BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
HỒNG MINH NGỌC
HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN,
ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP TIỀM NĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỌC - HĨA DẦU BÌNH SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
HỒNG MINH NGỌC
HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN,
ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP TIỀM NĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỌC - HĨA DẦU BÌNH SƠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Hoàng Văn Thành
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tác
giả, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Phó giáo sư – Tiến sĩ Hồng Văn Thành.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài luận văn của mình.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả
Hồng Minh Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, PGS.TS Hồng Văn Thành, Trường
Đại học Thương Mại Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn Tơi trong q trình
hồn thành bài luận văn. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cơ giảng
viên Trường Đại học Mỏ địa chất Hà Nội đã giảng dạy, chỉ bảo và giúp đỡ tận tụy
trong q trình học tập và viết luận văn. Xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp
trong Cơng ty TNHH MTV Lọc-Hóa dầu Bình Sơn đã có những đóng góp, giúp đỡ
cung cấp số liệu để thực hiện luận văn.
Tác giả
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC LỰA
CHỌN, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP TIỀM NĂNG TRONG
LĨNH VỰC CUNG ỨNG VẬT TƯ..........................................................................4
1.1. Tổng quan lý luận về cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp
tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư.........................................................4
1.1.1. Khái niệm, vai trị của Cung ứng vật tư và Cơng tác lựa chọn, đánh giá
và quản lý Nhà cung cấp trong sản xuất kinh doanh:...................................4
1.1.2. Nội dung cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp.................6
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý
Nhà cung cấp tiềm năng............................................................................20
1.2. Tổng quan thực tiễn về cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung
cấp trong lĩnh vực cung ứng vật tư của Doanh nghiệp Dầu khí ...................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm của các nhà nhà máy trong nước thuộc lĩnh vực Dầu khí ....23
1.2.2. Kinh nghiệm của các nhà máy Lọc dầu trên thế giới................................24
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về cơng tác lựa chọn, đánh giá và
quản lý Nhà cung cấp của Doanh nghiệp. ...................................................... 24
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 25
Chương 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC LỰA CHỌN, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN
LÝ NHÀ CUNG CẤP TIỀM NĂNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV LỌC - HĨA
DẦU BÌNH SƠN TRONG GIAI ĐOẠN 2009-2013. .............................................26
2.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH MTV Lọc - Hóa dầu Bình Sơn........................ 26
2.1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty............................26
2.1.2. Ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức. ................................................26
2.1.3. Giới thiệu về Nhà máy lọc dầu Dung Quất. .............................................34
2.2. Thực trạng cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm năng
trong lĩnh vực cung ứng vật tư tại Cơng ty ..................................................... 36
2.2.1. Quan điểm về Hệ thống Quy trình đang áp dụng hiện nay. ......................41
2.2.2. Thực trạng triển khai cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung
cấp tiềm năng............................................................................................42
2.3. Đánh giá chung............................................................................................. 55
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................55
2.3.2. Hạn chế và ngun nhân..........................................................................55
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 56
Chương 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN, ĐÁNH GIÁ
VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP TIỀM NĂNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV
LỌC - HĨA DẦU BÌNH SƠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO.....................................................................................................................57
3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của BSR trong thời gian tới ....... 57
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn Nhà cung cấp tiềm năng
trong lĩnh vực cung ứng vật tư ....................................................................... 58
3.2.1. Hồn thiện lưu đồ lựa chọn các NCC tn thủ theo đúng quy trình..........58
3.2.2. Ứng dụng hệ thống phần mền CMMS trong cơng tác lựa chọn NCC. ......61
3.2.3. Mở rộng thị trường tìm kiếm các NCC tiềm năng....................................63
3.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác đánh giá Nhà cung cấp tiềm năng ............ 64
3.3.1. Các phương pháp đánh giá áp dụng và phân tích các cơ sở thiết lập. .......64
3.3.2. Các bước đánh giá và trình phê duyệt danh sách NCC tiềm năng. ...........69
3.3.3. Cập nhập các thông tin về các NCC tiềm năng đưa vào CSDL trên
CMMS để quản lý.....................................................................................73
3.3.4. Xây dựng chu kỳ đánh giá. ......................................................................74
3.4. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Nhà cung cấp tiềm năng.............. 74
3.4.1. Tổ chức giám sát thực hiện hợp đồng và nghiệm thu. ..............................74
3.4.2. Đánh giá năng lực NCC trên cơ sở kết quả thực hiện hợp đồng. ..............75
3.4.3. Cập nhập các thơng tin về các NCC tiềm năng sau khi thực hiện Hợp
đồng cung ứng. .........................................................................................78
3.4.4. Báo cáo quản lý định kỳ và cập nhập kết quả đưa vào CSDL trên
CMMS......................................................................................................78
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 81
KẾT LUẬN............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết tắt đầy đủ
BSR
Cơng ty TNHH MTV Lọc Hóa Dầu Bình Sơn
NCC
Nhà cung cấp
ĐVMH
Đơn vị mua hàng
ĐVĐH
Đơn vị đặt hàng
TGĐ Tổng giám đốc
MTV
Một thành viên
NMLD
Nhà máy lọc dầu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CMMS
Hệ thống Quản lý bảo dưỡng tổng thể
CSDL
Cơ sở dữ liệu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
AHP
Phương pháp phân tích thứ bậc
PCA
Phương pháp phân tích thành phần chính
HSNL
Hồ sơ năng lực
NSX
Nhà sản xuất
TMDV
Phịng Thương mại Dịch vụ
KTKH
Phịng Kinh tế Kế hoạch
TCKT
Phịng Tài chính Kế tốn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Chỉ tiêu sản lượng Cơng ty năm 2013................................................... 32
Bảng 2.2. Chỉ tiêu tài chính hợp nhất của Cơng ty năm 2013................................ 33
Bảng 2.3. Chỉ tiêu tài chính Cơng ty BSR năm 2013 ............................................ 33
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đầu tư năm 2013...................................................................... 34
Bảng 2.5. Cơ cấu sản phẩm của Nhà máy ............................................................. 35
Bảng 2.6. Bảng tiêu chí đánh giá về năng lực tài chính và hoạt động sản xuất
kinh doanh của Nhà cung cấp tiềm năng trong nước .............................. 45
Bảng 2.7 Bảng đánh giá NCC theo kết quả thực hiện Hợp đồng ........................... 49
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp thơng tin về NCC tiềm năng ......................................... 50
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014 của BSR................... 57
Bảng 3.2: Quy trình lựa chọn, đánh giá và Quản lý NCC tiềm năng (rev1) ........... 60
Bảng 3.3: Bảng đánh giá Hồ sơ Năng lực của các NCC........................................ 64
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp thơng tin về Nhà Cung Cấp, BSR-CSD-001.................. 70
Bảng 3.5 Báo cáo đánh giá NCC theo từng hợp đồng thực hiện............................ 74
Bảng 3.6 Bảng báo cáo đánh giá NCC theo từng hợp đồng thực hiện, BSRCSD-002 ......................................................................................... 76
Bảng 3.7: Báo cáo quản lý NCC 06 tháng đầu năm 2014, BSR-CSD-003............. 79
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Tên hình
Trang
Hình 1.1 Quản trị vật tư..........................................................................................5
Hình 1.2 Phương pháp lựa chọn nhà cung cấp ........................................................8
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc (Saaty, T.L., 1980) ............................................ 10
Hình 1.4. Phân phối các giấy tờ xem xét về việc sử dụng phương pháp AHP
trong những năm qua ................................................................................ 11
Hình 1.5a Các phương pháp đánh giá nhà cung cấp.............................................. 14
Hình 1.5b Các phương pháp đánh giá nhà cung cấp.............................................. 15
Hình 1.6 Lưu đồ quản lý Nhà cung cấp................................................................. 19
Hình 1.7 Quá trình quản trị mua sắm .................................................................... 20
Hình 1.8 Các yếu tố ảnh hưởng ............................................................................ 23
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty .......................................................... 27
Hình 2.2 Sơ đồ chi tiết cơ cấu tổ chức .................................................................. 28
Hình 2.3 Sơ đồ vị trí Nhà máy lọc dầu Dung Quất................................................ 35
Hình 2.4 Sơ đồ dịng cơng nghệ Nhà máy lọc dầu Dung Quất .............................. 36
Hình 2.5. Quy trình đánh giá và quản lý NCC tiềm năng đã ban hành .................. 39
Hình 2.6 Bảng phân loại các thiết bị theo từng chuyên ngành ............................... 44
Hình 3.1: Lưu đồ “Quản lý mua sắm” trong hệ thống Tài liệu thiết kế Design
Business Process....................................................................................... 61
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý chức năng hệ thống CMMS ........................................ 62
Hình 3.3: Tính năng “Quản lý NCC” trong lưu đồ “Quản lý mua sắm” ................ 63
Hình 3.4: Tính năng “Quản lý NCC” để mở rộng thị trường tìm kiếm .................. 64
Hình 3.5: Tính năng “Quản lý NCC” để quản lý thơng tin về NCC ...................... 73
Hình 3.6: Tính năng “Quản lý NCC” để cập nhập thơng tin đánh giá NCC........... 78
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy lọc dầu đầu tiên ở Việt Nam cũng là
cơng trình trọng điểm quốc gia với đặc thù công nghệ hiện đại, phức tạp, sự hoạt
động ổn định của nhà máy theo đúng kế hoạch xác lập có ý nghĩa quan trọng trong
cơng tác ổn định an ninh năng lượng quốc gia. Chi phí mỗi lần dừng Nhà máy, dừng
các phân xưởng do các sự cố ngồi kế hoạch là rất lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro mất an
tồn. Chính vì thế cơng tác lập kế hoạch dự phịng vật tư để đảm bảo sự sẵn sàng của
vật tư phục vụ cơng tác bảo dưỡng sửa chữa là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo nhà
máy vận hành đúng kế hoạch, liên tục, an tồn, hiệu quả. Tuy nhiên để xây dựng
được kế hoạch vật tư tốt thì cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm
năng cũng là một trong những khâu quan trọng góp phần nâng cao chất lượng cung
ứng hàng hóa, rút ngắn thời gian mua sắm hàng hóa, và tiết kiệm chi phí cho Cơng ty.
Việc lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm năng khơng chỉ cung
cấp đầy đủ chi tiết, cụ thể về tất cả các lĩnh vực cung ứng vật tư cho tồn Nhà máy
mà cịn giúp theo dõi có hệ thống những thơng tin cập nhập của các Nhà cung cấp
đáp ứng các u cầu về số lượng, cơ cấu, chất lượng vật tư, hợp lý về giá cả, chính
xác về thời gian cung cấp hàng, mang tính cạnh tranh cao… Qua đó Cơng ty sẽ có
những chính sách xây dựng mối quan hệ tốt với một số nhà cung cấp tiềm năng để
duy trì được nguồn hàng kịp thời, giảm thời gian cung ứng các vật tư quan trọng,
với giá cả cạnh tranh. Trên cơ sở hồn thiện cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý
Nhà cung cấp tiềm năng, các phịng chức năng sẽ vận dụng, áp dụng một cách hiệu
quả trong q trình thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý hàng hóa.
Do tính cấp thiết của việc lựa chọn, đánh giá và quản ly Nhà cung cấp để hồn
thiện cơng tác lập kế hoạch dự phịng vật tư chung của Nhà máy và cũng là nhiệm vụ
mà lãnh đạo cơng ty giao cho Phịng Thương mại dịch vụ nên tơi đã chọn đề tài
“Hồn thiện công tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm năng tại
Công ty TNHH MTV Lọc - Hóa dầu Bình Sơn” cho luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên lý luận và thực tiễn lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung
2
cấp tiềm năng luận văn đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung
ứng vật tư tại Cơng ty TNHH MTV Lọc – Hóa dầu Bình Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
- Các yếu tố liên quan đến cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung
cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư phục vụ cho hoạt động sản xuất, bảo
dưỡng sửa chữa của Cơng ty
- Các phương pháp đánh giá kết quả cũng như các biện pháp hồn thiện cơng
tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng
vật tư tại Cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Các phịng chức năng thuộc Cơng ty có liên quan đến cơng tác sử dụng vật tư
bao gồm Đơn vị u cầu đặt hàng, Đơn vị mua sắm, Đơn vị sử dụng lưu kho phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Số liệu thu thập từ năm 2011 đến 2013 và ứng dụng các kết quả nghiên cứu
trong những năm tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý
nhà cung cấp trong lĩnh vực cung ứng vật tư.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý nhà cung cấp
tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư của Cơng ty, rút ra những ưu điểm, hạn
chế và ngun nhân làm cơ sở thực tiễn cho đề xuất giải pháp.
- Hồn thiện cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý nhà cung cấp tiềm năng
trong lĩnh vực cung ứng vật tư của Cơng ty.
5. Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
-
Các loại dữ liệu thứ cấp thu thập
-
Nguồn dữ liệu trong và ngồi cơng ty
b. Phương pháp phân tích dữ liệu
-
3
Sử dụng phương pháp hệ thống. Các phương pháp đánh giá theo thang điểm,
Phương pháp so sánh cặp.
-
Sử dụng phương pháp chuyên gia: Các phương pháp phân tích, tổng hợp,
thống kê và so sánh các dữ liệu thu thập được, từ đó hồn thiện Quy trình quản lý
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
-
Góp phần hồn thiện, bổ sung, cụ thể hóa khoa học lựa chọn, đánh giá và
quản lý các Nhà cung cấp nói chung và các Nhà cung cấp tiềm năng nói riêng vào
chuỗi cung ứng vật tư của các doanh nghiệp Lọc-Hóa dầu ở Việt Nam.
-
Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo cho Cơng ty TNHH MTV
Lọc-Hóa dầu Bình Sơn, các doanh nghiệp Lọc-Hóa dầu nói chung và Tập đồn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề danh mục tài liệu tham khảo và 3 chương
luận văn được kết cấu trong 82 trang, 15 bảng và 21 hình.
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về cơng tác lựa chọn, đánh giá và
quản lý nhà cung cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư.
Chương 2: Thực trạng cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý nhà cung cấp
tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư tại Cơng ty TNHH MTV Lọc - Hóa dầu
Bình Sơn trong giai đoạn 2009 - 2013.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn, đánh giá và quản lý nhà
cung cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư tại Cơng ty TNHH MTV Lọc -
Hóa dầu Bình Sơn trong thời gian đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
LỰA CHỌN, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP
TIỀM NĂNG TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG VẬT TƯ
1.1. Tổng quan lý luận về công tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà
cung cấp tiềm năng trong lĩnh vực cung ứng vật tư
1.1.1. Khái niệm, vai trò của Cung ứng vật tư và Công tác lựa chọn, đánh
giá và quản lý Nhà cung cấp trong sản xuất kinh doanh:
Khái niệm về cung ứng Vật tư: Vật tư là bộ phận cơ bản trong tồn bộ tư liệu
sản xuất bao gồm ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng và thiết bị máy móc.
Nhóm vật tư có chức năng làm tư liệu lao động: máy móc, trang thiết bị, phụ tùng,
cơng cụ, vật tư tiêu hao…được sử dụng nhiều lần trong q trình sản xuất, giá trị
chuyển dần vào giá thành.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đem lại hiệu quả lợi nhuận và tăng
trưởng về quy mơ cho doanh nghiệp rất cần sự lãnh đạo quản lý chặt chẽ, khoa học,
địi hỏi ở mỗi bộ phận đều phải có kế hoạch hoạt động riêng khơng xa rời mục tiêu
của doanh nghiệp. Cung ứng và quản lý vật tư là một bộ phận như vậy, cơng tác này
góp một phần rất quan trọng vào q trình hoạt động của doanh nghiệp và có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Việc quản lý và sử dụng hợp lý vật tư đều
rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp nhằm hạ giá thành, tăng
khả năng cạnh tranh, nâng cao uy tín của Cơng ty trên thị trường.
Vai trị của cung ứng vật tư: Nguyên vật liệu dùng vào sản xuất bao gồm
nhiều loại nguyên liệu như: nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ... Chúng tham gia
một lần vào chu kỳ sản xuất và cấu thành thực thể sản phẩm, là một trong những
yếu tố chính của q trình sản xuất. Vì vậy, nếu thiếu ngun lỉệu khơng thể tiến
hành được sản xuất. Đảm bảo ngun liệu cho sản xuất thực chất là nghiên cứu một
trong các yếu tố chủ yếu của sản xuất. Thơng qua việc nghiên cứu này để giúp thấy
rõ được ưu nhược điểm trong cơng tác cung cấp ngun liệu đồng thời có biện pháp
5
đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại và quy cách phẩm chất. Khơng
để xảy ra tình trạng cung cấp thiếu ngun liệu ngừng sản xuất, thừa nguyên liệu
gây ứ đọng vốn sản xuất.
Hình 1.1 Quản trị vật tư
Khái niệm về Nhà cung cấp (Supplier): là các doanh nghiệp có các sản phẩm,
dịch vụ là ngun liệu đầu vào cho q trình sản xuất và kinh doanh được gọi là nhà
cung cấp. Thơng thường nhà cung cấp thường được hiểu là cung cấp nguyên liệu
trực tiếp cho quá trình sản xuất như vật liệu thô, các chi tiết của sản phẩm, bán
thành phẩm, phụ tùng thiết bị…..
Nhà cung cấp tốt khơng chỉ giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời
gian, với giá cả hợp lý, với thái độ phục vụ tận tâm, ln đảm bảo đầu vào cho sản
xuất thơng suốt, mà cịn hỗ trợ khách hàng của mình phát triển sản phẩm, phân tích
giá, sẵn sàng hợp tác trong các chương trình giảm chi phí, áp dụng các kỹ thuật,
cơng nghệ tiên tiến…giúp người mua đạt hiệu quả cao hơn.
Tìm được nhà cung cấp tốt đã khó nhưng việc quản lý nhà cung cấp để nhà
cung cấp giao hàng hóa với chất lượng ổn định, đúng như thỏa thuận trong hợp
đồng lại càng khó hơn. Quản lý các nhà cung cấp hiện tại để hàng hóa mua từ các
nhà cung cấp đạt chất lượng tốt nhất, duy trì được mối quan hệ hợp tác lâu dài với
nhà cung cấp đạt u cầu từ đó giúp cơng ty xây dựng được nguồn cung ngun vật
liệu ổn định, bền vững.
6
1.1.2. Nội dung công tác lựa chọn, đánh giá và quản lý Nhà cung cấp
Tại hầu hết các Nhà máy cơng nghiệp, giá thành của ngun vật liệu chiếm
tỷ lệ phần trăm lớn trong hình cấu thành giá trị sản phẩm. Ví dụ, trong những cơng
ty có dây chuyền sản xuất cơng nghệ cao, thì chi phí mua sắm vật tư và dịch vụ
chiếm tới 80% giá thành sản phẩm. Vì thế việc lựa chọn đúng Nhà cung cấp chính
là chìa khóa trong q trình mua sắm góp phần giảm giá thành của chuỗi cung ứng.
Theo Motwani et al., 1999, cơng tác lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp đã
trở thành một trong những chủ đề quan tâm trong nhiều tài liệu về quản lý hoạt
động sản xuất, đặc biệt là trong mơi trường cơng nghệ sản xuất tiên tiến. Mục tiêu
chính của q trình lựa chọn nhà cung cấp là để giảm nguy cơ rủi ro cho q trình
mua sắm, tối đa hóa giá trị tổng thể cho người mua và phát triển sự gần gũi, lâu dài
mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp, đó là hiệu quả trong việc giúp đỡ các
cơng ty để đạt được sản xuất đúng thời hạn"Just-In-Time" (JIT). Ngồi ra, với sự gia
tăng sử dụng Quản lý chất lượng tồn diện ( Total Quality Management - TQM) và
sản xuất đúng thời hạn Just-In-Time là khái niệm, câu hỏi của một loạt các cơng ty về
cơng tác lựa chọn nhà cung cấp đã trở nên cực kỳ quan trọng (theo Petroni, 2000).
Lựa chọn phương pháp phù hợp để lựa chọn nhà cung cấp có hiệu quả dẫn
đến giảm rủi ro cho người mua và tăng số lượng các nhà cung cấp dịch vụ JIT và
sản xuất TQM. Lựa chọn nhà cung cấp là một trong nhiều tiêu chí để đưa ra quyết
định (MCDM) mà các nhà cung cấp bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố xung đột. Do
đó, người quản lý mua sắm phải phân tích thương mại giữa các tiêu chí khác nhau.
Kỹ thuật MCDM hỗ trợ ra quyết định (TVLK) trong việc đánh giá một tập hợp các
lựa chọn thay thế (Giữa et al., 2006). Vấn đề lựa chọn nhà cung cấp đã trở thành
một trong những vấn đề quan trọng nhất cho việc thiết lập một hệ thống chuỗi cung
ứng hiệu quả. Vấn đề lựa chọn nhà cung cấp trong một hệ thống chuỗi cung ứng là
một quyết định nhóm theo nhiều tiêu chí mà từ đó một số tiêu chí đã được xem xét
để lựa chọn nhà cung cấp trong các mơ hình quyết định trước đó và hiện tại (ChenTùng et al., 2006). Người quản lý mua sắm phải tìm hiểu một phương pháp phù
hợp, sau đó sử dụng các phương pháp tốt nhất từ các loại khác nhau của các phương
7
pháp để lựa chọn đúng nhà cung cấp.
Weber đã xem xét, chú thích và phân loại 74 bài báo liên quan mà đã xuất
hiện từ năm 1966. Cụ thể những tiêu chí và phương pháp phân tích được sử dụng
trong q trình lựa chọn NCC. Để đáp ứng sự quan tâm về chiến lược sản xuất đúng
thời gian, phân tích các tác động về thời gian trong việc lựa chọn NCC được nhiều
tác giả thảo luận, quan tâm
Degraeve tập trung vào một cuộc lựa chọn tổ hợp mà nhà thầu có thể thể
hiện sở thích của mình bằng một cái gọi là ma trận thầu đặt hàng. Tác giả đã đưa ra
một cái nhìn tổng quan về cách bán đấu giá các cơng trình này và xây dựng trên sự
liên quan của cuộc đấu giá thầu ma trận. Các phương pháp để xác minh xem một nỗ
lực ma trận cho thỏa mãn một số tài sản liên quan đến lý thuyết kinh tế vi mơ được
phát triển. Cuối cùng, tác giả nghiên cứu như thế nào một tập hợp các hồ sơ dự thầu
tùy ý có thể được biểu diễn như là một nỗ lực ma trận
a. Quy trình và phương pháp lựa chọn NCC
Bước 1: Tìm kiếm nhà cung cấp
Bước 2: Khảo sát nhà cung cấp
Bước 3: Đánh giá tại nhà cung cấp
Bước 4: Gửi bảng yêu cầu các tiêu chuẩn chất lượng, kĩ thuật của cơng ty
cho nhà cung cấp
Bước 5: Đánh giá kết quả thử nghiệm mẫu của nhà cung cấp
Bước 6: Cung cấp mẫu đối chiếu và mẫu màu cho nhà cung cấp
Bước 7: Kiểm tra vật tư đầu vào cho sản xuất hàng loạt
Bước 8: Theo dõi q trình
Bước 9: Kiểm tra hàng năm và khắc phục phịng ngừa
Bước 10: Cải tiến chất lượng nhà cung cấp
8
Hình 1.2 Phương pháp lựa chọn nhà cung cấp
Phương pháp lựa chọn nhà cung cấp là các mơ hình hoặc các phương pháp
được sử dụng để tiến hành q trình lựa chọn. Các phương pháp được lựa chọn là
rất quan trọng đối với q trình lựa chọn tổng thể và có thể ảnh hưởng đáng kể đến
kết quả lựa chọn. Điều quan trọng là phải hiểu lý do tại sao một Doanh nghiệp chọn
một phương pháp này (hoặc kết hợp các phương pháp khác nhau) so với các
phương pháp khác. Một số phương pháp lựa chọn nổi tiếng đã được phát triển và
phân loại theo nhiều học giả trong những năm qua. Cũng có một số phương pháp đã
được lựa chọn lựa chọn phổ biến trong nhiều năm qua, trong khi một số các phương
pháp khác chỉ mới xuất hiện gần đây. Thơng thường khi một Doanh nghiệp đặt ra
mục tiêu, chiến lược để phát triển hay để lựa chọn một phương pháp tìm kiếm nhà
cung cấp, thì kết quả là một sự kết hợp giữa các phương pháp khác nhau với những
điểm mạnh khác nhau phù hợp đáp ứng nhu cầu lựa chọn cụ thể của cơng ty. Vì
vậy, điều quan trọng là để khám phá một loạt các phương pháp lựa chọn khác nhau
và thảo luận về các ứng dụng khác nhau cho Doanh nghiệp mình.
Có một vài phương pháp lựa chọn nhà cung cấp có thể tìm trong tài liệu có
sẵn. Một số tác giả đề xuất mơ hình tuyến tính trọng số trong đó các Nhà cung cấp
được đánh giá trên một số tiêu chí và trong đó những tiêu chí đánh giá này được kết
hợp thành một điểm duy nhất như mơ hình phân loại.
9
Mơ hình phân loại là cũng là một phương pháp đơn giản, nhưng cũng là
nhanh nhất, dễ dàng nhất, và ít tốn kém nhất để thực hiện. Tuy nhiên, nó có thể bị
ảnh hưởng bởi một số lý do và mang tính chủ quan cao và do đó nó thường là
khơng chính xác (Petroni, 2000).
Mơ hình điểm trọng cũng rất dễ dàng thực hiện, linh hoạt, và tương đối hiệu
quả trong việc tối ưu hóa đưa ra các quyết định lựa chọn nhà cung cấp. Phương
pháp này tốn kém hơn phương pháp phân loại, nhưng có xu hướng được khách quan
hơn, mặc dù nó dựa trên đánh giá của người mua về việc thực hiện cung cấp. Tổng
số phương pháp tiếp cận chi phí cố gắng để xác định số lượng tất cả các chi phí liên
quan đến việc lựa chọn một nhà cung cấp trong đơn vị tiền tệ. Cách tiếp cận này
bao gồm tỷ lệ chi phí (Timmerman, 1986) và Tổng chi phí sở hữu (Ellram, 1990).
Phương pháp tỷ lệ chi phí là rất linh hoạt, nó là một phương pháp phức tạp
địi hỏi một hệ thống kế tốn chi phí phát triển. Tổng chi phí là mơ hình chính xác,
đắt tiền để thực hiện do tính phức tạp và địi hỏi nhiều thời gian hơn và khả năng
xác định các yếu tố quan trọng hơn. Mơ hình lập trình tốn học thường chỉ xem xét
các tiêu chí định lượng; bao gồm phương pháp phân tích thành phần chính (PCA)
và phương pháp Cơng nghệ mạng Neural (ANN).
Theo Bello (2003), phương pháp phân tích thành phần chính PCA có hai lợi
thế là có thể truy cập và khả năng xử lý nhiều thuộc tính mâu thuẫn. Mơ hình Cơng
nghệ mạng Neural ANN thì tiết kiệm về tiền bạc và thời gian. Sự yếu kém của mơ
hình này là nó địi hỏi phần mềm chun dụng và u cầu nhân viên đủ điều kiện là
chun gia về chủ đề này. Trong những năm qua, các nhà nghiên cứu đã bắt đầu
phân loại và nhóm các phương pháp lựa chọn nhà cung cấp cá nhân thành một số
hạng mục lớn hơn, với mỗi phân loại có cả ưu và nhược điểm.
Phương pháp lý thuyết tiện ích nhiều thuộc tính (MAUT) có lợi thế mà nó
cho phép các chun gia xây dựng chiến lược mua tìm nguồn cung ứng khả thi và
có khả năng xử lý nhiều thuộc tính mâu thuẫn. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ
được sử dụng để lựa chọn nhà cung cấp quốc tế, nơi mà mơi trường là phức tạp và
nguy hiểm (Bross và Zhao, 2004). Theo Chen-Tùng et al. (2006), các biện pháp tiếp
10
cận logic mờ để đánh giá hiệu suất nhà cung cấp. Cách tiếp cận này có thể giúp đưa
ra quyết định (DM) để tìm ra các thứ tự thích hợp từ mỗi nhà cung cấp.
Một phương pháp hữu ích khác là Phương pháp phân tích thứ bậc (AHP), đưa
ra phương pháp quyết định sự phát triển giải pháp thay thế ưu tiên khi nhiều tiêu chí
phải được xem xét và cho phép người ra quyết định để cơ cấu vấn đề phức tạp trong
các hình thức của một hệ thống phân cấp, hoặc thiết lập một mức độ tích hợp.
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc (Saaty, T.L., 1980)
Phương pháp phân tích thứ bậc AHP tương đối là đơn giản để sử dụng và dễ
hiểu. Phương pháp này kết hợp các tiêu chí định tính và định lượng. Một đánh giá
trong 1 tài liệu về lựa chọn nhà cung cấp cho thấy rằng phương pháp AHP là một
trong những phương pháp phổ biến nhất là áp dụng trong thực tế. AHP là một
phương pháp lý tưởng để xếp hạng lựa chọn thay thế khi nhiều tiêu chí có mặt trong
q trình ra quyết định. AHP được giới thiệu bởi (Saaty, 1980). Đã có thảo luận
rộng rãi về tính hiệu quả và hiệu lực thực nghiệm lý thuyết của kỹ thuật này. Tương
tự như của các MAUT, AHP cho phép người ra quyết định để cơ cấu các vấn đề
phức tạp trong các hình thức của một hệ thống phân cấp quyết định. Hệ thống phân
cấp thường bao gồm ba cấp độ khác nhau, trong đó bao gồm các mục tiêu, tiêu
chuẩn, và lựa chọn thay thế.
AHP thường được coi là một phương pháp lựa chọn nhà cung cấp vì nó cho
phép quyết định để xếp hạng các nhà cung cấp dựa trên tầm quan trọng tương đối
của các tiêu chuẩn và sự phù hợp của các nhà cung cấp. AHP là một phương pháp
ra quyết định đa mục tiêu được đề xuất bởi Saaty (1980). Dựa trên so sánh cặp,
11
AHP có thể được mơ tả với 3 ngun tắc chính: phân tích, đánh giá và tổng hợp.
AHP cung cấp một phương pháp để xếp hạng dựa trên những đánh giá của người ra
quyết định liên quan đến tầm quan trọng của các tiêu chí và mức độ mà họ được đáp
ứng của mỗi thay thế. Vì lý do này, AHP là lý tưởng cho các vấn đề lựa chọn nhà
cung cấp. Hệ thống cấp bậc vấn đề vay chính nó để phân tích dựa trên tác động của
một cấp trên cấp trên trực tiếp. Q trình bắt đầu bằng cách xác định tầm quan trọng
tương đối của các tiêu chí trong việc đáp ứng các mục tiêu. Tiếp theo, tập trung
chuyển sang đo mức độ mà các lựa chọn thay thế đạt được cho từng chỉ tiêu. Cuối
cùng, kết quả của hai phân tích được tổng hợp để tính tốn tầm quan trọng tương
đối của các lựa chọn thay thế trong việc đáp ứng mục tiêu. Sự đánh giá công tác
quản lý được sử dụng để hướng tới sự tiếp cận AHP (Yusuff et al., 2001).
Hình 1.4. Phân phối các giấy tờ xem xét về việc sử dụng phương pháp AHP
trong những năm qua
Những đánh giá được thể hiện trong điều kiện so sánh cặp của các mặt hàng
trên một mức độ nhất định của hệ thống phân cấp đối với tác động của cấp trên trực
tiếp với. So sánh cặp thể hiện tầm quan trọng tương đối của một mặt hàng này so
với mặt hàng khác trong việc đáp ứng mục tiêu hoặc tiêu chí. Mỗi cặp so sánh đại
diện cho một ước tính của tỷ lệ trọng lượng của hai tiêu chí được so sánh. Vì AHP
sử dụng một quy mơ tỷ lệ cho phán đốn của con người, trọng lượng thay thế phản
ánh tầm quan trọng tương đối của các tiêu chí trong việc đạt được mục tiêu của hệ
12
thống phân cấp (Maggie và Tummala, 2001).
Việc sử dụng AHP đang gia tăng theo thời gian. Có rất nhiều các tạp chí, bài
viết được đưa ra về chủ đề này. Omkarprasad, và Kumar, năm 2006 đã viết một
đánh giá xuất sắc và thể hiện dụng tỷ lệ phần trăm việc về sử dụng phương pháp
AHP theo thời gian như trong Figure 1.
Theo tài liệu Phân tích định lượng trong quản trị của PGS.TS Nhâm Văn
Tốn, thì phương pháp lựa chọn chính là giải bài tốn ra quyết định phụ thuộc nhiều
yếu tố, trong đó sử dụng phương pháp thế trội là dùng cách so sánh cặp với nhiều
phương án lựa chọn khác nhau. Ngun tắc của phương pháp này cũng khá đơn giản,
chỉ cần so sánh từng cặp phương án xem phương án nào vượt trội hơn phương án kia
về từng thuộc tính và phương án nào vượt trội tất cả phương án khác ở mọi thuộc tính
thì đương nhiên nó sẽ là phương án mà cơng ty đưa ra quyết định tuyển chọn.
Ngồi ra cịn một số các u cầu và tiêu chí tác động đến cơng tác lựa chọn
Nhà cung cấp đó là:
Các u cầu đối với Nhà cung cấp
-
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và yếu tố chú trọng đầu tư, cải tiến.
-
Giá cả cạnh tranh, thời gian giao hàng nhanh chóng. Sẵn sàng sẻ chia khó
khăn trong những giai đoạn biến động của thị trường, nhằm mục đích mang lại một
dịch vụ mang tình ổn định và ngày càng cao cho khách hàng.
-
Phát triển mang tính bền vững, dung hịa giữa lợi ích con người và mơi
trường, khơng sử dụng lao động trẻ em, không thải chất thải công nghiệp ra mơi
trường, có quỹ tái đầu tư.
Những tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp:
Đội ngũ chun nghiệp và tập trung vào một lĩnh vực – Các nhà cung cấp
hàng đầu có những người đại diện bán hàng hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực và sản
phẩm của họ.
Hỗ trợ tận tình – Những nhà cung cấp chuyên nghiệp sẽ chỉ định cho mỗi
khách hàng một người quản lý chịu trách nhiệm hỗ trợ và giải quyết các vấn đề
khách hàng đó gặp phải. Chúng tơi đã từng làm việc với những nhà cung cấp khơng
13
chỉ định người phụ trách cho từng khách và chúng tơi rất ghét như vậy. Các vấn đề
sẽ mất nhiều thời gian giải quyết hơn, và chúng tơi thường phải van nài họ để ý tới
vấn đề. Việc có người chun trách là rất quan trọng.
Đầu tư vào cơng nghệ – Mặc dù có nhiều nhà cung cấp tốt sở hữu trang web
lỗi thời, nhưng nếu họ hiểu lợi ích và đầu tư mạnh vào cơng nghệ thì sẽ dễ làm việc
hơn nhiều. Các tính năng như tình trạng kho hàng theo thời gian thực, danh mục sản
phẩm dễ nhìn, nhập dữ liệu đơn hàng dễ chỉnh sửa hay tìm kiếm lịch sử đơn hàng…
sẽ làm cho việc làm việc với các nhà cung cấp trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Có thể đặt hàng qua email – Điều này nghe có vẻ như chỉ là vấn đề nhỏ.
nhưng việc phải gọi điện mỗi khi muốn đặt hàng – hay đặt bằng tay trên website –
khiến cho q trình đặt hàng trở nên rất tốn thời gian.
Vị trí trung tâm – Nếu bạn ở một nước lớn như nước Mỹ, sẽ rất có lợi nếu
hợp tác với một nhà cung cấp có vị trí trung tâm, bởi gói hàng sẽ đến được trên 90%
lãnh thổ trong vòng 2-3 ngày làm việc. Trong khi nếu nhà cung cấp ở xa xơi, thì
đơn hàng có khi phải mất hơn một tuần để tới nơi. Như vậy các nhà cung cấp có vị
trí trung tâm giúp tiết kiệm thời gian, cũng như tiền phí vận chuyển.
Tổ chức tốt và hiệu quả – Một số nhà cung cấp có đội ngũ nhân viên tài năng
và hệ thống trơn tru, dẫn tới quy trình cung ứng nhanh chóng và ít lỗi. Nhưng cũng
có nhiều nhà cung cấp rất tồi, hay gửi nhầm hay làm hỏng hàng hố, khiến bạn khóc
khơng ra nước mắt. Tuy nhiên, vấn đề là sẽ rất khó biết được một nhà cung cấp chất
lượng tới đâu nếu khơng thực sự làm việc thử với họ.
b. Các phương pháp đánh giá Nhà cung cấp
Đánh giá chất lượng nhà cung cấp hiện tại của cơng ty là một trong những
nhân tố quan trọng. Dựa vào kết quả đánh giá để cơng ty quyết định tiếp tục quan hệ
hợp tác hay chấm dứt hợp tác với một nhà cung cấp. Để cơng ty có được nguồn
cung ứng vật tư ổn định về chất lượng, giá cả thì cơng ty cần phải có những chính
sách hỗ trợ nhà cung cấp nâng cao chất lượng sản phẩm vừa giúp xây dựng được
quan hệ hợp tác vừa giúp nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra. Sau đây là các
phương pháp để đánh giá các nhà cung cấp theo quy trình và tiêu chí đã lựa chọn.
14
Hình 1.5a Các phương pháp đánh giá nhà cung cấp
Đánh giá theo phương pháp thu thập thơng tin về các nhà cung cấp:
- Xem lại hồ sơ lưu trữ về các nhà cung cấp.
- Các thơng tin trên mạng internet, báo, tạp chí, các trung tâm thơng tin.
- Các thơng tin có được qua các cuộc điều tra.
- Phỏng vấn các nhà cung cấp, người sử dụng vật tư.
- Xin ý kiến các chun gia.
- Xử lý, phân tích, đánh giá ưu, nhược điểm của từng nhà cung cấp.
- So sánh với tiêu chuẩn đặt ra, trên cơ sở đó lập danh sách những nhà cung
cấp đạt u cầu.
- Đến thăm các nhà cung cấp, thẩm định lại những thơng tin thu thập được.
- Chọn nhà cung cấp chính thức.
- Giai đoạn chuẩn bị.
- Giai đoạn tiếp xúc.
- Giai đoạn đàm phán.
- Giai đoạn kết thúc đàm phán.
- Giai đoạn rút kinh nghiệm
15
Hình 1.5b Các phương pháp đánh giá nhà cung cấp
Đánh giá theo phương pháp phân tích dữ liệu về các nhà cung cấp:
Nhà cung cấp
Điểm tối đa mức
độ ảnh hưởng
A
B
C
Hiểu vấn đề
10
9
9
7
Phương pháp cơng nghệ
20
19
16
16
Trang thiết bị, máy móc
5
4
5
3
Trình độ tay nghề của kỹ sư,
cơng nhân
3
2
3
2
Dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Bảo trì, bảo hành…
2
2
2
2
Khả năng đáp ứng lịch giao
hàng
20
20
16
15
Giá cả
20
16
20
15
Năng lực tài chính
10
10
8
8
Quy trình kiểm sốt chất lượng
10
9
8
9
Tổng số điểm
100
91
87
77
Các nhân tố