Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.95 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc: (Tiết 13,14) </b>


<i><b>Bím tóc đuôi sam</b></i>


I/ Mục tiêu:


1) Kiến thức: - Hiểu từ khó: Bím tóc đi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.


- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện :Đối với bạn bè các em không nên đùa nghịch mà phải đối xử tốt đặt
biệt là đối với bạn gái


2)Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài


- Đọc đúng các từ khó : trường , loạng choang., ngã phịch, ngượng nghịu .
- Biết nghỉ ngơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm.


- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật


3) Giáo dục : HS không đùa nghịch với bạn mà phải đối xử tốt với bạn đặc biệt là đối với bạn gái, Khi có
lỗi phải biết nhận lỗi


II/ Đồ dùng dạy học: GV : tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.
HS : SGK


III/Phương pháp dạy học: Quan sát, luyện đọc, hỏi đáp.


IV / Các hoạt động dạy học :


<b>Tiết 1</b>


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>



1’
4’


1’


34’


I, Ổn định tổ chức


- Kiểm tra dụng cụ của HS
II, Kiểm tra bài cũ :


* Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Gọi Bạn” và trả
lời câu hỏi:


-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?


-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi “Bê,bê”?
-Gọi 1 HS nêu nội dung bài ?


+ GV: nhận xét ghi điểm
II) Dạy bài mới :


1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay các em học
bài “Bím tóc đi sam”. Qua bài tập đọc các em biết
cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn
luôn được các bạn q mến, tình bạn thêm đẹp
<b>2/ Luyện đọc : </b>



* GV : đọc mẫu
<i>* Đọc từng câu </i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài
- Luyện từ khó : trường, loạng choạng,ngã phịch,
ngượng nghịu, phê bình.


<i><b>* Đọc từng đoạn trước lớp</b>.<b> </b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong lớp
- Luyện đọc câu khó


<i>+ GV treo bảng phụ</i>, hướng dẫn HS ngắt hơi, đọc
nhấn giọng


- Khi Hà đến trường / mấy bạn gái cùng lớp reo
lên.//


-Ai chà chà// Bím tóc đẹp q//


Rồi vưà khóc/ em vừa chạy đi mách thầy //
Đừng khóc/ tóc em đẹp lắm


- Giải nghĩa từ khó: “ Tết” đan kết thành nhiều sợi;
“Bím tóc đuôi sam” tết thành từng dãi đuôi như đuôi
sam; “ loạng choạng” đi đứng không vững không;


-SGK


- 2 HS (TB,Y) lần lượt đọc thuộc bài và trả lời


câu hỏi


- 1 (HSKG) nêu nội dung bài
- HS lắng nghe


-HS theo dõi


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó cá nhân, đồng thanh
- HS đọc từng đọạn


- HS đọc câu khó (đọc cá nhân )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

“ngượng nghịu” , vẻ mặt không tự nhiên .
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>


Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
<i>* Thi đọc giưã các nhóm</i>


<i>* Đọc đồng thanh( 1,2 đoạn )</i>


- HS trong nhóm ,mỗi nhóm 4 em


-HS thi đọc, các nhóm cử đại diện thi đọc .Cả
lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay, cá
nhân đọc hay


- HS đồng thanh .



<b>Tiết 2</b>


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>


4’
15’


17’


* Kiểm tra: Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em
một đoạn


3


<b> )Tìm hiểu bài</b>


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1,2


Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
Câu 2: Vì sao em đang vui vậy Hà khóc?
. Em nghĩ thế nào là trị đùa nghịch của Tuấn.?


GV chuyển ý : Khi bị Tuấn trêu Hà mách và chạy
đi mách thầy gi. Chuyện gì xảy ra sau đó.


Câu 3: Gọi 1 HS đọc đoạn 3


- Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào ?


- Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín khóc và


cười ngay?


Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
d


<b> ) Luyện đọc lại :</b>


Gọi 2,3 nhóm đọc phân vai


- GV tổng kết .Tuyên dương nhóm đọc hay .


4HS đọc bài
- 1HS đọc đoạn 1,


(HSTB) Các bạn gái khen Hà có mái tóc đẹp: Ái
chà chà. Bím tóc đẹp q !


(HSK)- …Tuấn kéo mạnh Bím tóc của Hà làm
cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn đùa dai nắm
bím tóc của Hà kéo.


- HS trao đổi.


(HSKG) Vì: Thiếu tơn trọng bạn .


- Đó là trị đùa nghịch không tốt với bạn .
- Không biết cách chơi với bạn .


- 1 HS đọc đoạn 3



(HSTB) Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp
- (HSKG) Vì thầy khen 2 bím tóc của Hà rất
đẹp.Hà rất vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp,
trở nên tự tin khơng buồn vì sự trêu chọc của
Tuấn nữa.


-(HSTB) Tuấn đã đến trước mặt Hà để xin lỗi.
-HS phân vai: 1 nhóm 4 em: 1 em đọc lời dẫn
chuyện , 1 em đọc lời của Hà , 1 em đọc lời của
Tuấn, 1 em đọc lời thầy giáo.


- Cả lớp lắng nghe nhận xét.
4’ IV) Củng cố:


- Bạn Tuấn trong chuyện đáng chê hay đáng khen?


- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?


* GD HS : Đối xử tốt với bạn khơng đùa nghịch
q trớn .Khi có lỗi phải biết nhận lỗi


V. Nhận xét – dặn dò:


- GV nhận xét tiết học Tuyên dương HS đọc tốt.
- Về nhà đọc bài,và trả lời câu hỏi.


- Chuẩn bị bài” Trên chiếc bè “.


- (-HSTB):Bạn vừa đáng chê và vừa đáng khen.
Đáng chê vì bạn đùa nghịch quá trớn làm cho


bạn gái phát khóc.Đáng khên vì bạn biết nhận lỗi
và xin lỗi.


- (HSK) Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè đặc
biệt là bạn gái.


Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+9<sub>7</sub>


+29<sub> 5</sub>


+59 79 69 19<sub> 5 2 3 8</sub>+ + +
65 81 72 27
<b>Toán: (Tiết 16 ) </b>


<i><b>29 + 5</b></i>


I/ Mục tiêu : Giúp HS


1) Kiến thức :Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29+5 ( Cộng có nhớ dạng viết ).
Củng cố về những hiểu biết về tổng, số hạng và nhận dạng hình vng.


2) Rèn kĩ năng đặt tính ,và tính đúng kết quả ,gọi đúng tên gọi thành phần và kết quả
3)GD HS tính cẩn thận chính xác.


II/


Đồ dùng dạy học : GV:Que tính ,bảng giải


HS:Que tính, bảng con ,vở bài tập



III/Phương pháp dạy học: Thực hành, hỏi đáp, luyện tập


IV) Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>


1’
4’


1’
8’


8’


I) Ổn định tổ chức


- Kiểm tra dụng cụ học tập HS
II) Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng” 9 với một số .”
- Gọi 2 HS lên bảng tính


- Gọi 1 HS KG : 9 + ….= 15
- GV nhận xét ghi điểm


III) Dạy bài mới :


1)Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em thực
hiện phép cộng có nhớ 29+5.



2) Phép cộng 29+5


- GV nêu bài tốn : Có 29 que tính thêm 5 que .Hỏi
có tất cả bao nhiêu que tính?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?


- GV:yêu cầu HS sử dụng que tính để làm kết qủa .
- GV sử dụng que tính bảng gài minh hoạt cách
tính.


- Vậy 29 +5 bằng bao nhiêu ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính.


<b>3) Luyện tập thực hành . </b>
Bài 1 :(Y,TB) Tính


- GV: ghi phép tính lên bảng. Yêu cầu HS làm bài
vào vở .Gọi 3HSlên bảng chữa bài


-Bảng con ,SGK ,vở bài tập
- 2 (HSY) đọc thuộc bảng cộng
9+2 = 11…… 9+9 =18


- HS tính:


- 1 ( HS KG) lên bảng điền số



- Nghe và phân tích đề tốn.
- 29+5


- HS tính trên que tính để tìm kết quả.
+ Đọc to kết quả.


- HS nêu cách tính: Lấy 9 que tính rồi thêm 1
que tính rời là được 10 que tính . Bó lại thành
chục . 2 chục thêm 1 chục nữa là 30 chục với 4
que tính rời nữa là 34 que tính.


- 29 +5 = 34


- 1HS đặt tính – cả lớp làm vào bảng con.
9 + 5 bằng 14 Viết 4 nhớ 1


2 thêm 1 bằng 3 viết ở số hàng chục.
34


+ HS nhắc lại cách tính.


- HS làm bài vào vở.


-3 HS lên bảng chữa bài . Cả lớp nhận xét .
+9


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đổi vở kiểm tra
8’



7’


3’


Bài 2: (TB)Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.


Bài 3 :( KG)Gọi HS đọc yêu cầu:
( Nếu còn thời gian HS làm bài 3)


- Muốn có hình vng ta phải nối mấy điểm với
nhau ?


- HS làm bài
IV)Củng cố :


GV:Nhắc lại cách tính 29+5.
Trò chơi Ai nhanh hơn


Gọi 3 Hs lên bảng thi làm tốn nhanh
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a)9 +……….=18
b)39 +…… = 57
c)49 +…… =68
V. Nhận xét – dặn dị:
- Về nhà hồn thành bài tập
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Nhận xét tiết học



- HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính tổng biết các
số hạng là:


56 và 6 19 và 7 69và 8
- HS tự làm vào vở.


- 3 HS trung bình lên bảng, chữa bài.
59 19 69


6 7 8
65 26 77


+
+
+


-1 HS đọc yêu cầu:Nối các điểm để có hình
vng


- 4 điểm nối với nhau.
- HS tự làm vào vở


+ 2(HS K) lên bảng nối 2 hình vng và gọi tên
ABCD, MNPQ.


HS nhắc lại cách tính 29+5


3 ( HSKG) lên bảng thi làm toán nhanh


Rút kinh nghiệm :



<b></b>
<b></b>


<b>---</b>

<i><b>---o0o---Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010</b></i>



<b>Chính tả: ( Tập chép )</b>


Tiết 7

<i><b>Bím tóc đuôi sam</b></i>


I/ Mục tiêu :


1 ) Kiến thức :Chép lại chính xác đoạn “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc…….em sẽ khơng khóc nữa.Luyện viết
đúng qui tắc chính tả với iê/ yê.làm đúng các bài tập phân biệt có ân vần dễ lẫn.


2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng chính tả ,chữ viêt đúng mẫu ,làm đúng các bài tập .Trình bày sạch sẽ .
3 )Thái độ: GD HS tính cẩn thận kiên trì .


II/ Đồ dùng dạy học :


GV: Bảng phụ chép bài chính tả .Bảng phụ chép bài 2,3
HS: SGK; Vở chính tả, bảng con.


III/ Phương pháp<b>:</b> Hỏi đáp, luyện tập


IV/ Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>


1’


3’


I.Ổn định tổ chức :


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
II. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS viết từ khó: Nghiêng ngã, nghi ngờ, nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1’
7’


15’


ngóng, cây gỗ.


- Gọi 1 HS nêu qui tắc viết ng, ngh.
III) Dạy bài mới:


1)Giới thiệu bài : Trong bài chính tả hơm nay các
em chép đoạn 3 trong bài “Bím tóc đi sam”


2)


<b> Hướng dẫn tập chép</b>
- GV đọc bài


- Gọi 2 HS đọc đoạn chép


Hỏi : Trong đoạn văn có những ai?



- Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về những
chuyện gì?


- Tại sao Hà khơng khóc?
* Hướng dẫn cách trình bày


- Yêu cầu HS đọc lần lượt các câu có hai chấm, dấu
hỏi, dấu chấm than


- Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
* Hướng dẫn HS viết từ khó


- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: khn mặt,
Hà, nước mắt, xinh xinh, nín hẳn.


* Chép bài;


- Yêu cầu HS chép vào vở.


-1( HS KG) nêu qui tắc viết ng, ngh.


- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài


- (HS TB,Y)- Thầy giáo và Hà
- (HS K) về Bím tóc của Hà


- (HS KG) Vì thầy khen Bím tóc của Hà rất
đẹp.



- (HSKG )Nhìn bảng đọc bài
- (HSY)Đặt ở đầu câu


- HS viết từ khó vào bảng con .
- HS nhìn bảng chép vào vở
3’


7’


2’
1’


* Chấm chữa bài


- GV: chấm 5-7 bài. Sau đó nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài2: GV : Treo bảng phụ
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
+ Điền iên hay yên.
Bài 3: ( Chọn bài a)
+ Điền: a,r, d, gi.
IV) Củng cố:


- 1 HS nhắc lại cách viết ng/ ngh.
V. Nhận xét – dặn dị:


- GV nhận xét tiết học



- Chuẩn bị chính tả nghe viếtTrên chiếc bè.
- Đem SGK ,bảng con ,vở chính tả


HS rà soát lỗi.


-1 HS (HS KG)lên bảng-Lớp làm bài vào vở.
+ Yên ổn, tổ tiên, chim yến, thiếu niên
- HS nhận xét.


- 1( HS TB) lên bảng- cả lớp làm bài vào vở.
da dẻ, cụ gia, ra vào, cặp da.


-1HS nhắc lại qui tắc viết ng/ngh.


Rút kinh nghiệm :


………
……….


...o0o………
<b>Toán: (Tiết 17) </b>


<i><b>49 +25</b></i>


I/ Mục tiêu:


1) Kiến thức:- Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49+25.
- Áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài tốn có liên quan.


2) Kĩ năng đặt tính ,và tính đúng kết quả .Trình bày bài giải đúng,sạch sẽ .
3)Thái độ: GD HS tính tự giác học tập.



II/ Đồ dùng dạy học :


G V: Bảng gài, que tính.


HS:que tính ,bảng con ,vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+

69 39 25

<sub> 3 7 9</sub>


72 46 34



+ +



IV/ Các hoạt động dạy học

:



TG Giáo viên Học Sinh


1’
3’


1’
10’


7’


8’


7’


I) Ổn định tổ chức



- Kiểm tra dụng cụ học tập HS
II)Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính


-Kiểm tra vở bài tập của HS
GV nhận xét ghi điểm.
III) Dạy bài mới


1/Giơí thiệu bài: Hơm nay cơ hướng dẫn cách tính
49+25.


2/ Phép cộng 49+25


- GV nêu bài tốn . Có 49 que tính thêm 25 que tính
nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép
gì?


-u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Gọi 1 HS nêu cách tính .


- GV thao tác trên đồ dùng 49 gồm 4 bó que tính
chục và 9 que tính rời ( GV gài lên bảng ).Gài thêm 2
bó que tính chục và 5 que tính rời.?


* Đặt tính : Gọi 1 HS lên bảng :Đặt tính rồi tính rồi
tính kết quả.



- Yêu cầu HS nêu cánh tính:
3)<b> Luyện tập thực hành</b>


Bài 1 :(TB,Y) Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài


Bài 2:(TB) Bài tốn u cầu làm gì?
- Để tìm được tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: (KG)Gọi 2 HS đọc bài toán


- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏigì?


-Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.Gọi 1 HS lên bảng.


- SGK ,vở bài tập ,bảng con
- 3( HS TB) lên bảng


- 3HS nộp vở


- Nghe và phân tích.
- 49+25


-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+ HS nêu kết quả và cách tính.



-1 số HS nêu cách tính


-Lấy 9 que tính rời thêm 1 thành 10 que tính .
4 chục thêm 2 chục là 60 chục,60 chục thêm
1 chục là 70 chục thêm 4 que tính rời là 74
- HS theo dõi


- 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con
- HS nêu cách tính


.9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1


.4 cộng2 bằng 6,6 thêm 1 bằng7 viết 7


- HS làm bài vào vở .


-3 (HS TB) lên bảng chữa bài.
Cả lớp nhận xét.


- Tìm tổng các phép cộng
- Cộng các số hạng với nhau
- HS tự làm vào vở


- (3HS TB) lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét
- 2HS đọc bài


- HS tự ghi tóm tắt
Lớp 2A : 29 HS
Lớp 2B :25 HS


Cả hai lớp…. HS


- (HSY) Lớp 2A có 29 HS. Lớp 2B có 25 HS
- (HSTB) Cả hai lớp…. HS?


- Phép cộng lấy 29+25


- HS làm bài. 1(HSKG )lên bảng chữa bài
<i>Bai giải </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2’
1’


IV) Củng cố :


- Gọi 1 HS nêu lại cách tính 49 +25
V. Nhận xét – dặn dị :


- GV nhận xét tiết học ,tuyên dương HS học tốt
- Về nhà làm bài tập chưa hoàn thành.


- Chuẩn bị bài sau luyện tập.


29 + 25 = 54 (HS)
ĐS: 54 (HS)
- HS nêu cách tính 49+ 25


Rút kinh nghiệm :


………


………...


...o0o……….
<b>Tự nhiên xã hội: ( Tiết 4)</b>


<i><b>Làm gì để xương và cơ phát triển tốt</b></i>


I / Mục tiêu :


1) Kiến thức: Biết được những việc nên làm và những việc nên tránh để xương và cơ phát triển tốt.
- Biết nhấc 1 vài vật đúng cách.


2 ) Kĩ năng HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.


3) Thái độ: GD HS ăn uống đầy đủ chất, đi đứng ngồi đúng tư thế, làm việc vừa sức, luyện tập thể dục thể
thao để xương và cơ phát triển tốt.


II/


Đồ dùng dạy học : GV : Tranh SGK
HS : SGK


III/ Phương pháp dạy học:Trị chơi, luyện tập, thảo luận nhóm,hỏi đáp


IV/ Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>


5’



15’


I. Ổn định:


II.Kiểm tra bài cũ :


- HS1 : Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể
- HS2 :Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
III. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:
<b>Trò chơi vật tay</b>


- GV : Hướng dẫn cách chơi


+ HS chơi mẫu: Gọi 2 HS khỏe ngang nhau vật tay.
+ Tuyên dương HS thắng cuộc .


Hỏi HS thắng cuộc: Vì sao em thắng bạn ?.
Hỏi HS thua: Vì sao em chưa thắng bạn ?


* GV: Các em có thể giữ tay chắc và giành chiến
thắng trong trò chơi là do cơ tay và xương khỏe mạnh .
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách rèn luyện
xương và cơ phát triển tốt.


2. Phát triển các hoạt động:


<b>a. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.</b>
Mục tiêu : Nên được những việc cần làm để xương và


cơ phát triển tốt.


* Bước1: Làm việc theo nhóm


- GV: Chia lớp thành 4 nhóm,phát phiếu thảo luận cho
từng nhóm.


Bước 2: Trình bày kết quả


- HS trả lời
- HS trả lời


- 2 HS chơi mẫu : HS vật tay.


- HS phát biểu: vì em khỏe hơn/ Vì em giữ
tay chắc hơn, bình tĩnh hơn.


- Vì em khơng khỏe bằng bạn .


- Lớp chia thành 4 nhóm. Nhận câu hỏi
thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

12’


2’


1’


+ Nhóm 1: Quan sát hình 1 SGK.



- Muốn xương và cơ phát triển tốt em cần ăn uống
như thế nào?


* Nhóm 2: Quan sát hình 2


-Bạn HS đang ngồi học đúng hay sai tư thế ?
* Nhóm 3: Quan sát hình 3


- Bơi có tác dụng gì ? chúng ta nên bơi ở đâu ?Ngồi
bơi chúng ta có thể chơi môn thể thao nào không ?
* GV: Các em nên bơi ở hồ nước sạch , ở biển.Ngoài
bơi các em có thể tập thể dục thể thao như đi bộ, chạy,
nhảy chơi cầu lơng, bóng bàn…..


* Nhóm 4: Quan sát hình 4


- Cho biết bạn nào dùng dụng cụ tưới cây vừa sức.
* Kết luận : Nên ăn uống đầy đủ chất, đi dứng, ngồi
đứng đúng tư thế . Làm việc vừa sức , luyện tập thể
dục, thể thao . Không nên xách các vật nặng quá.
b.


<b> Hoạt đơng 2 : Trị chơi nhấc vật nặng</b>
- GV làm mẫu.


- Tổ chức HS chơi.


- GV theo dõi khen HS làm đúng nhanh, khéo léo.
- Gọi HS làm đúng lên nhấc trình diễn.



IV) Củng cố:


- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.?
- Chọn câu đúng:


a)Tập thể dục thường xuyên
b)An uống đầy đủ chất.
c)Mang vác vật nặng.


* GD HS: ăn uống đầy đủ chất, tập thể dục.
V. Nhận xét – dặn dò :


-GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em học tốt.
- Chuẩn bị bài : Cơ quan tiêu hóa.


-(HSTB) ăn uống đủ chất:thịt, trứng, sữa
rau xanh,hoa quả,


- Các nhóm khác bổ sung
-(HSY) Bạn ngồi học sai tư thế


- Cần ngồi học đúng tư thế để khỏi bị cong
Vẹo cột sống


-(HSK)Bơi sẽ giúp cơ thể bạn khỏe mạnh,
cơ săn chắc, xương phát triển tốt


-Tranh 4 chúng ta không nên xách vật quá
nặng .



-HS quan sát.
-HS chơi
- HS thực hiện
- HS trả lời


- HS chọn câu a,b đúng


Rút kinh nghiệm :


………
………..


………o0o………
<b>Đạo đức: ( Tiết 4)</b>


<i><b>Biết nhận lỗi và sửa lỗi (</b></i>

<i><b>tiết 2)</b></i>


I/ Mục tiêu : Như tiết 1


II/ Đồ dùng dạy học : GV: Dụng cụ phục vụ trị chơi đóng vai.
HS : vở bài tập đạo đức.


III/Phương pháp dạy học: Đóng vai,thảo luận, trị chơi.


IV/ Các hoạt động dạy học.


TG <i>Giáo viên</i> <i>Học Sinh</i>


1’
2’



I,Ổn định tổ chức .
-Kiểm tra vở bài tập HS


II, Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS trả lời
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ có lợi gì?


-vở bài tập HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1’


12’


8’


8’


2’


1’


- GV nhận xét.
III) Dạy bài mới


1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài: Biết
nhận lỗi và sửa lỗi.


2. Phát triển các hoạt động:


a.



<b> Hoạt động1 : Đóng vai theo tình huống.</b>


*Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành vi nhận
lỗi và sửa lỗi.


*Cách tiến hành: Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1
tình huống thảo luận rồi đóng vai .


- Tình huống 1 : Lan đang trách sao bạn khơng rủ
mình cùng đi học mà đi một mình.Em sẽ làm gì
nếu làTuấn.


- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn
dẹp, mẹ hỏi Châu “ Con đã dọn nhà cho mẹ chưa”?
- Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm sách vở “ Bắt
đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi.


- Tình huống 4: Xuân quên làn bài tập làm văn
Sáng may đến lớp các bạn kiểm tra vở bài tập ở
nhà, Em sẽ làm gì nếu là Xuân.


* HS đóng vai: - GV theo dõi nhận xét


* Kết kuận: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là
dũng cảm và đáng khen.


<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận </b>


* Mục tiêu: Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến về
thái độ khi có lỗi để mọi người hiểu đúng mình là


việc làm cần thiết.


* Cách tiến hành.


- GV phát phiếu thảo luận


- Nhóm1,2 Thảo luận 1 tình huống .


+ Vân viết chính tả bị điểm xấu em khơng nghe rõ
vì em ngồi bàn cuối lớp. Vân muốn viết đúng
nhưng em không biết làm thế nào ?Vân sẽ làm gì?.
- Nhóm3,4: Thảo luận 1 tình huống


+ Dương bị đau chân không tập thể dục cuối tuần
cả lớp bị trừ điểm thi đua.Các bạn trách Dương
mặc dù Dương nói đủ lí do.


<b>c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>


- GọiHS lên kể câu chuyện mà bản thân em đã mắc
lỗi và sửa lỗi hoặc những người trong gia đình em.
- GV khen những HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
* GV kết luận chung: <i>Ai cũng có khi mắc lỗi điều</i>
<i>quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi như vậy em</i>
<i>sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến. </i>
IV) Củng cố:


- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?(KG)


- GD HS Khi em mắc lỗi em phải biết nhận lỗi và


sửa lỗi


V. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài: Gọn gàng ngăn nắp.


tiến bộ được mọi người quí mến.


- Lớp chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm lên nhận 1
tình huống, về nhóm thảo luận rồi đóng vai.
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì khơng giữ đúng lời
hứa và giải thích rõ lý do.


- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp lại nhà gọn
gàng .


- Trường xin lỗi bạn và dán sách lại cho bạn.
- Xuân nên nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và
sẽ làm bài tập ở nhà.


- HS đóng vai - Các nhóm khác bổ sung.
-HS nhắc lại kết luận.


- HS làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm1,2 báo cáo kết quả.


-Vân bày tỏ ý kiến của mình cho cơ gi và các
bạn nghe để cơ giúp đỡ.



Nhóm3,4 Thảo luận và báo cáo kết quả.


-Dương nên nhờ sự can thiệp của cô giáo để
cô báo cáo lại với tổng phụ trách không trừ
điểm thi đua cả lớp.


- Một số HS kể trước lớp những câu chuyện mà
em đã mắc lỗi và sửa lỗi.


-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- HS nhắc lại kết luận.


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

………
………...


...o0o………

<i><b>Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc: (Tiết 15) </b>


<i><b>Trên chiếc bè</b></i>


I/ Mục tiêu:


1, Kĩ năng : Đọc trơn cả bài.


Đọc đúng các từ : Núi xa, lăng xăng, săn sắt, trong vắt.
Ngắt hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ



2, Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ :Ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.


Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn ( nhân vật tôi ) và Dế Trũi.Qua đó cho ta
thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi


3, GD HS : Yêu mến các con vật , chơi với bạn phải thân thiết và đoàn kết
II) Đồ dùng dạy học : GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK


HS : SGK


III) Phương pháp dạy học: Quan sát, luyện đọc, hỏi đáp


IV/ Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học sinh</i>


1’
4’


1’


12’


I, Ổn định tổ chức: Kiểm diện – Hát.


II, Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc bài “ Bím tóc
đi sam” và trả lời câu hỏi.


-HS1: Vì sao Hà khóc?



-HS2: Thầy giáo khun Tuấn điều gì?
-HS3 : Em hãy nêu nội dung bài ?
* GV nhận xét ghi điểm


III, Dạy bài mới :


1. Giới thiệu bài: GV treo tranh
- Tranh vẽ cảnh gì ?


- Bức tranh vẽ cảnh đi chơi hai chú Dế Mèn và Dế
Trũi.Muốn biết được cuộc đi chơi của hai chú Dế
có gì thú vị chúng ta cùng học bài: “ Trên chiếc
bè”.Trích trong tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí”
của nhà văn Tơ Hồi.


- GV ghi đề Trên chiếc bè
2. <b> Luyện đọc : </b>


* GV Đọc mẫu :
* Đọc từng câu


- Luyện đọc từ khó: lăng xăng, săn sắt, trong vắt.
* Đọc từng đoạn trước lớp


- Luyện đọc câu văn dài


+ Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt/
trông thấy cả hịn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
+Những anh gọng vó đen sạm./gầy và cao nghêng


cặp chân gọng vó đứng trên bài lầy bái phục nhìn
theo chúng tơi.//


- Gọi HS đọc từ ngữ chú thích trong SGK
+ Giải nghĩa thêm từ:


“âu yếm”: thương u, trìu mến .


“hoan nghêng” đón chào với thái độ vui mừng.


-2 đọc bài và trả lời câu hỏi
-(HSY)Vì Tuấn trêu chọc Hà


-(HSSTB) Phải đối xử tốt với bạn gái.
-1(HSK) Nêu nội dung bài


-HS quan sát tranh


-(HSKG)….vẽ hai chú Dế đi chơi trên sông


- HS lắng nghe


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc tiếng khó:


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10’



5’
1’


1’


* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Đọc đồng thanh đoạn 3
3, Tìm hiểu bài:


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1,2


Câu 1: Dế Mèn và Dế trũi đi chơi xa bằng cách
nào?


+ GV chỉ vào lá bèo sen nói bèo sen cịn gọi là bèo
lục bình.Bèo này lá to cuống lá phồng to như một
chiếc phao có thể nổi lên mặt nước.


-Gọi 1 HS đọc đoạn 3


Câu 2: Trên đường đi chơi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật
ra sao?


- Kể những con vật đôi bạn gặp dưới sông ?


- Những từ nào tả thái độ của các con vật đối với 2
chú Dế.


+ Giảng:” bái phục”:phục hết sức



- Thái độ của các con vật đối với 2 chú Dế như thế
nào?


- Theo em cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì thú vị ?
- Bài văn tả cảnh gì ?


4) Luyện đọc bài:


- Gọi 1 số HS thi đọc lại bài văn.
- Nhận xét:


IV) <b> Củng cố :</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài


-GD HS Yêu mến các con vật không nên bắt và giết
hại chúng.


V. Nhận xét – dặn dò:


- GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS đọc tốt,
- Nhắc HS đọc yếu về nhà rèn đọc .


- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài “


- HS nối tiếp nhau đoạn từng đoạn trong
nhóm.


- HS thi đọc.


- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1,2


- (HSTB) Hai bạn ghép 3,4 lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sông.


- 1 HS đọc đoạn 3


- (HS TB) Nước trong vắt trơng thấy những
hồn cuội nằm phía dưới, cỏ cây , làng gần ,
núi xa.


-(HS TB) Gọng vó,cua kềnh,săn sắt, thầu dầu.
(-HSKG) bái phục, âu yếm, hoan nghênh,
váng cả mặt nước.


-( HSKG) yêu mến, ngưỡng mộ


- (HSKG) hai chú Dế xem nhiều cảnh đẹp và
được mọi người yêu quý và khâm phục.
- Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông
của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.


+ HS nhắc lại nội dung
- HS thi đọc bài văn


HS bình chọn những bạn đọc hay.


-Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi
bạn Dế Mèn ( nhân vật tôi ) và Dế Trũi.



- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:


<b></b>
<b></b>


<b>---</b>
<b>---o0o---Toán : (Tiết 18) </b>


<i><b>Luyện tập </b></i>


I / Mục tiêu :


-KT:Giúp HS củng cố về Phép cộng có nhớ dạng 9+5, 29+5; 49+25 .


-KN:Củng cố kn so sánh một tổng với một số , so sánh các tổng với nhau .Giải các bài tốn có lời văn,
bằng một phép tính cộng. Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng : Làm quen với bài tốn trắc nghiệm có 4
lựa chọn.


-TĐ:Gd HS tính cẩn thận, chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=
=
=
=


=
=


+


+
+
+


+


9 4 13 9 3 12
9 6 15 9 5 14
9 8 17 9 7 16


+
HS: vở bài tập , bảng con.


III/Phương pháp dạy học:Luyện tập, hỏi đáp, thực hành


III/ Các hoạt động dạy học :


TG <i>Giáo viên</i> <i>Học Sinh</i>


1’
4’


1’
7’


8’


5’



6’


4’


3’


1’


I)


Ổn định:- Kiểm tra dụng cụ học tập.
II) Kiểm tra bài cũ;


- Gọi 3 HS lên bảng tính tổng biết các số hạng sau
9và 7 29 và 6 39và 18
- GV nhận xét ghi điểm


III) Dạy bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Hơm nay các học tốn:Luyện tập.
b/ Bài tập ở lớp:


Bài 1:( Y)Tính nhẩm


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính


- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng với 1 số .
Bài 2: (TB)Tính


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài .
Bài 3:( TB)<, > =.


- GV ghi đề lên bảng: 9+5 ……. 9+6
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Có cách nào khác không ?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.2 HS lên bảng
- Khi so sánh 9+2 và 2+9 có cần thực hiện phép
tính khơng ? Vì sao ?


Bài 4: Gọi HS đọc


- Yêu cầu HS tự tóm tắt bài giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng


- GV chấm 1 số bài


Bài 5: - GV vẽ hình lên bảng .


N
P


O
M


- Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng ?
A: 3 đoạn C : 5 đoạn


B: 4 đoạn D: 6 đoạn


- Kể tên các đoạn thẳng?


IV.Củng cố :


1/ Tổng của 29 và 35 là bao nhiêu ?
2/ So sánh 25+19 và25+18?


3/ Tính 39+15?


4/ Nêu một phép tính có dạng 9 cộng với một số
V. Nhận xét – dặn dò:


- Chuẩn bị tiết sau :8 cộng với 1 số 8+5 đem que
tính, bảng con.


- Nhận xét tiết học:


- 3(HSTB) lên bảng


+
+


+9 29 39<sub>7 6 18</sub>
16 35 57


- HS tự làm bài


- (HS TB,Y) nối tiếp đọc kết quả





- 1 số HS đọc thuộc bảng cộng .
- HS đọc .


- Tự làm bài vào vở.


- 4 (HSTB) lên bảng chữa bài.
* HS đọc yêu cầu.


- Thực hiện phép tính


- So sánh từng số: 9 = 9 ; 5< 6
Vậy: 9+5 < 9+6


- HS làm bài. 2HS lên bảng.


- (HSKG) Khơng vì : 2+9 = 9+2.Vì khi ta đổi
chỗ các số hạng thì tổng khơng thay đổi .
-1HS đọc đề bài.


-HS tự tóm tắt và tự làm bài vào vở
-1(HS KG) lên bảng giải.


- HS quan sát hình vẽ.
- D: 6 đoạn thẳng.


- (HS KG): 0M, 0P,0N, MP, PN, MN.
- HS trả lời nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b></b>


<b></b>


<b>---</b>
<b>---o0o---Tập viết: (Tiết 4) </b>


<i><b>Chữ hoa C</b></i>


I/


Mục tiêu


1) Kiến thức : HS biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và cở nhỏ.


Biết viết cụm từ ứng dụng “ Chia ngọt sẻ bùi” cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ.
2) Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết đúng mẫu ,viết đẹp


3)GD HS tính cẩn thận kiên trì.
II/ Đồ dùng dạy học :


GV : Mẫu chữ C hoa .Bảng phụ viết từ ứng dụng , câu ứng dụng.
HS : Vở tập viết, bảng con.


III/Phương pháp dạy học: Quan sát, luyện tập


IV/ Các hoạt động dạy:


TG <i><sub>Hoạt động</sub> Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học sinh</i>


1’
3’



1’
5’


5’


17’


I) Ổn định tổ chức:


- Kiểm tra dụng cụ học tập HS.
II)


<i>Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 1 HS lên bảng viết chữ B
- 1 HS viết chữ Bạn .


* Gv nhận xét ghi điểm.
III) Dạy bài mới :


1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em viết chữ hoa C .
2.Hướng dẫn viết chữ hoa


- GV treo chữ mẫu.
- Chữ C cao mấy li?
- Chữ C gồm mấy nét?


- GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
3)Hướng dẫn viết từ ứng dụng ,câu ứng dụng


- GV treo từ ứng dụng lên bảng: Chia


- Gọi 1HS lên bảng viết chữ Chia.Cả lớp viết vào
bảng con


- GVgọi HS đọc cụm từ ứng dụng


- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ:thương yêu đùm bọc
lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng cực khổ cùng
chịu )


- Chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao1,5 li?
- Chữ nào cao 1li?


* Lưu ý HS cách đặt dấu thanh và cách nối nét
4)Thực hành:


- GV nêu yêu cầu bài viết :viết 1dòng chữ C cỡ vừa,
1dòng chữ Ccỡ nhỏ ,1dòng chữ Chia cỡ vừa 1 dòng
chữ Chia cỡ nhỏ.2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
GV theo dõi uốn nắn


- Chấm bài:GV chấm một số bài
IV)Củng cố :


1 HS lên bảng viết chữ B
1 HS viết chữ Bạn


- HS quan sát chữ mẫu


- Chữ C cao 5 li.


- 1nét:là nét kết hợp 2 nết cơ bản cong dưới và
cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn
- HS theo dõi


- 1HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con
- HS quan sát nhận xét :


(HSTB)Chữ C,h cao 5li . Chữ i,a cao 2 li
-1 (HSKG)lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con


-“ Chia ngọt sẻ bùi”


-Chữ C,h
-Chữ t.


Chữ i,a,n o,e,u
- HS viết vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’
1’


- Chữ C hoa viết trong trường hợp nào ?
- Gọi 2 HS thi viết chữ đẹp đúng mẫu .
V. Nhận xét – dặn dò


- GV nhận xét tiết học ,tun dương HS viết đẹp
-Dặn về nhà viết tiếp bài ở nhà



- Chuẩn bị tiết sau viết chữ D hoa ,đem bảng con ,
vở tập viết.


- (HSTB)Viết tên người,tên núi,tênnước
-2(HSKG)lên bảng thi viết chữ đúng mẫu


Rút kinh nghiệm


<b></b>
<b></b>


<b>---</b>
<b>---o0o---Kể chuyện: (Tiết 4)</b>


<i><b>Bím tóc đuôi sam</b></i>


I )Mục tiêu


1) Kiến thức : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung đoạn 1vàđoạn2 của câu chuyện.
2) Kĩ năng :Rèn kĩ năng kể được câu chuỵện . Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3bằng lời của mình
-B iết tham gia cùng các bạn kểchuyện theo vai .


-Nghe và nhận xét được lời kểcủa bạn.


3) Thái độ: GDHS khơng trêu chọc bạn gái ,mà phải quan tâm với bạn gái .
II)Đồ dùng dạy học : GV :Tranh minh hoạ đoạn 1,2 phĩng to .


HS :Xem trước bài .


III/Phương pháp dạy học:Kể chuyện, đóng vai, hỏi đáp.



IV) Các hoạt động dạy học:


TG Giáo viên Học sinh


1’
4’


1’
30’


I.


Ổn định tổ chức:
II)Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS lên bảng kể phân vai câu chuyện Bạn
của Nai Nhỏ .


GV nhận xét ghi điểm .
III)Dạy bài mới :


1) Giới thiệu bài :Hôm nay các em kể lại câu chuyện
“Bím tóc đi sam “.


2)Hướng dẫn kể chuyện .


* Kể đoạn 1,2 theo tranh: GV treo tranh minh hoạ
yêu cầu HS kể theo nhóm.Khuyến khích các em kể
bằng lời kể của mình.



- Đối với HS yếu GV đặt câu hỏi gợi ýcác em kể .
Hà nhờ mẹ làm gì ?


- Các bạn gái nói thế nào khi nhìn thấy 2 bím tóc
của Hà ?


-Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?


<b>* Kể đoạn 3:Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK ; GV</b>
kể mẫu : Hà vừakhóc vừa chạy đi tìm thầy giáo .
- Yêu cầu HS kể bằng lời của mình, khơng y ngun
theo sách .


* Kể tồn câu chuyện


-GV gọi 4 em kể phân vai :1 em kểlời dẫn chuyện,1
em đóng vai bạn Hà,1 em vai Tuấn,1 em vai thầy
giáo .


- Haùt


- 3HS kể phân vai .


-HS quan sát tranh 1,2 kể theo nhóm .Các
nhóm cử đại diện kể .HS nhận xét .


- (HSY) tập kể chuyện .
-…Tết cho 2 bím tóc .



-Các bạn khen 2 bím tóc của Hà đẹp q.
-Tuấn sấn tớikéo bím tóc của Ha làm Hà ngã
phịch xuống đất ,Hà khóc.


-HS kể đoạn 3:Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn
Hà và thầy giáo bằng lời kể của em.


-HS kể trước lớp.Cả lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4’


1’


- GV tuyên dương HS kể hay .
IV)Củng cố :


- Gọi 2HS nêu ý nghĩa câu chuyện ?


- GDHS không nên đùa nghịch với các bạn nhất là
bạn gái.


V)Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- Tuyên dương HS kể hay,về nhà tập kể cho cả nhà
nghe


-(HSKG)Đối với bạn bè không nên đùa
nghịch mà phải đối xử tốt đặc biệt là đối với
bạn gái .



Rút kinh nghiệm


<b></b>
<b></b>


<b>---</b>

<i><b>---o0o---Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2010</b></i>



<b>Toán: (Tiết 19</b> )


<i><b>8 cộng với một số :8 +5</b></i>


I )Mục tiêu<b> :Giúp HS</b>


-1) Kiến thức :Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 .
-Lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số .


Củng cố ý nghĩa của phép cộng qua giải tốn có lời văn .


2) Kĩ năng :Lập đúng bảng cộng ,học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số
-3)GDHS tính cẩn thận, chính xác .


<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>


GV :Que tính , SGK


HS 13 que tính ,bảng con ,vở bài tập .


III/Phương pháp dạy học: Quan sát,luyện tập, thực hành



IV)Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học sinh</i>


1’
4’


1’
7’


I.Ổn định tổ chức :Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II)Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2HS đọc bảng 9cộng với một số .
- Gọi 3HS lên bảng tính


29+45 19 +9 39+26
- Kiểm tra vở bài tập của HS


* GV nhận xét và ghi điểm .
III)Dạy bài mới :


a)Giới thiệu bài: Các em đã học bài 9 cộng với 1 số ,
Hôm nay các em sẽ lập bảng cộng 8 cộng với 1 số :8 +5
GV ghi đề lên bảng


b)Giới thiệu phép cộng 8+5


- GV nêu bài tốn :Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa .
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.



-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép gì ?
- u cầu HS lấy que tính tính kết quả.


Vậy 8+5 =13
- Đặt tính và tính kết quả


8
+ 5


-Que tính ,bảng con ,vở bài tập
- 2 (HSTB,Y) lên bảng


-3(HSTB,K) lên bảng đặt tính rồi tính .
-3 HS nộp vở


-HS lắng nghe


- HS lắng nghe và phân tích đề
-Phép cộng


- HS lấy que tính tính kết quả
-HS nêu kết quả và cách tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

6’


20’


2’
1’



13
* Lập bảng cộng ;8 cộng với một số.
8+3 = 8+6 = 8+8 =
8+4 = 8+7= 8+9=
8+5 =


3)Luyện tâp
Bà1:Tính nhẩm


- GV viết phép tính HS nêu miệng kết quả
Bài2 :Tính


- Yêu cầu làm vào bảng con .
Bài 3 :Tính nhẩm :


- Yêu cầu HS làm vào vở (giảm cột 3 )
Bài 4 Giải toán .


- Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và trình bài bài giải
IV)Củng cố:


- Gọi 1 số HS đọc bảng cộng 8 cộng với 1 số
V. Nhận xét – dặn doø:


- GV nhận xét tiết hoc tuyên dương HS khá giỏi .Về nhà
học thuộc bảng cộng 8 cộng với 1 số .


- Chuẩn bị bài sau : 28 +5 .



- Hs dùng que tính tính kết quả.
- HS học thuộc bảng cộng


- (HSTB,Y)nêu miệng kết quả


+ Nhận xét :Khi đổi chỗ các số hạng thì
tổng khơng thay đổi


HS làm vào bảng con.


- 1(HSKG)lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở
-1HS lên bảng tóm tắt và trình bài bài giải
1số HS đọc bảng cộng


Rút kinh nghiệm:


<b></b>
<b></b>


<b>---</b>
<b>---o0o---Luyện từ và câu: (Tiết 4) </b>


<i><b>Từ ngữ chỉ sự vật – Từ ngữ về ngày tháng năm </b></i>



I)Mục tiêu:


1) Kiến thức : Mở rộng vốn từ chỉ ngừơi ‘đồ vật con vật cây cối .
-Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian ,ngày, tháng, năm, tuần, ngày.


2) Kĩ năng : Biết dùng dấu chấm để chấm câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.


3) GDHS chăm chỉ học tập để khơng phí thời gian .Khi nó và viết phải thành câu .
II)Đồ dùng dạy học : GV :bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 bài tập 3 .


HS:Vở bài tập ,SGK.


III/Phương pháp dạy học: Trò chơi, thảo luận nhóm, luyện tập


IV)Các hoạt động dạy học :


TG <i><sub>Hoạt động </sub><sub>Giáo viên</sub></i> <i><sub>Hoạt động</sub><sub> Học sinh</sub></i>


1’
3’


1’
10’


I)Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2HS lên bảng mỗi em đặt 1câu theo mẫu “Ai
(cái gì ,con gì) là gì?


III)Bài mới :


1)Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “Từ chỉ
sự vật –Từ ngữ về ngày tháng năm “


2)Hướng dẫn bài tập



<b>Bài 1 : Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập .</b>
* Cho HS chơi trị chơi “Thi tìm từ nhanh “


-Chia lớp làm 3 nhóm một tờ giấy kẻ sẵn nội dung
bài tập 1 .yêu cầu HS làm việc theo nhóm .


- Đại diện nhóm trình bày kết quả .


- 2 (HSTB) đặt 2 câu


-Tìm các từ theo mẫu trong bảng(mỗi cột 3 từ)
- 3 nhóm nhận giấy ,bút dạ làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

12’


10’


4’


1’


- GV tổng kết tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng.
Bài 2 Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập


- GV đọc câu mẫu .


- Yêu càu HS thực hành 1HS hỏi 1 HS đáp .


Bài 3 : Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV viết đoạn văn lên bảng .



- Để giúp người đọc người nghe dễ hiểu ý nghĩa của
đoạn văn chúng ta phải ngắt thành câu .Cuối mỗi
câu có dấu gì ?


- Gọi 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở .


- GV chấm 1số bài HS
IV)Củng cố :


- Trong các từ sau từ nào chỉ sự vật .
a)Bác sĩ ,bác học ,áo quần ,cây dừa .
b) Đọc sách , ngọt ,cây phượng .
c)Xe đạp ,đi,xem phim ,ăn cơm .
V)Nhận xét dặn dò :


- GV nhận xét tiết học ,tuyên dương HS học tốt
- Về nhà tìm từ chỉ sự vật ,khi nói và viết phải thành
câu Chuẩn bị bài sau “Tên riêng câu kiểu Ai là gì ?


sung .


-Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày,tháng
năm .tuần ,ngày .


-1 HS hỏi 1HS đáp .


Ví dụ HS1 :Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?
HS2:Ngày 4 tháng 3.



- HS1 :Một tuần có mấy ngày ?
HS2 :Một tuần có 7 ngày .


-Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho
đúng chính tả .


- Dấu chấm ,đầu câu viết hoa .


- 1 (HS KG)lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở .
Trời mưa to .Hoà quên mang áo mưa.Lan rủ
bạn đi chung áo mưa với mình .Đơi bạn vui vẻ
ra về .


- (HSKG) Câu a đúng


- HS laéng nghe


Rút kinh nghiệm:


………
………


……….o0o………
<b>Thủ cơng: ( </b>Tiết 4)


<i><b>Gấp máy bay phản lực (Ti</b></i>

ế

<i><b>t 2)</b></i>



I/ Mục tiêu :


Như tiết 1



II


/ Đồ dùng học tập : GV : - Mẫu máy bay được gấp bằng giâý thủ công
- Qui trình gấp


HS: giấy thủ công.


III/ Phương pháp dạy học: Trực quan, thực hành


IV/ Các hoạt động dạy học:


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học Sinh</i>


1’
3’


I) Ôn định tổ chức:


-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II) Kiểm tra bài cũ :


Gọi 2 HS nêu các bước gấp máy bay phản lực.
GV nhận xét


III) Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5’


20’



5’


1’


1,Giới thiệu bài :Hôm nay các em tiếp tục thực hành
gấp máy bay phản lực.


2. Phát triển các hoạt động


<b>a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành.</b>


- GV cho HS xem máy bay phản lực và hướng dẫn
lại qui trình gấp máy bay.


- Gọi 2 HS nhắc lại các bước gấp.
<b>b.Hoạt động 2: Thực hành </b>


- GV yêu cầu HS dùng giấy màu để gấp máy bay.
- Gợi ý HS trang trí máy bay như vẽ ngơi sao trang
trí ghi chữ việt nam trên 2 cánh máy bay.


- Trong khi HS gấp GV quan sát uốn nắn những HS
chưa gấp đúng.


<b>c. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.</b>


-GV yêu cầu HS chọn ra những máy bay gấp đẹp để
đánh giá nhận xét.Tuyên dương những HS gấp đẹp,
-Tổ chức HS thi máy bay,nhắc nhở HS trật tự an


tồn khi phóng .


IV. Nhận xét – dặn dò :


- Chuẩn bị tiết sau” Gấp máy bay đuôi rời”
- Đem giấy thủ công, kéo.


- Nhận xét – tiết học:


-HS theo dõi.


- 2HS nhắc lại các bước gấp


Bước 1: Gấp tạo mũi thân cánh bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- HS thực hành gấp


-HS đánh gía nhận xét.
- HS thi phóng máy bay.
- Làm vệ sinh.


Rút kinh nghiệm :


<b></b>
<b></b>


<b>---</b>

<i><b>---o0o---Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010</b></i>



<b>Chính tả: (Nghe viết)</b>



Tiết 8

<i><b>Trên chiếc bè</b></i>


I)Mục tiêu


1) Kiến thức: Nghe viết lại chính xác khơng mắc lỗi đoạn “Tôi và Dế Trũi……….nằm dưới đáy .” Trong
bài tập đọc “.Trên chiếc bè “


2) Kĩ năng: Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn.


Củng cố qui tắc viết chính tảvới iê /yê. Làm đúng các bài tập
3) Thái độ: GDHS tính cẩn thận kiên trì .


II)


Đ ồ dùng dạy học :GV :Bảng phụ viết bài chính tả .Bảng phụ viết nội dung bài tâp 3
HS:Vở chính tả ,bảng con ,bút chì ,phấn .


III/Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, luyện tập,


IV) Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1’


4’


I)Ôn định tổ chức :


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II)Kiểm tra bài cũ :



-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ,cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét và ghi điểm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1’
5’


4’
15’


6’


4’


III)Dạy bài mới


1)Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết chính tả
bài”Trên chiếc bè”


2)Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc mẫu


-Gọi 1HS đọc bài


Hỏi - Đoạn trích kể về ai ?


-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
-Hai bạn đi chơi bằng cách nào ?
-Đoạn trích có mấy câu ?



-Chữ đầu câu viết như thế nào


* Viết từ khó :Gọi 1HS lên bảng viết từ khó ,cả lớp
viết bảng con


* Viết vào vở .


- GV đọc từng câu HS chép vào vở .
* Chấm và chữa lỗi .


- GV hướng dẫn HS chấm và chữa lỗi.
- GV chấm 1số bài ,nhận xét .


4) Hướng dẫn làm bài tập ;
Bài 1 :Gọi 1HS đọc yêu cầu bài
- HS chia làm 2 nhóm thi tìm từ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .


- GV tun dương nhóm tìm nhiều từ.
Bài 2 :Gọi HS đọc u cầu bài .
- Phân biệt dỗ/giỗ.


+ Dỗ em nghĩa là gì ?
+ Giỗ ơng nghĩa là gì ?


- Tìm từ có tiếng “dỗ ” hoặc “giỗ “
IV)Củng cố ,dặn dò :


- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả mỗi từ
1 dịng .Tìm thêm tiếng có iê/ .



-Chuẩn bị bài :Chiếc bút mực.
- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc bài .


- (HSTB) Dế Mèn và Dế Trũi .
- (HSTB)…..đi ngao du thiên hạ .


- (HSK)đóng 3,4 lá bèo sen lại làm thành
chiếc bè .


-5 câu .
-Viết hoa .


-HS viết từ khó:Dê Trũi ,Dế Mèn ,say ngắm,
bèo sen, trong vắt .


-HS viết bài vào vở .
- HS rà soát lỗi .
- HS chấm và chữa lỗi
- Tìm từ có iê,
- HS thi tìm
- HS trình bày :


Ví dụ:cơ tiên, miền núi, đồng tiền, hiền lành,
yên xe , yên ngựa , yên ổn , chim yến .
- HS nhận xét .



-Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong
câu sau .


- Dùng lời nói nhẹ nhàng để em nghe theo
-Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất .
- (HSKG)dỗ dành ,dỗ em ,ngày dỗ ,dỗ ngọt
-HS lắng nghe


Rút kinh nghiệm


……….
………..


………o0o………..
<b>Toán: (Tiết 20) </b>


<i><b>28 +5</b></i>


I )M ục tiêu :


1) Kiến thức : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 +5 .


-Ap dụng phép cộng dạng 28 +5 để giải các bài tốn có liên quan .
-Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước


2)Kĩ năng :Rèn kĩ năng làm tính đúng ,trình bày bài giải sạch đẹp


3)Thái độ:GD HS tính cẩn thận chính xác
II )Đồ dùng dạy học : GV Que tính ,bảng gài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

III)Phương pháp dạy học: Quan sát, luyện tập,



IV) Các hoạt động dạy học :


TG <i>Hoạt động Giáo viên</i> <i>Hoạt động Học sinh</i>


1’
4’


1’
10’


20’


3’


I. Ôn định tổ chức :


- KT dụng cụ học tập của HS .
II. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 8 cộng với
một số


-Gọi 2 HS tính nhẩm :8+3+5= 8 +4+ 2 =
* GV nhận xét ghi điểm .


III. Dạy bài mới :


1. Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài 28 +5 .
2. Phép cộng 28 +5



- GV nêu bài toán :Có 28 que tính thêm 5 que tính
nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?


- GV vừa nêu vừa gắn que tính lên bảng .
- Yêu cầu HS dùng que tính tính kết quả.
- Gọi HS nêu cách tính .


- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính,cả lớp
làm vào bảng con .


- GV ghi bảng


28 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
+


5 2 cộng 1 bằng 3 ,viết 3
33 Vậy 28 + 5 = 33 .
<b>3 ) Luyện tập thực hành :</b>


Bài 1 :Tính .(GV ghi phép tính lên bảng )
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .


- Yêu cầu HS đđổi vở kiểm tra .
Bài 3 :Gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt bài tốn và trình
bày bài giải .



GV thu vở chấm 1 số bài .
Bài 4 :Gọi HS đọc đề bài .
IV)Củng cố :


- Goi 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính 28 +5
- Gọi HS nhẩm kết quả 38 +4 =?


a)48 b) 42 c)44
V. Nhận xét – dặn dò:


- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau:38 +25


- Đem que tính , bảng con ,vở bài tập .


- HS để dụng cụ lên bàn .


- 2HS đọc thuộc lòng bảng cộng .
-2 HS lên bảng tính nhẩm nêu kết quả .
- HS lắng nghe .


- Nghe và phân tích đề .


-HS dùng que tính tính kết quả .


- HS nêu cách tính: Lấy 8 que tính rời gộp 2
que tính rời được 1 chục ,1 chục với 2 chục là
3 chục ;3 chục với 3 que tính rời là 33 .



+ HS nêu nhiều cách tính .


-1HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính .Cả
lớp làm vào bảng con .


- HS tự làm bài vào vở


-3( HSTB) lần lượt lên bảng chữa bài.Cả lớp
nhận xét .đổi vở kiểm tra .


-1HS đọc đề bài .


- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 ( HSKG) lên bảng chữa bài .
Cả lớp nhận xét .


- Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm .


- HS dùng thước đo rồi vẽ vào vở .
- 1 HS nêu cách tính 28 +5


- HS xung phong nêu ngay kết quả đúng
Câu b đúng


Rút kinh nghiệm


<b></b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>---o0o---Tập làm văn: (Tiết 5) </b>



<i><b>Cảm ơn xin lỗi</b></i>


I)Mục tiêu


1)Kiến thức :Biết nói lời cảm ơn ,xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp .Biết nói 3 ,4 câu phù hợp với
nội dung bức tranh trong đó có dùng lờ cảm ơn hay xin lỗi thích hợp .


- 2) Kĩ năng HS biết viết những điều đã nói trong tranh thành một đoạn văn .
-GDHS có thói quen nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp trong giao tiếp .


<b>II</b>


<b> ) Đồ dùng dạy học</b>: Gv :Tranh minh hoạ bài tập 3


HS :Vở tập làm văn .


III)Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thực hành, đóng vai


IV) Các hoạt động dạy học:


TG <i><sub>Hoạt động</sub><sub> Giáo viên</sub></i> <i><sub>Hoạt động</sub><sub> Học sinh</sub></i>


1’
4’


1’
6’


7’



8’


I. Ổn định tổ c hức:
II. Kiể m tra bài cũ :


-Gọi 1HS kể lại câu chuyện “Gọi bạn.”


-Gọi 3 HS đọc danh sách tổ em theo thứ tự bảng chữ
cái .


-GV nhận xét ghi điểm .
III)Dạy bài mới :


1)Giới thiệu bài :Tiết học hơm nay các em nói lời
cảm ơn ,xin lỗi sao cho thành thật và lịch sự .


2. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 :Nói lời cảm ơn


- GV nêu tình huống ,chia lớp làm 3 nhóm ,mỗi
nhóm 1 tình huống thảo luận ,đóng vai .


- Nhóm 1: a)Bạn cho em đi chung áo mưa .
-Nhóm 2 :b)Cơ giáo cho em mượn sách .
-Nhóm 3 :c)Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi .


- GV tổng kết tuyên dương nhóm đóng vai hay xử lí
tình huống đúng .


Bài 2 :Nói lời xin lỗi .



* Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời .
-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn .


-Em mãi chơi quên làm việc mẹ đã dặn.
- Em đùa nghịch va phải 1 cụ già.
Bài tập 3 :Gọi 1HS đọc yêu câu bài .


- GV treo tranh .u cầu HS nhìn tranh nói lời cảm
ơn xin lỗi .


- Haùt


-1 HS kể lại câu chuyện Gọi bạn .


-3 HS đọc danh sách tổ em theo thứ tự bảng
chữ cái


-HS đọc yêu cầu bài .


- Các nhóm thảo luận ,cử đại diện lên đóng vai .
-:HS1 Cho tớ đi chung áo mưa của bạn nhé ?
+ HS2 Bạn vào đây kẻo ướt .


+ HS1 :Cảm ơn bạn .
-Nhóm 2 :Em cảm ơn cơ.


-Nhóm 3 :Chị (anh ) cảm ơn em .
-HS nhận xét .



HS đọc yêu cầu bài .


-HS thảo luận nhóm ,xung phong trả lời .
-X in lỗi cậu ,tớ vô ý quá .


-Con xin lỗi mẹ lần sau con sẽ không thế nữa .
-Cháu xin lỗi cụ .


Cả lớp nhận xét .


- Hãy nói 3,4 câu về nội dung mỗi bức tranh ,
trong đó có dùng lời cảm ơn xin lỗi .


-HS quan sát tranh nói theo nội dung từng tranh
Tranh1 :Mẹ mua cho Hà 1 con gấu bông rất đẹp
.Hà giơ tay nhận lấy con gấu bơng và nói “:Con
cảm ơn mẹ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

10’
2’


1’


- GV tổng kết ý đúng .


Bài tập 4 (:Viết) Yêu cầu HS viết vào vở những câu
em đã nói về 1 trong 2 bức tranh ở bài tập3.


GV chấm và nhận xét .
IV)Củng cố



- Khi ai giúp đỡ em 1việc gì ,em nói lời cảm ơn hay
xin lỗi ?


- Khi nào em nói lời xin lỗi ?
V) Nhận xét dặn dò :


- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS học tốt
- Về nhàthực hiện những điều đã học


- Chuẩn bị bài sau “.Trả lời câu hỏi –Đặt tên cho bài
–Luyện tập về mục lục sách “.


+ HS nói nhiều cách khác nhau .
- HS làm bài vào vở .


-(HSTB)Em nói lời cảm ơn .


-(HSKG)Khi em mắc lỗi em nói lời xin lỗi.
- HS lắng nghe


Rút kinh nghiệm :


………
………


………o0o………
<b> </b>


<b>Hoạt động tập thể</b>: (Tiết 4 )



<i><b>Sinh hoạt lớp</b></i>


I) MỤCTIÊU


-Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần 4 .Phổ biến công tác tuần 5


-Giúp HS thấy được những việc đã làm được và những tồn tại trong tuần ,có hướng khắc phục
II) LÊN LỚP


<i>1.</i> <i>Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần 4</i>


- Tổ trưởng cùng với lớp trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ ,của lớp trong tuần qua
- GV nhận xét


<i>2 )Kế hoạch tuần 5</i>
a)Hạnh kiểm:


-Thực hiện tốt an tồn giao thơng đi hàng một ngoài đường
-Tiếp tục ổn định nề nếp


b) Học tập: Học chương trình 5


- Ơn tập bài để chuẩn bị khảo sát chất lượng


- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ,thường xuyên rèn chữ giữ vở
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK , đồ dùng học tập


c) Các hoạt động khác:



- Vận động HS tham gia mua bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể ( đợt 2 )
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc


- Lao động vệ sinh hằng ngày ở khu vệ sinh đã phân công sạch sẽ .


-Thực hện tốt tháng an tồn giao thơng Nhắc nhở HS đi hàng 1 phía tay phải
3 )Sinh hoạt tập thể


- Cả lớp vỗ tay hát tập thể
-HS xung phong hát cá nhân
- HS chơi trị chơi em thích


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×