Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.96 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

VŨ TUẤN TÀI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ Ở QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

VŨ TUẤN TÀI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ Ở QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN CẢNH NAM


Hà Nội - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng bản luận văn “Nghiên cứu giải pháp tăng
cường quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở
Quảng Ninh” số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng
tin, tài liệu trình bày trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013
Tác giả

Vũ Tuấn Tài


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý
nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đơ thị ở Quảng Ninh”.
Trong q trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
các thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều
kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các
tổ chức, đồng nghiệp và thầy hướng dẫn khoa học PGS-TS. Nguyễn Cảnh
Nam đã hết lịng hướng dẫn và giúp đỡ tơi rất nhiều trong nghiên cứu khoa
học và thực hiện hoàn thành luận văn này.
Kính trình Hội đồng khoa học Trường Đại học Mỏ - Địa chất xem xét
và đánh giá kết quả cho luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả

Vũ Tuấn Tài


MỤC LỤC
 Lời cam đoan  
Lời cảm ơn  
Mục lục  
Danh mục các chữ viết tắt  
Danh mục các bảng, hình vẽ  
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ .............................7
1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị............7
1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................7
1.1.2. Cơ sở hạ tầng khu đơ thị - vai trị, đặc điểm và phân loại các cơng trình
cơ sở hạ tầng khu đô thị...........................................................................................9
1.1.3. Quản lý nhà nước trong xây cơ sở hạ tầng khu đô thị.................................12
1.2. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị trên thế giới
và ở Việt Nam ..........................................................................................................20
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở một số
quốc gia trên thế giới .............................................................................................20
1.2.2. Tình hình quản lý xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Việt Nam .............21
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm ........................................................................24
Kết luận chương 1 ...................................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TẠI QUẢNG NINH ...................................26
2.1. Tình hình, đặc điểm tỉnh Quảng Ninh ...........................................................26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................26

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................29
2.1.3. Một số nhận xét về ảnh hưởng của địa bàn đối với phát triển hạ tầng
đô thị......................................................................................................................32
2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng khu đô thị tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2012......................................33
2.2.1. Tổng quan về phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Quảng
Ninh thời gian qua .................................................................................................33


2.2.2.Thực trạng công tác quản lý Nhà nước các dự án xây dựng cơ sơ hạ tầng
các khu đô thị ở tỉnh Quảng Ninh .........................................................................41
Kết luận chương 2 ...................................................................................................65
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ
Ở TỈNH QUẢNG NINH .........................................................................................66
3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát
triển đô thị ở Quảng Ninh đến năm 2020..............................................................66
3.1.1. Quan điểm phát triển chung ........................................................................66
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các khu đô thị tỉnh Quảng
Ninh từ nay đến năm 2020 ....................................................................................67
3.1.3. Mục tiêu phát triển.......................................................................................69
3.3. Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng khu đơ thị ở tỉnh Quảng Ninh........................................71
3.3.1. Hồn thiện hệ thống văn bản và quy định về quản lý nhà nước các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị................................................................................71
3.3.2. Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng đơ thị.....................................................................................................74
3.3.3. Hồn thiện cơng tác quy hoạch về xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị ..............77
3.3.4. Hồn thiện các cơng cụ quản lý nhà nước về các dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng khu đô thị ..................................................................................................79

3.3.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá về
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Quảng Ninh ................................82
3.3.6. Cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, hiệu lực,
hiệu quả, công khai, minh bạch .............................................................................83
3.3.7. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng khu đơ thị ...............................................................................86
3.3.8. Giải quyết những khó khăn, bất cập của công tác GPMB để xây dựng. ...........87
3.3.9. Nâng cao trách nhiệm và năng lực của các sở, ban, ngành trong việc
tham mưu cho UBND tỉnh. ...................................................................................88
3.3.10. Nâng cao vai trò quản lý vốn nhà nước về xây dựng của cơ quan thanh
toán, cho vay vốn. ..................................................................................................89
3.3.11. Tăng cường quản lý an toàn lao động trong xây dựng cơ sở hạ tầng
khu đô thị ...............................................................................................................90


3.3.12. Tăng cường công tác quản lý môi trường trong xây dựng cơ sở hạ tầng
khu đô thị ...............................................................................................................91
3.4. Đánh giá tác động của giải pháp đề xuất .......................................................91
Kết luận chương 3 ...................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99
PHỤ LỤC  
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


GPMB

Giải phóng mặt bằng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

UBND

Uỷ ban nhân dân

TP

Thành phố

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DADT

Dự án đầu tư

NSNN


Ngân sách nhà nước

BQLDA

Ban quản lý dự án

BT

Xây dựng - Chuyển giao

BOT

Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 - Phân loại cơ sở hạ tầng khu đơ thị ..........................................................10
Bảng 2.1 - Tình hình sử dụng đất đai của Quảng Ninh năm 2012............................28
Bảng 2.2 - Tình hình phát triển đơ thị Quảng Ninh năm 2012 .................................35
Bảng 2.3 - Số lượng dự án xây dựng khu đô thị theo phương thức thực hiện ..........38
Bảng 2.4 - Kết quả đóng góp của các dự án khu đô thị mới vào phát triển kinh tế
xã hội ở tỉnh Quảng Ninh .......................................................................39
Bảng 2.5 - Tốc độ tăng các chỉ tiêu giữa năm sau với năm trước.............................40
Bảng 2.6 - Tốc độ tăng các chỉ tiêu so với năm 2006 ...............................................40
Bảng 2.7 - Tình hình thu nộp tiền sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2012 .....................60
Bảng 2.8 - Tình hình nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ (tính đến hết năm 2012) ....60
Bảng 3.1 - Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 .....70
Bảng 3.2 - Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của tỉnh Quảng Ninh qua các giai đoạn ......70
Bảng 3.3 - Kinh phí tiết kiệm được từ tinh giản biên chế .........................................86
 



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 - Qui mơ phát triển dân số đô thị Quảng Ninh giai đoạn 2001 - 2012.......36
Hình 2.2 - Thống kê tiến độ GPMB dự án theo năm ................................................56
Hình 2.3 - Các dạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ...................................58
Hình 2.4 - Các dạng khiếu nại hành chính về bồi thường, tái định cư .....................59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình đơ thị hóa được gắn liền với cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, số lượng các đơ thị tăng lên nhanh chóng: Năm 1986 cả nước có 480
đơ thị, năm 1990 là 500 đô thị, đến năm 2007 là 729 đô thị và đến năm 2012 cả
nước đã có 755 đơ thị. Trong đó có 2 đơ thị loại đặc biệt là Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh; 13 đơ thị loại I trong đó có 03 thành phố trực thuộc Trung ương (Hải Phòng,
Đà Nẵng, Cần Thơ) và 10 thành phố trực thuộc tỉnh; 10 đô thị loại II, cịn lại là các
đơ thị loại III, IV và V. Q trình đơ thị hố mang lại nhiều kết quả tích cực song
cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề bất cập trong quy hoạch và quản lý đô thị liên quan
đến các khía cạnh về kinh tế - xã hội và môi trường.
Đối với Quảng Ninh, đô thị hóa đã góp phần làm cho Quảng Ninh xứng tầm
với vị trí tốp đầu của các tỉnh phía Bắc. Trong quy hoạch phát triển kinh tế, Quảng
Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc vừa thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ.
Từ năm 2006 trở lại đây trên địa bàn tỉnh có 105 dự án đầu tư xây dựng - kinh
doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị. Tổng diện tích đất thu hồi để quy hoạch thực hiện
các dự án là 2.185ha. Tổng tiền sử dụng đất các dự án đã đóng góp cho Ngân sách
1.520 tỷ đồng, ngồi ra cịn các khoản thu từ việc các doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản, các cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác từ việc

chuyển nhượng đất.
Để hướng tới việc phát triển đô thị bền vững thì vai trị quản lý nhà nước
của các cấp phải được quan tâm trong suốt quá trình triển khai xây dựng và hoạt
động. Công tác quy hoạch đơ thị phải được coi là một q trình và là công cụ quan
trọng quản lý đô thị phải được lưu ý đặc biệt, khi mà quy mô đô thị ngày càng
tăng. Một trong những vấn đề quan trọng được lưu ý khi tiến hành thực hiện một
dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị đó là cơng tác quản lý dự án. Cơng
tác quản lý giữ một vai trị thiết yếu trong tồn bộ quá trình hình thành và thực
hiện dự án đầu tư, xuyên suốt các giai đoạn kể từ khi xuất hiện các cơ hội, ý tưởng


2

đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, thẩm định, đàm phán, ký kết
các hợp đồng… cho đến khi dự án đi vào thi công và chính thức được đưa vào
hoạt động. Hiệu quả của một dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị sẽ
được đảm bảo nếu như khâu quản lý dự án được thực hiện tốt. Ngược lại, việc
quản lý thiếu chặt chẽ sẽ là nhân tố gây ảnh hưởng nhiều tới tiến độ, chất lượng, là
một trong những nguyên nhân gây lãng phí về thời gian, chi phí và ảnh hưởng tới
hiệu quả đầu tư chung. Cơng tác quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đơ thị
hiện nay cịn nhiều điều bất cập do tính chất các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
khu đơ thị thường có quy mơ vốn đầu tư lớn, thời gian tiến hành đầu tư kéo dài,
công nghệ phức tạp… Điều này dẫn đến tiến độ kế hoạch về thời gian, chi phí và
chất lượng bị ảnh hưởng. Do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu về cơng tác quản lý dự
án trên phương diện khoa học và thực tiễn là rất cần thiết.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu tăng cường công tác quản
lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị tại Quảng Ninh vừa là cấp thiết, vừa có
tính thời sự, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu
giải pháp tăng cường quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô
thị ở tỉnh Quảng Ninh” cho luận văn thạc sỹ của mình, với mong muốn nhằm góp

phần bổ sung, cụ thể hóa lý luận về quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị
vào điều kiện cụ thể của Quảng Ninh, trên cơ sở đó giải quyết những vấn đề cịn
tồn tại nêu trên.

2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước và hiệu quả của các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô
thị ở Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Về thời gian: Các số liệu, tài liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu
thập trong giai đoạn 2000 - 2012, tập trung chủ yếu vào giai đoạn 2006 – 2012; định
hướng phát triển giai đoạn đến năm 2020.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về cơ sở hạ tầng khu
đô thị, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị và quản lý nhà nước đối với các
dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Quảng Ninh trong giai đoạn vừa qua.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý nhà nước
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và hiệu quả của các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung
Cơ sở phương pháp luận được sử dụng trong đề tài quan điểm duy vật biện
chứng duy vật lịch sử để thấy rõ các hiện tượng kinh tế - xã hội trong trạng thái vận
động và có các mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nó cho phép phân tích, đánh giá một
cách khách quan các vấn đề nghiên cứu.

5.2. Phương pháp thu thập thông tin
5.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp
Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập và tổng hợp các kết quả
nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Dựa vào những thông tin thu thập được, tác giả
sẽ tiến hành phân tích thực trạng quản lý khu đơ thị ở tỉnh Quảng Ninh, đồng thời
thấy rõ những dữ liệu còn thiếu để bổ sung và cập nhật thông tin giúp công tác điều
tra đạt hiệu quả hơn.


4

5.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa qua xử lý, được thu thập lần đầu và thu
thập trực tiếp từ các đơn vị tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc điều tra thống
kê. Được sử dụng nhằm thu thập thêm các thông tin liên quan đến thực trạng, những
điểm yếu kém trong chính sách và thực hiện cơng tác quản lý Nhà nước các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị từ các cơ quan, các chuyên gia, các nhà lãnh đạo và
các nhà đầu tư có liên quan đến các thông tin đề tài luận văn cần thu thập.


5.3. Phương pháp xử lý thơng tin
Tồn bộ số liệu thu thập được xử lý và tiến hành phân loại, lựa chọn, sắp xếp
lại thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng để đưa vào sử dụng trong nghiên
cứu đề tài.

5.4. Phương pháp phân tích thơng tin
5.4.1. Phương pháp phân tổ thống kê
Những thông tin sau khi thu thập được sẽ được phân tổ theo các tiêu chí như
đối tác đầu tư, khu vực đầu tư, lĩnh vực đầu tư... Phương pháp phân tổ sẽ giúp ta
nhìn nhận rõ ràng các sự kiện để có được những đánh giá chính xác nhất đối với
tình hình cơng tác quản lý Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở
hạ tầng khu đô thị ở tỉnh Quảng Ninh.

5.4.2. Phương pháp so sánh
Là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong công tác nghiên cứu. Thông
qua phương pháp này mà ta rút ra được các kết luận về hiệu quả công tác quản lý
Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị ở tỉnh
Quảng Ninh trong từng dự án, từng giai đoạn,... Thực chất, so sánh là việc đối chiếu
các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hố có cùng một nội
dung, tính chất tương tự nhau.
- Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
- Phương pháp so sánh gồm các dạng: So sánh các nhiệm vụ kế hoạch; So
sánh qua các giai đoạn khác nhau; So sánh các đối tượng tương tự; So sánh các yếu
tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến.


5

5.4.3. Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát

triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mơ tả q trình thực hiện cơng tác quản lý
Nhà nước các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở tỉnh Quảng Ninh.

5.4.4. Phương pháp đồ thị
Trong đề tài, sử dụng đồ thị từ các bảng số liệu cung cấp thông tin để
người sử dụng dễ dàng hơn trong tiếp cận và phân tích thông tin trong công tác
quản lý Nhà nước các dự án xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị ở
tỉnh Quảng Ninh.

5.4.5. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp này nhằm tham khảo ý kiến của các chun gia, các
lãnh đạo có kinh nghiệm trong cơng tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng - kinh
doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị trong những năm qua và có những dự báo về tình
hình phát triển các dự án xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị ở tỉnh
Quảng Ninh trong tương lai.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở hệ thống hóa, vận dụng tổng hợp, bổ sung và cụ thể hóa các khoa
học về quản lý nói chung và quản lý nhà nước nói riêng về đơ thị, cơ sở hạ tầng khu
đô thị và kinh tế đầu tư vào điều kiện cụ thể các dự án xây dựng hạ tầng khu đô thị
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm xây dựng các luận cứ khoa học cho việc đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng hạ tầng khu
đô thị ở Quảng Ninh. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung cơ sở lý
luận và kinh nghiệm thực tiễn cho khoa học quản lý xây dựng nói chung và quản lý
nhà nước về xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị nói riêng.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn có giá trị tham khảo đối với chính quyền tỉnh Quảng Ninh cũng
như đối với chính quyền các tỉnh khác và các cơ quan quản lý nhà nước có liên

quan của Việt Nam về quản lý đầu tư và quản lý nhà nước về xây dựng cơ sở hạ


6

tầng đơ thị. Luận văn cịn có thể sử dụng làm tài liệu cho các nhà đầu tư nghiên cứu,
tham khảo khi thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị vào Quảng Ninh và là
tài liệu tham khảo trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 03 chương, kết luận – kiến nghị, phụ lục, các bảng
biểu và hình vẽ, được trình bày trong 101 trang, với 12 bảng, 4 hình.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý nhà nước các dự án xây
dựng hạ tầng đô thị.
Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Quảng Ninh.
Chương 3: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở Quảng Ninh.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ
1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Đô thị
Trước đây, tùy thuộc vào góc độ quản lý mà các nhà nghiên cứu có khái
niệm về đơ thị theo phương diện của mình, do vậy có nhiều khái niệm khác nhau.

Trên phương diện quản lý xã hội thì đơ thị là một khơng gian cư trú của cộng
đồng người sống tập trung và hoạt động trong những khu vực kinh tế phi nông nghiệp
Từ điển Bách khoa Việt Nam, NXB Hà Nội, 1995). Còn theo góc nhìn của nhà kiến
trúc thì đơ thị là nơi tập trung dân cư, chủ yếu lao động phi nông nghiệp, sống và làm
việc theo kiểu thành thị (Giáo trình Quy hoạch đơ thị, ĐH Kiến trúc Hà Nội). Một
khái niệm nữa được nêu: Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ, chủ yếu là lao
động nơng nghiệp, cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm
chun ngành có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của một
vùng trong tỉnh hoặc trong huyện (Thông tư 31/TTLD ngày 20/11/1990 của Liên bộ
Xây dựng và Ban tổ chức cán bộ chính phủ).
Đến năm 2009, khái niệm đô thị đã được đưa vào Luật quy hoạch đô thị Việt
Nam: Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hóa hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành,
ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.
Để giúp cho việc đánh giá, phân tích nội dung, vai trị của cơng tác quản lý
nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị ở phần sau
được thuận lợi hơn, tác giả nêu một số khái niệm về đơ thị mới; khu đơ thị mới; đơ
thị hóa theo quy định của Luật quy hoạch đô thị hiện hành:
- Đơ thị mới là đơ thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy
hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các
tiêu chí của đơ thị theo quy định của pháp luật.


8

- Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
- Đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị tính theo tỷ lệ phần trăm giữa số dân đơ

thị hay diện tích đất đơ thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực.
Nó cũng có thể được tính theo tỷ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu
tính theo cách đầu thì nó cịn được được gọi là mức độ đơ thị hóa; cịn theo cách thứ
hai, nó có tên là tốc độ đơ thị hóa.
Các kiểu đơ thị hóa: Đơ thị hóa thay thế là khái niệm để chỉ q trình đơ thị
hóa diễn ra ngay chính trong đơ thị; Đơ thị hóa cưỡng bức là khái niệm dùng để chỉ
sự di chuyển dân cư từ nông thôn về thành thị; Đơ thị hóa ngược là khái niệm dùng
để chỉ sự di dân từ đô thị lớn sang đô thị nhỏ, hoặc từ đô thị trở về nông thơn.

1.1.1.2. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng có thể là:
- Cơng trình hạ tầng xã hội và cơng trình hạ tầng kỹ thuật hay gọi chung là
kết cấu hạ tầng;
- Cơ sở hạ tầng, một phạm trù triết học thường cặp với một phạm trù khác là
kiến trúc thượng tầng.

1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
(có thể bao gồm: Nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, cơng trình cơng cộng…) trên một khu đất
được giao trong khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị bao gồm các loại sau đây:
- Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
- Dự án tái thiết khu đô thị
- Dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị
- Dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị
- Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp

1.1.1.4. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
Quản lý nhà nước dự án đầu tư nói chung là nhằm mục đích đảm bảo hồn
thành các cơng việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi

dự toán được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Quản lý nhà nước dự án đầu


9

tư là tập hợp những công cụ và biện pháp của Nhà nước tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm các giai đoạn: giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn kết thúc đầu tư đưa dự
án vào khai thác sử dụng) để đạt được kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo
những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tư.
Quản lý nhà nước dự án đầu tư có những nội dung quản lý chủ yếu sau:
- Quản lý dự án phải phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết để đảm
bảo sự đồng bộ về quy hoạch hạ tầng, mỹ quan và hiện đại.
- Công tác phân bổ vốn cho các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN.
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình.
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình.
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Quản lý giám sát, đánh giá đầu tư.
Quá trình quản lý thường được chia ra làm 3 giai đoạn chủ yếu, đó là: quản
lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư,
quản lý trong giai đoạn kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng. Các giai đoạn của
quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động nhằm đạt được những
mục tiêu xác định.

1.1.2. Cơ sở hạ tầng khu đơ thị - vai trị, đặc điểm và phân loại các cơng
trình cơ sở hạ tầng khu đơ thị
1.1.2.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng khu đô thị
Cơ sở hạ tầng khu đơ thị là tồn bộ các cơng trình giao thơng vận tải,
bưu điện, thơng tin liên lạc, dịch vụ xã hội như: Đường sá, kênh mương dẫn

nước, cấp thoát nước, sân bay, nhà ga xe lửa, ô tô, cảng sông, cảng biển, cơ sở
năng lượng, hệ thống mạng điện, đường ống dẫn xăng, dầu, dẫn khí ga, hơi
đốt, kho tàng, giao thơng vận tải, giáo dục phổ thông và chuyên nghiệp, y tế,
dịch vụ ăn uống công cộng, nghỉ ngơi du lịch, vui chơi giải trí, rác thải mơi
trường khu đơ thị. v.v..


10

Cơ sở hạ tầng khu đô thị là những tài sản vật chất và các hoạt động hạ
tầng có liên quan dùng để phục vụ các nhu cầu kinh tế - xã hội của cộng đồng
dân cư đơ thị. Nó chính là tiêu chuẩn để phân biệt đơ thị với nông thôn.
1.1.2.2. Phân loại cơ sở hạ tầng khu đô thị
Dựa trên những tiêu chí khác nhau, có thể phân chia cơ sở hạ tầng khu
đô thị thành nhiều loại khác nhau:
Bảng 1.1 - Phân loại cơ sở hạ tầng khu đơ thị
STT
1

2

3

Căn cứ phân loại
Theo tính chất
ngành cơ bản
Theo tính chất
phục vụ
Theo trình độ phát
triển


Các loại cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị
- Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội khu đô thị
- Cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội khu đô thị
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị phục vụ sản xuất vật chất
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị phục vụ nhu cầu văn hoá tinh thần
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị phát triển cao
- Cơ sở hạ tầng khu đơ thị phát triển trung bình
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị phát triển thấp
- Cơ sở hạ tầng siêu khu đô thị

4

Theo quy mô đô thị

- Cơ sở hạ tầng khu đô thị lớn
- Cơ sở hạ tầng khu đơ thị trung bình
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị nhỏ

Tuy vậy, trong số các tiêu chí được đưa ra để phân loại như trên, cách phân
loại căn cứ vào tính chất ngành là thơng dụng nhất và có ý nghĩa nhiều nhất đối với
cơng tác quy hoạch và phát triển đơ thị. Vì vậy cần đi sâu vào tiêu chí phân loại này
theo các vấn đề cụ thể sau:
- Thứ nhất, cơ sở hạ tầng khu đô thị: Đây là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho sự phát triển của các ngành các lĩnh vực kinh tế trong nền kinh tế quốc
dân, bao gồm tiện ích cơng cộng, cơng chánh, giao thông. Cụ thể là: hệ thống giao
thông vận tải, cầu cống, sân bay, bến cảng...; Hệ thống cung ứng vật tư kỹ thuật
nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống; Mạng lưới vận tải và phân phối
năng lượng (bao gồm các trạm biến áp trung chuyển, hạ thế, các thiết bị an toàn và



11

bảo vệ); Hệ thống thiết bị cơng trình và phương tiện thông tin liên lạc, bưu điện, lưu
trữ, và xử lý thông tin; Hệ thống thuỷ lợi, thuỷ nông phục vụ việc tưới tiêu và phục
vụ cho chăn nuôi; Cơ sở hạ tầng môi trường phục vụ cho việc bảo vệ giữ gìn và cải
tạo mơi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người. Hệ thống
này thường bao gồm các cơng trình chống thiên tai; các cơng trình bảo vệ đất rừng,
biển và các tài nguyên khác; hệ thống cung cấp, xử lý và tiêu nước sinh hoạt; hệ
thống xử lý rác thải công nghiệp.
- Thứ hai, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội: Bao gồm tồn bộ các cơng trình
như nhà xưởng, kho bãi, khách sạn, khu thương mại (chợ, siêu thị), trụ sở làm việc
của các cơ quan hành chính, kinh tế và các tổ chức xã hội...
- Thứ ba, cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội: Đó là tồn bộ hệ thống cơ sở vật chất,
kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động văn hoá xã hội, bảo đảm cho việc thoả mãn và
nâng cao trình độ lao động của xã hội, hệ thống này bao gồm: các cơ sở thiết bị và
cơng trình phục vụ cho giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển
khai công nghệ; Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội, nghỉ nghơi... và
các công trình phục vụ hoạt động văn hố, văn nghệ, thể dục thể thao.

1.1.2.3. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng khu đơ thị
Cơ sở hạ tầng đơ thị có những đặc điểm chủ yếu như sau:
- Cơ sở hạ tầng khu đơ thị là một loại hàng hố cơng cộng, được sử dụng
chung, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho một quốc gia, hoặc một tỉnh, thành
phố, một huyện, một xã.
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị mang tính hệ thống và đồng bộ, bởi lẽ, nếu thiếu
hệ thống và đồng bộ, hiệu quả sử dụng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ không cao và
không hiệu quả.
- Cơ sở hạ tầng khu đô thị mang đặc tính vùng và lãnh thổ. Việc xây dựng và

phát triển cơ sở hạ tầng phải xem xét tới các yếu tố địa lý, địa hình và sự phát triển kinh
tế- xã hội, sao cho hình thành, quy mơ xây dựng phù hợp với phong tục tập quán văn
hoá, kiến trúc của cộng đồng dân cư trong vùng. Cơ sở hạ tầng vừa phản ánh yếu tố
kinh tế kỹ thuật, vừa phản ánh kiến trúc văn hoá địa phương.


12

- Cơ sở hạ tầng khu đơ thị có tính thích ứng trong một khoảng thời gian dài,
vì vậy phải có chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng thích hợp ngay từ đầu. Nghĩa là
cơ sở hạ tầng không những đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà cả trong tương lai.
- Phát triển cơ sở hạ tầng khu đô thị phải được xem xét trong mối quan hệ biện
chứng với các ngành khác và tổng thể kinh tế xã hội trong khu vực mà nó phục vụ.
- Cơ sở hạ tầng khu đơ thị có mật độ các cơng trình cao.

1.1.2.4. Vai trị của cơ sở hạ tầng khu đô thị với sự phát triển kinh tế của đơ thị
- Trong các tiêu chí của đơ thị, cơ sở hạ tầng là một tiêu chí quan trọng. Nó
phản ánh trình độ phát triển, mức tiện nghi sinh hoạt của người dân đô thị.
- Hơn thế nữa, cơ sở hạ tầng đơ thị cịn phản ánh trình độ phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế. Sở dĩ như thế vì đơ thị là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hố của một nước, một vùng lãnh thổ, một địa phương, có vai trị chủ đạo trong
sự phát triển. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng khu đơ thị ln được ưu tiên phát triển.
Điều đó làm cho cơ sở vật chất kỹ thuật của các đơ thị thường ở trình độ cao hơn so
với các vùng nông thôn.
- Sự phát triển các ngành của cơ sở hạ tầng đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát triển của nền sản xuất xã hội, dịch vụ xã hội và việc nâng cao hiệu quả của
nó. Với sự phát triển của lực lượng sản xuất, xu hướng đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ
thì vai trị của cơ sở hạ tầng khu đô thị không ngừng tăng lên, trở thành một trong
những nhân tố quyết định cho sự hoạt động, vận hành của một đô thị.


1.1.3. Quản lý nhà nước trong xây cơ sở hạ tầng khu đô thị
Quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng của khu đô thị là
quá trình tác động và điều chỉnh có tính vĩ mơ của bộ máy nhà nước thơng qua pháp
luật, chính sách và địn bẩy kinh tế tới cơng tác quy hoạch, xây dựng và duy tu, bảo
dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng các đô thị để tạo ra một đô thị bền vững.

1.1.3.1. Nội dung quản lý nhà nước dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị
Nội dung chủ yếu về quản lý nhà nước đối với xây dựng cơ sở hạ tầng khu
đô thị được luận văn tập trung phân tích là:


13

* Nội dung quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch khu đô thị
và quản lý quy hoạch
Công tác quy hoạch dự án khu đơ thị có vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho
hoạt động đầu tư phù hợp với mục tiêu chiến lược, giúp cho kinh tế - xã hội phát
triển lành mạnh, đúng hướng, hiệu quả và bền vững. Nội dung quản lý nhà nước
theo điều 13, Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát triển đô thị.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
hoạt động quy hoạch đô thị.
3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị.
4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quy hoạch đô thị.
6. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiên
cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch đô thị.
7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong

hoạt động quy hoạch đô thị.

* Công tác phân bổ vốn cho các dự án đầu tư xây dựng CSHT khu
đô thị trên địa bàn tỉnh
Đảm bảo sử dụng hợp lý, có hiệu quả, đúng mục tiêu và đối tượng sử dụng
nguồn vốn cho các dự án đầu tư từ NSNN, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn
của các thành phần kinh tế khác trong toàn xã hội, đảm bảo mục tiêu huy động cao
nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
Đảm bảo tính cơng khai, minh bạch, cơng bằng trong việc phân bổ và sử
dụng nguồn vốn đầu tư các dự án sử dụng vốn, kế hoạch vốn đầu tư phải tập trung,
có trọng điểm và mang tính khoa học.

* Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng
dự án (Theo mục 1, Chương III, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013).


14

1. Thẩm định, phê duyệt
- Chủ đầu tư tự lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự tốn, tổng
dự tốn dự án ĐTXD CSHT khu đơ thị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn của hạng mục, cơng trình trước khi đưa
ra thi cơng phải được thẩm định, phê duyệt.
2. Nội dung thẩm định thiết kế:
- Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Đánh giá mức độ an tồn cơng trình;
- Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị cơng nghệ, nếu có;
- Bảo vệ mơi trường, phòng, chống cháy, nổ;
3. Nội dung thẩm định dự toán, tổng dự toán xây dựng dự án cơ sở hạ tầng

khu đô thị gồm:
- Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự tốn;
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức
chi phí, đơn giá; việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên
quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định;
- Xác định giá trị dự toán, tổng dự tốn xây dựng cơng trình;

* Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Theo cách hiểu chung nhất thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo
đảm tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các quy định về đấu
thầu được coi là cơng cụ quan trọng giúp bên mời thầu có thể lựa chọn được nhà thầu
có đủ điều kiện năng lực thực hiện gói thầu, có các đề xuất về giá dự thầu, tiến độ và
các đề xuất mang lại hiệu quả cao nhất cho chủ đầu tư, dự án, đáp ứng được yêu cầu
của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.
Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có giá trị thầu hợp lý và mang lại hiệu
quả cao nhất cho dự án.

* Nội dung quản lý thi công xây dựng dự án xây dựng CSHT
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm: quản lý chất lượng xây
dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình,


15

quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
Riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định
về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

* Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng

1. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thơng qua việc ban hành,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí.
- Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý
chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào
khai thác, sử dụng.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí dự tính của dự án. Tổng
mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác
và chi phí dự phịng.
3. Tổng dự tốn cơng trình tổng dự tốn và dự tốn
- Tổng dự tốn xây dựng cơng trình của dự án là tồn bộ chi phí cần thiết để
đầu tư xây dựng cơng trình, là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng cơng trình.
Tổng dự tốn bao gồm tổng các dự tốn xây dựng cơng trình và các chi phí
thuộc dự án.
- Dự toán xây dựng được xác định theo cơng trình xây dựng, bao gồm: dự tốn
xây dựng các hạng mục, dự tốn các cơng việc của các hạng mục cơng trình. Dự tốn
xây dựng cơng trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ yêu
cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của cơng trình và đơn giá, định mức chi phí
cần thiết để thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình bao gốm
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phịng.
Dự tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt là cơ sở ký kết hợp đồng,
thanh toán giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ định thầu, là
cơ sở xác định giá thành xây dựng cơng trình.

* Thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư xây dựng dự án
1. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng dự án



×