Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.17 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ HAI: NGAØY 24 / 9 / 2007</b>
- Đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác–thai) tên riêng (Nen-xơn
Man-đê-la) các số liệu thống kê (1/5;9/10;3/4…)
- Hiểu ý nghĩa bài văn: chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi
bình đẳng của những người da màu.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2. KTBC
- Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
bài Ê- mê-li, con…
-Vì sao chú Mo–ri–xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ?
+Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo – ri – xơn ?
-Nhận xét đánh giá
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
* Luyện đọc
-GV giải nghĩa từ ngữ: <i>chế độ a-pác- thai </i>
-GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài trước lớp
còn các HS khác theo dõi đọc thầm.
-GV ghi các tên riêng nước ngoài lên
bảng cho HS đọc: <i>a-pác- thai, Nen-xơn</i>
<i>Man-đê-la.</i>
-Gọi3 HS luyện đọc nối tiếp toàn bài. GV
chú ý sửa sai phát âm cho HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải SGK .
* Gv giới thiệu về Nam Phi: Nam Phi là
một quốc gia ở cực Nam Châu Phi……
-Cho HS luyện đọc theo cặp toàn bài.
* Hướng dẫn cách đọc
thể hiện giọng thông báo, ….,nhấn mạnh ở
những số liệu.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS nhắc tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc và theo dõi bài.
-Luyện đọc từ khó cá nhân
- Đọc và theo dõi bài(2 lượt)
-1 HS đọc chú giải.
* Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
-Dưới chế độ A-pác–thai, người da đen bị
đối xử ntn?
-GVgiảng:Dưới chế độ A- pác–thai, người
da đen bị khinh miệt….
-Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
-GVnhận xét chốt ý đoạn 2…
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi
theo nhóm 6 câu hỏi:
-Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác –thai được đông đảo mọi người trên
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-GV nhận xét giảng thêm và chốt ý.
-Hãy giới thiệu vị Tổng thống đầu tiên
của nước Nam Phi mới.
-Giáo viên giới thiệu về ơng Men-đê-la
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV nhận xét và chốt ý bài, ghi bảng.
* Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp tồn bài, theo dõi,
tìm cách đọc hay.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
đoạn
–Treo bảng phụ giáo viên đọc mẫu đoạn
3.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố
- Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài
tập đọc.
5. Daën doø
-Về luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.,
nhận xét, bổ sung.
-Trả lời……
-Trả lời……
-HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm .
-Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
-Nhận xét câu trả lời và bổ sung.
-HS dựa vào SGK để giới thiệu vị Tổng
thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
Suy nghĩ, trả lới câu hỏi
-HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài, lớp
theo dõi, tìm giọng đọc hay.
-Luyện đọc đoạn 3.
-Cứ 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
-2HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp:
mỗi dãy cử đại diện một bạn thi đọc.
- Lớp bình chọn.
-HS trả lời.
Giúp hs :
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài tốn
liên quan đến các đơn vị đo diện tích .
II. LÊN LỚP
1. Ổn định
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét cho điểm, nhận xét
KTBC.
3. BAØI MỚI
a) Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
b) Giảng bài
* Hướng dẫn ơn tập
<i>Bài 1 :</i>
-GV hướng dẫn mẫu, học sinh làm bài.
<i>Baøi 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
<i>Baøi 3 :</i>
-Hs đọc đề, làm bài vào vở
<i>Bài 4 :</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài vào
-2 hs lên bảng làm bài tập.
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-3học sinh lên bảng, lớp nhận xét.
8 m2 <sub> 27 dm</sub>2 <sub> = 8m</sub>2<sub>+</sub>
27
100<sub> m</sub>2<sub>=8</sub>
27
100<sub> m</sub>2
16 m2 <sub> 9 dm</sub>2 <sub> = 16m</sub>2<sub>+</sub>
9
100<sub> m</sub>2<sub>=16</sub>
9
100<sub> m</sub>2
26 dm2 <sub> = </sub>
26
100<sub> m</sub>2
-Đáp án đúng là B
2 dm2 <sub> 7 cm</sub>2 <sub> = 207 cm</sub>2
207 cm2
300 mm2 <sub> > 2 cm</sub>2 <sub> 89 mm</sub>2 <sub> </sub>
289 mm2
3 m2 <sub> 48 dm</sub>2 <sub> < 4 m</sub>2
348 dm2<sub> 400 dm</sub>2
61 km2 <sub> > 610 hm</sub>2
6100 hm2
Giaûi
vở.
4. Củng cố, dặn dò
-Giáo viên tổng kết tiết học.
-Nhận xét tiết học.
Diện tích của căn phòng :
1600 x 150 = 240000 (cm2 <sub>)= 24m</sub>2
Đáp số : 24m2
<i>Giúp HS</i>:
- Hiểu được dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và khơng đúng
liều lượng.
II. CHUẨN BỊ
- Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi và câu trả lời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi; giấy khổ to, bút dạ.
- HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. LÊN LỚP
1. Ổn định
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2. KTBC
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài
trước.
<i>-</i>Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Để có những kiến thức cơ bản về thuốc,
mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta
cùng bắt đầu bài học “Dùng thuốc an
tồn”
b) Giảng bài
Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một
số loại thuốc
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc
của HS.
-u cầu HS giới thiệu các loại thuốc
- 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu, bia?
+ Nêu tác hại của ma túy?
+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng
chất gây nghiện, em xử sự thế nào?
- HS mở SGK trang 24, 25.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
mà em mang đến lớp: Tên thuốc là gì?
Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử
dụng trong trường hợp nào?
-Nhận xét, khen ngợi những HS có
những kiến thức cơ bản vế thuốc.
-GV giới thiệu cho HS biết các loại
thuốc thường gặp.
Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để
+Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trang
24 SGK.
+Tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
+Hỏi:Theo em thế nào là sử dụng thuốc
an toàn?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* <i><b> Kết luận: </b></i>Mục Bạn cần biết SGK.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
-Tổ chức cho HS thực hiện trị chơi:
+Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy
khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong
SGK, sắp xếp các chữ ở câu 2 theo thứ
tự ưu tiên từ 1 – 3.
+Yeâu cầu nhóm làm nhanh nhất dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-GV tổng kết trị chơi và <i><b>kết luận</b></i>: Cách
tốt hơn cả là chúng ta ăn những thức ăn
giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác.
Aên đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử
dụng vitamin hiệu quả nhất.
Hoạt động : Kết thúc
-Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
thuộc bài ngay tại lớp tích cực học tập.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết, tìm hiểu “Bệnh sốt rét”.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.
Dùng bút chì nối vào SGK.
- 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV
chuẩn bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp
với từng câu hỏi (Đáp án: 1.d; 2.c; 3.a;
4.b)
- 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
-Các nhóm HS đọc câu hỏi và sắp xếp
theo yêu cầu của GV.
-Dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét
và thống nhất.
- Lắng nghe.
I. MỤC TIÊU
Đã soạn ở tiết 1.
II. CHUẨN BỊ
-Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc ký, Nguyễn
Đức Trung, …
III. LÊN LỚP
1. Ổn định
2. KTBC
+Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
gì trong cuộc sống và trong học tập?
+Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn
để vươn lên như thế nào ?
+Em học được điều gì từ tấm gương của
anh Trần Bảo Đồng ?
+Trước những khó khăn của bạn bè ta nên
làm gì ?
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài
b) Giảng bài
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
<b>Hoạt động1: Làm bài tập 3 SGK</b>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: Mỗi nhóm nêu được một tấm
gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng
nghe.
<i><b>Cách tiến hành: </b></i>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó
khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình
và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
<b>Hoạt động 2:</b>Tự liên hệ (Bài tập 4 SGK)
* <i><b>Mục tiêu</b></i>: HS biết cách liên hệ bản thân,
nêu được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra cách vượt qua khó
* <i><b>Cách tiến hành</b></i>: Yêu cầu HS tự phân
tích những khó khăn của bản thân theo
mẫu:
STT Khó khăn Những biện pháp
- Đọc nội dung bài, trả lời các câu hỏi.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương
đã sưu tầm được.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận ở bảng sau:
Hồn cảnh Những tấm gương
Khó khăn của bản
thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
khắc phục
1
2
3
4
* <i><b>Kết luận</b></i>: Sự cảm thơng, chia sẽ động
viên, giúp đỡ bạn bè, tập thể cũng hết sức
cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó
khăn vươn lên.
4.Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Nhớ
ơn tổ tiên”.
với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 – 2 bạn có nhiếu khó
khăn hơn trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những
bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
- Lắng nghe.
<b>THỨ BA: NGÀY 25 / 9 / 2007</b>
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
Yêu cầu tập hợp và dồn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
-Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt
tình trong khi chơi.
II. CHUẨN BỊ
-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đi nheo, kẻ sân chơi
trị chơi.
III. LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1/ Phần mở đầu:</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.
-GV yêu cầu học sinh xoay các khớp cổ
-GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ vỗ tay
-HS chú ý nghe GV phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hơng.
và hát một bài.
-Kiểm tra bài cũ:
-GV u cầu học sinh tổ, cá nhân tập hợp
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
sai nhịp.
-GV nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân
thực hiện tốt.
<b>2/ Phaàn cơ bản:</b>
<i><b>a/ Đội hình, đội ngũ:</b></i>
-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, dàn hàng, dồn hàng.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần. GV chia tổ
học sinh tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.
-GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót
cho học sinh.
-GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua
trình diễn.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi
đua giữa các to.å
-GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến
thức do cán sự lớp điều khiển.
<i><b>b/ Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”</b></i>
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh
theo đội hình chơi, phổ biến cách chơi và
quy định chơi.
-GV cho cả lớp tham gia chơi, giáo viên
quan sát, nhận xét xử lý các tình huống
xảy ra và tổng kết trị chơi.
<b>3/ Phần kết thuùc:</b>
-GV cho học sinh hát một bài hát, vừa hát
vừa vỗ tay theo nhịp.
-GV cho học sinh tập lại bài để củng cố
kiến thức bài.
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà.
-HS tổ, cá nhân tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-HS ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, dàn hàng, dồn hàng.
-HS cả lớp tập 2 lần. Các tổ tập luyện do
tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập hợp từng
tổ thi đua trình diễn.
-HS cả lớp tập để củng cố kiến thức do
cán sự lớp điều khiển.
-HS chú ý nghe nêu tên trò chơi, tập hợp
theo đội hình chơi, hiểu được cách chơi và
quy định chơi.
-HS cả lớp tham gia chơi.
-HS cả lớp hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp.
-HS cả lớp tập lại bài để củng cố lại kiến
thức.
-HS chú ý nghe GV đánh giá kết quả bài
học và chuẩn bị bài về nhà.
- Hiểu được ý nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp.
- Biết xếp các nhóm từ thích hợp theo u cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II. CHUẨN BỊ
Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại đểû học sinh làm bài tập1, 2
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
1.Ổn định
2. KTBC
-3 HS nêu một số ví dụ về từ đồng âm,
đặt câu với những từ đó.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài.
b) Giảng bài
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn làm bài : Giúp học sinh hiểu
nghĩa 2 nét nghĩa từ “Hữu”.
-Cho học sinh 2 nhóm thi tiếp sức: Chọn
ghi các từ thích hợp vào cột .
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:
-Đọc yêu câûu bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
- Hướng dẫn học sinh làm bài : Giúp học
sinh hiểu nghĩa 2 nét nghĩa từ “Hợp ”.
-Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh nhóm
4 mỗi nhóm làm trên tờ phiếu to sau đó
dán lên bảng (2 nhóm cùng một yêu
cầu-Chọn ghi các từ thích hợp vào cột ).
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân : Thực
-Yêu cầu HS thực hiện đặt 5 câu cho hai
bài tập
-Cho HS đọc bài làm..
-GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm bài
-2HS lên bảng nêu và đặt câu.
-Nhắc tựa bài.
-HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi của
cô giáo.
-Mỗi nhóm cử đại diêïn 6 bạn tham gia trị
chơi.
+ hữu nghị, chiến hữu, …
+ hữu ích, hữu hiệu,…
lớp nhận xét
-Học sinh nêu yêu cầu.
-Thi làmbài nhanh nhóm 4 mỗi nhóm
làm trên tờ phiếu to sau đó dán lên bảng
theo yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS làm bài vào vở. 5 HS đọc bài làm
của mình.
làm hay.
4. Củng cố
-GV nhắc và nêu nhận xét về các lỗi mà
các em thường mắc phải khi dùng từ đặt
câu để viết đoạn văn.
5. Dặn dò
- HTL 3 thành ngữ, ghi nhớ những từ mới
học.
- Chuẩn bị bài sau:
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
Giúp hs :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa ha và
Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để giải các bài
tốn có liên quan.
II. LÊN LỚP
1. Ổn định
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
b) Giảng bài
Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha
-1 hét-ta = 1 hm2 <sub>và kí hiệu là ha</sub>
-1 ha bằng bao nhiêu m2 <sub>?</sub>
Luyện tập , thực hành
<i>Baøi1 :</i>
-Hs laøm baøi.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai
-2 hs lên bảng làm bài tập .
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-1ha=10000 m2 <sub> </sub>
-Học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
4 ha = 40000 m2 <sub> ; </sub>
1
2<sub>ha = 5000 m</sub>2
20 ha = 200000 m2 <sub> ; </sub>
1
<i>Baøi 2 :</i>
-Hs đọc đề, làm bài.
<i>Baøi 4 :</i>
-Học sinh đọc đề, làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm bài còn lại
1 km2 <sub>= 100 ha ; </sub>
1
10<sub> km</sub>2<sub>=10ha</sub>
15 km2 <sub>= 1500 ha ; </sub>
3
4<sub> km</sub>2<sub> = 75 ha</sub>
Giải
22200 ha = 222 km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222
km2
Giải
12 ha = 120 000 m2
Tồ nhà chính của trường có diện tích :
120000 x
1
40<sub> = 3000 (m</sub>2 <sub>)</sub>
Đáp số : 3000 m2
Học xong bài này , học sinh biết :
Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu .
Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng u nước thương dân, mong muốn tìm
con đường cứu nước mới .
II.CHUẨN BỊ
- Ảnh phong cảnh quê hương bác, bến Cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô
đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin .
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh)
III.LÊN LỚP
1. Ổn định
2. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng, đọc bài trả lời các
câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm, nhận xét KTBC.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
<i>*Hoạt động 1</i> (làm việc cả lớp)
+Cho học sinh nhắc lại những phong trào
chống thực dân Pháp đã diễn ra.
+Vì sao các phong trào đó thất bại?
+Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con
đường cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính
yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm
con đường cứu nước mới cho dân tội Việt
Nam.
<i>Học sinh có nhiệm vụ :</i>
+Tìm hiểu về gia đình, quê hương của
Nguyễn Tất Thành.
+Mục đích ra đi nươc ngồi của Nguyễn
Tất Thành là gì ?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn
ra nước ngoài để tìm đường cứu nước
được biểu hiện ra sao ?
<i>*Hoạt động 2</i> (làm việc cá nhân hoặc
thảo luận nhóm)
Gợi ý :
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-05-1890 tại xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc
(một nhà nho yêu nước, đỗ phó bảng, bị
ép ra làm quan, sai bị cách chức chuyển
sang nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị
Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
+Yêu nước thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các nhà u nước
tiền bối .
-Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành
làm gì ?
<i>*Hoạt động3</i> ( làm việc theo nhóm )
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để
làm gì ?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Thaûo luaän
-Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm
phục . . . rủ lịng thương”.
-Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2, 3.
+Anh lường trước những khó khăn gì khi
ở nước ngoài ?
+Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để
kiếm sống và đi ra nước ngồi ?
Giáo viên chốt laïi .
*<i>Hoạt động 4</i> (làm việc cả lớp)
-Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí
Minh trên bản đồ ?
-Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu
thế kỉ XX, giáo viên trình bày sự kiện
ngày 05-06-1911, Nguyễn Tất Thành ra
đi tìm đường cứu nước.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng
nhận là di tích lịch sử ?
*<i>Hoạt động 5</i> (làm việc cả lớp)
Nhắc lại các ý chính :
+Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là
người như thế nào ?
+Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm
4. Củng cố, dặn dò
-Giáo viên hỏi lại nội dung bài.
-Về nhà học lại bài, xem bài mới, nhận
xét giờ học.
-Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm.
-Nhờ đơi bàn tay của mình .
-Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
-Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì
nhân dân.
-Đất nước khơng được độc lập, nhân dân
ta vẫn chịu cảnh sống nô lệ.
-Học sinh trả lời.
Học xong bài này, học sinh biết :
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn .
- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người .
II CHUẨN BỊ
- Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có)
- Phiếu bài tập 1 :
Vùng phân bổ Một số đặc điểm
Phe-ra-lít . . . .
Phù sa . . . .
- Phiếu bài tập 2 :
Rừng Vùng phân bổ Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới . . .
. . .
. . . .
. . .
. . . .
Rừng ngập mặn . . . .. . .
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
III. LÊN LỚP
1. Ổn định
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
2. KTBC
-Cho học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm, nhận xét KTBC.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài.
b) Giảng bài
Các loại đất chính ở nước ta
<i>*Hoạt động 1</i> : (làm việc theo cặp)
Bước 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn
thành bài tập :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Giáo viên : Đất là nguồn tài ngun q
giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng
đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất,
nhưng diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít
màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất
chính ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam
+Làm phiếu bài tập .
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả
trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại
đất chính ở nước ta .
đất phù sa ở đồng bằng .
2.Các loại rừng chính ở nước ta
*<i>Hoạt động 2</i> (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hồn thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng ,
đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu
tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập
mặn thường thấy ở ven biển .
*<i>Hoạt động 3</i> (làm việc cả lớp)
-Vai trò của rừng đối với đời sống con
người.
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân
phải làm gì ?
-Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?
<b>Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bị</b>
tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng (khai
thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, cháy
rừng . . .) đã và đang mối đe dọa lớn đối
-Nêu nội dung bài học
-Về nhà học lại bài, xem bài mới. Nhận
xét giờ học.
-Học sinh quan sát hình 1,2,3, đọc SGK
và hồn thành bài tập sau :
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng
(nếu có) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh
ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt
Nam (nếu có)
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tên người nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với câu chuyện và tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt
người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa bài đọc SGK . Thêm ảnh nhà văn Đức Si - le ( nếu có )
III. LÊN LỚP
1. Ổn định
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
2. KTBC
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài “ Sự sụp
đổ của chế độ a- pác –thai”
Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
-Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-
pác –thai được đông đảo mọi người trên
thế giới ủng hộ?
- Nhận xét đánh giá
a ) Giới thiệu bài
Truyện vui <i>Tác phẩm của Si-le và tên</i>
<i>phát xít </i>sẽ cho các em thấy một tên sĩ
quan phát xít hống hách đã bị một cụ già
thơng minh , hóm hỉnh dạy cho một bài
học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào .
b) Giảng bài
* Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài
<i>a)Luyện đọc </i>
-Gv chú ý ghi lên bảng các tên riêng
phiên âm , hướng dẫn hs luyện đọc đúng
: <i>Si-le , Pa-ri , Hít-le ,Vin-hem Ten , </i>
<i>Mét-xi-na, Ĩoc-lê-ăng</i>
<i>b)Tìm hiểu baøi </i>
-Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Bao giờ ?
Tên phát xít nói gì khi gặp những người
trên tàu ?
-Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ người Pháp ?
-Hs đọc lại bài <i>Sự sụp đổ của chế độ </i>
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .
-Học sinh lắng nghe.
-HS quan sát tranh minh họa SGK, ảnh
của Si-le .
-Giọng đọc chú ý lời nhân vật ( cụ già
điềm đạm , hóm hỉnh ; tên phát xít hống
hách )
-Chuyện xảy ra trên một cuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian pháp
bị phát xít Đức chiếm đóng . Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ to
: Hít-le muôn năm !
-Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người
Pháp đánh giá thế nào ?
-Em hiểu thái độ của ông cụ đối với
người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
+Gợi ý : Không đáp lời tên sĩ quan bằng
tiếng Đức , có phải ơng cụ ghét tiếng
Đức khơng ? Ơng cụ có căm ghét người
Đức khơng ?
-Lờiđáp của ơng cụ cuối truyện ngụ ý
<b>GV bình luận : Cụ già người Pháp biết</b>
rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức
Si-le nên mượn ngay tên của vở kịch
<i>Những tên cướp</i> để chỉ bọn phát xít xâm
lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu
cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ
mặt , rất tức tối mà khơng làm gì đựơc .
<i>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm . </i>
Chú ý đọc đúng lời ông cụ : câu kết - hạ
giọng , ngưng một chút trước từ vở và
nhấn giọng cụm từ Những tên cướp thể
hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh sâu cay
4.Củng cố , dặn dò
-Nói ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Khen những hs học
tốt.
- Dặn hs về nhà kể hoặc đọc lại truyện
cho người thân .
truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp
lời hắn bằng tiếng Đức .
-Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế
.
-Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ
nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những
tên phát xít Đức xâm lược / ng cụ khơng
ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm
ghét những tên phát xít Đức xâm lược .
+Si-le xem các người là kẻ cướp .
+Các người là bọn kẻ cướp .
+Các ngừơi không xứng đáng với Si-le.
-Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh ,
biết phân biệt người Đức với bọn phát xít
Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay .
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng
II.CHUẨN BỊ
Tranh, ảnh thảm họa chất độc da cam; Mẫu đơn.
1.Ổn định
2. KTBC
-GV thu và chấm vở của 3 HS phải viết
lại bài văn tả cảnh.
-Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu bài bằng các câu hỏi…
b) Giảng bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Giáo viên yêu cầu HS đọc bài văn “
Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng”
-Chất độc màu da cam gây ra những hậu
quả gì đối với con người?
-Chúng ta cần phải làm gì để giảm bớt
nỗi đau cho những nạn nhân chất độc
màu da cam?
GV giảng: trong cuộc chiến tranh ở VN…
Bài tập 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
-Em hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
+Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+Phần lí do viết đơn em viết những gì?
-GV nhận xét hướng dẫn học sinh viết
đơn:
-GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và
nhắc nhở HS : phần lí do viết đơn chính là
phần trọng tâm của đơn.
-Cho học sinh viết đơn.
-Gọi 5 HS đọc đơn đã hồn chỉnh
-GV nhận xét, ghi điểm những đơn đạt
yêu cầu.
4. Cuûng cố
- Khi viết đơn em cần trình bày những
quy định nào?
-GV đọc những lá đơn viết đạt yêu cầu
cho cả lớp nghe.
5. Dặn dò
-Về tập trình bày đơn của tiết học này.
Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học .
-3HS mang vở lên bảng.
-HS nhắc tựa
-HS đọc bài văn “ Thần chết mang tên 7
sắc cầu vồng”
-HS trả lời câu hỏi.
-HS laéng nghe.
-HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
-HS đọc tên đơn em sẽ viết.
-HS nêu những suy nghĩ của mình khi viết
đơn.
-HS chú ý và dựa lên mẫu đơn để làm
bài.
-5 HS đọc đơn em đã viết hoàn thành.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS nêu quy trình SGK
-Hs lắng nghe để tham khảo.
Giúp hs củng cố về :
-Các đơn vị đo diện tích đã học.
-So sánh các số đo diện t ích.
-Giải các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.
II. LÊN LỚP
<b>1. Ổn ñònh</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta làm một số bài tốn
với các số đo diện tích.
b) Giảng bài
* Hướng dẫn luyện tập
<i>Baøi 1 :</i>
-Hs đọc đề và tự làm bảng con.
<i>Baøi 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
<i>Baøi 3 :</i>
-Hs đọc đề, làm bài vào vở .
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
+Diện tích của căn phòng là bao nhiêu
m2
+Biết 1 m2<sub> gỗ hết 280000 đồng, vậy lát</sub>
cả căn phòng hết cả bao nhiêu tiền?
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh
học bài.
-Về nhà làm bài tập còn lại.
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/30
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
a) 5 ha = 50000 m2
2 km2<sub> = 2000000 m</sub>2
c) 26m2 <sub>17dm</sub>2<sub> =26</sub>
17
100<sub>m</sub>2
90m2 <sub>5dm</sub>2<sub> =90</sub>
5
100<sub>m</sub>2
35dm2<sub> = </sub>
35
100<sub>m</sub>2
- Điền dấu : 2m2 <sub>9dm</sub>2<sub> > 29 dm</sub>2
8dm2 <sub>5cm</sub>2<sub> < 810 cm</sub>2
790 ha < 79 km2
4cm2 <sub>5mm</sub>2<sub> = 4</sub>
5
100<sub> cm</sub>2
Giải
Diện tích căn phòng là :
6 x 4 = 24 (m2<sub>)</sub>
Tiền mua gỗ để lát nền phòng :
280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- Nêu được những cơng việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>
- Tranh, ảnh một số loiạ thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ, quả cịn tươi.
- Dao thái, dao gọt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập (nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng
cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường):
A B
Khi sơ chế rau xanh cần phải Gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
Khi sơ chế củ, quả cần phải Loại bỏ những phần không ăn được<sub>như vây, ruột đầu và rửa sạch.</sub>
Khi sơ chế cá, tơm cần phải Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Khi sơ chế thịt lợn cần phải Nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo<sub>úa, sâu, cọng già, ...và rửa sạch</sub>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Bài mới:</b>
GTB: Giới thiệu bài và nêu mục đích giờ
học.
Hoạt động 1: Xác định một số công việc
<b>chuẩn bị nấu ăn</b>
- Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt
câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các công
việc cần thực chiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của
hoạt động 1: <i>Tất cả các nguyên liệu được</i>
<i>sử dụng trong nấu ăn gọi chung là thực</i>
<i>phẩm. Trước khi nấu ăn cần cần tiến hành</i>
<i>các công việc như: chuẩn bị, chọn thực</i>
<i>phẩm, sơ chế thực phẩm, ... nhằm có được</i>
<i>những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để</i>
<i>chế biến m,ón ăn như dự định.</i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện</b>
<b>một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn</b>
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1
SGK và quan sát Sgk H1 để trả lời câu hỏi.
+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực
phẩm dùng cho bưã ăn.
<b> </b>
- HS đọc nội dung SGK và nêu tên các
công việc cần thực chiện khi chuẩn bị nấu
ăn.
- Laéng nghe.
+ Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ
lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính và
chọn thực phẩm SGK.
- Hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực
phẩm thơng thường.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- Yêu cầu HS nêu những công việc thường
làm trước khi nấu một món ăn. Tóm tắt các
ý trả lời của HS.
- Hỏi:
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như
thế nào trước khi nấu?
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì
giống và khác với cách sơ chế các loại củ,
quả?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế
nào?
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách
sơ chế tôm?
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực
phẩm.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2:
<i>Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc</i>
<i>vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế</i>
<i>biến món ăn.</i>
<i>- </i>Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
chuẩn bị nấu ăn.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Gọi HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hoàn thành phiếu bài tập: nối cụm từ ở
cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ
chế một số loại thực phẩm thông thường
- GV nêu đáp án.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
<b>2/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS, khen ngợi những HS tích cực trong học
tập.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Nấu cơm”
- Đọc SGK mục 2.
- luộc rau muống, nấu canh rau ngót, rang
tôm, kho thịt, ...
- Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm
SGK.
- Thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận
vào phiếu, đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS lên bảng thực hiện một số thao tác sơ
chế thực phẩm thông thường.
<b>THỨ NĂM: NGAØY 27 / 9 / 2007</b>
- Ơn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng
-Trị chơi “Lăn bóng bằng tay”. u cầu bình tĩnh, khéo léo lăn bóng theo đường dích
dắc qua các bạn hoạt vật chuẩn.
<b>II/ CHUẨN BÒ</b>
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
<b>III/ LÊN LỚP</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1/ Phần mở đầu</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-GV yeâu cầu học sinh chơi trò chơi:
“Làm theo tín hiệu” (2- 3 phuùt)
-GV yêu cầu học sinh chạy nhẹ nhàng
trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100
-200 m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay
các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gơi, hơng
vai...
<b>2/ Phần cơ bản</b>
<i><b>a/ Đội hình đội ngũ</b></i>
-Ơn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng
phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.
-GV điều khiển lớp tập, giáo viên chia
tổ học sinh tập do tổ trưởng điều khiển.
- Lắng nghe.
- Hs chơi trị chơi: “Làm theo tín hiệu”
- HS khởi động.
- HS ơn tập đội hình đội ngũ.
- GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót
cho học sinh.
- GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua
trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu
dương thi đua. GV yêu cầu cả lớp tập do
cán sự lớp điều khiển để củng cố lại
kiến thức.
<i><b>b/ Chơi trò chơi</b></i>
- GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo
- Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các
tổ với nhau. GV quan sát, nhận xét, biểu
dương.
<b>3/ Phần kết thúc</b>
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và
giao việc về nhà.
-Thi đua trình diễn giữa các tổ.
- HS tập hợp theo đội hình.
- Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ.
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III)
- Đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2
<b>II CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu “Hổ mang bò lên núi” ; 4-5 tờ phiếu pho to phóng to
nội dung bài tập1.
<b>III LÊN LỚP</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>1.Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
- 3 HS lên bảng .
-u cầu mỗi hoc sinh đặt câu với 1
thành ngữ (ở bài 4 tiết trước).
- Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>
Trong tiếng Việt có rất nhiều cách chơi
chữ, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.
<b>b) Giảng bài</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
+Tổ chức cho học sinh trao đổi, thảo
luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi trong
SGK.
- Tìm từ đồng âm?
- Xác định nghĩa của từ đồng âm đó?
(Rắn)hổ mang
Hổ mang bò lên núi (đang) bò lên núi
<b> (Con)hổ(đang)</b>
mang con bò lên
<b> núi </b>
<b>KL: Cách dùng từ như vậy gọi là cách</b>
dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Qua ví dụ trên , em hãy cho biết thế
nào là cách dùng từ đồng âm để chơi
chữ?
-Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
-GVchốt ý chính rút ghi nhớ, ghi bảng.
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>
* Luyện tập
Baøi 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Giáo viên hướng dẫn trao đổi theo cặp
làm bài vào nháp sau đó phát biểu ý
kiến.
-Nhận xét, sửa chữa và chốt lại lời
đúng.
Baøi 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai.
-Nhắc tựa bài.
-HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi của
cơ giáo.
-Thảo luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi trong
SGK.
-Học sinh trả lời, lớp nhận xét.
-Từ: hổ mang.
+Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
+Con rắn đang mang con bò lên núi.
-Là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra
những câu nói nhiều nghĩa.
-Tạo ra những câu nói nhiều nghĩa gây
bất ngờ thú vị cho người nghe.
-Học sinh nêu ghi nhớ.
-Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp làm bài
vào nháp sau đó phát biểu ý kiến.
+ ruồi đậu (Dừng lại một chỗ)
+ xôi đậu (Đậu để ăn)
+ kiến bò (Hoạt động của con kiến)
+ thịt bò (Thịt con bò)
………
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài tập .
-HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.
-5 HS đọc bài làm của mình.
<b>4. Củng cố</b>
- Cách dùng từ đồng âm để chơi chữ có
tác dụng gì ?
<b>5. Dặn dò</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Từ nhiều nghĩa
- Nhận xét tiết học .
+ ………
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tạo ra những câu nói nhiều nghĩa…
-Nhớ, viết chính xác, trình bày đúng hình thức thơ tự do
-Nhận biết được các tiếng có chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu của
(BT2)
- Tìm được tiếng thích hợp có chứa ưa, ươ trong 2 ,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở (BT3)
<b>II. LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
-Em hãy nêu qui tắc dấu thanh ở các tiếng có vần: uô, ua.
-Yêu cầu HS viết các từ: muối mặn, chua chát.
-Nhận xét đánh giá.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>3. Bài mới</b>
a) Giới thiệu bài
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ-viết
đoạn cuối trong bài Ê-mi-li con và luyện
tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có
ngun âm đơi ưa/ươ.
b) Giảng bài
* Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .
-Chú Mo –ri –xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?
* HD viết chữ khó
-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn.
-Cho các em luyện viết và phát âm các từ
khó: Ê – mi-li, Oa- sinh –tơn, sáng lịa,
-Nhắc lại tựa bài
-2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trước lớp,
cả lớp nhẩm theo.
nói giùm, hồng hơn…
-Giáo viên sửa sai.
* Cho HS tự viết bài và tự soát lỗi chính
tả.
- Giáo viên thu chấm 7 bài.
* Luyện tập.
Bài taäp 2
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài và nêu miệng kết
quả.
-Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
ở các tiếng có vần ươ/ưa.
-Nhận xét, sửa chữa, chốt ý.
Bài tập 3
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
-GV cho HS trao đổi cặp để tìm từ điền
vào chỗ chấm của các câu thành ngữ, tục
ngữ.
-Tìm hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, thành
ngữ.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ đó trước lớp.
-Giáo viên nhận xét sửa sai .
<b>4. Củng cố</b>
- Bài học hôm nay là gì ?
- Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các
tiếng có vần ươ/ưa.
<b>5. Dặn dò</b>
- Về nhà luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
-Học sinh phát hiện từ khó.
Viết bảng con đọc lại theo yêu cầu :Ê
-Viết bài theo hướng dẫn.
-HS tự sốt lỗi, sửa bài
-HS thu 7 bài cho GVchấm.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở,
nhận xét.
+Các từ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
+Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
-Học sinh nêu nhận xét.
-1 học sinh nêu yêu cầu.
-HS trao đổi cặp sau đó điền từ vào chỗ
chấm của các câu thành ngữ, tục ngữ.
+Cầu được, ước thấy.
+Năm nắng, mười mưa.
+Nước chảy, đá mòn.
+Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
-Học sinh nêu nhận xét.
-Học sinh đọc thuộc lòng.
Giúp học sinh củng cố về :
-Các đơn vị đo diện tích đã học.
-Tính diện tích và giải bài tốn có liên quan đến diện tích các hình.
<b>II LÊN LỚP</b>
<b>1 Ổn định</b>
<b>2 KTBC</b>
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>3.BÀI MỚI</b>
a) Giới thiệu bài
Trong tiết học tốn này chúng ta cùng
làm các bài toán luyện tập về các số đo
diện tích đã học và giải các bài tốn có
liên quan đến diện tích các hình.
b) Giảng bài
* Hướng dẫn luyện tập
<i>Baøi 1 :</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
<i>Bài 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
-1 học sinh đọc đề trước lớp.
-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vở nháp.
Dieän tích của một viên gạch :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phòng :
6 x 9 = 54 (m2<sub>) = 540000 cm</sub>2
Số viên gạch cần thiết :
540000 : 900 = 600 (vieân)
Đáp số : 600 viên
a) Chiều rộng thửa ruộng :
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng :
80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub>
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu đựơc từ thửa ruộng đó :
50 x 32 = 1600 (kg)
<i>Baøi 3 :</i>
-Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1:1000 nghĩa là
như thế nào?
-Để tính được diện tích thực tế trước hết
ta phải tính được gì?
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà laøm BT4/31
CD mảnh đất : 5 x 1000 = 5000 (cm)
= 50 m
CR mảnh đất : 3 x 1000 = 3000(cm)
= 30 m
Diện tích mảnh đất :
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>
<b>THỨ SÁU : 28 / 9 / 2007</b>
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh một cảnh sông nước (BT2)
II. CHUẨN BỊ
Tranh, ảnh minh họa cảnh sông nước: biển, sông, hồ , đầm…..
<b>1.Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
-Thu, chấm bài tập “Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam”
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh …và ghi kết quả quan sát của HS.
- Nhận xét đánh giá.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>3. Bài mới</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng, gọi
học sinh đọc tựa.
<b>b) Giảng bài</b>
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn văn của
bài tập
-GV cho lớp thảo luận 4 nhóm để trả lời
-Nhắc tựa.
-HS đọc yêu cầu và các đoạn văn của bài
tập
các câu hỏi của 2 đoạn văn SGK.
Đoạn a:
+Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh
sông nước nào?
-Đoạn văn tả đặc điểm nào của biển?
-Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm nào?
-Khi quan sát biển, tác giả đã có những
liên tưởng thú vị ntn?
-Giáo viên giảng giải nghĩa từ :liên
tưởng…
Đoạn b:
-Con kênh được quan sát vào những thời
điểm nào trong ngày?
-Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào?
-Nêu tác dụng của những liên tưởng khi
quan sát và miêu tả con kênh.
-Giáo viên giảng và giải thích từ: thủy
ngân.
B tập 2
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-Yêu cầu 2-3 HS đọc kết quảquan sát
sông nước mà các em đãquan sát được và
GV ghi nhanh lên bảng các kết quả đó.
-GV yêu cầu HS tự lập dàn ý tả một cảnh
sông nước, phát 3 tờ giấy khổ to cho HS
làm.
-GV chú ý HS lập để tả theo trình tự
khơng gian và thời gian.
-u cầu HS đọc và trình bày bài làm .
<b>4. Củng cố</b>
- Em hãy nêu dàn ý của bài văn tả cảnh
sơng nước.
<b>5. Dặn dò</b>
-Về nhà sửa chữa, hoàn thiện dàn ý.
Chuẩn bị bài sau
-Nhaän xét tiết học .
-HS thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu
hỏi của 2 đoạn văn SGK.
-Nhóm 1 và 2: thảo luận đoạn văn a.Đại
diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Nhóm 3 và 4 thảo luận đoạn văn b.Đại
diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS laéng nghe.
-HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-2-3 HS đọc kết quảquan sát sông nước
mà các em đã quan sát được.
- HS tự lập dàn ý tả một cảnh sông nước,
3 HS làm vào tờ giấy khổ to HS làm vở
và chú ý làm theo hướng dẫn của GV.
-5 HS đọc bài đã hoàn thành.
-3 HS làm vào tờ giấy khổ to dán lên
bảng.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại dàn ý.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
<b>I Mục tiêu</b>
- Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc ) về
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được
biết qua truyền hình phim ảnh
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
Bảng lớp viết đề bài; Tranh, ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân
<b>III. LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
- Gọi HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc ca ngợi về hịa bình.
- Hãy nêu các trình tự khi kể chuyện…
- Nhận xét đánh giá, nhận xét kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>3. Bài mới </b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>
-Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài, gọi
học sinh đọc.
<b>b) Giảng bài</b>
* Hướng dẫn kể truyện
+Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV gạch chân các từ trọng tâm của đề.
-Đề yêu cầu kể về việc làm gì?
-Theo em thế nào là việc làm thể hiện
-Nhân vật chính trong câu chuyện em kể
là ai?
GV giảng: Những câu chuyện, nhân
vật…. Là người thật, việc thật…
-Gọi HS đọc 2 gợi ý SGK .
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình
định kể cho bạn nghe.
-GV cho HS quan sát một số tranh ảnh
-Nhắc tựa bài.
-HS đọc đề bài
-HS trả lời câu hỏi.
………
………
………..
-HS laéng nghe
-HS đọc 2 gợi ý SGK, HS nối tiếp nhau
giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể .
VD: Kể về phong trào ủng hộ nạn nhân
sóng thần, tham gia vẽ tranh về đề tài:
nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta và
nhân dân các nước ….
+ Kể trong nhóm:
-G V chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các
em trong nhóm kể cho bạn nghe .
-GV theo dõi, giúp đỡ HS cách kể.
+ Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của
truyện.
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp
và nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
-Gọi HS nhận xét truyện kể của bạn.
-GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố</b>
- Gv nhắc lại cách kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia nói về một
nước hay thể hiện tình hữu nghị
<b>5. Dặn dò</b>
-Về nhà kể lại cho bạn nghe. Chuẩn bị
bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS trong cùng một nhóm kể cho nhau
nghe, đồng thời nhận xét, bổ sung ýcho
câu chuyện của bạn.
-HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện mình đã kể.
-Nhận xét truyện kể của bạn và bình
chọn.
-HS lắng nghe để bổ sung thêm trong câu
chuyện của mình.
Giúp học sinh củng cố về :
-So sánh và sắp thứ tự các phân số.
-Tính giá trị của biểu thức có phân số.
-Giải bài tốn liên quan đến diện tích hình.
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<b>II LÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/31
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-Giaùo viên nhận xét cho điểm, nhận xét KTBC.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>a) Giới thiệu bài</b>
Trong giờ học toán này các em cùng
luyện tập về so sánh các phân số, tính
giá trị của biểu thức chứa phân số, giải
bài toán liên quan đến diện tích hình.
Giải bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
<b>b) Giảng bài</b>
<b>* Hướng dẫn ơn tập </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Giáo viên cho học sinh đọc đề toán.
+Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta cần phải làm gì?
+Em hãy nêu cách so sánh các phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số?
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
<i>Baøi 2 :</i>
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+Nêu cách thực hiện các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia với phân số.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
<i>Bài 3 :</i>
-Hs đọc đề, làm bài.
-Học sinh đọc đề.
+Chúng ta phải so sánh các phân số.
+Học sinh trả lời.
-2 Học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.
a) Xếp là:
18 28 31 32
; ; ;
35 35 35 35
2 8 3 9 5 10 1
; ; ;
3 12 4 12 6 12 12
Vì
1 8 9 10
12 12 12 12
Neân
1 2 3 5
1234 6
-Đọc yêu cầu bài toán.
-4 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.
6
11
12
5
8
9
12
5
<i>Baøi 4 :</i>
-Cho học sinh đọc đề bài toán.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét.
+Bài toán thuộc dạng tốn gì?
4. Củng cố, dặn dò
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn dò về nhà
Đáp số : 15000 m2
-Học sinh đọc bài, vẽ sơ đồ, làm bài vào
vở.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau :
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là :
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi cha là :
10 + 30 = 40 (tuoåi )
Đáp số : Con 10 tuổi ; Cha 40 tuổi
- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phịng bệnh sốt rét. Tun
truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phịng
tránh sốt rét.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Hình minh họa trang 26, 27 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KTBC</b>
-Gọi 3 học sinh lên bảng, trả lời các câu hỏi sau.
+Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
+Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần chú ý điều gì?
-Nhận xét cho điểm, nhận xét kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>3. Bài mới</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>
nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như
thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để
phịng bệnh sốt rét? Các em cùng học
bài “Phòng bệnh sốt rét”.
<b>b) Giảng bài</b>
<b>Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản</b>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức
cho các em thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi:
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt
rét?
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt có thể lây từ người sang
người bằng đường nào?
4. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế
nào?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng
kết kiến thức về bệnh sốt rét.
<b>Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt rét</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh
họa trang 27 SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
Làm như vậy có tác dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh
sốt rét cho mình, cho người thân cũng
như mọi người xung quanh?
-Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận
Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ
vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt.
-Cho HS quan sát hình vẽ muỗi
a-nơ-phen, hỏi:
+ Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ?
+ Muỗi a-nơ- phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
* <i><b>Kết luận: </b></i> Sốt rét là một bệnh truyền
nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt
rét đã có thuốc chữa và thuốc phịng.
<b> Hoạt động 3: Tun truyền phòng , </b>
<b>chống bệnh sốt rét</b>
-Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng,
- HS nhắc lại, mở SGK trang 26, 27.
- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu
biết bản thân và nội dung SGK để trả lời
các câu hỏi, sau đó ghi câu trả lời ra giấy.
-4 nhóm lần lượt của đại diện báo cáo.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm
trả lời 1 hình. Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét và
thống nhất ý kiến.
- Laéng nghe
em sẽ tuyên truyền những gì để mọi
người hiểu và biết cách phòng chống
bệnh sốt rét?
-Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên
truyền viên.
-Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên
truyền xuất sắc nhất.
-GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả
các HS tham gia.
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, tìm hiểu và ghi lại các thông tin,
hình ảnh tuyên truyền về bệnh sốt suất
huyết.
những nội dung cần tuyên truyền, sau đó
xung phong tham gia cuộc thi.
- 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn.
I. MỤC TIÊU
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thơng.
-Hiểu và phân tích các điều luật cơ bản cho bạn bè và người khác, tham gia các hoạt
động đảm bảo ATGT
-Phòng ngừa và nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng qui định về giao thơng đường bộ.
Xây dựng phương án phịng tránh TNGT cho bản thân và các bạn trong lớp.
II. LÊN LỚP
1. Ổn định
2. KTBC
+Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông?
+Nguyên nhân nào là chủ yếu?
-Nhận xét cho điểm, nhận xét kiểm tra bài cũ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Để phịng tránh tai nạn giao thơng cho
bản thân và mọi người các em cần phải
làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài.
b) Giảng bài
-Cho học sinh chia nhóm.
-Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
-Nhận xét đánh giá sản phẩm có ý nghĩa
giáo dục tốt.
-Giáo viên đọc số liệu đã sưu tầm:Ngày
1/9/2001-30/9/2001 toàn quốc xãy ra
2225 vụ TNGT đường bộ chết 792 người
bị thương 2630 người.Ngày
14/9/2002-28/4/2002 xảy ra 614 vụ chết 225 người
bị thương 663 người.
+Tai nạn vừa nêu gây cho em cảm giác
-Trò chơi sắm vai:Giáo viên nêu tình
huống.
+Em hãy nêu giải pháp hợp lí và thuyết
phục bạn An thực hiện.
-Lập phương án thực hiện ATGT: nhóm
1, nhóm 2, nhóm 3.
-Phương án gồm: Điều tra, khảo sát, giải
pháp, duy trì, tổ chức thực hiện kiểm tra.
+Khảo sát điều tra.
+Biện pháp thực hiện.
+Tổ chức thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò
-Nêu nội dung vừa học.
-Giáo viên giáo dục học sinh.
-Thực hiện tốt ATGT, nhận xét giờ học.
-Thaûo luận trình bày sản phẩm.
-Các nhóm thảo luận đánh giá sản phẩm.
-Chú ý lắng nghe, phân tích số liệu để
biết tính chất nghiêm trọng của sự việc
vừa nêu ở trên qua số liệu thống kê của
-Cảm giác ghê sợ, đau xót về TNGT.
-Học sinh nghe tình huống thảo luận giải
pháp.
+Gọi điện thoại về nhà xin bố mẹ ở lại.
+Nếu khơng có điện thoại, mượn xe đạp
khác có đầy đủ điều kiện đảm bảo ATGT.
-nhóm 1: Đi xe đạp an tồn.
-nhóm 2: Ngồi trên xe máy an tồn.
-nhóm 3: Con đường đi đến trường an
tồn.
-Có bao nhiêu bạn đi xe đạp, bao nhiêu
xe tốt, chưa tốt, đi thành thạo.
-Xe nào chưa an toàn sửa lại, kiểm tra xe
lại, học luật.
-Lên kế hoạch, thời gian thực hiện, phân
công người thực hiện, người kiểm tra.
-Tổng kết sinh hoạt tuần 6.
<b>II. LÊN LỚP</b>
* Đánh giá hoạt động chung của từng tổ
-Từng tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ
+Nề nếp: Đánh giá nề nếp ra vào lớp, tập thể dục, đi học đúng giờ, trễ giờ, nói
chuyện trong giờ học, khăn quàng áo quần……
+Học tập: Học bài, làm bài, xây dựng bài, không học bài, không làm bài, điểm tốt,
điểm xấu……
+Đạo đức: Đánh lộn chửi thề, trêu ghẹo, khong vâng lời, chào hỏi chăm ngoan, đoàn
kết, hay giúp bạn……
+Lao động: Lao động vệ sinh lớp học, sân trường, vệ sinh lớp học, học sinh tích cực,
chưa tích cực……
* Giáo viên đánh giá ưu khuyết điểm
+Ưu :
-Chuẩn bị bài chăm học, sôi nổi xây dựng bài: Trân, Hùng , Huệ, Phương, Uy, Lành ,
Ngọc Hồng, Sang, Nhơn, Thúy.
-Giữ gìn vở sạch, chữ viết đẹp: Trân, Lực, Thúy, Huệ, Phương, Nhơn, Lành
+Khuyết:
-Chưa có ý thức học: Q, Lợi, Trí, Hiếu
-Cần rèn chữ: Quý, Hiếu, Lợi, Nhi, Tài, Trí, Thanh, Kiên, MTrí, Thu Vân, Hùng, Vy
-Đa số trong tuần các em tương đối ngoan, chăm học, chuẩn bị đồ học tập đầy đủ, một
* Kế hoạch tuần tới