Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tài liệu Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 32 trang )













Định giá trong điều kiện có
sức mạnh thị trường
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học


học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
1
1
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi



Bài giảng 16
Đònh giá trong điều kiện có
sức mạnh thò trường
Các nội dung chính

Phân biệt giá cấp một, cấp hai, cấp ba

Phân biệt giá theo thời điểm và Đònh
giá lúc cao điểm

Giả cả hai phần

Quảng cáo
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm

học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
2
2
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi



Giới thiệu

Giá cả trong trường hợp không có thế lực thò
trường (cạnh tranh hoàn hảo) được quyết đònh
bởi cung và cầu thò trường.

Mỗi cá nhân nhà sản xuất phải có khả năng dự
báo thò trường và sau đó là tập trung vào công
tác quản lý (chi phí) sản xuất để tối đa hóa lợi
nhuận.

Giá cả trong trường hợp có thế lực thò trường
(cạnh tranh không hoàn hảo) đòi hỏi nhà sản
xuất phải hiểu biết rõ về đặc điểm của cầu thò
trường đồng thời với việc quản lý chi phí sản
xuất.
Phân biệt giá là gì?

Phân biệt giá là với những nhóm người tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng
một loại hàng hóa.

Phân biệt giá là với những khối lượng tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng
một loại hàng hóa.

Phân biệt giá là với những thời điểm tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng

một loại hàng hóa.
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16

16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
3
3
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi


Phân biệt giá cấp một

Mỗi khách hàng có một mức giá riêng: đó là giá
tối đa hay giá dự kiến mà khách hàng sẵn lòng
chi trả.

Nên còn gọi là phân biệt giá cấp một hoàn hảo
P*
Q*
Khi chưa có chính sách giá phân biệt, sản lượng Q* và giá là P*.
TR-TVC là vùng diện tích giữa các đường MC & MR (màu vàng).

Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một
Q
$/Q
P
max
Với chính sách phân biệt giá
hoàn hảo, mỗi người tiêu
dùng sẽ trả với giá cao nhất
mà họ sẵn lòng chi trả.
Thặng dư người tiêu dùng là vùng diện
tích năm trên P* và dưới đường cầu
D = AR
MR
MC
Khi lượng tăng tới Q** và giá giảm
xuống P
C
sao cho MC = MR = D.
Lợi nhuận sẽ tăng thêm phần trên
đường MR cũ và D với sản lượng
tới Q** (màu tím)
Q**
P
C
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng

dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh

10/26/2007
10/26/2007
4
4
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi


P*
Q*
Thặng dư người tiêu dùng khi
không có phân biệt giá
TR-TVC khi áp dụng một
mức giá duy nhất là P*.
Lợi nhuận tăng thêm do
áp dụng chính sách phân
biệt giá cấp một hoàn hảo
Q
$/Q
P
max
D = AR
MR
MC
Q**
P

C
Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một

Câu hỏi
Tạïi sao nhà sản xuất lại gặp khó khăn khi thực
hiện phân biệt giá cấp một hoàn hảo?

Trả lời
1) Có quá nhiều khách hàng
2) Không thể ước đoán chính xác giá sẵn lòng
trả của mỗi khách hàng.
Phân biệt giá cấp một hoàn hảo
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học

2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
5
5
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi



Phân biệt giá cấp một hoàn hảo

Mô hình này chủ yếu chứng minh lợi nhuận
sẽ gia tăng khi áp dụng chính sách phân biệt
giá ở một mức độ nào đó.

Ví dụ về phân biệt giá không hoàn hảo là
người bán có khả năng phân khúc thò trường
theo một mức độ nào đó và đưa ra các mức
giá khác nhau cho cùng một sản phẩm:

Luật sư, bác sỹ, kế toán viên

Người bán xe ô tô
10/26/2007 Đặng Văn Thanh 10
Phân biệt giá cấp một trong thựctiễn
Bác sĩ Luậtsư
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright

Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
6
6
Kinh
Kinh
tế

tế
vi
vi


Phân biệt giá cấp một trong thực tiễn
Q
D
MR
MC
$/Q
P
2
P
3
P*
4
P
5
P
6
P
1
Áp dụng 6 mức giá sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận
hơn nhưng một số khách hàng cũng được lợi
hơn. Với một mức giá duy nhất P*
4
, có ít khách
hàng hơn và những người có thể trả mức giá
như P

5
hay P
6
vẫn còn có giá trò thặng dư .
Q
Phân biệt giá cấp hai
Q
$/Q
D
MR
MC
AC
P
0
Q
0
Khi chưa có chính sách giá
phân biệt: P = P
0
và Q = Q
0
. Với
giá cả phân biệt cấp 2, sẽ áp
dụng 3 mức giá P
1
, P
2
, và P
3
.

P
1
Q
1
khối 1
P
2
Q
2
P
3
Q
3
khối 2 khối 3
Phân biệt giá cấp 2 là việc đònh giá theo lượng hàng được tiêu thu
Tính kinh tế
theo quy mô
cho phép:
• Tăng thặng
dư người tiêu
dùng
• Lợi nhuận
doanh nghiệp
nhiều hơn
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng

dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh

10/26/2007
10/26/2007
7
7
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi


10/26/2007 Đặng Văn Thanh 13
Internet 1260
406085102128150Cướcsử dụng
Trên
50 giờ
Từ trên 35 giờ
đđến 50 giờ
Từ trên 20 giờ
đến 35 giờ
Từ trên 10 giờ
đđến 20 giờ
Từ trên 5 giờ
đến 10 giờ
Đến5
giờ
Tổng số giờ sử dụng
trong tháng
Đơnvị tính: đồng/phút

Phân biệtgiácấphai
10/26/2007 Đặng Văn Thanh 14
Bảng giá cước
-13.000 đđồng: 2 km đầu tiên
-7.500 đđồng: 3-24 km tiếp theo
-5.500 đđồng: 25 km trở lên
-DAEWOO MATIZ
-14.000 đđồng: 2 km đầu tiên
-8.000 đ đồng: 3-24 km tiếptheo
-5.500 đđồng: 25 km trở lên
-SUZUKI WAGON
-KIA PRIDE
-
15.000 đđồng: 2 km đầu tiên
-
8.500 đồng: 3-24 km tiếptheo
-
6.000 đồng: 25 km trở lên
-
TOYOTA ZACE
-
TOYOTA VIOS LIMO
-
TOYOTA COROLLA
-
MITSUBITSHI JOLIE
-
FLAT DOBLO
-
KLA SPECTRA

Phân biệtgiácấphai
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16

16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
8
8
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi


10/26/2007 Đặng Văn Thanh 15
Giá bán lẻ điện tiêu dùng sinh hoạtbậc thang
(áp dụng từ 04/12/2006)
1780Cho kwh từ 401 trở lên
1720Cho kwh từ 301 – 400
1600Cho kwh từ 201 – 300
1470Cho kwh từ 151 – 200
1110Cho kwh từ 101 – 150
550Cho 100 kwh đầu tiên
Đơnvị tính: đồng/kwh
Phân biệtgiácấphai

10/26/2007 Đặng Văn Thanh 16
Giá nướcsạch
(áp dụng từ 20/10/2004)
8.000Trên 6m
3
/người/tháng
5.400Từ 4m
3
đến6m
3
/người/tháng
2.700Đến4m
3
/người/tháng
Đơnvị tính: đồng/m
3
Phân biệtgiácấphai
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright

Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
9
9
Kinh
Kinh
tế

tế
vi
vi


Phân biệt giá cấp ba

Điều kiện áp dụng phân biệt cấp ba
1) Công ty phải có sức mạnh thò trường.
2) Có những nhóm khách hàng khác nhau có
mức sẵn lòng chi trả khác nhau (độ co giãn
của cầu khác nhau).
3) Công ty phải có căn cứ để phân biệt những
nhóm khách hàng.
4) Ngăn chặn được sự mua đi bán lại

Đặt phần gia tăng π của nhóm 1 = 0



Tương tự:

Lợi nhuận tối đa khi: MR
1
= MR
2
= MC
0
)(
(

11
)11
1
=





=


Q
QC
Q
QP
Q
T
π
MCMR ==>
1
Phân biệt giá cấp ba
C(Q
T
) = tổng chi phí; Q
T
= Q
1
+ Q
2

Lợi nhuận π = P
1
Q
1
+ P
2
Q
2
-C(Q
T
)
MCMR ==>
2
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế
Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học

học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
10
10
Kinh
Kinh
tế
tế
vi
vi




Xác đònh các mức giá tương đối
( )
)1+1(==)1+1(= :đó Do
1+1= :có Ta
222111
EPMREPMR
EPMR
d
)1+1(
)1+1(
= :Và
1
2
2
1
E
E
P
P

Đònh giá cao hơn cho nhóm khách hàng có
độ co giãn của cầu thấp hơn
Phân biệt giá cấp ba

Ví dụ: E
1
= -2 & E
2

= -4
P
1
nên gấp 1,5 lần P
2
5.1)21()43(
)211(
)411(

2
1
==


=
P
P
Phân biệt giá cấp ba
Chương
Chương
trình
trình
Giảng
Giảng
dạy
dạy
Kinh
Kinh
tế
tế

Fulbright
Fulbright
Năm
Năm
học
học
2007
2007
-
-
2008
2008
Bài
Bài
giảng
giảng
16
16
Đặng
Đặng
Văn
Văn
Thanh
Thanh
10/26/2007
10/26/2007
11
11
Kinh
Kinh

tế
tế
vi
vi


Q
D
2
= AR
2
MR
2
$/Q
D
1
= AR
1
MR
1
MR
T
MC
Q
2
P
2
Q
T
•Q

T
: MC = MR
T
•MR
1
= MR
2
= MC
•Nhóm 1: P
1
Q
1
•Nhóm 2: P
2
Q
2
Q
1
P
1
Phân biệt giá cấp ba
Không bán cho thò trường nhỏ hơn
Q
D
2
MR
2
$/Q
MC
D

1
MR
1
Q*
P*
Nhóm một, có đường cầu D
1
, sẽ không sẵn lòng chi trả ở
mức giá để áp dụng chính sách giá cả phân biệt có lợi nhuận.
Phân biệt giá cấp ba

×