Tải bản đầy đủ (.docx) (231 trang)

giao an sinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.33 KB, 231 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 20/08/2011
Ngay dạy: 22/08/2011


<b>TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
<i>3. Thái độ</i>


- Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe và mơi
trường.


II CHUẨN BỊ.


1- Giáo viên: - Tranh phóng to H 1.1-> 1.3 SGK /6.
2- Học sinh: - Chuẩn bị SGK, vở học bài.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
<i>1. ổn định tổ chức: </i>


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>



- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vở, SGK của HS
<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương trình sinh học 8. Chương trình sinh học 8
khơng giống với chương trình sinh học các lớp trước , mà chương trình sinh học 8
chuyên nghiên cứu về con người, nghiên cứu về chính các đặc điểm trên cơ thể các
em. Vây nó được tiến hành như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu .


<i><b>Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu
tạo cơ thể hồn chỉnh và các hoạt động có mục đích.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, trả
lời câu hỏi <sub></sub>/ SGK /5.


<i>+Trong chương trình sinh học 7 các em </i>
<i>đã học các ngành động vật nào?</i>


<i>( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)</i>
<i>+ Lớp động vật nào trong ngành động vật</i>
<i>có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?</i>


<i>(Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)</i>
- GV nhận xét , bổ sung


<i>+ Xác định vị trí phân loại của con người</i>


<i>trong tự nhiên?</i>


GV : người thuộc giới ĐV, lớp thú nhưng


- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
câu hỏi.


- ĐVKXS : ĐVNS- Ruột Khoang-các
ngành giun- Thân Mềm- Chân khớp
ĐVCXS : Cá- Lưỡng cư- Bò
sát-Chim- Thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

là ĐV tiến hóa nhất. Sự tiến hóa này thể
hiện ở những đặc điểm chỉ có ở người,
khơng có ở thú.


- u cầu HS hồn thành bài tập <sub></sub> SGK.
<i>+ Con người có những đặc điểm nào khác</i>
<i>biệt với động vật thuộc lớp thú?</i>


- GV gọi đại diện nhóm báo cáo.


<i>- GV thơng báo đáp án đúng : 1,2,3,5,7,8.</i>
<i>+ Đặc điểm khác biệt giữa người và động</i>
<i>vật lớp thú có ý nghĩa gì?</i>


- HS ngiên cứu thông tin, trao đổi
nhóm và xác định các đặc điểm chỉ có
ở người khơng có ở động vật.



- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú.


- Con người có tiếng nói chữ viết, có tư duy trừu tượng và hoạt động có mục đích .




Làm chủ thiên nhiên.


<i><b>Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ
thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc <sub></sub> SGK mục II để trả
lời câu hỏi:


<i>+ Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ</i>
<i>sinh là gì? Nhiệm vụ và là quan trọng</i>
<i>hơn cả ?</i>


GV giải thích thêm : nhiệm vụ 2 là quan
trọng hơn vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu
tạo, chức năng sinh lí của cơ thể, chúng


ta ,mới thấy lồi người có nguồn gốc ĐV
nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất nhờ có
lao động.


Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :


<i>+ Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả ba</i>
<i>mặt</i> <i>: Cấu tạo, chức năng và vệ sinh</i> <i>?</i>
GV bổ sung hoàn chỉnh thêm.


- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên
hệ thực tế để trả lời:


<i>+ Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người</i>
<i>và vệ sinh có quan hệ mật thiết với</i>
<i>những ngành nghề nào trong xã hội?Cho</i>
<i>ví dụ minh họa?</i>


- Cá nhân nghiên cứu <sub></sub> sgk
- Nêu được 2 nhiệm vụ chính


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Một vài đại diện trình bày, nhóm khác
bổ sung để rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i>- Nhiệm vụ :</i>


+ Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của


các cơ quan trong cơ thể.


+ Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể.


- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí
học, hội hoạ, thể thao...


<i><b>Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ mơn đó là học qua quan sát
mơ hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật ...


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu <sub></sub> mục III SGK,
liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh
học ở lớp dưới để trả lời:


<i>- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập</i>
<i>bộ môn?</i>


- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho
từng phương pháp.


- GV nhấn mạnh: nghiên cứu một cơ quan
cần chú y đến mối liên hệ chặt chẽ giưa
cấu tạo và chức năng của cơ quan này.
Mặt khác cũng thấy rõ sự liên quan mật
thiết giữa các cơ quan trong cơ thể, cũng


như giữa cơ thể với môi trường.


- Cá nhân tự nghiên cứu <sub></sub>, trao đổi
nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để
rút ra kết luận.


- HS lấy VD cho từng phương pháp.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Quan sát mơ hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật.. để hiểu rõ về cấu tạo, hình
thái.


- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.


- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn
luyện thân thể.


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


+ Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?


+ Lợi ích của việc học bộ mơn “ Cơ thể người và vệ sinh ”.


<i>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</i>


- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.


- Kẻ bảng 2 vào vở.


- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn:20/08/2011
Ngày dạy: 24 /08/2011


CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI


Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI


I. MỤC TIÊU.
<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được đặc điểm cơ thể người.


- Xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể trên mơ hình.


- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo
của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.


- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan
quan trọng.



II. CHUẨN BỊ.


1- Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 2.1; 2.2 SGK - Tr8., mơ hình người
2- Học sinh: - Học bài, kẻ bảng 2 Tr9 vào vở bài tập.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
<i>1. ổn định tổ chức: </i>


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí
của con người trong tự nhiên.


- Cho biết lợi ích của việc học mơn “Cơ thể người và vệ sinh”
<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại các hệ cơ quan trong cơ thể động vật . Bài hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể con người.


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng
các hệ cơ quan.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết


hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:


<i>- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>các phần đó?</i>


<i>- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ</i>
<i>quan nào? Chức năng của cơ quan này</i>
<i>là gì?</i>


<i>-Dưới da là cơ quan nào?</i>


<i>- Khoang ngực ngăn cách với khoang</i>
<i>bụng nhờ cơ quan nào?</i>


<i>- Những cơ quan nào nằm trong khoang</i>
<i>ngực, khoang bụng?</i>


- GV treo tranh yêu cầu HS lên chỉ trên
tranh


- GV đưa mô hình cơ thể người yêu cầu
HS lên xác định và đọc tên một số hệ cơ
quan.


- Cho 1 HS đọc to <sub></sub> SGK và trả lời:
<i>- Thế nào là một hệ cơ quan?</i>


<i>- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc</i>
<i>lớp thú?</i>



- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hồn
thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.


<i>- Ngồi các hệ cơ quan trên, trong cơ thể</i>
<i>cịn có các hệ cơ quan nào khác?</i>


<i>- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú,</i>
<i>em có nhận xét gì?</i>


khác nhận xét bổ sung.


- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh
hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan cơ
thể.


- 1- 2 HS lên bảng xác định trên mơ
hình.


- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.


- Trao đổi nhóm, hồn thành bảng.
- Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng
phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong
từng hệ trên mơ hình.


- Các nhóm khác nhận xét.



- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ
nội tiết.


- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và
chức năng của các hệ cơ quan nhưng
tiến bộ hơn.


<i>Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan</i>
Hệ cơ quan Các cơ quan trong


từng hệ cơ quan


Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động


- Hệ tiêu hố
- Hệ tuần hồn
- Hệ hô hấp


- Cơ và xương


- Miệng, ống tiêu hố
và tuyến tiêu hố.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế


- Nâng đỡ, Vận động cơ thể.


- Lấy và biến đổi thức ăn thành chất


dd cung cấp cho cơ thể và thải phân.
- Vận chuyển chất dd, oxi, cacbonic
và các chất thải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh


quản và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước
tiểu và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây
thần kinh và hạch
thần kinh.


cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Lọc máu, bài tiết nước tiểu.


- Tiếp nhận và trả lời kích từ mơi
trường, điều hoà hoạt động của cơ
thể.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Các phần cơ thể:


- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.


- Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương -> hệ vận động.



- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan:


- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng
nhất định của cơ thể.


- Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan: Đáp án bảng 2.


<i><b>Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được vai trị điều hồ hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần
kinh và nội tiết.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc <sub></sub> SGK mục II để trả lời
câu hỏi.


<i>- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan</i>
<i>trong cơ thể được thể hiện trong trường</i>
<i>hợp nào?</i>


- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động
khác và phân tích.


- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích
sơ đồ H 2.3 SGK/9.


<i>- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh</i>
<i>và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều</i>


<i>gì?</i>


- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ
thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ
nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch.


- Cá nhân nghiên cứu <sub></sub> phân tích 1
hoạt động của cơ thể đó là “chạy”.


- HS tìm VD khác để phân tích.
- Trao đổi nhóm:


+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các
hệ cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.


- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự
chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


HS trả lời câu hỏi:


- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:


a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng.


2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan
khác ?


a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết


b. Hệ vận động, tuần hồn, tiêu hố và hơ hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.


d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.


<i>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</i>


- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.


___________________________________


Ngày soạn: 25/08/2011
Ngày dạy: 29/08/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>1. Kiến thức</i>


- HS mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với với chức năng của
chúng.


- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
<i>2. Kĩ năng</i>



- Rèn kĩ năng quan sát tranh để tìm kiến thức.


- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ.


1- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1 SGK , PHT
2- Học sinh: - Học bài ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. ổn định tổ chức: </i>


8C1: 8C2:
8C3 : 8C4:


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


? Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người. Chức năng của các cơ quan đó là gì?
? Hệ cơ quan nào đóng vai trị chỉ đạo các cơ quan khác


<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào
có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu
tạo và hoạt động sống cua cơ thể?


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào</b></i>



<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS mô tả được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh,
nhân.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết:
<i>+ Cấu tạo tế bào bao gồm những thành</i>
<i>phần nào? </i>


- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS lên bảng
chỉ trên tranh.


<i>+ So sánh với cấu tạo tế bào thực vật xem</i>
<i>có điểm gì giống và khác?</i>


- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhớ kiến
thức.


- 1 HS lên bảng chỉ trên tranh.
HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nêu được 3 thành phần chính
của TB: màng, TBC, nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Màng sinh chất có đặc điểm gì?</i>


<i>+ Nhân bao gồm những thành phần nào?</i>
GV nhấn mạnh: thành phần chính của NST
trong nhân là ADN mang mã di truyền quy


định sự hình thành Protein.


Gọi 1-2 HS lên bảng trình bày cấu tạo của
TB trên tranh.


- Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo
mối liên hệ giữa TB với máu và dịch
mô.


- Nhân gồm NST và nhân con.


1-2 HS lên trình bày, lớp nhận xét bổ
sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng.


+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan như: Lưới nội chất, Riboxom, ti thể, bộ
máy gôngi, trung thể.


+ Nhân gồm: nhiễm sắc thể, nhân con.


<i><b>Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào. Thấy
được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế
bào.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1
để ghi nhớ chức năng các bào quan
trong tế bào.


<i>+ Màng sinh chất có vai trị gì? Tại</i>
<i>sao?</i>


<i>+ Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt</i>
<i>động sống của tế bào?</i>


<i>+ Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được</i>
<i>chức năng đó?</i>


<i>+ Năng lượng cần cho các hoạt động</i>
<i>lấy từ đâu?</i>


- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi
nhớ kiến thức.


- Dựa vào bảng để trả lời.


- Giúp TB thực hiện trao đổi chất, vì có
lỗ màng liên hệ giữa TB với máu và
dịch mô.


- Tổng hợp và vận chuyển các chất giũa
các bào quan trong TB.



- Vì lưới nội chất là một hệ thống ống và
màng, phân nhánh chằng chịt trong chất
tế bào, nối liền màng sinh chất với nhân
và nối liền các bào quan khác với nhau.
- Nhờ ti thể tham gia hơ hấp và giải
phóng W.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế</i>
<i>bào?</i>


GV : Thành phần cơ bản của nhân là
ADN. ADN mang mã di truyền, quy
đinh những đặc điểm về cấu trúc của
Protein được tổng hợp ở Riboxom trong
tế bào.


<i>+ Hãy giải thích mối quan hệ thống</i>
<i>nhất về chức năng giữa màng, chất tế</i>
<i>bào và nhân?</i>


GV : MSC thực hiện TDC để tổng hợp
nên những chất riêng của TB. Sự phân
giải vật chất để tạo năng lượng cần cho
mọi hoạt động sống của TB được thực
hiện nhờ ti thể. NST trong nhân quy
định đặc điểm cấu trúc của Pr được tổng
hợp trong TB ở riboxom. Như vậy các
bào quan trong TB có sự phối hợp hoạt
động để TB thực hiện chức năng sống.



động sống của TB


- Màng sinh chất giúp tế bào thực hiện
trao đổi chất với mơi trường ngồi; chất
TB là nơi thực hiện sự trao đổi chất bên
trong tế bào; nhân điều khiển mọi hoạt
động sống trong tế bào, đóng vai trò
quan trọng trong di truyền.


<i><b>Tiểu kết:</b></i> Bảng 3.1 SGK tr11


<i><b>Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào</b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS biết được 2 thành phần hố học chính của tế bào là chất hữu cơ và vô
cơ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Yêu cầu HS đọc mục <sub></sub> SGK và trả lời
câu hỏi:


<i>- Cho biết thành phần hố học chính của</i>
<i>tế bào?</i>


<i>- Các ngun tố hố học cấu tạo nên tế</i>
<i>bào có ở đâu?</i>


<i>- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người</i>
<i>cần có đủ prơtêin, gluxit, lipit, vitamin,</i>
<i>muối khoáng và nước?</i>



- HS dựa vào  SGK để trả lời.
- Gồm các chất hữu cơ và vô cơ.


+ Các nguyên tố hố học đó đều có
trong tự nhiên.


+ Phải ăn uống đủ chất để xây dựng tế
bào giúp cơ thể phát triển tốt.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Chất hữu cơ: Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.


<i><b>Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào</b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>


- HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản,...
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2
SGK để trả lời câu hỏi:


<i>- Hằng ngày cơ thể và mơi trường có</i>
<i>mối quan hệ với nhau như thế nào?</i>


<i>- Kể tên các hoạt động sống diễn ra </i>


<i>trong tế bào.</i>


<i>- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của</i>
<i>tế bào là gì?</i>


<i>+ Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo</i>
<i>và đơn vị chức năng của cơ thể</i>
<i>?</i>


- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm,
thống nhất câu trả lời.


+ Cơ thể lấy từ mơi trường ngồi oxi,
chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung
cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng
lượng cho cơ thể hoạt động và thải
cacbonic, chất bài tiết.


- TDC, lớn lên, phân chia, cảm ứng.


- C/ n của TB là thực hiện sự trao đổi
chất và W, cung cấp W cho mọi hoạt
động sống của cơ thể. Sự phân chia TB
giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng
thành có tham gia vào quá trình sinh
sản. Vậy mọi hoạt động sống của cơ thể
đều liên quan đến hds của tB nên TB là
đơn vị chức năng của cơ thể.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



- Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.


+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên
ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS làm bài tập 1/sgk/13
Đáp án :


1- c ; 2- a ; 3- b ; 4- e ; 5- d
5. Hướng dẫn về nhà


- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục em có biết


- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.

<b>_________________________</b>


Ngày soạn: 25/08/2011


Ngày dạy: 31/08/2011


<b>Tiết 4: MƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS trình bày được khái niệm mô.



- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mơ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.


- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


1- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK
- Phiếu học tập


2- Học sinh: - Học bài
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
1. ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
3. Bài mới


- Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có
thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi
chung là mơ. Vậy mơ là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được khái niệm mô.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc <sub></sub> mục I SGK và trả
lời câu hỏi:


<i>- Hãy kể tên những tế bào có hình</i>
<i>dạng khác nhau mà em biết?</i>


<i>- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng</i>
<i>khác nhau?</i>


- GV phân tích: chính do chức năng
khác nhau mà tế bào phân hố có hình
dạng, kích thước khác nhau. Sự phân
hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phơi.
<i>- Vậy mơ là gì?</i>


GV: Ở một số loại mơ cịn có các yếu
tố khơng có cấu trúc TB như nước
trong máu, canxi trong xương.


- HS nghiên cứu thông tin nêu được:
- TB trứng (hình cầu), Hồng cầu (hình
đĩa), TB xương và TB thần kinh (hình
sao nhiều cạnh), TB cơ (hình sợi)…
- Vì chức năng khác nhau.


Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận
xét bổ sung.



- HS rút ra kết luận


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Mô là một tập hợp các tế bào chun hố có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm
chức năng nhất định.


<i><b>Hoạt động 2: Các loại mô</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù
hợp với chức năng của từng mô.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Ở người có các loại mơ nào ?


<i>- Cho biết cấu tạo và chức năng các</i>
<i>loại mô trong cơ thể ?</i>


GV nhận xét kết quả các nhóm. Đưa
kiến thức chuẩn.


GV đưa một số câu hỏi để thảo luận :
<i>+ Máu thuộc loại mơ nào ? vì sao ?</i>


- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.


HS nghiên cứu thông tin sgk tr14,


15,16 kết hợp với quan sát hình 4.1 đến
hình 4.4 -> trao đổi nhóm hồn thành
phiếu học tập.


Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


HS quan sát, sửa chữa , hoàn chỉnh bài.
HS quan sát tranh trao đổi trong bàn trả
lời câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>+ Mô sụn, Mô xương xốp có đặc điểm</i>
<i>gì ? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể ?</i>


<i>+ Mơ xương cứng có vai trị như thế</i>
<i>nào trong cơ thể ?</i>


<i>+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có</i>
<i>đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và</i>
<i>chức năng ?</i>


<i>+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại</i>
<i>nhưng không được ? nó vẫn đập bình</i>
<i>thường?</i>


GV nhận xét, bổ sung ,giải thích thêm.


bào.


+ Mơ sụn : gồm 2-4 tế bào tạo thành


nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở
đầu xương.


+ Mơ xương xốp : có các nan xương
tạo thành các ô chứa tủy, có ở đầu
xương chứa sụn.


+ Mô xương cứng -> tạo nên các ống
xương, đặc biệt là xương ống.


+ Mô cơ vân và mơ cơ tim gồm các tế
bào có vân ngang - > hoạt động theo ý
muốn.


+ Mô cơ trơn : TB có hình thoi nhọn ->
hoạt động ngồi ý muốn.


+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân
nhưng hoạt động như cơ trơn.


1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Cấu tạo, chức năng các loại mơ</b></i>


Tên các loại mơ Vị trí Chức năng Cấu tạo


1. Mơ biểu bì


- Biểu bì bao phủ
- Biểu bì tuyến


<i>- Phủ ngồi da,</i>
<i>lót trong các cơ</i>
<i>quan rỗng.</i>


<i>- Nằm trong các</i>
<i>tuyến của cơ thể.</i>


<i>- Bảo vệ. che chở,</i>
<i>hấp thụ.</i>


<i>- Tiết các chất.</i>


<i>- Chủ yếu là tế</i>
<i>bào, các tế bào</i>
<i>xếp xít nhau,</i>
<i>khơng có phi bào.</i>
2. Mơ liên kết


- Mô sợi
- Mô sụn
- Mô xương
- Mô mỡ


- Mơ máu và bạch
huyết.


<i>Có ở khắp nơi</i>


<i>như:</i>


<i>- Dây chằng</i>
<i>- Đầu xương</i>
<i>- Bộ xương</i>
<i>- Mỡ</i>


<i>- Hệ tuần hoàn và</i>
<i>bạch huyết.</i>


<i> Nâng đỡ, liên kết</i>
<i>các cơ quan hoặc</i>
<i>là đệm cơ học.</i>
<i>- Cung cấp chất</i>
<i>dinh dưỡng.</i>


<i>Chủ yếu là chất</i>
<i>phi bào, các tế</i>
<i>bào nằm rải rác.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mô cơ vân


- Mô cơ tim


- Mô cơ trơn


<i>- Gắn vào xương</i>


<i>- Cấu tạo nên</i>
<i>thành tim</i>



<i>- Thành nội quan</i>


<i>vận động của các</i>
<i>cơ quan và cơ thể.</i>
<i>- Hoạt động theo</i>
<i>ý muốn.</i>


<i>- Hoạt động</i>
<i>không theo ý</i>
<i>muốn.</i>


<i>- Hoạt động</i>
<i>không theo ý</i>
<i>muốn.</i>


<i>phi bào ít. Các tế</i>
<i>bào cơ dài, xếp</i>
<i>thành bó, lớp.</i>
<i>- Tế bào có nhiều</i>
<i>nhân, có vân</i>
<i>ngang.</i>


<i>- Tế bào phân</i>
<i>nhánh, có nhiều</i>
<i>nhân, có vân</i>
<i>ngang.</i>


<i>- Tế bào có hình</i>
<i>thoi, đầu nhọn, có</i>


<i>1 nhân.</i>


4. Mô thần kinh <i>- Nằm ở não, tuỷ</i>
<i>sống, có các dây</i>
<i>thần kinh chạy</i>
<i>đến các hệ cơ</i>
<i>quan.</i>


<i>- Tiếp nhận kích</i>
<i>thích và sử lí</i>
<i>thơng tin, điều</i>
<i>hồ và phối hợp</i>
<i>hoạt động các cơ</i>
<i>quan đảm bảo sự</i>
<i>thích ứng của cơ</i>
<i>thể với môi</i>
<i>trường.</i>


<i>- Gồm các tế bào</i>
<i>thần kinh (nơron</i>
<i>và các tế bào thần</i>
<i>kinh đệm).</i>


<i>- Nơron có thân</i>
<i>nối với các sợi</i>
<i>nhánh và sợi trục.</i>


4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi:



+ Mơ là gì? Kể tên các loại mơ?


+ Xác định trên chiếc chân giị lợn có những loại mơ nào?


-> mơ biểu bì (da), Mơ liên kết ( mơ sợi, mô xương, mô mỡ, mô máu, mô sụn), mô
cơ vân, mô thần kinh.


5. Hướng dẫn học bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 25/08/2011
Ngày dạy: 6/09/2011


<b>Tiết 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ</b>
I. MỤC TIÊU.


- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.


- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ
biểu bì), mơ sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính
của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.


- Phân biệt được điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
- Rèn kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
II. CHUẨN BỊ.


1- Giáo viên


+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác.


+ 1 con ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giị lợn.


+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, cơng tơ hut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mơ cơ trơn.


+ Phòng thực hành.


2- Học sinh: Mỗi tổ 1 con ếch; Giấy vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


1. ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:
2. Kiểm tra bài cũ:


Mơ là gì? Kể tên các loại mơ chính?
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS làm được tiêu bản và quan sát thấy tế bào mô cơ vân.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV chiếu nội dung các bước làm tiêu
bản mô cơ vân.


- GV hướng dẫn cho các nhóm HS các


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thao tác thực hiện.


- Phân cơng các nhóm thí nghiệm.


- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mơ cơ
vân lên lam kính và đặt lamen lên lam
kính.


- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh
lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh
lí để axit thấm dưới lamen.


- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ
nhóm yếu.


- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính
hiển vi.


- GV kiểm tra kết quả quan sát của
HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo
SGK.


- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
hướng dẫn, yêu cầu:



+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.


+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen khơng có bọt khí.


- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hồn
thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm
tra.


- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh
sáng để nhìn rõ mẫu.


- Đại diện các nhóm quan sát đến khi
nhìn rõ tế bào.


- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy
được: màng, nhân, vân ngang, tế bào
dài.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.


- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.


- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.


- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.


Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
b. Quan sát tế bào:


- Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.


<i><b>Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu


cầu HS quan sát các mơ và vẽ hình vào
vở.


- GV treo tranh các loại mơ để HS đối
chiếu.


- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh
kính để quan sát rõ.


Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ
hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và
hình trên bảng.


- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để
lần lượt quan sát 4 loại mơ. Vẽ hình
vào vở.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



- Mơ biểu bì: tế bào xếp xít nhau.


- Mơ sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.


- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
<i>4. Nhận xét - đánh giá</i>


- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
Trả lời câu hỏi:


- Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?


- Em đã quan sát được những loại mơ nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3
loại mơ: mơ biểu bì, mơ liên kết, mơ cơ.


<i>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</i>


- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.


_____________________________
Ngày soạn: 3/09/2011


Ngày dạy: 07/09/2011


<b>Tiết 6: PHẢN XẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>



- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron, kể tên các loại nơ ron.
- Nêu được thế nào là phản xạ, nêu ví dụ về phản xạ.


- Phân tích phản xạ và đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản
xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
1- Giáo viên:


- Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- B giảng điện tử, máy chiếu, máy tính.


2- Học sinh: ôn lại cấu tạo của mô thần kinh.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<i>1. ổn định tổ chức: </i>


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:


<i>2.Kiểm tra bài cũ;</i>


- Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
<i>3. Bài mới</i>


* Mở bài: Giáo viên nêu câu hỏi;


- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?


- Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?


- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?


- Hiện tượng trên là gì? Có những thành phần nào tham gia ? Cơ chế diễn ra như
thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng
lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS nghiên cứu <sub></sub> mục I SGK
kết hợp quan sát H 6.1 :


<i>- Mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?</i>
- GV chiếu hình ảnh của 1 nơ ron gọi 1
-2 HS lên trình bày trên bảng.


<i>- Nơron có chức năng gì?</i>


- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng,
tính dẫn truyền.


- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền
xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2
(cung phản xạ)


- HS nghiên cứu thông tin nêu được
cấu tạo của 1 nơ ron: có thân phân


nhiều tua ngắn (sợi nhánh) và 1 tua dài
(sợi trục)


- C/n cảm ứng và dẫn truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo
1 chiều nhất định là từ sợi nhánh vào
thân nơ ron và từ thân ra sợi trục.


- GV giới thiệu: Dựa vào chức năng
dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3
loại.


- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS
nghiên cứu tiếp <sub></sub> SGK kết hợp quan
sát H 6.2 thảo luận nhóm để tìm ra sự
khác nhau giữa 3 loại nơron.


- GV kẻ phiếu học tập yêu cầu HS lên
điền.


- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn
HS trên sơ đồ H 6.2.


<i>? Em có nhận xét gì về hướng dẫn</i>
<i>truyền xung thần kinh ở nơron hướng</i>
<i>tâm và li tâm </i>


- Nghiên cứu <sub></sub> SGK kết hợp quan sát
H 6.2; trao đổi nhóm, hồn thành kết


quả vào phiếu học tập.


- HS điền kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Ngược chiều


<i><b>Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron</b></i>


Các loại nơron Vị trí Chức năng


Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)


- Thân nằm bên ngoài
TƯ thần kinh


- Truyền xung thần kinh
từ cơ quan thụ cảm đến
TƯ thần kinh .


Nơron trung gian
(nơron liên lạc)


- Nằm trong trung ương
thần kinh.


- Liên hệ giữa các nơron.


Nơron li tâm


(nơron vận động)


- Thân nằm trong trung
ương thần kinh, sợi trục
hướng ra cơ quan phản
ứng.


- Truyền xung thần kinh
từ trung ương TK tới cơ
quan phản ứng.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


a. Cấu tạo nơron gồm:


- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).


- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc xináp.
b. Chức năng


- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)


c. Các loại nơron( Phiếu học tập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ
thể.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV gọi 1 HS lên bảng tham gia thí
nghiệm « phản xạ đầu gối » : GV dùng
1 vật gõ nhẹ vào đầu gối HS.


GV thơng báo đó là phản xạ.
Yêu cầu HS lấy VD về phản xạ?
<i>- Phản xạ là gì?</i>


<i>- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật</i>
<i>(chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp</i>
<i>lại) có phải là phản xạ khơng?Vì sao ?</i>
u cầu HS quan sát H 6.2 và xác
định :


- Có những loại nơron nào tham gia
<i>vào cung phản xạ?</i>


<i>- Các thành phần của cung phản xạ?</i>
- GV nêu vai trò từng thành phần.
 mọi hoạt động của cơ thể đều là phản
xạ dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh
GV cho HS quan sát H 6.2


<i>- Xung thần kinh được dẫn truyền như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>- Thế nào là 1 cung phản xạ?</i>



<i>- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào</i>
<i>tay, tay rụt lại?</i>


GV nhận xét, bổ sung.


- Bằng cách nào trung ương thần kinh
có thể biết được phản ứng của cơ thể
đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn


1 HS lên bảng tham gia thí nghiệm.


- Lấy từ 3-5 VD


- Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm
phản xạ.


- Khơng vì thực vật khơng có hệ thần
kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương
nước của các tế bào gốc lá.


- HS quan sát H 6.2 + đọc <sub></sub> SGK.
- Cả 3 loại nơ ron đều tham gia vào
cung phản xạ.


- 1 cung px gồm: nơ ron hướng tâm, nơ
ron li tâm, nơ ron trung gian, cơ quan
phản ứng, cơ quan thụ cảm.


Dựa vào H 6.2, nêu được đường dẫn
truyền của cung phản xạ: cq thụ cảm 


nơ ron hướng tâm  TW TK  nơ ron li
tâm  Cq phản ứng.


HS nêu khái niệm cung phản xạ.
HS vận dụng kiến thức để giải thích:
Kim(kích thích)  Sơ quan thụ cảm


Nơ ron hướng tâm


(da) tủy sống


Nơ ron li tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dắt tới : Cung phản xạ có đường liên
hệ ngược tạo thành vòng phản xạ.
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải
thích trên sơ đồ H 6.3


- Yêu cầu HS đọc <sub></sub> mục 3
<i>- Khái niệm vòng phản xạ?</i>


<i>- Vịng phản xạ và cung phản xạ có gì</i>
<i>khác nhau?</i>


<i>- Phản xạ có ý nghĩa gì đối với đời</i>
<i>sống con người?</i>


- Quan sát H 6.3


- Đọc <sub></sub> nêu khái niệm vịng phản xạ.


- Vịng phản xạ có thêm luồng thơng
tin ngược.


- Nhờ hoạt động của phản xạ mà cơ thể
thích nghi được kịp thời với sự thay
đổi của môi trường.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


a. Phản xạ


- Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của mơi trường (trong và ngoài) dưới
sự điều khiển của hệ thần kinh.


b. Cung phản xạ
- Khái niệm ( SGK)


- Cung phản xạ gồm 5 khâu:
+ Cơ quan thụ cảm


+ Nơ ron hướng tâm (cảm giác)


+ Trung ương thần kinh( nơ ron trung gian)
+ Nơ ron li tâm( vận động)


+ Cơ quan phản ứng.
c.Vòng phản xạ


- Trong phản xạ ln có luồng thơng tin ngược báo về trung ương TK để điều chỉnh
phản ứng cho thích hợp.



- Vịng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


Yêu cầu HS làm bài tập:
1. Cung phản xạ bao gồm:
a, Cơ quan phản ứng
b, Cơ quan thụ cảm


c, Nơ ron hướng tâm, Nơ ron trung gian và nơ ron li tân
d, Cả a, b, c


2. Vịng phản xạ có tác dụng gì?
( điều chỉnh phản ứng cho thích hợp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học bài


- Vẽ hình nơ ron vào vở bài tập
- Đọc trước bài bộ xương.


Ngày soạn: 6/ 9/ 2011
Ngày dạy: 13/ 9 /2011


<b>CHƯƠNG II – VẬN ĐỘNG</b>


<b>Tiết 7: BỘ XƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình.



- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phan biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.


- HS có ý thức rèn luyện xương.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1- Giáo viên:


- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK.
2. Học sinh: nghiên cứu trước bài


<b>III- HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
1. ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


? Phản xạ là gì. Cho ví dụ.


? Cho biết thành phần của một cung phản xạ.
<i>3. Bài mới:</i>


* Mở bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 2 trả lời câu hỏi:
- Hệ vận động gồm có những cơ quan nào?


- Chức năng của hệ vận động là gì?


- Bài hơm nay chúng ta tìm hiểu một thành phần quan trọng của hệ vận động đó là
bộ xương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ rõ được vai trị chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính
của bộ xương và phân biệt 3 loại xương .


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Bộ xương gồm mấy phần ? đó là</i>
<i>những phần nào ?</i>


Gọi 1 -2 HS lên xác định các phần của
bộ xương trên tranh và trên cơ thể
mình.


<i>- Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?</i>
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin/25
trả lời câu hỏi :


<i>+ So sánh điểm khác nhau giữa xương</i>
<i>đầu người và xương đầu thú ?</i>


<i>+ Vì sao có sự khác nhau đó ?</i>
- u cầu HS trao đổi nhóm


<i>- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau</i>
<i>giữa xương tay và xương chân?</i>


<i>- Vì sao có sự khác nhau đó?</i>


GV gợi ý so sánh về :


+ Kích thước


+ Cấu tạo của đai vai và đai hông


+ sự sắp xếp các đặc điểm hình thái
của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn
chân.


<i>- Sự khác nhau giữa xương tay và</i>
<i>xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt</i>
<i>động của con người?</i>


<i>- Từ những đặc điểm của bộ xương</i>
<i>hãy cho biết bộ xương có chức năng</i>
<i>gì?</i>


- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.


- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với
thông tin trong SGK để trả lời.


1-2 HS lên xác định, HS khác nhận xét.
HS nghiên cứu thông tin thấy được :
+ ở người : xương sọ rộng, phát triển
hơn mặt, có lồi cằm.


+ ở thú : xương sọ hẹp, kém phát triển,
khơng có lồi cằm



- Vì người ăn thức ăn chín, có lao
động, lồi cằm liên quan đến ngơn ngữ.
- HS thảo luận nhóm để nêu được:
+ Giống: có các thành phần tương ứng
với nhau.


+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai
và đai hơng, xương cổ tay, bàn tay, bàn
chân.


+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với
q trình lao động, chân thích nghi với
dáng đứng thẳng.


Đại diện 1-2 nhóm báo cáo. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- giúp cho cơ thể thích nghi với dáng
đứng thẳng và lao động, đi lại dễ dàng
nhanh nhẹn.


- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết
hợp với tranh H 7.1; 7.2 để rút ra chức
năng của bộ xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>- Chức năng nào là quan trọng hơn ?</i>


<i><b>Tiểu kết :</b></i>



1. Thành phần của bộ xương
- Bộ xương chia 3 phần:


+ Xương đầu : xương sọ và xương mặt
+ Xương thân : cột sống và lồng ngực.


+ Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới.


=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.
2. Vai trị của bộ xương :


- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.


<i><b>Hoạt động 2: Các khớp xương</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động
và xác định được khớp đó trên cơ thể mình.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu một số khớp xương.
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục
III + quan sát hình 7.4và trả lời câu
hỏi:


<i>- Thế nào gọi là khớp xương?</i>
<i>- Có mấy loại khớp?</i>



- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 thảo luận
và trả lời câu hỏi:


<i>- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1</i>
<i>khớp động?</i>


<i>- Khả năng cử động của khớp động và</i>
<i>khớp bán động khác nhau như thế</i>
<i>nào? Vì sao có sự khác nhau đó?</i>


<i>- Nêu đặc điểm của khớp bất động?</i>


HS quan sát và ghi nhớ.


- HS nghiên cứu thơng tin và quan sát
hình nêu được:


- Khớp xương là nơi 2 hay nhiều
xương khớp với nhau.


- có 3 loại khớp: khớp động, khớp bán
động, khớp bất động.


HS quan sát hình trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi:


- Một khớp động gồm :
+ sụn khớp bọc 2 đầu xương
+ Dây chằng nối hai đầu xương



+ bao hoạt dịch ngăn đôi 2 xương và
tiết ra dịch nhờn làm 2 đầu xương
chuyển động dễ dàng.


- Thấy được điểm khác nhau giữa 2
khớp.


- Nêu được đặc điểm của khớp bất
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Gọi 1-2 HS trình bày đặc điểm của
từng loại khớp trên tranh.


- GV lứu ý HS: trong bộ xương người
chủ yếu là khớp động giúp con người
vận động và lao động.


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


<i>+ Thế nào là sai khớp ?có gì khác với</i>
<i>bong gân ?</i>


<i>+ Vì sao khi sai khớp phải chữa ngay</i>
<i>khơng để lâu được ?</i>


rút ra kết luận.


Nhóm khác nhận xét bổ sung nếu cần.
1-2 HS trình bày.



- Sai khớp là hiện tượng đầu xương bị
trật ra khỏi khớp xương ( khác với
bong gân là hiện tượng dây chằng bị
dãn hoặc bị đứt nhưng đầu xương
không bị trật ra khỏi khớp)


- Vì để lâu bao khớp khơng tiết dịch
nữa, sau này có khỏi thì cử động khó
khăn.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.
- Có 3 loại khớp xương:


+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngồi có dây
chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.


+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế.


+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên
nhau, không cử động được.


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


? Chức năng của bộ xương là gì?


? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người?
(hoặc xác định trên cơ thể mình).



? Nêu đặc điểm của từng loại khớp
<i>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK + đọc mục « em có biết »
- Đọc trước bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG</b>
I- Mục tiêu


- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của
xương và khả năng chịu lực của xương.


- Xác định được thành phần hố học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và
cứng rắn của xương.


- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
- HS có ý thức rèn luyện và bảo vệ bộ xương.
II- Phương tiện dạy học


<i>1. Giáo viên :</i>


- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.3 SGK.
- Vật mẫu:


+ Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà, xương ống lợn


+ Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng
HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.


<i>2. Học sinh: Chuẩn bị xương đùi ếch; xương ống lợn.</i>


III- Hoạt động dạy học


<i>1. Ổn định tổ chức:</i>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Bộ xương người có mấy phần? mỗi phần gồm những xương nào?
+ Trình bày đặc điểm của từng loại khớp xương?


3. Bài mới:


*Mở bài: Yêu cầu HS đọc phần “ em có biết” ở cuối bài 8. Những thơng tin đó cho
ta biết xuơng có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có được khả năng đó? Ta
cùng tìm hiểu bài hôm nay.


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của xương</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục I
SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi
nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:


<i>- Xương dài có cấu tạo như thế nào?</i>


- GV yêu cầu HS xác đinh các phần
của xương dài trên mẫu vật (xương ống


- HS nghiên cứu thơng tin và quan sát
hình vẽ, ghi nhớ kiến thức nêu được
xương dài gồm có 2 phần chính : đầu
xương và thân xương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lợn)


GV chốt kiến thức.


Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :


<i>- Cấu tạo hình ống của thân xương,</i>
<i>nan xương ở đầu xương xếp vịng cung</i>
<i>có ý nghĩa gì với chức năng của</i>
<i>xương?</i>


- GV liên hệ : Người ta ứng dụng cấu
tạo xương hình ống và cấu trúc hình
vịm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo
độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật
liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)


Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp bảng 8.1 :
<i>- Xương dài có chức năng gì ?</i>


- u cầu HS nghiên cứu thông tin


mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:
<i>- Nêu cấu tạo của xương ngắn và</i>
<i>xương dẹt?</i>


<i>- So sánh cấu tạo xương dài, xương</i>
<i>ngắn và xương dẹt ?</i>


GV chốt trên tranh.


- lớp nhận xét và rút ra kết luận.
HS thảo luận nhóm nêu được :


- Thân xương có cấu tạo hình ống làm
cho xương nhẹ và vững chắc, chịu lực.
- 2 đầu xương có mơ xương xốp gồm
các nan xương xếp thành vịng cung có
tác dụng phân tán lực tác động.


Dại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thơng
tin và trình bày chức năng của xương
dài


- Nghiên cứu thơng tin , quan sát hình
8.3 nêu cấu tạo của xương ngắn và
xương dẹt.


- giống : cũng có màng xương, mô


xương cứng, mô xương xốp


- Khác : Xương ngắn và xương dẹt có
mộ xương mỏng, khơng có ống rỗng.
1-2 HS trả lời lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK.


2. Chức năng của xương dài bảng 8.1 SGK.
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt


- Ngoài là mơ xương cứng (mỏng).


- Trong tồn là mơ xương xốp, chứa tuỷ đỏ.


<i><b>Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương</b></i>


<b>Mục tiêu: HS giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

theo bàn và trả lời câu hỏi:
<i>- Xương to ra là nhờ đâu?</i>


- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí
nghiệm chứng minh vai trò của sụn
tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào
vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B


và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A
và D ở phía ngồi sụn của 2 đầu
xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra
nhưng khoảng cách BC không đổi cịn
AB và CD dài hơn trước.


<i>? Qua thí nghiệm cho biết vai trò của</i>
<i>sụn tăng trưởng</i>


- GV lưu ý HS: Sự phát triển của
xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau
đó chậm lại từ 18-25 tuổi.


- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác
nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá
xương nhanh, người không cao được
nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh
ra tế bào xương.


bàn nêu được:


- Nhờ các TB ở mặt trong màng xương
phân chia tạo ra những tế nào mới đẩy
vào trong và hóa xương.


HS theo dõi.


- Nhờ 2 đĩa sụn tăng trưởng ( nằm giữa
thân xương và 2 đầu xương) hóa
xương<sub></sub> xương dài ra.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.


<i><b>Hoạt động3: Thành phần hố học và tính chất của xương</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: Thơng qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có
liên quan đến tính chất của xương – Liên h th c t .ệ ự ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương
đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.
- Gọi 1 HS lên quan sát.


<i>- Hiện tượng gì xảy ra ?</i>


- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa


- HS quan sát và nêu hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vào cốc nước lã


- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa
đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt,
nhận xét hiện tượng.



<i>- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra</i>
<i>kết luận gì về thành phần, tính chất</i>
<i>của xương?</i>


- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao
thay đổi ở trẻ em, người già :


+ Người lớn : cốt giao chiếm 1/3, chất
khoáng chiếm 2/3


+ Trẻ em : chất cốt giao chiếm tỉ lệ cao
hơn nên xương trẻ em có tính đàn hồi
cao.


<i>- Tại sao ở người già xương giịn và dễ</i>
<i>gãy ?</i>


<i>- Vì sao trẻ em thường mắc bênh cịi</i>
<i>xương ?</i>


<i>- Thành phần hóa học của xương có ý</i>
<i>nghĩa gì đến chức năng của xương ?</i>


tỏ xương có muối CaCO3.


+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.


- HS nêu được 2 thành phần chính của
xương đó là canxi và cốt giao



HS giải thích được : ở người già thành
phần cốt giao trong xương giảm.


- Do ăn uống thiếu chất xương như Pr,
muối khoáng, vi ta min A,B,C,D…
- Giúp xương vững chắc, là cột trụ của
cơ thể.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Xương gồm 2 thành phần hố học là:
+ Chất vơ cơ: muối canxi.


+ Chất hữu cơ (cốt giao).


- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


? Xương to ra và dài ra do đâu


? Giải thích vì sao xương động vật được hầm ( đun lâu) thì bở


( Do chất cốt giao bị phân hủy làm cho nước hầm thường sánh và ngọt, phần xương
cịn lại là chất vơ cơ khơng cịn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở)


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày dạy: 20/9/2011



<b>Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.


- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co
cơ.


- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích 1 số hiện tượng thực
tế.


- Giáo dục y thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.


<b> 2. Học sinh: đọc trước bài</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i>1. ổn định tổ chức: </i>


8C1: 8C3:


8C2: 8C4:


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>



- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?


- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái qt về các nhóm
cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK.


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv giới thiệu trên tranh các phần: băp


cơ, bó cơ, tế bào cơ, gân cơ bám vào
xương.


Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và
quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để
trả lời câu hỏi:


<i>- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào</i> <i>?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin SGK và quan
sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?</i>


- Gọi HS trình bày trên tranh cấu tạo


bắp cơ và tế bào cơ.


<i>Gv lưu ý HS: có các mạch máu và dây</i>
<i>thần kinh xen lẫn giữa các sợi cơ (tế</i>
<i>bào cơ)</i>


- GV giải thích thêm về đơn vị cấu trúc
của cơ trên tranh:


+ Đơn vị cấu trúc của TB cơ vân là một
đoạn các tơ cơ được giới hạn bởi hai
tấm vách ngăn gọi là tấm Z, phần giữa
là đĩa tối được cấu tạo từ các tơ cơ dày;
hai đầu sáng hơn thuộc phần đĩa sáng
được cấu tạo bằng tơ cơ mảnh


<i>- Thế nào là cơ hai đầu,cơ ba đầu ?</i> HS quan sát tranh phân biệt được:
+ Cơ 2 đầu: đầu gân cơ chia 2
+ Cơ 3 đầu: đầu gân cơ chia 3


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng
liên kết.


- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.


- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình
chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa
tối.



+ Đĩa tối: là nơi phân bố các tơ cơ dày.
+ Đĩa sáng là nơi phân bố các tơ cơ mảnh.


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của cơ</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: Qua thí nghiệm HS rút ra được tính chất của cơ.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan


sát H 9.2 SGK


- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co


- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp
co cơ).


<i>+ Qua thí nghiệm em rút ra kết luận</i>


- HS nghiên cứu thí nghiệm và mơ tả
thí nghiệm sự co cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>gì?</i>


GV lưu ý HS : khi cơ co thể tích cơ
khơng thay đổi.


- u cầu HS làm thí nghiệm phản xạ
đầu gối, quan sát H 9.3



<i>- Giải thích cơ chế thần kinh của phản</i>
<i>xạ đầu gối?</i>


<i>- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?</i>
Gv gọi 1 HS lên bảng làm 1 TN nhỏ:
+ Gập cẳng tay sát cánh tay.


<i>- Cơ hai đầu ở cánh tay thay đổi thế</i>
<i>nào? Vì sao có sự thay đổi đó?</i>


.


bằng cách co cơ.


- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm).
- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế
phản xạ co cơ.


- HS đọc thơng tin, làm động tác co
cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co
ngắn lại do từng TB cơ co ngắn lại, đây
là kết quả của hiện tượng từng lớp tơ
cơ mảnh ở đĩa sáng xuyên sâu vào lớp
tơ cơ dày ở đĩa tối làm đĩa sáng ngắn
lại nên TB cơ co ngắn.


- Giải thích dựa vào thơng tin SGK, rút
ra kết luận.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


* Thí nghiệm: SGK


- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn. Khi bị kích thích,cơ phản ứng lại
bằng co cơ.


- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.
* Cơ chế sự co cơ:


- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co
ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.


- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo
dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li
tâm, tới cơ và làm cơ co.


<i><b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Hs rút ra được ý nghĩa của hoạt động co cơ.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 9.4 và cho


biết :


<i>- Sự co cơ có vai trị gì đối với cơ thể?</i>


- HS quan sát H 9.4 SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:



- Các cơ vân có đầu gân bám vào
xương, khi cơ co rút giúp xương cử
động nên cơ thể ta vận động được
trong không gian và lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp
hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ
gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
- GV nhận xét, giúp HS rút ra kết luận.
GV bổ sung thêm:


+ 1 số cơ ở gáy, lưng bụng và chân
giúp cơ thể giữ được thăng bằng khi
đứng, chạy nhảy.


+ Cơ co rút sinh nhiệt, một trong
những yếu tố giúp cho nhiệt độ cơ thể
luôn ở 370<sub>C.</sub>


rút ra kết luận.


- Phân tích: Cơ 2 đầu ở cánh tay co
nâng cẳng tay về phía trước, cơ 3 đầu
co thì duỗi cẳng tay ra.


-> trong sự vận động của cơ thể cơ sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ: cơ
này co thì cơ đối kháng dãn và ngược
lại.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.


- Trong sự vận động cơ thể ln có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập


Bài tập 2: khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co nhưng không co tối đa.
Cả 2 cơ đối kháng đều tạo ra thế cân bằng cho hệ thống xương chân thẳng để trọng
tâm cơ thể rơi vào chân đế.


Bài tập 3:


- Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.


- Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả
năng tiếp nhận kích thích do mất trương lực cơ ( người bị liệt).


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học và trả lời câu 1, 3.
- Đọc trước bài mới


<b>_________________________</b>
Ngày soạn:16/9/2011


Ngày dạy: 21/9/2011


<b>Tiết 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b>


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao
động và di chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.


- Rèn kĩ năng liện hệ thực tế, hoạt động nhóm.


- Giáo dục KNS cho HS: K/n tìm kiến và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát, k/n
đặt mục tiêu, giải quyết vấn đề, trình bày sáng tạo.


<b>B. CHUẨN BỊ.</b>
1. Giáo viên:


2. Học sinh: đọc trước bài
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i>1. ổn định tổ chức: </i>


<i>2. Kiểm tra 15 phút: Theo b </i>ộ đề nh trà ường.
Điểm


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


8C1
8C2
8C3
8C4
Tổng số


<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi:Vậy hoạt động
của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ?


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Công của cơ</b></i>


<i><b>* Mục tiêu: </b></i>HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng
trong lao động và di chuyển.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.


<i>- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về</i>
<i>sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?</i>
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin để trả
lời câu hỏi:


<i>- Thế nào là cơng của cơ? Cách tính?</i>
<i>- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt</i>
<i>động của cơ?</i>


<i>- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu</i>
<i>tố đã nêu?</i>


- HS chọn từ trong khung để hoàn thành
bài tập:


1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.



+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di
chuyển vật hay mang vác vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV giúp HS rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động. + HS liên hệ thực tế trong lao động.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ phụ thuộc vào 3 yếu tố:


+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.


+ Khối lượng của vật di chuyển.


<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Sự mỏi cơ</b></i>


<i><b>* Mục tiêu: </b></i>Nêu được hi n tệ ượng m i c , nguyên nhân v bi n pháp ch ng m iỏ ơ à ệ ố ỏ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu thí


nghiệm trên máy ghi cơng cơ đơn giản.
- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK
và điền vào ơ trống để hồn thiện bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :
<i>- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối</i>


<i>lượng của vật như thế nào thì cơng cơ</i>
<i>sản sinh ra lớn nhất</i> <i>?</i>


<i>- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân</i>
<i>nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co</i>
<i>cơ trong q trình thí nghiệm kéo dài</i> <i>?</i>
<i>- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ</i>
<i>làm việc quá sức đặt tên là gì</i> <i>?</i>


-Yêu cầu HS rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
để trả lời câu hỏi :


<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ</i> <i>?</i>
a. Thiếu năng lượng


b. Thiếu oxi


c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc


d. Cả a, b, c đều đúng.


<i>-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao</i>
<i>động và học tập như thế nào?</i>


<i>- Làm thế nào để cơ khơng bị mỏi, lao</i>


- Dựa vào cách tính cơng HS điền kết


quả vào bảng 10.


- Trao đổi nhóm và nêu được :


+ Khối lượng của vật thích hợp thì cơng
sinh ra lớn.


+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi
cơ làm việc quá sức.


<b>-</b> HS nghiên cứu thông tin để trả lời:


đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.


- HS liên hệ thực tế và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>động và học tập đạt kết quả?</i>
<i>- Khi mỏi cơ cần làm gì?</i>


suất lao động giảm.


- Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.


<i><b> Tiểu kết:</b></i>


- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=>
ngừng.


<i>1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:</i>
- Cung cấp oxi thiếu.



- Năng lượng thiếu.


- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.
<i>2. Biện pháp chống mỏi cơ:</i>


- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động nên đi bộ
từ từ đến khi bình thường.


- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức.
- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.


<i><b>Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ</b></i>
<i><b>* Mục tiêu: HS hiểu được mục đích của luyện tập TDTT và lao động.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các


câu hỏi :


<i>- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những</i>
<i>yếu tố nào</i> <i>?</i>


<i>- Những hoạt động nào được coi là sự</i>
<i>luyện tập cơ?</i>


<i>- Luyện tập thường xuyên có tác dụng</i>
<i>như thế nào đến các hệ cơ quan trong</i>
<i>cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ</i>
<i>cơ?</i>



<i>- Nên có phương pháp như thế nào để</i>
<i>đạt hiệu quả?</i>


- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu
được:


+ Khả năng co cơ phụ thuộc:
Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt.


Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới
co cơ mạnh.


Lực co cơ


Khả năng dẻo dai, bền bỉ.


+ Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao
động, TDTT thường xuyên...


+ Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các
cơ quan...


- Rút ra kết luận.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)


+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.


+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan ; tuần hồn, hơ
hấp, tiêu hố… Làm cho tinh thần sảng khoái.


- Tập luyện vừa sức.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ ?


+ Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi
cơ?


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.


- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.


Ngày soạn:24 /9/2011
Ngày dạy: 27/9/2011


<b>Tiết 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG</b>
<b>VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.


- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể,
chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.


- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.


- Giáo dục KNS cho HS : k/n so sánh, khái quát hóa, tìm kiếm và xử lí thơng tin,
quan sát, giải quyết vấn đề. K/n tự tin khi trình bày ý kiến.


<b>B. CHUẨN BỊ.</b>
1. Giáo viên:


- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh


2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về bộ xương và hệ cơ thú.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ


- Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ?


- Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp
chống mỏi cơ?


<b>3. Bài mới:</b>


- Mở bài : Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú,
nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua q trình
tiến hố, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương.
Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hố của hệ vận động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ
xương thú. Chỉ rõ dáng đứng thẳng phù hợp với lao động bằng tay và đi bằng 2
chân của hệ vận động.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh bộ xương người và tinh


tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến
11.3 và làm bài tập ở bảng 11.


- GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện
các nhóm lên bảng điền.


- GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.


- HS quan sát các tranh, so sánh sự khác
nhaugiữa bộ xương người và thú.


- Trao đổi nhóm hồn thànhbảng 11.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<b>Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú</b>


Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú


- Tỉ lệ sọ/mặt


- Lồi cằm xương mặt



- Lớn
- Phát triển


- Nhỏ
- Khơng có
- Cột sống


- Lồng ngực


- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên


- Cong hình cung


- Nở theo chiều lưng
bụng


- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót


- Nở rộng


- Phát triển, khoẻ


- Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vịm.



- Lớn, phát triển về phía
sau.


- Hẹp


- Bình thường


- Xương ngón dài, bàn
chân phẳng.


- Nhỏ
<i>- Những đặc điểm nào của bộ xương</i>


<i>người thích nghi với tư thế đứng thẳng</i>
<i>và đi bằng 2 chân</i> <i>?</i>


<i>- Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ</i>
<i>cơ thể là phần nào ?</i>


<i>- Lồng ngực của người có bị kẹp giưa</i>
<i>2 xương tay khơng, vì sao?</i>


- u cầu HS rút ra kết luận.


- HS trao đổi nhóm hồn để nêu được
các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự
phân hoá tay và chân, đặc điểm về
khớp tay và chân.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



- Đáp án bảng 11


-> Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.


<i><b>Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i> : Chỉ ra được hệ cơ người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với các
động tác lao động khéo léo của con người.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK,


quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời
câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>- Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ</i>
<i>thú thể hiện ở những điểm nào?</i>


- GV nhận xét hướng dẫn HS xác định
các nhóm cơ trên tranh vẽ hệ cơ người.
GV phân tích với nhóm cơ nét mặt thể
hiện những trạng thái tình cảm khác
nhau của con người.


- Yêu cầu HS phân tích từng hình vẽ
trong hình 11.4


- Sự phân hóa của cơ tay chân.
- Cơ nét mặt.



- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.


- HS phân tích hình 11.4


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


+ Hệ cơ người phát triển hơn hẳn so với hệ cơ thú thể hiện:
- Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người.


- Cơ vận động lưỡi phát triển -> giúp hình thành ngơn ngữ.


- Cơ tay: phân hố thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Đặc
biệt cơ ngón tay cái -> Tay cử động linh hoạt.


- Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.


<i><b>Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động</b></i>


Mục tiêu: HS chỉ ra được vệ sinh ở đây là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động tốt
hơn.


- Chỉ ra được nguyên nhân 1 số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ
vận động.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi


nhóm để trả lời các câu hỏi:



<i>- Để xương và cơ phát triển cân đối,</i>
<i>chúng ta cần làm gì?</i>


<i>- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao</i>
<i>động và học tập cần chú ý những điểm</i>
<i>gì</i> <i>?</i>


- GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết
luận.


<i>- Em sẽ làm gì khi tham gia giao thơng</i>
<i>để tránh tai nạn giao thông gây tổn</i>
<i>thương về cơ và xương ?</i>


- Cá nhân quan sát H 11.5


- Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


- Rút ra kết luận.
- HS liên hệ thực tế


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Để cơ và xương phát triển cân đối cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.



+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


+ Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và lao
động?


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.


Ngày soạn: 24 /9/2011
Ngày dạy: 28/ 9/ 2011


Tiết 12:


THỰC HÀNH: SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG


<i><b>I- Mục tiêu:</b></i>


- HS biết cách sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
- Biết cách băng bó cố định cho người gãy xương.


- Rèn kỹ năng: Thành thạo trong thao tác băng bó và cố định xương bị gãy, kỹ năng
quan sát, phân tích, khái qt hố.


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động.


- Giáo dục KNS cho HS: k/n ứng phó với các tình huống khi bị gãy xương, hợp tác


trong thực hành, tìm kiếm và xử lí thơng tin, quan sát.


<i><b>II- Phương tiện dạy học</b></i>


1. Giáo viên: Dụng cụ thực hành.


2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, vải sạch, bơng băng, nẹp.


<i><b>III- Tiến trình dạy học:</b></i>


<i>1. Ổn định tổ chức:</i>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Mở bài: Để có một cơ thể phát triển cân đối, hệ vận động khoẻ mạnh, khơng
chỉ cần có những biện pháp trên mà cịn phải biết cách xử lý đúng trong trường hợp
sai khớp hay gãy xương. Trong những tình huống như vậy em phải thực hiện những
thao tác gì? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.


<b>Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> HS chỉ rõ các nguyên nhân gãy xương và các điều chú ý khi bị gãy
xương.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
<i>+ Nguyên nhân nào dẫn tới gãy xương?</i>
<i>+ Vì sao nói khả năng gãy xương liên</i>
<i>quan đến lứa tuổi?</i>


<i>+ Khi tham gia giao thông cần chú ý</i>
<i>điều gì?</i>


<i>+ Gặp người bị tai nạn gãy xương có</i>
<i>nên nắn lại chỗ xương gãy khơng? Vì</i>
<i>sao? </i>


GV giáo dục cho HS ý thức cẩn thận khi
đi lại, leo trèo đặc biệt là khi tham gia
giao thông tránh va đập mạnh gay gãy
xương.


<i>+ Khi gặp tai nạn gãy xương cần thực</i>
<i>hiện các thao tác nào?</i>


HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời:
- Phân biệt các trường hợp gãy xương:
tai nạn, trèo cây, chạy ngã...


- Vì sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vô
cơ ở xương thay đổi theo lứa tuổi.


- Cần chú ý thực hiện đúng luật giao
thông.



- Không được nắn lại chỗ xương gãy vì
có thể làm cho xương gẫy bị lệch.


Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận
xét bổ sung.


HS nêu các thao tác.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


- Gãy xương do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.


<b>Hoạt động 2: tập sơ cứu và băng bó</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> HS biết cách sơ cứu và băng bó cố định cho người bị nạn.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
<i>+ Nêu các bước sơ cứu và băng bó cho</i>
<i>người bị gãy xương cẳng tay ?</i>


GV hướng dẫn HS thực hiện.


GV đi đến các nhóm quan sát, uốn nắn
giúp đỡ các nhóm yếu.


Gv gọi 1-4 nhóm để kiểm tra.



HS nghiên cứu thông tin nêu các bước sơ
cứu và băng bó.


Các nhóm tiến hành tập băng bó.


Các nhóm được kiểm tra phải trình bày:
+ Các thao tác băng bó


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn
nhau.


GV chọn 3 nhóm làm đúng và đẹp nhất
đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm
khác.


+ Lưu ý khi băng bó.


HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS tự hồn thiện các thao tác và ghi vào
vở.


<i><b>* Tiểu kết: </b></i>


+ Sơ cứu:


- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào hai bên chỗ xương gãy.
- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương.


- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
+ băng bó cố định:



<b>-</b> Với xương ở tay: dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay. Làm dây đeo


cẳng tay vào cổ.


<b>-</b> Với xương ở cằng chân: băng từ cổ chân vào, nếu là xường đùi thì dùng nẹp


dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- GV đánh giá chung giờ thực hành.
- Cho điêm các nhóm làm tốt.


- Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu.
- Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Tập làm ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh
- Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch.


Ngày soạn: 28 /09/2011
Ngày dạy: 4/ 10/ 2011


CHƯƠNG III- TUẦN HỒN


<b>Tiết 13: MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- HS xác định được các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành
phần cấu tạo.



- Biết được sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng với
nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể.


- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Giáo dục KNS cho HS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, quan sát, giao tiếp
lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên:


- Bài giảng điện tử, mẫu máu động vật (nếu có).
2. Học sinh: đọc trước bài


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
1. Ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới :


- Mở bài: Máu có vai trị rất quan trọng đối với cơ thể con người. Nếu thiếu hoặc
mất máu cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý, chết. Vậy máu có cấu tạo như thế
nào?


<i><b>Hoạt động 1: Máu</b></i>



Mục tiêu : HS chỉ ra được thành phần của máu gồm huyết tương và tế bào máu.
Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu và cho HS quan sát mẫu


máu động vật đã chuẩn bị.


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:


<i>- Máu gồm những thành phần nào?</i>
- GV nếu dùng chất chống đông( xitrat
nattri 5%) cho vào mẫu máu để lắng
trong vài giờ ta cũng thu được kết quả
tương tự.


<i>- Em có nhận xét gì về thể tích phần</i>
<i>lỏng ở trên và phần đặc quánh ở dưới? </i>
<i>- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ</i>
<i>SGK. </i>


<i>- Từ thành phần của máu cho biết máu</i>
<i>thuộc loại mô nào?</i>


- GV giới thiệu các loại bạch cầu (5
loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu
trong H 13.1 là do nhuộm màu. Thực tế
chúng gần như trong suốt.



- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả
lời câu hỏi:


<i>- Huyết tương gồm những thành phần</i>
<i>nào?</i>


- HS quan sát mẫu máu, quan sát hình
13.1 nghiên cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi.


- HS nghiên cứu thí nghiệm sgk tr42.
- HS dựa vào bảng 13 để trả lời :
Sau đó rút ra kết luận.


- Làm bài tập  sgk tr 42


- Máu gồm huyết tương và TB máu
- Các TB máu gồm hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi phần <sub></sub> SGK


<i>- Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%)</i>
<i>do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều</i>
<i>mồ hơi... máu có thể lưu thơng dễ dàng</i>
<i>trong mạch nữa không? Chức năng của</i>
<i>nước đối với máu?</i>



<i>- Thành phần chất trong huyết tương</i>
<i>gợi ý gì về chức năng của nó?</i>


<i>- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế</i>
<i>bào có màu đỏ tươi cịn máu từ các tế</i>
<i>bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?</i>
GV nhận xét chung.


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi:


<i>- Hồng cầu có chức năng gì? Nhờ khả</i>
<i>năng nào mà hồng cầu thực hiện được</i>
<i>chức năng đó?</i>


GV: máu có màu đỏ là do hồng cầu, nhờ
có Hb (huyết sắc tố ) mà hồng cầu có
màu đỏ.


- GV giới thiệu số lượng hồng cầu trung
bình ở người Việt Nam.


- Ở người trung bình có khoảng
70ml/kg cơ thể (nữ), 80ml/kg cơ thể
(nam). Yêu cầu HS về nhà tính xem cơ
thể mình có khoảng bao nhiêu ml máu.


- HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu
được :



- Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó
lưu thơng.


- Chức năng của huyết tương: giúp máu
lưu thông dễ dàng vận chuyển các chất
dinh dưỡng…


- Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên


có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về
tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ


thẫm.


Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- HS nêu được :


+ Hồng cầu có chức năng vận chuyển
oxi và khí cacbonic do trong thành phần
có hêmoglơbin có đặc tính kết hợp được
với oxi và khí cacbonic.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Thành phần cấu tạo của máu:
- Máu là mô liên kết gồm:
+ Huyết tương 55%.



+ Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
2. Cấu tạo và chức năng của máu:


- Huyết tương có nước (90%), và các chất khác chiếm 10% có chức năng:
+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thơng dễ dàng.


+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải.


- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim


tới các tế bào và từ tế bào về phổi.


<i><b>Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV chiếu H 13.2 : quan hệ của máu,


nước mô, bạch huyết.


- Yêu cầu HS quan sát hình trả lời câu
hỏi:


<i>- Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể</i>
<i>trực tiếp trao đổi chất với mơi trường</i>
<i>ngồi được khơng</i> <i>?</i>


<i>- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ</i>
<i>thể với mơi trường ngồi phải gián tiếp</i>
<i>thơng qua yếu tố nào</i> <i>?</i>



<i>- Vậy môi trường trong gồm những</i>
<i>thành phần nào</i> <i>?</i>


<i>- Môi trường bên trong có vai trị gì</i> <i>?</i>
- GV giảng giải về mối quan hệ giữa
máu, nước mô và bạch huyết.


+ O2 , chất d2 lấy vào từ cơ quan hô hấp


và tiêu hố theo máu -> nước mơ -> tế
bào


+ CO2 , chất thải từ tế bào -> nước mô


-> máu -> hệ bài tiết, hệ hô hấp -> ra
ngồi.


- Khi bị ngã xước da <i>rớm máu có nước</i>
<i>chảy ra có mùi tanh đó là chất gì?</i>


- Mỗi sự thay đổi các yếu tố của môi
trường trong sẽ gây ra các rối loạn trong
cơ thể.


- HS quan sát hình 13.2 kết hợp với
nghiên cứu thơng tin trong sgk tr 43, 44
nêu được :


+ Khơng, vì các tế bào này nằm sâu
trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp


với mơi trường ngồi.


+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ
thể với mơi trường ngồi gián tiếp qua
máu, nước mô và bạch huyết (môi
trường trong cơ thể).


- HS rút ra kết luận.


- Đó là nước mơ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Môi trường trong cơ thể là môi trường lỏng bao xung quanh tế bào bao gồm:
Máu, nước mô, bạch huyết.


- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với mơi trường ngồi thơng
q trình trao đổi chất.


- Đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường.
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:


<i><b>Câu 1.</b> Máu gồm các thành phần cấu tạo:</i>
a. Tế bào máu, huyết tương.


b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
c. Prơtêin, lipit, muối khống.
d. Huyết tương.



<i><b>Câu 2.</b> Vai trị của mơi trường trong cơ thể:</i>
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.


d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
Đáp án : 1.a ; 2.b


<i><b>Câu 3</b><b> : </b> N i ý c t A v i c t B sao cho phù h p</i>ố ở ộ ớ ộ ợ :


Thành phần của máu Chức năng Trả lời


1. Huyết tương
2. Hồng cầu
3. Tiểu cầu
4. Bạch cầu


a. Bảo vệ cơ thể, diệt khuẩn


b. Làm máu đơng, bịt kín viết thương.
c. vận chuyển các chất dinh dưỡng.
d. Vận chuyển hooc mon tới các TB
e. Vận chuyển O2 và CO2


1……
2……
3……
4……
Đáp án: 1.c,d ; 2.e ; 3.b ; 4.a



<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi/sgk/44
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc mục “em có biết”


- Tìm hiểu trước bài 14.


Ngày soạn: 1/10/2011
Ngày giảng: 05/10/2011


Tiết 14: BẠCH CẦU- MIỄN DỊCH


I- MỤC TIÊU


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày khái niệm miễn dịch.


- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo( Khái niệm,phân lọai và
lấy được ví dụ)


- Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch, liên hệ thực tế vì sao nên tiêm phịng.
<i>2. Kỹ năng </i>


Rèn kỹ năng :


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin ,quan sát ,giải quyết vấn đề, tự tin khi trình
bày ý kiến, Kĩ năng ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch


của cơ thể.


- Kỹ năng khái quát hoá kiến thức, Vận dụng kiến thức giải thích thực tế ,hoạt động
nhóm.


<i>3. Thái độ </i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>


<i>8C1 8C2</i>
<i>8C3 8C4</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


GV: + Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu?
+ Mơi trường trong có vai trị gì?


<i>3. Phát triển bài:</i>


<i><b> </b>* Mở bài: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hơm rồi khỏi, trong nách </i>
có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch ở trong nách là gì?


<i><b>Hoạt động1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân
gây bệnh đó là : Đại thực bào ; LimphoB; LimphoT



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khi bị gai đâm vào tay sau vài ngày


thấy chỗ bị đâm sưng lên và có mủ.
Trong chỗ bị viêm sưng ấy có kháng thể
và kháng nguyên.


+ Kháng nguyên là gì?
<i>+ Kháng thể là gì?</i>


- GV giảng thêm về phân tử ngoại lai và
kháng thể.


+ Tương tác giữa kháng thể và kháng
<i>nguyên theo cơ chế nào?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát h14.1; 14.2;
14.3


- GV nhận xét tổng kết trên tranh.


<i>+ Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể</i>
<i>các bạnh cầu đã tạo ra mấy hàng rào</i>
<i>bảo vệ cơ thể</i> <i>?</i>


<i>+ Sự thực bào là gì</i> <i>? Những loại bạch</i>
<i>cầu nào tham gia vào thực bào</i> <i>?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :



<i>+ Tế bào B đã chống lại các kháng</i>
<i>nguyên bằng cách nào</i> <i>?</i>


<i>+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ</i>
<i>thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Nếu khơng có bạch cấu cơ thể sẽ như</i>


- HS đọc thông tin “từ kháng nguyên . .
đến kháng thể ấy trong sgk tr45 “ trả lời
câu hỏi


- HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét bổ
sung.


- HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4
kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi
nhóm làm bài tập <sub></sub> sgk tr46.


- Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác bổ
xung.


+ Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ
thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ.
+ Thực bào là hiện tượng các bạch cầu
hình thành chân giả bắt và nuốt các vi
khuẩn vào tế bào rồi tiêu hố chúng.
+ Bạch cầu trung tính và đại thực bào.


+ Tế bào B tiết kháng thể để vơ hiệu hóa
kháng nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>thế nào?</i>


- Yêu cầu HS liên hệ thực tế <i>:</i>


<i>+ Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng</i>
<i>tấy rồi khỏi</i> <i>?</i>


<i>+Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm</i> <i>?</i>


+ Do hoạt động của bạch cầu: dồn đến
chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng
thể.


- Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng
nguyên.


- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo
nên 3 hàng rào bảo vệ :


+ Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mơ nô (đại thực bào) bắt và nuốt
các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.


+ Limpho B tiết ra kháng thể vơ hiệu hố kháng ngun.



+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các
prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vơ hiệu hố kháng
ngun.


<i><b>Hoạt động 4: Miễn dịch</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i> <i><b>:</b></i> HS nêu được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và
miễn dịch nhân tạo.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV cho một ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có


một số người mắc bệnh , nhiều người
không bị mắc bệnh . Những người khơng
bị mắc đó có khả năng miễn dịch với
bệnh dịch này.


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi :


<i>- Miễn dịch là gì</i> <i>?</i>


( GV lưu ý HS thường không chú ý hiện
tượng là mơi trường xung quanh có mầm
bệnh )


<i>- Có những loại miễn dịch</i> <i>nào?</i>


<i>- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự</i>


<i>nhiên và miễn dịch nhân tạo</i> <i>?</i>


- GV giảng giải về miễn dịch tự nhiên và
miễn dịch nhân tạo.


- Miễn dịch nhân tạo : chủ động đưa vào
cơ thể những kháng nguyên đã bị làm suy
yếu mà cơ thể kháng lại được.


<i>- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng</i>
<i>bệnh nào</i> <i>?Hiệu quả ra sao</i> <i>?</i>


- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời,
nêu được khái niệm miễn dịch, 2 loại
miễn dịch : tự nhiên và nhân tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>- Bản thân em đã được tiêm phòng</i>
<i>vacxin nào và phịng bệnh gì</i> <i>?</i>


<i>- Em hiểu gì về đại dịch AIDS và dịch</i>
<i>cúm H5N1, viêm gan B?</i>


<i><b>Tiểu kết</b><b> : </b></i>


- Miễn dịch là khả năng cơ thể khơng bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở mơi
trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.


- Có 2 loại miễn dịch :


+ Miễn dịch tự nhiên: Tự cơ thể có khả năng khơng mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm


sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm).


+ Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh
hoặc tiêm huyết thanh.


<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


Câu 1: Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
Câu 2 : Miễn dịch là gì ? phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ?
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc mục “Em có biết” Tr- 44.


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch.
Ngày soạn: 04/10/2011


Ngày dạy: 11/10/2011


<b>Tiết 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS trình bày được cơ chế đơng máu và vai trị của nó trong bảo vệ cơ thể.
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.



<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


Rèn kỹ năng :


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu.


- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định được mình có thể cho hay nhận những nhóm
máu nào.


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến động máu trong đời
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ
người xung quanh.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC.</b>
1. Giáo viên :


- Tranh phóng to hình 15 minh họa q trình đơng máu..
2. Học sinh:


- Ơn lại cấu tạo máu.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i>1. Ổn đinh tổ chức:</i>



<b> 8C</b>1 8C2


8C3 8C4


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ
nào để bảo vệ cơ thể.


- Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Khi bị đứt tay hay bị 1 vết thương nhỏ làm máy chảy ra ngoài lúc đầu nhiều
sau ít dần rồi nhờ 1 khối máu đơng bịt kín vết thương. Do đâu lại có hiện tượng đó?


<i><b>Hoạt động 1: Đơng máu</b></i>


<b>Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế đông máu và </b> nêu ý nghĩa của sự đông máu
đối với cơ thể.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khi bị đứt tay em thấy tại chỗ bị đứt


có hiện tượng gì?


- GV u cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi :


<i>- Nêu hiện tượng đông máu</i> <i>?</i>
<i>- Nguyên nhân gây đơng máu?</i>



<i>-Trình bày cơ chế a của sự đơng máu?</i>


- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác
nhận xét bổ xung.


- GV nhận xét bổ xung cơ chế đông
máu gồm 3 giai đoạn:


- Giai đoạn 1: Mạch máu co lại .


- Giai đoạn 2: Hình thành nút tiểu cầu
bịt tạm thời vết rách.


- Tại chỗ bị đứt máu chảy -> đông lại,
máu không chảy nữa.


- HS nghiên cứu thông tin kết hợp với
thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
- Đơng máu là hiện tượng hình thành
khối máu đơng làm kín vết thương.
- Nguyên nhân: Các tơ máu kết thành
mạng lưới giữ hồng cầu giữa các mắt
lưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Giai đoạn 3: Hình thành khối máu
đơng bịt kín vết rách.


- GV u cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi <sub></sub> sgk tr48.



<i>- Sự đơng máu có ý nghĩa gì với sự sống</i>
<i>của cơ thể</i> <i>?</i>


<i>- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào</i>
<i>của máu</i> <i>?</i>


<i>- Tiểu cầu đóng vai trị gì trong q</i>
<i>trình đơng máu?</i>


<i>- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là</i>
<i>nhờ đâu</i> <i>?</i>


- GV giảng thêm :


Khối máu đơng chỉ có giá trị cầm máu
với các vết thương nhỏ, vết thương lớn
cần có sự hỗ trợ của các biện pháp cấp
cứu cầm máu.


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi <sub></sub>
sgk tr48 :


- ý nghĩa: giúp cơ thể chống mất máu.
+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của
Ca++<sub>.</sub>


+ Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào
nhau tạo nút bịt kín vết thương.



+ Giải phóng chất giúp hình thành búi
tơ máu để tạo khối máu đông.


+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế bào
máu làm thành khối máu đơng bịt kín
vết rách.


- HS nêu kết luận.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Đơng máu là hiện tượng hình thành khối máu đơng hàn kín vết thương.
- Cơ chế đơng máu : sgk tr48.


- Ý nghĩa : sự đông máu giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.


<i><b>Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu</b></i>


<b>Mục tiêu :</b>HS nêu được các nhóm máu chính ở người. Hiểu được các nguyên tắc
truyền máu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ


SGK.


<i>- Em biết ở người có mấy nhóm máu</i> <i>?</i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục 1 sgk tr48, 49.



- GV giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm
phản ứng giữa các nhóm máu.


<i>+ Hồng cầu máu người có những loại</i>
<i>kháng nguyên nào</i> <i>?</i>


<i>+ Huyết tương máu người có những loại</i>
<i>kháng thể nào</i> <i>? Chúng có gây kết dính</i>
<i>với các kháng ngun khơng</i> <i>?</i>


<i>+ Ở người có mấy nhóm máu chính</i> <i>?</i>
<i>+ Đánh dấu chiều mũi tên hồn thiện sơ</i>


- HS tìm hiểu thơng tin nêu được có 4
nhóm máu.


- HS nghiên cứu thơng tin mục 1 sgk
tr48


- HS nghiên cứu bảng kết quả thí
nghiệm -> trả lời câu hỏi.


+ Có 3 loại kháng nguyên A và B
+ Có 2 loại kháng thể  <sub> và </sub>
Trong đó :  <sub> gây kết dính A</sub>
<sub> gây kết dính B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>đồ truyền máu</i> <i>?</i>


GV gọi 1 HS lên bảng vẽ chiều mũi tên


trong sơ đồ truyền máu.


- GV nhận xét bổ xung :


+ Trong máu 1 người không bao giờ tồn
tại cả A và  <sub> hoặc B và </sub><sub>. Dựa vào sự</sub>
có mặt của kháng nguyên và kháng thể
người ta đã chia thành 4 nhóm máu
chính.


+ Các kháng nguyên của nhóm máu là do
2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST kề nhau
quy định -> nhóm máu có khả năng di
truyền -> ứng dụng trong y học.


+ Nhóm máu O có cả  <sub> và </sub><sub>. Khi O cho</sub>
A thì số lượng <sub> ít -> khơng đủ gây kết</sub>
dính -> khơng gây đơng máu.


- GV hỏi:


+ Trong những trường hợp nào thì cần
<i>truyền máu?</i>


<i>+ Truyền máu là gì?</i>


<i>+ Cho máu có hại cho cơ thể hay khơng?</i>
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức phần
trên thảo luận nhóm trả lời câu hỏi <sub></sub> sgk
tr49,50.



- GV nhận xét bổ xung.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Khi truyền máu cần tuân thủ những
<i>nguyên tắc nào?</i>


<i>+ Khi bị chảy máu chúng ta cần làm gì?</i>
( GV lưu ý với vết thương nhỏ và vết
thương lớn)


Liên hệ thực tế: các cuộc vận động hiến
máu nhân đạo ở VN.


+ 1 HS hoàn thiện sơ đồ truyền máu
các HS khác nhận xét bổ xung.


- HS nghe giáo viên giảng.


- HS dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
- Lấy máu người khỏe truyền cho
người bị thương, bị phẫu thuật hay
bệnh nhân thiếu máu.


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi <sub></sub>
sgk tr49,50.


+ Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm
khác nhận xét bổ xung



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Các nhóm máu ở người:


- ở người có 4 nhóm máu chính: A, B, O, AB.


+ Nhóm máu O : hồng cầu khơng có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Nhóm máu AB : hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương khơng có
kháng thể.


- Truyền máu là lấy máu người khỏe truyền cho người bị thương, bị phẫu thuật hay
bệnh nhân thiếu máu.


- Sơ đồ truyền máu :


2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:


- Thử máu người nhận để lựa chọn máu người cho sao cho phù hợp.
- Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền.


- Truyền từ từ.


<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- Giải thích vì sao người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm
máu AB, nhưng lại khơng thể nhận được máu từ người có nhóm máu AB truyền
cho?



- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ truyền máu.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.
- Đọc mục “Em có biết” trang 50.


Ngày soạn: 04/10/2011
Ngày dạy: 12/10/2011


<b>Tiết 16: TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hồn máu và vai trị của chúng.
- Nêu được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trị của chúng.


- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
<i>2. Kĩ năng</i>


Rèn kỹ năng :


- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, hoạt động nhóm.


- Vận dụng lý thuyết vào thực tế: Xác định vị trí của tim trong lồng ngực .
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh.


- Kĩ năng ra quyết định: cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn hợp lí để bảo vệ hệ
tuần hoàn.



<i>3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch.</i>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


A
A


AB
O


O <sub>AB</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2.
<i>2. Học sinh:</i>


- Ôn lại cấu tạo hệ tuần hồn của thú.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i>1. Ổn định tổ chức</i>


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Đông máu là gì? Nêu cơ chế đơng máu?
Trình bày ngun tắc truyền máu?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: GV treo tranh phóng to H16.1 sgk -> yêu cầu HS lên xác định các thành


phần cấu tạo trên tranh. GV ghi bảng và tổng kết lại vậy cấu tạo các thành phần
trong hệ tuần hồn máu như thế nào? chúng ta tìm hiểu trong bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái qt về tuần hoàn máu</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i> <i><b>:</b></i> HS chỉ ra được các thành phần của hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.
Thấy được hoạt động của hệ tuần hoàn là con đường đi của máu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK


và trả lời câu hỏi :


<i>+ Hệ tuần hoàn máu gồm những thành</i>
<i>phần nào</i> <i>? Nêu cấu tạo từng thành</i>
<i>phần</i> <i>?</i>


<i>+ Nêu chức năng từng bộ phận?</i>


GV nhận xét chốt kiến thức.


- Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý
đường đi của mũi tên và màu máu
trong động mạch, tĩnh mạch. Thảo luận
để trả lời câu hỏi :


<i>+ Q trình lưu thơng máu trong cơ</i>
<i>thể qua mấy vịng tuần hồn</i> <i>? đó là</i>
<i>những phần tuần hồn nào?</i>



<i>+ Chỉ trên tranh đường đi của máu</i>
<i>trong vịng tuần hồn nhỏ và trong</i>


- HS quan sát H 16.1 và liên hệ kiến
thức cũ, trả lời câu hỏi. Nêu được :
- Hệ tuần hoàn gồm :


+ Tim 4 ngăn : 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ
+ Hệ mạch : Động mạch, tĩnh mạch,
mao mạch.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ xung.


- Đại diện 1 nhóm lên trình bày trên
tranh cấu tạo hệ tuần hoàn.


- HS tiếp tục quan sát tranh h16.1 và
chiều mũi tên chỉ đường đi của máu
trong vịng tuần hồn.


+ Qua 2 vịng tuần hồn: vịng tuần
hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>vịng tuần hồn lớn</i>


<i>- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời</i>
mục <sub></sub> sgk tr51.


- GV nhận xét bổ xung -> yêu cầu đại


diện 1 nhóm lên trình bày trên tranh.
<i>+ Giải thích tại sao máu từ phổi về tim</i>
<i>-> tế bào có màu đỏ tươi cịn máu từ tế</i>
<i>bào -> tim -> phổi có màu đỏ thẫm?</i>


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


- HS giải thích.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Hệ tuần hồn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vịng tuần hồn.
+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ ở trên, 2 tâm thất ở dưới ).


+ Hệ mạch : Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Chức năng của hệ tuần hoàn :


+ Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch và thu hút máu về tim.


+ Hệ mạch : dẫn máu từ tim tới các tế bào và dẫn máu từ các tế bào về tim.
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.


- Vịng tuần hồn nhỏ : Dẫn máu từ tim đến phổi nhận O2 và thải CO2.


- Vịng tuần hồn lớn : Dẫn máu từ tim đến tất cả các tế bào để bảo bảo sự trao đổi
chất.


<i><b>Hoạt động 2a: Tìm hiểu cấu tạo hệ bạch huyết</b></i>
<i><b>Mục tiêu :</b></i> HS chỉ ra được cấu tạo của hệ bạch huyết.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh H 16.2 phóng to, u cầu


HS nghiên cứu thơng tin trên tranh và trả
lời câu hỏi :


<i>- Hệ bạch huyết gồm những thành phần</i>
<i>cấu tạo nào</i> <i>? (phân hệ)</i>


<i>- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch</i>
<i>huyết ở vùng nào của cơ thể</i> <i>?</i>


<i>- So sánh điểm khác nhau giữa phân hệ</i>
<i>lớn và phân hệ nhỏ</i> <i>?</i>


<i>- GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày</i>
trên tranh vẽ.


- GV nhận xét bổ xung:


- Hệ bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch
huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể
bị giữ lại. Hạch bạch huyết thường tập
trung ở cửa vào phủ tạng.


- HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú
thích và trả lời được :


+ Hệ bạch huyết gồm : mao mạch,


bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch
bạch huyết, ống bạch huyết.


+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa
trên bên phải cơ thể.


+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần
còn lại của cơ thể.


- HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ
SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên
tranh.


<i><b>Tiểu kết 2a:</b></i>


- Cấu tạo của hệ bạch huyết gồm : mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch
bạch huyết và ống bạch huyết


- Có 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần cịn lại của cơ thể.


<i><b>Hoạt động 2b: Tìm hiểu vai trò của hệ bạch huyết</b></i>


<i><b>Mục tiêu :</b></i> HS thấy được vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển môi
trường trong và bảo vệ cơ thể.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 16.2 phóng



to, kết hợp nghiên cứu thông tin sgk tr52.
- Lưu ý HS :


+ Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất
bạch cầu.


<i>- Mô tả đường đi của bạch huyết trong</i>
<i>phân hệ lớn và phân hệ nhỏ</i> <i>?</i>


<i>- Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết?</i>


- GV nhận xét bổ sung.


- HS nghiên cứu H 16.2. đọc thông tin
sgk -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi <sub></sub>
sgk tr52.


- Từ các mao mạch bạch huyết ->
mạch bạch huyết nhỏ -> hạch bạch
huyết -> mạch bạch huyết lớn -> ống
bạch huyết -> tới tĩnh mạch đòn dưới.
- Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện
sự luân chuyển môi trường trong cơ
thể và tham gia bảo vệ cơ thể.


- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<i><b>Tiểu kết 2b:</b></i>



- Vai trò của hệ bạch huyết:


+ Lưu chuyển bạch huyết ( nước mô) trong toàn cơ thể về tim.
+ Tham gia bảo vệ cơ thể.


<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào ?
- Vai trò của hệ bạch huyết đối với cơ thể ?


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr 53.
- Đọc mục “Em có biết”


- Ơn lại bài cấu tạo tim thú.
Ngày soạn:13/10/2011
Ngày dạy: 18/10/2011


<b>Tiết 17: TIM VÀ MẠCH MÁU</b>


I. MỤC TIÊU


<i>1. Kiến thức</i>


- Trình bày được cấu tạo của tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
- Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim, thể tích /phút)


<i>2. Kĩ năng</i>



- Rèn kỹ năng quan sát,tư duy dự đoán kiến thức.
<i>3. TháI độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

II. CHUẨN BỊ<b>.</b>
1. Giáo viên:


- Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2.
2. Học sinh:


- Ơn lại cấu tạo tim thú.


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


<i>1. Tổ chức</i>


8C1: 8C2:
8C3: 8C4:
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim trong hệ
tuần hoàn máu.


<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: GV vào bài với câu hỏi dẫn từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Tim có cấu tạo như
thế nào để thực hiện tốt vai trò ‘bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn?


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo tim</b></i>


<i><b>Mục tiêu :</b></i> HS chỉ ra được cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


- GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1
SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7
và trả lời câu hỏi :


<i>- Xác định vị trí hình dạng cấu tạo</i>
<i>ngoài của tim</i> <i>?</i>


- GV bổ sung cấu tạo màng tim.


- Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mơ hình
cấu tạo trong của tim để


+ Xác định các ngăn tim


<i>- Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H</i>
<i>16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ?</i>
- GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên
bảng hoàn thành.


- GV nhận xét. Yêu cầu HS tiếp tục trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi.


<i>+ Căn cứ vào chiều dài quãng đường</i>
<i>mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim</i>
<i>nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn</i>
<i>nào có thành cơ mỏng nhất.</i>


<i>+ Dự đốn xem giữa các ngăn tim và</i>


<i>giữa tim với các mạch máu phảI có cấu</i>
<i>tạo như thế nào để máu chỉ được bơm</i>
<i>theo một chiều?</i>


- GV hướng dẫn HS dùng dao mổ tim


- HS nghiên cứu tranh, quan sát mơ hình
cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để
tìm hiểu cấu tạo ngồi của tim.


- 1 HS lên trình bày trên tranh và mơ
hình.


- Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi
nhóm để hồn thành bảng.


- Đại diện nhóm lên hồn thiện bảng của
GV, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm khác nhận xét.


- HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

lợn ( từ đỉnh đến đáy, từ trái qua phải để
thấy rõ cấu tạo trong của tim, cho HS
quan sát cấu tạo trong của tim để kiểm
chứng xem dự đốn của mình đúng hay
sai.


- GV hướng dẫn HS quan sát các van
tim.



- GV chốt kiến thức


- HS quan sát cấu tạo trong của tim lợn ,
kiểm chứng xem phần thỏa luận của
mình là đúng hay sai


- Rút ra kết luận.


<i><b>Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim</b></i>


Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới


Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái


Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải


Tâm thất trái co Vịng tuần hồn lớn


Tâm thất phải co Vịng tn hồn nhỏ


<i><b>Tiểu kết</b><b> : </b></i>


1. Cấu tạo ngồi:


- Vị trí tim nằm trong lồng ngực.


- Hình dạng : hình chóp đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên.


- Màng tim : bao bọc bên ngồi tim (mơ liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim


co bóp dễ dàng.


- Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu ni tim.
2. Cấu tạo trong:


- Tim có 4 ngăn 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất
- Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ.
Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải.


- Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van
thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thơng theo một chiều.


<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu</b></i>


<i><b> Mục tiêu :HS chỉ ra được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của từng</b></i>
<i><b>loại mạch.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho


biết :


<i>- Có những loại mạch máu nào</i> <i>?</i>


<i>- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các</i>
<i>loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau</i>
<i>đó</i> <i>?</i>


- Hồn thành phiếu học tập.



- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng


- Mỗi HS thu nhận thông tin qua H
17.2 SGK thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi :


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền
vào bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Sự khác biệt giữa các loại mạch :


Các loại mạch Cấu tạo Chức năng


Động mạch


- Thành có 3 lớp với lớp mơ
liên kết và lớp cơ trơn dày
hơn của tĩnh mạch.


- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.


- Dẫn máu từ tim tới các cơ
quan với vận tốc cao, áp lực
lớn.


Tĩnh mạch



- Thành có 3 lớp nhưng lớp
mô liên kết và lớp cơ trơn
mỏng hơn của động mạch.
- Lòng rộng hơn của động
mạch.


- Có van 1 chiều ở những nơi
máu chảy ngược chiều trọng
lực.


- Dẫn máu từ khắp các tế bào
cơ thể về tim với vận tốc và áp
lực nhỏ.


Mao mạch


- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm một
lớp biểu bì.


- Lịng hẹp.


- Tỏa rộng tới từng tế bào của
các mô, tạo điều kiện cho sự
trao đổi chất với các tế bào.


<i><b>Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co dãn</b></i>
<i><b>tim.</b></i>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK


và trả lời câu hỏi :


<i>- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao</i>
<i>nhiêu giây</i> <i>? Gồm mấy pha?</i>


<i>- Thời gian làm việc là bao nhiêu giây</i> <i>?</i>
<i>Nghỉ bao nhiêu giây</i> <i>?</i>


<i>- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu</i>
<i>giây</i> <i>?</i>


<i>- Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao</i>
<i>nhiêu chu kì co dãn tim</i> <i>?</i>


<i>- Giải thích tại sao tim hoạt động suốt</i>
<i>dời mà không mệt mỏi?</i>


- GV nhận xét bổ sung


- Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, ghi
nhớ kiến thức trả lời câu hỏi.


Tim họa động theo chu kỳ ,mỗi chu kỳ
kéo dài 0,8s trong đó thời gian tim nghỉ
hoàn toàn chiếm 0,4s đủ để cho tim
phục hồi..



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s


+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.tâm nhĩ nghỉ 0,7s máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
+ Pha co tâm thất : 0,3s tâm thất nghỉ 0,5s máu từ tâm thất vào động mạch.
+ Pha dãn chung : 0,4s. là thời gian tim nghỉ hoàn toàn máu từ tâm nhĩ xuống
tâm thất.


- Trung bình 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).
<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>


- GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích.


<b>- Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà khơng cần nghỉ ngơi?</b>
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.


- Ôn tập 3 chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


____________________________


Ngày soạn:15/10/2011
Ngày dạy: 19/10/2011


<b>Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH</b>
<b>VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN</b>



I. MỤC TIÊU<b>.</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được khái niệm huyết áp.


- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa
của tốc độ máu chậm trong mao mạch.


- Trình bày được điều hòa tim mạch bằng thần kinh.


- Kể được một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.


- Trình bày được ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
<i>2 Kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng họat động nhóm, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng ra quyết định, tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức phịng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1 . Giáo viên:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ôn lại cấu tạo của các loại mạch.


- Tìm hiểu một số bệnh về tim, mạch thường gặp



III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


<i>1. Ổn định tổ chức</i>


1


8<i>C</i> <sub> </sub>8<i>C</i><sub>2</sub>


3


8<i>C</i> <sub> </sub>8<i>C</i><sub>4</sub>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>- Câu hỏi: Nêu cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm?</b>
<i>3. Bài mới</i>


<i>Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế</i>
nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch?


<i><b>Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch</b></i>


<i><b>Mục tiêu :HS hiểu nêu được khái niệm huyết áp, sự thay đổi vận tốc máu trong </b></i>
<i><b>các đoạn mạch, ý nghĩa của nó.</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ,


trả lời câu hỏi
<i>+ Huyết áp là gì ?</i>



<i>+ Khi nào huyết áp tối đa, khi nào</i>
<i>huyết áp tối thiểu ?</i>


- GV nhấn mạnh khi tim co ( tâm thất
co) tạo lên một áp lực trong mạch máu
gọi là huyết áp


- GV nêu tình huống : Khi em đi khám
Bác sỹ. Bác sỹ nói huyết áp của em là
120/80 mmHg có nghĩa là gì ?


- GV liên hệ bệnh huyết áp cao, bệnh
huyết áp thấp.


- Gv giới thiệu đồ thị H18.1


<i>+ Em có nhận xét gì về huyết áp từ</i>
<i>động mạch chủ đến tĩnh mạh chủ</i> <i>?</i>
<i>+ Tại sao huyết áp lại giảm dần trong</i>
<i>suôt chiều dài hệ mạch</i> <i>?</i>


- GV nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả
lời câu hỏi:


<i>+ Sự thay đổi vận tốc máu trong các</i>
<i>đoạn mạch ntn</i> <i>?</i>



<i>+ Theo em tốc độ máu ở mao mạch</i>
<i>chậm có ý nghĩa gì</i> <i>?</i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát H 18.2, thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi :


+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên


- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi
nêu được:


+ Huyết áp là áp lực của máu tác động
lên thành mạch.


+ Huyết áp tối đa khi tâm thất co.
+ Huyết áp tối thiểu khi tâm thất giãn.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung


- HS nêu được đó là giá trị của huyết áp
tối đa và huyết áp tối thiểu.


HS quan sát đồ thị, phân tích trả lời câu
hỏi.


- HS trả lời, HS khác bổ sung.


- HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, trả
lời câu hỏi:



+ Tốc độ máu chảy chậm trong mao
mạch tạo điều kiện cho quá trình trao
đổi chất ở tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được</i>
<i>tạo ra từ đâu</i> <i>? </i>


<i>+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà</i>
<i>máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác</i>
<i>động chủ yếu nào</i> <i>?</i>


<i>- GV gọi đại diện nhóm báo cáo</i>.
- GV nhận xét bổ sung:


<i>+ Khi lao động nặng ( lao động chân</i>
<i>tay) em thấy trong người như thế nào?</i>
- GV do thần kinh đã điều hòa hoạt
động của tim. GV trình bày cơ chế điều
hịa bằng thần kinh:


- Huyết áp tăng-> thần kinh -> Phân hệ
giao cảm -> Tim đập nhanh, mạch co
- Huyết áp giảm -> Thần kinh -> phân
hệ đối giao cảm -> Tim đập chậm, mạch
dãn


- Nêu được:


+ Sức đẩy của tim , áp lực trong mạch
(huyết áp) , vận tốc máu, thành động


mạch đàn hồi, phối hợp của các van tim.
- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- Tim đập nhanh, thở mạnh, da hồng
lên.


<i><b>Tiểu kết:</b><b> </b></i>


Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ:
- Sức đẩy của tim.


- Huyết áp: là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
+ Huyết áp tối đa khi tâm thất co.


+ Huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
* Vận tốc máu:


- Động mạch: vận tốc máu lớn nhờ sụ co dãn của thành mạch.
- Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ:


+ Co bóp của các cơ quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
+ Van một chiều.


<i><b>Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch</b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch, kể tên một số bênh về
tim mạch cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh rèn luyện hệ tim mạch.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Tác nhân gây hại cho hệ tim mạch


<i>+ Chu kì hoạt động của tim</i> <i>?</i>


- GV giả sử khi tim phải đập nhanh hơn
mỗ phút là 150 nhịp


<i>+ Chu kì co tim là bao nhiêu</i> <i>?</i>


<i>+ Nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh suy</i>
<i>tim</i> <i>?</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


* Tác nhân gây hại cho tim


- HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

SGK và trả lời câu hỏi :


<i>+ Kể tên những nguyên nhân làm tăng</i>
<i>nhịp tim</i> <i>?</i>


<i>+ Nguyên nhân làm tăng huyết áp trong</i>
<i>mạch ?</i>


<i>+ Kể tên các bệnh về tim mạch mà em</i>
<i>biết</i> <i>?</i>



<i>+ Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các</i>
<i>tác nhân có hại cho hệ tim mạch?</i>


- GV nhận xét bổ sung


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18


<i>+ Nhận xét về khả năng làm việc của</i>
<i>người bình thường và vận động viên lúc</i>
<i>nghỉ ngơi và khi hoạt động gắng sức</i> <i>?</i>
<i>+ Nêu các biện pháp rèn luyện tim</i>
<i>mạch ?</i>


- GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch
luyện tập TDTT.


thảo luận nhóm và nêu được:


+ Các tác nhân: khuyết tật về tim
mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử
dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi
khuẩn, thức ăn....


+ Một số bệnh về tim mạch: hở, hẹp
van tim, huyết áp cao, huyết áp thấp,
suy tim…


+ Biện pháp.



- Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung


* Rèn luyện hệ tim mạch


- HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm
nêu được :


+ Vận động viên luyện tập TDTT có
cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy
nhiều máu (hiệu xuất làm việc của tim
cao hơn).


- HS nêu các biện pháp rèn luyện hệ
tim mạch.


<i><b>Tiêu kết:</b></i>


a. Có nhiều nguyên nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, phổi xơ.


- Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao...


- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do tập luyện thể thao quá sức.


- Do vi khuẩn, vi rút.


b. Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
- Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái.



- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý , khám sức khỏe định kỳ.


- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức, nâng dần sức chịu
đựng của tim.


<i>4. Kiểm tra đánh giá</i>
- HS trả lời câu 1, 4 SGK.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK.


- Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu
năm.


Trạng thái <sub>(Số lần/ ph)</sub>Nhịp tim Ý nghĩa


Lúc nghỉ ngơi 40-60


- Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn.


- Khả năng tăng năng suất của tim cao
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Giải thích</i> : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn
người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O2 cho cơ


thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm
việc của tim cao hơn.



- Đọc mục : Em có biết


- Chuẩn bị : băng gạc, dây cao su , bông, kéo, vải mềm.


Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày dạy: 25/10/2011


<b>Tiết 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch.
- Trình bày được các thao tác khi chảy máu và mất máu nhiều.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách buộc garơ và nắm được những qui định
khi đặt garô.


<i>3.Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo cơ thể tránh bị thương.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1- Giáo viên: </i>


-Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng


vải mềm (10x30cm), khay, kéo.


<i>2- Học sinh: </i>


- Chuẩn bị như phần dặn dị tiết trước.


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS </i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i>3. Bài mới: Nội dung bài thực hành.</i>


- GV yêu cầu 1 HS nêu mục tiêu bài thục hành -> 1 HS khác nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu</b></i>


Mục tiêu : HS biết được 3 dạng chảy máu là : chảy mấu động mạch, chảy máu tĩnh
mạnh, chảy máu mao mạnh.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo


luận để hồn thành bảng .


- HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi


nhóm và hồn thành bảng.


<i><b> Tiểu kết</b><b> </b></i>:


Các dạng chảy máu Biểu hiện


1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm.


2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn.
3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia.


<i><b>Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương</b></i>


Mục tiêu: HS biết cách băng bó vết thương trong các trường hợp bị chảy máu .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin


<i>- Khi bị chảy máu ở lịng bàn tay thì</i>
<i>băng bó như thế nào</i> <i>?</i>


- GV gọi 2 HS lên bảng, hướng dẫn
cách băng và lưu ý 1 số điểm.


- Yêu cầu các nhóm tiến hành. GV
giúp đỡ các nhóm yếu


- GV kiểm tra mẫu băng của các tổ :


yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước,
gọn, đẹp, không quá chặt, không quá
lỏng.


<i>+ Sau khi băng bó nếu vết thương</i>
<i>cịn chảy máu ta cần làm gì?</i>


2. Chảy máu động mạch


<i>- Khi bị chảy máu ở động mạch, cần</i>
<i>tiến hành như thế nào</i> <i>?</i>


<i>+ Khi buộc dây garơ cần chú ý điều</i>
<i>gì?</i>


- Lưu ý HS về vị trí dây garơ cách
vết thương khơng q gần (> 5cm),
không quá xa.


1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch
- Các nhóm nghiên cứu thơng tin SGK.
- 1 HS trình bày cách băng bó vết thương
ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4
bước.


HS khác nhắc lại
- HS dưới lớp quan sát


- Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự
điều khiển của GV.



- Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu
băng của nhóm.


- Cần đưa người bị nạn đi bệnh viện
2. Chảy máu động mạch


- Các nhóm nghiên cứu các bước tiến
hành,quan sát H 19.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Yêu cầu các nhóm tiến hành.
- GV kiểm tra, đánh giá mẫu.


+ Mẫu băng phải đủ các bước, gọn,
đẹp khơng q chăt hay q lỏng.
+ Vị trí dây garơ.


- Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển
của tổ trưởng.


- Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại
diện nhóm trình bày thao tác và mẫu.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Băng bó vết thương ở lịng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch).
- Các bước tiến hành SGK/ 61.


<i>+ Lưu ý</i> <i>: Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới</i>
bệnh viện.



2. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch)
- Các bước tiến hành SGK/ 62.


<i> Lưu ý</i> <i>:</i>


<i>+ Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô.</i>
<i>+ Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại.</i>


<i>+ Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía</i>
<i>trên.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b></i>


- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo mẫu SGK/63.


- GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho
điểm.


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS.


- Nhận xét ý thức trong giờ thực hành của từng nhóm, kết quả .
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Hoàn thành báo cáo thu hoạch. tiết sau nộp


- Ôn tập kiến thức trong 3 chương, tiết sau kiểm tra một tiết
_____________________


Ngày soạn: 23/10/2011


Ngày dạy : 26/10/2011


<b>Tiết 20 : KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


I. MỤC TIÊU.


- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát
hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương
án giải quyết giúp HS học tập tốt.


- Phát huy tính tự giác, tích cực, trung thực của học sinh trong học tập.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên ; Chuẩn bị đề kiểm tra.</i>
2 Học sinh : ôn tập kiến thức đã học.


III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.


<i>1. Tổ chức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>
2. Bài mới: Nội dung bài kiểm tra:


<b>-Giáo viên phát đề kiểm tra cho HS.</b>


-Nội dung đề và đáp án theo ngân hàng đề của phòng giáo dục .
3. Kết quả bài kiểm tra.



Điểm


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


8C1
8C2
8C3
8C4
Tổng số


4. Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
5. Hướng dẫn về nhà


- Giáo viên thu bài, nhận xét ý thức học sinh trong giờ kiểm tra.
- Học sinh đọc trước bài 20.


Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: 1/11/2011


<b>CHƯƠNG IV HÔ HẤP</b>


<b> Tiết 21: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP</b>


I. MỤC TIÊU.



<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được ý nghĩa hô hấp và vai trị của hơ hấp đối với cơ thể sống.


- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hơ hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản, phổi ) liên quan đến chức năng của chúng.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS, vận dụng kiến thức vào thực
tế .


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i> <i>:</i>


- Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK .
<i>2. Học sinh:</i>


- Đọc trước bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>1. Ổn định tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>



<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:không.</i>
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài :


- Hồng cầu có chức năng gì?


- Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hơ hấp)


- Hơ hấp là gì? Hơ hấp có vai trị như thế nào đối với cơ thể sống?


<i><b>Hoạt độngI: Khái niệm hô hấp và vai trị của nó đối với cơ thể sống</b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nêu được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của q trình hơ
hấp, thấy được vai trị của hô hấp với cơ thể sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
<i>- Hơ hấp là gì?</i>


- GV : treo tranh H20.1 giới thiệu và
hướng dẫn HS quan sát.


-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, liên hệ kiến thức đã học quan sát
H 20 và sơ đồ chữ, thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi:



<i>- Hơ hấp có liên quan như thế nào với</i>
<i>các hoạt động sống của tế bào và cơ</i>
<i>thể?</i>


<i>- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu</i>
<i>nào?</i>


<i>- Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp?</i>
- GV u cầu đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV viết sơ đồ để giải thích vai trị của
hơ hấp :


Gluxit+<i>O</i><sub>2</sub>⃗enzim ATP+CO<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>


ATP -> cần cho mọi hoạt động của tế
bào.


* Chú ý : sự thở là biểu hiện bên ngồi
của hơ hấp, sự trao đổi khí ở tế bào
mới thực chất của hô hấp.


- HS nêu được hơ hấp là sự trao đổi khí
của cơ thể.


- Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết
hợp kiến thức cũ và quan sát tranh,
thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.



- Hơ hấp cung cấp O2 cho TB để tham


gia vào các phản ứng tạo ATP cung
cấp cho mọi hoạt động sống của TB và
cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi


cơ thể.


- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu : sự
thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở
TB.


- Sự thở giúp thơng khí ở phổi, tạo điều
kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở
TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>- Tại sao chỉ cần ngừng thở từ 3-5</i>
<i>phút thì máu lên phổi khơng có oxi để</i>
<i>mà nhận ?</i>


<i>- Tại sao các nhà du hành vũ trụ , thợ</i>
<i>lặn , lính cứu hỏa có thể hoạt động</i>
<i>trong những mơi trường thiếu O2</i> <i>? </i>


- Ngừng thở 3 -> 5 phút khơng khí
trong phổi cũng ngừng lưu thơng mà
tim không ngường đập, máu không
ngừng lưu thông qua các mao mạnh
phổi … trao đổi khí ở phổi cũng khơng
ngừng diễn ra O2 trong khơng khí ở



phổi không ngừng khuyết tán vào máu
và CO2 khuếch tán ra . . .


<i><b>Tiểu kết</b><b> : </b></i>


- Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngồi cơ
thể.


- Hơ hấp cung cấp oxi để ơxi hóa các chất hữu cơ tạo năng lượng cung cấp cho mọi
hoạt động sống của tế bào và cơ thể.


- Q trình hơ hấp gồm: + Sự thở


+ Sự trao đổi khí ở tế bào
+ Sự trao đổi khí ở phổi


<i><b>Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người </b></i>
<i><b>và chức năng của chúng</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS kể tên các cơ quan trong hệ hô hấp của người, chức năng của từng bộ
phận.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2
SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?</i>
Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ



<i>- Nhận xét về chức năng của đường</i>
<i>dẫn khí và 2 lá phổi?</i>


- GV bổ sung thêm : Có 700-800 triệu
tế bào nang cấu tạo nên phổi làm diện
tích bề mặt trao đổi khí lên 70-80 m2<sub>.</sub>


<i>- Đường dẫn khí có chức năng vậy tại</i>
<i>sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm</i>
<i>lạnh?</i>


<i>- Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hơ</i>
<i>hấp?</i>


- HS nghiên cứu tranh, mơ hình và xác
định các cơ quan.


- 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hơ
hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh
giá và rút ra kết luận.


- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời, nêu
được:


+ đường dẫn khí : Làm ẩm, làm ấm khơng
khí, tham gia bảo vệ phổi


+ Phổi : thực hiện trao đổi khí



- HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô hấp.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Đường dẫn khí : mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.


-> dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm khơng khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi
tác nhân có hại.


+ Hai lá phổi :


- > thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường ngồi .


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


- HS đọc kết luận chung, trả lời câu hỏi:


- Thế nào là hô hấp? Vai trị của hơ hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? ý nghĩa của từng giai đoạn ?


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”


________________________


Ngày soạn:28/ 10/ 2011
Ngày dạy: 2/11/2011



<b>Tiết 22: HOẠT ĐỘNG HƠ HẤP</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được động tác hít vào, thở ra với các cơ thở.


- Nêu được khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu( bao gồm: khí lưu thơng, khí dự
chữ, khí cặn).


- Phân biệt được thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày được cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào.


- Trình bày được các phản xạ tự điều hịa hơ hấp trong hơ hấp bình thường.
<i>2. Kĩ năng</i>


Rèn kỹ năng :


- Quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Hoạt động nhóm, hợp tác, lắng nghe tích cực.


<i>3. Thái độ</i>


- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>1. Giáo viên :</i>



- Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK .
<i>2. Học sinh</i> : đoc trước bài


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Thế nào là hô hấp? Vai trị của hơ hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào ?


<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Sự thơng khí và trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài hơm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thơng khí ở phổi</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>:


- HS trình bày được cơ chế thơng khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra.
- Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh...


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thơng


tin SGK. Quan sát hình 21.1,2 trả lời các
câu hỏi sau:


<i>+ Vì sao khi các xương sườn được nâng </i>
<i>lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và </i>
<i>ngược lại?</i>


<i>+ Thực chất sự thơng khí ở phổi là gì?</i>
GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 20.1
trả lời các câu hỏi:


<i>+ Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt </i>
<i>động như thế nào để tăng, giảm thể tích </i>
<i>lồng ngực ?</i>


<i>- Cử động hơ hấp là gì?</i>
<i>- Nhịp hơ hấp là gì?</i>


<i>- Hít vào, thở ra nhờ đâu?</i>


Yêu cầu HS q/s hình 21.2 hình thành một
số khái niệm cho HS:


<i>+ Thế nào là lhí lưu thơng?</i>


- HS đọc và nghiên cứu thơng tin cá nhân
- Quan sát hình 21.1,2 trả lời câu hỏi:
+ Xương sườn nâng lên --> Cơ liên sườn,
cơ hoành co => lồng ngực kéo lên,rộng,
nhơ ra --> Hít vào



+ Xương sườn hạ xuống --> cơ liên sườn,
cơ hoành dãn => Thể tích lồng ngực
giảm--> Thở ra


+ Nhờ cử động hơ hấp -> hít vào, thở ra
Cơ liên sườn (X.ức,x.sườn)


Cơ hoành cử/đ
Cơ bụng h2<sub> </sub>


=> Tăng giảm thể tích lồng ngực
+ Hít vào- thở ra--> 1 cử động hô hấp
+ Số cử động / 1 phút là nhịp hơ hấp
+ hít vào – thở ra nhờ hoạt động của lồng
ngực và các cơ hô hấp


HS nghiên cứu hình 21.2 và thơng tin ở
mục em có biết --> trao đổi nhóm hồn
thành câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>+ Khí dự trữ hít vào?</i>
+ Hít vào bình thường
+ Hít vào gắng sức
<i>+ Khí dự trữ thở ra?</i>
+ Thở ra bình thường
+ Thở ra gắng sức


<i>+ Khí cặn ( Cịn lại sau thở ra gắng </i>
<i>sức)?</i>



<i>+ Dung tích sống của phổi? </i>
<i>+ Dung tích phổi? </i>


<i>+ Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình</i>
<i>thường phụ thuộc vào những yếu tố nào?</i>
GV yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi để chốt
KT


<i>+ Dung tích sống là gì?</i>


<i>+ Phân biệt thở sâu với thở bình thường </i>
<i>và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu?</i>


<i>- Vì sao ta nên tập hít thở sâu?</i>


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đo
dung tích sống.


+ Lượng khí được bổ sung từ ngồi vào ,
thêm vào 1 đợt hít vào gắng sức sau khi
đã hít bình thường. Lượng khí dự trữ hít
vào khoảng 1500ml


+ Là lượng khí được đảy từ phổi ra thêm
khi có 1 đợt thở ra gắng sức sau khi đã
thở ra bình thường. Lượng khí dự trữ thở
ra khoảng 1500ml


+ Là lượng khí cịn lại trong phổi sau khi


đã thở ra gắng sức . Lượng khí cặn


khoảng 1000ml


+ Là tổng lượng khí bao gồm:


Khí lưu thơng( 500ml) 3500
Khí dự trữ hít vào(1500ml) ml
Khí dự trữ thở ra (15000)


+ Là tổng:


Dung tích sống của phổi 3500m 4500
Khí cặn của phổi 1000ml ml
+ Giới tính, tầm vóc, sức khẻo, luyện tập


<b>Tiểu kết</b><i><b>: </b></i>


* Sự thơng khí ở phổi là cử động hơ hấp hít vào thở ra. Hít vào thở ra nhờ hoạt động
của lồng ngực và các cơ hơ hấp.


- 1lần hít vào, 1 lần thở ra là 1 cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp / 1 phút là nhịp hô hấp.


- Sự lưu thơng khí ở phổi giúp cho khơng khí trong phổi thường xuyên được đổi
mới.


*/ Dung tích sống kà thể tích khơng khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và
thở ra.



* Dung tích phổi là tổng dung tích sống của phổi và khí cặn của phổi.


- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc, giới tính, sức khoẻ, luyện tập.


<i><b>Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, trả


lời câu hỏi:


<i>- Nhận xét thành phần khí oxi và khí</i>
<i>cacbonic hít vào và thở ra?</i>


<i>- Do đâu có sự chênh lệch nồng độ</i>
<i>các chất khí?</i>


<i>- Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch</i>
<i>tán O2 và CO2?</i>


<i>- Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở</i>
<i>đâu?</i>


<i>- Sự trao đổi khí ở phổi có ý nghĩa gì</i>
<i>với sự trao đổi khí ở tế bào</i> <i>?</i>


- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan
sát bảng 21 trả lời câu hỏi.


+ Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do oxi


đã khuếch tán từ phế nang vào mao
mạch máu.


+ Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do khí


CO2 đã khuếch tán từ máu vào mao mạch


phế nang.


- Do tế bào đã tiêu dùng O2 và thải ra


CO2


+ ở phổi:


<i>O2 khuếch tán từ phế nang -> máu CO2</i>
<i>máu -> phế nang</i>


+ ở tế bào:


<i>O2 khuếch tán từ: máu -> tế bào</i>
<i> CO2 tế báo -> máu</i>


+ Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 và


thải CO2 (trao đổi khí ở tế bào).


Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy trao


đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo


điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao
tới nơi có nồng độ thấp.


+ ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang -> máu; CO2 khuếch tán từ máu -> phế nang
+ ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu -> tế bào; CO2 khuếch tán từ tế báo -> máu


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


HS trả lời câu hỏi:


- Phân biệt hô hấp thường với hô hấp sâu? Ý nghĩa của hô hấp sâu?


Hoạt động Hô hấp thường Hô hấp sâu


- hít vào:
+ Cơ hơ hấp


+ Lượng khí hít vào
- Thở ra:


+ Cơ hơ hấp
+ Lượng khí đi ra
- Cơ chế:


Co
500ml


Dãn
500ml


Phản xạ tự điều hịa hơ
hấp, khơng có ý thức.


Co rất mạnh


500ml + (2100-3100 ml
khí bổ sung)


Dãn rất mạnh


500ml + (800-1200 ml khí
dự trữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- ý nghĩa của hơ hấp sâu: làm cho lượng khí cặn đọng lại trong phổi được hịa lỗng
dần tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở phổi được thuận lợi, cơ thể tiếp nhận được
nhiều oxi, thải ra kịp thời nhiều khí CO2.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 sgk tr 70.
- Đọc mục “em có biết”


- Tìm hiểu và sưu tầm các loại bệnh về đường hô háp.
- Kẻ bảng 22 sgk tr72 vào vở bài tập.


<b>___________________________</b>




Ngày soạn: 03/11/2011
Ngày dạy: 08/11/2011


<b>Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP</b>
I. MỤC TIÊU


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí đối với hoạt động
hơ hấp. Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp (viêm phế quản,lao phổi) và nêu các
biện pháp vệ sinh hô hấp, tác hại của thuốc lá.


- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách.
- Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh và tích cực hành
động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm khơng khí.


<i>2. Kỹ năng </i>
Rèn kỹ năng :


- Vận dụng kiến thức vào thực tế.


- Hoạt động nhóm, hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ,nhóm,lớp.


- Tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hơ hấp cho chính bản thân và
những người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>3.Thái độ</i>


- HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hơ hấp khoẻ mạnh. Tích cực phịng


tránh các tác nhân có hại.


- Ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ mơi trường.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1.Giáo viên:</i>


- Máy tính, bài giảng power point.
<i>2. Học sinh:</i>


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


<i>1. Tổ chức:</i>


<i>8C1:</i> <i> 8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào?
<i>3. Bài mới:</i>


- Mở bài: Kể tên các bệnh về đường hô hấp?


Nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó như thế nào?


<i><b>Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại</b></i>



<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được các tác nhân có hại và đề ra các biện pháp phịng tránh
các tác nhân đó.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chiếu hình ảnh về tác hại của
khơng khí gây ô nhiễm. Yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi :


<i>+Thế nào là khơng khí bị ơ nhiễm ?</i>


<i>+Khơng khí bị ô nhiễm gây ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến hệ hô hấp ?</i>
<i>+ Nêu hậu quả của việc chặt phá</i>
<i>rừng và sự gia tăng nhanh của</i>
<i>phương tiện cơ giới đối với hệ hô</i>
<i>hấp?</i>


<i>+Hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ</i>
<i>hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại</i>
<i>và nêu cơ sở khoa học của các biện</i>
<i>pháp đó.</i>


<i>+ Kể tên một số bệnh về hệ hô hấp</i>
<i>mà em biết?</i>


- GV nhận xét bổ sung, phân tích
thêm về nguồn gốc và tác hại của các
tác nhân.



<i>+Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì</i>


- HS quan sát hình, kết hợp nghiên cứu
thông tin ở bảng 22, ghi nhớ kiến thức.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.


Nêu được:


+ Khơng khí bị ơ nhiễm là khơng khí có
chứa nhiều bụi, khí độc, vi sinh vật gây
bệnh.


+ Gây các bệnh cho hệ hô hấp.


- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>trong việc làm trong sạch bầu khơng</i>
<i>khí quanh ta ?</i>


<i>+Hút thuốc lá có hại gì cho hệ hơ</i>
<i>hấp ?</i>


<i>+Tại sao trong đường dẫn khí của hệ</i>
<i>hơ hấp có cấu trúc bảo vệ phổi mà</i>
<i>khi lao động vệ sinh hay đi ngoài</i>
<i>đường phố vẫn cần đeo khẩu trang</i>
<i>chống bụi?</i>



<i>+Em đã làm gì để bảo vệ hệ hô hấp?</i>


- HS dựa vào hiểu biết của bản thân trả
lời câu hỏi.


- HS tự liên hệ bản thân.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Các tác nhân gây hại cho đường hơ hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicơtin...)


và vi sinh vật gây bệnh.


- Các bệnh về hê hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi, lao phổi, ung thư
phổi....


- Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại :


+ Xây dựng mơi trường sống trong sạch, trồng cây xanh ,không vứt rác bừa bãi.
+ Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay đi ngồi đường phố.


+ Khơng hút thuốc lá, khám sức khỏe định kỳ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Cần luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: - HS chỉ ra được lợi ích của việc tập hít thở sâu.


- HS tự xây dựng được phương pháp tập luyện phù hợp có hiệu quả.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II, thảo luận câu hỏi:


<i>+ Vì sao khi luyện tập TDTT đúng</i>
<i>cách, đều đặn từ bé có thể có được</i>
<i>dung tích sống lí tưởng?</i>


<i>- Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm</i>
<i>số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm</i>
<i>tăng hiệu quả hô hấp?</i>


<i>- Hãy đề ra các biện pháp luyện tập</i>


- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. nêu
được:


+ Dung tích sống là thể tích khơng khí
lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật
sâu, thở ra gắng sức.


+ Dung tích sống phụ thuộc tổng dung
tích phổi và dung tích khí cặn. Dung
tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng
ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc sự
phát triển khung xương sườn trong độ
tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ
không phát triển nữa.



Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả
năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy
cần tập luyện từ bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh?</i>
- GV nhận xét bổ sung.


- 1 vài HS trả lời , các HS khác nhận xét
bổ xung.


- HS tự rút ra kết luận.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích
sống lí tưởng.


- Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ
bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ).


<i>4. Kiểm tra, đánh giá</i>


Bài tập : Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là :
1. Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi.


2. Trồng nhiều cây xanh ở những nơi có nhiều bụi.
3. Khơng hút thuốc lá, đặc biệt ở những nơi công cộng
4. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải các chất độc hại.
5. Thỉnh thoảng làm vệ sinh nơi ở



6. Hạn chế khạc nhổ bừa bãi


7. Nơi làm việc phải thoáng mát, không ẩm thấp
Đáp án : 1,2,3,4,7


+ Em đã làm gì để có hệ hơ hấp khỏe mạnh?


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học bài và trả lời câu SGK.


- Chuẩn bị tiết sau thực hành : chuẩn bị theo nhóm (2 bàn) như mục II sgk tr79.
Ngày soạn: 03/11/2011


Ngày dạy: 09 /11/2011


<b>Tiết 24: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO </b>


I. MỤC TIÊU.


- HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hơ hấp nhân tạo.


- Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo- sơ cứu ngạt thở.
- Làm thí nghiệm để phát hiện CO2 trong khí thở


- Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
- Rèn kỹ năng:


+ Ứng phó với tình huống làm gián đoạn hơ hấp.
+ Thu thập và sử lý thông tin về hô hấp nhân tạo.


+ Viết thu hoạch.


+ Hoạt động nhóm,hợp tác,lắng nghe tích cực.
+ Quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm


- Thái độ: nghiêm túc khi thực hành, giúp đỡ người bị nạn.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Chuẩn bị theo nhóm như phần dặn dị tiết trước .


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Các biện pháp bảo vệ?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: GV yêu cầu 1 HS đọc mục tiêu bài thực hành -> 1 HS khác nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp</b></i>



Mục tiêu : HS biết dược các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp và đặc điểm để
nhận biết.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
sgk, trả lời câu hỏi :


<i>+ Có những nguyên nhân nào làm</i>
<i>gián đoạn hô hấp.</i>


<i>+ Biểu hiện của từng dạng gián đoạn</i>
<i>hô háp.</i>


- GV nhận xét


+ Ngoài những nguyên nhân trên cịn
<i>có ngun nhân nào khác khơng</i> <i>?</i>


- HS nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ
thực tế trả lời câu hỏi .


- Nêu được : Nguyên nhân làm gián
đoạn hô hấp


+ Khi bị chết đuối.
+ Khi bị điện giật.


+ Khi bị thiếu khơng khí hay mơi trường
có nhiều khí độc.



- Biểu hiện của từng dạng.


- 1 ->2 HS trả lời , HS khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Những nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp:


+ Khi bị chết đuối -> nước vào phổi -> cần loại bỏ nước ra khỏi phổi.
+ Khi bị điện giật -> ngắt nguồn điện.


+ Khi bị thiếu khí hay mơi trường có nhiều khí độc -> khiêng nạn nhân ra khỏi mơi
trường có khí độc hay thiếu khí đó.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành hơ hấp nhân tạo</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các thao tác tiến hành với 2 phương pháp hà hơi thổi ngạt
và ấn lồng ngực.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt.</b></i>


- GV treo tranh h23.1 -> HS quan sát.
<i>+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt được</i>
<i>tiến hành như thế nào?</i>


- HS quan sát h23.1, nghiên cứu thông


tin SGK tr76 trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Khi miệng nạn nhân bị cứng khó
<i>mở ta phải làm gì?</i>


<i>+Khi tim nạn nhân đồng thời ngừng</i>
<i>đập thì ta phải làm thế nào</i> <i>?</i>


<i>- GV gọi HS lên hướng dẫn làm mẫu</i>
- GV cho các nhóm tiến hành trong 10
phút -> GV theo dõi giúp đỡ nhóm
yếu.


<i><b>b. Phương pháp ấn lồng ngực.</b></i>


- GV treo tranh h23.2 -> giới thiệu 2
tư thế của phương pháp ấn lồng ngực:
<i>+ Đặt nạn nhân nằm ngửa.</i>


<i>+ Đặt nạn nhân nằm sấp.</i>


- Phương pháp ấn lồng ngực được tiến
hành như thế nào?


- GV lưu y: khi đặt nạn nhân nằm sấp
thì người cứu nạn ngồi ở tư thế quỳ 2
bên hơng nạn nhân.


- GV gọi đại diện 1 nhóm lên hướng
dẫn làm mẫu -> các nhóm quan sát và


tiến hành thực hành .


- GV cho các nhóm thực hành trong
10 phút -> chấm điểm vài nhóm làm
tốt.


+ Có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào
<i>mũi.</i>


<i>+ Vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim.</i>


- 1 nhóm làm mẫu -> các nhóm khác
quan sát và tiến hành thực hành.


- HS quan sát tranh , tìm hiểu thông tin
-> trả lời câu hỏi -> nêu được các thao
tác cho từng tư thế


<i>+ Đặt nạn nhân nằm ngửa.</i>
<i>+ Đặt nạn nhân nằm sấp</i>
Lưu ý:


+ Đặt nằm ngửa lưng kê cao.


<i>+ Đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi</i>
<i>nghiêng về 1 bên.</i>


- 1 nhóm làm mẫu -> các nhóm khác
quan sát và tiến hành thực hành



<i><b>Tiểu kết</b><b> : </b></i>


a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
- Các bước tiến hành SGK
<b> * Lưu ý:</b>


+ Nếu miệng nạn nhân bị cứng, khó mở có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi.
+ Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim


b. Phương pháp ấn lồng ngực:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa.


- Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK).
*Lưu ý:


+ Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên.


+ Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng.


<i><b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b></i>


- GV hướng dẫn các nhóm viết thu hoạch theo mẫu :
I- Kiến thức


1. So sánh để chỉ ra điểm giống và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần
được hô hấp nhân tạo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

nhân tạo?


b, Phương pháp nào có hiệu quả hơn?



...
...
II. Kĩ năng:


Kĩ năng Các thao tác Thời gian


Hà hơi
thổi ngạt
Ấn lồng
ngực


- HS viết báo cáo thu hoạch.
<i>4. Kiểm tra đánh giá:</i>


- GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
- Cho HS thu dọn lớp học.


- Thu báo cáo thu hoạch của HS lấy điểm 15 phút.
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Ơn tập kiến thức về hệ tiêu hóa của thú.


<b>________________________</b>



Ngày soạn:10/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011


<b>CHƯƠNG V – TIÊU HOÁ</b>



<b>Tiết 25: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Trình bày vai trị của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí
học ( chủ yếu là cơ học) và hóa học ( trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho
biến đổi hóa học).


- Nêu được vị trí của các cơ quan tiêu hóa trên tranh.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp
logic.


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người.
2. Học sinh: Ơn lại cấu tạo hệ tiêu hóa của thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>1. Tổ chức:</i>


<i>8C1:</i> <i> 8C2:</i>



<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: không</i>
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Từ xa xưa con người đã hiểu rằng “ ăn uống cũng cần như thở” . Người ta
có thể nhịn ăn vài ngày hoặc lâu hơn. Nhưng không thể không ăn mà sống được .
Vậy hàng ngày chúng ta ăn những loại thức ăn nào ? Quá trình tiêu hóa trong cơ thể
diễn ra như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài.


<i><b>Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hố</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn đó là chất vơ cơ và chất hữu cơ, các
hoạt động của q trình tiêu hố và vai trị của tiêu hố.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV nêu câu hỏi:


+ Nguồn nguyên liệu để xây dựng các
<i>tế bào mới của cơ thể, cũng như để</i>
<i>tạo ra năng lượng cần thiết cho mọi</i>
<i>hoạt động sống được lấy từ đâu</i> <i>?</i>
<i>+ Thức ăn có vai trị gì?</i>


- GV treo tranh và giới thiệu sơ đồ
H24.1 & 24.2, yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:



<i>- Hằng ngày chúng ta thường ăn</i>
<i>những loại thức ăn nào? Thức ăn đó</i>
<i>thuộc loại thức ăn gì?</i>


<i>- Vai trị của tiêu hố là gì?</i>


- Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với
hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
<i>- Các chất nào trong thức ăn bị biến</i>
<i>đổi về mặt hoá học trong q trình</i>
<i>tiêu hố? chất nào khơng bị biến đổi?</i>
<i>- Q trình tiêu hố gồm những hoạt</i>
<i>động nào?Hoạt động nào quan trọng</i>
<i>nhất?</i>


GV gọi các nhóm báo cáo.
GV hỏi thêm:


- HS dựa vào kiến thức chương trước để
trả lời câu hỏi:


+ Được lấy từ nguồn thức ăn.


+ Là nguồn nguyên liệu để xây dựng tế
bào.


+ Cung cấp năng lượng.


- HS nêu được thức ăn chia thành 2


nhóm.


+ Tiêu hố giúp biến đổi các chất trong
thức ăn thành các chất cơ thể hấp thụ
được, thải cặn bã ra ngoài.


- HS quan sát sơ đồ -> thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi. Nêu được:


+ Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit,
axit nuclêic.


+ Chất khơng bị biến đổi: nước, vitamin,
muối khống.


Gồm + Hoạt động tiêu hoá
+ Hoạt động hấp thu


+ Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh
dưỡng là quan trọng nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>- Các chất cần thiết cho cơ thể như</i>
<i>nước, muối khoáng , các loại vi ta</i>
<i>min khi vào cơ thể thì phải qua những</i>
<i>hoạt động nào của hệ tiêu hóa</i> <i>?</i>
<i>- Cơ thể con người có thể nhận các</i>
<i>chất này theo con đường nào khác</i> <i>?</i>
- GV nhận xét bổ sung.


- Qua hoạt động ăn, đẩy thức ăn trong


ống tiêu hóa, hấp thụ thức ăn.


- Có thể nhận qua đường tiêm (truyền)
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ
sung


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Thức ăn gồm:


+ Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin.
+ Chất vơ cơ: nước, muối khống.


- Q trình tiêu hố gồm: Hoạt động tiêu hoá và hoạt động hấp thu


- HĐ tiêu hoá gồm: ăn, uống -> đẩy thức ăn --> tiêu hoá thức ăn --> hấp thụ dinh
dưỡng – thải phân.


- Nhờ q trình tiêu hố mà thức ăn được biến đổi--> chất dinh dưỡng và thải cặn


<i><b>Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS xác định được các cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và nêu được chức
năng cơ bản của ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV treo tranh các cơ quan trong hệ
tiêu hóa .



<i>+ Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan, bộ</i>
<i>phận nào?</i>


- GV yêu cầu HS lên xác định 1 số cơ
quan trong hệ tiêu hóa .


- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.


<i>+ Nêu chức năng của từng cơ quan</i>
<i>trong ống tiêu hóa và tuyến tiểu hóa.</i>
<i>+ So sánh với hệ tiêu hóa của thỏ xem</i>
<i>có điểm gì giống và khác nhau? điểm</i>
<i>giống chứng tỏ điều gì?</i>


- GV bổ sung: Ruột thừa chỉ là vết
tích tiêu giảm của một hệ cơ quan ở
cơ thể động vật, khơng có chức năng
tiêu hóa thức ăn tuy nhiên nó vẫn liên
quan đến hệ tiêu hóa về nguồn gốc và


- HS quan sát tranh -> trả lời câu hỏi.
+ ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu , thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
mơn.


+ Tuyến tiêu hố gồm: nước bọt, tuyến
vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nêu


được chức năng từng cơ quan bộ phận
trong ồng tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
+ Giống: Đều gồm ống tiêu hóa và tuyến
tiêu hóa -> người có nguồn gốc từ động
vật.


+ Khác: ở người môi phát triển, răng
phân hóa, lưỡi phát triển , manh tràng rất
nhỏ -> con người tiến hóa hơn hẳn so với
động vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

có thể gây phiền tối như bệnh đau
ruột thừa.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Cơ quan trong ống tiêu hóa Cơ quan trong tuyến tiêu hóa
Cấu tạo Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột


non, ruột già, hầu môn


Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến
gan, tuyến tụy, tuyến ruột.


Chức
năng


Lấy, nhai, đảo, trộn, nghiền nhỏ
thức ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu
hóa và thải chất căn bã ra ngồi.



Tiết dịch tiêu hóa để biến đổi
hóa học thức ăn.


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>
<i>Câu 1: Điền vào chỗ trống:</i>


Q trình tiêu hố là q trình biến đổi thức ăn về mặt ... (sinh lí, sinh
hố, lí hố).


Kết quả là thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản, hoà tan, có
thể ... (hấp thụ, tràn, ngấm) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng.


<i>Câu 2: Q trình tiêu hố gồm các hoạt động nào?</i>
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng.
Ngày soạn:10/11/2011


Ngày dạy: 16/11/2011


<b>Tiết 26: TIÊU HỐ Ở KHOANG MIỆNG</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được cấu tạo khoang miệng.



- HS nắm được sự biến đổi thức ăn về mặt cơ học diễn ra trong khoang miệng, nêu
được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ
dày.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức.


- Kĩ năng hợp tác, giao tiếp, lắng nghe tích cực, quản lí thời gian, đảm nhận trách
nhiệm được phân công.


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, bảo vệ cơ quan tiêu hóa.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to H 25.1; 25.2; 25.3
<i>2. Học sinh:</i>


- Kẻ bảng 25.1 sgk tr 82 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu các bệnh về răng miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i> 8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày cấu tạo của hệ tiêu hóa?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Nhờ quá trình tiêu hóa mà thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng
để hấp thụ vào máu . Vậy q trình tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng diễn ra
như thế nào?


<i><b>Hoạt động 1: Tiêu hóa ở khoang miệng</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nêu được cấu tạo khoang miệng .


- Chỉ ra được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở khoang miệng là biến đổi lý học và 1
phần biến đổi hóa học.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV treo tranh vẽ cấu tạo khoang
miệng.


<i>+ Khoang miệng gồm những cơ quan</i>
<i>nào?</i>


- GV treo tranh vẽ các loại răng
<i>+ Có mấy loại răng? chức năng từng</i>
<i>loại ?</i>


<i>+ Giải thích tại sao khi đau răng lại</i>
<i>hay đau đầu?</i>



<i>+ Cần làm gì để bảo vệ răng?</i>


<i>+ Kể tên các loại bệnh về răng miệng</i>
<i>mà em biết?</i>


<i>+ Mơi và lưỡi có tác dụng gì?</i>
- GV nhận xét bổ xung


+ Giải thích thêm về cấu tạo răng.
+ Q trình tấn cơng và hủy hoại răng
của sâu răng.


<i>+ Giới thiệu 1 số bệnh về môi và lưỡi.</i>
- GV treo tranh và giới thiệu h 25.2 ->
HS quan sát và thảo luận nhóm.


<i>- Khi thức ăn vào miệng, có những</i>
<i>hoạt động nào xảy ra?</i>


<i>- Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong</i>
<i>miệng thấy ngọt là vì sao?</i>


<i>- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 25 sgk</i>
<i>tr82.</i>


<i>- Giải thích tại sao phải ăn chậm nhai</i>
<i>kỹ?</i>


- GV nhận xét bổ xung.



- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Gồm : Mơi , răng , lưỡi.


+ Có 3 loại răng :


+ HS dựa vào cấu tạo răng để giải thích
-> nêu được các biện pháp vệ sinh răng
miệng.


+ HS trả lời lớp nhận xét bổ xung


- HS quan sát h25.2, đọc thông tin ->
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và hồn
thiện bảng 25sgk tr82.


- Đại diện nhóm báo cáo, trả lời câu hỏi ,
1 nhóm lên hồn thiện bảng -> nhóm
khác nhận xét bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Phân tích thêm về vai trò của enzim
Amilaza trong nước bọt và điều kiện
hoạt động của những enzim này.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<b>-</b> Cấu tạo khoang miệng:


+ Răng: nhai nghiền thức ăn.



+ Lưỡi: đảo, trộn , đẩy thức ăn , là cơ quan vị giác và phát âm.
+ Môi: giữ thức ăn, làm đẹp.


<b>-</b> <b>Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng</b>


Biến đổi
thức ăn ở


khoang
miệng


Các hoạt động
tham gia


Các thành phần tham


gia hoạt động Tác dụng của hoạt động


Biến đổi
lí học


- Tiết nước bọt
- Nhai


- Đảo trộn thức
ăn


- Tạo viên thức
ăn



- Các tuyến nước bọt
- Răng


- Răng, lưỡi, các cơ môi
và má


- Răng, lưỡi, các cơ môi
và má


- Làm ướt và mềm thức
ăn


- Làm mềm và nhuyễn
thức ăn


- Làm thức ăn thấm
đẫm nước bọt


- Tạo viên thức ăn và
nuốt


Biến đổi
hoá học


- Hoạt động của
enzim amilaza
trong nước bọt


- Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh
bột trong thức ăn thành


đường mantozơ.


<i><b>Hoạt động 2: Nuốt và đảy thức ăn qua thực quản</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và giải thích
thực tế. Giáo dục cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV treo tranh nuốt và đẩy thức ăn.
<i>+ Khi nào xuất hiện phản xạ nuốt</i>


<i>thức ăn?</i>


<i>+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ</i>
<i>quan nào là chủ yếu và có tác dụng</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản</i>
<i>xuống dạ dày được tạo ra như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Thức ăn qua thực quản có được</i>
<i>biến đổi gì về mặt lí và hố học</i>
<i>khơng?</i>


+ Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ
nuốt, nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn.


- HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin,


trao đổi nhóm và trả lời:


+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là
chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn
từ khoang miệng tới thực quản.


+ Lực đảy viên thức ăn tới thực quản, tới
dạ dày tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp
nhịp nhàng của cơ quan thực quản.


+ Thời gian đi qua thực quản rát nhanh
(2-4s) nên thức ăn khơng bị biến đổi về
mặt hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>+ Nắp thanh quản và khẩu cái mềm</i>
<i>có chức năng gì? nếu khơng có hoạt</i>
<i>động của nó sẽ gây ra hậu quả gì?</i>
<i>+ Giải thích hiện tượng khi ăn đơi khi</i>
<i>có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng</i>
<i>nghẹn?</i>


<i>+ Tại sao khi ăn không nên cười đùa?</i>


- HS hoạt động cá nhân và giải thích.
- 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy qua hầu xuống thực quản.



- Thức ăn qua hầu xuống thực quản và từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động
của các cơ thực quản (cơ trơn).


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- HS đọc kết luận chung sgk tr 83.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83.
- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị thực hành như SGK


Ngày soạn: 19/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011


<b>Tiết 27: THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt
động.


- HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



1.Giáo viên:


- Máy tính, giáo án điện tử.


2. Học sinh:- trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6
ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột.
- Chuẩn bị một phích nước nóng.


- Đọc trước các bước tiến hành theo SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>1. Tổ chức:</b>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Mở bài: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước
bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng
tiến hành tìm hiểu bài thực hành hơm nay.


- GV thơng báo: Tinh bột + I ốt -> xuất hịên màu xanh.


<i> Đường + thuốc thử Strôme -> xuất hiện màu đỏ nâu.</i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm.


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị thí nghiệm</b></i>.


* Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm để buổi thực hành có hiệu quả.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


Gv yêu cầu các tổ báo cáo


? Lượng dung dịch hồ tinh bột, nước bọt
mỗi tổ chuẩn bị.


Gv kiểm tra nhanh các nhóm.


Học sinh báo cáo.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tiến hành thí nghiệm.</b></i>


* Mục tiêu: Học sinh biết tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của bài.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin


? Mục đích của bài thực hành


? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm


GV Hướng đẫn HS cách tiến hành thí nghiệm
để thành cơng.


GV u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bước:


*Bước 1: Chuẩn bị cho vào các ống nghiệm:
ống A: 2ml nước lã.


ống B: 2ml nước bọt.



ống C: 2ml nước bọt đun sôi.


ống D: 2ml nước bọt đun sôi vài giọt
HCl 2%.


*Bước 2: Tiến hành.


+ Đo độ PH trong ống nghiệm -> ghi kết quả
vào phiếu học tập.


? Đo độ PH trong ống nghiệm làm gì?
Ống Màu của giấy pH


<i>A</i> <i>Màu trắng</i>


<i>B</i> <i>Màu chàm</i>


<i>C</i> <i>Màu trắng</i>


<i>D</i> <i>Màu cam</i>


HS Nghiên cứu thông tin


- Chứng minh vai trò của enzim
amilazơ


Học sinh nêu các bước tiến hành thí
nghiệm



HS Nghe, theo dõi, ghi nhớ


HS Tiến hành thí nghiệm theo các bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Đặt các ống nghiệm vào chậu thủy tinh
-> un nhi t Đ ở ệ độ 37 C. Qua sát ghi l i v o° ạ à
phi u h c t pế ọ ậ


Ống Hiện


tượng (độ
trong)


Giải thích


<i>A</i> <i>Đục</i> <i>Nước lã khơng có enzim </i>
<i>biến đổi được tinh bột</i>


<i>B</i> <i>Trong</i> <i>Nước bọtcó enzim biến đổi</i>
<i>được tinh bột </i>


<i>C</i> <i>Đục</i> <i>Nước bọt ở nhiệt độ cao </i>
<i>mất hoạt tính của enzim</i>
<i>D</i> <i>Đục</i> <i>Nước bọt không biến đổi </i>


<i>được tinh bổt trong MT axit</i>
<b>* Bước 3 Kiểm tra</b>


+ Chia mỗi ống A, B, C, D thành hai ống nhỏ.
+ Thêm vào các ống 1 vài giọt I2



+ Thêm vào mỗi ống trong nhóm 2 vài giọt
Strôme. Đun sôi mỗi ống. Ghi kết quả vào
bảng 26.2


GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm kết hợp
uốn nắn kĩ năng, giải đáp thắc mắc


? Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo
mẫu bảng 26.1, 26.2


Gv lưu ý học sinh cách lấy dung dịch hồ tinh
bột không để rớt lên thành ống thao tác nhanh
gọn chính xác.


? Dựa vào bẳng 26.1 trả lời: Tinh bột trong
ốngnghiệm nào bị biến đổi trong ống nghiệm
nào không bị biến đổi ? Tại sao?


? Dựa vào bảng 26.2 trả lời Nêu đặc điểm hoạt
động của enzim amilazơ


- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào
bảng 20.1 -> thống nhất ý kiến giải
thích.


- Đại diện tổ trình bày kết quả, giải
thích.


Nhóm khác nhận xét, bổ xung.



- HS trả lời các câu hỏi


<b> B ng 26.2</b>ả


ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc) Giải thích


A1


A2


B1


B2


C1


C2


D1


D2


Có màu xanh


Khơng có màu đỏ nâu
Khơng có màu xanh
Có màu đỏ nâu
Có màu xanh



Khơng có màu đỏ nâu
Có màu xanh


Khơng có màu đỏ nâu


Nước lã khơng có Enzim biến đổi tinh bột
thành đường.


Nước bọt có Enzim làm biến đổi tinh bột
thành đường.


Enzim trong nước bọt bị đun sơi khơng có khả
năng biến đổi tinh bột thành đường.


Enzim trong nước bọt không hoạt động ở PH
axit -> tinh bột không bị biến đổi thành
đường.


* Tiểu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Enzim trong nước bọt hoạt động trong điều kiện nhiệt độ có thể 37°C và môi
trường kiềm.


<i><b>Hoạt động 4: Thu hoạch</b></i>


- Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ
sau.


<b>Gợi ý: </b>
<i>1. Kiến thức</i>



- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.


- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ.


- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ
= 37o<sub>C.</sub>


<i>2. Kĩ năng</i>


- Trình bày thí nghiệm (HS tự làm).


- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt
có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.


- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt
hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37o<sub>C. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100</sub>o<sub>C.</sub>


- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt
hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường
axit.


<b>4. Kiểm tra đánh giá </b>


- GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm.
- Thu dọn lớp học.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Viết báo cáo thu hoạch.


- Đọc trước bài 27


- Kẻ bảng 27/SGK/88 vào vở bài tập.



---Ngày soạn: 19/11/2011


Ngày dạy: 23/11/2011


<b>Tiết 28: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được q trình tiêu hố ở dạ dày gồm:
+ Các hoạt động.


+ Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
+ Tác dụng của các hoạt động.


<i>2. Kỹ năng </i>
Rèn kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Kỹ năng ra quyết định: không sử dụng nhiều các chất khơng có lợi cho tiêu hố
như: thuốc lá, rượu, cà phê, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh.


- Kỹ năng hợp tác,lắng nghe tích cực.


- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác,quan sát
tranh hình để tìm kiến thức về cấu tạo dạ dày và q trình tiêu hố ở dạ dày.


- Hoạt động nhóm.


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn,bảo vệ dạ dày
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


1. Giáo viên :
- Mơ hình dạ dày.


- Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3
2. Học sinh


- Đọc trước bài.


- Kẻ bảng 27 vào vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Tổ chức</b> <b>:</b>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới</b>


Mở bài: GV nêu câu hỏi


+ Các chất trong thức ăn đã được biến đổi ở khoang miệng và thực quản như thế
nào? Khi xuống đến dạ dày còn những loại chất nào cần được tiêu hóa? Ta tìm hiểu


bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được cấu tạo cơ bản của dạ dày, cấu tạo phù hợp với chức năng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu mơ hình dạ dày


+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H 27.1, quan sát mơ
hình-> thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:


<i>- Dạ dày có cấu tạo như thế nào?</i>
<i>- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự</i>
<i>đoán xem ở dạ dày có hoạt động tiêu</i>
<i>hố nào?</i>


- GV ghi dự đốn của HS chưa đánh
giá đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt
động sau.


- GV bổ xung :các tế bào tiết, trong dạ
dày ln chứa một lượng khí khoảng
50 ml. Khối khí này tồn tại suốt đời
sống cá thể->điều hòa áp suất trong dạ


- HS quan sát mơ hình, tự nghiên cứu


thông tin SGK, quan sát H 27.1, thảo luận
nhóm và trả lời:


- 1 HS đại diện nhóm trả lời
+ Hình dạng


+ Thành dạ dày
+ Tuyến tiêu hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

dày.các cơ dạ dày là cơ trơn hoạt động
tự do.


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít.


- Thành dạ dày có 4 lớp : lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm
mạc.


- Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo.
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các tế bào tham gia vào các hoạt động tiêu hố và tác dụng
của hoạt động đó đối với sự tiêu hoá thức ăn.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu thí nghiệm của nhà


sinh lí học người Nga .


<i>+ Nhà bác học người Nga đã tiến</i>
<i>hành thí nghiệm trên nhằm mục đích</i>
<i>gì</i> <i>?</i>


<i>+ Nêu cách tiến hành thí nghiệm ?</i>
<i>+ Khi nào xuất hiện phản xạ tiết dịch</i>
<i>tiêu hóa</i> <i>?</i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt</i>
<i>động nào?</i>


<i>- Những hoạt động nào là biến đổi lí</i>
<i>học, hố học?</i>


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn
thành bảng 27 SGK.


- GV nhận xét, đưa ra kết quả.


- GV thơng báo dự đốn của các nhóm:
nhóm nào đúng, sai, thiếu...


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


<i>- Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ</i>


<i>hoạt động của cơ quan nào?</i>


<i>- Loại thức ăn G, L được tiêu hoá</i>
<i>trong dạ dày như thế nào?</i>


<i>- Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị</i>
<i>dịch vị phân huỷ nhưng Pr của lớp</i>
<i>niêm mạc dạ dày lại không?</i>


- HS nghe thí nghiệm kết hợp với nghiên
cứu thơng tin mục II SGK và trả lời câu
hỏi:


- HS trả lời câu hỏi->HS khác nhận xét bổ
xung.


- HS tiếp tục nghiên cứu thông tin thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi


+ Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày,
hoạt động của enzim pepsin, đẩy thức ăn
tới ruột.


+ HS hoàn thiện bảng 27.


- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.


- HS dựa vào thông tin để trả lời:


+ Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ hoạt


động của cơ dạ dày và cơ vịng hậu vị.
+ Thức ăn Li khơng tiêu hố trong dạ dày
vì khơng có enzim tiêu hố Li trong dịch
vị.


=> Li, Glu chỉ biến đổi lí học.


+ Các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị
tiết chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc
ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim
pepsin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>- Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải</i>
<i>ăn uống như thế nào?</i>


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày</b></i>


Biến đổi thức
ăn ở dạ dày


Các hoạt động
tham gia


Các thành phần
tham gia hoạt


động



Tác dụng của hoạt động


Biến đổi lí học


- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của
dạ dày


- Tuyến vị


- Các lớp cơ của
dạ dày.


- Hoà loãng thức ăn


- Làm nhuyễn và đảo trộn
thức ăn cho thấm đều dịch vị.
Biến đổi hoá


học


- Hoạt động của
enzim pepsin.


- En zim pepsin. - Phân cắt Pr chuỗi dài thành
các chuỗi ngắn gồm 3- 10 aa.
- Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng hậu
vị.


- Thời gian lưu thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn.


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


Bài tập trắc nghiệm:


Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:


<i>Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hố học trong dạ dày: </i>


a. Pr b. G c. L d. Muối khống


<i>Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:</i>


a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn
b. Sự co bóp của dạ dày d. Cả a, b và c đều đúng
e. Chỉ a, b đúng.


<i>Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm:</i>


a. Tiết dịch vị b. Thấm đều dịch vị với thức ăn
c. Hoạt động của enzim pepsin.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Hướng dẫn:


Câu 1: “ở dạ dày có các hoạt động tiêu hố sau: tiết dịch vị, biến đổi lí học, hoá
<i>học của thức ăn, đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột.</i>



Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày


<i>- Thức ăn chạm vào lưỡi và dạ dày kích thích tiết dịch vị (sau 3 giờ có tới 3 lít dịch</i>
<i>vị) giúp hồ lỗng thức ăn.</i>


<i>- Sự phối hợp co của các cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm</i>
<i>đều dịch vị.</i>


Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>- Phần Pr chuỗi được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành các Pr chuỗi ngắn</i>
<i>(3 – 10 aa).</i>


Câu 4: Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, sau khi tiêu hố ở dạ dày thì các
<i>chất trong thức ăn cần tiêu hoá tiếp ở ruột non là: Pr, G, L.</i>


__________________________________________


Ngày soạn: 25/11/2011
Ngày dạy: 29/11/2011


<b>Tiết 29: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh trình bày được q trình tiêu hố ở ruột non gồm: các hoạt động, cơ
quan tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng và kết quả của hoạt động.



2. Kĩ năng.


- Quan sát, phân tích, so sánh.


- Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm xử lí thơng tin, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ


- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ ruột non.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


1. Giáo viên :


- Tranh phóng H 28.1; 28.2.
2 Học sinh :


- Học bài, đọc trước bài mới.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Tổ chức:</b>


8A1: 8A2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Q trình tiêu hóa ở dạ dày gồm những hoạt động nào?</b>
<b>3. Bài mới</b>


Mở bài: GV : Như các em đã biết, ở miệng tiêu hoá G, ở dạ dày tiêu hoá Pr. Tuy
nhiên sự tiêu hố ở đó là rất ít. VD: ở khoang miệng chỉ có 1 -2% G bị tiêu hố. Các
chất này sẽ tiếp tục bị tiêu hoá ở ruột non. Vậy cấu tạo của ruột non như thế nào?
Sự tiêu hoá diễn ra ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo của ruột non</b></i>



<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được cấu tạo của ruột non, đưa ra các dự đốn về sự tiêu hố ở
đó.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS
xác định vị trí của ruột non.


- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu cấu tạo của ruột non?</i>
GV hỏi thêm:


<i>- Gan và tuỵ có tác dụng gì?</i>


<i>- Ở ruột non có những tuyến nào tiết</i>
<i>dịch tiêu hố?</i>


<i>- Dự đốn xem ruột non có hoạt động</i>
<i>tiêu hố nào?</i>


- GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt
động sau.


- GV ghi lại dự đốn của HS lên góc
bảng.


- GV bổ sung về cấu tạo lớp cơ thành


ruột non và lớp niêm mạc sau tá tràng.


- Lên bảng xác định.


- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời:


- 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung,
rút ra kết luận.


+ Ruột nó cấu tạo 4 lớp.


- HS dựa vào cấu tạo của ruột non để
dự đốn, 1 HS trình bày HS khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn.
- Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vịng.


- Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch
nhày.


- Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hố ở ruột non</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hố và tác
dụng của nó trong sự tiêu hoá thức ăn.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK, quan sát H 28.3, nhớ lại
kiến thức tiết trước và trả lời câu hỏi:
<i>- Dạ dày có mơi trường gì?</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK, quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>+ dịch tụy, dịch mật,dịch ruột có vai</i>
<i>trị gì đối với q trình biến đổi hóa</i>
<i>học thức ăn trong ruột non?</i>


<i>+ Sự tiết dịch tụy, dịch mật,có điểm</i>
<i>nào khác so với sự tiết dịch ruột?</i>
- GV nhận xét bổ sung.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi <sub></sub>SGK/91


<i>- Thức ăn xuống tới ruột non cịn chịu</i>
<i>sự biến đổi lí học nữa khơng? Nếu có</i>
<i>thì biểu hiện như thế nào?</i>


<i>+ Sự biến đổi hóa học thức ăn ở ruột</i>
<i>non được thực hiện đối với những loại</i>
<i>chất nào trong thức ăn và biểu hiện</i>


<i>như thế nào?</i>


<i>+ Vai trò của lớp cơ trong thành ruột</i>
<i>non là gì?</i>


- GV nhận xét bổ sung cho HS so sánh
với dự đoán ban đầu.


<i>- Nếu ở ruột non mà thức ăn khơng</i>
<i>được biến đổi thì sao?</i>


<i>- Nêu cơ chế đóng mở mơn vị?</i>


<i>- Nếu 1 người bị bệnh thiếu axit trong</i>
<i>dạ dày thì sẽ có hậu quả gì? </i>


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở</i>
<i>ruột non xảy ra biến đổi nào là chủ</i>
<i>yếu và quan trọng hơn?</i>


<i>- Để thức ăn biến đổi được hồn tồn,</i>
<i>ta cần làm gì?</i>


<i><b>- </b>Giải thích câu nhai kỹ no lâu ?</i>


tiết ra từ dịch vị.


- Phân giải tinh bột, pr, nhũ tương hóa


tách lipit.


- Dịch ruột chỉ được tiết ra khi thức ăn
chạm lên niêm mạc ruột.


- HS trả lời .HS khác bổ sung.


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
SGK/91


- Thức ăn tới ruột non vẫn bị biến đổi lí
học :


+ Thức ăn được hịa lỗng và trộn đều
với các dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch
tụy, dịch ruột)


+ Các khối Li được muối mật len lỏi và
tách chúng thành những giọt Li nhỏ
biệt lập với nhau tạo dạng nhũ tương
hóa.


- HS quan sát H 28.3 trả lời


- Nhào trộn thức ăn cho thấm đều dịch
tiêu hóa, tạo lực đẩy thức ăn xuống dần
các phần tiếp theo của ruột.


- Đại diện nhóm báo cáo.Nhóm khác
lên trình bày trên tranh.



+ Khơng được tiêu hóa ở ruột non sẽ
thải ra ngồi.


+ Biến đổi hoá học quan trọng hơn.
+ Nhai kỹ ở miệng -> dạ dày đỡ phải
co bóp nhiều.


- Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm đều
dịch -> biến đổi hoá học dễ dàng.


- Cần nhai kĩ để tinh bột chuyển hoá
thành đường.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Biến đổi lý học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hoá -> có tác
dụng làm thức ăn lỗng, trộn đều dịch, phân nhỏ thức ăn.


- Biến đổi hố học: Nhờ có đủ loại enzim nên thức ăn được phân giải các phân
tử phức tạp trong các loại thức ăn (Glu, Li, Pr) thành các chất dinh dưỡng cơ thể
hấp thụ được (đường đơn, Glixerin, axit béo, axit amin).


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>
Bài tập trắc nghiệm:


Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:



<i>Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là:</i>
a. Pr b. G c. L d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b
<i>Câu 2: ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là:</i>


a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c.Cả a và b.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Hướng dẫn:


Câu 4: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hố ở ruột non
có thể diễn ra như sau: mơn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua mơn vị tới
ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu
hoá ở ruột non dẫn tới hiệu quả tiêu hoá thấp.


Ngày soạn: 25/11/2011
Ngày dạy: 30/11/2011


<b>Tiết 30: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN</b>
<b>VỆ SINH TIÊU HÓA</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:


- Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh
dưỡng.


- Xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.


- Vai trò của gan trên con đuờng vận chuyển các chất dinh dưỡng.


- Kể tên một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng.


- Quan sát, phân tích, so sánh.


- Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thơng tin, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ


- Giáo dục thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hóa của bản thân.
.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
1. Giáo viên:


- Tranh phóng to H 29.1; 29.2; 29.3.
2. Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Tổ chức:</b>


8A1: 8A2:


8A3: 8A4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày q trình tiêu hóa ở ruột non?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Mở bài : Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải


có sự hấp thụ. Q trình này diễn ra ở ruột non là chủ yếu. Các chất cặn bã cịn lại
cần được thải ra ngồi. Hơm nay cơ và các em sẽ tìm hiểu bài .


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hấp thụ chất dinh dưỡng</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: Khẳng định được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo của
ruột non phù hợp với sự hấp thụ.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Yêu cầu HS đọc  SGK + quan sát H 29.


2 SGK trao đổi trả lời câu hỏi.
<i>? Mô tả thi nghiệm .</i>


<i>? Thành phần các chất dinh dưỡng thay đổi</i>
<i>như thế nào trong ống tiêu hóa (tính theo</i>
<i>khoảng cách từ miệng)</i>


<i>? Cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hố đảm nhận</i>
<i>vai trị hấp thụ chất dinh dưỡng là gì. Chứng</i>
<i>minh.</i>


GV tổ chức cho HS báo cáo


GV Yêu cầu HS đọc thông tin phần đầu,
quan sát H29.1 trả lời câu hỏi.


<i>? Mô tả cấu tạo ruột non: Chiều dài, lớp</i>
<i>niêm mạc, hệ thống mao mạch máu...</i>



GV Yêu c u HS th o lu n nhóm ho nầ ả ậ à
th nh b ng sau:à ả


ĐĐ cấu tạo ruột non <sub>Ý nghĩa</sub>


Dài 2,8 -3m <i>Dd được giữ lâu, đủ</i>
<i>thời gian hấp thụ</i>
<i>triệt để</i>


Có nhiều nếp gấp,
lơng ruột, lơng cực
nhỏ


<i>Tăng diện tích tiếp</i>
<i>xúc của ruột với</i>
<i>chất dd</i>


Có nhiều mao
mạch máu, mao
mạch bạch huyết.


<i>Nhận dinh dưỡng từ</i>
<i>ruột non sang và</i>
<i>chuyển đi</i>


GV Tổ chức cho các nhóm báo cáo.


<i>? Ruột non có đặc điểm cấu tạo phù hợp</i>


HS nghiên cứu  + quan sát hình 29. 2


trao đổi trả lời.


- Dùng ống thông và các pp phân tích
thành phần các chất tại các đoạn ruột khác
nhau


- càng xa miệng thì hàm lượng các
chất dinh dưỡng càng giảm


- Cơ quan chủ yếu có chức năng hấp
thụ dinh dưỡng là ruột non.


- HS trình bày trên đồ thị


- Ruột non dài 2,8 – 3m; Lớp niêm mạc có
nhiều nến gấp với lớp lơng ruột và lơng
cực nhỏ; Có nhiều mao mạch máu, mạch
bạch huyết.


Học sinh tiếp tục n/c SGK + H 29.1
trao đổi nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>với chức năng hấp thụ dinh dưỡng</i> khác bổ xung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
- C u t o c a ru t non phù h p v i ch c n ng h p th :ấ ạ ủ ộ ợ ớ ứ ă ấ ụ


ĐĐ cấu tạo ruột non Ý nghĩa



Dài 2,8 -3m Dd được giữ lâu, đủ thời gian hấp thụ triệt để
Có nhiều nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ Tăng diện tích tiếp xúc của ruột với chất dd
Có nhiều mao mạch máu, mao mạch


bạch huyết.


Nhận dinh dưỡng từ ruột non sang và
chuyển đi


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất </b></i>
<i><b>và vai trò của gan. Quá trình thải phân.</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ rõ hai con đường vận chuyển các chất là máu và bạch huyết, nắm
được vai trò quan trọng của gan.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh đọc  + H 29.3 hoàn


thành bảng 29.


GV Tổ chức cho các nhóm báo cáo.
<i>? Các chất dd được hấp thụ và vận</i>
<i>chuyển theo mấy con đường ? Mỗi con</i>
<i>đường vận chuyển những chất nào. </i>
<i>? Gan có vai trị gì trên con đường vận</i>
<i>chuyển các chất dinh dưỡng về tim ?</i>
<i>? Tại sao nói ‘Thương thì cho ăn tiết</i>
<i>giết thì cho ăn gan’</i>



- Liên hệ thực tế việc sử dụng hoá chất
bảo vệ thực vật.


GV Bệnh tiểu đường do ảnh hưởng của
hooc mon tuyến tuỵ -> Gan khơng điều
hồ được lượng đường trong máu ->
Đường thừa được thải ra ngoài.


<i>? Chất thải được vận chuyển tiếp đến</i>
<i>đâu </i>


<i> ? Vai trò chủ yếu của ruột già trong</i>
<i>q trình tiêu hố.</i>


GV Liên hệ cơ vịng hậu môn -> Đại
tiện theo ý muốn.


Học sinh nghiên cứu  + hình 29.3 hồn
thiện bảng 29.


Các chất dd được
hấp thụ, vận
chuyển theo đường
máu


Các chất dd được
hấp thụ, vận
chuyển theo đường
bạch huyết



<i>Các chất dd, 30%</i>
<i>L, một số chất độc</i>


<i>70% L, Vitamin</i>
<i>tan trong dầu</i>
HS Trình bày theo bảng.


- Điều hoà nồng độ chất dinh dưỡng và
khử độc -> cần đảm bảo an tồn thực
phẩm.


- Trong gan có chứa các chất độc.


- Chất thải được chuyển xướng ruột già
- Hấp thụ nước, lên men thối


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Đường máu: Đường, axit béo, Glixerin, Axit amin, Các vitamin tan trong
nước, nước, các muối khoáng.


+ Đường bạch huyết: Lipit (các giọt mỡ đã được nhũ tương hoá) các vita min
tan trong dầu (A, D, E, K)


- Vai trò của gan:


+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng.


- Vai trò của ruột già:



+ Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể.
+ Thải phân.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS chỉ ra được các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan
trong hệ tiêu hoá.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I
trong SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ</i>
<i>tiêu hoá?</i>


- GV treo tranh ảnh các tác nhân vi
sinh vật, giun sán minh hoạ.


<i>- Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ</i>
<i>quan nào? mức độ ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
bảng.


- GV phân cơng mỗi nhóm (2 nhóm)
hồn thành 1 tác nhân sinh vật, 1 tác
nhân chế độ ăn.



- Sau khi hoàn thành bảng: GV đặt câu
hỏi: Ngoài những tác nhân trên, em
<i>còn biết tác nhân nào khác?</i>


- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời:


+ Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun
sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn
không đúng cách.


- HS kẻ sẵn bảng 30.1 vào vở bài tập.
Trao đổi nhóm để hồn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.


<i><b>Đáp án Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá</b></i>


Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt<sub>động bị ảnh hưởng</sub> Mức độ ảnh hưởng
Các


sinh
vật


Vi khuẩn


- Răng



- Dạ dày, ruột


- Các tuyến tiêu hố


- Tạo ra mơi trường axit làm
hỏng men răng.


- Bị viêm loét.
- Bị viêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Chế
độ ăn


uống


Ăn uống khơng
đúng cách


- Các cơ quan tiêu hố
- Hoạt động tiêu hố
- Hoạt động hấp thụ


- Có thể bị viờm.
- Kộm hiu qu.
- Kộm hiu qu.


ăn ung khụng


ỳng khu phần
(khơng hợp lí)



- Các cơ quan tiêu hố
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ


- Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan
có thể bị xơ.


- Bị rối loạn hoặc kém hiệu
quả.


- Bị rối loạn hoặc kém hiệu
quả.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Có nhiều tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất
độc hại trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hố</b></i>
<i><b> khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hố có hiệu quả</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK.


<i>- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá</i>
<i>khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự</i>
<i>tiêu hố hiệu quả?</i>



- u cầu HS phân tích


<i>- Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng</i>
<i>cách?</i>


- GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng
miệng minh hoạ.


<i>- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?</i>
<i>- Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp</i>
<i>sự tiêu hoá đạt hiệu quả?</i>


<i>- Theo em, thế nào là ăn uống đúng</i>
<i>cách?</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
mục II SGKnêu các biện pháp và kết
luận.


- HS trao đổi nhóm và nêu được:


+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi
ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh
răng có Ca và Flo, trải đúng cách như
đã biết ở tiểu học.


+ Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái
cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn,
không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi
nhặng đậu vào thức ăn.



+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được
nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá =>
tiêu hoá hiệu quả hơn.


+ Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết
dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và
chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn.


+ Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động
tiết dịch tiêu hố và hoạt động co bóp
dạ dày, ruột tập trung => tiêu hố có
hiệu quả hơn.


<i><b>Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Ăn đúng cách: ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, chế biến hợp khẩu
vị, tạo bầu khơng khí vui vẻ, sau khi ăn cần được nghỉ ngơi để tiêu hoá triệt để thức
ăn


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Hướng dẫn:



Câu 3: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hố:
+ Tiết dịch mật giúp tiêu hố lipit.


+ Khử chất độc lọt vào máu cùng các chất dinh dưỡng.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định.


______________________________


Ngày soạn: 2/12/2011
Ngày dạy: 6/12/2011


<b>TIẾT 31 : BÀI TẬP</b>


I. Mục tiêu :


- Nhằm giải đáp một số câu hỏi khó và bài tập khó trong các chương I, II, III, IV,V
- Giải thích một số hiện tượng thực tế.


- Rèn kĩ năng giải bài tập.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:


- Câu hỏi và bài tập
2. Học sinh:


- Xem lại các bài tập đã làm.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:



8C3: 8C4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong qúa trình chữa bài tập.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Bài tập 1: Chức năng của các thành phần hóa học trong xương? Vì sao ở người</b>
<i>già, xương dễ gãy và khi gãy thì chậm phục hồi?</i>


<b>Trả lời:</b>


1. Chức năng của các thành phần hóa học trong xương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Chất hữu cơ: còn gọi là cốt giao chiếm khoảng 1/3 thành phần hóa học của xương
có vai trị tạo ra tính đàn hồi và dẻo dai cho xương.


+ Chất vô cơ: là những chất khống chiếm tỉ lệ khoảng 2/3, có vai trị tạo nên tính
vững chắc cho xương.


2. Người già dễ bị gãy xương và chậm phục hồi vì:


+ Tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ trong xương thay đổi theo lứa tuổi. ở người già tỉ
lệ chất hữu cơ giảm xuống; xương giảm tính dẻo dai và chắc chắn ; đồng thời
xương trở lên xốp giòn và dễ bị gãy khi có va chạm mạnh.


+ Chất hữu cơ ngồi tính tạo dẻo dai cho xương cịn hỗ trợ quá trình dinh dưỡng
xương . Do tuổi già tỉ lệ chất hữu cơ giảm nên khi xương bị gãy rất chậm phục hồi.
<b>Bài tập 2: Vacxin là gì? Vì sao người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm</b>
<i>phòng vacxin hoặc sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó?</i>



<b>Trả lời:</b>


1. Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu
dùng tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó.


2. Giải thích:


a) Tiêm vacxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể:


- Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể
người không đủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu
tiết ra kháng thể . Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch
được với bệnh ấy.


b) Sau khi mắc 1 bệnh nhiễm khuẩn nào đó cơ thể có khả năng miễn dịch bệnh đó
vì: Khi xâm nhậm vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độc tố. Độc tố là kháng thể
kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi
bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn địch bệnh đó.


<b>Bài Tập 3 : Hơ hấp có vai trị gì ? Hơ hấp gồm những giai đoạn nào ?</b>
<i>* Vai trị của hơ hấp</i>


- Hoạt động hơ hấp cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể để oxi hóa các chất dinh
dưỡng tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB và cơ thể.


- Thái ra CO2 là sản phẩm của q trình chuyển hóa ở TB ra khỏi cơ thể.


<i><b>* </b>Các giai đoạn của q trình hơ hấp</i>


- Sự thở ( sự thơng khí ở phổi): lấy được oxi và khí cacbonic thơng qua hoạt động


hít vào, thở ra.


- Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ khơng khí ở phế nang
vào máu và CO2 từ máu vào phế nang.


- Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ máu vào tế bào và
CO2từ tế bào vào máu.


<b>Bài tập 4: So sánh trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào?</b>


- Giống nhau: các chất khí trao đổi theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp


- Khác nhau:


+ Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ khơng khí ở phế
nang vào máu và CO2 từ máu vào phế nang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Baì tập 5: </b>Có những tác nhân nào gây hại cho đường hô hấp? Nêu các biện pháp
bảo vệ đường hô hấp?


1. Tác nhân gây hại cho đường hô hấp


- Bụi, các khí độc hại như NOx; SOx; CO; nicotin…


- Các vi sinh vật gây bệnh.


2. Biện pháp bảo vệ đường hô hấp


- Trồng nhiều cây xanh trên đường phồ, nơi công cộng.



- Hạn chế việc sử dụng các thiết bị thải ra các khí độc hại, khơng hút thuốc lá.
- Xây dựng nơi ở và làm việc có đủ ánh nắng, gió, tránh ẩm thấp.


- Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi.
- Đeo khẩu trang khi đi ngoài đường phố hay làm vệ sinh.


<b>Bài tập 6: Thực chất biến đổi lí học và hóa học của thức ăn trong khoang miệng là</b>
gì?


- Biến đổi lí học: nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng
tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm,
nhuyễn, thấm đẫm nước bọt để dễ nuốt.


- Biến đổi hóa học: một phần tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường
matozơ.


<b>Bài tập 7: Quá trình biến đổi thức ăn trong dạ dày diễn ra như thế nào?</b>


- Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của các cơ thành dạ dày -> thức ăn
được làm nhuyễn, đảo trộn thấm đều dịch vị.


- Biến đổi hố học:Thức ăn Prơtein được phân cắt 1 phần thành các chuỗi ngắn
(nhờ hoạt động của enzim pepsin) gồm 3 đến 10 axit amin.


- Các loại thức ăn khác như Gluxit, lipit chỉ biến đổi về mặt lý học.


<b>Bài tập 8: Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng hấp thụ chất</b>
dinh dưỡng?



Đặc điểm của ruột non Ý nghĩa


Dài 2,8 -3m Dd được giữ lâu, đủ thời gian hấp thụ triệt để
Có nhiều nếp gấp, lơng ruột, lơng cực nhỏ Tăng diện tích tiếp xúc của ruột với chất dd
Có nhiều mao mạch máu, mao mạch


bạch huyết.


Nhận dinh dưỡng từ ruột non sang và
chuyển đi


<b>Bài tập 9: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hóa?</b>
SGK/98


<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản.
- GV giải đáp một số thắc mắc của HS nếu có.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Ôn tập kiến thức các chương I, II, III.
- Đọc trước bài mới.


_________________________________________________
Ngày soạn: 2/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

CHƯƠNG VI- TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
<b>Tiết 32: TRAO ĐỔI CHẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức:


- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường ngồi và trao đổi
chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong.


- Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất.
2. Kĩ năng.


- Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức.


- Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thơng tin, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ


- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


1 Giáo viên:


- Tranh vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể.
- Tranh phóng to H 31.1; 31.2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng?
- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại?


<b>3. Bài mới</b>


Mở bài: Cơ thể muốn tồn tại và phát triển được thì phải thường xuyên trao đổi chất
với môi trường . Vậy trao đổi chất là gì,


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản
của cơ thể sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với
hiểu biết của bản thân và trả lời câu
hỏi:


<i>- Hàng ngày để duy trì sự sống con</i>
<i>nhười phải lấy từ môi trường ngồi</i>
<i>những chất gì và thải ra mơi trương</i>
<i>những chất gì ?</i>


<i>- Hệ tiêu hố, hệ hơ hấp, hệ tuần hồn,</i>
<i>hệ bài tiết đóng vai trị gì trong trao</i>
<i>đổi chất?</i>


- HS quan sát kĩ H 31.1, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.



- Lấy vào oxi, thức ăn, nước uống,
muối khống....


- Hệ hơ hấp cung cấp oxi, thải CO2 ; hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>- Nếu quá trình TĐC giữa cơ thể với</i>
<i>mơi trường ngừng thì điều gì xảy ra ?</i>
<i>- Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi</i>
<i>trường ngồi có ý nghĩa gì?</i>


GV Sự TĐC giữa cơ thể với mơi
trường ngồi là đặc trưng cơ bản của
sự sống. Nếu không có TĐC cơ thể
khơng tồn tại và phát triển được.


- Khơng duy trì sự sống.


- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác
nhận xét bổ xung.


- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Mơi trường ngồi cung cấp thức ăn, nước, muối khống, O2 qua hệ tiêu hố hơ


hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí O2 từ cơ thể thải ra


-> TĐC ở cấp độ cơ thể.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hiểu được thưc chất sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
tế bào.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Môi trường trong cơ thể gồm những</i>
<i>thàn phần nào?</i>


<i>- Máu và nước mô cung cấp những gì</i>
<i>cho tế bào?</i>


<i>- Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra</i>
<i>những sản phẩm gì?</i>


<i>- Những sản phẩm đó của tế bào và</i>
<i>nước mô vào máu được đưa tới đâu?</i>
<i>- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi</i>
<i>trường trong biểu hiện như thế nào?</i>
GV TB vừa là đơn vị cáu tạo, vừa là
đơn vị chức năng nên TĐC giữa TB
với MT trong cơ thể được coi là bản
chất của quá trình TĐC gọi là TĐC ở
cấp độ TB


<i>+ Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể</i>
<i>với sự TĐC ở cấp độ TB về: Môi</i>


<i>trường trao đổi, sản phẩm trao đổi ?</i>
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo.


- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm
và nêu được:


+ Mơi trường trong cơ thể gồm: máu,
nước mô và bạch huyết.


+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2


qua nước mô tới tế bào.


+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng
lượng, CO2, chất thải.


+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô,
vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da)
và ra ngoài.


- Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác
nhận xét bổ xung.


-> Kết luận: TĐC ở cấp độ TB.
HS thảo luận nhóm hồn thành bảng


<i>TĐC ở cấp</i>
<i>độ cơ thể</i>


<i>TĐC ở cấp</i>


<i>độ TB</i>
<i>MT trao </i>


<i>đổi</i>


MT ngoài MT trong
Sản


phẩm
trao đổi


O2, CO2,


TĂ, nước,
MK, phân,


O2, CO2,


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nước tiểu


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


+ Các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho


hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và
đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngồi.


+ Sự trao đổi chất của tế bào thơng qua mơi trường trong.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất</b></i>


<i><b> ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.
<i> Hoạt động của giáo viên</i> Hoạt động của học sinh


GV Yêu cầu HS quan sát H 31.2 trả lời
<i>- TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ TB</i>
<i>được thực hiện như thế nào? mang lại</i>
<i>hiệu quả gì?</i>


<i>- Nếu TĐC ở 1 cấp độ ngừng lại thì cơ</i>
<i>thể sẽ như thế nào?</i>


<i>- Sự TĐC ở cấp độ cơ thể và sự TĐC</i>
<i>ở cấp độ TB có quan hệ với nhau như</i>
<i>thế nào ?</i>


Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh: Sự gắn
bó giữa 2 cấp độ.


<i>- Muốn có một cơ thể khỏe mạnh ta</i>
<i>cần chú ý điều gì ?</i>


Học sinh qsát H 31.2 + Phần 1, 2 trả
lời.


- Cung cấp dd, O2 cho cơ thể, thải chất


thải, CO2...



- Sự sống sẽ không tồn tại.


- Sự TĐC ở hai cấp độ có quan hệ mật
thiết với nhau : Sản phẩm của quá trình
này là nguyên liệu của quá trình kia.
Học sinh rút ra kết luận.


- Đảm bảo hiệu quả của quá trình TĐC
ở hai cấp độ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Trao đổi chất ở 2 cấp độ có mối liên hệ gắn bó chặt chẽ với nhau -> nhằm đảm
bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.


- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


Bài 1: Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môI trường là quá trình trao đổi chất ở cấp
độ?


a. Cơ thể b. Phân tử c. Cả a và b d. Tế bào


Bài 2: Sự trao đổi chất giữa máu và tế bào là quá trình trao đổi chất ở cấp độ?


a. Phân tử b. Cơ thể c. Tế bào d. Cả a, b, c


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn: 10/12/2011
Ngày dạy: 13/12/2011


<b>Tiết 33: CHUYỂN HÓA</b>
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nêu được q trình chuyển hóa gồm: Đồng hóa và dị hóa
- Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.


- Phân biệt sự TĐC và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB.
- Nêu được mối quan hệ giữa TĐC và chuyển hóa.


2. Kĩ năng.


- Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh.


- Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thơng tin, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ


- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Sơ đồ chuyển hóa


HS: Ôn tập về quá trình TĐC ở cấp độ TB.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:



1. Ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu quá trình TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu q trình chuyển hố vật chất và năng lượng.</b>
* Mục tiêu: - Nêu được quá trình chuyển hóa gồm: Đồng hóa và dị hóa. Mối quan
hệ giữa đồng hóa và dị hóa. Phân biệt sự TĐC và sự chuyển hóa vật chất và năng
lượng trong TB. Nêu được mối quan hệ giữa TĐC và chuyển hóa.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Yêu cầu HS n/c  SGK mục 1 + H 31. 1


thảo luận nhóm theo các câu hỏi mục <sub></sub>.


<i>- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng bao</i>
<i>gồm những quá trình nào?</i>


<i>- Phân biệt TĐC với chuyển hố vật chất và</i>
<i>năng lượng?</i>


<i>- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử</i>
<i>dụng vào những hoạt động nào?</i>


GV Tổ chức cho HS báo cáo
<i>- Đồng hóa là gì, dị hóa là gì.</i>



<i>- So sánh đồng hố, dị hố. Mối quan hệ giữa</i>
<i>đồng hoá và dị hoá.</i>


<i>- Nếu thiếu 1 trong 2 quá trình thì kết quả sẽ</i>
<i>như thế nào ?</i>


<i>- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở</i>
<i>những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay</i>
<i>đổi như thế nào?</i>


<i>- Vì sao nói chuyển hố vật chất và năng</i>
<i>lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?</i>


<i>- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng có gì</i>
<i>khác so với q trình TĐC ở cấp độ TB?</i>
<i>- Chuyển hóa và TĐC là khác nhau vậy chúng</i>
<i>có quan hệ với nhau không?</i>


Giáo viên chốt.


Học sinh n/cứu  tự thu nhận kiến thức.
Thảo luận nhóm trả lời.


- Gồm 2 q trình đồng hóa và dị hóa.
- TĐC ở TB là sự Chuyển hoá là sự
TĐC giữa TB và biến đổi vật chất
môi trường. và năng lượng.
- Năng lượng giải phóng được sử dụng
để co cơ -> sinh cơng. Đồng hố ->


sinh nhiệt.


Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ xung.


- Nêu khái niệm ĐH, DH


- ĐH và DH là hai q trình trái ngược
nhau nhưng có quan hệ mật thiết với
nhau.


- Không tồn tại sự sống


- Lứa tuổi: Trẻ em: ĐH > DH.
Người già: DH > ĐH.
- Trạng thái: Lao động: DH > ĐH.
Nghỉ ngơi: Đồng hoá > dị hố.


- Vì mọi hđ sống của cơ thể đều bắt
nguồn từ sự chuyển hoá trong TB.
- Sự TĐC ở cấp độ TB chỉ là sự TĐC,
khơng có quá trình biến đổi cịn
chuyển hóa là q trình biến đổi các
chất.


- Là hai q trình khác nhau nhưng có
quan hệ mật thiết với nhau


* Tiểu kết:



- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngồi của q trình chuyển hố trong TB. Mọi
hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
của TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ Đồng hố là q trình tổng hợp các chất, tích luỹ năng lượng.
+ Dị hố là q trình phân giải các chất, giải phóng năng lượng.


=> Đồng hố và dị hố là hai qua trình đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống
nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, xảy ra đồng thời.


+ Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và
trạng thái cơ thể.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hoá cơ bản.</b>


* Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là chuyển hoá cơ bản và ý nghĩa của việc
xác định chuyển hoá cơ bản.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Yêu cầu HS ngiên cứu thông tin.


<i>- Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng</i>
<i>năng lượng khơng? Tại sao?</i>


<i>- Chuyển hố cơ bản là gì?</i>


<i>- Việc xác định chuyển hố cơ bản có ý nghĩa gì?</i>
Giáo viên gọi học sinh trả lời.


Giáo viên chốt.



HS ngiên cứu thông tin, trả lời:


- Có tiêu dùng cho các hoạt động tuần
hồn hơ hấp, duy trì thân nhiệt.


- Khái niệm chuyển hóa cơ bản


- Khi có sự chênh lệch quá lơn ->
người đó đang có bệnh lí


* Tiểu kết :


- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ,
trạng thái bệnh lý.


<b>Hoạt động 3: Điều hồ chuyển hố vật chất và năng lượng.</b>


* Mục tiêu: HS xác định được các y u t i u ho s chuy n hoá v t ch t vế ố đ ề à ự ể ậ ấ à
n ng lă ượng ó l : Th n kinh v th d ch.đ à ầ à ể ị


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Yêu cầu học sinh n/cứu  trả lời câu hỏi:


<i>- Có những hình thức nào điều hoà sự</i>
<i>chuyển hoá vật chất và năng lượng?</i>


Giáo viên gọi học sinh trả lời.



Giáo viên nhận xét, hoàn thiện kiến thức.


Học sinh đọc  trả lời câu hỏi.
- Sự điều khiển của hệ TK


- Do các hooc môn tuyến nội tiết.


1 vài học sinh phát biểu, học sinh khác bổ
xung.


* Tiểu kết :


- Q trình chuyển hố vật chất và năng lượng được điều hoà bằng 2 cơ chế:
+ Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC thông qua hệ
tim mạch.


+ Cơ chế thể dịch: Do hooc môn của các tuyến nội tiết.
4. Kiểm tra đánh giá:


<i>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.</i>
(1) Đồng hố là q trình:


a. Tổng hợp các chất c. Tổng hợp các chất tích luỹ năng lượng.
b. Phân giải các chất d. Cả a, b, c đúng.


(2) Dị hoá là q trình;


a. Phân giải các chất, giải phóng năng lượng c. Tổng hợp các chất.


b. Phân giải các chất d. b,c đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Học bài + trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập các kiến thức


Ngày soạn: 10/12/2011
Ngày dạy: 14/12/2011


<b>Tiết 34</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của học kỳ I sinh học 8
2. Kĩ năng.


- Rèn kỹ năng khái qt hố, hoạt động nhóm.


- Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thơng tin, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ


- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Phiếu học tập


HS: Ôn tập các kiến thức đã học, kẻ sẵn các phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:



1. Ổn định tổ chức:


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp)
3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức.</b>


* Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức theo các nội dung các phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV Yêu cầu các cá nhân chuẩn bị nội dung


các kiến thức liên quan.


GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn thiện
các bảng 35.1 -> 35.6


GV treo bảng phụ gọi các nhóm lên điền.
Giáo viên nhận xét, hoàn thiện kiến thức.


Cá nhân HS tự chuẩn bị caccs kiến
thức liên quan


Thảo luận nhóm thống nhất nội dung
các bảng.


Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác


nhận xét, bổ xung.


Học sinh hoàn thiện vào vở.
* Tiểu kết: <i>Bảng 35.1: Khái quát về cơ thể người</i>


<i>Cấp độ tổ chức</i>
<i>tế bào</i>


<i>Đặc điểm đặc trưng</i>


<i>Cấu tạo</i> <i>Vai trị</i>


<i>Tế bào</i>
<i>Mơ</i>


<i>Gồm: Màng, chất TB (các</i>
<i>bào quan) nhân</i>


<i>Tập hợp các TB chuyển hoá</i>


<i>Là đơn vị cấu tạo và chức năng</i>
<i>của cơ thể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>Cơ quan</i>
<i>Hệ cơ quan</i>


<i>có cấu trúc giống nhau</i>


<i>Được tạo nên bởi các mô</i>
<i>khác nhau </i>



<i>Gồm các cơ quan có mối liên</i>
<i>hệ về chức năng</i>


<i>Tham gia cấu tạo và thực hiện 1</i>
<i>chức năng nhất định của hệ cơ</i>
<i>quan.</i>


<i>Thực hiện 1 chức năng nhất định</i>
<i>của cơ thể.</i>


<i>Bảng 35.2: Sự vận động của cơ thể</i>
<i>Hệ cquan thực</i>


<i>hiện vận động</i>


<i>Đ2<sub>cấu tạo đặc trưng</sub></i> <i><sub>Chức năng</sub></i> <i><sub>Vai trò chung</sub></i>
<i>Bộ xương</i>


<i>Hệ cơ</i>


<i>- Gồm nhiều xương</i>
<i>liên kết với nhauqua</i>
<i>các khớp có tính chất</i>
<i>cứng rắn & đàn hồi</i>
<i>- TB cơ dài, có khả</i>
<i>năng co dãn</i>


<i>- Tạo khung cơ thể</i>
<i>- Bảo vệ</i>



<i>- Nơi bám các cơ</i>
<i>Co cơ, dãn, giúp</i>
<i>các cơ quan hoạt</i>
<i>động</i>


<i>Giúp cơ thể hoạt</i>
<i>động để thích ứng</i>
<i>với mơi trường.</i>


<i>Bảng 35.3: Tuần hồn</i>


<i>Cơ quan</i> <i>Đ2<sub>cấu tạo đặc trưng</sub></i> <i><sub>Chức năng</sub></i> <i><sub>Vai trị chung</sub></i>
<i>Tim</i>


<i>Hệ mạch</i>


<i>Có van nhĩ thất và</i>
<i>van vào động mạch.</i>
<i>Co bóp theo chu kỳ 3</i>
<i>pha.</i>


<i>Gồm ĐM, TM và MM</i>


<i>Bơm máu liên tục</i>
<i>theo 1 chiều từ TN</i>
<i>->TT và từ TT -></i>
<i>ĐM</i>


<i>Dẫn máu từ tim đi</i>


<i>khắp cơ thể và từ</i>
<i>khắp cơ thể trở về</i>
<i>tim.</i>


<i>Giúp máu tuần</i>
<i>hoàn liên tục theo</i>
<i>1 chiều trong cơ</i>
<i>thể, nước mô cũng</i>
<i>liên tục được đổi</i>
<i>mới, bạch huyết</i>
<i>cũng được liên tục</i>
<i>lưu thông.</i>


<i>Bảng 35.4: Hô hấp</i>
<i>Các giai đoạn chủ</i>


<i>yếu trong hơ hấp</i>


<i>Cơ chế</i> <i>Vai trị</i>


<i>Riêng</i> <i>Chung</i>


<i>Thở</i>


<i>TĐK ở phổi</i>


<i>TĐK ở TB</i>


<i>Hoạt động phối</i>
<i>hợp của lồng ngực</i>


<i>và các cơ hô hấp.</i>
<i>Các khí C02, 02</i>
<i>khuyếch tán từ nơi</i>
<i>cónongf độ cao -></i>
<i>nơi có nồng độ</i>
<i>thấp.</i>


<i>Khí 02 từ máu -></i>
<i>TB</i>


<i>C02 từ TB -> máu</i>


<i>Giúp không khí</i>
<i>trong phổi thường</i>
<i>xuyên được đổi</i>
<i>mới</i>


<i>Tăng nồng độ oxi</i>
<i>và giảm nồng độ</i>
<i>C02 trong máu.</i>
<i>Cung cấp 02 cho</i>
<i>TB và nhận C02 do</i>
<i>TB thải ra.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Bảng 35.5: Tiêu hoá</i>
<i> Cơ quan thực hiện</i>


<i> </i>
<i> Loại chất</i>
<i>Hoạt động</i>


<i>Khoang</i>
<i>miệng</i>
<i>Thực</i>
<i>quản</i>
<i>Dạ</i>
<i>dày</i>
<i>Ruột</i>
<i>non</i>
<i>Ruột</i>
<i>già</i>
<i>Tiêu hoá</i>
<i>Gluxit</i>
<i>Li pit</i>
<i>Protein</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>Hấp thụ</i>
<i>Đường</i>


<i>Axit béo, Glixêrin</i>
<i>Axit amin</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>Bảng 35.6: Trao đổi chất và chuyển hoá</i>



<i>Các quá trình</i> <i>Đặc điểm</i> <i>Vai trị</i>


<i>TĐC</i>


<i>Chuyển</i>
<i>hố ở TB</i>


<i>ở cấp độ cơ</i>
<i>thể.</i>


<i>ở cấp độ TB</i>


<i>Đồng hoá dị</i>
<i>hoá</i>


<i>- Lấy các chất cần thiết cho cơ</i>
<i>thể từ mơi trường ngồi.</i>


<i>- Thải các chất cặn bã thừa ra</i>
<i>mơi trường ngồi.</i>


<i>- Lấy các chất cần thiết cho TB từ</i>
<i>môi trường trong.</i>


<i>- Thải các sản phẩm phân huỷ</i>
<i>vào môi trường trong.</i>


<i>Tổng hợp chất, tích luỹ năng</i>
<i>lượng phân giải các chất, giải</i>
<i>phóng năng lượng</i>



<i>Là cơ sở cho q</i>
<i>trình chuyển hố.</i>


<i>Là cơ sở cho mọi</i>
<i>hoạt động sống của</i>
<i>TB.</i>


<b>Hoạt động 2:Thảo luận câu hỏi.</b>


* Mục tiêu: H c sinh v n d ng ki n th c ph n (1) ọ ậ ụ ế ứ ầ để ả ờ tr l i câu h i 1 cách t ngỏ ổ
h p.ợ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3


SGK T 112.


<i>- Chứng minh TB là đơn vị cấu trức và là</i>
<i>đơn vị chức năng?</i>


<i>- Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ</i>
<i>quan đã học?</i>


<i>- Các hệ tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa đã</i>
<i>tham gia vào hoạt động TĐC và chuyển</i>
<i>hóa như thế nào ?</i>


Giáo viên nhận xét bổ xung, hoàn thiện
kiến thức.



HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án.
- Cơ thể được cấu tạo từ các TB. Mỗi TB
có đầy đủ các hoạt động sống của cơ thể.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có quan hệ
mật thiết với nhau: Hệ vận động




Hệ tuần hoàn
<sub></sub>


Hệ hô hấp Hệ tiêu hoá Hệ bài tiết
* Tiểu kết :


4. Kiểm tra đánh giá:


Khắc sau kiến thức trọng tâm, đánh giá câu trả lời đúng.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Câu 1 Mô tả cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. </b>
<b>Câu 2 Khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ VD minh họa. </b>


<b>Câu 3 Cấu tạo và tính chất của xương dài. Cơ chế lớn lên và dài ra của xương.</b>
<b>Câu 4 Cấu tạo của một bắp cơ. Ý nghĩa của sự co cơ. Mỏi cơ.</b>


<b>Câu 5 Vệ sinh hệ vận động</b>


<b>Câu 6 Thực hành sơ cứu khi bị gãy xương. </b>



<b>Câu 7 Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của máu. Môi trường trong cơ thể </b>
<b>Câu 8 Các hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu. Miễn dịch, phân loại miễn dịch</b>
<b>Câu 9 Sơ đồ chuyền máu, nguyên tắc truyền máu</b>


<b>Câu 10 Sơ đồ hai vịng tuần hồn. </b>


<b>Câu 11 Cấu tạo tim, hệ mạch phù hợp với chức năng. Hoạt động của tim. Tại sao </b>
tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi.


<b>Câu 12 Vệ sinh hệ tuần hoàn, thực hành sơ cứu cầm máu.</b>
<b>Câu 13. Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng. </b>
<b>Câu 14 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào, vệ sinh hệ hô hấp.</b>
<b>Câu 15 Thực hành hô hấp nhân tạo</b>


<b>Câu 16 Cấu tạo cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng. Hoạt động tiêu hóa ở</b>
miệng, dạ dày, ruột non.


Câu 17 Hấp thụ dinh dưỡng, vệ sinh hệ tiêu hóa.
Ngày kiểm tra: 23/12/2011


<b>TIẾT 35:</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của
HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp
thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt.


- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.


<b>II. NỘI DUNG KIỂM TRA</b>


- Đề và đáp án theo đề của cụm trường.
- Kết quả bài kiểm tra.


Điểm


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tổng số


- Dặn dò: đọc tước bài “Thân nhiệt”


Ngày soạn: 17/12/2011
Ngày dạy: 20/12/2011


<b>Tiết 36: THÂN NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hồ thân nhiệt.


- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống
nóng, lạnh, đề phịng cảm nóng, lạnh.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
1. Giáo viên
- Cặp nhiệt độ


- Một số tư liệu về tình hình môI trường hiện nay
2. Học sinh



- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ mơi trường sinh thái góp phần điều hồ khơng
khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Tổ chức</b>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không.</b>
<b>3.Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- GV: Nhiệt được dị hố giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà
thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân
nhiệt?


<i><b>Hoạt động 1: Thân nhiệt</b></i>


<b>-</b> Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thân nhiệt, thân nhiệt luôn ổn định ở 370 c


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu cặp nhiệt độ, hướng dẫn
học sinh cặp nhiệt độ


<i>+ Cho biết nhiệt độ cơ thể em là bao</i>
<i>nhiêu?</i>



- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi:


<i>- Thân nhiệt là gì?</i>


<i>- ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và</i>
<i>khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao</i>
<i>nhiêu? Thay đổi như thế nào?</i>


<i>- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?</i>
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.


- Một vài HS cặp nhiệt độ theo sự
hướng dẫn của GV


- HS báo cáo kết quả


- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục
I SGK trang 105


- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến
trả lời câu hỏi.


- Đại diện 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.



- Thân nhiệt luôn ổn định là 37o<sub>C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt</b></i>


<b>-</b> Mục tiêu:HS chỉ rõ cơ chế điều hòa thân nhiệt trong đó vai trị của da và hệ


thần kinh đóng vai trị quan trọng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và
trả lời câu hỏi:


<i>- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào</i>
<i>sự điều hoà thân nhiệt?</i>


<i>- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và</i>
<i>để làm gì?</i>


<i>- Khi lao động nặng, cơ thể có những</i>
<i>phương thức toả nhiệt nào?</i>


<i>- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào,</i>
<i>cịn mùa đơng rét da tái hoặc sởn gai</i>
<i>ốc?</i>


<i>- Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao,</i>
<i>khơng thống gió (oi bức) cơ thể có</i>
<i>phản ứng gì và có cảm giác như thế</i>



- HS dựa vào thơng tin SGK thảo luận
nhóm và nêu được:


+ Da và hệ thần kinh có vai trị quan
trọng trong điều hồ thân nhiệt.


+ Nhiệt thốt ra ngồi mơi trường qua
da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: tốt mồ hơi, hơ hấp
mạnh, da mặt đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>nào?</i>


<i>- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết</i>
<i>luận về vai trị của da trong sự điều</i>
<i>hồ thân nhiệt?</i>


- GV giảng giải thêm.


- HS tự rút ra kết luận.


- HS đọc thông tin và nghe giảng.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Vai trị của da trong điều hồ thân nhiệt


- Da là cơ quan đóng vai trị quan trọng nhất trong sự điều hồ thân nhiệt.


Cơ chế:+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả


nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.


+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt.
Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.


2. Vai trị của hệ thần kinh trong sự điều hồ thân nhiệt


- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh.


<i><b>Hoạt động 3: Phương pháp phịng chống nóng lạnh</b></i>


Mục tiêu: HS biết cách phịng chống nóng lạnh trên cơ sở khoa học.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi:


<i>- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông</i>
<i>khác nhau như thế nào?</i>


<i>- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?</i>
<i>- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là</i>
<i>biện pháp phịng chống nóng lạnh?</i>
<i>- Việc xây dựng nhà, cơng sở cần lưu ý</i>
<i>yếu tố nào để chống nóng, lạnh?</i>


<i>- Trồng cây xanh có phải là biện pháp</i>
<i>phịng chống nóng lạnh không</i> <i>?</i>



<i>GV nhận xét, chốt kiến thức</i>


<i>- Giải thích câu</i> <i>:Trời nóng chóng</i>
<i>khát, trời mát chóng đói</i>


- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét
bổ sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.


- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay,
khơng ngồi nơi gió lộng, khơng bật quạt mạnh quá.


- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt ln ổn định?



? Trình bày co chế điều hồ thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”.


- Tìm hiểu trước vitamin và muối khống trong thức ăn.


<b>HỌC KÌ II</b>


Ngày soạn: 30/12/2011


Ngày dạy: 3/1/2012


<b>Tiết 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được vai trị của vitamin và muối khống.


- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu
phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.


<i>2. Kỹ năng </i>


- Hoạt động nhóm,chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitamin và muối
khống, tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ,nhóm,lớp, xử lý và thu thập thông tin.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn


khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<i>1. Giáo viên</i>


- Nội dung bài giảng.
<i>2. Học sinh</i>


- Tìm hiểu về vai trị của vitamin và muối khống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<i>2. Kiểm tra bài cũ: không.</i>
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất
đó?


- GV: Vitamin và muối khống khơng tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trị
gì với cơ thể?


<i><b>Hoạt động 1: Vitamin</b></i>


<i>* Mục tiêu: Hiểu được vai trò của từng loại vitamin đối với đời sống và nguồn cung</i>
cấp chúng. Từ đó xây dựng được khẩu phần ăn hợp lí.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- u cầu đọc thơng tin mục I SGK và
hồn thành bài tập SGK/107


- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nghiên cứu
thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
<i>+ Vitamin là gì? nó có vai trị gì đối</i>
<i>với cơ thể?</i>


<i>+ Vitamin có ở đâu?</i>


<i>+ Nêu tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số</i>
<i>vitamin ?</i>


- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất
được tổng hợp trong cơ thể dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời từ chất
egơstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng
hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở
gan.


<i>- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp</i>
<i>như thế nào để có đủ vitamin ?</i>


- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong
dầu tan trong nước => cần chế biến
thức ăn cho phù hợp.


- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I


SGK cùng với vốn hiểu biết của mình,
hồn thành bài tập theo nhóm.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ
sung


- Kết quả đúng :1,3,5,6


- HS dựa vào kết quả bài tập, nghiên cứu
thông tin và bảng 34.1 trả lời câu hỏi.
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản.
- Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim, thiếu
vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ
thể.


- Dựa vào bảng 34.1 nêu tóm tắt vai trò
chủ yếu của các loại vita min.


- Cần phối hợp nhiều loại thức ăn trong
khẩu phần ăn.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần
thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

+ Người và động vật khơng có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ
thức ăn.


- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.



- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể.


<i><b>Hoạt động 2: Muối khoáng</b></i>


<i>*Mục tiêu: Hiểu được vai trị của muối khống đối với cơ thể. Biết xây dựng khẩu</i>
phần ăn hợp lí bảo vệ sức khỏe.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và
trả lời câu hỏi:


<i>- Muối khoáng có vai trị gì với cơ thể?</i>
<i>- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc</i>
<i>bệnh cịi xương?</i>


<i>- Vì sao nhà nước vận động nhân dân</i>
<i>dùng muối iốt?</i>


<i>- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần</i>
<i>cung cấp những loại thực phẩm nào và</i>
<i>chế biến như thế nào để bảo đảm đủ</i>
<i>vitamin và muối khống cho cơ thể?</i>


- HS dựa vào thơng tin SGK + bảng 34.2,
thảo luận nhóm và nêu được:


+ Thiếu vitamin D, trẻ bị cịi xương vì cơ


thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D.
Vitamin D thúc đẩy q trình chuyển hố
Ca và P tạo xương.


+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu
cổ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm
thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình
trao đổi chất và năng lượng.


- Khẩu phần ăn cần:


+ Phối hợp nhiều loại thức ăn.


+ Sử dụng muối I ốt hàng ngày. Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...)


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- Học sinh đọc kết luận chung SGK


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.



<i>Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khống, tuy khơng nhiều, chủ yếu là</i>
muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế
muối ăn hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn: 30/12/2011
Ngày dạy: 4/1/2011


<b>Tiết 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG</b>
<b>NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối
tượng khác nhau.


- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.


- Xác định được cơ sở và trình bày nguyên tắc xác định khẩu phần đảm bảo đủ
chất đủ lượng.


<i>2. Kỹ năng </i>


- Xác định giá trị cần cung cấp hợp lý và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khoẻ
mạnh.


- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ,nhóm,lớp,hợp tác,lắng nghe tích cực.


- Xử lý và thu thập thông tin khi đọc SGK,tài liệu tham khảo,các bảng biểu để tìm
hiểu cách xây dựng, phối hợp khẩu phần ăn hàng ngày,đáp ứng nhu cầu vitamin và


muối khoáng cho cơ thể.


- Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


1. Giáo viên :
- ội dung bài giảng
2. Học sinh :


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Tổ chức</b>


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em
biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?


- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
<b>3. Bài mới</b>


Mở bài ? Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy
định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh
dưỡng hợp lí. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.



<i><b>Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể</b></i>


* Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể khơng giống nhau. Từ
đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng cho cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+
Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :


<i>- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em,</i>
<i>người trưởng thành, người già khác</i>
<i>nhau như thế nào? Vì sao có sự khác</i>
<i>nhau đó ? </i>


<i>- Sự khác nhau về nhu cầu dinh</i>
<i>dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào</i>
<i>yếu tố nào?</i>


- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
<i>- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các</i>
<i>nước đang phát triển chiếm tỉ lệ</i>
<i>cao? </i>


- HS tự thu nhận thơng tin => thảo luận
nhóm, nêu được:


+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
người trưởng thành vì ngồi năng lượng


tiêu hao do các hoạt động cịn cần tích luỹ
cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu
dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung và hồn thiện kiến thức.


+ Các nước đang phát triển chất lượng
cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng
chiếm tỉ lệ cao.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu
tố:


+ Lứa tuổi, giới tính.


+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ


+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có
kích thước nhỏ.


+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.


<i><b>Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn</b></i>


*Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK/ kết hợp kiến thức thực tế
trả lời câu hỏi:


<i>- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu</i>
<i>hiện như thế nào?</i>


- GV treo tranh các nhóm thực phẩm –
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:


Loại thực phẩm Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít


+ Giàu prơtêin
+ Giàu lipit
+ Nhiều vitamin
và muối khoáng
- GVnhận xét, bổ sung


<i>- Sự phối hợp các loại thức ăn trong</i>


- Nghiên cứu bảng , vận dụng kiến thức
trả lời câu hỏi


- Một vài HS trả lời, học sinh khác nhận
xét bổ sung.


- HS quan sát tranh các nhóm thực


phẩm-> thảo luận nhóm hồn thành
phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>bữa ăn có ý nghĩa gì?</i> => KL.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.


+ Năng lượng chứa trong nó.


- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp
các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn
ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.


<i><b>Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần</b></i>
<b>-</b> Mục tiêu:Hiểu được khẩu phần và nguyên tắc thành lập khẩu phần


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK.
<i>?-Khẩu phần là gì ?</i>


<i>- Yêu cầu HS thảo luận :</i>


<i>- Khẩu phần ăn uống của người mới</i>
<i>ốm khỏi có gì khác người bình</i>
<i>thường?</i>



<i>- Vì sao trong khẩu phần ăn uống</i>
<i>nên tăng cường rau quả tươi?</i>


<i>- Để xây dựng khẩu phần ăn uống</i>
<i>hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?</i>
- GV chốt lại kiến thức.


<i>- Vì sao những người ăn chay vẫn</i>
<i>khoẻ mạnh?</i>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
nêu được :


+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ
dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ
để dễ tiêu hoá.


HS rút ra kết luận.


- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu,
vừng, lạc chứa nhiều prơtêin, lipít


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.


- Khẩu phần cho các tượng khác nhau không giống nhau và ngay với 1 người trong
giai đoan khác nhau cũng khác nhau vì: nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng
ở những thời điểm khác nhau không giống nhau.



- Nguyên tắc lập khẩu phần :


+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.


+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.


<b>4. Kiểm tra - đánh giá</b>


Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:


Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:


a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khống.


b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình


b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
d. Chỉ a và b


e. Cả a, b, c.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>



- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.


<b>Tuần 20</b>



Ngày soạn:26/12/2009
Ngày dạy:30/12/2009


<b>Tiết 39: THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC</b>


I. MỤC TIÊU


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu
phần.


- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng
khẩu phần hợp lí cho bản thân.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Lập được khẩu phần ăn hàng ngày
- Rèn kĩ năng phân tích, tính toán.
<i>3. Thái độ</i>



- Giáo dục ý thức bảo vệ sinh an tồn thực phẩm chống béo phì.


II. CHUẨN BỊ


<i>1. Giáo viên:</i>


- Bảng phụ gi nội dung bảng 37.1-> 37.3 SGK
<i>2. Học sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8A1:</i> <i>8A2:</i>


<i>8A3: </i> <i>8A4:</i>


<i>8A5:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần?
<i>3. Bài mới</i>


- Mở bài: GV vào bài từ câu hỏi kiểm tra bài cũ. Vận dụng nguyên tắc lập
khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần</b>


Mục tiêu : HS nêu được nguyên tắc thành lập khẩu phần.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến
hành:


+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng
37.1


+ Bước 2: GV dùng bảng 2 lấy 1 VD
để nêu cách tính.


+ Thành phần dinh dưỡng
+ Năng lượng


+ Vitamin, muối khống


- Bước 3: Tính giá trị từng loại thực
phẩm đã kê trong bảng


- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về
gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh
dưỡng.


- Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê
- GV lưu ý hệ số hấp thụ của cơ thể với
Protein là 60%. Vitamin là 50%


- HS nghe các bước tiến hành thành lập


khẩu phần


- Bước 1: Kẻ bảng tính tốn theo mẫu
từ nhà.


- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số
lượng cung cấp vào cột A.


+ Xác định lượng thải bỏ:
A1= A (tỉ lệ %)


+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2= A – A1


- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê
trong bảng và điền vào cột thành phần
dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng,
vitamin


- Bước 4:


+ Cộng các số liệu đã liệt kê.


+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu
khuyến nghị cho người Việt Nam” từ
đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn
cho hợp lí.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK</b>



- Mục tiêu : Trên cơ sở các bước thành lập khẩu phần và dưa vào bảng nhu cầu dinh
dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam để đánh giá một khẩu phần mẫu.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1
nữ sing lớp 8, nghiên cứu thơng tin bảng
37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có
dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu
cầu tính theo %.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Yêu cầu HS lên chữa. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hồn thành, HS tính
tốn mức đáp ứng nhu cầu và điền vào
bảng đánh giá.


<i><b>Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần</b></i>


Thực
phẩm
(g)


Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng <sub>lượng</sub>Năng


A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal


Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137





chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6


Tổng


cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85


<i><b>Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá</b></i>


Năng


lượng Prơtêin


Muối khống Vitamin


Canxi Sắt A B1 B2 PP C


Kết quả


tính tốn 2156,85 80,2x60%= 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7


88,6x
50%
= 44,3
Nhu cầu


đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75


Mức đáp
ứng nhu
cầu (%)



98,04 87,5 69,53


uploa
d.123
doc.n
et,5


180,4 123 38,7 223,8 59


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Thu hoạch</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại
thức ăn rồi tính tốn lại số liệu cho
phù hợp.


- Gv lưu ý HS lập khẩu phần ăn vừa
đủ chống béo phì, cịi xương...


- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại
thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực
tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức
đáp ứng nhu cầu.


- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng
phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính tốn.
<b>4. Nhận xét - đánh giá</b>



- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày soạn:02/01/2010
Ngày dạy: /01/2010


<b>CHƯƠNG VII- BÀI TIẾT</b>


<b>Tiết 40: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


I. MỤC TIÊU


<i>1. Kiến thức:</i>


- HS nêu rõ vai trị của hệ bài tiết.


- Mơ tả được cấu tạo của thận phù hợp với chức năng lọc máu để tạo thành nước
tiểu.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng hoạt quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
<i>3. Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức giữ dìn vệ sinh cơ quan bài tiết, vệ sinh cơ thể.



II. CHUẨN BỊ


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to H 38SGK.
- Mơ hình cấu tạo thận.
<i>2.Học sinh:</i>


- Ôn lại cấu tạo hệ bài tiết của thú


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8A1:</i> <i>8A2:</i>


<i>8A3: </i> <i>8A4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:Không </i>
3. Bài mới


- Mở bài ? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra mơi trường ngồi những sản phẩm
nào?


+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.


? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trị của bài tiết đối với cơ thể như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.



<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Bài tiết</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được khái niệm bài tiết ở người và vai trị quan trọng của nó đối
với cơ thể sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:


+ Bài tiết là gì? Khác với thải phân ở
<i>điểm nào?</i>


<i>+Bài tiết có vai trị như thế nào đối với</i>
<i>cơ thể sống?</i>


<i>+ Các sản phẩm thải cần được bài tiết</i>
<i>phát sinh từ đâu?</i>


<i>+ Các cơ quan nào thực hiện bài tiết?</i>
<i>Cơ quan nào chủ yếu? Vì sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- GV chốt kiến thức.


Cơ quan bài tiết nước tiểu đóng vai trị
quan trọng nhất vì 90% các sản phẩm
bài tiết hòa tan trong máu( trừ CO2)
được cơ quan này thải ra ngồi.


- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác


nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra mơi trường ngồi các chất cặn bã do hoạt động
trao đổi chất của tế bào thải ra, cùng một số chất đưa vào cơ thể quá liều lượng.
- Vai trị:


+ Duy trì tính ổn định của mơi trường trong.
+ Giúp cho cơ thể không bị nhiễm độc.


- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu).


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hiểu và nắm được các thành phần chủ yếu trong cấu tạo cơ quan bài
tiết nước tiểu.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 38.1A, B; đọc
chú thích, thảo luận và hồn thành bài tập
SGK.


- GV yêu cầu 1 HS lên xác định trên
tranh, mơ hình các cơ quan của hệ bài
tiết..


- GV nhận xét, chốt kiến thức.



- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 38.1A,
B nêu cấu tạo chung của thận


- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 D, C
nêu cấu tạo của cầu thận


- GV bổ sung :Cầu thận thực chất là một
túi mao mạch dày đặc khoảng 50 mao
mạch xếp song song thành một khối cầu
nằm trong nang cầu thận.


+ Các mạch máu gồm động mạch thận đi
vào phân nhánh nhỏ tạo thành hệ mao
mạch dày đặc, có tĩnh mạch thận đi ra.
+ ống thận gồm một đoạn ống uốn khúc.
<i>+ Nêu chức năng của cầu thận ?</i>


<i>+ Bóng đái có chức năng gì?</i>


- HS quan sát H 38.1; đọc chú thích
thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
Kết quả:


1- d 2- a 3- d 4- d


- 1 vài HS báo cáo , HS khác nhận
xét bổ sung



- HS quan sát lại hình mơ tả được: vị
trí, hình dạng, phân bố mạch máu,
các phần của một quả thận.


- 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS quan sát hình, nêu cấu tạo của
cầu thận phù hợp với chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Mỗi quả thận gồm: Phần vỏ, phần tủy và phần bể thận


+ Mỗi quả thận gồm 1 triệu đơn vị chức năng ( mỗi đơn vị vị chức năng gồm: Cầu
thận, các mạch máu, nang cầu thân, các ống thận).


- Chức năng của thận là lọc máu để hình thành nước tiểu.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- HS đọc kết luận chung .
- Chọn câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Sự bài tiết nước tiểu có tác dụng gì?</b>


A/ Loại bỏ các chất độc , chất đưa vào cơ thể quá liều lượng.
B/ Điều hịa huyết áp


C/ Duy trì thành phần hóa học trong máu ổn định.


D/ Cả A, B, C


<b>Câu2: Hệ bài tiết gồm:</b>
A/ Cầu thận, nang cầu thận.
B/ Thận ,ống dẫn nước tiểu.
C/ Bóng đái, ống đái


D/ Cả B, C, D


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39.


- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập theo mẫu


<i><b>Phiếu học tập</b></i>


Đặc điểm Nước tiểu đầu Huyết tương Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các


chất hoà tan
- Chất độc, chất
cặn bã


- Chất dinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

---Ngày soạn: 14/01/2012
Ngày dạy: 17/01/2012



<b>Tiết 41: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nêu được quá trình tạo thành nước tiểu gồm: Lọc máu, hấp thụ lại và bài tiết
tiếp.


- Nêu được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và
huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, hoạt động nhóm
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục y thức vệ sinh , giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to H 391.
<i>2. Học sinh: học bài cũ</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>



<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trị gì với cơ thể sống?


- Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu
hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? Khi nào cơ
thể thải nước tiểu ra ngồi? Đó là nội dung bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nêu được sự hình thành nước tiểu.


- HS chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và
nước tiểu chính thức.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục
I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo
thành nước tiểu.


<i>- Sự tạo thành nước tiểu gồm những</i>
<i>quá trình nào? diễn ra ở đâu?</i>



<i>- Quá trình hấp thụ lại có điểm gì</i>
<i>khác so với q trình lọc máu?</i>


<i>- Sự hấp thụ trở lại có ý nghĩa gì?</i>
- GV nhận xét, bổ sung


- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H
39.1, thảo luận và trả lời:


<i>- So sánh Thành phần nước tiểu đầu</i>
<i>với nước tiểu chính thức và với huyết</i>
<i>tương?</i>


- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn
thành bảng so sánh nước tiểu đầu và
nước tiểu chính thức.


- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so
sánh với đáp án để chấm điểm.


- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.
+ Quá trình lọc máu tuân theo qui luật
khuếch tán.


+hấp thụ lại, q trình bài tiết tiếp có
sử dụng năng lượng ATP


- HS đọc và sử lí thơng tin.


+ Quan sát tranh và nội dung chú thích H


39.1 SGK .


+ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.


- 1 HS đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn
thiện kiến thức nêu được:


- HS thảo luận nhóm hồn thiện phiếu
học tập


+ Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 q
trình...


+ Nước tiểu đầu khơng có tế bào máu và
prôtêin.


- HS làm việc trong 2 phút.


- Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối
chiếu với đáp án để đánh giá.


- HS tiếp thu kiến thức.


<i><b>Đáp án phiếu học tập</b></i>


Đặc điểm Nước tiểu đầu <i><b>Huyết tương</b></i> Nước tiểu chính
thức
- Nồng độ các chất



hồ tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Chất độc, chất
cặn bã


- Chất dinh dưỡng


- Có ít


- Có nhiều, khơng
có Prơtein


- Có ít
- Có nhiều có


Prơtein


- Có nhiều


- Gần như khơng


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:


+ Qua trình lọc máu ở cầu thận tao ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.


+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất
cần thiết (chất dinh dưỡng, nước, các ion cần cho cơ thể...).



+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Bài tiết tiếp chất cặn bã , chất thải tạo thành
nước tiểu chính thức.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm hiểu về sự thải nước tiểu</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được đường đi của nước tiểu chính thức được tạo ra, biết được
tại sao cơ thể của người bình thường chỉ đi tiểu những lúc nhất định.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:


<i>+ Sự thải nước tiểu diễn ra như thế</i>
<i>nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ).</i>
<i>+ Thực chất của quá trình tạo thành</i>
<i>nước tiểu là gì?</i>


<i>+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn</i>
<i>ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại</i>
<i>gián đoạn?</i>


- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết
nước tiểu là phản xạ không điều kiện,
ở người trưởng thành đây là phản xạ
có điều kiện do vỏ não điều khiển.


- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu
hỏi, rút ra kết luận:



+ Thực chất là quá trình lọc máu và thải
chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi
cơ thể.


+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận
nên nước tiểu cũng được hình thành liên
tục.


+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên
tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn
đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra
ngồi.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích
trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngồi nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK.
- HS làm bài tập trắc nghiệm:


Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Nước tiểu đầu được hình thành là do:
a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận.
b. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận.
c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận.
d. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận.



Câu 2: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:


<b>STT</b> <b>Nội dung</b> <b>Nước</b>


<b>tiểu đầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

1
2
3
4
5
6


Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc.
Nồng độ các chất hồ tan lỗng.


Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp.
Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao.
Nồng độ các chất dinh dưỡng cao.


Nồng độ các chất dinh dưỡng rất thấp.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 40.




---Ngày soạn:27/1/2012
Ngày dạy: 30 /1/2012



<b>Tiết 42: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- HS kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
<i>3. Thái độ</i>


- Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 38.1.
<i>2. Học sinh: Học bài cũ</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>



<i>2. Kiểm tra 15 phút: theo bộ đề nhà trường. </i>
<i>3. Bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>:


- HS kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu và biện pháp phòng tránh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:


<i>+ Có những tác nhân nào gây hại cho</i>
<i>hệ bài tiết nước tiểu?</i>


- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai,
mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận
do các kháng thể của cơ thể tấn công vi
khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận)
tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu
thận.


-Yêu cầu HS quan sát H 38.1 và 39.1
để hoàn thành phiếu học tập:


<i>+ Khi các cầu thận bị viêm và suy</i>
<i>thoái dẫn đến hậu quả nghiêm trọng</i>
<i>như thế nào về sức khoẻ? </i>



<i>+ Khi các tế bào ống thận làm việc</i>
<i>kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể</i>
<i>dẫn đến hậu quả như thế nào?</i>


<i>+ Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc</i>
<i>nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng</i>
<i>đến sức khoẻ như thế nào?</i>


GV giơi thiệu thêm về ghép thận.


- GV tập hợp ý kiến , thông báo đáp án.
<i>+ Kể tên một số bệnh về thận và đường</i>
<i>tiết niệu?Nêu cách phòng tránh các</i>
<i>bệnh này?</i>


- GV giới thiệu thệm :


+ Bênh tiểu đường: do tuyến tụy bị tổn
thương nên không tiết được insulin làm
cho lượng đường trong máu tăng quá
cao tới 2-30<sub>/</sub>


00, lượng đường thừa được


thận lọc ra ngoài cùng với nước tiểu.
+ Bệnh đái tháo ra lòng trắng trứng: do
ống thận bị tổn thương, trong nước tiểu
có protein loại albumin.



- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp với
kiến thức thực tế trả lời câu hỏi.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS quan sát H hoạt động nhóm, trao
đổi thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi:


- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- HS kể một số bệnh và nêu biện pháp
phòng tránh: Khám và điều trị kịp thời,
hạn chế các tác nhân gây hại...


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Tác nhân Tổn thương hệ bài<sub>tiết nước tiểu</sub> Hậu quả


Vi khuẩn - Cầu thận bị<sub>viêm và suy thối.</sub>


- Q trình lọc máu bị trì trệ  các
chất cặn bã và chất độc hại tích tụ
trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù 
suy thận  chết.


Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ
uống, thức ăn ôi thiu,
thuốc.



- Ống thận bị tổn
thương, làm việc
kém hiệu quả.


- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp
bị giảm  môi trường trong bị biến
đổi  trao đổi chất bị rối loạn ảnh
hưởng bất lợi tới sức khoẻ.


- Ống thận tổn thương nước tiểu hoà
vào máu  đầu độc cơ thể.


Khẩu phần ăn khơng
hợp lí, các chất vơ cơ
và hữu cơ kết tinh ở
nồng độ cao gây ra
sỏi thận.


- Đường dẫn nước
tiểu bị tắc nghẽn.


- Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính
mạng.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:


+ Vi khuẩn gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu ...
+ Khẩu phần ăn khơng hợp lí, các chất vơ cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây


ra sỏi thận.


- Một số bệnh về thận: Sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận.
- Bệnh về đường tiết niệu: Viêm đường tiết niệu, tiểu đường...


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Xây dựng thói quen sống khoa học</b>
<b>để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nêu tự đề ra cho mình kế hoạch, hình thành thói quen sống khoa học
để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu bảo vệ sức khỏe.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS thảo luận, hồn thành
thơng tin vào bảng 40/sgk.


- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến
thức.


+ Qua bảng thảo luận trên em hãy
<i>nêu các biện pháp phòng tráng các</i>
<i>bệnh về thận và đường tiết niệu?</i>
- GV bổ sung: cần thường xuyên kiểm
tra sức khỏe để khám và điều trị kịp
thời.


- HS thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm
và hồn thành bảng 40.


- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<b>Đáp án bảng 40</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1


- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước
tiểu.


- Hạn chế tác hại của vi sinh vật
gây bệnh.


2


- Khẩu phần ăn uống hợp lí.


+ Khơng ăn quá nhiều P, quá mặn,
quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm
chất độc hại.


+ Uống đủ nước.


- Tránh cho thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc


máu được liên tục.


3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên<sub>nhịn lâu.</sub> - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng<sub>đái.</sub>
- Khám sức khỏe định kì để phát hiện bệnh sớm và điều trị bệnh kịp thời.


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.


- Vì sao khi hồi hộp sợ hãi người ta hay đi tiểu?


- Tại sao về mùa hè nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn nồng độ các chất
trong nước tiểu bài tiết ở mùa đơng?


- Để phịng tránh các bệnh cho hệ bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 41.


- Đọc “Em có biết.
Ngày soạn:29/1/2012
Ngày dạy: 1 /2/2012


<b>CHƯƠNG VIII- DA</b>



<b>Tiết 43: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA</b>


I. MỤC TIÊU.



<i>1. Kiến thức</i>


- Mô tả được cấu tạo của da và nêu được các chức năng của da.
<i>2. Kĩ năng </i>


- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da
<i>3. Thái độ</i>


<i>- Có ý thức giữ vệ sinh da.</i>


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh cấu tạo da.
<i>2. Học sinh:</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Kể tên các bệnh về thận và nêu biện pháp phòng tránh?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Cơ quan nào đóng vai trị chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức
năng điều hoà thân nhiệt, da cịn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để


đảm nhiệm chức năng đó?


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm hiểu cấu tạo da</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được da cấu tạo gồm 3 phần chính và các cơ quan trong từng
phần.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ
chú thích và ghi nhớ.


<i>+ Nêu cấu tạo của da?</i>


- GV cho HS dùng mũi tên <-> chỉ
các thành phần cấu tạo của da


(Bài tập - Tr 132 SGK).


- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và
hoàn thành bài tập trang 133 – SGK.
<i>+ Mùa hanh khô, da bong những vảy</i>
<i>trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?</i>
<i>+ Vì sao da ta ln mềm mại, khơng</i>
<i>thấm nước?</i>


<i>+ Vì sao ta nhận biết được nóng,</i>
<i>lạnh, độ cứng, mềm của vật?</i>


<i>+ Da có phản ứng thế nào khi trời</i>


<i>quá nóng hoặc q lạnh?</i>


<i>+ Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?</i>
<i>+ Tóc và lơng mày có tác dụng gì?</i>
- Gv tổng kết thành bảng, bổ sung.


- HS tự nghiên cứu H 41.1+ chú thích
nêu được cấu tạo của da gồm 3 lớp.
- Đại diện nhóm lên hồn thành sơ đồ
dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các
thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì,
lớp bì, lớp mỡ dưới da.


- HS thảo luận nhóm nêu được:


+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế
bào ngồi cùng của da hố sừng và chết.
+ Da mềm mại. không thấm nước vì
được cấu tạo từ các sợi mơ liên kết bện
chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến
nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da.


+ Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút
các tế bào thần kinh giúp da nhận biết
nóng, lạnh, đau ...


+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn
ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo
nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời
lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co


để giữ nhiệt.


+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác
dụng cơ học của môi trường và chống
mất nhiệt khi trời rét.


+ Tóc tạo lớp đệm khơng khí, chống tia
tử ngoại và điều hồ nhiệt độ.


+ Lơng mày ngăn mồ hơi và nước khơng
chảy xuống mắt.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Cấu tạo Chức năng


Lớp
biểu bì


- Tầng sừng: gồm các TB chết đã
hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Lớp TB sống: gồm các TB sống
có khả năng phân chia, trong TB
có chứa các hạt sắc tố.


- Tạo ra các TB mới
- Tạo màu da.
Lớp bì - Các sợi mơ liên kết bện chặt.



- Các thụ quan, tuyên mồ hôi,
tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ
co chân lông, mạch máu.


- đàn hồi.


- Trao đổi chất, điều hòa.


Lớp
mỡ


- Gồm các TB mỡ - Dự trữ mỡ, giữ nhiệt.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm hiểu chức năng của da</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các
câu hỏi mục <sub></sub> SGK – Tr 133.


<i>+ Da có những chức năng gì?</i>


<i>+ Đặc điểm nào của da giúp da thực</i>
<i>hiện chức năng bảo vệ?</i>


<i>+ Bộ phận nào của da giúp da tiếp</i>
<i>nhận kích thích?</i>



<i>+ Bộ phận nào của da giúp da thực</i>
<i>hiện chức năng bài tiết?</i>


<i>+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách</i>
<i>nào?</i>


- GV nhận xét, bổ sung


<i>+ Muốn da thực hiện tốt các chức</i>
<i>năng của da thì ta phải bảo vệ da</i>
<i>bằng cách nào?</i>


- HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của
bài, kết hợp với kiến thức thực tế suy
nghĩ trả lời câu hỏi nêu được 4 chức
năng của da.


- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- HS tự rút ra kết luận.


- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Chức năng của da:


- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của mơi trường.


- Điều hồ thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hơi, cơ chân
lơng.



- Tiếp nhận kích thích của mơi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hơi.


- Da cịn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.


- Mồ hôi được xem như là nước tiểu pha loãng, trong thành phần của mồ hơi cũng
có muối NaCl, KCl,... và các chất hữu cơ như ure, axitamin, tratimin, NH3...; Vậy


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


Hướng dẫn câu 2: Lơng mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy
xuống mắt. Vì vậy khơng nên nhổ lơng mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lơng
và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.


Ngày soạn: 3/2/2012
Ngày dạy: 6/2/2012


<b>Tiết 44: VỆ SINH DA</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>



- HS kể một số bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) và cách phòng tránh.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da
<i>3. Thái độ:</i>


- Có ý thức vệ sinh, phịng tránh các bệnh về da.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh ảnh các bệnh ngoài da.
<i>2. Học sinh:</i>


- Học bài, tìm hiểu một số bệnh về da.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Trình bày cấu tạo của da và chức năng của da?
<i>3. Bài mới</i>


- Mở bài: Da có vai trị rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết,


tiếp nhận kích thích, điều hồ thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện
tốt các chức năng của nó.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Bảo vệ da</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS kể tên một số bệnh ngồi da và cách phịng tránh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
thảo luận, trả lời câu hỏi mục <sub></sub> SGK.
<i>+ Da bẩn có hại như thế nào?</i>


<i>+ Da bị xây xát có hại như thế nào?</i>
- Yêu cầu HS đọc thơng tin mục I.
<i>+ Giữ gìn da sạch bằng cách nào?</i>


- Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ
da.


- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin,
cùng với hiểu biết của bản thân thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


HS tự đề ra các biện pháp.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



Để bảo vệ da cần:


- Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo.
- Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm hiểu cách rèn luyện da</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: - HS nắm được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da.
- Có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV phân tích:


+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện
cơ thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong
đó có da.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK
thảo luận nhóm hồn thành bài tập <sub></sub> SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết quả.


GV chốt lại kiến thức.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành
bài tập (135) để đưa ra ngun tắc rèn


- HS nghe và ghi nhớ.



- HS nghiên cứu thông tin SGK /134.
- HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng
42.1 trong vở bài tập.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

luyện da.


- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả,


GV bổ sung:


+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên
tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả
năng chịu đựng của da.


+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể
và có liên quan mật thiết đến nội quan,
đến khả năng chịu đựng của da và của
các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua
lại.


ở cuối mỗi nguyên tắc.


- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS
khác nhận xét để hoàn thiện kiến
thức.


- Kết quả: các hình thức rèn luyện da:


1, 4, 5, 8, 9.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cơ thể là một khối thống nhất, vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan,
trong đó có da.


- Các hình thức rèn luyện da:


+ Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng, tập luyện thể dục thể thao.
+ Xoa bóp,lao động chân tay vừa sức.


<b>- Các nguyên tắc rèn luyện da:</b>


+ Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.


+ Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe của từng người.
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tìm hiểu cách phịng chống bệnh ngồi da</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các biện pháp phịng chống bệnh ngồi da.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.
- Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr
135


<i>+ Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết,</i>


<i>nêu cách phịng chống?</i>


<i>+ Giữ vệ sinh mơi trường có phải là biện</i>
<i>pháp phịng tránh bệnh về da hay khơng?</i>
<i>+ Giữ vệ sinh nguồn nước, bầu khơng khí</i>
<i>nơi ở và nơi cơng cộng có phải là giữ vệ</i>
<i>sinh da khơng? Vì sao?</i>


- HS vận dụng kiến thức, hiểu biết
của mình về các bệnh ngồi da, trao
đổi nhóm để hồn thành bài tập.
- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


- HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài
da để HS quan sát. Đưa thông tin về
phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và
người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mị,
bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc
diệt phun vào ổ rác, bụi cây.


+ Nêu nguyên nhân mắc bỏng? để phòng
và chữa bỏng ta phải làm như thế nào?
<i>+ Có nên sử dụng xà phịng gặt để tắm</i>
<i>khơng? vì sao?</i>


- GV nhận xét, bổ sung.



- HS trả lời câu hỏi


- HS tiếp thu kiến thức


- HS vận dụng kiến thức trả lời câu
hỏi


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phịng chữa:


+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh mơi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.


+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng.
Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.


<b>4. Kiểm tra, đánh gián</b>


- Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da?
- Rèn luyện da bằng cách nào?


- Vì sao nói giữ vệ sinh mơi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.


- Ôn lại bài phản xạ.


Ngày soạn: 3/2/2012
Ngày dạy: 8 /2/2012


<b>CHƯƠNG IX- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>


<b>Tiết 45: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH</b>


I. MỤC TIÊU.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Nêu rõ được các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh.


II. CHUẨN BỊ.


1. Giáo viên


- Tranh phóng to H 43.2.
2. Học sinh


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>



<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
đó?


<i>3. Bài mới</i>


- Mở bài: Yêu cầu HS đọc thông tin phần đầu SGK trả lời câu hỏi:
+ Chức năng của hệ thần kinh là gì?


Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó? Cơ và các em
cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS mô tả được cấu tạo của 1 nơron điển hình và chức năng của nó.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với
kiến thức đã học và trả lời câu hỏi


<i>+ Cho biết thành phần cấu tạo của mô</i>
<i>thần kinh?</i>



<i>+ Mô tả cấu tạo của 1 nơron?</i>


- GV lưu ý HS: nơron khơng có trung
thể.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài
phản xạ để trả lời:


+ Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh
đệm.


+ Tế bào thần kinh đệm có chức năng
nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào
thần kinh.


+ Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị
cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
- 1 HS lên bảng mô tả cấu tạo nơ ron.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>- Nêu chức năng của nơron?</i>


- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều
dẫn truyền xung thần kinh của nơron.
- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn
truyền, nơron được chia thành 3 loại.


- Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu
và tiếp thu kiến thức.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


a. Cấu tạo của nơron gồm:


+ Thân: chứa nhân, sợi nhánh mọc sung quanh thân


+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc
giữa các nơron.


+ Thân và sợi nhánh -> chất xám
+ Sợi trục -> chất trắng, dây thần kinh
b. Chức năng của nơron:


+ Cảm ứng(hưng phấn)
+ Dẫn truyền xung thần kinh.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được cách phân chia hệ thần kinh theo cấu tạo và chức năng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV thông báo có nhiều cách phân
chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới
thiệu 2 cách).


+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng



- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ
bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ
trống.


- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:


<i>+ Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm</i>
<i>những bộ phận nào?</i>


<i>+ Dây thần kinh do bộ phận nào của</i>
<i>nơron cấu tạo nên?</i>


<i>- Căn cứ vào chức năng dẫn truyền</i>
<i>xung thần kinh của nơron có thể chia</i>
<i>mấy loại dây thần kinh?</i>


<i>+ Dựa vào chức năng hệ thần kinh</i>


- HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền
từ SGK vào vở bài tập.


- 1 HS trình bày kết quả, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Hệ thần kinh gồm:


+ Trung ương thần kinh: Não, tủy sống
+ ngoại biên: Dây thần kinh và hạch
thần kinh



+ Do sợi trục của nơron tạo thành.
+ Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng
tâm, dây li tâm, dây pha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>gồm những bộ phận nào? Sự khác</i>
<i>nhau về chức năng của 2 bộ phận này?</i>
<i>+ Hai hệ này giống và khác nhau căn</i>
<i>bản ở điểm nào?</i>


+ Hệ thần kinh cơ xương và hệ thần
kinh sinh dưỡng.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm:


+ Bộ phận trung ương gồm :não, tủy sống.


+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.
+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.


b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:


+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là
hoạt động có ý thức).


+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản (là hoạt động khơng có ý thức).



<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng của
nơron.


- Hoàn thành sơ đồ sau:


...
...


Hệ thần kinh Tuỷ sống
...
Bộ phận ngoại biên


<b> Hạch thần kinh</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bơng, khăn lau.


Ngày soạn:3/2/2012
Ngày dạy: 13 /2/2012


<b>Tiết 46: THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) </b>
<b>CỦA TUỶ SỐNG</b>



I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Từ thí nghiệm và kết quả quan sát, kết hợp với tranh vẽ: Nêu được cấu tạo và
chức năng của tủy sống.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng quan sát.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức kỉ luật, ý thức vệ sinh phòng thực hành.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên: </i>


+ Ếch 1 con, 1 đoạn tuỷ sống lợn tươi.
+ Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm.


+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước.
<i>2. Học sinh: </i>


- Chuẩn bị của HS (mỗi nhóm):
+ Ếch 1 con.


+ Khăn lau, bông.



+ Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?
<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Trong bài trước các em đã nắm được các bộ phận của hệ thần kinh.
Các em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ sống. Tuỷ sống nằm ở đâu?
Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hơm
nay để trả lời câu hỏi đó.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS tiến hành thành cơng 3 thí nghiệm 1, 2, 3. Nêu được chức năng của
tuỷ sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Giáo viên hướng dẫn HS hủy não ếch
- Yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên
tuỷ.



- Yêu cầu HS tiến hành:


+ Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1,
2, 3 theo giới thiệu ở bảng 44.


- Từng nhóm HS tiến hành:
+ Cắt đầu ếch hoặc phá não.


+ Treo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết
choáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng
axit phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau
khơ để khoảng 3 – 5 phút mới kích
thích lại.


- Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về
phản xạ, GV yêu cầu HS:


<i>- Dự đoán về chức năng của tuỷ sống?</i>
- GV ghi nhanh dự đốn của HS ra góc
bảng.


+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5.
- Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ
1 và thứ 2 (ở lưng)


- Lưu ý: nếu vết cắt nơng có thể chỉ cắt
đường lên (trong chất trắng ở mặt sau


tuỷ sống) do đó nếu kích thích chi
trước thì 2 chi sau cũng co (đường
xuống trong chất trắng cịn).


<i>- Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm</i>
<i>mục đích gì?</i>


+ Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6
và 7 (huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi
tiến hành như SGK)


<i>- Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng</i>
<i>định điều gì?</i>


- GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban
đầu, sửa câu sai.


- Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ
sống.


Ghi kết quả quan sát được vào bảng 44
(đã kẻ sẵn ở vở).


- Các nhóm dự đốn ra giấy nháp.
- 1 số nhóm đọc kết quả dự đốn.


+ Trong tuỷ sống chắc chắn phải có
nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự
vận động của các chi.



+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với
nhau theo các đường liên hệ dọc (vì khi
kích thích chi dưới không chỉ chi dưới
co mà 2 chi trên cũng co).


- HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả
thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44 trong vở.


- HS thảo luận nhóm và nêu được:
- Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên hệ
giữa các căn cứ thần kinh ở các phần
khác nhau của tuỷ sống (giữa căn cứ
điều khiển chi trước và chi sau).


- HS quan sát phản ứng của ếch, ghi kết
quả thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44.


- HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh
điều khiển sự vận động của các chi.
- HS nêu.


<b>Kết quả thí nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

+ Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co.
+ Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co.
+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.
+ Thí nghiệm 6: 2 chi trước khơng co.
+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.



<b>Tiểu kết: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi</b>
(PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau theo đường liên hệ dọc


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nêu được cấu tạo trong và ngoài của tuỷ sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1;
44.2; mơ hình tuỷ sống


<i>- Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu</i>
<i>sắc, vị trí của tuỷ sống?</i>


- GV chốt lại kiến thức.


-Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ.
- GV cho HS quan sát kĩ hình 44.2
<i>+ Nêu cấu tạo trong của tuỷ sống?</i>


<i>+ Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trị</i>
<i>của chất xám, chất trắng?</i>


- Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên sơ
đồ cung phản xạ.


- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên
lạc bắt chéo.



- Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên,
đường xuống (chất trắng).


- HS quan sát kĩ hình vẽ, đọc chú
thích, quan sát mơ hình rút ra nhận
xét.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận.


- HS quan sát lại H 44.2 trả lời câu
hỏi


- HS trình bày cấu tạo trong của tủy
sống.


- HS giải thích các thí nghiệm


<b>Tiểu kết: </b>


a. Cấu tạo ngồi:


- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt sống cổ thứ I đến thắt lưng II, dài 50 cm,
hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.


- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng ni. Các
màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.


b. Cấu tạo trong:



- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ
(trung khu) của các PXKĐK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>4. Thu hoạch</b>


- HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.


- Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học cấu tạo, chức năng của tuỷ sống.


- Hoàn thành báo cáo thực hành để nộp vào giờ sau.


Ngày soạn: 10/2/2012
Ngày dạy: 15 /2/2012


<b>Tiết 47: DÂY THẦN KINH TUỶ</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.



<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 44.2; 45.1; 45.2.
- Mơ hình 1 đoạn tuỷ sống.


<i>2. Học sinh</i>
- Học bài cũ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?


- Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại?
<i>3. Bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

cấu tạo như thế nào? là loại dây thần kinh nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm


nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS hiểu và trình bày được cấu tạo dây thần kinh tuỷ.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Có bao nhiêu đơi dây thần kinh tuỷ?</i>
- Tiếp tục đọc thơng tin, trình bày cấu
tạo dây thần kinh tuỷ trên tranh.


<i>+ Giải thích vì sao nói dây thần kinh</i>
<i>tủy là dây pha?</i>


- GV hoàn thiện kiến thức trên mơ
hình đốt tuỷ sống, rút ra kết luận.
- Lưu ý HS:


+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau
tuỷ sống, rễ trước và rễ sau.


+ Sử dụng H 45.2 để chỉ cho HS thấy
từ đốt thắt lưng I các bó rễ tuỷ của
đoạn cùng, cụt tập hợp thành “tùng
đuôi ngựa”.



- HS nghiên cứu thông tin mục I, quan
sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi.


- 1 HS trả lời.


- HS lên bảng trình bày cấu tạo dây thần
kinh tuỷ.


Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung
hoàn thiện kiến thức.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Có 31 đơi dây thần kinh tuỷ.


- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.


+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.


- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Chức năng của dây thần kinh tuỷ</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: Thông qua thí nghiệm, HS rút ra được kết luận về chức năng của dây
thần kinh tuỷ.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm phần <sub></sub> SGK mục II, nghiên cứu
kĩ bảng 45.


- GV treo bảng 45 mô tả thí nghiệm
bằng tranh vẽ ếch bị kích thích bởi HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

1%, chi sau bên phải, chi sau bên trái.
Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín)
vẽ kết quả thí nghiệm.


- Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí
vết cắt, nêu kết quả thí nghiệm.


- GV bóc kết quả cho HS nhận xét.
<i>+ Yêu cầu HS giải thích kết quả thí</i>
<i>nghiệm trên.</i>


- Cho HS trả lời câu hỏi


<i>+ Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết</i>
<i>luận gì về chức năng rễ trước?</i>


<i>+ Thí nghiệm 2 1cho phép ta rút ra kết</i>
<i>luận gì về chức năng rễ sau?</i>


- GV nhận xét, đưa ra kết luận.
<i>+ Chức năng của dây thần kinh tuỷ?</i>



- 1 HS lên bảng xác định vị trí vết cắt
rễ trước bên phải, rễ sau bên trái, nêu
kết quả. HS khác nhận xét.


+ Thí nghiệm 1: Khi kích thích bằng
HCl 1% vào chi sau bên phải, xung
thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm
(da) tới tuỷ sống nhưng vì rễ trước bên
phải bị cắt khơng dẫn xung thần kinh
đến chi đó nên chi đó khơng co.


+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị cắt,
xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm
không dẫn truyền về tuỷ sống được nên
không chi nào co cả.


- HS nêu chức năng của dây thần kinh
tủy


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng
(rễ li tâm).


- Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ
hướng tâm)


=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>



- Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy?
- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngày soạn: 16/2/2012
Ngày dạy: 20/ 2/2012


<b>Tiết 48: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Xác định được vị trí và cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ thực tế


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ não bộ


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>



- Tranh phóng to H 46.1; 46.2; 46.3.
- Mơ hình bộ não tháo lắp.


<i>2. Học sinh</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh
tuỷ là dây pha?


<i>3. Bài mới</i>


Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ. Não bộ từ rưới lên bao gồm những phần nào?
chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Vị trí và các thành phần của bộ não</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được vị trí và các thành phần của não bộ, xác định giới hạn của
trụ não, tiểu não.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- Cho HS quan sát mơ hình bộ não, đối
chiếu với H 46.1 và trả lời câu hỏi:


<i>+ Bộ não gồm những thành phần nào?</i>
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ
(SGK) mục I.


- GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác
hố lại thơng tin.


- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mơ
hình các thành phần trên.


- HS quan sát kĩ tranh và mơ hình, ghi
nhớ chú thích.


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.


- HS dựa vào chú thích hình vẽ, tìm
hiểu vị trí, thành phần não, hoàn thành
bài tập điền từ.


- 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ
sung.


Đáp án:



1 – Não trung gian; 2 – Não giữa
3 – Cầu não; 4 – Não giữa;


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Cấu tạo và chức năng của trụ não</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS trình bày được cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
Tr 144 và trả lời câu hỏi:


<i>+ Nêu cấu tạo trụ não?</i>


<i>+ Chất trắng và chất xám ở trụ não có</i>
<i>chức năng gì?</i>


- GV hồn thiện kiến thức, giới thiệu 12
đôi dây thần kinh não (dây cảm giác,
dây vận động, dây pha).


- HS đọc kĩ và xử lí thơng tin, trả lời
câu hỏi:


- 1 vài HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận.



- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên hệ
với tuỷ sống và các phần khác của não.


- Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, là nơi xuất phát 12 đôi dây thần
kinh não.


+ Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan: tuần
hồn, hơ hấp, tiêu hố (các cơ quan sinh dưỡng).


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Não trung gian</b>


Mục tiêu: HS xác đinh được vị trí và nêu được cấu tạo,chức năng của não trung
gian


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS xác định vị trí của não
trung gian trên tranh (mơ hình).


- u cầu HS nghiên cứu thông tin và
trả lời:


<i>+ Cho biết cấu tạo và chức năng của</i>
<i>não trung gian?</i>



GV lưu ý thêm: vùng dưới đồi thị là
trung khu thần kinh của cơ chế điều
khiển ngược của hệ nội tiết( thông qua
các TBTK tiết). Các TB này tiết ra các
chất giải phóng hoặc ức chế theo máu
xuống thùy trước của tuyến yên kich
thích hoặc ức chế tuyến yên tiết ra các
hoocmon tươn ứng.


- 1 HS lên bảng xác định trên tranh và
trên mơ hình.


- HS đọc thơng tin SGK và trả lời câu
hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

+ Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não.


+ Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà
thân nhiệt.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Tiểu não </b>
- Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo và chức năng của tiểu não.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV,
quan sát H 46.3 và trả lời câu hỏi:



<i>+ Vị trí của tiểu não?</i>


<i>+ Tiểu não có cấu tạo như thế nào?</i>
<i>+ Tiểu não có điểm gì giống và khác so</i>
<i>với trụ não?</i>


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK (<sub></sub>) và
trả lời:


<i>- Tiểu não có chức năng gì?</i>


<i>- Giải thích hiện tượng người say rượu</i>
<i>có dáng đi chân nam đá chân chiêu?</i>
- GV giáo dục HS ý thức giữ dìn bảo vệ
hệ thần kinh, bảo vệ sức khỏe.


- HS nghiên cứu thơng tin, hình vẽ và
trả lời câu hỏi.


- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.


- HS đọc thí nghiệm, rút ra chức năng
của tiễu não.


- Do tiểu não bị tổn thương


- HS dựa vào chức năng của tiểu não để
giải thích.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não.
- Cấu tạo:


+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.


+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các
phần khác của hệ thần kinh.


- Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK.


- Lập bảng so sánh cấu tạo, chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Ngày soạn:17/2/2012
Ngày dạy: 22/2/2012


<b>Tiết 49: ĐẠI NÃO</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>



- HS mô tả được cấu tạo và chức năng của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể
hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.


- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
<i>2. Kĩ năng </i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
<i>3. Thái độ</i>


- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Trình chiếu power point.
- Mơ hình não tháo lắp.
<i>2. Học sinh</i>


- Học bài cũ, ôn lại kiến thức về hệ thần kinh của thú


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>



- Trình bày cấu tạo của trụ não?


- Giải thích tại sao người say rượu lại có biểu hiện chân nam đá chân chiêu khi đi?
<i>3. Bài mới</i>


* Mở bài: Em hãy cho biết biểu hiện của những người chấn thương sọ não, tai biến
mạch máu não? tại sao như vậy?


- > Những trường hợp trên đều liên quan đến não trong đố trực tiếp bị ảnh hưởng là
đại não. Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì?


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Cấu tạo của đại não</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu học sinh đọc thơng tin để
thấy được vai trị quan trọng của đại não
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não
người và trả lời câu hỏi:


- HS đọc thông tin mục “Em có
biết”SGK/146


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>- Xác định vị trí của đại não?</i>


Cho HS quan sát bộ não của 5 lớp
ĐVCXS



<i>- So sánh đại não người với đại não của</i>
<i>5 lớp ĐVCXS?</i>


- u cầu HS tìm hiểu thêm thơng tin
mục “Em có biết” SGK /150 thấy được
khối lượng não.


- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để
thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Thảo luận nhóm hồn thành bài tập điền
từ (SGK).


- GV cho HS trình bày kết quả của bài
tập.


- GV xác nhận đáp án.


- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời
câu hỏi:


<i>- Trình bày cấu tạo ngồi của đại não?</i>
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não và
nhận xét.


<i>- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?</i>
<i>- Trình cầy cấu tạo trong của đại não</i>
<i>(chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?</i>


<i>+ Chức năng của đại não là gì?</i>



- GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3
để thấy các đường dẫn truyền trong chất
trắng của đại não.


- Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong
mục “Em có biết” SGK/ 150.


+ Vị trí: phía trên não trung gian.
- HS so sánh thấy được đại não ở
người lớn nhất


- HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2, SGK
ghi nhớ chú thích.


- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến, hồn thành bài tập điền từ.


- HS trình bày, nhận xét và nêu được
kết quả:


1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh;
5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng.
- HS nghiên cứu thơng tin và trình bày
cấu tạo ngồi của đại não.


- rãnh và khe là các nếp gấp của vỏ
não, có tác dụng làm tăng diện tích bề
mặt của vỏ não.



- HS quan sát mẫu não, nghiên cứu
thông tin để trình bày


- 1 HS đọc.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Vị trí: Đại não nằm phía trên não trung gian, là phần phát triển nhất.
a. Cấu tạo ngoài:


- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.


- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.


b. Cấu tạo trong:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần
khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống,
trong chất trắng cịn có các nhân nền.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Sự phân vùng chức năng của đại não</b>


- Mục tiêu : HS nêu được vị trí, chức năng của các vùng đặc biệt là vùng vận động
ngôn ngữ.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, đối chiếu với H 47.4.



<i>+ Nhận xét về các vùng của vỏ não?</i>
<i>VD? </i>


<i>+ Tại sao những người bị chấn thương</i>
<i>sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ,</i>
<i>mù, điếc... để lại di chứng suốt đời?</i>
- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm
để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
<i>+ Trong số các vùng trên, vùng nào</i>
<i>khơng có ở động vật ?</i>


- HS hoạt động cá nhân, dựa vào
những hiểu biết của mình để trả lời.


- Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ
viết, vùng vận động ngôn ngữ.


<i><b> Tiểu kết:</b></i>


- Vỏ não có các vùng chức năng: Vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc
- Ngồi ra ở người có thêm vùng vận động ngơn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ
viết.


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não.
- Treo H 47.3 yêu câù HS trình bày cấu tạo trong của đại não.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>



- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc phần “Em có biết”làm bài tập 3 vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Ngày dạy: 27/2/2012


<b>Tiết 50: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 48.1; 48.3.
<i>2. Học sinh</i>


- Ôn lại chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và chức năng của hệ thần kinh vận


động.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày cấu tạo ngồi và trong của đại não?
- Nêu chức năng của đại não?


<i>3. Bài mới</i>
<b>* Mở bài: </b>


Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ đạo của các
trung ương thần kinh, tuy nhiên có những cơ quan trong cơ thể không chịu sự chỉ
đạo có suy nghĩ của con người. VD: khi chạy nhanh, tim ta đập gấp, ta khơng thể
bảo nó đập từ từ được... Những cơ quan chịu sự điều khiển như vậy được xếp chung
là chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Cung phản xạ sinh dưỡng</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm sơ lược cấu tạo và chức năng của cung phản xạ vận động và
cung phản xạ sinh dưỡng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV yêu cầu HS nhắc lại : hệ thần kinh
<i>được chia làm những phân hệ nào ?</i>
<i>chức năng của mỗi phân hệ ?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát H 48.1 và


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

48.2: Giới thiệu cung phản xạ vận động
và cung phản xạ sinh dưỡng (đường đi).
<i>+ Mô tả đường đi của xung thần kinh</i>
<i>trong cung phản xạ sinh dưỡng và cung</i>
<i>ương thần kinh của phản xạ sinh phản</i>
<i>xạ vận động?</i>


<i>+ Trung khu của các phản xạ sinh</i>
<i>dưỡng và phản xạ vận động nằm ở</i>
<i>đâu? </i>


- GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn
thành bảng :


<i>+ So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và</i>
<i>cung phản xạ vận động ?</i>


- GV nhận xét, khẳng định đáp án.GV
mô tả lại đường đi trong cung phản xạ
sinh dưỡng và phản xạ vận động.


- GV chuẩn kiến thức- >HS so sánh đối
chiếu, hồn thiện kiến thức.



thích , nhớ lại kiến thức bài phản xạ ,
trả lời câu hỏi .


- Mô tả được đường đi trong cung
phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ
vận động


- HS dựa vào hình để trả lời.


- HS hoạt động nhóm hồn thành bảng
so sánh.


Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
lên điền bảng.


<i><b>So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động</b></i>


Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng


Cấu
tạo


- Trung ương
- Hạch thần kinh
- Đường hướng
tâm


- Đường li tâm



- Chất xám ở đại não và
tuỷ sống.


- Khơng có


- Từ cơ quan thụ cảm
tới trung ương thần kinh
- Từ trung ương tới cơ
quan phản ứng.


- Chất xám ở trụ não và
sừng bên tuỷ sống.


- Có


- Từ cơ quan thụ cảm tới
trung ương thần kinh.
- Qua sợi trước hạch và
sợi sau hạch, chuyển giao
xináp ở hạch thần kinh.
Chức năng


- Điều khiển hoạt động
cơ vân (có ý thức).


- Điều khiển hoạt động
nội quan (khơng có ý
thức).


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng</b>


Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

SGK, quan sát H48.3 thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi :


<i>- Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Hệ thần kinh sinh dưỡng bao gồm</i>
<i>mấy phân hệ</i> <i>?</i>


<i>- Trình bày sự khác nhau giữa 2 phân</i>
<i>hệ giao cảm và đối giao cảm? </i>


- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến
thức : ở phân hệ giao cảm, nơ ron trước
hạch có sợi trục ngắn (có bao mielin),
nơ ron sau hạch có sợi trục dài ( khơng
có bao mielin). ở phân hệ đối giao cảm,
nơ ron sau hạch có sợi trục ngắn ( khơng
có bao mielin)


trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
Nêu được cấu tạo gồm 2 phần: trung
ương, ngoại biên.


- Điểm khác nhau phân hệ giao cảm :
+ Các hạch giao cảm nằm dọc hai bên


cột sống hoặc nằm trước cột sống, xa
cơ quan phụ trách, sợi trục ngắn.


+ Phân hệ đối gao cảm các hạch nằm
gần cơ qua phụ trách, sợi trục dài.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Phân hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
+ Trung ương; não, tuỷ sống.


+ Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng được chia thành:


+ Phân hệ thần kinh giao cảm
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng</b>
- Mục tiêu: HS nắm được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS quan sát lại
H48,3,nghiên cứu kĩ thông tin bảng 48.2
SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Em có nhận xét gì về chức năng của 2</i>


<i>phân hệ giao cảm và đối giao cảm?</i>
<i>+ Tính chất đối lập của 2 phân hệ có ý</i>
<i>nghĩa gì đối với đời sống?</i>


<i> + Chức năng của hệ thần kinh sinh</i>
<i>dưỡng là gì</i> <i>?</i>


GV bổ sung nhấn mạnh về tính chất đối
lập của hai phân hệ khi một phân hệ làm


- Cá nhân HS tự thu nhận và xử lí
thơng tin, trao đổi nhóm, thống nhất
câu trả lời:


- ý nghĩa : Điều hòa được hoạt động
của các nội quan.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

việc thì phân hệ kia ngừng hoạt động và
ngược lại.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong điều
hồ hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.


- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của
các cơ quan nội tạng, và các tuyến.



<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- GV treo tranh H 48.3, yêu câu HS :


- Trình bày sự giống và khác nhau về cấu trúc và chức năng của phân hệ giao cảm
và đối giao cảm?


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc phần “Em có biết”


Ngày soạn: 23/2/2012
Ngày dạy: 29 /2/2012


<b>Tiết 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>


- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định
rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác.


- Mơ tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ ( chú ý cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt) và
chức năng của chúng.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, liện hệ thực tế.


<i>3. Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3.
<i>2. Học sinh</i>


- Đọc trước bài


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày sự giống và khác nhau về mặt chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và
đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng?


<b>3. Bài mới</b>


Mở bài: Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi
trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo
như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay.



<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Cơ quan phân tích</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được thành phần cấu tạo của 1 cơ quan phân tích và nêu được ý
nghĩa của cơ quan phân tích.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Mỗi cơ quan phân tích gồm những</i>
<i>thành phần nào?</i>


<i>+ Nếu 1 trong 3 thành phần bị tổn</i>
<i>thương thì cơ thể sẽ như thế nào?</i>


<i>- Vai trị của cơ quan phân tích đối với</i>
<i>cơ thể?</i>


<i>+ Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan</i>
<i>phân tích?</i>


<i>- GV lưu ý HS : cơ quan thụ cảm tiếp</i>
nhận kích thích tác động lên cơ thể là
khâu đầu tiên của cơ quan phân tích.


- HS tự thu nhận thông tin và trả lời:


+ Cơ quan phân tích gồm 3 thành
phần.



+ Vai trị giúp cơ thể nhận biết tác
động của mơi trường xung quanh.
+ Cơ quan thụ cảm là nơi tiếp nhận
các kích thích.


- 1 HS trả lời , HS khác bổ sung


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cơ quan phân tích gồm:
Cơ quan thụ cảm.


Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm).


Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não).


- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Cơ quan phân tích thị giác</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng


tin trả lời câu hỏi :


<i>+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những</i>
<i>thành phần nào?</i>



- GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo
cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ ngồi
vào trong, đọc thơng tin SGK trả lời câu
hỏi:


<i>+ Mắt gồm những bộ phận nào?</i>
<i>+ Nêu vị trí của cầu mắt?</i>


<i>+ Hồn chỉnh thơng tin về cấu tạo cầu</i>
<i>mắt SGK.</i>


- GV nhận xét thông báo đáp án đúng.
<i>+ Cho 1 HS trình bày cấu tạo cầu mắt</i>
<i>trên mơ hình? cho biết chức năng của</i>
<i>từng bộ phận ?</i>


- GV nhận xét, nhấn mạnh cấu tạo của
cầu mắt trên mơ hình.


<i>+ Tại sao khi đi ngoài nắng mắt ta lại</i>
<i>nheo lại ?</i>


<i>+ Mí mắt, lơng mày, lơng mi, tuyến lệ có</i>
<i>tác dụng gì?</i>


GV lưu ý HS :


+ Mí mắt là 2 nếp gấp của da, phía trên
có hàng lơng mi để cản bụi và ánh sáng


chói


+ Lơng mày ngăn mồ hôi chảy xuống
mắt


+ Tuyến lệ : bài tiết nước mắt thấm ướt
và rửa sạch kết mạc.


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK,


- HS dựa vào kiến thức mục I để trả
lời.


- HS quan sát kĩ hình từ ngồi vào
trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu
thơng tin để trả lời câu hỏi, làm bài
tập.


- Mắt gồm : cầu mắt và các phần phụ
của mắt.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Đáp án:


1- Cơ vận động mắt,2- Màng cứng
3- Màng mạch,4- Màng lưới


5- Tế bào thụ cảm thị giác



- HS dựa vào bài tập vàu hồn thiện
trình bày cấu tạo của cầu mắt trên mơ
hình, HS ở dưới lớp nhận xét, bổ
sung.


HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

quan sát H 49.3 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Nêu cấu tạo của màng lưới?</i>


<i>+ Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế</i>
<i>bào que trong mối quan hệ với tế bào</i>
<i>thần kinh thị giác ?</i>


<i> + Điểm vàng là gì ? điểm mù là gì ?</i>
<i>+ Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm</i>
<i>vàng lại nhìn rõ nhất?</i>


<i>+ Tại sao trời tối ta khơng nhìn rõ màu</i>
<i>sắc của vật?</i>


- GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin
và trả lời câu hỏi:


<i>+ Ta nhìn thấy vật là do đâu ?</i>


<i>+ Khả năng nhìn gần và nhìn xa ở các</i>
<i>lứa tuổi khác nhau như thế nào ? </i>



- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.


sát H 49.3 trình bày cấu tạo của màng
lưới.


+ Ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh
được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền
về não qua 1 tế bào thần kinh thị giác,
ở các vùng khác tế bào nón và nhiều
tế bào que liên hệ với 1 vài tế bào thần
kinh thị giác.


- 1 vài HS phát biểu, các HS khác
nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến
thức.


<b>Tiểu kết: </b>


- Cơ quan phân tích thị giác gồm:


+ Cơ quan thụ cảm. thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)
+ Dây thần kinh thị giác (dây số II).


+ Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm).
1. Cấu tạo của cầu mắt : gồm :
- Màng bọc :


+ Màng cứng : phía trước là màng giác.
+ Màng mạch : phía trước là lịng đen.
+ Màng lưới



- Môi trường trong suốt : gồm thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.
2. Cấu tạo của màng lưới


- Màng lưới gồm:


+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.


+ Điểm vàng (trên trục mắt) tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Điểm mù : khơng có tế bào thụ cảm thị giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh ảnh
rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật.


- Lỗ đồng tử (giữa lịng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng.
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:


a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương.
b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.


c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.


Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.


- Đọc mục “Em có biêt”.


- Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.


Ngày soạn: 27/2/2012
Ngày dạy: 5/3/2012


<b>Tiết 52: VỆ SINH MẮT</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.


- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng
tránh.


- Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
<i>2. Kĩ năng: </i>


- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh tật về mắt


- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, khơng


khí...


II. CHUẨN BỊ.
<i>1. Giáo viên</i>


- Bài giảng powerpoint.
<i>2. Học sinh : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra 15 phút:Theo ngân hàng đề của trường</i>


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


8C1
8C2
8C3
8C4
Tống
<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài:Khả năng nhìn của mắt có thể bị suy giảm do thiếu giữ gìn vệ sinh mắt làm </b>
cho mắt mắc một số tật hoặc bệnh như tật cận thị, bệnh đau mắt hột....



<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Các tật của mắt</b>


<i><b> Mục tiêu</b></i>: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phụ các tật cận thị, viễn thị,
loạn thị....


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?</i>


- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt
câu hỏi:


<i>- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?</i>


- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị
học đường mà HS thường mắc phải.


- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:
<i>- Nêu cách khắc phục tật cận thị?</i>


- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?</i>
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị.
- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời:
<i>- Cách khắc phục tật viễn thị?</i>


- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn
thành bảng 50.



- GV cho HS liên hệ thực tế.


<i>- Do những nguyên nhân nào HS mắc cận</i>
<i>thị nhiều?</i>


<i>- Cần làm gì để tránh cho mắt không bị</i>
<i>cận thị?</i>


- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu
biết thực tế.


- HS trả lời dựa vào H 50.1.


- HS trả lời dựa vào H 50.2.


- HS trả lời dựa vào H 50.3.


- HS trả lời dựa vào H 50.4.


- HS tự hoàn thiện kiến thức vào
bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở).


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- GV giới thiệu bệnh loạn thị: do màng
giác hay thể tủy tinh không đều hoặc do
môi trường trong suốt khơng đồng nhất,
khi nhìn vật có sự sai khác về hình dạng
hoặc nhìn khơng rõ -> đeo kính loạn thị
Bệnh quáng gà: do thiếu VTM A nên TB
hình que khơng hoạt động nên lúc hồng


hơn ánh sáng yếu mắt khơng nhín thấy
hoặc nhìn rất kém.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục</b></i>


Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục


Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn


gần


- Bẩm sinh: Cầu mắt dài


- Do không giữ đúng khoảng
cách khi đọc sách (đọc gần) =>
thể thuỷ tinh quá phồng.


- Đeo kính mặt lõm
(kính cận)-> giảm độ
hội tụ của mắt, ảnh
hiện trên màng lưới.
Viễn thị là tật mắt chỉ


có khả năng nhìn xa


- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá


(người già) => không phồng
được.


- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn)-> làm tăng
độ hội tụ của mắt, ảnh
hiện trên màng lưới.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Bệnh về mắt</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các bệnh về mắt, nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và
cách phòng tránh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK
hồn thành bảng về bệnh đau mắt hột
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày,các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV khẳng định đáp án đúng.


<i>- Ngoài bệnh đau mắt hột cịn có những</i>
<i>bệnh gì về mắt?</i>


<i>- Nêu cách phòng tránh?</i>


<i>- Khi bị bụi vào mắt có nên dụi mắt</i>
<i>không? tại sao?</i>



<i> - Cơng nhân làm việc trong các nhà máy</i>
<i>có nhiều bụi cần làm gì để bảo vệ mắt ?</i>
<i>- Cần có chế độ dinh dưỡng như thế nào</i>
<i>để bảo vệ mắt ?</i>


- HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi
nhóm và hồn thành bảng.


- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt
hột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- GV bổ sung kiến thức. - HS trả lời , HS khác bổ sung


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<b>Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột</b>
1. Nguyên nhân


2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Phòng tránh


- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.


- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong
ao hồ tù hãm.


- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.



- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lơng
quặm)  đục màng giác  mù lồ.


- Giữ vệ sinh mắt.


- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngồi ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...
- Phịng tránh các bệnh về mắt:


+ Giữ sạch sẽ mắt.


+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.


+ Ra đường nên đeo kính.
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?


- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không
nên đọc sách khi đang đi tàu xe?


- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.


Ngày soạn: 3/3/2012


Ngày dạy: 7/3/20212


<b>Tiết 53: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mơ tả được cấu tạo của tai trên tranh hoặc mơ hình.


- Trình bày được chức năng thu nhận kích thích sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.
<i>2. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>3. Thái độ:</i>


- Có ý thức giữ gìn phịng tránh các bệnh về sinh tai.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK.
- Mơ hình cấu tạo tai.


<i>2. Học sinh:</i>


- Học bài, đọc trước bài mới
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>



<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?


- Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột?
- Nêu biện pháp vệ sinh mắt?


<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ </b>
quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay.


+ Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào?
HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm:


+ Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti).
+ Dây thần kinh thính giác (dây số VIII).


+ Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương)


+ Ý nghĩa của cơ quan phân tích thính giác đối với cơ thể?


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Cấu tạo của tai</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: - HS mô tả được các bộ phận của tai.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1, mơ
hình cấu tạo tai.


<i>+ Tai bao gồm những bộ phận nào ?</i>
- GV gọi HS lên xác định vị trí của tai
ngồi, tai giữa và tai trong trên mơ hình
- Hồn thành bài tập SGK – Tr 162.


- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai,
- HS trả lời,HS khác bổ sung


- HS lên chỉ trên mơ hình cấu tạo tai.
cá nhân làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.


- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại
thơng tin, hồn chỉnh và trả lời câu hỏi:
<i>- Tai ngoài gồm những bộ phận nào ?</i>
<i>nêu cấu tạo và chức năng của từng bộ</i>
<i>phận?</i>


<i>+ Tuyến nhờn và lơng có tác dụng gì?</i>
<i>+ Tại sao không nên hét vào tai?</i>
- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1


<i>- GV giới thiệu tai giữa là khoang xương</i>
trong đó có chuỗi xương tai gồm xương


búa, xương đe, xương bàn đạp.


<i>+ Tai gữa có chức năng gì?</i>


<i>+ Sự khác nhau giữa màng nhĩ với màng</i>
<i>cửa bầu dục có ý nghĩa gì?</i>


<i>+ Tai giữa thơng với hầu nhờ bộ phận</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Tại sao hành khách há miệng lúc máy</i>
<i>bay nên xuống?</i>


<i>+ Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi</i>
<i>họng?</i>


- GV treo tranh H 51.2 hướng dẫn HS
quan sát, trình bày cấu tạo tai trong.
<i>+ Tai trong gồm những bộ phận nào ?</i>
GV giới thiệu thêm cấu tạo của ốc tai.


xét, bổ sung. Đáp án:


1- Vành tai. 2- ống tai .3- Màng nhĩ
4- Chuỗi xương tai


- HS căn cứ vào thơng tin SGK vừa
hồn chỉnh để trả lời:


+ Tai ngoài gồm: vành tai, ống tai và


màng nhĩ


- HS lên chỉ trên mơ hình
- HS nghe GV giảng


- HS nghiên cứu thong tin thảo luận
trả lời câu hỏi.


- Chức năng: truyền sóng âm từ tai
ngoài vào màng cửa bầu dục. Diện
tích màng cửa bầu dục nhó hơn màng
nhĩ 20 lần làm cho sóng âm khuếch
đại lên gấp 20 lần.


- nhờ vòi nhĩ.


- lúc máy bay lên xuống áp suất
khơng khí thay đổi đột ngột, há miệng
để đảm bảo áp suất 2 bên màng nhĩ
được cân bằng.


- Vì tai, mũi, họng thơng với nhau.
- HS quan sát H 51,2 trình bày cấu tạo
tai trong.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngoài gồm:



- Vành tai (hứng sóng âm)
- Ống tai (hướng sóng âm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

2. Tai giữa gồm:


- 1 chuỗi xương tai: xương búa, xương đe, xương bàn đạp ( truyền và khuếch
đại sóng âm).


- Vịi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).
3. Tai trong gồm 2 bộ phận:


- Bộ phận tiền đình và các ống bán khun có tác dụng thu nhận các thơng tin
về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian.


- Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm


<b>Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm</b>


* Mục tiêu: HS nêu được cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
sgk/164


<i>- Ta nghe được âm thanh là do đâu?</i>
<i>- Nêu cơ chế truyền âm?</i>


<i>- Tại sao ta có thể cảm nhận được các</i>
<i>loại âm khác nhau?</i>



HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.


* Tiểu kết:


- Cơ chế truyền âm:


Sóng âm ->kích thích TB thụ cảm thính giác -> dây thần kinh thính giác -> vùng
thính giác -> nhận biết âm thanh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Vệ sinh tai</b>


*Mục tiêu: HS nêu được các cách giữ vệ sinh tai.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:


<i> + Kể tên các bệnh về tai mà em biết?</i>
<i>+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những</i>
<i>vấn đề gì?</i>


<i>- Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo</i>
<i>vệ tai?</i>


<i> + Tại sao trẻ em nên thường xuyên súc</i>
<i>miệng bằng nước muối pha loãng ?</i>



<i>+ Công nhân làm việc trong các nhà</i>
<i>máy có tiếng ồn cần làm gì để bảo vệ</i>
<i>tai ?</i>


- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh
tai.


<i><b>Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Phịng tránh : Giữ gìn tai sạch
- Bảo vệ tai:


+ Khơng dùng vật nhọn để ngốy tai.


+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phịng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.


<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


Chọn phương án đúng trong các phương án sau:


1.Bộ phận tiếp nhận kích thích của cơ quan phân tích thính giác là gì ?
A, Màng nhĩ B, chuỗi xương tai


C, Cơ quan coocti D, Tê bài thụ cảm thính giác


2. Sự phân tích sóng âm bắt đầu từ đâu ?


A, Từ màng nhĩ B, Từ tế bào thụ cảm thính giác


C, Từ dây thần kinh thính giác D, Tại vùng thính giác ở thùy thái dương.
Đáp án : 1.d ; 2.b


5. Hướng dẫn về nhà


- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.


Hướng dẫn: Nếu có nguồn âm xuất phát từ phía phải hay phía trái cơ thể thì nguồn
phát âm đến tai đó pử gần nguồn âm mạnh hơn tai đối diện và đến trước khoảng vài
phầh trăm giây làm cho cơ thể phân biệt được hướng phát âm.


- Đọc mục “Em có biêt”.


Ngày soạn:8/3/2012
Ngày dạy: 12/3/2012


<b>Tiết 54: PHẢN XẠ KHƠNG ĐIỀU KIỆN </b>
<b>VÀ PHẢN XẠ CĨ ĐIỀU KIỆN</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.



- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
- Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con
người nói riêng.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác lắng nghe tích cực.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK.
<i>2. Học sinh</i>


- Ôn lại bài phản xạ


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tỏ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>



- Trình bày cấu tạo của tai?


- Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được?
Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?


<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: Trong bài 6 các em đã nắm được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi </b>
sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có
những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xố
bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Phân biệt PXCĐK và PXKĐK</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được khái niệm và phân biệt được các PXKĐK và PXCĐK
trong thực tế.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nhắc lại:
<i>- Phản xạ là gì?</i>


- GV lấy 1 số VD về PXCĐK và
PXKĐK.


VD:


- Phản xạ bú sữa mẹ.
- Phản xạ hắt xì hơi



- Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói
tới chanh.


- Học tập ....


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.


- HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể
trước những kích thích của môi
trường.


- HS lắng nghe GV giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- GV chốt lại kiến thức.


+ Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại.
<i>+ PXKĐK là gì? PXCĐK là gì?</i>


bài tập SGK.


+ 1 HS lên chữ bài.
- HS lấy VD.


- 1 HS nêu khái niệm, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết :</b></i>


- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học tập và rèn luyện.



- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Sự hình thành phản xạ có điều kiện</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được q trình hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.


- u cầu HS trình bày thí nghiệm thành
lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn
của chó.


- GV hồn thiện kiến thức.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi;


<i>+ Để có PXCĐK cần có những điều kiện</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Thực chất của quá trình thành lập</i>
<i>PXCĐK ?</i>


- GV liên hệ thực tế; đường mịn nếu
khơng đi nữa sẽ có hiện tượng gì?



<i>+ Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn</i>
<i>mà khơng cho ăn nhiều lần thì hiện tượng</i>
<i>gì sẽ xảy ra?</i>


- Yêu cầu HS trình bày sự hình thành
PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn
thấy khế.


<i>+ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế</i>
<i>PXCĐK đối với đời sống là gì?</i>


<i>+ Những PXCĐK nào nên duy trì, những</i>


- HS đọc thơng tin SGK và nghiên
cứu thí nghiệm của Paplop.


- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- 1 HS chỉ trên tranh.


- Phải có sự kết hợp giữa kích thích
có điều kiện và kích thích khơng
điều kiện, hành động phải lặp đi
lặp lại nhiều lần.


- Dựa vào kiến thức vừa trình bày
và H 52.3A, B để trả lời.


+ Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo
thành đường mòn.



+ Nhiều lần bật đèn mà khơng cho
chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ
khơng tiết nước bọt khi bật đèn
nữa.


- HS trình bày dựa vào thí nghiệm
q trình hình thành phản xạ của
Paplop.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>phản xạ nào nên ức chế?</i>


- GV khắc sâu: những thói quen tốt cần
được duy trì, những thói quen xấu như
nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải
loại bỏ.


- HS dựa vào hiểu biết và ý thức
của bản thân để trả lời.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Hình thành PXCĐK


- Điều kiện để thành lập PXCĐK :


+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích khơng điều
kiện, trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn.


+ Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần.



- Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối
các vùng của vỏ đại não với nhau.


2. Ưc chế PXCĐK


- Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên sẽ mất dần đi do
ức chế tắt dần.


* Ý nghĩa:


+ Đảm bảo sự thích nghi với mơi trường và điều kiện sống ln ln thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được các tính chất của 2 loại phản xạ, từ đó nhận biết chính xác
các phản xạ trong thực tế.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng
52.2


- GV treo bảng phụ 52.2, gọi HS lên bảng
hoàn thành.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


+ Phản xạ không điều kiện: bền vững, số
lượng hạn chế.



+ Phản xạ có điều kiện: được hình thành
trong đời sống (qua học tập, rèn luyện),
có tính chất cá thể, không di truyền, trung
ương nằm ở vỏ não.


<i>+ Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và</i>
<i>PXCĐK?</i>


- HS dựa vào kiến thức mục I và II,
thảo luận nhóm và hoàn thành bài
tập.


- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã
chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Tính chất của PXCĐK Tính chất của PXKĐK


- Trả lời các kích thích tương ứng hay
kích thích khơng điều kiện.


- được hình thành trong cuộc sống ( qua
học tập rèn luyện)


- dễ mất khi không được củng cố



- khơng di truyền mang tính chất cá thể
- Có số lượng khơng hạn định.


- Cung phản xạ phức tạp có hình thành
đường liên hệ tạm thời.


- Trung ương thần kinh ở vỏ não.


- Trả lời kích thích tương ứng ( kích
thích khơng điều kiện).


- Bẩm sinh ( sinh ra đã có khơng cần
phải học tập).


- Bền vững.


- Được di truyền, mang tính chất chủng
loại.


- Số lượng hạn chế.
- Cung phản xạ đơn giản.


- Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và
tủy sống.


- Mối quan hệ giữa 2 loại phản xạ : SGK/168
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?



- Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu
mất mèo?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.


- Ôn tập kiến thức bài thực hành chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn: 8/3/2012
Ngày dạy: 14/3/2012


<b>TIẾT 55:KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Kiểm tra kiến thức trong chương VI, I X, đánh giá năng lực nhận thức của HS,
thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời,
điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt.


- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Tổ chức


8C1: 8C2:


8C3: 8C4:


2. Nội dung kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b> Điểm</b>


<b>Lớp</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>8C1</b>
<b>8C2</b>
<b>8C3</b>
<b>8C4</b>
<b>Tổng số</b>


4. Rút kinh nghiệm


...
...
...
...
...
...
<b>5. Thu bài, dặn dò</b>


- Đọc trước bài: Hoạt động thần kinh cấp cao.


Ngày soạn:15/3/2012
Ngày dạy: 19/3/2012


<b>Tiết 56: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI</b>


I. MỤC TIÊU.



<i>1. Kiến thức</i>


- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người
với động vật nói chung và thú nói riêng.


- Trình bày được vai trị của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở
người.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận chặt chẽ.
<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh sơ đồ cung phản xạ


- Các vùng chức năng của vỏ não.
<i>2. Học sinh</i>


- Ôn lại các thành phần tham gia vào một cung phản xạ.
- Các vùng chức năng của vỏ não.


III .TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết vai trị của phản xạ có điều kiện với đời sống con </i>
người?


<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: GV vào bài từ câu hỏi kiểm tra bài cũ</b>


GV: PXCĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , tư duy, trí nhớ ở người
và 1 số động vật bậc cao. Là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao.


- Hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật có đặc điểm gì giống và khác
nhau?


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được sự thành lập PXCĐK giúp cơ thể thích nghi với đời sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
I SGK và trả lời câu hỏi:


<i>+ Trẻ em mới đẻ ra khi mẹ nhét vú vào</i>
<i>miệng nó bú sữa ngay đây là loại phản xạ</i>
<i>nào?Do dâu mà có được ?</i>


<i>+ Trẻ em khi ba tháng mẹ bế nó tìm vú mẹ</i>
<i>để bú , đây là phản xạ có điều kiện . Phản</i>
<i>xạ này được hình thành như thế nào</i> <i>?</i>



<i>+ Phản xạ có điều kiện có thể được hình</i>
<i>thành từ khi nào?</i>


<i>+ Trẻ đang bú mẹ nếu ta đưa trước mặt</i>
<i>chúng một đồ chơi có màu sắc sặc sỡ ,đứa</i>
<i>bế có phản ứng như thế nào</i> <i>?</i>


<i>+ Hãy tìm VD trong thực tế đời sống về sự</i>
<i>thành lập các phản xạ mới và ức chế các</i>


- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin,
kết hợp với thực tế trả lời câu hỏi.
- Phản xạ không điều kiện, cung
phản xạ này sinh ra đã có.


- Trước khi bú mẹ, đứa bé trơng
thấy hình ảnh bầu vú của mẹ ngửi
thấy mùi sữa mẹ, mùi mồ hôi của
mẹ, lặp đi lặp lại nhiều lần giữa các
tín hiệu mùi sữa mẹ, mùi mồ hơi
mẹ... với sữa mẹ sẽ hình thành phản
xạ có điều kiện thấy mẹ thì địi bú.
- Đứa bé ngừng bú, nhìn về phía đồ
chơi, giơ tay với, đây là loại ức chế
dập tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i>phản xạ cũ khơng cịn thích hợp nữa?</i>
<i>+ Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người</i>
<i>và động vật có những điểm gì giống và</i>


<i>khác nhau?</i>


- GV củng cố khi phản xạ có điều kiện
được thành lập nếu không được củng cố ức
chế xẽ bị dập tắt.


<i>+ ý nghĩa của sự hình thành và dập tắt</i>
<i>phản xạ có điều kiện ở người?</i>


xét, bổ sung để rút ra kết luận.
- HS có thể lấy VD trong học tập,
xây dựng các thói quen.


+ Giống về q trình thành lập và
ức chế PXCĐK và ý nghĩa của
chúng với đời sống.


+ Khác về số lượng và mức độ
phức tạp của PXCĐK.


<i><b>Tiểu kết </b></i>


- PXCĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.


- Ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó khơng cần thiết đối với đời sống.


- Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết
với nhau giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.


- Ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hố


chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Vai trò của tiếng nói và chữ viết</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được tiếng nói và chữ viết chỉ có ở con người. Nó có vai trị vơ
cùng quan trọng trong đời sống con người.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK
cùng với thực tế hiểu biết trả lời câu hỏi:
<i>+ Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì</i>
<i>trong đời sống? Yêu cầu HS lấy VD cụ</i>
thể.


- GV bổ sung : chỉ có tiếng nói có ý
nghĩa mới là phương tiện để giao tiếp.
Đây là sự di truyền độc đáo riêng có ở
người.


- HS nghiên cứu thơng tin và hiểu biết
của mình, trả lời câu hỏi:nhêu được
+ Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự
vật hiện tượng giúp người đọc người
nghe tưởng tượng ra được.


+ Là kết quả của quá trình học tập và
rèn luyện.


+ Là phương tiện dể con người giao


tiếp trao đổi kinh nghiệm với nhau.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b>Tiểu kết</b></i>


1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.


- Tiếng nói và chữ viết giúp mơ tả sự vật, hiện tượng. Khi con người đọc, nghe có
thể tưởng tượng ra.


- Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK).


2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm
với nhau.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tư duy trừu tượng</b>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được chỉ có ở con người mới có khả năng khái quát hóa và trừu
tượng hóa các sự vật hiện tượng.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>+ Nói tới gà, trâu, chó... chúng có đặc</i>
<i>điểm chung gì?</i>


<i>+ Vậy con vịt có phải là động vật không?</i>


<b>-</b> Yêu cầu HS lấy VD khác về sự hình



thành khái niệm.


<b></b>


<i>-+ Từ các khái niệm đã rút ra được qua</i>
<i>VD từ “động vật” được hình thành như</i>
<i>thế nào?</i>


Đó là tư duy trừu tượng. Vậy tư duy trừu
<i>tượng là gì?</i>


- GV nhấn mạnh nhờ khả năng tư duy trừu
tượng con người làm chủ tự nhiên, khác
với loài vật là phụ thuộc vào tự nhiên.


- HS đọc thông tin SGK.


+ Chúng được xếp chung là động
vật.


+ Có.


- HS tự lấy VD khác.


- HS: Từ những điểm chung của sự
vật hiện tượng, con người biết khái
quát hoá thành những khái niệm,
được diễn đạt bằng các từ.



<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Nhờ có tiếng nói và chữ viết con người có khả năng tư duy trừu tượng.


- Từ những thuộc tính chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá
thành những khái niệm, được diễn đạt bằng các từ.


- Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu tượng, chỉ có ở
con người.


<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người?
- Vai trị của tiếng nói và chữ viết đối với đời sống con người?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b></b>


---Ngày soạn: 15/3/2012


Ngày dạy: 21/3/2012


<b>Tiết 57: VỆ SINH HỆ THẦN KINH </b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.



- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ
thần kinh.


- Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần
kinh.


- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức
khoẻ.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế.
<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý.


II. CHUẨN BỊ


<i>1. Giáo viên</i>
<i>2. Học sinh</i>


- Tìm hiểu tác hại của một số chất kích thích có hại cho hệ thần kinh.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Vai trị của tiếng nói và chữ viết đối với đời sống con người?
<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự </b>
mệt mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ
thần kinh khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ</b>


- Mục tiêu: Thấy được bản chất sinh lí của giấc ngủ và ý nghĩa của giấc ngủ
đối với cơ thể.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại
nhưng mất ngủ 10 – 12 ngày là chết.


- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:


<i>+ Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của</i>
<i>cơ thể?</i>


<i>+ Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt động của</i>
<i>các cơ quan như thế nào?</i>


<i>+ Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với</i>


<i>sức khoẻ?</i>


- GV đưa ra số liệu về nhu cầu ngủ ở các
lứa tuổi khác nhau.


<i>+ Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều</i>
<i>kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực</i>
<i>tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ?</i>


- GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm
việc của hệ thần kinh mà còn phải lao
động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi hợp lí tránh
căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh.


dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo
luận nhóm và nêu được:


+ Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ
thể, cần hơn ăn. Ngủ để phục hồi
hoạt động của cơ thể.


- Kết luận.


- HS liên hệ thực tế, thảo luận thống
nhất câu trả lời, cho VD cụ thể.


<i><b>TIểu kết:</b></i>


- Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể.



- Bản chất sinh lí của giấc ngủ là q trình ức chế lan truyền khắp vỏ não. Khi ngủ
các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và
các hệ cơ quan khác.


- Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần:
+ Ngủ đúng giờ. Chỗ ngủ thuận lợi.


+ Khơng dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá.


+ Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Lao động và nghỉ ngơi hợp lí</b>


- Mục tiêu: Phân tích y nghĩa của lao động và nghỉ nghơI hợp lí tránh các ảnh
hưởng xấu đối với hệ thần kinh


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV nêu câu hỏi


<i>+ Tại sao không nên làm việc quá sức,</i>
<i>thức quá khuya?</i>


<i>+ Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là</i>
<i>hợp lí?</i>


- GV cho HS liên hệ: quy định thời gian
làm việc, nghỉ ngơi đối với những người


- HS dựa vào kiến thức thực tế trả


lời câu hỏi


+ Để tránh căng thẳng và mệt mỏi
cho hệ thần kinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

làm công việc khác nhau. Với HS: xây
dựng thời gian biểu hợp lí.


<i>+ Muốn bảo vệ hệ thần kinh cũng như bảo</i>
<i>vệ sức khỏe chúng ta phải làm gì?</i>


- GV liên hệ tại sao phải nghỉ ra chơi giưa
các tiết học.


- Từ các kiến thức trên cùng với
thông tin SGK, HS trả lời câu hỏi.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh, bảo vệ sức khỏe.
- Để bảo vệ hệ thần kinh cần:


+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản.


+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần</b>
<b>kinh</b>



<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS nắm được ảnh hưởng của các chất kích thích với hệ thần kinh. Từ đó
đề ra biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>+ Kể tên các chất kích thíc có hại cho hệ</i>
<i>thần kinh</i> <i>?</i>


GV phân chia thành hai nhóm chất là
nhóm chất kích thích và nhóm chất gây
nghiện


- GV cho HS quan sát tranh hậu quả của
nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá...
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập bảng 54 SGK.


- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập.
<i>+ Các chất kích thíc và các chất gây</i>
<i>nghiện có hại như thế nào với hệ thần</i>
<i>kinh?</i>


<i>+ Cho biết tình hình nghiện ma túy ở địa</i>
<i>phương và thái độ của em đối với vấn đề</i>
<i>này?</i>


- GV nhận xét, liên hệ và phân tích về tác
hại của ma túy đối với gia đình và tồn xã
hội.



- HS trả lời câu hỏi


- HS quan sát.


- HS thảo luận nhóm. thống nhất ý
kiến và hồn thành bảng 54.


- Đại diện nhóm lên điền bảng ,
nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>+ Để có một hệ thần kinh khỏe mạnh</i>
<i>chúng ta cần làm gì?</i>


-HS đưa ra các biện pháp để bảo vệ
hệ thần kinh.


<i><b>Tiểu kết:</b></i> Đáp án bảng 54


Loại chất Tên chất Tác hại


Chất kích thích - Rượu


- Nước chè đặc,
cà phê


- Hoạt động não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ.
Chất gây nghiện - Thuốc lá


- Ma tuý



- Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư.
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách...


<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì?


- Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
<b>5 . Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.


- Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc
theo thời gian biểu đó.


- Đọc trước bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết.
Ngày soạn: 16/3/2012


Ngày dạy: 26/3/2012


<b>CHƯƠNG X - NỘI TIẾT</b>



<b>Tiết 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>



- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.


- Xác định được vị trí các tuyến nội tiết chính của cơ thể.


- Trình bày được vai trị và tính chất của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó
nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với đời sống.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i>3. Thái độ:</i>


- Có thái độ u thích mơn học.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to tuyến nội tiết.
<i>2. Học sinh</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần có những điều


kiện gì?


<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan trọng </b>
trong việc điều hồ các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? có
những tuyến nội tiết nào?


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Đặc điểm của hệ nội tiết</b>


- Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm của hệ nội tiết và vai trò của hệ nội tiết đối với
cơ thể.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
thông tin SGK/174 trả lời câu hỏi.


<i>+ Vai trò của hệ nội tiết đối với cơ thể</i> <i>?</i>
<i>+ Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?</i>


<i>+ So sánh mức độ tác động của hệ nội tiết</i>
<i>với hệ thần kinh</i> <i>?</i>


- GV lưu ý : mặc dù các hoocmon đi khắp
cơ thể nhưng mỗi hoocmon chỉ tác động
đến các TB nhất định thuộc các cơ quan xác
định gọi là TB đích. Đó là các TB mang các
thụ thể phù hợp vói cấu trúc của hoocmon
nên có thể tiếp nhận hoocmon đó để tạo


thành phức hệ hoocmon thụ thể-> thay đổi
q trình sinh lí của TB.


- HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi.


- Hệ nội tiết điều hịa các q trình
sinh lí của cơ thể


- Tiết các chất ( hooc môn) tác
động thông qua đường máu nên
chậm và kéo dài.


- 1 HS trình bày, các HS khác bổ
sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Hệ nội tiết điều hồ q trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất
và chuyển hóa vật chất và năng lượng.


- Sản xuất ra các hooc mơn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo
dài trên diện rộng.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết</b>


- Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Nắm được vị trí của các
tuyến nội tiết chính trên cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- GV treo tranh H55.1, 55.2 Yêu cầu HS


quan sát nghiên cứu đường đi của sản
phẩm tiết dựa vào chiều mũi tên.


<i>+ Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết</i>
<i>và tuyến ngoại tiết?</i>


<i>+ Kể tên các tuyến mà em biết và cho</i>
<i>biết chúng thuộc loại tuyến nào?</i>


- Cho HS quan sát H 50.3 kể tên tuyến
nội tiết, nêu vị trí.


<i>+ Em hiểu thế nào là tuyến nội tiết, </i>
<i>tuyến ngọai tiết? cho ví dụ</i> <i>?</i>


<i>+ So sánh lượng chất tiết của tuyến nội </i>
<i>tiết với tuyến ngoại tiết</i> <i>?</i>


- GV nhấn mạnh: Bên cạnh hai tuyến
nội tiết và ngoại tiết thì cịn có tuyến vừa
làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ
ngoại tiết-> tuyến pha.


<i>+ Lấy ví dụ về tuyến pha mà em biết</i> <i>?</i>


- HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra


sản phẩm tiết.


+ Khác về nơi đổ sản phẩm : tuyến
nơi tiết đổ thẳng vào máu, cịn tuyến
ngoại tiết tập trung đổ vào ống dẫn để
đổ ra ngoài.


- HS hoạt động cá nhân và trả lời.
- 1 HS nêu tên và vị trí của tuyến nội
tiết.


- HS trả lời


- HS nghe


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Tuyến ngoại tiết: Là tuyến có ống dẫn chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan tác động.
- Tuyến nội tiết: Là tuyến khơng có ống dẫn, sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu tới
cơ quan đích.


- Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha: tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hoocmơn</b>


Mục tiêu: HS trình bày được tính chất, vai trị của hooc mơn, từ đó xác định tầm
quan trọng của hệ nội tiết.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và
trả lời câu hỏi:


<i>+ Hoocmon là gì?</i>


<i>+ Hoocmon có những tính chất nào?</i>
- GV giới thiệu thêm thơng tin.


+ Hoocmon  cơ quan đích theo cơ chế
chìa khố, ổ khố.


- HS tự thu nhận kiến thức qua thông
tin SGK.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

+ Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để phân
tích.


<i>+ Ngồi tính chất trên hoocmơn cịn có</i>
<i>tính chất nào khác?</i>


+ Hoocmon khơng mang tính chất đặc
trưng cho loài.


VD: bằng kĩ thuật cấy gen người ta đã
buộc vi khuẩn E.coli tổng hợp hoocmon
insulin trên quy mô công nghiệp tiêm trị
được bệnh đái tháo đường ở người.



<i>+ Hoocmon có vai trị gì đối với cơ thể?</i>
- GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt động
binh thường của tuyến ta khơng thấy rõ
vai trị của chúng, chỉ khi mất cân bằng
hoạt động của tuyến nào đó gây bệnh lí
mới thấy rõ vai trị.


<i>+ Cho biết tầm quan trọng của hệ nội</i>
<i>tiết?</i>


- Dựa vào thông tin SGK và trả lời.


- HS dựa vào thông tin trả lời.


- HS rút ra tầm quan trọng của hệ nội
tiết.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
1. Tính chất của hoocmơn


- Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định.
- Hoocmơn có hoạt tính sinh học rất cao.


- Hoocmơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
2. Vai trị của hoocmơn


- Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể.


- Điều hồ các q trình sinh lí diễn ra bình thường.
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- HS đọc kết luận chung SGK


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:


<i><b>- So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách</b></i>
<i><b>hồn thành thơng tin vào bảng sau</b></i>:


Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.


Khác nhau: - Kích thước lớn hơn.


- Có ống dẫn chất tiết đổ ra
ngồi.


- Lượng chất tiết ra nhiều,


- Kích thước nhỏ hơn.


- Khơng có ống dẫn, chất tiết
ngấm thẳng vào máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

hoạt tính sinh học khơng
cao.


- sản phẩm theo ống dẫn đổ
ra ngồi.



- Sản phẩm tiết ra là
hoocmon.


tính sinh học cao.


- Sản phẩm ngấm thẳng vào
máu, vận chuyển trong cơ thể.
– Sản phẩm tiết ra là enzim


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


<b></b>



---Ngày soạn:24/3/2012
Ngày dạy: 28/3/2012


<b>Tiết 59: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.


- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do
hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.



<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thức tế.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 56.1; 56.2; 56.3.
<i>2. Học sinh</i>


- Kẻ bảng 56 vào vở bài tập


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Cho biết tính chất và vai trị của hoocmon?
<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến nội tiết có vai trị rất quan trọng đối </b>
với cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm


nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tuyến yên</b>


- Mục tiêu : Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên
cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu
hỏi:


<i>- Xác định vị trí của tuyến yên?</i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 56.1 và trả
lời câu hỏi:


<i>+ Nêu cấu tạo của tuyến yên?</i>


<i>+Tuyến yên tiết những loại hoocmon</i>
<i>nào? Tác dụng của các loại hoocmon đó?</i>
<i>+ Nêu chức năng của tuyến yên?</i>


GV hỏi thêm :


+ Tại sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết
<i>quan trọng nhất chỉ đạo hoạt động của</i>
<i>các tuyến nội tiết khác?</i>


<i>+ Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều</i>


<i>khiển của hệ cơ quan nào?</i>


<i>+ Hoocmon tăng trưởng GH đã ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến cơ thể ?</i>


- GV bổ sung: Hoocmon tăng trưởng GH
tác dụng chủ yếu vào sự phát triển của
sụn tăng trưởng.


- Cắt bỏ tuyến yên, phần vỏ tuyến trên


- HS lên bảng xác định vị trí của
tuyến yên.


- HS nghiên cứu thơng tin bảng 56.1,
thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Cấu tạo gồm ba thùy: thùy trước,
thùy giữa, thùy sau( thùy giữa chỉ có
ở trẻ nhỏ)


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


HS trả lời câu hỏi :


- Tuyến yên là 1 tuyến quan trọng
nhất tiết các hoocmon kích thích hoạt
động của nhiều tuyến nội tiết khác
đồng thời tiết ra các hoocmon có ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng trao đổi


glucozo các chất khoáng, trao đổi
nước và co thắt cơ trơn.


- Tác dụng chủ yếu vào sự phát triển
của sụn tăng trưởng từ đó làm tăng
kích thước, thể tích và khối lượng
của hệ xương :


+ trong tuổi dậy thì, GH tiết nhiều->
người khổng lồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

thận bị teo lạị.


- Các hoocmon FSH,LH ảnh hưởng đến
buồng trứng và tinh hoàn, thúc đẩy 2
tuyến nội tiết này tiết ra các hoocmon
sinh dục ảnh hưởng đến giới tính nam và
nữ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Vị trí: Nằm trong hốc xương ở nền sọ, màu trắng, có liên quan tới vùng dưới đồi.
- Gồm 3 thuỳ: truỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.( thùy giữa chỉ có ở trẻ nhỏ)


- Chức năng:


+ Thuỳ trước: tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng, sự trao đổi glucozơ, chất khống.


+ Thuỳ sau: tiết hoocmon điều hồ trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung).


+ Thuỳ giữa : có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da.


- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần
kinh.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tuyến giáp</b>


Mục tiêu : Nêu được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến giáp. Giải thích được
ngun nhân và cách phịng tránh bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 56.2 nghiên cứu
thông tin và trả lời câu hỏi :


<i>+ Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp?</i>
<i>+ Chức năng của tuyến giáp là gì?</i>


<i>+ Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động</i>
<i>“toàn dân dùng muối iốt”?</i>


GV lưu ý : tuyến giáp tiết hoocmon
tiroxin trong thành phần có muối i ốt
(trong tổng số 50mg của cơ thể thì tuyến
giáp chiếm 14mg)


<i>- Vì sao ở người trưởng thành khi tuyến </i>
<i>giáp hoạt động mạnh tiết ra nhiều tiroxin</i>
<i>lại làm tăng tiêu dùng oxi ?</i>



- GV cho HS quan sát tranh ảnh về 2
bệnh bướu cổ và bệnh bazơđô.


<i>+ Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu</i>
<i>cổ do thiếu muối Iốt về nguyên nhân và</i>


- HS quan sát kĩ hình vẽ, nghiên cứu
thơng tin, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.


+ Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức
năng tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>hậu quả?</i>


- GV bổ sung: tuyến giáp tiết hooc môn
tirôxin trong thành phần có Iốt ( trong
tổng số 50 mg của cơ thể thì tuyến giáp
chiếm tới 14g)


<i>+ Để phịng bệnh bướu cổ chúng ta cần</i>
<i>làm gì?</i>


- GV giới thiệu thêm về tuyến cận giáp.


tăng cường quá trình tiêu dùng ơ xi,
tăng nhịp tim -> tích nước sau cầu
mắt -> mắt bị lồi ra.



- Bệnh bướu cổ do thiếu iốt tuyến
giáp hoạt động yếu tiết ít tirôxin.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Tuyến giáp nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 – 25 gam.


- Tiết hoocmon tirơxin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trị quan trọng trong
trao đổi chất và q trình chuyển hoá các chất trong tế bào.


- Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô (nguyên nhân, hậu quả
SGK).


- Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trị trao đổi muối canxi và photpho trong máu.
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- HS trả lời câu hỏi SGK (278)


? Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận.


<b></b>
---Ngày soạn: 28/3/2012



Ngày dạy: 2/4/2012


<b>Tiết 60: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>


- Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của
tuyến.


- Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hồ lượng đường trong máu.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh phóng to H 57.1; 57.2.


- Sơ đồ về q trình điều hịa đường huyết
<i>2. Học sinh:</i>


- ôn lại chức năng của tuyến tụy trong chương tiêu hóa



III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày vai trò của tuyến yên, tuyến giáp?
- Em đã biết tuyến tuỵ có chức năng gì?
<i>3. Bài mới</i>


<b>Mở bài: như các em đã học, tuyến tuỵ có chức năng ngoại tiết là tiết dịch tuỵ vào tá</b>
tràng tham gia vào tiêu hố thức ăn, vừa có chức năng nội tiết, cùng với tuyến trên
thận, tuyến tuỵ tham gia vào quá trình điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt
động của 2 tuyến này như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tuyến tuỵ</b>


Mục tiêu:- Nêu được cấu tạo, chức năng của tuyến tuỵ và vai trò của các hoocmon
tuyến tuỵ.


- Phân biệt được chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết của tuyến tuỵ.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS quan sát H 57.1 SGK :
<i>+ Cho biết vị trí của tuyến tụy ?</i>



<i>+ Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em</i>
<i>biết ? đó là chức năng nội tiết hay ngoại</i>
<i>tiết ?</i>


GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK/179
trả lời câu hỏi :


<i>- Chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ</i>
<i>phận nào đảm nhận ?</i>


<i>- Các hoocmon của tuyến tụy là các</i>
<i>hoocmon nào ? chức năng của chúng là</i>
<i>gì ?</i>


<i>+ Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha ?</i>
- GV nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát hình 57.1, lên bảng
xác định vị trí của tuyến tụy.


- Nêu được chức năng ngoại tiết của
tuyến tụy.


- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi :


- Do các đảo tụy thực hiện.
- Có 2 loại TB trong đảo tụy :
+ Tế bào : tiết glucagôn.



+ Tế bào : tiết insulin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Yêu cầu HS dựa vào thơng tin sgk thảo
luận :


<i>- Trình bày tóm tắt q trình điều hịa</i>
<i>đường huyết giữ ở mức ổn định ?</i>


- GV chốt kiến thức bằng sơ đồ:


đường > 0,12%; tế bào  tiết insulin


Glucozơ Glicôgen


đường < 0,12%; tế bào  tiết glucagôn


GV hỏi thêm :


<i>+ Tác động đối lập của 2 loại hoocmơn</i>
<i>insulin và glucagơn có vai trị gì?</i>


- GV liên hệ thực tế: bệnh tiểu đường
lượng đường tăng cao, thận không hấp thụ
lại hết được đường dẫn tới đi tiểu ra đường
-> Hậu quả: có thể chết.


- Chứng hạ đường huyết.


HS thảo luận nêu được:



- Khi nồng độ đường tăng cao, tế
bào bêta tiết insulin giúp chuyển
hoá glucozơ thành glicôgen giúp
làm giảm lượng đường trong máu.
- HS: Khi đường huyết giảm, tế bào
anpha tiết insulin giúp chuyển hố
glicơgen thành glucơzơ giúp tăng
lượng đường trong máu.


Đại diện nhóm trả lời nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- HS trình bày: giúp tỉ lệ đường
huyết luôn ổn định, đảm bảo hoạt
động sinh lí của cơ thể diễn ra bình
thường.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Tuyến tụy là tuyến nội tiết pha:


+ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ).
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện ( TB  và TB )


- Vai trò:


đường > 0,12%; tế bào tiết insulin


Glucozơ Glicôgen



đường < 0,12%; tế bào tiết glucagôn


- Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmôn tuyến tuỵ -> giúp tỉ lệ đường huyết ln
ổn định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tuyến trên thận</b>


* Mục tiêu: HS nắm được vị trí, cấu tạo của tuyến trên thận. Chức năng tiết
hoocmôn của tuyến trên thận.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- u cầu HS quan sát mơ hình và cho
biết vị trí của tuyến trên thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>+ Tuyến trên thận nằm ở đâu? </i>
- Yêu cầu HS quan sát H 57.2 (SGK)
<i>+ Trình bày cấu tạo của tuyến trên thận?</i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
<i>+ Nêu chức năng của các hoocmôn tuyến</i>
<i>trên thận?</i>


- GV lưu ý HS: Hoocmôn phần tuỷ tuyến
trên thận cùng glucagôn (tuyến tuỵ) điều
chỉnh lượng đường trong máu khi bị hạ
đường huyết.


GV giới thiệu hội chứng cushing.



- Tuyến trên thận gồm 1 đôi nằm
trên đỉnh 2 quả thận.


- 1 HS lên bảng trình bày.


- HS trình bày vai trị của hoocmon.


- HS tiếp thu nội dung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận.
Cấu tạo và chức năng:


- Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hịa các muối natri, kali ... điều hồ đường huyết,
làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.


- Phần tuỷ: tiết ađrênalin và nơađrênalin có tác dụng điều hồ hoạt động tim mạch
và hơ hấp, cùng glucagơn điều chỉnh lượng đường trong máu.


<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>
- GV củng cố nội dung bài.


- vẽ sơ đồ câm lên bảng cho HS hoàn thành bài tập:


Khi đường huyết (1)...tăng Khi đường huyết...


Đáp án:
(1): tăng
<b>(2): giảm</b>


(3): insulin
(4): glucagôn
(5): Glicogen


(+) (+)


Tế bào <b> Đảo tụy Tế bào </b>


(3) ……… <i><b> (4)...</b></i>


(-)

<sub>(-)</sub>



Glucozơ (5)………… Glucozơ


Đường huyết giảm xuống
mức bình thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục.


<b></b>



---Ngày soạn: 1/4/2012
Ngày dạy: 05/4/2012


<b>Tiết 61: TUYẾN SINH DỤC</b>



I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Nắm được các hoocmôn sinh dục nam và hoocmôn sinh dục nữ.


- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ
thể ở tuổi dậy thì.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.


II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.
<i>2. Học sinh:</i>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ?
- Trình bày vai trị của tuyến trên thận?


<i>3. Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Hoạt động của các tuyến sinh dục chịu tác động của các hooc môn nào? Do tuyến
nào tiết ra?


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nêu được chức năng của hoocmon sinh dục nam và biết sự hoạt</b></i>
<i><b>động của hoocmon sinh dục nam gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1;
58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr
182).


- GV nhận xét, công bố đáp án:
1- LH, FSH


2- Tế bào kẽ.
3- Testosteron


<i>+Ở thời điểm nào thì tế bào kẽ tiết</i>
<i>testosteron? Quá trình này chịu ảnh</i>


<i>hưởng của hoocmon nào? do tuyến nào</i>
<i>tiết ra?</i>


<i>+ Nêu chức năng của tinh hồn?</i>
- GV Hoocmon sinh dục nam có ảnh
hưởng gì đến cơ thể nam ở tuổi dạy thì?
- GV yêu cầu: các em nam làm bài tập
đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân
trong bảng 58.1


- GV thu bài tập của HS nam


- GV nhận xét thông báo đáp án đúng
Lưu ý HS: dấu hiệu xuất tinh lần đầu là
dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính
thức


- GV lưu ý về mối quan hệ bạn bè và
giáo dục ý thức giữ vệ sinh cho cơ thể.


- Cá nhân HS làm việc độc lập, quan
sát kĩ hình, đọc chú thích.


- Thảo luận nhóm và điền từ vào bài
tập.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS dựa vào bài tập vừa làm để trả


lời, sau đó rút ra kết luận.


- HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1
và đánh dấu vào các ô lựa chọn.


- 2 HS lên điền bảng , HS khác bổ
sung


- HS nghe GV giảng.


<i><b>Tiêu kết:</b></i>


Tinh hoàn:


+ Sản sinh ra tinh trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ</b>


Mục tiêu: HS nắm được chức năng của hoocmon sinh dục nữ và biết sự hoạt động
của hoocmon sinh dục nữ gây ra biến đổi cơ thể nữ giới ở tuổi dậy thì.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu hình 58.3, hướng dẫn HS
quan sát


-Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm


bài tập điền từ SGK.


- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
1- Tuyến yên 2- Nang trứng
3- Ơstrogen 4- Progesteron
<i>+ Nêu chức năng của buồng trứng?</i>
<i>+ Hoocmơn osstrogen có ảnh hưởng gì</i>
<i>đến cơ thể nữ</i> <i>?</i>


- GV yêu cầu HS nữ hoàn thành bảng
58.2 yêu cầu: các em đánh dấu vào ô
trống dấu hiệu của bản thân.


- GV thu bài của các em.


- GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi
dậy thì.


- Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là
dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ.
- GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh
nguyệt và lưu ý mối quan hệ bạn bè.
- GV giảng về hoocmon progesteron.


- Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm
hiểu quá trình phát triển của nang
trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết
hoocmon buồng trứng.


- Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần


thiết. Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Dựa vào bài tập đã làm để trả lời
câu hỏi, rút ra kết luận.


- HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2,
đánh dấu vào ơ lựa chọn.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Buồng trứng:
+ Sản sinh ra trứng.


+ Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen


- Hoocmon Ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK.
<b>4. Kiểm tra- đánh giá</b>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? Trong những
biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?



<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.


Ngày soạn: 07/4/2012
Ngày dạy: 10/4/2012


<b>Tiết 62: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT</b>


I. MỤC TIÊU.


<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được q trình điều hịa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết
chính.


- Phân tích ví dụ cụ thể về sự điều hòa phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
như q trình điều hịa đường hịa đường huyết trong cơ thể.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i>3. Thái độ:</i>


- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.



II. CHUẨN BỊ.


<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3.
<i>2. Học sinh:</i>


- Ơn lại vai trị của tuyến yên ,tuyến giáp.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


<i>1. Tổ chức:</i>


<i>8C1:</i> <i>8C2:</i>


<i>8C3: </i> <i>8C4:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?


- Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong
đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý?


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Mở bài: Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hồ
để đảm bảo lượng hoocmôn tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin
này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Điều hồ hoạt động của các tuyến nội tiết</b>



- Mục tiêu: Lấy được các ví dụ chứng minh cơ chế tự điều hòa trong hoạt động tiết
của các tuyến nội tiết.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV nêu câu hỏi :


<i>+ Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh </i>
<i>hưởng của cá hoocmôn tiết ra từ tuyến </i>
<i>yên?</i>


<i>+ Em có nhận xét gì về vai trị của tuyến </i>
<i>yên đối với hoạt động của các tuyến nội </i>
<i>tiết khác ?</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát H 59.1.


- GV lưu y: dấu (+) kích thích, dấu (–)
kìm hãm.


<i>+ Tuyến giáp tiết ra các loại hoocmon</i>
<i>nào ? Loại này đã có ảnh hưởng đến cơ</i>
<i>thể như thế nào ?</i>


<i>+ Hãy giải thích cơ chế điều hòa hoạt</i>
<i>động của tuyến giáp ?</i>


GV chuẩn kiến thức :



+ Dưới tác dụng của TSH do thùy trước
tuyến yên tiết ra -> tuyến giáp tiết tiroxin.
Khi hoocmon này tiết ra nhiều, lượng
hoocmon này theo máu đến vùng dưới
đồi -> tiết ra chất ức chế thùy trước tuyến
yên ; hoặc lên tuyến yên-> ức chế tuyến
yên tiết TSH


-> khơng có TSH tới tuyến giáp ngừng
tiết tiroxin lượng chất này trở nên cân
bằng.


Yêu cầu HS quan sát hình 59.2 :


- HS nhớ lại kiến thức cũ nêu được :
tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến
trên thận.


- HS ngiên cứu thông tin, quan sát kĩ
H 59.1; thảo luận cặp bàn trình bày
cơ chế điều hồ hoạt động của tuyến
giáp.


- Đại diện nhóm trình bày trên tranh,
các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>+ Phần vỏ tuyến trên thận tiết ra các loại</i>
<i>hoocmon có ảnh hưởng đến cơ thể như</i>
<i>thế nào ?</i>



<i>+ Giải thích sự điều hòa hoạt động của</i>
<i>phần vỏ tuyến trên thận ?</i>


GV giảng giải :


+ dưới tác dụng của hoocmon ACTH do
thùy trước tuyến yên tiết ra, vỏ tuyến trên
thận sản sinh hoocmon cooctizon điều
hòa muối Natri, Kali trong máu, điều hòa
đường huyết... ; Khi lượng hoocmon
cooctizon trong mái nhiều chất này theo
máu:


+ Chảy về vùng dưới đồi làm vùng này
tiết ra chất kìm hãm thùy trước tiết ra
chất kìm hãm thùy trước tuyến yên tiết
ACTH.


+ về thẳng thùy trước tuyến yên -> kìm
hãm sự tiết ACTH của tuyến yên.


-> khi khơng có ACTH tới, phần vỏ
tuyến trên thận ngừng tiết cooctizon,
lượng hoocmon này được cân bằng.


<i>+ Hoạt động của tuyến yên chịu ảnh</i>
<i>hưởng của các tuyến nội tiết khác như</i>
<i>thế nào?</i>


-Yêu cầu HS rút ra kết luận.



- Hs trả lời.


HS quan sát hình, thảo luận cặp bàn
giải thích cơ chế điều hịa hoạt động
của tuyến trên thận.


- Đại diện nhóm trình bày trên tranh,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết.


- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của
các hoocmơn do các tuyến nội tiết khác tiết ra.


=> Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.</b>


- Mục tiêu : Nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt đọng nội tiết của các tuyến nội tiết
để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>+ Lượng đường trong máu giữ được</i>
<i>tương đối ổn định là do đâu?</i>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×