Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.65 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 28


<i><b>Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng</b>
I / Mục tiêu:


- Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại
được từng đoạn câu


chuyện bằng lời của Ngựa Con )


- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.


II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới:
b Luyện đọc:


c) Tìm hiểu nội
dung



- Trả bài kiểm tra, nhận xét,lấy
điểm


a) Giới thiệu bài :


* Đọc diễn cảm toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc các
từ HS hay đọc sai


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ
(SGK).


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn
trong nhóm.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.


- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi :


+ Ngựa con chuẩn bị tham dự
hội thi như thế nào ?



- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn
2.


+ Ngựa cha khuyên nhủ con
điều gì?


-Xem lại bài kiểm tra, chữa
bài.


- Cả lớp theo dõi.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- Giải nghĩa các từ (Phần chú
thích).


- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.


- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả
lời câu hỏi.


+ Sửa soạn cho cuộc đua
khơng biết chán, …Mải mê soi
mình...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d) Luyện đọc
lại:


Kể chuyện


+ Nghe cha nói ngựa con có
phản ứng như thế nào ?


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và
4.


+ Vì sao Ngựa Con khơng đạt
kết quả trong hội thi ?


+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì
?


- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu
chuyện.


- Hướng dẫn học sinh đọc đúng
đoạn văn.


- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.


- Theo dõi bình chọn em đọc
hay nhất.



1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4
đoạn câu chuyện kể lại toàn
chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu
chuyện:


- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là
Ngựa Con, kể lại câu chuyện,
xưng "tơi" hoặc "mình" .


- u cầu HS quan sát kĩ từng
tranh, nói nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn của câu chuyện theo
lời Ngựa Con.


- Mời một em kể lại toàn bộ câu
chuyện.


+ Phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng. Nó cần thiết cho
cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp :
Cha yên tâm đi, móng của con
chắc lắm. Con nhất định sẽ
thắng.


- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.


+ Ngựa con không chịu lo
chuẩn bị cho bộ móng, khơng
nghe lời cha khun nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ
móng bị lung lay rồi rời ra và
chú phải bỏ cuộc.


+ Đừng bao giờ chủ quan dù
chỉ là việc nhỏ.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.


- 3 nhóm thi đọc phân vai :
người dẫn chuyện, Ngựa Cha,
Ngựa Con.


- Một em đọc cả bài.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.


- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết
học.


- Đọc các câu hỏi gợi ý câu
chuyện.


- Cả lớp quan sát các bức
tranh minh họa.



+ Tranh 1: Ngựa con mải mê
soi mình dưới nước. + Tranh 2:
Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn.


+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ
đang ngắm nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3) Củng cố- dặn
dò:


- Giáo viên cùng lớp bình chọn
HS kể hay nhất.


-Câu chuyện khuyên chúng ta
điều g?


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem
trước bài mới.


- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện theo lời
Ngựa Con trước lớp.


- Một em kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn


kể hay nhất.


- Làm việc gì cũng phải cẩn
thận, chu đáo. Nếu chủ quan,
coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.


<b>Toán: So sánh các trong phạm vi 100 000</b>
I/ Mục tiêu :


- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
- Giáo dục HS chăm học .


II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Bài cũ:


2.Bài mới:


- Gọi HS lên bảng: Tìm số
liền trước và số liền sau của
các số:


23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99


999.


a) Giới thiệu bài:


* Củng cố quy tắc so sánh
các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:


999 … 1012


- Yêu cầu quan sát nêu nhận
xét và tự điền dấu ( <, =, > )
thích hợp rồi giải thích.


- Gọi 1HS lên bảng điền dấu
và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh
hai số


9790 và 9786.


- 2 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi.


- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.


- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp


nhận xét bổ sung.


999 < 1012
- HS lên điền và nêu cách so sánh
- Vài học sinh nêu lại


- Tương tự ở ví dụ 1 để nêu cách so
sánh và kết luận: 9790 > 978 6
- Lớp làm bảng con, một em lên
bảng điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c)Luyện tập:
Bài


1:


Bài 2:


Bài 3:


Bài 4 a:


3) Củng cố -
dặn dò:


- Tương tự yêu cầu so sánh
tiếp các cặp số : 3772 ...
3605; 8513 ... 8502;
4579 ... 5974; ...
* So sánh các số trong phạm


vi 100 000


- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền
và giải thích.


- Yêu cầu HS tự so sánh
76200 và 76199.


- Mời một em lên so sánh
điền dấu trên bảng.


- Nhận xét đánh giá bài làm
của HS.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào
vở.


- Mời một em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài tập.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải
bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi


chéo vở và chữa bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện
vào vở.


- Mời hai em lên thi đua tìm
nhanh, tìm đúng số lớn nhất
và số bé nhất trên bảng mỗi
em một mục a và b.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào


8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999
rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99
999 vì số


100 000 có 6 chữ số cịn số 99 999
chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100
000.


- Một em lên bảng điền dấu thích
hợp.


- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp


bổ sung:


76200 > 76199


- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng
nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1
vậy 76200 >76199


- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.


- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả
lớp bổ sung.


89 156 < 98 516 89 999 < 90
000


69731 = 69731 78 659 > 76
860


- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,


- Hai em lên bảng thi đua làm bài,
cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm


đúng, nhanh.


a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vở .


- Mời một em lên thực hiện
trên bảng


- Tổ chức cho HS chơi TC:
Thi tiếp sức: Điền nhanh dấu
>, <, =


- Về nhà xem lại các BT đã
làm.


- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung


+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258,
16 999, 30 620, 31 855




<b> LuyệnChính tả: Cuộc chạy đua trong rừng (ĐI) LBTT!</b>
I/ Mục tiêu:


- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.



-Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


Ii/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập
2.


III/ Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2. Bài mới:


c/ Hướng dẫn
làm bài tập


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp,
cả lớp viết vào bảng con các từ
có vần ưc/ưt.


- Nhận xét đánh giá chung.
a) Giới thiệu bài


b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:


- Gọi hai HS đọc lại bài cả lớp


đọc thầm.


+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết
hoa?


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó
vào bảng con.


* Đọc cho học sinh viết bài vào
vở.


* Chấm, chữa bài.


Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu
cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời 4HS lên bảng thi làm bài,
đọc kết quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


- Mời HS đọc lại kết quả.


- Giáo viên nhận xét đánh giá


- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần


ưc/ưt


- Cả lớp viết bảng con..


- Lớp lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.


+ Đoạn văn gồm 3 câu.


+ Viết hoa tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.


- Cả lớp viết từ khó vào bảng
con: Khỏe, giành, nguyệt quế,
mải,..


- Cả lớp nghe và viết bài vào
vở.


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 3: Nối câu
với mẫu câu
tương ứng



3. Củng cố- dặn


:


tiết học.


- Về nhà viết lại cho đúng những
từ đã viết sai.


- Gọi một số HS nêu miệng kết
quả


Đáp án:


A B


a) Cậu bé rât sợ hãi
khi đứng trên cầu
nhảy


1) Ai là
gì?


b) Cậu bé là niềm
tự hào của người
cha


2) Ai làm
gì?



đứng thẳng - vẻ đẹp của anh -
hùng dũng.


- Cả lớp làm bài vào vở.


<b> BD Toán Các số trong phạm vi 100 000</b>
I/ Mục tiêu :


- Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Biết thứ tự các số có 5 chữ số.


-Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000
- Giáo dục HS chăm học .


II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*HDTH: Bài1:
( > < = )


Bài 2: Viết các
số ...


Bài 3: Khoanh
vào số lớn nhất



Gọi 2HS lên làmBT3 – tiết 2 (T27)
-Giới thiệu bài


-Gọi HS nêu Y/C BT


a) 9765 ... 10 000 b) 100 000 ... 99
999


9999 + 1 ... 10 000 100 000 ...
99999 + 1


12 634 ... 12 630 86 728 ... 86
730


-Y/C HS làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm


-GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa
Gọi HS đọc Y/C BT: Viết các số: 38
567;


58 367; 83 756; 67 538.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
-Y/C HS làm bài vào vở


- 2 em lên bảng làm bài.
-Nghe



- HS nêu Y/C BT


- HS làm bài vào vở
-1 em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, chữa.
- HS đọc Y/C BT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 4: Đặt tính
rồi tính


Bài 5: Đố vui.
3) Củng cố -
dặn dò:


-Gọi 1 em lên bảng làm


-GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa
-Gọi HS đọc Y/C BT: Khoanh vào số
lớn nhất


5426; 46 500; 50 046;
45 060.


-Y/C HS làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm


-GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa
-Gọi HS đọc Y/C BT:


a) 5426 + 2738 b) 9371 -


3605


c) 2325 x 4 c) 4236 :
3


-Y/C HS làm bài vào vở
-Gọi 2 em lên bảng làm


-GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa
-Hệ thống lại các kiến thức vừa luyện
- Về nhà xem lại các BT đã làm.


-1 em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, chữa.
-HS đọc Y/C BT:
- HS làm bài vào vở
-2 em lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, chữa.
-Nghe


-về thực hiện.


<b> Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Toán: Luyện tập </b>
I/ Mục tiêu :


- Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm có năm chữ số.
-Biết so sánh các số.


-Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm ).


- Giáo dục HS chăm học .


II/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1


Bài 2:


- Gọi HS lên bảng làm BT: < ,
> =


4589 ... 10 001 26513 ...
26517


8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99
999


a) Giới thiệu bài:


b) Hướng dẫn HS làm bài luyện
tập:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật
viết dãy số tiếp theo.



- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.


- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.


- 2 em lên bảng làm bài


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài
bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp
theo trong dãy số là ( số đứng liền
sau hơn số đứng liền trước 1 đơn
vị)


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3:


Bài 4:


Bài 5:
3) Củng cố
-dặn dò:



- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT
bài nhau.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
nháp.


- Mời HS nêu miện kết quả nhẩm.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.


- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.



- GV chấm một số vở


- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi
tiếp sức - Điền nhanh kết quả


- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài
nhau.


- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả
lớp bổ sung.


- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,


- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp
bổ sung.


- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả
lớp bổ sung.


-Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp bổ sung



3254 + 2473 =5727 8460 : 6 =
1410


8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 =
39


<b>Chính tả: Cuộc chạy đua trong rừng</b>
I/ Mục tiêu:


- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.


-Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


Ii/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập
2.


III/ Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2. Bài mới:


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp,
cả lớp viết vào bảng con các từ
có vần ưc/ưt.



- Nhận xét đánh giá chung.
a) Giới thiệu bài


b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:


- Gọi hai HS đọc lại bài cả lớp


- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt (


- Cả lớp viết bảng con..


- Lớp lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c/ Hướng dẫn
làm bài tập


d) Củng cố - dặn
dị:


đọc thầm.


+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết


hoa?


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó
vào bảng con.


* Đọc cho học sinh viết bài vào
vở.


* Chấm, chữa bài.


Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu
cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời 4HS lên bảng thi làm bài,
đọc kết quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


- Mời HS đọc lại kết quả.


- Giáo viên nhận xét đánh giá
tiết học.


- Về nhà viết lại cho đúng những
từ đã viết sai.


+ Viết hoa tên bài, đầu đoạn,


đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.


- Cả lớp viết từ khó vào bảng
con: Khỏe, giành, nguyệt quế,
mải,..


- Cả lớp nghe và viết bài vào
vở.


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì.


- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình
chọn người thắng cuộc: mười
tám tuổi - ngực nở - da đỏ -
đứng thẳng - vẻ đẹp của anh -
hùng dũng.


- Cả lớp làm bài vào vở.
<b>Tự nhiên - xã hội: Thú (tiếp theo) </b>


I/ Mục tiêu:


- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.


-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số


loài thú.


- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng.


II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các
loại thú rừng mang đến lớp.


III/ Hoạt động dạy - học :


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới
* Hoạt động 1:
Bước 1:


- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.


a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:


*Quan sát và Thảo luận.
-Thảo luận theo nhóm


- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ
các con thú rừngø trang 106, 107


SGK và ảnh các loại thú rừng sưu
tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em
biết ?


+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của


+ Nêu đặc điểm chung của
thú


+ Nêu ích lợi của các thú
nhà


- Lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bước 2 :


* Hoạt động 2:
Bước 1 :


Bước 2:


* Hoạt động 3:


d) Củng cố
-dặn dị:


từng lồi thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm
giống nhau và khác nhau giữa một


số loài thú rừng và thú nhà ?


-Làm việc cả lớp


- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi
nhóm trình bày về hình dạng, đặc
điểm bên ngồi của một lồi thú
rừng.


- Hướng dẫn học sinh phân biệt về
thú nhà và thú rừng


- Giáo viên kết luận: sách giáo
khoa.


*Làm việc cả lớp.


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh
về thú rừng và các bức tranh do
nhóm tự sưu tầm.


- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài
thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt.


- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ
thú rừng ?


- Mời đại diện các nhóm lên trưng
bày bộ sưu tập của nhóm mình


trước lớp cử người lên thuyết minh
cho bộ sưu tập.


- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện
pháp bảo vệ thú rừng,..


+ Bản thân em cần làm gì để góp
phần bảo vệ thú rừng ?


*Làm việc cá nhân.


- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút
chì, bút màu để vẽ và tơ màu một
con thú rừng mà mình ưa thích.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm
của mình trưng bày trước lớp.


- Mời một số em lên tự giới thiệu về
bức tranh.


- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.


- Xem trước bài mới.


- Đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung:



- 2 em nhắc lại KL


- Trao đổi thảo luận trong
nhóm để hồn thành bài
tập được giao.


- Đại diện lên đứng lên
báo cáo trước lớp về bộ
sưu tập các loài thú rừng
và các biện pháp nhằm bảo
vệ thú rừng như : Không
săn bắn các loài thú
rừng,...


- Cả lớp theo dõi bình
chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình
khơng săn bắt hay ăn thịt
thú rừng.


- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản
phẩm vào tờ phiếu rồi
trưng bày trước lớp.


- Cử đại diện lên giới thiệu
các bức tranh của nhóm.
-HS liên hệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ Mục tiêu:


-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết
đúng tên riêng Thăng Long (1 dịng) và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên
thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.


II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu
ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.


III/ hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới:
* Luyện viết
chữ hoa :


* Luyện viết
câu ứng dụng :


3/ Củng cố
-dặn dò:


- KT bài viết ở nhà của học sinh
của HS.



-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng
dụng đã học tiết trước.


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã
học tiết trước.


a) Giới thiệu bài:


b)Hướng dẫn viết trên bảng con
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa
có trong bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .


- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th
và L vào bảng con .


* Học sinh viết từ ứng dụng tên
riêng:


- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng
dụng.


- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ
của thủ đô Hà Nội ngày nay.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng
con.



- Yêu cầu một học sinh đọc câu
ứng dụng.


+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con
các chữ viết hoa có trong câu ca
dao.


c) Hướng dẫn viết vào vở :


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu
ứng dụng đúng mẫu.


d/ Chấm chữa bài, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn


- 1 em nhắc lại từ và câu ứng
dụng ở tiết trước (


- Hai em lên bảng viết tiếng:
Tân Trào, Dù, Nhớ


- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu.


- Các chữ hoa có trong bài: T


(Th), L.


- Lớp theo dõi


-HS viết vào bảng con.


- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Thăng Long .


- Lắng nghe.


- Luyện viết từ ứng dụng vào
bảng con.


- 1HS đọc câu ứng dụng:
-Thể dục thường xuyên bằng
nghìn viên thuốc bổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chữ.


<b> HDTHTo¸n: Thực hành tiết 1 tuần 28</b>


<b>I. Mc tiờu:</b> - Củng cố các số có 5 chữ số và cách đặt tính rồi tính.


- HS vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập đầy đủ, có ý thức làm bài tập tốt.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b> B¶ng phơ


II. Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Lµm bµi tËp


<b>Bµi 1: </b>( >, <, = )?


- Gọi HS nêu cách so sánh.
- NhËn xÐt, ghi ®iĨm.


<b>Bài 2:</b> Viết các số 385687; 58367; 83756; 67538
Theo thứ tự từ bé đến lớn và từ ln n bộ.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>Bài 3:</b> Khoanh vào số lớn nhất:
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 4: Đặt tính råi tÝnh:


- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- GV nhn xột, ghi im.


Bài 5: Đố vui


<b>III. Củng cố </b><b> Dặn dò </b>


- HS mở vở thực hành ra.
- HS đọc yêu cầu


- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét



- HS đọc y/c. Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.


NhËn xÐt.


- HS đọc yêu cầu.


- 1 em lên bảng làm. - Nhận xét
- HS đọc yêu cu.


- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm
bảng con. NhËn xÐt


- Thi HS trả lời nhanh, đúng.
- Nhận xét.


<i><b>Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc : Cùng vui chơi </b>
I/ Mục tiêu:


- Biết ngắt nhịp ở các dịng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ


- Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong gi


ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi
SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).



-GDHS thường xuyên tập thể dục


II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/Ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra
bài cũ:


2.Bài mới:
b) Luyện đọc:


- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.


a) Giới thiệu bài:


* Đọc diễn cảm toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:


- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV
theo dõi uốn nắn khi HS phát âm


- Hai em lên tiếp nối kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong rừng
- Lớp theo dõi, giáo viên giới


thiệu.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c) Hướng dẫn
tìm hiểu bài :


d) Luyện đọc
thuộc lòng
khổ thơ em
thích :


3) Củng cố -
dặn dò:


sai.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ
hay sai


- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng
khổ


Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới
-SGK.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.



- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
cả bài.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài
thơ.


+ Bài thơ tả hoạt động gì của học
sinh ?


- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3
của bài thơ


+ Học sinh chơi đá cầu vui và
khéo léo như thế nào ?


- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối
+ Theo em "chơi vui học càng
vui" là thế nào ?


- Giáo viên kết luận.


- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng
khổ thơ và cả bài thơ.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt
nhất.



- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài


em đọc 2 dịng thơ.


- Luyện đọc các từ khó hay sai.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau
bài đọc (Phần chú thích).


- Học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm.


- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài
thơ.


+ Quả cầu giấy xanh xanh bay
lên rồi lộn xuống, bay từ chân
bạn này sang chân bạn khác...
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc,
tinh thần thoải mái, thêm tình
đồn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.


- 4 em thi đọc thuộc từng khổ


thơ.


- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn
đọc


- 3học sinh nhắc lại nội dung bài


<b>Toán: Luyện tập </b>
I/ Mục tiêu :


- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo dục HS chăm học .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Bài cũ:


2.Bài mới:
Bài 1:


Bài 2


Bài 3


Bài 4:



3) Củng cố
-dặn dò:


- Gọi HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:


3254 + 2473 1326 x 3 8326
-4916


- Giới thiệu bài:


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 1.


- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật
của dãy số rồi tự điền các số tiếp
theo vào dãy số.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo
vở và chữa bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy
số (mỗi em đọc 1 số).


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời 2 em lên giải bài trên
bảng.


- Nhận xét đánh giá bài làm học
sinh..


- Gọi HS đọc bài toán.


- Hướng dẫn HS phân tích bài
tốn.


- u cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên
bảng.


- Chấm 1 số em, nhận xét chữa
bài.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
rồi tự ghép hình theo mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bảng.


- Nhận xét đánh giá bài làm học
sinh


<b>Luyện từ và câu : Nhân hóa – Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Để</b>


<b> Làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than</b>
I/ Mục tiêu


- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng
của nhân hóa (BT1)


- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2).


-Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.


- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III/ Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra
bài cũ:


2.Bài mới:
Bài 1:


Bài 2:


Bài 3:


- Gọi 1 em lên bảng làm BT:
Tìm các sự vật được nhân hóa
trong bài thơ Em thương và các
TN được dùng để nhân hóa các


sự vật đó ?


a) Giới thiệu bài:


b)Hướng dẫn học sinh làm bài
tập:


- Yêu cầu một em đọc nội dung
bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự
vật ?


- Theo dõi nhận xét chốt lại lời
giải đúng.


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu
bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo
nhóm và làm bài, làm xong dán
bài trên bảng.


- GV theo dõi nhận xét chốt lại
lời giải đúng.


1 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.



- Lắng nghe.


- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.


- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp
bổ sung:


+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu
tự xưng thân mật là tớ khi nói về
mình. .


- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hồn
thành bài tập.


- 3 nhóm dán bài lên bảng.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3)Củng cố -
dặn dò


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu
bài tập , cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm


bài.


- Theo dõi nhận xét, tuyên
dương em thắng cuộc.


- Mời HS đóng vai tiểu phẩm
Ai là người giỏi nhất


+ Tìm các sự vật được nhân hóa
và cho các sự vật đó tự xưng là
gì ?


- Về nhà học bài xem trước bài
mới.


câu văn).


- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.


- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
bạn thắng cuộc.


- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây,
gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự
xưng là: tơi, ta,...


<b> OLTVC:Hướng dẫn làm tiết Luyện từ và câu - Tuần 28</b>



<b>I.</b>Mục đích yêu cầu.


- Ơn về cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?Ơn luyện về dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than, củng cố từ nhân hố.


- Biết dùng từ và dấu câu trong nĩi và viết
- Gd hs biết dùng từ và câu trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy – học.


- Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ.


2. bài mới.
2.2 HD làm bài
tập. Bài 1.


Bài 2.


- Kiểm tra vở bài tập


- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- Trong những câu thơ vừa
đọc, cây cối là sự vật xung
quanh là gì? Cách xung hơ


như vậy có tác dụng gì?


- Nhận xét kết luận.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở bài tập.


Hs đặt vở bài tập lên bàn


- Nối tiếp phát biểu ý kiến.
Bèo xưng hô tôi.


Xe lu xưng hô tớ


- Cách xưng hô như thế làm
người ta tưởng như hai người
bạn đang nói chuyện.


- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc
thầm SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 3


3. Củng cố –
dặn dò.


-Nhận xét bài làm trên bảng.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?



- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


làm gì?


- Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than ...


- Tự làm bài vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét


- chuẩn bị baøi sau.


Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012
<b>Toán: Diện tích của một hình </b>


I/ Mục tiêu :


- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua
hoạt động so sánh diện tích các hình.


- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn
hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng
diện tích của hai hình đã tách,


- Giáo dục HS chăm học .


II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2,


3 SGK.


III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Bài cũ :
2.Bài mới:
VD1:


VD2:


VD3:


-Gọi học sinh lên bảng làm BT:
Tìm x :


x : 2 = 2403 x x 3 =
6963


a) Giới thiệu bài:


b) Giới thiệu biểu tượng về diện
tích.


- Đưa mảnh bìa hình trịn màu đỏ
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình
chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn
trong hình trịn, giới thiệu: Ta nói
diện tích hình chữ nhật bé hơn


diện tích hình trịn (phần mặt
miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình trịn)


-Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.


+ Mỗi hình có mấy ơ vng ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2
hình đó ?


- KL: 2 hình A và B có dạng


- 2 em lên bảng làm


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài
bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về
biểu tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có
diện tích nhỏ hơn.


- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ơ vng, hình
B cũng có 5 ơ vng.


+ Diện tích của hình A bằng
diện tích hình B.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c/ Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:


Bài 3:


3) Củng cố -
dặn dị:


khác nhau, nhưng có cùng số ơ
vng như nhau nên 2 hình này
có diện tích bằng nhau.


- Cho HS đếm số ơ vng ở hình
P, M và N


+ Hãy tính số ơ vng của hình M
và N?


- Giới thiệu : Số ơ vng ở hình
M và N bằng số ơ vng ở hình
P, ta nói diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và
N.


- Mời học sinh nhắc lại.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.



-Gọi lần lượt từng em nêu và giải
thích.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm
số ơ vng ở mỗi hình và tự trả
lời câu hỏi.


- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B
đếm số ơ vng ở mỗi hình rồi so
sánh.


- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học
sinh.


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.


M có 6 ơ vng và hình N
có 4 ơ vng.


+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)


- 3- 4 em nhắc lại.



- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp
nhận xét bổ sung


- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.


- 3HS nêu kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.


- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.


- 3HS nêu kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.


+ Hình A và hình B có diện
tích bằng nhau vì đều có 9 ơ
vuông như nhau.


-Nghe, thực hiện.




<b>Tập viết: </b> <b> Ôn chữ hoa T (TT)</b>
I/ Mục tiêu:


-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết


đúng tên riêng Thăng Long (1 dịng) và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên
thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.


II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu
ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.


III/ ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


ND - TL Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cũ:


2.Bài mới:
* Luyện viết
chữ hoa :


* Luyện viết
câu ứng dụng :


3/ Củng cố
-dặn dò:


của HS.


-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng
dụng đã học tiết trước.


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã


học tiết trước.


a) Giới thiệu bài:


b)Hướng dẫn viết trên bảng con
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa
có trong bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .


- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th
và L vào bảng con .


* Học sinh viết từ ứng dụng tên
riêng:


- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng
dụng.


- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ
của thủ đô Hà Nội ngày nay.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng
con.


- Yêu cầu một học sinh đọc câu
ứng dụng.


+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?


- Yêu cầu luyện viết trên bảng con
các chữ viết hoa có trong câu ca
dao.


c) Hướng dẫn viết vào vở :


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu
ứng dụng đúng mẫu.


d/ Chấm chữa bài, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn
chữ.


dụng ở tiết trước (


- Hai em lên bảng viết tiếng:
Tân Trào, Dù, Nhớ


- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu.


- Các chữ hoa có trong bài: T
(Th), L.


- Lớp theo dõi


-HS viết vào bảng con.



- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Thăng Long .


- Lắng nghe.


- Luyện viết từ ứng dụng vào
bảng con.


- 1HS đọc câu ứng dụng:
-Thể dục thường xuyên bằng
nghìn viên thuốc bổ.


+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho
cơ thể con người khỏe mạnh...
- Lớp thực hành viết vào vở
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.


<b>Tự nhiên-xã hội: Mặt trời </b>
I/ Mục tiêu:


- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu
sáng và sưởi ấm trái đất.


- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
trong cuộc sống hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

III/ Hoạt động dạy - học



ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới
Hoạt động 1
Bước 1:


Bước 2 :


Hoạt động 2:
Bước 1:


Bước 2:


Hoạt động 3:


- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.


a) Giới thiệu bài:


* Quan sát và Thảo luận.
-Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận các


câu hỏi:


+ Vì sao ban ngày khơng cần đèn
mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy
như thế nào ? Vì sao?


+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời
vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?


-Làm việc cả lớp


- Mời đại diện một số nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.


- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa
chiếu sáng vừa tỏa nhiệt


* Quan sát ngoài trời


- Yêu cầu HS quan sát phong
cảnh xung quanh trường rồi thảo
luận theo gợi ý :


+ Nêu VD về vai trò của mặt trời
đối với con người, động vật, thực
vật ?


+ Nếu khơng có mặt trời thì điều
gì sẽ xảy ra trên mặt đất ?



- Mời đại diện một số nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.


- 2HS trả lời câu hỏi (


+ Nêu đặc điểm chung của thú
rừng.


+Em cần làm gì để bảo vệ thú
rừng?


- Lớp theo dõi


- Từng nhóm dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng thảo
luận


+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là
nhờ mặt trời chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta
thấy nóng. Vì do sức nóng của
mặt trời chiếu vào.


+ Khi đi ra ngồi trời chúng ta
nhìn thấy mọi vật và thấy nóng
điều đó chứng tỏ mặt trời vừa
chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo
trước lớp.



- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- 2 em nhắc lại KL.


- Lớp ra ngoài trời để quan sát
phong cảnh xung quanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3) Củng cố -
dặn dò:


- Giáo viên kết luận.


*Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2,
3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn
những ví dụ về việc con người đã
sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt
trời.


- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng
và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận:


- Cho HS liên hệ thực tế hàng
ngày.


- Xem trước bài mới.



kết quả làm việc.


- Học sinh làm việc cá nhân
quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho
bạn nghe về việc con người đã
dùng ánh sáng mặt trời trong
cuộc sống.


- Một số em lên lên kể trước
lớp.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.


HS liên hệ thực tế hàng ngày
-Nghe, thực hiện.


<b>Đạo đức: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước</b>
I / Mục tiêu:


- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô
nhiễm..


- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô
nhiểm.


- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa
phương


- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ơ nhiễm nguồn


nước.


- GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
II/ Tài liệu và phương tiện:


- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ơ nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.


III/ Hoạt động dạy - học :


ND - TL Giáo viên Học sinh


Hoạt động 1: *Vẽ tranh và xem ảnh. .


- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo
khoa.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm
và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất
khơng thể thiếu và trình bày lí do lựa
chọn ?


- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ
như thế nào ?


- Quan sát, trao đổi tìm ra 4
thứ cần thiết nhất: Khơng
khí – lương thực và thực
phẩm – nước uống – các đồ
dùng sinh hoạt khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động 2:


* Hoạt động
3:


* Hướng dẫn
thực hành:


- Mời đại diện các nhóm lên nêu
trước lớp.


- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết
của con người, đảm bảo cho trẻ em
sống và phát triển tốt.


*Thảo luận nhóm.


- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận
xét về việc làm trong mỗi trường
hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu
em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp.


- GV kết luận chung: Chúng ta nên
sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước nơi mình ở.



*Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS
biết quan tâm đến việc sử dụng
ngườn nước nơi mình ở


- Về thực hiện sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường tiết kiệm, bảo vệ
nước


đại diện của nhóm mình lên
trình bày trước lớp.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm có cách trả lời hay
nhất.


- Lớp chia ra các nhóm thảo
luận.


- Trao đổi thảo luận trong
nhóm để hồn thành bài tập
trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình
lên trình bày về nhận xét
của nhóm mình : - Việc làm
sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở
ngay cạnh giếng nước ăn ;


Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để
vịi nước chảy tràn bể khơng
khóa lại.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
-2HS đọc.


- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp
dụng bài học vào cuộc sống
hàng ngày.


<i><b> Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Toán: Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét – vuông</b>


I/ Mục tiêu :


- Biết đơn vị đo diện: Xăng-ti-mét vng là tích của hình vng có cạnh là
1cm.


- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục HS chăm học .


II/ Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vng cạnh 1cm.
III/ Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh



1.Bài cũ :


2.Bài mới:
b) Giới thiệu
xăng-ti-mét
vng :


- Đưa ra 1 hình vng A gồm 4 ơ
vng, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ơ
vng. u cầu HS so sánh diện
tích của 2 hình A và B


- Nhận xét ghi điểm
a) Giới thiệu bài:


- Giới thiệu: Để đo diện tích các
hình ta dùng đơn vị đo là


xăng-ti-- 2 em trả lời miệng


-Cả lớp nhận xét về kết quả
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

c) Luyện tập:
Bài 1:


Bài 2:


Bài 3:



Bài 4 :


3) Củng cố -
dặn dị:


mét vng.


Xăng-ti-mét vng là diện tích của
một hình vng có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vng cạnh 1cm
ra đo.


- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
-Ghi bảng: 3cm2<sub> ; 9cm</sub>2<sub> ; 279cm</sub>2<sub>, </sub>
gọi HS đọc.


- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi:
mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai
mươi ba xăng-ti-mét vuông.


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và
mẫu.


- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ơ vng 1cm2 <sub>.</sub>


Diện tích hình A bằng 6cm2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.


- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên
bảng


- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng
con.


- Nhận xét bài làm của học sinh.
-(Nếu cịn thời gian)


- Gọi HS đọc bài tốn.


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp làm vào vở.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.


- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ơ
vng 1cm, u cầu HS nêu diện
tích của mỗi hình đó.


- Về nhà xem lại các BT đã làm.


- Lấy hình vng ra đo.


- 2 em nhắc lại.


- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.


- Một em nêu yêu cầu của
BT.


- Lớp tự làm bài,


- 2 em lên bảng chữa bài, lớp
theo dõi bổ sung.


- Một em nêu yêu cầu của
bài.


- Lớp tự làm bài.


- 2 em nêu miệng kết quả,
lớp bổ sung.


+ Hình B có 6 ơ vng 1cm2
nên hình B có diện tích
bằng 6 cm2


+ DT hình A = DT hình B.
- Một em nêu yêu cầu của
bài.


-3 em lên bảng.



cả lớp làm vào bảng con.
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài
tốn.


- Cả lớp làm vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải,
lớp bổ sung.


Giải :


Diện tích tờ giấy màu xanh
lớn hơn diện tích tờ giấy
màu đỏ là :


300 – 280 = 20 (cm2<sub> )</sub>
Đ/S : 20 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ trong
bài thơ "Cùng vui chơi "


- Làm đúng bài tập 2a/b.


-Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


II/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho
bài tập 2.



III/ Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2. Bài mới:
b) Hướng dẫn
HS viết chính
tả :


c/ Hướng dẫn
làm bài tập: 2
a/b :


3) Củng cố -
dặn dò


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con các từ thường
hay viết sai ở tiết trước.


a) Giới thiệu bài


-Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.


- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ cuối.



- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2,
3, 4.


+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa?


- Yêu cầu viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.


- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét
chữa lỗi.


- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy
A4, làm bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý
chính.


- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể
thao.


- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết



- 2HS lên bảng viết: ngực
nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ
(
- Lớp lắng nghe giáo viên
giới thiệu bài


- Một em đọc thuộc lòng bài
thơ.


- Hai em đọc thuộc lòng khổ
thơ 2, 3, 4.


- Cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.


+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng
khó và thực hiện viết vào
bảng con các từ dễ lẫn: giấy,
quanh quanh,...


- Cả lớp gấp SGK - chép bài
vào vở.


- Nộp bài để giáo viên chấm
- Hai em đọc yêu cầu bài
tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi
dán bài trên bảng.



- Lớp nhận xét bài bạn và
bình chọn bạn làm nhanh và
làm đúng nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TLV.


<b>Tập làm văn: Kể lại một buổi lao động trồng hoa. </b>
I/ Mục tiêu:


- Bước đầu kể được một số nét chính của một buổi lao động trồng hoa


II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một buổi lao động
III/Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới:
Bài tập 1:


Bài tập 2 :


3) Củng cố
-dặn dò:


- Nhận xét bài TLV của HS trong
tiết KTĐK



a/ Giới thiệu bài :


b/ Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên
nhận xét.


- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước
lớp.


- Nhận xét khen những em kể hấp
dẫn.


- Gọi một em đọc yêu cầu của bài
tập.


Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu.


- Mời một số em đọc các mẫu tin đã
viết.


- Nhận xét và chấm điểm một số bài
văn tốt.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.



- Về nhà tiếp tục hồn chỉnh lời kể
để có một bài viết hay trong tiết
TLV tuần sau.


- Lắng nghe rút kinh
nghiệm.


- Theo dõi GV giới thiệu
bài.


- Một em đọc yêu cầu
của bài.


.


- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.


- Một số em thi kể trước
lớp.


- Lớp theo dõi nhận xét
và bình chọn bạn kể hấp
dẫn.


- Một em đọc yêu cầu
của bài.


- Cả lớp viết bài.



- 4 em đọc bài viết của
mình.


- Nhận xét bình chọn bạn
viết hay nhất.


-Nghe, thực hiện.
<b>BD Tốn: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 28)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vng.


-Thực hiện được bốn phép tính về đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vng.
-Giải bài tốn về tính diện tích.


- Giáo dục HS chăm học .


B/Đồ dùng dạy học: Sách thực hành toán.
C/Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. Bài cũ:
2. Bài mới


Bài 1: Viết
(theo mẫu)


Bài 2: Tính
(theo mẫu)



Bài 3: Cho
các hình:


Bài 4: Bài
tốn


Bài 5: Viết
từ ...


Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 4 tiết1
(tuần28)


-Giới thiệu bài


-GV hướng dẫn HS thực hành làm bài
tập(STH)


-Gọi HS nêu Y/C BT


-Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở


-Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm của
mình


-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV hướng dẫn bài mẫu:



-Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở


-Gọi 1 số em nêu miệng kết quả
-GV và HS nhận xét, chữa.


-Gọi HS nêu Y/C BT


a) Y/C HS quan sát hình và đếm số hình
vng đã tơ màu rồi điền kêt quả vào
chổ chấm.


-Gọi 1 số em nêu kết quả
-GV và HS nhận xét, chữa.


b) Y/C HS khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng rồi nêu.


-Gọi HS đọc bài tốn


-Hướng dẫn HS phân tích bài toán
-Y/C HS làm vào vở.


-Gọi 1 em lên bảng làm
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT


-Nghe


-2 HS nêu Y/C BT


-1 HS lên bảng làm, lớp
làm vở


-1 số em nêu kết quả
-Lớp nhận xét, chữa.
- HS đọc Y/C BT
-HS theo dỏi và thực
hiện.


-2 HS lên bảng làm
-Lớp làm bài vào vở
-Lớp nhận xét, chữa bài
bạn.


-2 HS nêu Y/C BT
- HS quan sát hình và
đếm


-HS điền kêt quả vào vở.
-1 số em nêu kết quả
-Lớp nhận xét, chữa
- HS khoanh rồi nêu kết
quả.


-3 HS đọc bài tốn
- HS phân tích bài tốn
- HS giải bài toán vào vở.
1 em lên bảng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3) Củng cố


-dặn dò


-Y/C HS quan sát hình rồi điền kết quả
vào vở


-Gọi 1 số em nêu kết quả đã điền.
-GV và HS nhận xét, chữa


-Hệ thống lại kiến thức vừa luyện.
Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị tiết
sau.


điền kết quả


-1 số em nêu kết quả đã
điền.


-Lớp nhận xét, chữa
-HS nêu lại kiến thức
-Nghe, về thực hiện.


<b>Tập làm văn: Kể lại một buổi lao động trồng hoa. </b>
I/ Mục tiêu:


- Bước đầu kể được một số nét chính của một buổi lao động trồng hoa


II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một buổi lao động
III/Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh



1. Kiểm tra bài
cũ:


2.Bài mới:
Bài tập 1:


Bài tập 2 :


3) Củng cố


-- Nhận xét bài TLV của HS trong
tiết KTĐK


a/ Giới thiệu bài :


b/ Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên
nhận xét.


- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước
lớp.


- Nhận xét khen những em kể hấp
dẫn.


- Gọi một em đọc yêu cầu của bài
tập.



Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu.


- Mời một số em đọc các mẫu tin đã
viết.


- Nhận xét và chấm điểm một số bài
văn tốt.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.


- Lắng nghe rút kinh
nghiệm.


- Theo dõi GV giới thiệu
bài.


- Một em đọc yêu cầu
của bài.


.


- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.


- Một số em thi kể trước
lớp.



- Lớp theo dõi nhận xét
và bình chọn bạn kể hấp
dẫn.


- Một em đọc yêu cầu
của bài.


- Cả lớp viết bài.


- 4 em đọc bài viết của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

dặn dị: - Về nhà tiếp tục hồn chỉnh lời kể
để có một bài viết hay trong tiết
TLV tuần sau.


viết hay nhất.
-Nghe, thực hiện.
<b>Thể dục: Bài TDPTC với hoa và cờ. T.C: “Hoàng Anh, Hồng Yến”</b>
Và “Nhảy ơ tiếp sức


I/ Mục tiêu:


- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.


II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh
sạch sẽ.



- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III/ Các hoạt động dạy học:


Nội dung và phương pháp dạy học <sub>lượng</sub>Định Đội hình luyện<sub>tập</sub>
1/ Phần mở đầu :


- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.


- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.


- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :


* Ôn bài thể dục phát triển chung.


- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung từ 2 đến 4 lần.


- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hơ tập liên hồn
2 x 8 nhịp.


- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể
dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.


- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức“.


- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính


thức 2 - 3 lần.


- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và
trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục
bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp
tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho
đến hết.


3/ Phần kết thúc:


- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.


- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân.


5 phút


12
phút


8 phút


5 phút


§ § § § § § § §
§ § § § § § § §


§ § § § § § § §
§ § § § § § § §






GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

I Mục tiêu:


- Đánh giá công tác tuần 28
- Phổ biến kế hoạch tuần 29.
II. Lên lớp:


- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
+ Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ.
+ Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần


Tổ đề nghị tuyên dương các bạn thực hiện tốt, nhắc nhở bạn còn vi phạm.
.GV Nhận xét chung:


1,Ưu điểm:


-Đi học đều đúng giờ.


- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ



- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu
- Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà.


2,Tồn tại:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×