Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã mỹ hưng huyện phục hòa tỉnh cao bằng giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.02 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

MA THỊ HẢI YẾN

TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ MỸ HƯNG, HUYỆN PHỤC HÒA, TỈNH CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành : Địa chính Mơi trường
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

MA THỊ HẢI YẾN
TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ MỸ HƯNG, HUYỆN PHỤC HÒA, TỈNH CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trường

Lớp

: K45 – ĐCMT – N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa


: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Huệ

Thái Nguyên, 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “ Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu
tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là
giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại học nói chung
và sinh viên Trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun nói riêng.
Với lịng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn cơ giáo Ths. Nguyễn
Thị Huệ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã
truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học
tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo và cán bộ địa chính của UBND xã Mỹ
Hưng, đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã
ln động viên, giúp đỡ về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập
để em có thể hồn thành khóa luận này.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên khóa luận của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được

hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phục Hòa ........................ 17
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Mỹ Hưng năm 2016 ............................ 28
Bảng 4.2: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2014 2016 ............................................................................................ 30
Bảng 4.3: Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai của xã đã ban
hành giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................ 32
Bảng 4.4: Tổng hợp tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính.................... 33
Bảng 4.5: Kết quả lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất ....................................................................... 34
Bảng 4.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ....................... 36
Bảng 4.7: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất xã Mỹ Hưng giai
đoạn 2014 – 2016 ....................................................................... 37
Bảng 4.8: Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính ........................................... 39
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai giai đoạn 2014
– 2016 ......................................................................................... 39
Bảng 4.10: Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai (tính đến ngày 31/12/2016) ... 41
Bảng 4.11: Kết quả thu ngân sách về việc sử dụng đất đai xã Mỹ Hưng ....... 48
Bảng 4.12: Kết quả thu ngân sách về việc xử lý vi phạm sử dụng đất của xã
Mỹ Hưng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................. 48
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................... 49
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất

tại xã Mỹ Hưng giai đoạn 2014 – 2016 ....................................... 50
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai của xã
Mỹ Hưng giai đoạn 2014 – 2016................................................. 51
Bảng 4.16: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai của
xã Mỹ Hưng giai đoạn 2014 – 2016 ........................................... 52
Bảng 4.17: Kết quả điều tra ý kiến người dân về công tác quản lý nhà nước về
đất đai của xã Mỹ Hưng giai đoạn 2014 - 2016. .......................... 54


iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt

Dịch nghĩa

1

ĐGHC

Địa giới hành chính

2

ĐVHC

Đơn vị hành chính

3


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4

KH - UBND

Kế hoạch - Ủy ban nhân dân

5

NĐ- CP

Nghị định – Chính phủ

6

QH - KHSD

Quy hoạch – kế hoạch sủ dụng

7

TN – MT

Tài nguyên – Môi trường

8


TT - BTNMT

Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

V/v

Về việc

11

XHCN

Xã hội chử nghĩa


iv

MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................2
1.4.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................3
2.1 Cơ sở khoa học......................................................................................................3
2.1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................3
2.1.2. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................................4
2.1.2.1. Đối tượng, mục đích, yêu cầu, nguyên tắc quản lý của quản lý nhà nước về
đất đai ..........................................................................................................................4
2.1.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .....................................................7
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..............................................................7
2.2. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu ..............................................................................8
2.3. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................10
2.3.1 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên thế giới ...............................................10
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam.................................................11


v

2.4 Khái qt về tình hình cơng tác quản lý nhà nước về đất đai đối với huyện Phục
Hòa, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................14
2.4.1 Đối với tình Cao Bằng .....................................................................................14
2.4.2. Đối với huyện Phục Hòa .................................................................................15

PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................19
3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................19
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................20
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................20
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp .................................................21
3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..........................................................21
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hịa, tình Cao
Bằng ..........................................................................................................................22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................22
4.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................22
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................22
4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................22
4.1.1.4. Hệ thống thủy văn ........................................................................................22
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên...................................................................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội. .................................................................................24
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................24
4.1.2.2. Dân số, lao động và việc làm. ......................................................................25
4.1.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................................26


vi

4.2. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng. ....28
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................28
4.2.2. Biến động đất đai xã Mỹ Hưng giai đoạn 2014 – 2016..................................29

4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2014 – 2016..............................................................................31
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó ........................................................................................31
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính .....................................................................................................33
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.....................................................33
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................36
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ....................................................................................................... 36
4.3.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. ..........................38
4.3.7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................38
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai. ..............................................................................41
4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ...............................................................46
4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ..........................................................47
4.3.11. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất 48
4.3.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ................................49
4.3.13. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai..........................................................51
4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai .....................................................................................................52
4.3.15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai..................................................53


vii

4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà Nhà nước về đất
đai của xã Mỹ Hưng..................................................................................................54

4.5. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về đất đai giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................56
4.5.1. Đánh giá chung ...............................................................................................56
4.5.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất
đai ..............................................................................................................................58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................59
5.1. Kết luận ..............................................................................................................59
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................61


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban
tặng cho con người, là tư liệu sản xuất đặc biệt của con người, là “vật mang”
của các hệ sinh thái trên trái đất. Là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơng trình văn hóa-xã hội, an ninh - quốc phòng. Đối với nước ta, tại điều
4 của luật đất đai 2013 đã ghi rõ: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất
cho người sử dụng.
Tuy nhiên đất đai có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu về đất đai
cho các ngành không ngừng tăng cho nên giá trị về đất đai ngày càng cao.
Chính vì vậy, việc quản lý đất đai luôn là mục tiêu quốc gia của mọi thời đại
nhằm nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất đai, nhằm sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả.
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai với 15 nội dung được ghi nhận
tại Điều 22 của Luật đất đai 2013, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước nắm chắc
quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên của quốc gia cũng như để người sử dụng

đất yên tâm sử dụng và khai thác các tiềm năng của đất.
Xã Mỹ Hưng là xã biên giới nằm ở phía Nam huyện Phục Hịa, Phía
Bắc giáp xã Lương Thiện, Phía Nam giáp huyện Thạch An, Phía Đơng giáp
xã Tiên Thành, phía Tây giáp thị trấn Hịa Thuận, thị trấn Tà Lùng, Trung
Quốc. Tỉnh lộ 208 chạy qua trung tâm xã, cùng đường vành đai biên giới đã
được đầu tư hoàn chỉnh, đây là điều kiện thuận lợi để Mỹ Hưng giao lưu kinh
tế, văn hóa ngày một phát triển.
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn
đề, để góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, được sự nhất trí của UBND xã Mỹ Hưng cùng với


2
sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Huệ – cán bộ giảng dạy
khoa Môi Trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã
Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Mỹ Hưng theo
15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2013.
- Phân tích những nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cho công
tác quản lý đất đai ngày càng khoa học và đạt được hiệu quả cao nhất.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng đất đai của xã.
- Đảm bảo độ chính xác, phản ánh đúng thực trạng đất đai tại địa phương.
- Những đề xuất cần phải có tính khả thi và phù hợp với nhu cầu
sử dụng.
- Phân tích rõ các nội dung trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai
của xã.

1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn,
chiều sâu của kiến thức ngành học cho bản thân.
- Nghiên cứu vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý
thuyết, từ đó quay trở lại áp dụng cho thực tiễn.
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Nắm được điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của địa phương.
- Nắm được tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã.
- Tuyên truyền sâu rộng tới hộ dân trong xã về quyền, lợi ích và nghĩa
vụ trong Luật đất đai.
- Trang bị thêm kiến thức và giúp các nhà quản lý thấy được những
mặt mạnh và mặt hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại
địa phương.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học
2.1.1 Cơ sở lý luận
- Khái niệm về đất đai:
“Đất đai” về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như
sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí
hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy…),
các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng
đất, tập đồn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những
kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (sau nền, hồ chứa nước
hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa,…)”.

Như vậy, “đất đai” là một khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực
vật, động vật, diện tích mặt nước, tài ngun nước ngầm và khống sản trong
lịng đất), theo chiều nằm ngang – trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ
nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật cùng với các ngành khác) giữ vai
trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc
sống của xã hội loài người.
-

Khái niệm về quản lý nhà nước:

- Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nước được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp
của Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực


4
pháp luật nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm
thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, do các cơ quan
trong hệ thống quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung ương xuống Ủy ban
nhân dân các cấp ở địa phương tiến hành. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [11].
- Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối

và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá
trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007) [11].
2.1.2. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
2.1.2.1. Đối tượng, mục đích, yêu cầu, nguyên tắc quản lý của quản lý nhà
nước về đất đai
* Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai
- Các chủ thể quản lý và sử dụng đất:
- Các chủ thể quản lý đất đai:
+ Các chủ thể quản lý đất đai là cơ quan nhà nước:
Cơ quan thay mặt nhà nước thực hiện quyền quản lý nhà nước về đất
đai ở địa phương theo cấp hành chính, đó là UBND các cấp và cơ quan
chuyên môn ngành quản lý đất đai ở các cấp.
Cơ quan đứng ra đăng ký quyền quản lý đối với diện tích đất chưa sử
dụng, đất cơng ở địa phương.
+ Các chủ thể quản lý đất đai là các tổ chức như: Ban quản lý khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Những chủ thể này không trực tiếp


5
sử dụng đất mà được nhà nước cho phép thay mặt nhà nước thực hiện quyền
quản lý đất đai.
* Mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai
Mục đích:
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất;
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:

- Phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật
đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính.
* Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai
Trong quản lý nhà nước về đất đai cần chú ý các nguyên tắc sau:
a, Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của nhà nước
Đất đai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì
vậy, khơng thể có bất kì một cá nhân hay một nhóm người nào chiếm đoạt tài
sản chung thành tài sản riêng của mình được. Chỉ có Nhà nước - chủ thể duy
nhất đại diện hợp pháp của toàn dân mới có quyền trong việc quyết định số
phận pháp lý của đất đai, thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của
nhà nước trong quản lý nói chung và trong lĩnh vực đất đai nói riêng. Vấn đề này
được quy định tại Điều 18, Hiến pháp 1992 “nhà nước thống nhất quản lý toàn
bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả” và được cụ thể hơn tại Điều 4, Luật Đất đai 2013 “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất và quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”.


6
b, Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng
Theo luật dân sự thì quyền sở hữu đất đai bao gồm quyền chiếm hữu
đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai của chủ sở hữu đất
đai. Quyền sử dụng đất đai là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ đất đai của chủ sở hữu đất đai hoặc chủ sử dụng đất đai khi được chủ sở
hữu chuyển giao quyền sử dụng.
Từ khi Hiến pháp 1980 ra đời quyền sở hữu đất đai ở nước ta chỉ nằm
trong tay Nhà nước cịn quyền sử dụng đất đai vừa có ở Nhà nước vừa có ỏ
trong từng chủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất đai mà
thực hiện quyền sử dụng đất đai thông qua việc thu thuế, thu tiền sử dụng…

từ những chủ thể trực tiếp sử dụng đất đai. Vì vậy, để sử dụng đất đai có hiệu
quả Nhà nước phải giao đất cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy
định một hành lang pháp lý cho phù hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho người
trực tiếp sử dụng đất, vừa đảm bảo lợi ích của Nhà nước.
c, Tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất
quản lý đất đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo
nguyên tắc này.
Tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong
quản lý đất đai được thể hiện bằng việc:
- Xây dựng tốt các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, có tính
khả thi cao;
- Quản lý và dám sát tốt việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Có như vậy, quản lý nhà nước về đất đai mới phục vụ tốt cho chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm đất đai nhất mà vẫn
đạt được các mục đích đề ra. ( Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [11].


7
2.1.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
- Phương pháp thu thập thông tin về đất đai:
+ Phương pháp thống kê.
+ Phương pháp toán học.
+ Phương pháp điều tra xã hội học.
- Phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai:
+ Phương pháp hành chính.
+ Phương pháp kinh tế.
+ Phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Điều 22 Luật đất đai 2013 đã quy định: Nội dung quản lý Nhà nước về
đất đai gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý,sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.


8
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, thao dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.(Điều 22, Luật đấi đai

2013) [12].
2.2. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu
Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định số 182/2004/NĐ - CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ - CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/05/2007 quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/08/2009 của chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
- Thông tư số 28/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài
nguyên và môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng.


9
- Thông tư số 29/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 105/2009/NĐ - CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thơng tư 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên

và Môi trường về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất.
- Thông tư số 01/2005/TT - BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định
181/2004/NĐ - CP về hướng đẫn thi hành luật đất đai 2003.
- Thông tư 19/2009/TT - BTNMT ngày 17/12/2009 của Bộ tài nguyên
và Môi trường về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Luật đất đai 2013 được quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ - CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước.


10
- Nghị định 47/2014/NĐ - CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT - BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT - BTNMT ngày 19/05/2014 về hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT - BTNMT về bản đồ địa chính.
- Thơng tư 76/2014/TT - BTC ngày 16/06/2014 của Bộ tài chính hướng
dẫn Nghị định 45/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT - BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính

hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư 37/2014/TT - BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất.
2.3. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất
2.3.1 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên thế giới
• Đối với nước Mỹ
Nước Mỹ có diện tích tự nhiên khoảng 9,4 triệu km2, dân số hơn 300
triệu, đất đô thị chuyên dùng chiếm 11,9% diện tích tự nhiên. Là một quốc gia
phát triển, Mỹ có hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có khả năng điều
chỉnh được các quan hệ xã hội đa dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ
quy định cơng nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân về đất đai; các
quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ như là một quyền cơ bản của
cơng dân. Cho đến nay có thể thấy, các quy định này đang phát huy rất có
hiệu quả trong việc phát triển kinh tế đất nước, vì nó phát huy được hiệu quả
đầu tư để nâng cao giá trị của đất đai và làm tăng đáng kể hiệu quả sử dụng


11
đất trong phạm vi tồn xã hội. Mặc dù cơng nhận quyền sở hữu tư nhân,
nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trò ngày càng lớn và có vị trí
quyết định của Nhà nước trong quản lý đất đai. Các quyền định đoạt của Nhà
nước bao gồm: Quyền quyết định về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất,
quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đô thị và cơng trình xây dựng; quyền
quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý các tranh chấp về quyền sử
dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài chính đất; quyền thu hồi đất
thuộc sở hữu tư nhân để phục vụ các lợi ích cơng cộng trên cơ sở đền bù công
bằng cho người bị thu hồi... Về bản chất quyền sở hữu tư nhân về đất đai ở
Mỹ cũng chỉ tương đương quyền sử dụng đất ở Việt Nam.

• Đối với Trung Quốc
Theo Trung Quốc, quốc gia này đang xây dựng mơ hình phát triển theo
hình thái xã hội XHCN mang đặc sắc Trung Quốc. Với dân số đông nhất thế
giới (1,3 tỷ người năm 2005), trong đó dân số nơng nghiệp chiếm gần 80%.
Tổng diện tích đất đai tồn quốc là 9.682.796 km2, trong đó diện tích đất canh
tác là trên 100 triệu ha, chiếm 7% diện tích đất canh tác tồn thế giới. Trung
Quốc bắt đầu cơng cuộc cơng nghiệp hóa từ năm 1978, cùng với tốc độ tăng
trưởng kinh tế và cách mạng cơng nghiệp, tốc độ đơ thị hóa ở Trung Quốc
cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Vì vậy, việc giải quyết quan hệ xã hội về đất đai ở
Trung Quốc là rất đáng quan tâm
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam
Bất kỳ một quốc gia nào, nhà nước nào cũng có một quỹ đất nhất định
được giới hạn bởi biên giới quốc gia mà thiên nhiên ban tặng. Bất kỳ một nhà
nước nào, chế độ chính trị nào ở thời kỳ lịch sử nào cũng cần có đất. Đất đai
là vấn đề sống cịn của mỗi quốc gia vì vậy nhà nước muốn tồn tại và phát
triển thì phải quản chặt nắm chắc tài nguyên đất đai đó. Mỗi thời kỳ lịch sử
với giai cấp khác nhau, chế độ chính trị khác nhau đều có chính sách quản lý


12
đất đai đặc trưng cho thời kỳ lịch sử đó. Ở chế độ nơ lệ thì ở nước ta triều đại
Hùng Vương kéo dài hàng nghìn năm, xã hội Việt Nam đang ở thời kỳ công
xã nguyên thuỷ tan rã. Vì vậy ruộng đất đang chuyển từ tay tập thể công xã
giai cấp chủ nô nắm quyền quản lý đất đai và cả nơ lệ.
Sang thời kì phong kiến thì đất đai chủ yếu tập trung vào tay của tầng
lớp thống trị và bọn địa chủ. Nhân dân khơng có ruộng đất, phải làm thuê
hoặc mướn ruộng đất để sản xuất.
Đối với chế độ thực dân phong kiến thì từ khi tới xâm lược nước ta
thực dân Pháp đã điều chỉnh mối quan hệ đất đai theo luật pháp đất đai của
nước Pháp. Công nhận quyền sở hữu tư nhân tuyệt đối về đất đai. Khác với

luật lệ nhà Nguyễn. Thực dân Pháp đánh thuế thổ canh (đất nông nghiệp) rất
cao nhưng thuế đất thổ cư (đất ở) không đáng kể. Ngay sau khi tới Việt Nam,
Pháp đã cho lập bản đồ địa chính theo tọa độ và lập sổ địa bạ mới nhằm
Mục đích thu thuế nơng nghiệp triệt để. Cơng trình lập bản đồ địa chính
kết thúc năm 1989 tại Nam Bộ, năm 1925 tại Bắc Bộ và đến năm 1945 chưa
hoàn thành Trung Bộ.
Cách mạng tháng Tám thành cơng nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hịa ra đời. Với mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng, năm 1946
hiến pháp đầu tiên ra đời đã thể hiện ý chí và quyền lực của nhà nước trong
việc quản lý và sử dụng đất đai. Tháng 11/1953 hội nghị lần thứ V của ban
chấp hành trung ương Đảng thông qua cương lĩnh ruộng đất và quyết định cải
cách ruộng đất, tịch thu, trưng mua, trưng thu ruộng đất của địa chủ để chia
cho dân nghèo, đến khoảng 1956 đã hoàn thành cải cách ruộng đất. Như vậy
với chính sách đó đã đem lại ruộng đất cho nơng dân, xóa bỏ giai cấp địa chủ
đã có hàng nghìn năm. Tuy nhiên cơng tác này gặp phải những sai lầm nhất
định và hậu quả của nó là nạn đói hồnh hành, đất đai bị hoang hóa.


13
Để ổn định tình trạng sử dụng đất ở nơng thơn Chính phủ đã ban hành
Chỉ thị 354/TTg trong đó có hợp thức hóa nơng nghiệp, người dân làm ăn
theo công điểm. Nhưng hiệu quả không cao, nông sản làm ra không đủ ăn, đời
sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. Để giải quyết tình trạng trên Nhà
nước đã ban hành Nghị quyết khoán mười (Nghị quyết 10-NQ/TW). Sau khi
nghị quyết này ra đời đã kích thích tính chủ động sáng tạo của người dân,
người dân hăng hái tham gia sản xuất.
Hiến pháp năm 1960 đã xác lập quyền sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể
và sở hữu tư nhân về đất đai.
Hiến pháp năm 1980 ra đời, quy định: Nhà nước là chủ sở hữu toàn bộ
đất đai, nhà nước thống nhất quản lý.

Năm 1987 Luật đất đai đầu tiên ra đời mở ra bước ngoặt mới cho công
tác quản lý và sử dụng đất đai nước ta. Tiếp theo đó là các Thơng tư, Nghị
định của các bộ ban hành nhằm điều chỉnh, hướng dẫn những chính sách đất
đai của Nhà nước: Thơng tư liên bộ 05-TT/LB ngày 18/12/1991 của Bộ Thủy
sản và Tổng Cục quản lý ruộng đất hướng dẫn giao những ao nhỏ, mương
rạch nằm gọn trong đất thổ cư cho hộ gia đình và ao lớn, hồ lớn thì giao cho
một nhóm hộ gia đình sử dụng. Quyết định số 327/CT của Hội đồng Bộ
trưởng ngày 15/7/1992 về thực hiện chính sách giao ruộng đất, đồi núi trọc,
ruộng bãi bồi, ven biển và mặt nước cho hộ gia đình sử dụng.
Đến năm 1992 Luật đất đai tiếp tục bổ sung, sửa đổi nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất trong thời kì đổi mới.
Để phù hợp với những yêu cầu kinh tế trong giai đoạn mới, kì họp quốc
hội khóa IX ngày 14/7/1993 Luật đất đai, Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
được thơng qua. Sau đó liên tục các văn bản của Chính phủ và các bộ ngành
ra đời nhằm triển khai luật này: Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 về đất nông
nghiệp, Nghị định 88/CP ngày 17/8/1994 về đất đô thị, Nghị định 02/CP ngày
15/1/1994 về đất lâm nghiệp.


14
Luật đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành vào ngày 15/10/1993 đã
tiếp tục khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất
quản lý” thể hiện đường lối nhất quán của Đảng và Nhà nước ta trong công
tác quản lý đất đai.
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường làm phát sinh nhiều vấn đề mà
Luật đất đai năm 1993 khó giải quyết. Vì thế nó liên tục được sửa đổi bổ sung
như luật sửa đổi bổ sung được ban hành ngày 2/12/1998, luật sửa đổi bổ sung
một số điều ban hành ngày 1/10/2001 nhằm quy định khung giá đất.
Ngày 26/11/2003 Luật đất đai ra đời và có hiệu lực ngày 1/7/2004 tiếp
tục sửa đổi cho phù hợp với nền kinh tế thị trường trong thời đại mới, hàng

loạt các văn bản hướng dẫn thi hành luật kèm theo đã thực sự đưa công tác
quản lý và sử dụng đất đi vào nề nếp, ổn định.
Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng 7 năm 2014,
luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà
nước đại diện chủ sở hữu tồn dân về đất đai.
2.4 Khái qt về tình hình công tác quản lý nhà nước về đất đai đối với
huyện Phục Hịa, tỉnh Cao Bằng
2.4.1 Đối với tình Cao Bằng
Trong thời gian qua, nhìn chung cơng tác quản lý về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng đã thu được một số kết quả đáng khích lệ. Sở Tài nguyên
và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan
đến công tác này:
- Nghị định số 35/2015/NĐ - CP V/v quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- Quyết định số 11/2015/QĐ - TTg V/v Quy định về miễn giảm tiền sử
dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc
được giao (cấp) không đúng thẩm quyền


15
- Quyết định số 51/QĐ - UBND về việc ban hành quy định về ký quỹ
bảo đảm thực hiện các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Nghị định 102/2014/NĐ - CP V/v xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai
- Thơng tư số 20/2010/TT - BTNMT ngày 22/10/2010 Quy định bổ
sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nghị định số 104/2014/NĐ - CP của Chính phủ: Quy định về khung
giá đất.
- Quyết định số 43/2014/QĐ - UBND V/v ban hành Quy định về trình
tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

tỉnh Cao Bằng.
- Nghị định số 188/2013/NĐ - CP V/v Về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội.
- Thông tư số 47/2013/TT - BNNPTNT V/v Hướng dẫn việc chuyển
đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa.
- Quyết định số Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai giúp cho công
tác quản lý nhà nước ngày càng chặt chẽ, sử dụng đất ngày càng tôt hơn, tiết
kiệm, hiệu quả..
2.4.2. Đối với huyện Phục Hòa
Huyện Phục Hòa là huyện miền núi, nằm ở phía Đơng tỉnh Cao Bằng.
Phía Đơng giáp nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa, phía Tây giáp với huyện
Quảng Uyên, phía Nam giáp huyện Thạch An, phía Bắc giáp huyện Quảng Uyên
và Hạ Lang. Huyện lỵ đặt tại thị trấn Hòa Thuận cách trung tâm TP. Cao Bằng
60 km về phía đơng. Huyện Phục Hịa có tổng diện tích tự nhiên là 25.129,40 ha,
gồm 9 đơn vị hành chính trong đó có 07 xã và 02 thị trấn. Trong những năm qua
tình hình quản lý đất đai của huyện diễn ra như sau:


16
* Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
UBND huyện Phục Hịa thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo
các xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ quản lý đất đai theo quy định của ngành Tài ngun và Mơi trường kịp
thời, có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Một số văn bản liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai mà
huyện đã ban hành trong thời gian qua như:
- Quyết định 387/QĐ - UBND V/v Ban hành Kế hoạch thực hiên
thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ngày 04/06/2013.
- Kế hoach 169/KH - UBND V/v thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất trê địa bàn tỉnh Cao Bằng.
* Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính
Thực hiện Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính Phủ) về việc giải quyết những
tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính (ĐGHC) tỉnh, huyện,
xã trên địa bàn Tỉnh Cao Bằng. Từ khi nghiệm thu đưa vào sử dụng bộ hồ
sơ, bản đồ ĐGHC các cấp của Huyện Phục Hòa đến nay khơng có sự tranh
chấp về địa giới hành chính.
* Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân
hạng đất của huyện Phục Hòa được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện
Phục Hòa đã thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng
đất đai làm cơ sở để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng được
cấp có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất, cấp


×