phối


hợp của cơ
thể


- Bài tập phát triển
năng lực phối hợp vận
động của cơ thể (3 bài
tập.


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


Sau khi kết thúc tiết
học:



- Đánh giá kết quả
thực hiện bài tập và ý
thức tham gia tập
luyện của một số HS.
- Đánh giá ý thức
tham gia chơi trò chơi
của một số HS.


- Theo dõi và nhận
xét mức độ thực hiện
bài tập phát triển thể
lực của HS.


- Câu hỏi ngắn về vận
động phối hợp của cơ
thể


- Bài tập thực hành về
các vận động phối
hợp của cơ thể


- Nhận xét ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.



Bài 5: Các
vận động phối


hợp của cơ
thể


- Bài tập phát triển
năng lực phối hợp vận
động của cơ thể (3 bài
tập)


- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


Sau khi kết thúc tiết
học:


- Đánh giá kết quả
thực hiện bài tập và ý
thức tham gia tập
luyện của một số HS.
- Đánh giá ý thức
tham gia chơi trò chơi
của một số HS.


- Theo dõi và nhận
xét mức độ thực hiện
bài tập phát triển thể


lực của HS.


- Một số tình huống
có liên quan về vận
động phối hợp của cơ
thể


- Bài tập thực hành về
các vận động phối
hợp của cơ thể


- Nhận xét ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.


Bài 6: Các
vận động phối


hợp của cơ
thể


- Bài tập phát triển
năng lực phối hợp vận
động của cơ thể (3 bài
tập).



- Trò chơi vận động
- Bài tập phát triển thể
lực.


- Tiết 4: Kiểm tra thể
lực của HS cả lớp.
- Tiết 5: Gọi theo
danh sách lần lượt
từng nhóm 3 HS lên
thực hiện bài tập phát
triển năng lực phối


- Một số tình huống
có liên quan về vận
động phối hợp của cơ
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

hợp vận động của cơ
thể.


- Nhận xét ý thức
tham gia chơi trị chơi
theo nhóm.


- Theo dõi và nhận xét
mức độ thực hiện bài
tập phát triển thể lực
của HS.



<i><b>2.3.4. Ví dụ minh hoạ về kiểm tra, đánh giá chủ đề Vận động cơ bản theo định</b></i>
<i><b>hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh</b></i>


<b>Mục đích: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập chủ để Vận động cơ bản của HS </b>
<b>I. Hoạt động mở đầu</b>


<i><b>1. Khởi động</b></i>


Khởi động các khớp


Tập bải thể dục tay không 7 động tác đã học
<i><b>2. Trò chơi bổ trợ khởi động: Trò chơi Kết bạn</b></i>


<i><b>Mục đích: Làm nóng cơ thể, tăng khả năng phản xạ, tạo hứng thú để tiếp nhận nội </b></i>
dung sẽ học.


<i><b>Cách chơi: </b></i>


– Cả lớp di chuyển theo đội hình vòng tròn, ngược chiều kim đồng hồ, em nọ đi
sau em kia và cách nhau khoảng một cánh tay, một em làm chỉ huy di chuyển trong
vòng tròn theo chiều ngược lại.


– Chỉ huy cho các bạn vừa đi (chạy, nhảy chân sáo) theo vòng tròn, vừa đọc:
<i>Kết bạn, kết bạn. </i>


<i>Kết bạn là đoàn kết. </i>
<i>Kết bạn là sức mạnh. </i>


<i>Chúng ta cùng nhau kết bạn.</i>



Sau đó, chỉ huy hô: Kết hai (ba, bốn, năm…)! Các em nhanh chóng kết thành
nhóm hai (ba, bốn, năm…) bạn. Ai không kết được bạn theo quy định là bị thua, phải
nhảy lò cò một vòng.


<b>3. Hoạt động đánh giá</b>
<i><b>Bài tập 1. </b></i>


1. Em đã học những động tác nào của tư thế vận động cơ bản?
<b> </b>


1. Cúi đầu 4. Hai tay đưa ra sau 7. Chân đưa sang
ngang


10. Quay đầu sang
phải


2. Phối hợp 5. Hai tay lên cao
chếch chữ V


8. Hai tay dang ngang,
bàn tay sấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

3. Hai tay đưa
ra trước


6. Nghiêng lườn 9. Vặn thân sang trái 12. Đưa một chân ra
trước


2. Hoạt động nào sau đây em thấy có sử dụng tư thế tay đã tập?
C. Chú công an đang đứng tay đưa ra



trước để điều khiển giao thơng.


D. Trị chơi “kéo cưa, lừa xẻ”
G. Ngồi bệt, tay chống sau, co - duỗi từng


chân


H. Hai tay dang ngang, đá chân ra
trước.


<i><b>Bài tập 2: Chỉ huy cho nhóm mình tập các tư thế vận động của đầu và cổ.</b></i>
<i><b>Bài tập 3: Trị chơi “Chạy tiếp sức”</b></i>


Mục đích: Đánh giá sự khéo léo, nhanh nhẹn, tinh thần tập thể, phát triển thể lực.
Chuẩn bị: Các em đứng thành 4 hàng dọc, mỗi hàng có số người bằng nhau. Các
hàng đứng sau vạch xuất phát.


Cách chơi: Khi có lệnh, các em thi đua chạy thật nhanh, vịng qua đích, chạy về
đập tay vào bạn tiếp theo rồi di chuyển xuống cuối hàng. Bạn nào kết thúc thì giơ tay
báo hiệu đã xong.




<b>IV. Vận dụng</b>


<i><b>Bài tập 4: Đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể</b></i>
<i>1. Lực bóp tay thuận</i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể



* Chuẩn bị: Đứng hai chân bằng vai, tay thuận nắm quả bóng cao su (hoặc vật
hình trịn bằng chất liệu dẻo) cỡ nhỏ.


* Động tác: Bóp quả bóng cao su/chất liệu dẻo trong vịng 10 giây, sau đó thả lỏng
tay


<i>2. Nằm ngửa gập bụng</i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể


* Chuẩn bị: Ngồi bệt chân co gối, hai bàn chân áp sát sàn, hai tay đan chéo và tì
nhẹ sau gáy. Một học sinh khác dùng hai tay giữ phần dưới cẳng chân, sao cho bàn
chân không nhấc lên khỏi sàn.


* Động tác:


………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Nhịp 1: Ngả người ra sau
Nhịp 2: Về TTCB


Nhịp 3: Như nhịp 1
Nhịp 4: Như nhịp 2.
<i>3. Tại chỗ Bật xa</i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể



* Chuẩn bị: Đứng trước vạch xuất phát, mũi chân không chạm vạch, hơi trùng gối,
hai tay thả lỏng tự nhiên


* Động tác: Trùng gối, hai tay đánh ra sau, đổng thời dùng sức đạp chân bật nhanh
ra trước. Chạm đất từ hai gót chân và đến bàn chân, thân lao về trước, hơi co gối. Sau
đó di chuyển về cuối hàng.


<i> </i>


<i>4. Chạy xuất phát cao</i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
* Chuẩn bị:


- Kẻ vạch chuẩn bị, vạch xuất phát, đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở
đích, cách vạch xuất phát 10m


- Đứng chân trước, chân sau sau vạch xuất phát, chân thuận trước, mũi chân không
chạm vạch, hai tay thả lỏng tự nhiên, bàn tay nắm hờ, người hơi lao ra trước.


* Động tác: Khi có lệnh, chạy thật nhanh đến đích, sau đó chạy chậm dần và di
chuyển về cuối hàng


CB XP Đích
<i> Đội hình chạy xuất phát cao</i>


<i>5. Chạy con thoi </i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể



* Chuẩn bị: Mỗi đường chạy đánh dấu 4 điểm theo hình con thoi (như hình vẽ).
Tập hợp thành hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Người chạy đứng chân trước, chân sau sau
vạch xuất phát, chân thuận trước, mũi chân không chạm vạch, hai tay thả lỏng tự
nhiên, bàn tay nắm hờ, người hơi lao ra trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* Động tác: Khi có lệnh, chạy theo hình con thoi, về vạch xuất phát đập tay vào
bạn tiếp theo rồi di chuyển về cuối hàng.


<i> Đội hình chạy con thoi</i>
<i>6. Chạy tùy sức </i>


* Mục đích: Làm quen với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
* Chuẩn bị: Sân bằng phẳng


* Động tác: Chạy tùy sức vịng quanh sân tập trong 5 phút, sau đó đi lại hít thở
sâu.


<b>Gợi ý đánh giá</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>CHƯƠNG III: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO</b>
<b>ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC</b>
<b>SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN GDTC</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


<b>Học xong chương này, học viên:</b>



1. Biết cách xác định trục phát triển học tập của HS ở một lớp dựa trên yêu cầu cần
đạt của chương trình GDTC ở một lớp cụ thể


2. Biết dựa vào trục phát triển học tập để đánh giá kết quả ghi nhận sự tiến bộ của
học của HS trong một quá trình (một học kì)


3. Biết dựa vào việc ghi nhận kết quả và sự tiến bộ của HS để đưa ra biện pháp
nâng cao kết quả học tập của HS


<b>3.1. Quan niệm về đường phát triển năng lực</b>


Đường phát triển năng lực là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của mỗi
năng lực mà người học cần hoặc đã đạt được1<sub> Đường phát triển năng lực không có sẵn,</sub>


mà giáo viên cần phải phác họa khi thực hiện đánh giá năng lực học sinh. Đường phát
triển năng lực được xem xét dưới hai góc độ:


- Đường phát triển năng lực là tham chiếu để đánh giá sự phát triển năng lực cá
nhân học sinh. Trong trường hợp này, giáo viên sử dụng đường phát triển năng lực như
một quy chuẩn để đánh giá sự phát triển năng lực học sinh. Với đường phát triển năng
lực này, giáo viên cần căn cứ vào các thành tố của mỗi năng lực (chung hoặc đặc thù)
trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 để phác họa nó với sự mô tả là mũi tên hai
chiều với hàm ý, tùy vào đối tượng nhận thức mà sự phát triển năng lực có thể bổ sung ở
cả hai phía (Hình 1).


- Đường phát triển năng lực là kết quả phát triển năng lực của mỗi cá nhân học
sinh. Căn cứ vào đường phát triển năng lực (là tham chiếu), giáo viên xác định đường
phát triển năng lực cho mỗi cá nhân học sinh để từ đó khẳng định vị trí của học sinh
đang ở đâu trong đường phát triển năng lực đó. Với đường phát triển năng lực này,
giáo viên căn cứ vào các thành tố của mỗi năng lực và yêu cầu cần đạt của mỗi thành


tố của năng lực trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 để phác họa nó. Hình 2
cho thấy giáo viên đã phác họa được đường phát triển năng lực của cá nhân học sinh A
tại gần giữa mức độ 3 (vạch ngang màu xanh lá cây). Với đường phát triển này cho
thấy, học sinh A đã làm chủ được kiến thức, kĩ năng ở mức 1, mức 2 và sang đến đầu
mức 3, đang sẵn sàng chuyển lên vị trí giữa mức 3 nếu nhận được sự hỗ trợ, can thiệp
sư phạm thích hợp. Trong trường hợp này, nếu các biện pháp sư phạm lại hướng tới
việc chuyển học sinh A lên mức 4 thì được xem là chưa thích hợp bởi học sinh chưa


1<sub>Nguyễn Lộc (chủ biên), Phương pháp, kĩ thuật xây dựng chuẩn đánh giá năng lực đọc hiểu và</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

sẵn sàng cho mức độ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Hình 2: Đường phát triển năng lực tự chủ và tự học của cá nhân học sinh.</i>
Đường phát triển năng lực mô tả, phác hoạ con đường mà người học có thể vươn
tới nếu muốn làm chủ được một lĩnh vực nhất định. Mặt khác, đường phát triển năng
lực còn là công cụ thiết thực để tổ chức các hoạt động giảng dạy thông qua việc giáo
viên xác định vị trí hiện tại của học sinh trên đường đó. Cho dù sử dụng thang đo nào,
thì yêu cầu cuối cùng cũng phải khái quát hoá thành các mức độ phát triển của từng
thành tố năng lực và mức độ phát triển của năng lực tổng thể − đây chính là đường
phát triển năng lực. Căn cứ vào đó, quyết định mức nào là chuẩn đầu ra năng lực ở
từng cấp học.


Theo Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia (NRC, 2007), đường phát triển năng lực như
một trục phát triển học tập, nó mơ tả trình tự tư duy dần phức tạp về nội dung kiến
thức và các hoạt động thực hành trong một khoảng thời gian đủ dài, tuỳ theo thực tiễn
giảng dạy. Học sinh có thể trở nên thành thạo hơn về một nội dung bằng cách tăng dần
sự phức tạp với hỗ trợ từ bằng các can thiệp của nhiều yếu tố trong giảng dạy.


Theo Patrick Griffin, Barry McGaw và EsTHer Care (2012), đường phát triển
năng lực được thiết lập dựa trên cơ sở bốn yếu tố: Mục tiêu học tập (learning targets),


Biến phát triển (progress variables), Các mức độ thành tích (levels of achievement), và
sự thực hiện học tập (learning performances


Sau khi mô phỏng đường phát triển năng lực, cần phải sử dụng phương pháp điều
tiết với giáo viên để xác định sự phù hợp của nó. Quá trình này tập trung trả lời các
câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Nếu có thì học sinh đó có thể làm hoặc nói, viết, tạo ra những gì?
+ HS sẽ làm, nói, viết và tạo ra những gì khi họ đạt tới cấp độ cao hơn?


+ Hãy nêu những hỗ trợ cần thiết để giúp học sinh đó chuyển từ cấp độ hiện tại lên
cấp độ cao hơn?


Trục phát triển học tập là ý tưởng mới, được kế thừa từ các cấu trúc tập trung vào
sự phát triển và tăng dần kiến tức theo thời gian như chương trình xoắn ốc của Bruner
(1960), hành lang phát triển của Brown và Campione (1994), quỹ đạo học tập trong
giáo dục toán học của Carpenter và Lehrer (1999), Clements & Sarama (2009),
Fennema, Carpenter, Frank, Levi, Jacobs và Empsonet (1996)... Điều quan trọng là,
bản chất của trục phát triển học tập là mơ hình phỏng đốn về học tập theo thời gian do
các chun gia phác thảo. Vì vậy, nó cần phải xác nhận lại bằng phương pháp thực
nghiệm, tức là đo lường trong thực tiễn xem vị trí của học sinh trên trục phát triển có
thực sự phù hợp với trình độ tư duy khơng.


Có nhiều mơ hình đo lường để xác nhận giá trị của một trục phát triển như mơ
hình biến ẩn (construct modelling), Bayes Net, mơ hình cân bằng cấu trúc (Structural
Equation Modelling − SEM), mơ hình lớp ẩn (Latent Class Models)... Sau đây sẽ dùng
mơ hình biến ẩn để xác nhận đường phát triển học tập giả định.


Mơ hình biến ẩn được phát triển bởi nhóm nghiên cứu đánh giá Berkeley (BEAR)
(trích Theo Patrick Griffin, Barry McGaw và EsTHer Care, 2012)1<sub>, bắt đầu bằng việc</sub>



giả định tồn tại biến ẩn − là năng lực tiềm ẩn của người học, chẳng hạn sự am hiểu của
học sinh về các ý tưởng và hoạt động thực hành trong một lĩnh vực. Việc mô tả “sự am
hiểu” thể hiện thế nào trong quá trình phát triển theo thời gian gọi là bản đồ biến ẩn
(construct map), tức là bản đồ biến ẩn mô tả con đường phát triển học tập (giả định)
cho biến ẩn đó.


Tiếp cận đánh giá biến ẩn gồm bốn bước (hình 3): Phát triển bản đồ biến ẩn; thiết
lập các nhiệm vụ đo lường; Mô tả phạm vi và sự phức tạp của việc thực hiện các
nhiệm vụ, được gọi là không gian kết quả (outcome space); thiết lập mơ hình đo lường
(chẳng hạn IRT) để gắn kết những gì quan sát được (dữ liệu về khơng gian kết quả)
với những gì được đo (bản đồ biến ẩn)


Phát triển bản đồ biến ẩn, là những mô tả giả định của khái niệm ngày càng phức
tạp theo thời gian (có thể theo tuần hoặc năm). Bản đồ này sẽ phân chia mức độ phức
tạp của sự am hiểu thành các cấp độ khác biệt rõ rệt về chất lượng. Do đó, trục phát
triển học tập có thể được xem như một bản đồ biến ẩn hoặc gồm một số bản đồ biến ẩn
có liên quan, trong đó mỗi bản đồ đại diện cho một ý tưởng hoặc một hoạt động thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

tư duy của biến ẩn. Mỗi nhiệm vụ có thể đo một hoặc nhiều cấp độ của biến ẩn.


Không gian kết quả: chuyên gia sẽ quyết định cách đưa ra các kết luận từ các câu
trả lời “thô”, cách phân loại và cho điểm mỗi khía cạnh của câu trả lời khi học sinh
thực hiện nhiệm vụ. Không gian kết quả hỗ trợ việc xác định câu trả lời của học sinh
tương ứng với cấp độ cụ thể của bản đồ biến ẩn. Về bản chất, nó là chương trình mã
hố hoặc hướng dẫn chấm điểm cho một nhiệm vụ, trong đó gắn những câu trả lời của
học sinh với các cấp độ trên bản đồ biến ẩn.


Thiết lập mơ hình đo lường



Mơ hình thống kê, đo lường được sử dụng để liên kết dữ liệu (điểm chấm) với bản
đồ biến ẩn. BEAR sử dụng mơ hình Rasch để phân tích cấp độ khó của Assessing and
Teaching of 21st century skills, Patrick Griffin et all


Nhiệm vụ/câu hỏi trên cơ sở liên kết với khả năng của học sinh trên cùng thang đo
logit. Dựa vào bản đồ, có thể đánh giá độ khó của hành vi mà câu hỏi cần đo, từ đó
điều chỉnh lại bản đồ biến ẩn hay điều chỉnh lại độ khó của nhiệm vụ. Ví dụ, phân tích
dữ liệu của học sinh cho thấy, nhiệm vụ 2 (đo lường cấp độ B) khó hơn nhiệm vụ 3 (đo
lường cấp độ C), có nghĩa là cấp độ B cao hơn (vì khó đạt hơn) so với cấp độ C, do đó
điều chỉnh lại việc sắp xếp các cấp độ trong bản đồ biến ẩn, hoặc kiểm tra kỹ các
nhiệm vụ để tìm hiểu nguyên nhân mà trục phát triển giả định không phù hợp với kết
quả thực tiễn.


Khi năng lực của người học và độ khó nhiệm vụ có vị trí ngang nhau trên bản đồ,
thì cơ hội thành cơng là 0,5. Nếu học sinh có vị trí cao hoặc thấp hơn thì cơ hội trả lời
đúng nhiệm vụ lớn hoặc nhỏ hơn 0,5. Nếu sự tiến bộ ngày càng tiệm cận gần với ranh
giới điểm nào đó, học sinh bắt đầu có sự thay đổi về chất (mức thành thạo). Mỗi mức
thành thạo được xác định bởi tập hợp các kỹ năng do một nhóm câu hỏi đại diện. Vì
vậy, việc phân nhóm nhiêm vụ (và học sinh) sẽ chỉ ra hình thức “điểm chuyển đổi”,
trong đó việc tăng độ khó câu hỏi liên quan đến sự thay đổi mức thành thạo kỹ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>3.2. Đường phát triển năng lực đối với môn học GDTC</b>
<b>3.2.1. Xây dựng trục phát triển năng lực thực hiện động tác</b>


Các tiêu chí chất lượng được khái quát hóa thành trục phát triển năng lực thực hiện
động tác gồm 6 cấp độ như sau:


<b>3.2.2. Thiết kế các nhiệm vụ thực nghiệm chuẩn (công cụ đánh giá)</b>
<b>ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HIỆN ĐỘNG TÁC</b>



<b>Môn GDTC lớp 5</b>
<i><b>(Thời gian 30 phút)</b></i>
<i><b>Họ và tên:...</b></i>


<i><b>Lớp:...</b></i>
<i><b>Trường:...</b></i>
<i><b>Quận...</b></i>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>


− Đánh giá khả năng nhận thức về động tác và cách thức thực hiện động tác
− Đánh giá khả năng thực hiện động tác


<b>II.Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Bộ công cụ số 1 (Phần 1): Kiểm tra nhận thức tập động tác thể dục phát triển </b>
<b>chung</b>


<i><b>Em hãy quan sát hình vẽ trên và khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời </b></i>
<i><b>đúng</b></i>


<i>Câu 1: Động tác có tên là gì?</i>


<b>A. Vươn Thở </b> <b>B. Tay </b> <b>C. Chân </b>


<b>D. Điều hòa</b>


<i>Câu 2: Theo nội dung đã được học và qua hình vẽ trên em cho biết động tác Tay gồm </i>
<i>mấy nhịp chính?</i>



<b>A. 4 </b> <b>B. 5 </b> <b>C. 8 </b>


<b>D. 10</b>


<i>Câu 3: Khi thực hiện động tác, bộ phận nào được sử dụng nhiều nhất?</i>


<b>A. Chân </b> <b>B. Hông </b> <b>C. Lườn </b>


<b>D. Tay vai </b>


<i>Câu 4: Trình tự lần lượt thực hiện các tư thế tay của động tác là:</i>
<b>A. Ra trước, lên cao, sang ngang, xuống dưới </b>


<b>B. Sang ngang, lên cao, ra trước xuống dưới</b>


<b>C. Sang ngang, lên cao, gập ngang ngực, xuống dưới </b>
<b>D. Lên cao, gập ngang ngực, ra trước, xuống dưới </b>
<i>Câu 5: Trình bày cách thực hiện động tác?</i>


<b>Nhịp 1: ...</b>
...
<b>Nhịp 2: ...</b>
...
<b>Nhịp 3: ...</b>
...
<b>Nhịp 4: ...</b>
...
<i>Câu 6: Qua giờ tập luyện, em nhận thấy các bạn mình thường sai ở điểm nào, nhịp </i>



<i>nào? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>C. Tay gập ngang ngực không thẳng, không ép tay sát ngực. </b>
<b>D. Cả ba ý trên. </b>


<i>Câu 7: Trình bày cách sửa sai động tác Tay khi thực hiện (học sinh trình bày theo ý </i>
<i>hiểu)</i>


Khi tay dang ngang khơng


thẳng: ...Khi tay
lên cao không thẳng: ... Khi


tay gập ngang ngực khơng thẳng: ...
<i>Câu 8: Em có tập thêm động tác Tay khi ở nhà không?</i>


<b>A. Thỉnh thoảng </b> <b>B. Không bao giờ </b> <b>C. Hàng ngày </b>


<b>D. Thường xun</b>


<i>Câu 9: Nếu có tập thì em thường tập vào lúc nào?</i>


<b>A. Buổi sáng lúc mới ngủ dậy </b> <b>B. Buổi tối trước khi đi ngủ</b>
<b>C. Buổi chiều sau khi tan học </b> <b>D. Thời gian khác</b>


<i>Câu 10: Theo em, bài thể dục có tác dụng gì đối với bản thân, với học tập và cuộc </i>
<i>sống hàng ngày?(học sinh trả lời theo ý hiểu)</i>


...
...


...
<b>Bộ công cụ số 2 (Phần 1): Thực hành</b>


<i>Câu 1: Em hãy thực hiện động tác Tay của Bài thể dục phát triển chung</i>


<i>Câu 2: Em hãy điều khiển cho bạn/ nhóm bạn tập động tác Tay của Bài thể dục phát </i>
<i>triển chung</i>


<b>Bộ công cụ số 1 ( Phần 2)</b>
<b>Thang điểm chấm bài viết </b>


<b>Đánh giá năng lực thực hiện động tác môn GDTC lớp 5</b>
<b>Bài thể dục phát triển chung Lớp 5 – Động tác Tay</b>


<i><b>Họ và tên:...</b></i>
<i><b>Lớp:...</b></i>
<i><b>Trường:...</b></i>
<i><b>Quận:...</b></i>
<b>Câu</b>


<b>hỏi</b>


<b>Chỉ số đánh giá</b> <b>Đáp án</b> <b>Mã điểm</b>


<b>1</b> <b>Động tác có tên là</b>
<b>gì?</b>


Nhận biết vấn đề − Xác
định và khoanh đúng tên
động tác



<b>B</b> <b>2</b>


<b>A,C,D</b> <b>0</b>


<b>Không làm</b> <b>9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Câu</b>
<b>hỏi</b>


<b>Chỉ số đánh giá</b> <b>Đáp án</b> <b>Mã điểm</b>


<b>được học và qua</b>
<b>hình vẽ trên em</b>
<b>cho biết động tác</b>
<b>gồm mấy nhịp</b>
<b>chính?</b>


phá và mơ tả thơng tin, nội
dung động tác thông qua
tranh vẽ, khoanh đúng đáp
án.


<b>B,C,D</b> <b>0</b>


<b>Không làm</b> <b>9</b>


<b>3</b> <b>Khi thực hiện</b>
<b>động tác, bộ phận</b>
<b>nào được sử dụng</b>


<b>nhiều nhất</b>


Khám phá và mô tả thông
tin, nội dung động tác
thông qua tranh vẽ, tìm
hiểu sâu về chi tiết động
tác, khoanh đúng đáp án.


<b>D</b> <b>2</b>


<b>A,B,C</b> <b>0</b>


<b>Khơng làm</b> <b>9</b>


<b>4</b> <b>Trình tự lần lượt</b>
<b>thực hiện các tư</b>
<b>thế tay của động</b>
<b>tác là:</b>


Khám phá và mô tả thông
tin, nội dung động tác
thơng qua tranh vẽ, tìm
hiểu sâu về chi tiết động
tác, tìm hiểu tính logic của
động tác, khoanh đúng đáp
án.


<b>C</b> <b>2</b>


<b>A,B,D</b> <b>0</b>



<b>Khơng làm</b> <b>9</b>


<b>5</b> <b>Trình bày cách</b>
<b>thực hiện động</b>
<b>tác</b>


Tìm hiểu sâu về chi tiết
động tác, tìm hiểu tính
logic của động tác, phân
tích và diễn giải đầy đủ các
nhịp chính của động tác.


Phân tích được
đầy đủ chi tiết
các cử động của
động tác (4 nhịp


chính)


<b>2</b>


Phân tích đầy đủ
4 nhịp nhưng
chưa đầy đủ về


nội dung


<b>1</b>



Phân tích sai
động tác


<b>0</b>


<b>Khơng làm</b> <b>9</b>


<b>6</b> <b>Qua giờ tập</b>
<b>luyện, em nhận</b>
<b>thấy các bạn</b>
<b>mình thường sai</b>
<b>ở điểm nào, nhịp</b>
<b>nào?</b>


Phân tích và diễn giải động
tác, tự nhận biết và tự điều
chỉnh đúng kĩ thuật động
tác.


Tự đánh giá và đánh giá
chính xác kết quả tập luyện
cho bạn tập


Nhận biết được sai lầm


<b>D</b> <b>2</b>


<b>A,B,C</b> <b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Câu</b>


<b>hỏi</b>


<b>Chỉ số đánh giá</b> <b>Đáp án</b> <b>Mã điểm</b>


thường mắc của động tác,
khoanh đúng đáp án.


<b>7</b> <b>Trình bày cách</b>
<b>sửa sai động tác</b>
<b>khi thực hiện (học</b>
<b>sinh trình bày</b>
<b>Theo ý hiểu)</b>


Tự đánh giá và đánh giá
chính xác kết quả tập luyện
cho bạn tập


Nhận biết được sai lầm
thường mắc của động tác
Nắm được cách sửa sai của
động tác


Trình bày được
tồn bộ cách sửa


sai cho các sai
lầm thường mắc


của động tác



<b>2</b>


Trình bày được
cách sửa sai cho


các sai lầm
thường mắc
nhưng chưa


đầy đủ


<b>1</b>


<b>Không làm</b> <b>9</b>


<b>8</b> <b>Em có tập thêm</b>
<b>động tác này khi</b>
<b>ở nhà khơng?</b>


Tạo thói quen tập luyện
thể dục thường xuyên,
khoanh đúng đáp án.


<b>C,D</b> <b>2</b>


<b>A</b> <b>1</b>


<b>B</b> <b>0</b>


<b>không làm</b> <b>9</b>



<b>9</b> <b>Nếu có tập thì em</b>
<b>thường tập vào</b>
<b>lúc nào?</b>


Tạo thói quen tập luyện
thể dục thường xuyên,
khoanh đúng đáp án.


<b>A,B,C</b> <b>2</b>


<b>D</b> <b>0</b>


<b>không làm</b> <b>9</b>


<b>10</b> <b>Theo em, bài thể</b>


<b>dục</b> <b>có</b>


<b>tác dụng gì đối</b>
<b>với bản thân, với</b>
<b>học tập và cuộc</b>
<b>sống hàng ngày?</b>


Vận dụng kiến thức kĩ
năng vào trong học tập và
nếp sinh hoạt hàng ngày


Trình bày đầy
đủ tác dụng của



động tác


<b>2</b>


Trình bày được
nhưng chưa đầy


đủ


<b>1</b>


<b>Không làm</b> <b>9</b>


<b>Bộ công cụ số 2 ( Phần 2)</b>
<b>Thang điểm chấm thực hành </b>


<b>Đánh giá năng lực thực hiện động tác Tay Bài thể dục phát triển chung Lớp 5 </b>
<b>dựa trên cơ trục phát triển năng lực thực hiện động tác</b>


<b>Cấp</b>
<b>độ</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(3)</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(2)</b>


<b>Mức chất lượng</b>


<b>(1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Cấp</b>
<b>độ</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(3)</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(2)</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(1)</b>


<b>Chú Thích</b>
<b>1</b> động tác theo nhịp hơ,


nêu được tên động tác,
tự mô phỏng cử động
riêng lẻ của động tác
kết hợp diễn đạt bằng
lời nói


động tác theo nhịp hô,
nêu được tên động tác,
tự mô phỏng cử động
riêng lẻ của động tác


đúng động tác, nêu
được tên động tác



<b>2</b>


Thực hiện cơ bản đúng
động tác (Phương
hướng, biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)
Diễn giải trình tự các
cử động của động tác


Thực hiện cơ bản đúng
động tác (Phương
hướng, biên độ, tần số
của động tác)


Diễn giải trình tự các
cử động của động tác


Thực hiện cơ bản
đúng động tác
(Phương hướng,
biên độ của động
tác)


Diễn giải trình tự
các cử động của
động tác


3 mức khác
nhau ở các


yêu cầu về
Phương
hướng, biên
độ, tần số,
nhịp độ, tốc
độ khi Thực
hiện


<b>3</b>


Thực hiện tương đối
đúng động tác (Phương
hướng, biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)
Điều chỉnh thái độ và
hành vi trong tập luyện
Phân tích, diễn giải chi
tiết động tác


Thực hiện tương đối
đúng động tác (Phương
hướng, biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)
Phân tích, diễn giải chi
tiết động tác


Thực hiện tương
đối đúng động tác
(Phương hướng,
biên độ, tần số,


nhịp độ, tốc độ...)


<b>4</b>


Thực hiện đúng động
tác (Phương hướng,
biên độ, tần số, nhịp
độ, tốc độ...).


Tự nhận biết và tự điều
chỉnh đúng kĩ thuật
động tác


Tự điều khiển và điều
khiển người khác tập
luyện


Áp dụng kiến thức và
kĩ năng của các mơn
học khác vào q trình


Thực hiện đúng động
tác (Phương hướng,
biên độ, tần số, nhịp
độ, tốc độ...).


luyện


Tự nhận biết và tự điều
chỉnh đúng kĩ thuật


động tác


Tự điều khiển và điều
khiển người khác tập


Thực hiện đúng
động tác (Phương
hướng, biên độ, tần
số, nhịp độ, tốc
độ...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Cấp</b>
<b>độ</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(3)</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(2)</b>


<b>Mức chất lượng</b>
<b>(1)</b>


<b>Chú Thích</b>
tập luyện


<b>5</b>


Thực hiện chính xác
động tác (Phương


hướng, biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)
Tự đánh giá chính xác
kết quả tập luyện cho
bản thân


Đánh giá chính xác kết
quả tập luyện cho bạn
tập


Thực hiện chính xác
động tác (Phương
hướng, biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)
Tự đánh giá chính xác
kết quả tập luyện cho
bản thân


Thực hiện chính
xác động tác
(Phương hướng,
biên độ, tần số,
nhịp độ, tốc độ...)


<b>6</b>


Thực hiện chính xác
động tác


Nhận biết và điều


chỉnh, sửa sai cho bạn
tập


tạo thói quen tập luyện
thể dục thường xuyên
Vận dụng kiến thức kĩ
năng vào trong học tập
và nếp sinh hoạt hàng
ngày


Thực hiện chính xác
động tác


Nhận biết và điều
chỉnh, sửa sai cho bạn
tập


tạo thói quen tập luyện
thể dục thường xuyên


Thực hiện chính
xác động tác


Nhận biết và điều
chỉnh, sửa sai cho
bạn tập


Tài liệu đã lựa chọn ra 2 bộ công cụ để đánh giá năng lực thực hiện động tác môn
GDTC của học sinh TH lớp 5, một bộ công cụ đánh giá về mặt nhận thức và một bộ
công cụ đánh giá về mặt thực hành.



<b>3.3. Phân tích kết quả đánh giá Theo đường phát triển năng lực đối với môn</b>
<b>học GDTC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>3.3.1. Thu thập bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh </b>


Có nhiều dạng bằng chứng chứng minh cho sự phát triển năng lực của người học
như điểm số bài kiểm tra, thành tích học tập, thái độ học tập, động lực, sở thích, chiến
lược học tập, mức độ thực hiện hành vi...của người học. Tuy nhiên, với một số dạng
bằng chứng như kết quả kiểm tra tự luận, hồ sơ học tập, thảo luận nhóm, quan sát hành
vi..., giáo viên phải vận dụng kinh nghiệm chuyên môn để nhận đinh kết quả đó của
học sinh (đánh giá bằng nhận xét). Vì thế, cơng cụ giúp tường minh hóa q trình thu
<i>thập chứng cứ để tăng cường tính khách quan hóa trong đánh giá sự tiến bộ của học</i>
<i>sinh là Rubric. Theo đó, Rubric này sẽ thể hiện rõ quy tắc cho điểm hoặc mã hóa chất</i>
<i>lượng hành vi có thể quan sát được của người học, nó bao gồm các chỉ số hành vi và</i>
<i>tập hợp các tiêu chí chất lượng về các hành vi đó2</i><sub>. Như vậy, căn cứ vào Rubric, giáo</sub>
viên sẽ sử dụng nó làm tham chiếu để thu thập các bằng chứng về sự tiến bộ của học
sinh. Để thiết lập được Rubric này, giáo viên cần:


− Quyết định những kiểu hành vi nào và bao nhiêu hành vi là đủ để rút ra kết luận
về sự phát triển năng lực.


− Thiết lập khung đánh giá sự phát triển năng lực. Khung này giáo viên căn cứ vào
các thành tố của năng lực và yêu cầu cần đạt của nó (đã được xác định trong chương
trình giáo dục phổ thơng tổng thể) và các kiểu hành vi đã xác định theo yêu cầu trên để
có một khung đánh giá sự phát triển năng lực (minh họa ở bảng 1);


− Thiết lập Rubric tham chiếu để thu thập bằng chứng. Trên cơ sở các hành vi
trong khung năng lực, giáo viên sẽ phải xác định rõ mức độ đạt được cho mỗi hành vi
(tiêu chí chất lượng hành vi) dựa trên của yêu cần đạt của năng lực đã được xác định


sẵn trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể 2018 (minh họa bảng 2),


<b>Bảng 1: Khung đánh giá sự phát triển năng lực tự chủ và tự học </b>
<b>TT THÀNH</b>


<b>PHẦN</b>


<b>CHỈ SỐ HÀNH VI</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>(Tiêu chí chất lượng hành vi)</b>
1 Tự lực


1. Thực hiện những công việc
của bản thân trong học tập và
trong cuộc sống;


2. Có thái độ với những hành vi
dựa dẫm, ỷ lại


1. Biết chủ động, tích cực thực hiện
những cơng việc của bản thân trong
học tập và trong cuộc sống;


2. Khơng đồng tình với những hành vi
sống dựa dẫm, ỷ lại.


2 Tự khẳng
định và
bảo vệ
quyền,



3. Hiểu biết về quyền, nhu cầu cá
nhân;


4. Phân biệt quyền, nhu cầu
chính đáng và khơng chính đáng


3. Hiểu biết về quyền, nhu cầu cá
nhân;


4. Biết phân biệt quyền, nhu cầu
chính đáng và khơng chính đáng


2<sub>Nguyễn Lộc (chủ biên), Phương pháp, kĩ thuật xây dựng chuẩn đánh giá năng lực đọc hiểu và</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>TT THÀNH</b>
<b>PHẦN</b>


<b>CHỈ SỐ HÀNH VI</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>(Tiêu chí chất lượng hành vi)</b>
nhu cầu
chính
đáng
3
Tự điều
chỉnh
tình cảm,
thái độ,
hành vi


của mình


5. Nhận biết tình cảm, cảm xúc
của bản thân và ảnh hưởng của
tình cảm, cảm xúc đến hành vi
6. Có hành vi phù hợp trong học
tập và


đời sống;


5. Nhận biết tình cảm, cảm xúc của
bản thân và hiểu được ảnh hưởng của
tình cảm, cảm xúc đến hành vi.


6. Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để
có hành vi phù hợp trong học tập và
đời sống;


7. Khơng đua địi ăn diện lãng phí,
nghịch ngợm, càn quấy;


8. Khơng cổ vũ hoặc làm những việc
xấu.


9. Biết thực hiện kiên trì kếhoạch học
tập, lao động


4


Thích


ứng với
cuộc
sống


7. Vận dụng những kiến thức, kĩ
năng đã học hoặc kinh nghiệm
đã có để giải quyết vấn đề.


10. Vận dụng được một cách linh hoạt
những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc
kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn
đề trong những tình huống mới


11. Bình tĩnh trước những thay đổi bất
ngờ của hoàn cảnh;


12. Kiên trì vượt qua khó khăn để
hồn thành cơng việc cần thiết đã
định.
5
Định
hướng
nghề
nghiệp


8. Nhận thức sở thích, khả năng
của bản thân.


9. Nắm một số thơng tin về các
ngành nghề



10. Lựa chọn hướng phát triển
sau trung học cơ sở.


13. Nhận thức được sở thích, khả năng
của bản thân.


14. Hiểu được vai trị của các hoạt
động kinh tế trong đời sống xã hội.
15. Nắm được một số thơng tin chính
về các ngành nghề ở địa phương,
ngành nghề thuộc các lĩnh vực sản
xuất chủ yếu;


16. Lựa chọn được hướng phát triển
phù hợp sau trung học cơ sở.


6 Tự học,
tự hoàn


11. Lập và thực hiện kế hoạch
học tập;


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>TT THÀNH</b>
<b>PHẦN</b>


<b>CHỈ SỐ HÀNH VI</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>(Tiêu chí chất lượng hành vi)</b>
thiện 13. Nhận ra và điều chỉnh những



sai sót, hạn chế của bản thân


18. Biết lập và thực hiện kế hoạch học
tập;


19. Lựa chọn được các nguồn tài liệu
học tập phù hợp;


20. Lưu giữ thơng tin có chọn lọc
bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái
niệm, bảng, các từ khoá;


21. Ghi chú bài giảng của giáo viên
theo các ý chính.


22. Nhận ra và điều chỉnh được những
sai sót, hạn chếcủa bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý;


23. Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợcủa
người khác khi gặp khó khăn trong
học tập.


24. Biết rèn luyện, khắc phục những
hạn chế của bản thân hướng tới các
giá trị xã hộị


<b>Bảng 2: Rubric tham chiếu để thu thập bằng chứng cho sự tiến bộ của học</b>
<b>sinh thông qua một số hành vi của năng lực tư chủ và tự học</b>



<b>HÀNH VI</b> <b>MỨC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG (Bằng chứng)</b>


MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3


Thực hiện những
công việc của bản
thân trong học
tập và trong cuộc
sống;


Khơng chủ động,
khơng tích cực thực
hiện những công việc
của bản thân trong học
tập và cuộc sống


Chủ động, chưa tích
cực thực hiện những
công việc của bản
thân trong học tập và
trong cuộc sống


Chủ động, tích cực
thực hiện những
cơng việc của bản
thân trong học tập và
trong cuộc sống;
Có thái độ với



những hành vi
dựa dẫm, ỷ lại


Đồng tình với những
hành vi sống dựa dẫm,
ỷ lại.


Đơi khi khơng đồng
tình với những hành
vi sống dựa dẫm, ỷ
lại.


Khơng đồng tình với
những hành vi sống
dựa dẫm, ỷ lại.
Hiểu biết về


quyền, nhu cầu cá
nhân;


Chưa hiểu biết về
quyền, nhu cầu cá
nhân


Hiểu biết một phần về
quyền, nhu cầu cá
nhân


Hiểu biết đầy đủ về
quyền, nhu cầu cá


nhân;


Phân biệt quyền,
nhu cầu chính


Chưa phân biệt được
quyền, nhu cầu chính


Biết phân biệt quyền,
nhu cầu chính đáng và


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đáng và khơng
chính đáng


đáng và khơng chính
đáng


khơng chính đáng và khơng chính đáng
Rubric trên đây được sử dụng như là một công cụ làm tham chiếu cho mức độ đạt
được mỗi hành vi của học sinh. Tại mỗi mức độ đạt được hành vi của học sinh, sẽ là
bằng chứng giáo viên thu thập được (bảng 3):


<b>Bảng 3: Bằng chứng thu thập được từ hành vi của học sinh để đánh giá năng lực</b>
<b>tự chủ và tự học.</b>


<b>HÀNH VI</b> <b>CHẤT LƯỢNG HÀNH VI </b>


<b>(bằng chứng)</b>


<b>ĐIỂM</b>


Thực hiện những công việc của bản


thân trong học tập và trong cuộc
sống;


Không chủ động, khơng tích cực thực
hiện những cơng việc của bản thân
trong học tập và cuộc sống


0


Có thái độ với những hành vi dựa
dẫm, ỷ lại


Khơng đồng tình với những hành vi
sống dựa dẫm, ỷ lại.


3
Hiểu biết về quyền, nhu cầu cá


nhân;


Hiểu biết đầy đủ về quyền, nhu cầu cá
nhân;


3
<b>3.3.2. Phân tích, giải thích bằng chứng</b>


Mỗi năng lực chung thường được phát triển từ nhiều môn học/lĩnh vực khác
nhau, trong đó mỗi mơn học/lĩnh vực có thể phát triển một số thành tố, hành vi cụ


thể được quy định ở cấu trúc năng lực đó, vì vậy, hoạt động đánh giá năng lực có
thể được thực hiện ở 4 cấu phần khác nhau của hệ thống đánh giá người học: Đánh
giá trên lớp; đánh giá của trường; thi tốt nghiệp; khảo sát quốc gia.


Trong phạm vi tài liệu này, chỉ đề cập đến việc phân tích, giải thích sự tiến bộ của
học sinh ở đánh giá trên lớp.


Việc giải thích sự tiến bộ của học sinh ở đánh giá trên lớp chủ yếu sử dụng cách
tiếp cận tham chiếu cá nhân (Rubric tham chiếu− minh họa bảng 2) và hướng theo
chuẩn đánh giá năng lực (minh họa bảng 1).


Để giải thích cho sự tiến bộ của học sinh, giáo viên có thể tiến hành như sau:
− Thu thập bằng chứng thông qua sản phẩm học tập và quan sát các hành vi của
học sinh (những gì học sinh nói, viết, làm và tạo ra), trên cơ sở sử dụng Rubric đã thiết
kế làm tham chiếu (đánh dấu những gì quan sát được − minh họa như bảng 3);


− Sử dụng bằng chứng để đánh giá kiến thức, kĩ năng học sinh đã có (những gì học
sinh đã biết được, đã làm được) trong thời điểm hiện tại để sẵn sàng cho việc học tập
tiếp theo trên cơ sở cấu trúc của năng lực và Rubric tham chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

có thể cho học sinh làm các bài test phù hợp để xác định những gì học sinh có thể học
được tiếp theo trên cơ sở cấu trúc của năng lực và Rubric tham chiếu;


− Lập kế hoạch hỗ trợ, can thiệp..để giúp học sinh tiếp tục học ở quá trình học tập
kế tiếp trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng đã có ở q trình học tập ngay trước đó;


− Hợp tác với các giáo viên khác để thống nhất sử dụng các phương pháp, công cụ
thu thập bằng chứng, tập trung xác định những kiến thức, kĩ năng học sinh cần phải có
ở q trình học tập tiếp theo trên cơ sở cấu trúc của năng lực, chia sẻ các biện pháp can
thiệp, tác động và quan sát các ảnh hưởng của nó.



<b>3.3.3. Báo cáo sự phát triển năng lực của cá nhân học sinh</b>


Sự phát triển năng lực của cá nhân học sinh được báo cáo theo hai cách: năng lực
tổng thể và từng thành tố của năng lưc.


<b>3.3.3.1. Báo cáo sự phát triển năng lực tổng thể (báo cáo sự sẵn sàng học tập)</b>
Báo cáo theo cách này sẽ mô tả mức độ phát triển năng lực tổng kết các kĩ năng
mà học sinh đã làm chủ và kĩ năng cần được hỗ trợ thêm. Các thông tin trên nhấn
mạnh đến sự sẵn sàng học tập của học sinh cho giai đoạn giáo dục tiếp theo nên còn
gọi là báo cáo sự sẵn sàng học tập. Mẫu báo cáo này được cấu trúc làm 3 phần: Phần
mở đầu là những thông tin về học sinh: Họ tên, mã học sinh, tên môn học, ngày làm
test; phần thứ hai là đường phát triển năng lực với những mô tả chi tiết cho các mức
độ; phần thứ ba là vị trí của học sinh trên đường phát triển năng lực (Mẫu 1)


<i><b>Mẫu 1: Báo cáo sự phát triển năng lực (tự chủ và tự học) tổng thể của học sinh A</b></i>


<b>Họ tên học sinh</b>: Nguyễn Văn A


<b>Mã học sinh</b>: ;<b>Lớp</b>: ; <b>Trường</b>:


<b>Môn học</b>:


<b>Ngày làm test</b>:


<b>Mô tả mức độ phát triển năng lực</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>3.3.3.2. Báo cáo sự tiến bộ của học sinh (báo cáo hồ sơ học tập)</b>


Mẫu 2: Báo cáo sự tiến bộ của học sinh (trong phát triển năng lực tự chủ và tự


học)


Họ tên học sinh: Nguyễn Văn A


Mã học sinh: Lớp: Trường:
Môn học: Ngày làm test:


Thành tố/kĩ năng: Tự học; Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng
Mơ tả mức độ tiến bộ:


- Ở thành tố tự lực, học sinh A mới đạt ở mức 1 là chủ động nhưng chưa tích cực thực
hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; chưa có thái độ
khơng đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. Với biểu hiện như vậy, học
sinh A sắp đạt đến mức 1 (vạch ngang màu tím) và đang sẵn sàng chuyển lên cuối mức
1 nếu nhận được sự hỗ trợ, can thiệp sư phạm thích hợp;


- Ở thành tố tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng, học sinh đã đạt ở
mức 2 là biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và khơng chính đáng. Với biểu hiện
như vậy, học sinh A sắp đạt đến giữa mức 2 (vạch ngang màu nâu đỏ) và đang sẵn
sàng chuyển lên giữa mức 2 nếu nhận được sự hỗ trợ, can thiệp sư phạm thích hợp.
Như vậy, ở thành tố này, học sinh có sự tiến bộ hơn so với thành tố tự lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

triển từng thành tố của năng lực với những mô tả chi tiết cho các mức độ tiến bộ của
học sinh; phần thứ ba là vị trí của học sinh trên đường phát triển từng thành tố của
năng lực và so với giai đoạn trước (Mẫu 2).


<b>3.4. Sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự</b>
<b>tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học đối với môn Giáo dục thể</b>
<b>chất</b>



<b>3.4.1. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển một số phẩm chất chủ yếu</b>
<b>thông qua dạy học môn Giáo dục thể chất Tiểu học</b>


− Dựa vào mục tiêu cần đạt về phẩm chất của môn GDTC ở trường Tiểu học, từng
lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về phẩm chất (theo định hướng tiếp cận năng lực) của HS
của cấp Tiểu học.


− Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, giữa đánh giá của GV
và tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng
đồng.


− Cơng tác đánh giá phẩm chất ở trường Tiểu học của GV được thể hiện qua một
số đặc trưng cơ bản sau:


+ Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá phẩm chất là so sánh phẩm chất
của HS quan sát được với mức độ yêu cầu của mục tiêu cần đạt ở lớp 1, 2, 3, 4, 5 để từ
đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học.


+ Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba cơng đoạn cơ bản là thu
thập thơng tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả và ra quyết định điều
chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học.


<b>Ví dụ</b>


<b>BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH TIỂU</b>
<b>HỌC</b>


<b>Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một học</b>
sinh:



<i>(chỉ chọn 1 trong 3 mức độ)</i>
<i>1= Cần cố</i>
<i>gắng (C) ; 2</i>
<i>= Đạt (Đ); 3</i>
<i>= Tốt (T)</i>
<b>Phẩm chất</b>


<b>Các biểu</b> <b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>1= Cần cố</i>
<i>gắng (C) ; 2</i>
<i>= Đạt (Đ); 3</i>
<i>= Tốt (T)</i>
<b>Phẩm chất</b> <b>Các biểu</b>


<b>hiện cụ thể</b>
<b>được quan</b>
<b>sát ở từng</b>


<b>Mức độ</b>
<b>hiện cụ thể</b>


<b>được quan</b>
<b>sát ở từng</b>
<b>phẩm chất ở</b>


<b>Tiểu học</b>
làm thiết


thực bảo vệ
thiên nhiên.
Yêu quê
hương, yêu
Tổ quốc, tôn
trọng các
biểu trưng
của đất nước.
Kính trọng,


biết ơn


người lao
động, người
có cơng với
quê hương,
đất nước.
Nhân ái Yêu thương,


quan tâm,
chăm sóc
người thân
trong gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>1= Cần cố</i>
<i>gắng (C) ; 2</i>
<i>= Đạt (Đ); 3</i>
<i>= Tốt (T)</i>
<b>Phẩm chất</b> <b><sub>Các biểu</sub></b>



<b>hiện cụ thể</b>
<b>được quan</b>
<b>sát ở từng</b>
<b>phẩm chất ở</b>


<b>Tiểu học</b>


<b>Mức độ</b>
Tôn trọng


người lớn
tuổi; giúp đỡ
người già,
người ốm
yếu, người
khuyết tật;
nhường nhịn
và giúp đỡ
em nhỏ.


Chăm chỉ


Có thói quen
tập luyện thể
dục thể thao
để rèn luyện
sức khoẻ.


Trung thực



Thật thà,
ngay thẳng
trong học
tập, mạnh
dạn nói lên ý
kiến của
mình.


Có thái độ và
hành vi tơn
trọng các nội
quy, quy
định chung
trong học
tập, sinh
hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>1= Cần cố</i>
<i>gắng (C) ; 2</i>
<i>= Đạt (Đ); 3</i>
<i>= Tốt (T)</i>
<b>Phẩm chất</b> <b>Các biểu</b>


<b>hiện cụ thể</b>
<b>được quan</b>
<b>sát ở từng</b>


<b>Mức độ</b>
luyện thân



thể, chăm


sóc sức


khoẻ.
Có ý thức
bảo quản,
giữ gìn đồ
dùng cá nhân
và tập thể.


<b>3.4.2. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực chung thông qua dạy</b>
<b>học môn Giáo dục thể chất Tiểu học</b>


<b>3.4.2.1. Định hướng đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học</b>
<b>môn Giáo dục thể chất Tiểu học</b>


Năng lực tự chủ và tự học là một trong những năng lực rất cần thiết đối với học
sinh ngay khi cịn đi học hay khi đã trưởng thành. Vì học là một quá trình diễn ra
thường xuyên, liên tục, muốn tiến bộ cùng với xã hội thì khơng cách nào khác đó
chính là học. Trong sự học hỏi đó thì tự học là một yếu tố cực kì quan trọng dẫn đến
việc chiếm lĩnh tri thức có thành cơng hay khơng. Mỗi năng lực đều có những dấu
hiệu, biểu hiện cụ thể, vì vậy khi người giáo viên đã phân tích ra được những biểu hiện
ấy rồi thì việc quan sát, đánh giá sẽ được tiến hành thuận lợi hơn. Việc lập ra bảng
kiểm và hệ thống câu hỏi để đánh giá năng lực của học sinh sẽ góp phần vào nâng cao
chính năng lực đó của học sinh, vì các em sẽ tự học hỏi, đối chiếu bản thân mình qua
việc trả lời những câu hỏi đó.


Những biểu hiện của năng lực tự chủ và tự học trong dạy học môn học GDTC ở


trường Tiểu học được thể hiện bằng những tham chiếu đánh giá sau:


<b>BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ CHỦ TỰ HỌC</b>


<b>Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một HS</b>
<i>(chỉ chọn 1 trong 3 mức độ)1= Cần cố gắng (C) ; 2 = Đạt (Đ); 3 = Tốt (T)</i>
<b>STT</b> <b>Các biểu hiện cụ thể được quan sát ở năng lực</b>


<b>tự chủ, tự học</b>


<b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>STT</b> <b>Các biểu hiện cụ thể được quan sát ở năng lực</b>
<b>tự chủ, tự học</b>


<b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


2 HS tự giác, chủ động hoàn thành các kĩ thuật, bài tập
thể dục được giáo viên giao cho đúng hẹn


3 HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn GDTC
để điều chỉnh việc học tập của mình


4 HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề
trong tập luyện và thi đấu thể thao



5 Để giải quyết một vấn đề nào đó trong tập luyện và thi
đấu thể thao, HS thường cố gắng đến cùng để đạt được
yêu cầu


6 HS chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải
quyết vấn đề trong tập luyện và thi đấu thể thao.


<b>3.4.2.2. Định hướng đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua dạy học</b>
<b>môn Giáo dục thể chất.</b>


Năng lực giao tiếp và hợp tác (NLGT&HT) được xem là một trong những năng
lực quan trọng của con người trong xã hội hiện đại. Tương tác với người khác sẽ tạo
cơ hội trao đổi và phản ánh về ý tưởng. Hành động xây dựng ý tưởng để chia sẻ thông
tin hoặc lập luận để thuyết phục người khác là một phần quan trọng trong học tập. Nếu
ý tưởng được đưa ra trao đổi và chịu sự phản biện cẩn thận thì chúng thường được
sàng lọc và cải tiến. Trong quá trình này, học sinh (HS) làm sâu sắc thêm các kĩ năng
của mình thông qua sự phản biện và theo logic của người khác. Việc phát triển
NLGT&HT từ trong trường học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới.


<i>Giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển trong môn học GDTC được</i>
<i>giáo viên sử dung trong phương pháp và hình thức dạy học trong đó việc giáo viên tổ</i>
<i>chức lớp học trong hoạt động nhóm. GV chia lớp thành nhiều nhóm, thơng thường</i>
mỗi nhóm có từ 5−6 HS. Tùy vào mục đích sư phạm mà cách chia nhóm có thể ngẫu
nhiên hoặc chủ định, nhóm duy trì hoặc thay đổi, nhiệm vụ của mỗi nhóm có thể giống
nhau hoặc nằm trong các phần của một chủ đề chung;


− Trong tổ chức hoạt động nhóm, trước tiên cả lớp tiếp nhận nội dung, nhiệm vụ
học tập. Sau đó, các nhóm lập kế hoạch, thỏa thuận nguyên tắc làm việc, giao nhiệm
vụ từng cá nhân làm việc độc lập, trao đổi trong nhóm, tập luyện theo nhóm, đại diện
trình bày kết quả tập luyện trước lớp dưới sự điều khiển của giáo viên.



<b>BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ CHỦ TỰ HỌC</b>


<b>Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một HS</b>
<i>(chỉ chọn 1 trong 3 mức độ)1= Cần cố gắng (C) ; 2 = Đạt (Đ); 3 = Tốt (T)</i>
<b>STT</b> <b>Các biểu hiện cụ Thể được quan sát ở năng lực</b>


<b>tự chủ, tự học</b>


<b>Mức độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

1 HS có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn
trong giờ học GDTC


2 HS tích cực tham gia vào các cơng việc ở nhóm/ tổ
khi thực hiện nhiệm vụ của GV


3 HS dễ làm quen, dễ dàng kết bạn trong lớp và ngồi
lớp


4 HS tích cực, tự giác hồn thành cơng việc được nhóm
giao cho trong tổ chức tập luyện theo nhiệm vụ GV
giao cho


5 HS lắng nghe và dễ dàng thỏa thuận với các bạn
trong nhóm trong hoạt động của nhóm trong tập
luyện TT


<b>3.4.2.3. Định hướng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông</b>
<b>qua dạy học môn Giáo dục thể chất</b>



Định hướng đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nước ta trong giai đoạn hiện
nay là “chuyển mạnh quátrình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
<i>toàn diện năng lực và phẩm chất người học”.Trong đó năng lực giải quyết vấn đề và</i>
sáng tạo là một trong những năng lực chung rất quan trọng, cần được hình thành và
phát triển cho học sinh Tiểu học.


Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo được mơ tả là sự tổng hịa của bốn
năng lực thành phần, bao gồm: năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực
xã hội và năng lực cá thể. Như vậy, năng lực bao gồm các kiến thức, kĩ năng và thái độ
mà cá nhân huy động để thực hiện thành công hoạt động giải quyết vấn đề đặt ra trong
các tình huống có thay đổi.


NLGQVĐ&ST giúp HS có ý thức, trách nhiệm với cá nhân, gia đình và xã hội; ý
thức nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng việc; có khả năng vận dụng các kiến thức,
kĩ năng vào việc phát hiện và giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn để đáp
ứng yêu cầu trong xã hội tri thức và hội nhập quốc tế.


<b>BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ NL GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO</b>
<b>Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một HS</b>
<i>(chỉ chọn 1 trong 3 mức độ)1= Cần cố gắng (C) ; 2 = Đạt (Đ); 3 = Tốt (T)</i>
<b>STT</b> <b>Các biểu hiện cụ thể được quan sát ở năng</b>


<b>lực giải quyết vấn đề và sáng tạo</b>


<b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


1 Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới khi GV


giảng dạy kĩ thuật động tác mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

3 Thu thập các thơng tin có liên quan đến vấn đề và
hình thành ý tưởng mới.


4 Đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các phương
pháp tập luyện, thi đấu khơng cịn phù hợp.


5 Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề
6 Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề


7 Vận dụng giải pháp vào bối cảnh mới của giờ học
hoặc hoạt động ngoại khóa.


8 Tiếp nhận và đánh giá vấn đề dưới những góc nhìn
khác nhau.


<b>3.4.3. Đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực đặc thù trong dạy học</b>
<b>môn Giáo dục thể chất Tiểu học</b>


Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng tiếp cận năng lực đặc
thù trong môn GDTC tập trung vào các định hướng sau:


− Chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối mơn học, khóa học (đánh giá
tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng các loại hình thức đánh giá
thường xuyên, đánh giá định kỳ sau từng chủ đề, từng chương nhằm mục đích phản
hồi điều chỉnh quá trình dạy học (đánh giá quá trình);


− Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng môn GDTC sang đánh giá năng
lực GDTC của người học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu


kiến thức, ... sang đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn,
đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực tư duy bậc cao như tư duy sáng tạo;


− Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần như độc lập với q trình dạy học sang
việc tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá như là một phương pháp
dạy học;


<b>Ví dụ</b>


<b>BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẶC THÙ CỦA HỌC SINH</b>
<b>TIỂU HỌC</b>


<b>Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một học</b>
sinh Tiểu học: (chỉ chọn 1 trong 3 mức độ)


<i>1= Cần cố gắng (C) ; 2 = Đạt (Đ); 3 = Tốt (T)</i>
<b>Năng lực</b> <b>Thành tố của</b>


<b>năng lực</b>


<b>Yêu cầu cần đạt ở</b>
<b>Cấp Tiểu học</b>


<b>Mức độ</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


Chăm sóc
sức khoẻ



1. Có kiến thức và ý
thức thực hiện vệ sinh
cá nhân, vệ sinh trong
tập luyện thể dục thể
thao để bảo vệ sức
khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>1= Cần cố gắng (C) ; 2 = Đạt (Đ); 3 = Tốt (T)</i>


<b>Năng lực</b> <b>Thành tố của</b>
<b>năng lực</b>


<b>Yêu cầu cần đạt ở</b>
<b>Cấp Tiểu học</b>


<b>Mức độ</b>
2. Có kiến thức cơ


bản về thực hiện chế
độ dinh dưỡng trong
tập luyện và sinh
hoạt.


Biết và bước đầu thực
hiện được một số yêu
cầu cơ bản của chế độ
dinh dưỡng để bảo vệ,
tăng cường sức khoẻ.
3. Phát triển khả năng



thích ứng của cơ thể
với những nhân tố
tích cực và tiêu cực
của môi trường.


Nhận ra và bước đầu có
ứng xử thích hợp với
một số yếu tố cơ bản
của mơi trường tự
nhiên có lợi và có hại
cho sức khoẻ.


Vận động
cơ bản


1. Thực hiện được các
kỹ năng vận động cơ
bản trong hoạt động
thể dục thể thao và
trong cuộc sống.


Nhận biết được các vận
động cơ bản trong
chương trình mơn học.
Thực hiện được các kĩ
năng vận động cơ bản.
2. Tham gia thường


xuyên các hoạt động
thể thao và các hoạt


động khác trong cuộc
sống.


Có ý thức thường
xuyên vận động để
phát triển các tố chất
thể lực.


Hoạt
động thể


dục thể
thao


1. Thể hiện khả năng
vận dụng các kỹ năng
vận động trong các
hoạt động thể dục thể
thao khác nhau.


Nhận biết được vai trò
của hoạt động TDTT
đối với cơ thể. Thể
hiện được kĩ thuật cơ
bản của một số nội
dung thể thao phù hợp
với bản thân


2. Phát triển kiến thức
và khả năng quan sát,


cảm nhận để thưởng
thức các hoạt động
thể dục thể thao.


Tự giác tích cực trong
tập luyện TDTT


<b>3.4.4. Định hướng sử dụng kết quả đánh giá và đổi mới phương pháp dạy học</b>
<b>môn Giáo dục thể chất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

đặt ra, từ đó HS tự hồn thiện các kiến thức, kĩ năng bằng việc nâng cao tinh thần tự
học, từ đó góp phần hình thành phương pháp tự học ở HS. Cũng nhờ thơng tin ngược
đó GV tự đánh giá quá trình dạy học của mình để điều chỉnh cho phù hợp và hoàn
thiệnhơn


Kiểm tra nhằm trực tiếp đánh giá kết quả học tập của HS và cũng là đánh giá kết
quả dạy học của GV, nếu học không phải thực sự là tự học và dạy không phải là dạy
cách học cho HS, KTĐG không phù hợp với cách dạy và cách học thì kết quả đạt được
sẽ không cao. Không thể đổi mới toàn diện quá trình dạy học nếu không đặt
Dạy−Học−Kiểm tra vào một quá trình thống nhất.


Việc kiểm tra, đánh giá học sinh sẽ giúp cho người giáo viên những “thông tin
ngược ngồi”, từ đó có sự điều chỉnh hoạt động dạy cho phù hợp.


Cụ thể trong đánh giá học sinh tiểu học môn Giáo dục thể chất:


* Kiểm tra, đánh giá, kết hợp theo dõi thường xuyên các em tạo điều kiện cho
người giáo viên TDTT:


− Nắm được cụ thể và tương đối chính xác trình độ năng lực GDTC của từng học


sinh trong lớp do mình giảng dạy, từ đó có những biện pháp giúp đỡ thích hợp, trước
là đối với học sinh khá giỏi và học sinh yếu kém, qua đó mà nâng cao chất lượng học
tập mơn GDTC của cả lớp.


− Kiểm tra, đánh giá được tiến hành tốt sẽ giúp giáo viên nắm được :
+ Trình độ chung của cả lớp hoặc khối lớp


+ Những học sinh có tiến bộ rõ rệt hoặc sa sút đột ngột.
Qua đó, động viên hoặc giúp đỡ kịp thời các em này.


− Kiểm tra, đánh giá tạo cơ hội cho thầy cơ giáo xem xét có hiệu quả những việc
làm sau:


+ Cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mà người giáo viên
đang tiến hành.


+ Hoàn thiện việc dạy học của mình bằng con đường nghiên cứu bài học, phương
pháp giảng dạy.


<b>3.3.5. Cách thức đánh giá và phân tích kết quả đánh giá năng lực học sinh</b>
<b>trong dạy học môn GDTC</b>


Giáo viên dựa theo các tiêu chí, chỉ báo, biểu hiện hành vi của khung năng lực gắn
với nội dung cụ thể của bài GDTC (như là khung tham chiếu), kết quả đánh giá thu
thập được qua việc kết hợp nhiều phương pháp đánh giá khác nhau để đưa ra nhận
định, đánh giá (nhận xét) điểm mạnh/yếu của mỗi HS theo 3 mức độ (Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT):


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

mức độ này, học sinh cơ bản không đáp ứng đủ yêu cầu của chỉ báo, cần có những giải
pháp khắc phục (những yêu cầu liên quan đến chỉ báo đang ở giai đoạn lên kế hoạch/


các biểu hiện hành vi cụ thể HS chưa thể hiện được);


Mức hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập của mơn GDTC và có biểu
hiện cụ thể về các thành phần của năng lực môn GDTC. Như vậy, ở mức độ này, học
sinh về cơ bản đáp ứng được đủ yêu cầu của chỉ báo, nhưng chỉ cần có một số cải tiến
nhỏ sẽ đáp ứng tốt được yêu cầu (có minh chứng nhưng chưa đầy đủ/ một số biểu hiện
hành vi của chỉ báo HS thực hiện chưa rõ ràng);


Mức hoàn thành tốt: thực hiện tốt các u cầu học tập của mơn GDTC và thường
xun có các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn GDTC. Như vậy, ở
mức độ này học sinh đáp ứng tốt yêu cầu của chỉ báo (có đủ minh chứng phù hợp với
tiêu chí/ các biểu hiện hành vi của chỉ báo, HS cơ bản thực hiện được);


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>PHẦN 2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC</b>
<b>KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN</b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


Môn Giáo dục thể chất góp phần hình thành và phát triển ở HS những PC chủ yếu
và NL chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại CT
tổng thể.


CT môn Giáo dục thể chất giúp HS hình thành và phát triển NL thể chất với các
thành phần sau: NL chăm sóc sức khỏe, NL vận động cơ bản, NL hoạt động thể dục
thể thao.


Chủ đề được chọn để minh họa ở lớp 1 là chủ đề “Tư thế và KN vận động cơ
bản”.


Chủ đề này nằm trong mạch nội dung Vận động cơ bản (gồm 3 chủ đề: Đội hình
đội ngũ; Bài tập thể dục; Tư thế và KN vận động cơ bản).



Chủ đề Tư thế và KN vận động cơ bản được thiết kế thành một số bài, mỗi bài để
phát triển NL vận động cơ bản của HS. Mục đích của phần này nhằm phát triển NL
<i>Vận động cơ bản cho HS lớp 1. </i>


Yêu cầu cần đạt của chủ đề Tư thế và KN vận động cơ bản lớp 1 giúp HS hình
thành và phát triển NL Vận động cơ bản qua việc thực hiện được các KN Vận động
của đầu, cổ, Vận động của tay, Vận động của chân, Vận động phối hợp của cơ thể.
Bên cạnh đó, góp phần hình thành và phát triển NL Chăm sóc sức khỏe và năng lực
hoạt độngTDTT.


<b>A. Kế hoạch DH </b>


Để xây dựng kế hoạch cho bài học, trước hết, cần xác định kế hoạch DH cho chủ
đề Tư thế và KN vận động cơ bản lớp 1. Mỗi nội dung được qui định bởi số lượng bài
học, tên bài, những đơn vị nhỏ của nội dung và thời lượng của nội dung đó.


Ví dụ:


<b>Bài</b> <b>Tên bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Thời</b>


<b>lượng</b>


Bài 1 Vận động của đầu, cổ - Động tác cơ bản, động tác nâng cao có liên
quan đến đầu, cổ.


- Trò chơi vận động.
- Bài tập phát triển thể lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Bài 2 Vận động của tay - Động tác cơ bản của tay.


- Trò chơi vận động.
- Bài tập phát triển thể lực.


3 tiết


Bài 3 Vận động của chân - Động tác cơ bản của chân.
- Trò chơi vận động.


- Bài tập phát triển thể lực.


4 tiết


Bài 4 Các bài tập phát triển
NL vận động phối
hợp của cơ thể


- Bài tập 1.
- Bài tập 2.
- Bài tập 3.


- Trò chơi vận động.
- Bài tập phát triển thể lực.


4 tiết


Bài 5 Các bài tập phát triển
NL vận động phối
hợp của cơ thể


- Bài tập 1.


- Bài tập 2.
- Bài tập 3.


- Trò chơi vận động.
- Bài tập phát triển thể lực.


5 tiết


Bài 6 Các bài tập phát triển
NL vận động phối
hợp của cơ thể


- Bài tập 1.
- Bài tập 2.


- Trò chơi vận động.


- Bài tập phát triển thể lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>I. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA 1</b>


Căn cứ vào Mục tiêu chung, mục tiêu cấp tiểu học, yêu cầu cần đạt, nội dung chủ
đề Vận động cơ bản, kế hoạch DH để xây dựng kế hoạch bài học minh họa giảng
dạy nội dung “VẬN ĐỘNG CỦA TAY”.


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>


<b>CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG CƠ BẢN (LỚP 1)</b>
<b>BÀI: VẬN ĐỘNG CỦA TAY</b>



<b>(Thời lượng: 03 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


1.1. Chăm sóc sức khoẻ: HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập trước,
trong và khi kết thúc tiết học.


1.2. Vận động cơ bản:


+ HS có các vận động linh hoạt khi thực hiện vận động của tay, bài tập phối hợp
các động tác tay


+ Hình thành thói quen vận động thơng qua trị chơi
<b>2. Năng lực chung</b>


<i>2.1. NL tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện</i>
nhiệm vụ luyện tập được giao.


<i> 2.2. NL giao tiếp và hợp tác: Hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện và các</i>
hoạt động khác.


<b>3. Phẩm chất</b>


<i>3.1. Chăm chỉ: Tự giác, tích cực tập luyện để hoàn thành nhiệm vụ của bài tập;</i>
<i>3.2. Trách nhiệm: Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và hoạt</i>
động tập thể.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>
<b>1. Giáo viên:</b>



+ Tranh hoặc ảnh về các động tác cơ bản của tay (tay trước, tay cao, tay dang
ngang). Các tranh ảnh về một số hoạt động trong đời sống có liên quan đến các hoạt
động của tay;


+ Tranh ảnh về các trò chơi “Chim bay, cò bay”;""Chọn quả"; "Rùa và Thỏ"; Làm
<i>theo tín hiệu"; "Chú Thỏ tinh nhanh"; "Đội nào nhanh nhất".</i>


+ Còi, marker, bảng nhỏ, thẻ tín hiệu, rổ nhựa, vật cản mũ chóp, chổi nhựa,
bóng hơi cao su, rổ đựng bóng, băng đĩa nhạc


<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+ Trang phục thể thao, giày tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Thời</b>


<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>



<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


1 phút <i>1. Nhận lớp</i>


<i>- Kiểm tra vệ sinh</i>
<i>sân tập, trang</i>
phục, sức khỏe của
HS;


- Phổ biến nhiệm
vụ giờ học.


− Cùng cán sự đi
kiểm tra an toàn
sân tập;


− Hỏi thăm và
tiếp nhận tình
hình sức khỏe của


HS.


− Cá nhân kiểm
tra và sửa trang
phục;


− Báo cáo tình
hình sức khỏe
của mình khi
GV hỏi.


Còi thổi, sân


tập bằng


phẳng, sạch sẽ


2 phút <i>2. Khởi động</i>
Xoay các khớp


Cùng HS thực
hiện bài khởi
động theo nhịp
nhạc


Khởi động các
khớp theo sự
điều khiển của
GV: cổ chân, cổ
tay; vai, khuỷu


tay; gối, hông.


- Băng nhạc,
loa, đài,


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:
Phiếu quan sát


3 phút <i>3. Trò chơi bổ trợ</i>


<i>khởi động</i> - PP đánh giá


hoạt động của
HS


- Công cụ ĐG:
Phiếu tự đánh
giá hoạt động
nhóm


<i>3.1.Trị chơi bổ</i>
<i>trợ khởi động 1</i>
Trò chơi “Chim
<b>bay, cò bay”</b>


− Hướng dẫn HS
cách chơi, luật
chơi;



- Tạo các tình
huống đa dạng
khi tổ chức trò
chơi.


- HS linh hoạt,
nhanh nhẹn khi
chơi trò chơi.


- Chơi 2-3 lần,
mỗi lần có yêu
cầu khác nhau.


- Marke nhựa
đánh dấu phạm
vi chơi; còi
thổi, nhạc, loa,
đài


3.2. Trò chơi bổ
<i>trợ khởi động 2</i>
Trò chơi "<i><b>Chọn</b></i>
<i><b>quả"</b></i>


− Hướng dẫn HS
cách chơi, luật
chơi;


- Tạo các tình
huống đa dạng


khi tổ chức trò


- HS linh hoạt,
nhanh nhẹn khi
chơi trò chơi.


- Chơi 2-3 lần,
mỗi lần có yêu
cầu khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)



<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


chơi.
3.3. Trò chơi bổ


<i>trợ khởi động 3</i>
Trò chơi "<i><b>Rùa và</b></i>
<i><b>Thỏ"</b></i>


− Hướng dẫn HS
cách chơi, luật
chơi;


- Tạo các tình
huống đa dạng
khi tổ chức trò
chơi.


- HS linh hoạt,
nhanh nhẹn khi
chơi trò chơi


- Âm nhạc


1 phút <i>4. Ôn tập lại nội</i>


<i>dung đã học </i>


Tổ chức cho HS
thi đua để nhớ lại
các tư thế vận
động cơ bản của
tay đã học.


HS từng nhóm
thảo luận, đánh
dấu vào những
tư thế vận động
cơ bản của tay
đã học.


- Bảng viết tên
các tư thế vận
động cơ bản
của tay (mỗi
nhóm một
bảng).


- Kểm tra viết
- Công cụ ĐG:
Phiếu hỏi


<i><b>9 phút</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>


<b>Phẩm chất: tự giác, tích cực, sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ bài học mới.</b>
<b>Năng lực: phối hợp với các bạn để phát hiện ra những bức tranh đúng và</b>


chưa đúng, nhắc lại tên các động tác đã học, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
để hình thành kỹ năng.


2 phút <i>1. Làm quen động</i>
<i>tác</i>


- Cho HS quan sát
tranh về động tác
cơ bản của tay và
hỏi: Các bạn
trong tranh đang
thực hiện những
động tác gì?
- Cho HS nhớ tên
động tác


- HS quan sát
tranh(hoặc
video) từng
động tác.


- Các nhóm trao
đổi, thảo luận để
thống nhất đánh
dấu vào "Bảng
kiểm các động
tác đã học"


- Tranh vẽ các
động tác cơ


bản của tay.


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:
Bảng kiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động



Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:


Ghi chép


thường nhật.
<i>2.1. Các tư thế cơ</i>


<i>bản của tay</i>


- TTCB: Đứng
khép chân, hai tay
thả lỏng tự nhiên,
thân thẳng, mắt
nhìn thẳng.


- Động tác đưa hai
tay ra trước


- Động tác đưa hai
tay lên cao


- Động tác đưa hai
tay dang ngang
- Động tác đưa hai
tay ra sau



- Làm mẫu, nêu
cách thực hiện và
trả lời câu hỏi nếu
có HS thắc mắc.


- GV (hoặc cán
sự) điều khiển
cho cả lớp tập
đồng loạt


− Quan sát động
tác mẫu;


− Nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.


- Điều chỉnh kĩ
thuật đông tác
khi GV nhận
xét, sửa sai.


<i>2.2. Bài tập phối</i>
<i>hợp các động tác</i>
<i>tay (Bài tập 1)</i>


- Làm mẫu, nêu
cách thực hiện và
trả lời câu hỏi nếu
có HS thắc mắc.
- GV (hoặc cán


sự) điều khiển
cho cả lớp tập
đồng loạt


− Quan sát động
tác mẫu;


− Nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- Điều chỉnh kĩ
thuật đông tác
khi GV nhận
xét, sửa sai.
<i>2.3. Bài tập phối</i>


<i>hợp các động tác</i>
<i>tay (Bài tập 2)</i>


- Làm mẫu, nêu
cách thực hiện và
trả lời câu hỏi nếu
có HS thắc mắc.
- GV (hoặc cán
sự) điều khiển
cho cả lớp tập
đồng loạt


− Quan sát động
tác mẫu;



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


3 phút <i>3. Trải nghiệm các</i>
<i>động tác của bài</i>
<i>tập</i>



− Gọi 2 HS lên
thực hiện bài tập
1 lần.


− GV vừa hướng
dẫn, vừa cho HS
tập theo;


− Hô cho cả lớp
tập, quan sát và
nhận xét;


− Quan sát 2 bạn
tập và nhận xét.
− Quan sát, tập
bắt chước theo
mẫu HS, GV;
− Tập theo nhịp
hô của GV;


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:


Ghi chép
thường nhật;


<i><b>12</b></i>
<i><b>phút</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP</b>


<b>Phẩm chất: tự giác tích cực, giúp đỡ bạn trong tập luyện.</b>
<b>Năng lực: </b>


<b>+ Tập cơ bản đúng 4 động tác cơ bản của tay, thực hiện được bài tập phối</b>
hợp số 1, 2


+ Hợp tác với bạn trong tập luyện, phát hiện và sửa được lỗi sai của mình
và của bạn khi tập luyện.


1 phút <i>1. Hoạt động cá</i>
<i>nhân</i>


Nhớ lại các động
tác vừa học


- Cho 1 phút HS
tư duy về động
tác vừa học.
- Quan sát và đến
giúp đỡ HS.


- 1 phút tự nhớ
lại các động tác,
nhắc lại tên và
kỹ thuật


- HS vừa hô vừa
tập.



- PP Vấn đáp;
Quan sát


- Công cụ ĐG:
câu hỏi, bảng
kiểm, sổ nhật
ký ghi chép
thường nhật.
2 phút <i>2. Hoạt động cặp</i>


<i>đôi</i>
- TTCB


N1: Đưa hai tay ra
trước


N2: Hai tay đưa
lên cao chếch chữ


Quan sát và đến
giúp đỡ.


− Cùng nhau vừa
hô vừa tập.


− Một em vừa
hô, vừa quan sát
và nhận xét kết
quả tập luyện


của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


V



N3: Hai tay hạ
xuống dang ngang
N4: Về TTCB


- Công cụ ĐG:
Phiếu đánh giá
(Tự ĐG và
đánh giá nhóm
bạn)


4 phút <i>3. Hoạt động</i>
<i>nhóm</i>


Thực hiện bài tập
phối hợp các động
tác tay


- Tổ chức cho HS
tự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau
giữa các nhóm
với các bước sau:
B1: Phát phiếu tự
đánh giá và đánh
giá nhóm bạn.
B2: Hướng dẫn
cách đánh giá HS.
B3: Tổ chức và
giám sát HS tự


đánh giá và ĐG
lẫn nhau giữa các
nhóm.


B4: Thu thập KQ,
nhận xét


- Chú ý nghe cô
giáo hướng dẫn
(Hỏi nếu thắc
mắc)


− Thực hiện tự
đánh giá nhóm
mình


- Thực hiện đánh
giá nhóm bạn
theo phân công
- Báo cáo hồn
thành cơng việc
đánh giá


2 phút <i>4. Hoạt động củng</i>
<i>cố kiến thức mới</i>
Thi đua tập luyện
giữa các nhóm.


- GV quan sát,
cùng HS nhận


xét.


Biểu diễn bài tập
phối hợp các
động tác tay 16
nhịp (phụ lục 1).


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:
Hồ sơ học tập
(tự đánh giá
KQHT), sổ
nhật ký ghi
chép thường
nhật


3 phút <i>5. Bài tập phát</i>
<i>triển thể lực</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>



<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


<i>lực số 1</i>


Chạy lăng gót
15m, lặp lại 2 lần


hiện sức khỏe của
HS. Điều chỉnh
lượng vận động
cho HS theo
nhóm sức khoẻ.


lăng gót 20 lần,
sau đó di chuyển
15m, lặp lại 2


lần, sau mỗi lần
đi lại và hít thở
sâu 1 phút.


- Marker xanh,
đỏ


- PP đánh giá
qua hoạt động
của HS.


- Công cụ ĐG:
Phiếu đánh giá
theo tiêu chí
(Rubrics); Hồ
sơ thành tích.
<i>5.2. Bài tập thể</i>


<i>lực số 2</i>


Chạy con thoi 4x5
m, lặp lại hai lần


Quan sát biểu
hiện sức khỏe của
HS. Điều chỉnh
lượng vận động
cho HS theo
nhóm sức khoẻ.



Chạy con thoi
4x5, lặp lại hai
lần, mỗi lần
cách nhau 1 phút


<i>5.3. Bài tập thể</i>
<i>lực số 3</i>


Chạy zíc zắc


Quan sát biểu
hiện sức khỏe của
HS. Điều chỉnh
lượng vận động
cho HS theo
nhóm sức khoẻ.


Chạy zíc zắc
15m qua 3
chướng ngại vật


<i><b>7 phút</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG</b>


<b>Phẩm chất: sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ và tự giác tập luyện</b>


<b>Năng lực: chủ động tự tập luyện, vận dụng được các KT, KN của các động</b>
tác, bài tập đã học, đã thực hiện để giải quyết vấn đề nảy sinh ở gia đình,
cuộc sống.


4 phút <i>1. Trò chơi vận</i>



<i>động: </i> - PP Quan sát


- Công cụ ĐG:
Phiếu quan
sát ; Hồ sơ tiến
bộ.


<i>1.1 Trò chơi vận</i>
<i>dụng 1</i>


<i>Trò chơi: “Làm</i>
<i>theo tín hiệu"</i>


− GV phổ biến
cách chơi, thị
phạm động tác
chơi.


− Tổ chức cho HS
chơi


− Quan sát và
nêu câu hỏi thắc
mắc nếu có


− HS phải mơ
phỏng đúng
động tác của các
phương tiện giao



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


thông, chạy và
dừng lại theo


đúng tín hiệu, ai
sai phải ra ngồi
một lần chơi.
<i>1.2. Trị chơi vận</i>


<i>dụng 2</i>


<i>Trò chơi"Chú Thỏ</i>
<i>tinh nhanh"</i>


− GV phổ biến
cách chơi, thị
phạm động tác
chơi.


− Tổ chức cho HS
chơi


Thời gian chơi
là 1 đoạn nhạc.
Chơi theo luật
tiếp sức


- Trẻ phải bật cả
2 chân tiến về
phía trước


Âm nhạc, Hai
rổ nhựa cho hai
đội chơi.



<i>1.3. Trò chơi vận</i>
<i>dụng 3</i>


<i>Trò chơi "Đội nào</i>
<i>nhanh nhất"</i>


− GV phổ biến
cách chơi, thị
phạm động tác
chơi.


− Tổ chức cho HS
chơi


Mỗi đội 5-6 HS
trẻ ở mỗi đội lần
lượt dùng tay
cầm chổi nhựa
di chuyển bóng
vượt qua các
chướng ngại vật
hình chóp và sau
đó di chuyển
ngược lại về
vạch xuất phát
ban đầu để bạn
khác thực hiện.


- Vật cản mũ


chóp, chổi
nhựa, bóng hơi
cao su, rổ đựng
bóng, vạch
xuất phát.


2 phút <i>2. Hồi tĩnh</i>


Thả lỏng cơ tồn
thân


Tạo khơng khí vui
vẻ, tích cực


Thực hiện thả
lỏng tay, chân,
toàn thân


Âm nhạc


1 phút <i>3. Nhận xét ưu</i>
<i>điểm, hạn chế cần</i>
<i>khắc phục.</i>


Nhận xét thái độ,
kết quả tập luyện


Nhận biết và
khắc phục được
nhược điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7 phút HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: Chủ động tìm hiểu và khám phá, tích cực thực hiện nhiệm vụ,
hứng thú với bài học mới.


<i>- Hướng dẫn HS</i>
<i>tập luyện ở nhà</i>


<i>- Xuống lớp</i>


Giúp HS cách tự
tập luyện


Nêu những thắc
mắc (nếu có)
Chủ động tự tập
luyện


Đánh giá và tự phản ảnh của
giáo viên sau bài học


Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Người soạn


<i> Một số lưu ý:</i>


1. Bài này gồm 3 tiết, mỗi tiết GV có thể lựa chọn nội dung cho phù hợp nhưng
cần đảm bảo đủ nội dung của 4 hoạt động.


Ví dụ:


- Tiết 1: Tư thế cơ bản của tay; trò chơi khởi động 1; bài tập phát triển thể lực số 1;
trò chơi vận dụng số 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Tiết 3: Bài tập phối hợp số 2; trò chơi khởi động 3; bài tập phát triển thể lực số 3;
trò chơi vận dụng số 3.


2. Bài tập thể lực nhằm hỗ trợ để đủ lượng vận động cho HS nên mỗi tiết GV chỉ


cho các em tập 01 bài với khối lượng vừa sức với sức khỏe của lớp học đó, sau đó
hướng dẫn cho các em thả lỏng. Trong quá trình HS tập bài thể lực, GV cần quan sát
kĩ biểu hiện của các em, có thể chia HS thành nhóm sức khỏe để điều chỉnh khối lượng
vận động theo nhóm sức khỏe.


3. Mỗi tiết học gồm 30 – 40 phút, GV có thể chia thời gian của từng tiết như sau:
- Hoạt động mở đầu: Khoảng 5-7 phút.


- Hoạt động hình thành KT mới: 10-12p.
- Hoạt động luyện tập: 12-14p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>PHỤ LỤC</b>


<b>BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>1. NỘI DUNG KIẾN THỨC MỚI</b>


<b>1.1. Các động tác cơ bản của tay</b>
TTCB: đứng nghiêm


1. Động tác đưa hai tay ra trước: từ TTCB, đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp, mắt
nhìn thẳng.


2. Động tác đưa hai tay lên cao: từ TTCB, đưa hai tay lên cao chếch chữ V, lòng
bàn tay hướng vào nhau, ngửa đầu


3. Động tác đưa hai tay dang ngang: từ TTCB, đưa hai tay dang ngang, lòng bàn
tay sấp


4. Động tác đưa hai tay ra sau: từ TTCB, đưa hai tay ra sau, lòng bàn tay hướng
vào nhau (hai tay chếch sau)



<b>1.2. Bài tập phối hợp số 1</b>


− TTCB: Đứng khép chân, hai tay thả lỏng tự nhiên, thân thẳng, mắt nhìn thẳng.
− Khẩu lệnh: “Bài tập – Bắt đầu”


+ Nhịp 1: Hai tay đưa ra trước, ngang vai, bàn tay sấp


+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao, chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt
nhìn theo tay


+ Nhịp 3: Hai tay đưa sang ngang, bàn tay sấp, thân thẳng, mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị


Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
Thực hiện bài tập này 4x8 nhịp.
<b>1.3. Bài tập phối hợp số 2</b>


− TTCB: Đứng khép chân, hai tay thả lỏng tự nhiên, thân thẳng, mắt nhìn thẳng.
− Khẩu lệnh: “Bài tập – Bắt đầu”


+ Nhịp 1: Hai tay đưa chếch sau, mắt nhìn trước, lịng bàn tay hướng vào nhau
+ Nhịp 2: Hai tay đưa ra trước, lòng bàn tay hướng vào nhau, mắt nhìn theo tay
+ Nhịp 3: Hai tay đưa sang ngang, bàn tay sấp, thân thẳng, mắt nhìn thẳng.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị


Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
Thực hiện bài tập này 4x8 nhịp.


<b>CÁCH ĐÁNH GIÁ</b>



<b>Hoàn thành tốt</b> <b>Hoàn thành</b> <b>Chưa hoàn thành</b>


Thực hiện đúng thứ tự và
tư thế các động tác của bài
tập, biết được lỗi sai và


Thực hiện được thứ tự và
số lượng động tác của bài
tập, biết được lỗi sai trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

khắc phục được trong tập
luyện.


tập luyện. tập.


<i>Lưu ý: Căn cứ vào khả năng và thái độ tập luyện của học sinh để đánh giá mức độ</i>
cho phù hợp.


<b>2. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b> Đánh giá: </b>


<i>Chú ý: GV cần điều chỉnh lượng vận động cho HS theo nhóm sức khỏe.</i>


+ Sau khi thực hiện bài tập phát triển thể lực, GV có thể sử dụng hình thức đánh
giá bằng nhận xét và lưu kết quả vào hồ sơ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>II. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA 2</b>


Căn cứ vào Mục tiêu chung, mục tiêu cấp tiểu học, yêu cầu cần đạt, nội


dung chủ đề Vận động cơ bản, kế hoạch DH để xây dựng kế hoạch bài học minh
họa giảng dạy nội dung “BÓNG RỔ”.


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>CHỦ ĐỀ: BĨNG RỔ (LỚP 2)</b>


<b>BÀI: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHƠNG BÓNG</b>
<b>(Thời lượng: 04 tiết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC</b>
<b>1. Năng lực đặc thù</b>


1.1. Chăm sóc sức khoẻ: HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập
trước, vệ sinh dụng cụ trong và khi kết thúc tiết học.


1.2. Thể dục thể thao:


+ HS có các vận động linh hoạt khi thực hiện các động tác di chuyển
khơng bóng,


+ Hình thành thói quen vận động thơng qua trò chơi
<b>2. Năng lực chung</b>


<i>2.1. NL tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu và khám phá các động tác di</i>
chuyển khơng bóng, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao.
<i> 2.2. NL giao tiếp và hợp tác: Hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tập luyện</i>
và chủ động cùng các bạn trong các hoạt động khác.


<b>3. Phẩm chất</b>



<i>3.1. Chăm chỉ: Tự giác, tích cực tập luyện để hoàn thành nhiệm vụ của bài</i>
tập;


<i>3.2. Trách nhiệm: Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và</i>
hoạt động tập thể.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh hoặc ảnh về các động tác di chuyển khơng bóng (động tác nhảy,
động tác nhảy dừng trong Bóng rổ). Các tranh ảnh về một số hoạt động
tập luyện hoặc thi đấu mơn Bóng rổ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Cịi, marker (chóp nhựa), quả bóng rổ (tối thiểu 4 quả), rổ đựng bóng,
băng đĩa nhạc


<b>2. Học sinh:</b>


<b>- Chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của giáo viên;</b>
- Trang phục thể thao, giày tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Thời</b>


<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>


<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


1 phút <i>1. Nhận lớp</i>
<i>- Kiểm tra vệ </i>
<i>sinh sân tập, </i>
trang phục, sức
khỏe của HS;
- Phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu giờ


học.


− Cùng cán sự
đi kiểm tra an
toàn sân tập;
− Hỏi thăm và
tiếp nhận tình
hình sức khỏe
của HS.


− Cá nhân kiểm
tra và sửa trang
phục;


− Báo cáo tình
hình sức khỏe
của mình khi
GV hỏi.


Cịi thổi, sân tập
bằng phẳng, sạch
sẽ, dụng cụ để
gọn gàng.


2 phút <i>2. Khởi động</i>
Khởi động các
khớp


Cùng HS thực
hiện bài khởi


động theo nhịp
nhạc.


Xoay các khớp:
cổ chân, cổ tay;
vai, khuỷu tay;
gối, hông theo
nhịp nhạc.


Băng nhạc, loa,
đài,


PP Quan sát


3 phút <i>3. Trò chơi bổ </i>


<i>trợ khởi động</i> - PP đánh giá


hoạt động của HS
- Công cụ ĐG:
Phiếu tự đánh giá
hoạt động nhóm
<i>3.1.Trị chơi bổ </i>


<i>trợ khởi động 1</i>
Trị chơi “Anh
<i><b>em đoàn kết”</b></i>


− Hướng dẫn
HS cách chơi,


luật chơi;


- Tạo các tình
huống đa dạng
khi tổ chức trò
chơi.


- HS linh hoạt,
đoàn kết, đúng
qui định khi
chơi trò chơi.


- Chơi 2-3 lần,
mỗi lần có yêu
cầu khác nhau.


Marke nhựa đánh
dấu phạm vi chơi;
còi thổi, nhạc,
loa, đài


3.2. Trò chơi bổ
<i>trợ khởi động 2</i>
Trò chơi “Làm
<i><b>theo hành động </b></i>


− Hướng dẫn
HS cách chơi,
luật chơi;



- Tạo các tình


- HS tập trung
lắng nghe và
quan sát hành
động của GV,


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


<i><b>khơng làm theo </b></i>
<i><b>lời nói”.</b></i>


huống đa dạng
khi tổ chức trò
chơi.


phản xạ nhanh,


thực hiện


đúngqui định
khi chơi trò
chơi.


- Chơi 2-3 lần,
mỗi lần có u
cầu khác nhau.
3.3. Trị chơi bổ


<i>trợ khởi động 3</i>
Trò chơi “Diệt
<i><b>con vật có hại”</b></i>



− Hướng dẫn
HS cách chơi,
luật chơi;
- Tạo các tình
huống đa dạng
khi tổ chức trị
chơi.


HS linh hoạt,
phản ứng nhanh
bằng hành động
khi các tình
huống đưa ra.


Cịi thổi


3.4. Trị chơi bổ
<i>trợ khởi động 4</i>
Trò chơi “Đồ
<i><b>cứu”</b></i>


Hướng dẫn HS
cách chơi, luật
chơi;


HS linh hoạt,
nhanh nhẹn,
chơi đúng luật



Cịi thổi


1 phút <i>4. Ơn tập lại nội </i>
<i>dung đã học </i>


Tổ chức cho HS
thi đua để nhớ
lại các động tác
trong Bóng rổ đã
học.


HS từng nhóm
thảo luận, đánh
dấu vào những
động tác đã học
(dẫn bóng, ném
rổ hai tay trước
ngực).


- Bảng viết tên
các động tác đã
học ở lớp 1 (mỗi
nhóm một bảng).


- Kiểm tra viết
- Cơng cụ ĐG:
Phiếu hỏi


<i><b>9</b></i>
<i><b>phút</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>


<b>Phẩm chất: Tự giác, tích cực, sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ bài học mới.</b>
<b>Năng lực: Phối hợp với các bạn để tìm hiểu về động tác mới, nhắc lại tên </b>
các động tác, chủ động tập động tác mới.


2
phút


<i>1. Làm quen </i>
<i>động tác</i>


- Cho HS quan
sát tranh về


- HS quan sát
tranh (hoặc


- Tranh vẽ các
động tác nhảy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>



<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


di chuyển khơng
bóng


động tác nhảy,
động tác nhảy
dừng trong
Bóng rổ và hỏi:
Các bạn trong


tranh đang thực
hiện những động
tác gì?


- Cho HS nhớ
tên và cách tập
động tác


video) từng
động tác.


- Các nhóm trao
đổi, thảo luận để
thống nhất và
đánh dấu vào
tranh vẽ các
động tác vừa
học.


động tác nhảy
dừng.


- Tranh vẽ về các
động tác không
phải là nội dung
học mới.


Bảng kiểm


4 phút <i>2. Hình thành </i>


<i>động tác mới </i>


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:


Ghi chép thường
nhật.


<i>2.1. Động tác </i>
nhảy bằng hai
chân


- TTCB: Đứng
hai chân rộng
bằng vai, hai gối
khuỵu.


- Động tác:
Dùng hai chân
đạp đất, kết hợp
với hai tay đưa từ
dưới ra trước- lên
trên, bật thẳng cơ
thể lên cao.


- Làm mẫu, nêu
cách thực hiện
và giải đáp nếu
có HS thắc mắc.
- GV điều khiển


cho cả lớp tập
đồng loạt


- Quan sát động
tác mẫu;


- Nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- Tập theo chỉ
dẫn của GV
- Điều chỉnh kĩ
thuật động tác
khi GV nhận
xét, sửa sai.


<i>2.2. Động tác </i>
nhảy bằng một


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>



<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


- TTCB: Đứng
hai chân rộng
bằng vai, hai gối
hơi khuỵu.


- Động tác: Đặt
gót chân trụ
chạm đất, khuỵu
gối đạp mạnh
chân tự gót lên
mũi bàn chân,
đồng thời hai tay


vung từ dưới lên
trên, chân lăng từ
sau ra trước – lên
trên để đẩy cơ thể
lên cao.


cách thực hiện
và giải đáp nếu
có HS thắc mắc.
- GV điều khiển
cho cả lớp tập
đồng loạt


động tác mẫu;
- Nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- Tập theo chỉ
dẫn của GV
- Điều chỉnh kĩ
thuật động tác
khi GV nhận
xét, sửa sai.


<i>2.3. Động tác </i>
nhảy dừng
- TTCB: Đứng
hai chân rộng
bằng vai.


- Động tác: Bước


một chân lên rồi
nhảy về trước,
tiếp đất bằng hai
chân hoặc lần
lượt từng chân,
đồng thời khuỵu
gối.


- Làm mẫu, nêu
cách thực hiện
và giải đáp nếu
có HS thắc mắc.
- GV điều khiển
cho cả lớp tập
đồng loạt


- Quan sát động
tác mẫu;


- Nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- Tập theo chỉ
dẫn của GV
- Điều chỉnh kĩ
thuật động tác
khi GV nhận
xét, sửa sai.
3 phút 3. Trải nghiệm


các động tác



- Gọi 2 HS lên
thực hiện bài tập


- Quan sát 2 bạn
tập và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


1 lần.
- GV vừa
hướng dẫn, vừa
cho HS tập theo;
- Cùng cả lớp
tập, quan sát và
nhận xét;


- Quan sát, tập
bắt chước theo
mẫu;


- Cán sự điều
khiển và tập
cùng các bạn;


- Công cụ ĐG:
Ghi chép thường
nhật;


<i><b>12</b></i>
<i><b>phút</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP</b>


<b>Phẩm chất: tự giác tích cực, giúp đỡ bạn trong tập luyện.</b>
<b>Năng lực: </b>


<b>+ Tập cơ bản đúng các động tác </b>


+ Hợp tác với bạn trong tập luyện, phát hiện và sửa được lỗi sai của mình
và của bạn khi tập luyện.


1 phút <i>1. Hoạt động cá </i>
<i>nhân</i>


Nhớ lại các động
tác vừa học


- Cho 1 phút HS
tư duy về động
tác vừa học.
- Quan sát và
đến giúp đỡ HS.


- 1 phút tự nhớ
lại các động tác,
nhắc lại tên và
kỹ thuật động
tác nhảy và
nhảy dừng
- HS tự hô nhịp
và tập.



- PP Vấn đáp;
Quan sát


- Công cụ ĐG:
câu hỏi, bảng
kiểm, sổ nhật ký
ghi chép thường
nhật.


2 phút <i>2. Hoạt động cặp</i>
<i>đôi</i>


Động tác nhảy


Quan sát và đến
giúp đỡ.


- Cùng nhau vừa
hô vừa tập động
tác nhảy bằng hai
chân và một
chân..


- Một em vừa
hô, vừa quan sát
và nhận xét kết


- PP Quan sát;
đánh giá qua


hoạt động của
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động



Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


quả tập luyện
của bạn.


Phiếu đánh giá
(Tự ĐG và đánh
giá nhóm bạn)
4 phút <i>3. Hoạt động </i>


<i>nhóm</i>


Động tác nhảy
dừng


- Cho HS các
nhóm chủ động
tập luyện, sau đó
HS tự đánh giá
và đánh giá lẫn
nhau giữa các
nhóm với các
bước sau:


B1: Phát phiếu
tự đánh giá và
đánh giá nhóm
bạn.



B2: Hướng dẫn
cách đánh giá
HS.


B3: Tổ chức và
giám sát HS tự
đánh giá và ĐG
lẫn nhau giữa
các nhóm.


B4: Thu thập
KQ, nhận xét


- Chú ý nghe GV
hướng dẫn (Hỏi
nếu thắc mắc)
- Thực hiện tự
đánh giá nhóm
mình


- Thực hiện đánh
giá nhóm bạn
theo phân cơng
- Báo cáo hồn
thành cơng việc
đánh giá


2 phút <i>4. Hoạt động </i>
<i>củng cố kiến </i>
<i>thức mới</i>



Thi đua tập luyện
giữa các nhóm.


- GV quan sát,
cùng HS nhận
xét.


- Cho HS Nhận
biết các động tác
đã học thông
qua bức tranh


- Thi đua thực
hiện các động
tác đã học.
- HS chỉ trong
tranh và cho biết
đâu là động tác
nhảy hai chân,


Hình vẽ về động
tác nhảy hai chân,
nhảy một chân và
nhảy dừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>


<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


nhảy một chân
và nhảy dừng.


3 phút



<i>5. Bài tập thể lực</i>


Cờ đích, loa đài (
nếu có), cịi thổi.


- PP đánh giá qua
hoạt động của
HS.


- Công cụ ĐG:
Phiếu đánh giá
theo tiêu chí
(Rubrics); Hồ sơ
thành tích.


<i>5.1. Bài tập thể </i>
<i>lực số 1</i>


Quan sát biểu
hiện sức khỏe
của HS. Điều
chỉnh lượng vận
động cho HS
theo nhóm sức
khoẻ.


Tại chỗ bật nhảy
15 lần, sau đó đi
nhanh chuyển


sang chạy 10m,
lặp lại 2 lần, sau
mỗi lần đi lại và
hít thở sâu 1
phút.


<i>5.2. Bài tập thể </i>
<i>lực số 2</i>


Quan sát biểu
hiện sức khỏe
của HS. Điều
chỉnh lượng vận
động cho HS
theo nhóm sức
khoẻ.


Chạy trên địa
hình tự nhiên
quanh sân tập,
sau đi lại hít thở
sâu.


<i>5.3. Bài tập thể </i>
<i>lực số 3</i>


Quan sát biểu
hiện sức khỏe
của HS. Điều
chỉnh lượng vận


động cho HS
theo nhóm sức
khoẻ.


Bật ếch 10m, lặp
lại 2 - 3 lần, sau
mỗi lần đi lại và
hít thở sâu 1
phút.


<i>5.4. Bài tập thể </i>
<i>lực số 4</i>


Quan sát biểu
hiện sức khỏe
của HS. Điều
chỉnh lượng vận
động cho HS
theo nhóm sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>


<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


khoẻ.
<i><b>7</b></i>


<i><b>phút</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG</b>


<b>Phẩm chất: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ và tự giác tập luyện</b>


<b>Năng lực: Chủ động tập luyện, vận dụng được các động tác nhảy và nhảy </b>


dừng vào tập luyện bóng rổ và chơi trị chơi.


4 phút


<i>1. Trò chơi vận </i>


<i>động: </i> - PP Quan sát


- Công cụ ĐG:
Phiếu quan sát ;
Hồ sơ tiến bộ.
<i>1.1 Trị </i>


<i>chơi”Chạy ơm </i>
<i>bóng tiếp sức” </i>


- GV phổ biến
cách chơi, luật
chơi.


- Tổ chức cho HS
chơi


- Tiếp thu cách
chơi, luật chơi
và nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- Chủ động tham
gia chơi trò
chơi.



Âm nhạc; quả
bóng rổ; cờ đích


<i>1.2. Trị chơi </i>
<i>"Bật nhảy tiếp sức</i>
<i>" </i>


- GV phổ biến
cách chơi, luật
chơi.


- Tổ chức cho HS
chơi


- Tiếp thu cách
chơi, luật chơi
và nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- HS bật 2 chân
tiến về phía
trước


- Âm nhạc.
- Cờ đích


<i>1.3. Trị chơi "Đội</i>
<i>nào nhanh nhất"; </i>


- GV phổ biến


cách chơi, luật
chơi.


- Tổ chức cho HS
chơi


- Tiếp thu cách
chơi, luật chơi
và nêu câu hỏi
thắc mắc nếu có.
- HS bật 2 chân
tiến về phía
trước, vịng qua
cờ đích lị cị về
chạm tay vào
bạn tiếp theo và
di chuyển xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt </b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>



<b>Thiết bị, đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp</b>
<b>đánh giá</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


<b>7</b>
<b>phút</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU</b>


Phẩm chất: Tự giác tích cực khi khởi động


Năng lực: kiểm tra vệ sinh sân tập; Chủ động khởi động, tìm hiểu và khám
phá động tác nhảy, động tác nhảy dừng trong Bóng rổ


đứng ở cuối
hàng.


<i>1.4. Trị chơi </i>
<i>“Chuyển nhanh </i>
<i>kết đồn”.</i>


- GV phổ biến
cách chơi, luật
chơi.


- Tổ chức cho HS


chơi


HS mỗi đội bám
vai nhau, bạn
đầu hàng cầm
bóng vừa di
chuyển, vừa
chuyển bóng
qua đầu ra sau
cho bạn, sau đó
lại bám vào vai
bạn. Cứ như thế


nhóm nào


chuyển cho bạn
cuối cùng nhanh
nhất và có đoạn
đường xa nhất là
thắng cuộc.


Cịi thổi


- PP Quan sát
- Công cụ ĐG:
Phiếu quan sát ;
Hồ sơ tiến bộ.


2 phút <i>2. Hồi tĩnh</i>



Thả lỏng cơ tồn
thân


Khích lệ để HS
vui vẻ, tích cực
thả lỏng


Thực hiện thả
lỏng tay, chân,
toàn thân


Âm nhạc


1 phút <i>3. Nhận xét ưu </i>
<i>điểm, hạn chế </i>
<i>cần khắc phục.</i>
<i>- Hướng dẫn HS </i>
<i>tự tập luyện </i>
<i>ngoài trường. </i>
<i>- Xuống lớp</i>


Nhận xét thái
độ, kết quả tập
luyện


Giúp HS cách tự
tập luyện


Nhận biết và
khắc phục được


nhược điểm.
Nêu những thắc
mắc (nếu có)
HS chủ động tập
luyện động tác
bật nhảy để tăng
cường sức khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Đánh giá và tự phản ảnh của giáo
viên sau bài học


Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Người soạn


<i> </i>


<b>Một số lưu ý:</b>


1. Bài này gồm 4 tiết, mỗi tiết GV có thể lựa chọn nội dung cho phù hợp nhưng
cần đảm bảo đủ nội dung của 4 hoạt động.


Ví dụ:


- Tiết 1: Động tác nhảy bằng hai chân; trò chơi khởi động 1; bài tập phát triển
thể lực số 1; trò chơi vận dụng số 1.


- Tiết 2: Động tác nhảy bằng một chân; trò chơi khởi động 2; bài tập phát triển
thể lực số 2; trò chơi vận dụng số 2.


- Tiết 3: Ơn tập; trị chơi khởi động 3; bài tập phát triển thể lực số 3; trò chơi


vận dụng số 3.


- Tiết 4: Động tác nhảy dừng; trò chơi khởi động 4; bài tập phát triển thể lực số
4; trò chơi vận dụng số 4.


2. Bài tập thể lực nhằm hỗ trợ để đủ lượng vận động cho HS nên mỗi tiết GV
chỉ cho các em tập 01 bài với khối lượng vừa sức với sức khỏe của lớp học đó,
sau đó hướng dẫn cho các em thả lỏng. Trong quá trình HS tập bài thể lực, GV
cần quan sát kĩ biểu hiện của các em, có thể chia HS thành nhóm sức khỏe để
điều chỉnh khối lượng vận động theo nhóm sức khỏe.


3. Mỗi tiết học gồm 35 phút, GV có thể chia thời gian của từng tiết như sau:
- Hoạt động mở đầu: Khoảng 5-7 phút.


- Hoạt động hình thành KT mới: 10-12p.
- Hoạt động luyện tập: 12-14p.


- Hoạt động vận dụng: 5-7p.


<b>PHỤ LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Hoàn thành tốt</b> <b>Hoàn thành</b> <b>Chưa hoàn thành</b>
Thực hiện đúng kĩ thuật


động tác nhảy hai chân, nhảy
một chân và nhảy dừng; biết
được lỗi sai và khắc phục
được trong tập luyện.


Thực hiện được 1/2 số lượng


kĩ thuật động tác; biết được
lỗi sai trong tập luyện.


Thực hiện chưa đúng động
tác hoặc chưa đúng dưới ½
số lượng kĩ thuật động tác.


<i>Lưu ý: Căn cứ vào khả năng và thái độ tập luyện của học sinh để đánh giá mức độ cho</i>
phù hợp.


<b>2. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b> Đánh giá: </b>


<i>Chú ý: GV cần điều chỉnh lượng vận động cho HS theo nhóm sức khỏe.</i>


- Sau khi thực hiện bài tập phát triển thể lực, GV có thể sử dụng hình thức đánh giá
bằng nhận xét và lưu kết quả vào hồ sơ học tập.


- Theo định kì, GV cần lưu kết quả thực hiện bài tập, lưu tình hình sức khỏe, sự phát
triển cơ thể và thể lực vào hồ sơ sức khỏe của HS .


<b>CÂU HỎI DÀNH CHO HỌC VIÊN</b>


<b>Câu 1: Chương trình mơn GDTC giúp học sinh hình thành và phát triển</b>
<b>năng lực thể chất với ba thành phần sau: năng lực vận động cơ bản, năng lực</b>
<b>hoạt động thể dục thể thao. Thầy/Cô hãy cho biết còn thiếu thành phần nào?</b>


<b>A.</b> Năng lực hoạt động nhóm
<b>B.</b> Năng lực thuyết trình



<b>C.</b> Năng lực chăm sóc sức khỏe
<b>D.</b> Năng lực điều khiển


Đáp án: C


<b>Câu 2: Đánh giá kết quả giáo dục thể chất là hoạt động thu thập thông tin và</b>
<b>so sánh mức độ đạt được của học sinh so với yêu cầu cần đạt của môn học nhằm:</b>


A. Điều chỉnh hoạt động dạy học và cách tổ chức quản lí
B. Điều chỉnh kết quả tập luyện của HS


C. Điều chỉnh tác phong cho HS
D. Điều chỉnh khơng khí của bài học


Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

B. Mục tiêu và các yêu cầu cần đạt
C. Sách giáo khoa


D. Sách giáo viên
Đáp án B


<b>Câu 4. Để việc KTĐG đảm bảo được mục tiêu đánh giá PC và NL của HS</b>
<b>trong môn GDTC, cần lựa chọn các phương pháp và hình thức KTĐG theo một</b>
<b>trong những nguyên tắc nào sau đây?</b>


A. Phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực, thể lực và ý thức học tập
B. Phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực


C. Phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về thể lực



D. Phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về ý thức học tập.
E. Đáp án A


<b>Câu 5: Đánh giá thường xuyên bao gồm đánh giá chính thức và đánh giá</b>
<b>khơng chính thức. Vậy đánh giá chính thức thơng qua các hoạt động nào? </b>


A. Thực hành, tập luyện, trình diễn,...
B. Thực hành,


C. Tập luyện,
D. Trình diễn,...
Đáp án A


<b>Câu 6: Đánh giá thường xuyên bao gồm đánh giá chính thức và đánh giá</b>
<b>khơng chính thức. Vậy đánh giá khơng chính thức thường thơng qua các hoạt động</b>
nào?


A. Đối thoại,


B. Quan sát trên lớp, đối thoại, học sinh tự đánh giá,...
C. Quan sát trên lớp,


D. Học sinh tự đánh giá,...
Đáp án B


<b>Câu 7. Đánh giá thường xuyên được thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy</b>
<b>học và giáo dục, vậy số lần đánh giá như thế nào?</b>


A. Cần có giới hạn


B. Mỗi năm học 3 lần
C. Mỗi năm học 5 lần


D. Không bị giới hạn trong quá trình học tập
<b>Đáp án D</b>


<b>Câu 8. Đối với môn GDTC , khi đánh giá kết quả học tập của HS, Thầy/Cô</b>
<b>thường dùng phương pháp nào sau đây?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>B.</b> Tự đánh giá, lắng nghe


<b>C.</b> Trắc nghiệm khách quan, tự đánh giá


<b>D.</b> Quan sát, trắc nghiệm khách quan, tự đánh giá, lắng nghe
<b>Đáp án D</b>


<b>Câu 9. Ưu điểm của Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày là mơ tả được hành vi của</b>
<b>HS trong tình huống tự nhiên, qua đó thấy được cách HS thể hiện bản thân chân</b>
<b>thực. Nhờ những ghi chép này mà GV có thể phát hiện được điều gì của HS trong</b>
<b>q trình học?</b>


<b>A.</b> Những mối qua hệ với bạn bè, thầy cô
<b>B.</b> Những điểm yếu, tiêu cực


<b>C.</b> Những điểm yếu, những chuyển biến tích cực hoặc tiêu cực
<b>D.</b> Những hoạt động tích cực


<b>Đáp án C</b>


<b>Câu 10. Thơng thường trong quan sát, giáo viên có thể sử dụng các loại kĩ</b>


<b>thuật nào sau đây để thu thập thông tin? Thầy cô hãy khoanh tròn vào chữ số</b>
<b>đầu của các đáp án.</b>


1. Ghi chép các sự kiện thường
nhật;


3. Bài viết 5. Thang đo;


2. Phiếu hướng dẫn đánh giá
theo tiêu chí.


4. Bảng kiểm tra
(bảng kiểm)/ bảng
tham chiếu;


6. Các cơng cụ như bóng,
thước dây


<b>Đáp án: 1; 2; 4; 5</b>


<b>Câu 11. Hỏi- đáp là phương pháp GV đặt câu hỏi và HS trả lời câu hỏi (hoặc</b>
<b>ngược lại), nhằm rút ra những kết luận. Việc hỏi HS rất có ích trong khi dạy học,</b>
<b>nhất là: </b>


A. Khi thay đổi một động tác


B. Khi cần ôn lại chủ đề/nội dung đã học, gợi ý về một chủ đề mới
C. Khi cần ôn lại chủ đề/nội dung đã học,


D. Gợi ý về một chủ đề mới


<b>Đáp án B</b>


<b>Câu 12. Đối tượng tham gia ĐGTX rất đa dạng, hãy khoanh tròn vào chữ</b>
<b>cái trước những đáp án đúng.</b>


A. Giáo viên D. HS đánh giá lẫn
nhau


G. Lãnh đạo nhà trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

C. Đoàn thể, cộng đồng. F. Học sinh I. Cán Bộ khu phố


Đáp án: A; B; C; D; F; H


<b>Câu 13: Biểu hiện 'Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự </b>
<b>phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện' tương ứng với năng lực </b>
<b>nào?</b>


A. Năng lực tự chủ và tự học
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác


C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Năng lực chăm sóc sức khỏe


<b>Đáp án C</b>


<b>Câu 14. Phương pháp kiểm tra, đánh giá thường xuyên có thể là: </b>
<b>A.</b> Kiểm tra viết,


<b>B.</b> Quan sát, thực hành,



<b>C.</b> Đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập…
<b>D.</b> Cả 3 đáp án trên


<b>Đáp án D</b>


<b>Câu 15: Biểu hiện 'Lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận</b>
<b>biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp' tương </b>
<b>ứng với năng lực nào?</b>


A. Năng lực tự chủ và tự học B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo D. Năng lực chung


Đáp án: B


<b>Câu 16. Đánh giá định kỳ được GV căn cứ vào đâu để đảm bảo rằng việc</b>
<b>đánh giá là công bằng với HS?</b>


A. Nội dung CT


B. Hướng dẫn chương trình GDTC
C. Yêu cầu cần đạt trong CTGDTC
D. Mục tiêu chương trình


<b>Đáp án C</b>


<b>Câu 17. Đối tượng tham gia đánh giá định kì là những ai? Hãy khoanh</b>
<b>tròn vào chữ cái trước đáp án.</b>


<b>A.</b> GV đánh giá, nhà trường đánh giá và tổ chức kiểm định các cấp


đánh giá.


<b>B.</b> GV và HS đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>D.</b> Phụ huynh đánh giá
<b>Đáp án: A</b>


<b>Câu 18. Kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm những phương pháp nào sau</b>
<b>đây? khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án.</b>


<b>A.</b> Kiểm tra viết


<b>B.</b> Quan sát, thực hành


<b>C.</b> Đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập
<b>D.</b> Cả 3 đáp án trên


<b>Đáp án D</b>


<b>Câu 19: Phương pháp vấn đáp thường kết hợp với công cụ nào nhất?</b>
A. Rubrics. B. Bảng kiểm. C. Câu hỏi. D. Kiểm tra.
<b>Đáp án: C</b>


<b>Câu 20: Phương pháp quan sát thường kết hợp với công cụ nào nhất trong </b>
<b>các công cụ sau đây?</b>


A. Rubrics. B. Bảng kiểm. C. Câu hỏi. D. Kiểm tra.
Đáp án B


<b>Câu 21. Phương pháp kiểm tra viết thường kết hợp với công cụ nào nhất </b>


<b>trong các công cụ sau đây?</b>


A. Rubrics. B. Bảng kiểm. C. Câu hỏi, bài tập. D.
Kiểm tra.


Đáp án C


<b>Câu 22. Các công cụ nào sau đây phù hợp để tổ chức cho học sinh tự đánh</b>
<b>giá hoặc đánh giá đồng đẳng về hoạt động thực hành TDTT?</b>


A. Bảng kiểm B. Câu hỏi tự luận


C. Bảng tiêu chí D. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Đáp án: A, C


<b>Câu 23. Phương pháp ...là phương</b>
<b>pháp mà trong đó giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết</b>
<b>quả họat động của HS, từ đó đánh giá HS theo từng nội dung có liên quan.</b>


A. Kiểm tra viết. B. Quan sát.


C. Hỏi-đáp. D. Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản
phẩm, hoạt động của HS.


Đáp án: D


<b>Câu 24: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Đáp án: C



<b>Câu 25. Cách đánh giá nào sau đây là phù hợp với quan điểm đánh giá là</b>
<b>học tập?</b>


A. Học sinh tự đánh giá B. Giáo viên đánh giá


C. Tổ chức đánh giá D. Cộng đồng xã hội đánh giá
Đáp an: A


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
<i>phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động</i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng,</i>
Công văn số 5555/BGDĐT–GDThH, ngày 08/10/2014.


2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT–BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Ban hành qui định về kiểm tra đánh giá học sinh
tiểu học theo Thông tư số 27/2020- BGDĐT


4. Công văn 8773/BGDĐT–GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GDĐT về hướng dẫn
biên soạn đề kiểm tra.


5. Công văn số 4612/BGDĐT–GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ GDĐT về việc
hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017–2018


6. Nguyễn Văn Cường, B. Meier (2015), Lí luận dạy học hiện đại, Nhà xuất bản


Đại học Sư phạm, Hà Nội.


7. Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), <i>Giáo trình Kiểm tra</i>
<i>đánh giá trong giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội</i>


8. Nguyễn Lộc (chủ biên) (2016), Phương pháp, kĩ thuật xây dựng chuẩn đánh giá
<i>năng lực đọc hiểu và năng lực giải quyết vấn đề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt</i>
nam, Hà Nội.


9. McMillan J. H. (2000), Đánh giá trong lớp học – những nguyên tắc và thực tiễn
<i>để giảng dạy hiệu quả (Xuất bản lần thứ hai), Allyn & Bacon, USA.</i>


10. Merry, Robert W (1954), “Preparation to teach a case”, In The Case Method at
<i>the Harvard Business School. (ed.) McNair, M.P with A.C. Hersum. New York:</i>
McGraw–Hill, USA.


11. Nikko, A J. (2000), Educational assessment of student, upper Saddle River, NJ
Prentice Hall.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

& Bacon, USA.


14. Nguyễn Thị Lan Phương (Chủ biên, 2016), Chương trình tiếp cận năng lực và
<i>đánh giá năng lực người học, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. </i>


15. Trần Thị Tuyết Oanh (2009), Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, Nhà xuất bản
Đại học Sư phạm, Hà Nội.


16. Tài liệu Hỏi–Đáp về đánh giá học sinh tiểu học (Theo Văn bản số 03/VBHN–
GDĐT hợp nhất Thông tư 22/2016 và Thông tư 30/2014 ban hành Quy định
đánh giá học sinh tiểu học), Hoàng Mai Lê, Xuân Thị Nguyệt Hà, Nguyễn Đức


Mạnh;


17. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Sái Cơng Hồng (2013), Các kĩ
<i>thuật đánh giá trong lớp học, kinh nghiệm quốc tế và đề xuất áp dụng cho bậc</i>
<i>học phổ thông ở Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.</i>


18. Văn bản số 03/VBHN–BGDĐT hợp nhất Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT
ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá
học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT– BGDĐT ngày
28/8/2014.


</div>

<!--links-->
Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Giáo dục thể chất THPT - HoaTieu.vn
  • 128
  • 1
  • 6
  • ×