Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 3 môn Tiếng Việt Tiểu học - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 147 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG THẾ GIỚI</b> <b>DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT</b>


<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG </b>


<b>KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN</b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b> (Mô-đun 3.1)</b>
<b>Môn Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>


Đánh giá thường xuyên ĐGTX
Đánh giá định kì ĐGĐK


Giáo viên: GV
Học sinh: HS
Phẩm chất: PC
Kiến thức: KT
Kĩ năng: KN
Năng lực: NL
Phương pháp: PP
Sách giáo khoa: SGK


Chương trình: CT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THÔNG TIN TÁC GIẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. MỤC TIÊU</b>


Sau khi học mơ–đun này, học viên có thể:



- Khái qt được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;


- Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của
học sinh;


- Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh về phẩm chất, năng lực;


- Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để
ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng
Việt;


- Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá
học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.


<b>B. NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích u cầu, quy trình, phương pháp </b>
<b>kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực</b>


<b>-</b> Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
trong dạy học, giáo dục học sinh tiểu học môn Tiếng Việt


<b>-</b> Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn học, hoạt động giáo dục môn
Tiếng Việt



<b>-</b> Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực
để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học mơn Tiếng
Việt


<b>Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá học</b>
<b>sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Tiếng Việt</b>


<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG</b>
<b>-</b> Bồi dưỡng trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


<b>-</b> Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Tiếng Việt


<b>-</b> Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tiếng Việt 2018


<b>-</b> Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Tiếng Việt
<b>-</b> Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MỤC LỤC</b>


<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT...2</b>


<b>A. MỤC TIÊU... 4</b>


<b>B. NỘI DUNG CHÍNH...4</b>


<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG...4</b>


<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC...5</b>



<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH U CẦU, QUY TRÌNH, </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO </b>
<b>HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC...8</b>


<b>CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MƠN TIẾNG VIỆT...8</b>


<b>1.1 Đặc điểm mơn Tiếng Việt...8</b>


<b>1.1.1 Mơn Tiếng Việt ở cấp tiểu học có mục tiêu:...8</b>


<b>1.1.2 Nội dung của môn Tiếng Việt bao gồm:...9</b>


<b>1.1.2.1 Các kĩ năng ngôn ngữ...9</b>


<b>1.1.2.2 Các kiến thức: ngôn ngữ, văn học, ngữ liệu...9</b>


<b>1.2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt...10</b>


<b>1.2.1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung...10</b>


<b>1.2.2 Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học (lớp 1 đến lớp 5)</b>
<b>11</b>
<b>1.3 Lựa chọn và sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá trong môn Tiếng Việt đảm</b>
<b>bảo mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực...32</b>


<b>1.3.1 Nhóm phương pháp kiểm tra viết...32</b>


<b>1.3.2 Nhóm phương pháp quan sát...37</b>



<b>1.3.3 Nhóm phương pháp vấn đáp...42</b>


<b>1.3.4 Nhóm phương pháp đánh giá hồ sơ học tập và sản phẩm học tập...44</b>


<b>1.4 Các hình thức đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong môn Tiếng</b>
<b>Việt... 47</b>


<b>1.4.1 Đánh giá thường xuyên...47</b>


<b>1.4.2. Đánh giá định kì...55</b>


<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC</b>
<b>TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT , NĂNG</b>
<b>LỰC CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT...61</b>


<b>2.1 Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực</b>
<b>học sinh tiểu học đối với môn Tiếng Việt...61</b>


<b>2.1.1 Đặc điểm của câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực...61</b>


<b>2.1.2 Các mức độ trong câu hỏi, bài tập theo hướng năng lực môn Tiếng Việt...62</b>


<b>2.2 Công cụ đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh trong môn Tiếng Việt...66</b>


<b>2.2.1 Công cụ đánh giá năng lực đọc...66</b>


<b>2.2.2 Công cụ đánh giá năng lực viết...70</b>


<b>2.3 Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực...80</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.3.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập...81</b>


<b>2.3.3 Quy trình soạn đề kiểm tra...84</b>


<b>2.3.4 Đánh giá sản phẩm của học sinh...103</b>


<b>2.4. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề...103</b>


<b>CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ</b>
<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC...113</b>


<b>3.1 Quan niệm về đường phát triển năng lực...113</b>


<b>3.2. Phân tích đường phát triển năng lực đối với môn Tiếng Việt cấp tiểu học...114</b>


<b>3.3. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi </b>
<b>nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới PPDH đối với môn học...117</b>


<b>PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA,</b>
<b>ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM</b>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC...122</b>


<b>I. Tài liệu minh họa 1...122</b>


<b>II. Tài liệu minh họa 2...132</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH U CẦU, QUY TRÌNH, </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG</b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b>CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


<b>Học xong chương này, học viên sẽ:</b>


1. Hiểu biết về các yêu cầu cần đạt về PC và NL trong môn Tiếng Việt ở mỗi lớp học
trong cấp TH


2. Hiểu biết về các nhóm PPĐG, các cơng cụ ĐG, các hình thức ĐG được dùng trong
môn Tiếng Việt


3. Thực hiện soạn 1-2 cơng cụ ĐG kĩ năng đọc hoặc viết, nói , nghe ở một lớp của cấp
TH


<b>A. Đọc những thông tin cốt lõi sau</b>
<b>1.1 Đặc điểm môn Tiếng Việt</b>


Tiếng Việt là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ và văn học. Đây là mơn học
mang tính cơng cụ và tính thẩm mĩ - nhân văn; giúp học sinh có phương tiện giao tiếp,
làm cơ sở để học tập tất cả các môn học và hoạt động giáo dục khác trong nhà trường;
đồng thời cũng là công cụ quan trọng để giáo dục học sinh những giá trị cao đẹp về văn
hóa, văn học và ngơn ngữ dân tộc; phát triển ở học sinh những cảm xúc lành mạnh, tình
cảm nhân văn, lối sống nhân ái, vị tha,...


<i><b>1.1.1 Môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học có mục tiêu:</b><b>1</b></i>



<b>1. Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu</b>
thiên nhiên, gia đình, q hương; có ý thức đối với cội nguồn; u thích cái đẹp, cái
thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà,
ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản
thân, gia đình, xã hội và mơi trường xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.


Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách
đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngơn từ nghệ thuật; có trí tưởng
tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới
xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học.


Như vậy mơn Tiếng Việt có mục tiêu góp phần phát triển phẩm chất, góp phần phát
triển những năng lực chung, phát triển những năng lực chuyên môn (năng lực ngôn ngữ,
năng lực văn học) đã nêu trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể


<i><b>1.1.2 Nội dung của môn Tiếng Việt bao gồm:</b><b>2</b></i>
<i><b>1.1.2.1 Các kĩ năng ngôn ngữ</b></i>


a) Kĩ năng đọc:


- Kĩ thuật đọc (đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc diễn cảm);


- Đọc hiểu văn bản văn học, đọc hiểu văn bản thông tin (hiểu nội dung, hiểu
phương thức biểu đạt, liên hệ so sánh ngoài văn bản, đọc mở rộng)


b) Kĩ năng viết:


- Kĩ thuật viết (viết chữ thường, chữ hoa; viết đúng từ; viết chính tả);



- Viết văn bản (câu văn, đoạn văn, bài văn thuộc các kiểu bài thuật việc, kể
chuyện, thuyết minh, miêu tả)


c) Kĩ năng nói và nghe:


- Nói và trình bày (trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến, thuyết trình, kể chuyện);
- Nghe (nghe hiểu, đặt câu hỏi khi nghe);


- Nói – nghe tương tác (nghe và phản hồi người nói, tôn trọng các ý kiến khác biệt
trong thảo luận, tranh luận)


<i><b>1.1.2.2 Các kiến thức: ngôn ngữ, văn học, ngữ liệu</b></i>


<b>a)</b> Kiến thức ngôn ngữ (kiến thức tiếng Việt) : một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ
viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và biến thể ngơn ngữ (ngơn ngữ kết
hợp với hình ảnh, số liệu)


<b>b)</b> Kiến thức văn học: một số hiểu biết sơ giản về truyện và thơ, văn bản hư cấu và
văn bản phi hư cấu; nhân vật trong văn bản văn học, cốt truyện, thời gian, không
gian, từ ngữ, vần thơ, nhịp thơ, hình ảnh, lời nhân vật, đối thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>c)</b> Ngữ liệu:


- Các kiểu văn bản và thể loại được dạy ở từng lớp gồm văn bản văn học, văn bản
thông tin phục vụ trực tiếp cho việc phát triển các phẩm chất và năng lực;


- Có quy định độ dài của văn bản ở từng lớp;


- Có giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, tiêu biểu về kiểu văn bản và thể


loại, chuẩn mực và sáng tạo về ngôn ngữ;


- Phản ánh được thành tựu về tư tưởng, văn học, văn hoá dân tộc; thể hiện tinh
thần yêu nước, độc lập dân tộc, ý thức về chủ quyền quốc gia; có tính nhân văn,
giáo dục lịng nhân ái, khoan dung, tình u chân thiện mĩ, tình yêu thiên nhiên,
tinh thần hội nhập quốc tế, hướng đến những giá trị phổ quát của nhân loại.
<b>1.2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt</b>
<i><b>1.2.1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung</b></i>


Môn Ngữ văn góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu và
năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại
Chương trình tổng thể.


Yêu cầu cần đạt về phẩm chất được phát triển thông qua phát triển các năng đọc, viết,
nói và nghe trên các ngữ liệu thuộc các chủ điểm về lòng yêu nước, lòng nhân ái, lòng
trung thực và tự trọng, tinh thần chăm học chăm làm, ý thức trách nhiệm đối với bản thân
và xã hội, tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.


Các năng lực chung (tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo) được phát triển thông qua phát triển năng lực đặc thù là năng lực ngơn ngữ với những
hình thức học và phương pháp học như: cá nhân tự học, học theo nhóm, học bằng giải
quyết vấn đề.


Năng lực văn học là một năng lực đặc thù trong môn Tiếng Việt cũng được phát triển
qua việc phát triển năng lực ngôn ngữ.


Như vậy là các phẩm chất, các năng lực chung, năng lực văn học đều được phát triển
thơng qua trục phát triển năng lực chính yếu là năng lực ngôn ngữ, thông qua học các kĩ
năng đọc, viết, nói và nghe.



<i><b>1.2.2 Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học (lớp 1 đến lớp 5)</b><b>3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Việc chia các yêu cầu cần đạt theo 4 giai đoạn trong năm học chỉ là gợi ý để GV </b>
<i>tiện lập kế hoạch giảng dạy, điều này không bắt buộc các tác giả sách giáo khoa phải </i>
<i>làm theo.</i>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ ĐỌC</b>


<b>LỚP 1</b> <b>LỚP 2</b> <b>LỚP 3</b> <b>LỚP 4</b> <b>LỚP 5</b>


<b>1. Giai đoạn</b>
<b>học âm </b>


<b>1.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc </b>


- Nhận biết bìa
sách và tên sách
- Có tư thế đọc
đúng : ngồi
(hoặc đứng
thẳng lưng, cầm
sách trên hai
tay, giữ khoảng
cách giữa mắt
với sách khỏng
25cm


- Đọc đúng các
âm ghi ghi bằng


một chữ cái, các
âm ghi bằng 2-3
chữ cái


- Đọc đúng
tiếng có cấu tạo
gồm âm đầu,
vần là một
nguyên âm,
thanh điệu


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I </b>


<b>1.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng các
tiếng (bao gồm
cả một số tiếng
có vần khó, ít
dùng).


- Đọc đúng và
rõ ràng các đoạn
văn, câu chuyện,
bài thơ, văn bản
thông tin ngắn
- Biết ngắt hơi ở
chỗ có dấu


phẩy, dấu kết
thúc câu


- Tốc độ đọc
khoảng 50 – 60
tiếng trong 1
phút. - Biết đọc
thầm


- Nhận biết
được thông tin
trên bìa sách:


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I </b>


<b>1.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng và
bước đầu biết
đọc diễn cảm
các đoạn văn
miêu tả, câu
chuyện, bài thơ;


- Biết
nghỉ hơi
ở chỗ có
dấu câu


hay chỗ
ngắt nhịp
thơ.
- Đọc theo ngữ
điệu phù hợp
với vai được
phân trong một
đoạn đối thoại
có hai, ba nhân
vật


- Tốc độ
đọc
khoảng


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I </b>


<b>1.1Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng và
diễn cảm các
văn bản truyện,
thơ, văn bản
miêu tả: nhấn
giọng đúng từ
ngữ; thể hiện
cảm xúc qua
giọng đọc.


- Tốc độ đọc 80
tiếng / phút.
- Đọc thầm với
tốc độ nhanh
hơn lớp 3.
- Tập ghi chép
kết quả đọc
<b>1.2 Đọc hiểu</b>
<b>1.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
- Nhận biết
được một số chi


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I </b>


<b>1.2Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng và
diễn cảm các
văn bản truyện,
kịch, thơ, văn
bản miêu tả:
nhấn giọng
đúng từ ngữ;
thể hiện cảm


xúc qua giọng
đọc.


- Tốc độ đọc 90
tiếng / phút.
- Đọc thầm với
tốc độ nhanh
hơn lớp 4.
- Sử dụng được
một số từ điển
tiếng Việt
thông dụng để
tìm từ, nghĩa
của từ, cách
dùng từ và tra
cứu thông tin
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc đúng câu
ngắn chứa các
tiếng đã đọc
được.


<b>1.2 Đọc hiểu</b>
- Hiểu nghĩa
gốc của những
từ đã đọc được
thể hiện bằng
hình ảnh và
bằng trực quan.


- Hiểu nghĩa
tường minh của
những câu đã
đọc được thể
hiện bằng hình
ảnh.


<b>2. Giai đoạn</b>
<b>học vần</b>


<b>2.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng các
vần có cấu tạo
từ đơn giản đến
phức tạp. (chưa
yêu cầu đọc
đúng các vần
khó, ít dùng)
- Đọc đúng
tiếng chứa các
vần đã học, từ


tranh minh hoạ,
tên sách, tên tác
giả, nhà xuất
bản.


- Tập điền vào


phiếu đọc sách
<b>1.2 Đọc hiểu</b>
<b>1.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


Trả lời câu hỏi
về một số chi
tiết nội dung
trong văn bản
như: Ai? Cái
<i>gì? Làm gì? Khi</i>
<i>nào? Ở đâu?</i>
<i>Như thế nào? Vì</i>
<i>sao?</i>


- Hiểu điều tác
giả muốn nói
qua văn bản đơn
giản dựa vào gợi
ý.


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được hình dáng,
điệu bộ, hành


động của nhân


70 tiếng /
phút.
- Điền
vào phiếu
đọc sách
- Đọc
thầm
nhanh
hơn lớp 2
<b>1.2 Đọc</b>
<b>hiểu</b>
<b>1.2.1</b>
<b>Văn bản</b>
<b>văn học</b>
<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
- Nhận biết
được chi tiết và
nội dung chính.
- Hiểu được nội
dung hàm ẩn
của văn bản với
những suy luận
đơn giản.
- Hiểu được
điều tác giả
muốn nói qua
văn bản dựa vào


gợi ý.


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình thức</i>
- Nhận biết
được điệu bộ,
hành động của


tiết và nội dung
chính của văn
bản; dựa vào
gợi ý hiểu được
điều tác giả
muốn nói qua
văn bản.


- Tóm tắt được
văn bản truyện
đơn giản.


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
- Nhận biết
được đặc điểm
của nhân vật
thể hiện qua
hình dáng, điệu
bộ, hành động.
- Nhận biết


được trình tự
sắp xếp các sự
việc trong câu
chuyện theo
quan hệ nhân
quả.


- Nhận biết
được quan hệ
giữa các nhân
vật trong câu
chuyện thể hiện
qua cách xưng
hô.


<i>c. Liên hệ, so</i>


vắn tắt những ý
quan trọng khi
đọc sách.
<b>1.2 Đọc hiểu</b>
<b>1.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
<b>- Nhận biết</b>
được một số chi
tiết và nội dung
chính của văn


bản; dựa vào
gợi ý hiểu
- Nhận biết
được một số chi
tiết tiêu biểu và
nội dung chính
của văn bản.
-Hiểu được nội
dung hàm ẩn dễ
nhận biết của
văn bản.


- Hiểu chủ đề
của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

có tiếng chứa
các vần đã học.
- Đọc rõ ràng
đoạn ngắn, biết
ngắt hơi ở dấu
phẩy, nghỉ hơi ở
dấu kết thúc
câu, ở cuối
dòng thơ


- Tốc độ khoảng
30-40 tiếng /
phút


<b>2.2Đọc hiểu</b>


Trả lời được
những câu hỏi
đơn giản liên
quan đến các
chi tiết được thể
hiện tường
minh trong
đoạn ngắn
<b>3. Giai đoạn</b>
<b>luyện tập tổng</b>
<b>hợp</b>


<b>3.1Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<b>- Đọc đúng và</b>
rõ ràng đoạn
văn hoặc văn
bản ngắn.
- Tốc độ đọc


vật qua ngơn
ngữ và hình ảnh.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
Nêu được nhân
vật u thích
nhất và giải
thích được vì
sao.



<b>Đọc mở rộng</b>
- Đọc khoảng 9
văn bản văn học
có thể loại và độ
dài tương đương
với các văn bản
đã học.


- Thuộc lòng
1-2 đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi
đoạn thơ, bài
thơ, đoạn văn có
độ dài khoảng
30 – 45 chữ.
<b>1.2.2</b> <b>Văn bản </b>


<b>thông tin</b>
<i>a. Hiểu nội </i>
<i>dung</i>


- Trả lời được
câu hỏi về các
chi tiết nổi bật
của văn bản
như: Ai? Cái gì?


nhân vật qua


một số từ ngữ
trong văn bản.
- Nhận biết
được thời gian,
địa điểm và
trình tự các sự
việc trong câu
chuyện.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
Lựa chọn một
nhân vật trong
tác phẩm đã học
hoặc đã đọc, nêu
tình cảm và suy
nghĩ về nhân vật
đó.


<b>Đọc mở</b>
<b>rộng</b>
- Đọc 9 văn bản
văn học (bao
gồm văn bản
được hướng dẫn
đọc trên mạng
Internet) có thể
loại và độ dài
tương đương với
các văn bản đã


học.


- Thuộc lòng
được ít nhất 2
đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi


<i>sánh, kết nối</i>
- Nêu được tình
cảm, suy nghĩ
của bản thân
sau khi đọc văn
bản.


- Nêu được câu
chuyện, bài
hoặc đoạn thơ
mà mình yêu
thích nhất và
giải thích vì
sao.


<b>Đọc mở</b>
<b>rộng</b>
- Đọc 9 văn bản
văn học (bao
gồm văn bản
được hướng
dẫn đọc trên


mạng Internet)
có thể loại và
độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.
- Thuộc lòng 2
đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi
đoạn thơ, bài
thơ, đoạn văn
có độ dài
khoảng 80 chữ.
<b>1.2.2 Văn bản</b>
<b>thông tin</b>


- Nhận biết
được thời gian,
địa điểm và tác
dụng của chúng


trong câu


chuyện.


- Hiểu từ ngữ,
hình ảnh, biện
pháp so sánh,
nhân hoá trong
văn bản.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
- Biết nhận xét
về thời gian, địa
điểm, hình
dáng, tính cách
của nhân vật
qua hình ảnh
trong truyện
tranh hoặc
phim hoạt hình.
- Tìm được một
cách kết thúc
khác cho câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khoảng 40 – 60
tiếng/phút. Biết
ngắt hơi ở chỗ
có dấu phẩy,
dấu kết thúc
câu, cuối dịng
thơ.


- Bước đầu biết
đọc thầm : nhìn
và đọc nhẩm
<b>3.2 Đọc hiểu</b>
<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>



- Hỏi và trả lời
được những câu
hỏi đơn giản
liên quan đến
các chi tiết
được thể hiện
tường minh.
- Trả lời được
các câu hỏi đơn
giản về nội
dung cơ bản của
văn bản dựa vào
gợi ý, hỗ trợ.
<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được hình dáng,


Làm gì? Khi
nào? Ở đâu?
Như thế nào? Vì
sao?


- Dựa vào gợi ý,
trả lời được:
Văn bản có
những thơng tin
nào đáng chú ý


dựa vào gợi ý.
<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được một số loại
văn bản thông
tin đơn giản,
thông dụng qua
đặc điểm của
văn bản: mục
lục sách, danh
sách học sinh,
thời khoá biểu,
thời gian biểu,
văn bản giới
thiệu loài vật, đồ
vật hoặc văn
bản hướng dẫn
thực hiện một
hoạt động.
- Nhận biết
được trình tự
các sự việc, hiện
tượng nêu trong
văn bản.


<b>Đọc mở rộng</b>


đoạn thơ, bài


thơ, đoạn văn có
độ dài khoảng
60 chữ.


<b>2.1.2</b>
<b>Văn bản</b>
<b>thông tin</b>
<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
Nhận biết văn
bản viết về cái
gì và có những
thơng tin nào
đáng chú ý?
<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được một số loại
văn bản thông
tin thông dụng,
đơn giản qua
đặc điểm của
văn bản: văn
bản thuật lại
một hiện tượng
gồm 2 – 3 sự
việc, văn bản
giới thiệu một
đồ vật, thông


báo ngắn, tờ
khai đơn giản.
- Nhận biết
được cách sắp
xếp thông tin
trong văn bản


<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
- Nhận biết
được những
thơng tin chính
trong văn bản.
- Biết tóm tắt
văn bản.


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được đặc điểm
của một số loại
văn bản thông
dụng, đơn giản
và mối quan hệ
giữa đặc điểm
văn bản với
mục đích của
nó: văn bản chỉ
dẫn các bước


thực hiện một
công việc hoặc
cách làm, cách
sử dụng một
sản phẩm; thư
thăm hỏi, thư
cảm ơn hoặc
xin lỗi; đơn
(xin nghỉ học,
xin nhập học);
giấy mời, báo
cáo công việc.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>


văn bản đã học.
- Thuộc lòng 2
đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi
đoạn thơ, bài
thơ, đoạn văn
có độ dài
khoảng 100
chữ.


<b>1.2.2 Văn bản</b>
<b>thông tin</b>



<i>a. Hiểu</i>
<i>nội dung</i>
- Nhận biết
được những chi
tiết tiêu biểu và
các thơng tin
chính của văn
bản.


- Dựa vào nhan
đề và các đề
mục lớn, xác
định được đề
tài, thông tin
chính của văn
bản.


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hành động của
nhân vật thể
hiện qua một số
từ ngữ trong
câu chuyện dựa
vào gợi ý của
giáo viên.


- Nhận biết
được lời nhân


vật trong truyện
dựa vào gợi ý
của giáo viên.
- Bước đầu
nhận biết được
vần trong thơ.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
- Liên hệ được
tranh minh hoạ
với các chi tiết
trong văn bản
đa phương thức.
- Nêu được
nhân vật yêu
thích nhất và
bước đầu biết
giải thích vì
sao.


<b>3. Đọc mở rộng</b>
Trong 1 năm


Đọc 4 văn bản
thông tin có
kiểu văn bản và
độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.



<b>2. Nửa cuối học</b>
<b>kì I</b>


<b>2.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


- Đọc đúng các
tiếng (bao gồm
cả một số tiếng
có vần khó, ít
dùng).


- Đọc đúng và
rõ ràng các đoạn
văn, câu chuyện,
bài thơ, văn bản
thông tin ngắn
- Biết ngắt hơi ở
chỗ có dấu
phẩy, dấu kết
thúc câu


- Tốc độ đọc
khoảng 60 tiếng
trong 1 phút.
- Biết đọc thầm
- Nhận biết
được thông tin


theo trật tự thời


gian.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
Nêu được những
điều học được
từ văn bản.
<b>Đọc mở rộng</b>
Đọc 4 -5 văn
bản thông tin có
kiểu văn bản và
độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.


<b>2. Nửa cuối học</b>
<b>kì I</b>


<b>2.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>2.2 Đọc</b>
<b>hiểu</b>
<b>2.2.1</b>
<b>Văn bản</b>
<b>văn học</b>
<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>



<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<i>- Tìm được ý </i>
chính của từng


- Nêu được một
vấn đề có ý
nghĩa đối với
bản thân hay
cộng đồng
được gợi ra từ
văn bản đã đọc.
- Nhận biết
được thơng tin
qua hình ảnh,
số liệu trong
văn bản (văn
bản in hoặc văn
bản điện tử).
<b>Đọc mở rộng</b>
Đọc 4 -5 văn
bản thơng tin
có kiểu văn bản
và độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.


<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>



<b>2.1Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Đọc đúng và
diễn cảm văn
bản kịch


<b>2.2 Đọc hiểu</b>


hiện tượng tự
nhiên; văn bản
giới thiệu sách
hoặc phim; văn
bản quảng cáo,
văn bản chương
trình hoạt động.
- Nhận biết
được bố cục
(phần đầu, phần
giữa (chính),
phần cuối) và
các yếu tố
(nhan đề, đoạn
văn, câu chủ
đề) của một văn


bản thông tin
đơn giản.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>


Nêu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

học:


- Đọc tối thiểu
18 văn bản văn
học có thể loại
và độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.
- Thuộc lòng 4
– 5 đoạn thơ
hoặc bài thơ đã
học, mỗi đoạn
thơ, bài thơ có
độ dài khoảng
30 – 40 chữ.


trên bìa sách:
tranh minh hoạ,
tên sách, tên tác
giả, nhà xuất
bản.


- Tập điền vào


phiếu đọc sách
<b>2.2 Đọc hiểu</b>
<b>2.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


- Trả lời câu hỏi
về một số chi
tiết nội dung
trong văn bản
như: Ai? Cái
<i>gì? Làm gì? Khi</i>
<i>nào? Ở đâu?</i>
<i>Như thế nào? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>- Hiểu điều tác</i>
giả muốn nói
qua văn bản đơn
giản dựa vào gợi
ý.


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


- Nhận biết
được địa điểm,
thời gian, các sự


việc chính của


đoạn văn dựa
trên các câu hỏi
gợi ý.


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Nhận biết
được vần và
biện pháp tu từ
so sánh trong
thơ.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>


<b>2.2.2</b>
<b>Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>
<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>Đọc mở</b>
<b>rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>


<b>2.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>



- Nhận biết
được hình ảnh
trong thơ, lời
thoại trong văn
bản kịch


- Hiểu tác dụng
của biện pháp
tu từ nhân hoá.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Nêu được
cách ứng xử
của bản thân
nếu gặp những
tình huống
tương tự như
tình huống của
nhân vật trong


<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


<b>2.1Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>



<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>2.2 Đọc hiểu</b>
<b>2.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>2.2.2 Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>


<i>* Như u cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>3. Nửa đầu học</b>


<b>kì II</b>


<b>3.1Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

câu chuyện
- Nhận biết
được hình dáng,
điệu bộ, hành
động của nhân
vật qua ngơn
ngữ và hình ảnh.
- Nhận biết vần
trong thơ


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
Nêu được nhân
vật yêu thích
nhất và giải
thích được vì
sao.


<b>Đọc mở rộng</b>
- Đọc khoảng 9
văn bản văn học
có thể loại và độ
dài tương đương
với các văn bản
đã học.



- Thuộc lòng
1-2 đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi
đoạn thơ, bài
thơ, đoạn văn có
độ dài khoảng
30 – 45 chữ.
<b>2.2.2 Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>


<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>3. Nửa</b>
<b>đầu học</b>
<b>kì II</b>
<b>3.1 Kĩ</b>
<b>thuật</b>
<b>đọc</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Tốc độ
đọc :
70-80 tiếng /
phút
- Tập ghi chép
kết quả đọc



<b>3.2 Đọc</b>
<b>hiểu</b>
<b>3.2.1</b> <b>Văn bản</b>


<b>văn học</b>
<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nhận xét được


tác phẩm.
<b>Đọc mở</b>
<b>rộng</b>
- Đọc 9 văn bản
văn học (bao
gồm văn bản
được hướng
dẫn đọc trên
mạng Internet)
có thể loại và


độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.
- Thuộc lòng 3
đoạn thơ, bài
thơ hoặc đoạn
văn đã học; mỗi
đoạn thơ, bài
thơ, đoạn văn
có độ dài
khoảng 80 chữ.
<b>2.2.2 Văn bản</b>
<b>thông tin</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>


<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Tốc độ đọc :


100 tiếng/phút
- Biết đọc lướt
và đọc kĩ.
<b>3.2 Đọc hiểu</b>
<b>3.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>- Chỉ ra được</b>
mối liên hệ
giữa các chi
tiết.


- Biết tóm tắt
văn bản.


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>c. Liên hệ, so</i>


<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu</i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Nêu thơng tin
bổ ích từ văn
bản


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>



<b>3.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Đọc đúng,</i>
<i>ngắt hơi, đọc</i>
<i>thầm, tập điền</i>
<i>phiếu đọc sách</i>
<i>như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Biết ngắt hơi


về hình dáng,
điệu bộ, hành
động của nhân
vật trong truyện
tranh hoặc phim
hoạt hình.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Lựa chọn một
nhân vật hoặc
địa điểm trong
tác phẩm đã học
hoặc đã đọc, mô


tả hoặc vẽ lại
được nhân vật,
địa điểm đó.


<b>Đọc mở</b>
<b>rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>


<b>3.2.2</b>
<b>Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>
<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình thức</i>


<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nhận biết
được bố cục
của một văn
bản thông tin
thông thường:


phần đầu, phần
giữa (chính) và
phần cuối.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầuhọc kì I</i>
<b>Đọc mở rộng</b>
Đọc 4 -5 văn
bản thơng tin
có kiểu văn bản
và độ dài tương
đương với các
văn bản đã học.


<b>3.</b> <b>Nửa đầu</b>
<b>học kì II</b>
<b>3.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Tốc độ đọc :
90 tiếng/phút


điều học được
từ câu chuyện,
bài thơ, màn


kịch; lựa chọn
điều tâm đắc
nhất và giải
thích vì sao.
<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2.2 Văn bản</b>
<b>thông tin</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


- Nhận biết
được mối liên
hệ giữa các chi
tiết.


- Biết tóm tắt
văn bản.


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

theo nhịp thơ
- Bước đầu phân
biệt được lời
nhân vật trong
đối thoại và lời
người kể chuyện
để đọc với ngữ
điệu phù hợp.
- Tốc độ đọc :
60 – 70 tiếng /
phút


<b>3.2 Đọc hiểu</b>
<b>3.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>



- Nhận biết
được thái độ,
tình cảm giữa
các nhân vật thể
hiện qua hành
động, lời thoại.
<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nhận biết
được thơng tin
qua hình ảnh, số
liệu trong văn
bản.


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4. Nửa</b>
<b>cuối học</b>


<b>kì II</b>
<b>4.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Đọc</b>
<b>hiểu</b>
<b>4.2.1</b>
<b>Văn bản</b>
<b>văn học</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>


- Sử dụng được
từ điển học sinh
để tìm từ và
nghĩa của các
từ ngữ mới.
<b>3.2 Đọc hiểu</b>
<b>3.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>


<i>I</i>


- Nhận biết chủ
đề văn bản dựa
trên gợi ý


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2.2 Văn bản</b>


văn bản (văn
bản in hoặc văn
bản điện tử).
<i>c. Liên hệ, so</i>


<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4. Nửa cuối </b>
<b>học kì II</b>
<b>4.1 Kĩ thuật </b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Đọc hiểu</b>
<b>4.2.1 Văn bản </b>
<b>văn học</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>


<i>II</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2.2 Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>


<i>a. Hiểu nội </i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Dựa vào gợi ý,
trả lời được:
Văn bản viết về
cái gì


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>


<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nhận biết trình
tự các sự việc
nêu trong văn
bản


<i>c. Liên hệ, so </i>
<i>sánh, kết nối </i>
- Nêu được các
thơng tin bổ ích
đối với bản thân


<i>II</i>


<b>4.2.2</b>
<b>Văn bản</b>
<b>thông tin</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như u cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>thơng tin</b>
<i>a. Hiểu nội</i>


<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4.</b> <b>Nửa cuối</b>
<b>học kì II</b>
<b>4.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu</i>


<i>nửa cuối học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Đọc hiểu</b>
<b>4.2.1 Văn bản</b>


<b>thơng tin</b>
<i>* Như u cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

từ văn bản.
<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4. Nửa cuối học</b>
<b>kì II</b>


<b>4.1 Kĩ thuật</b>
<b>đọc</b>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Đọc hiểu</b>
<b>4.2.1 Văn bản</b>
<b>văn học</b>



<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II. </i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu ở</i>


<b>văn học</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu</i>


<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Hiểu</i>
<i>hình</i>
<i>thức</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4.2.2 Văn bản</b>
<b>thơng tin</b>


<i>* Như yêu cầu</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>



<b>4.2.2 Văn bản</b>
<b>thông tin</b>


<i>a. Hiểu nội</i>
<i>dung</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>b. Hiểu hình</i>
<i>thức</i>


<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II. </i>


<i>c. Liên hệ, so</i>
<i>sánh, kết nối</i>
<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


- Nhận biết được
thơng tin cơ bản
của văn bản thể
hiện qua nhan
đề, hình ảnh
minh hoạ và chú


thích hình ảnh.
<b>Đọc mở rộng</b>
<i>* Như yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LỚP 1</b> <b>LỚP 2</b> <b>LỚP 3</b> <b>LỚP 4</b> <b>LỚP 5</b>
<b>1. Giai đoạn </b>


<b>học âm</b>
<b>Viết kĩ thuật</b>
<b>- Có tư thế </b>viết:
ngồi thẳng lưng;
hai chân đặt
vuông góc với
mặt đất; một tay
úp đặt lên góc
vở, một tay cầm
bút; khơng tì
ngực vào mép
bàn; khoảng
cách giữa mắt và


vở khoảng


25cm; cầm bút
bằng ba ngón
tay (ngón cái,
ngón trỏ, ngón
giữa).



- Viết đúng các
chữ ghi âm bằng
một chữ cái (a,
b, h …), các chữ
ghi âm bằng 2-3
chữ cái (ch, ng,
ngh …)


- Viết đúng các
chữ số : 0-9
- Viết đúng các
tiếng, từ chứa
âm đã học


<b>2. Giai đoạn</b>


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>


<b>1.1Viết</b> <b>kĩ</b>
<b>thuật</b>


- Viết hoa theo
mẫu.


- Viết hoa chữ
cái đầu câu, viết
hoa tên riêng
Việt Nam theo


mẫu


- Viết đúng một
số từ dễ viết sai
do đặc điểm
phát âm địa
phương.


- Nghe – viết
chính tả đoạn
thơ, đoạn văn
có độ dài
khoảng 50 chữ,
trong 15 phút.
Trình bày bài
viết theo mẫu
<b>1.2 Viết đoạn</b>
<b>văn ngắn</b>


<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


- Biết xác định
được nội dung
bằng cách trả
lời câu hỏi:


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>



<b>1.1Viết</b> <b>kĩ</b>
<b>thuật</b>


- Viết đúng tên
người, tên địa lí
Việt Nam


- Viết đúng một
số từ dễ viết sai
do đặc điểm
phát âm địa
phương.


- Viết đúng
chính tả đoạn
thơ, đoạn văn
theo hình thức
nghe – viết
hoặc nhớ - viết
một bài có độ
dài khoảng 65
chữ trong 15
phút. Trình
bày bài viết
sạch, đúng quy
định.


<b>1.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>


<i>viết </i>


- Biết
xác định
nội dung
viết : viết
về cái


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>


<b>1.1Viết</b> <b>kĩ</b>
<b>thuật</b>


- Viết tên của tổ
chức, cơ quan
theo quy tắc
<b>1.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


- Biết viết theo
các bước:


+ Xác định nội
dung viết (viết
về cái gì)
+ Quan sát và
tìm tư liệu để


viết;


+ Lập dàn ý
cho đoạn, bài
viết;


+ Viết đoạn,
bài;


+ Chỉnh sửa bài
viết (bố cục,
dùng từ, đặt
câu, chính tả).
- Viết đoạn văn
có liên kết giữa
các câu


- Viết bài văn


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>


<b>1.1Viết</b> <b>kĩ</b>
<b>thuật</b>


- Viết tên
người, tên địa lí
nước ngồi theo
quy tắc.



<b>1.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục yêu</i>
<i>cầu ở nửa đầu</i>
<i>học kì I lớp 4</i>
<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được bài
văn kể lại câu
chuyện đã đọc,
đã nghe với
những chi tiết
sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>học vần</b>
<b>Viết kĩ thuật</b>
- Viết đúng các
chữ ghi vần có
cấu tạo từ đơn
giản đến phức
tạp (ai, om, anh,
oanh, …)


- Viết đúng các
tiếng, từ có tiếng
chứa vần đã học


- Viết đúng các
tiếng mở đầu
bằng c, k, g, gh,
ng, ngh


<b>3. Giai đoạn</b>
<b>luyện tập tổng</b>
<b>hợp</b>


<b>3.1 Viết kĩ </b>
<b>thuật</b>


- Viết đúng quy
tắc các tiếng mở
đầu bằng các
chữ c, k, g, gh,
<i>ng, ngh, qu. </i>
- Viết đúng
chính tả đoạn
thơ, đoạn văn có
độ dài khoảng
30 – 35 chữ theo
các hình thức
nhìn – viết (tập
chép), nghe –


“Viết về cái
gì?”;


- Biết viết nháp


trước khi viết
bài


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được 4 –
5 câu thuật lại
một sự việc đã
chứng kiến
hoặc tham gia
dựa vào gợi ý.
- Viết được 4 –
5 câu giới thiệu
về một đồ vật
quen thuộc dựa
vào gợi ý.
- Đặt tên tên
cho một bức
tranh rồi viết lại
<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


<b>2.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>



- Viết hoa tên
người, tên địa lí
Việt Nam theo
mẫu


gì?; hình
thành
một vài ý
lớn
- Dựa
trên ý
lớn viết
nháp rồi
viết
thành
đoạn văn
- Chỉnh
sửa lỗi
(dùng từ,
đặt câu,
dấu câu,
viết hoa)
dựa vào
gợi ý.
<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được
đoạn văn thuật


lại một sự việc
đã chứng kiến,
tham gia.


- Viết được
đoạn văn ngắn
nêu tình cảm,
cảm xúc về con
người, cảnh vật
dựa vào gợi ý.
<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


phù hợp với
yêu cầu về kiểu
loại văn bản, về
chủ đề; có mở
đầu, triển khai,
kết thúc


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được bài
văn thuật lại
một sự việc đã
chứng kiến
(nhìn, xem)
hoặc tham gia
và chia sẻ suy


nghĩ, tình cảm
của mình về sự
việc đó.


- Viết được bài
văn kể lại câu
chuyện đã đọc,
đã nghe hoặc
viết đoạn văn
tưởng tượng
dựa vào câu
chuyện đã đọc,
đã nghe.


<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


<b>2.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục yêu</i>
<i>cầu ở nửa đầu</i>
<i>học kì I</i>


ngữ).


<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


<b>2.1 Viết kĩ</b>


<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục yêu</i>
<i>cầu ở nửa đầu</i>
<i>học kì I</i>


<b>2.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục yêu</i>
<i>cầu ở nửa đầu</i>
<i>học kì I lớp 4</i>
<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

viết. Tốc độ viết
khoảng 30 – 35
chữ trong 15
phút.


- Tô chữ hoa
<b>3.2 Viết câu </b>
- Điền được
phần thông tin
còn trống, viết
được câu trả lời,
viết câu dưới
tranh phù hợp


với nội dung câu
chuyện đã đọc
hoặc đã nghe.
- Điền được vào
phần thơng tin
cịn trống, viết
câu nói về hình
dáng hoặc hoạt
động của nhân
vật dưới tranh


trong câu


chuyện đã học
dựa trên gợi ý.
- Điền được
phần thơng tin
cịn trống, viết
câu trả lời hoặc
viết lại câu đã
nói để giới thiệu
bản thân dựa
trên gợi ý.


<b>2.2 Viết đoạn</b>
<b>văn ngắn</b>


<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Dựa vào hỗ
trợ của giáo
viên, chỉnh sửa
được lỗi dấu kết
thúc câu, cách
viết hoa, cách
dùng từ ngữ.
<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được 4 –
5 câu tả một đồ
vật gần gũi,
quen thuộc dựa
vào gợi ý.
- Biết viết thời
gian biểu, bưu
thiếp, tin nhắn,
lời cảm ơn, lời
xin lỗi.


<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Viết kĩ</b>


<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>


<b>2.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<b>2.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>



- Viết được
đoạn văn ngắn
giới thiệu về
bản thân, nêu
được những
thông tin quan
trọng như: họ
và tên, ngày
sinh, nơi sinh,
sở thích, ước
mơ của bản
thân.


<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>2.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Viết được
đoạn văn ngắn
nêu lí do vì sao
mình thích câu
chuyện đã đọc
hoặc đã nghe.
- Viết được báo
cáo thảo luận
nhóm, đơn theo
mẫu, thư cho
người thân, bạn
bè.


<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>


thơ, câu


chuyện.



<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i> - Viết hoa danh</i>
từ chung trong
một số trường
hợp đặc biệt khi
muốn thể hiện
sự tơn kính.
<b>3.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I lớp 4</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nghe – viết


chính tả đoạn
thơ, đoạn văn
có độ dài
khoảng 50 – 55
chữ, tốc độ
khoảng 55 chữ
trong 15 phút.
<b>3.2 Viết đoạn</b>
<b>văn ngắn</b>


<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Viết được 4 –
5 câu nói về
tình cảm của
mình đối với


người thân hoặc
đối với sự việc
dựa vào gợi ý.


<b>3.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Viết đúng
chính tả đoạn
thơ, đoạn văn
theo hình thức
nghe – viết
hoặc nhớ - viết
một bài có độ
dài khoảng 70
chữ trong 15
phút.


- Viết tên địa lí,
tên người nước
ngoài theo mẫu
<b>3.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>


<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


- Viết được bài


văn miêu tả cây
cối, sử dụng
nhân hoá và
những từ ngữ
gợi lên đặc
điểm nổi bật
của đối tượng
được tả.


- Viết được
đoạn văn nêu
tình cảm, cảm
xúc của bản
thân về một
nhân vật trong
văn học hoặc
một người gần
gũi, thân thiết.


<b>4. Nửa cuối</b>
<b>học kì II</b>


<b>4.1 Viết kĩ</b>


chương trình
hoạt động, có
sử dụng bảng
biểu.


<b>4. Nửa cuối</b>


<b>học kì II</b>


<b>4.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I lớp 4</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Nửa cuối</b>
<b>học kì II</b>


<b>4.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>


<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4.2 Viết đoạn</b>
<b>văn ngắn</b>


<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>II</i>


- Viết được
đoạn văn ngắn
miêu tả đồ vật.
- Viết được
thông báo hay


bản tin ngắn
theo mẫu; điền
được thông tin
vào một số tờ
khai in sẵn; viết
được thư cho
người thân hay
bạn bè (thư viết
tay hoặc thư
điện tử).


<b>4. Nửa cuối</b>
<b>học kì II</b>


<b>4.1 Viết kĩ</b>
<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>



<b>thuật</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.2 Viết đoạn</b>
<b>văn, văn bản</b>
<i>a. Quy trình</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


- Viết được bài
văn miêu tả con
vật, sử dụng
nhân hoá và


những từ ngữ
gợi lên đặc
điểm nổi bật
của đối tượng
được tả.


- Viết được văn
bản ngắn hướng
dẫn các bước
thực hiện một
công việc hoặc
làm, sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>I</i>


<i>b. Thực hành</i>
<i>viết </i>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


- Viết được
đoạn văn ngắn
nêu lí do vì sao
mình thích hoặc
khơng thích một
nhân vật trong
câu chuyện đã


đọc hoặc đã
nghe.


một sản phẩm
gồm 2 – 3
bước.


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ NÓI VÀ NGHE</b>


<b>LỚP 1</b> <b>LỚP 2</b> <b>LỚP 3</b> <b>LỚP 4</b> <b>LỚP 5</b>


<b>1. Giai đoạn </b>
<b>học âm</b>
<b>và học vần</b>
<b>1.1Nói</b>


- Nói rõ ràng,
thành câu. Biết
nhìn vào người
nghe khi nói.
- Nói và đáp lại
được lời chào
hỏi, cảm ơn, xin
lỗi,


- Trả lời đúng
vào nội dung


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>



<b>1.1Nói</b>


- Nói rõ ràng, có
thói quen nhìn
vào người nghe.
- Biết nói và
đáp lại lời chào
hỏi, chia tay,
cảm ơn, xin lỗi,
lời mời, lời đề
nghị


- Kể được một
câu chuyện đơn


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>


<b>1.1Nói</b>


- Nói rõ ràng,
tập trung vào
mục đích nói và
đề tài được nói
tới; có thái độ tự
tin và có thói
quen nhìn vào
người nghe, biết
tránh dùng từ


ngữ kém văn
hố.


<b>1. Nửa đầu học</b>
<b>kì I</b>


<b>1.1Nói</b>


- Nói rõ ràng,
tập trung vào
mục đích và đề
tài; có thái độ tự
tin; biết kết hợp
cử chỉ, điệu bộ
để tăng hiệu quả
giao tiếp.


- Kể lại được
một sự việc đã
tham gia và chia


<b>1. Nửa đầu </b>
<b>học kì I</b>
<b>1.1Nói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

câu hỏi.


- Biết giới thiệu
ngắn về bản
thân



- Kể lại được
một đoạn câu
chuyện đơn giản
đã đọc và xem
(dựa vào các
tranh minh hoạ
và lời gợi ý
dưới tranh).
<b>1.2Nghe</b>


- Có thói quen
và thái độ chú ý
nghe người
khác nói (nhìn
vào người nói,
có tư thế nghe
phù hợp).
- Nghe hiểu các
thông báo,
hướng dẫn, yêu
cầu, nội quy
trong lớp học.
- Nghe một câu
chuyện, kết hợp
với nhìn hình và
trả lời được các
câu hỏi: Ai? Cái
gì? Khi nào? Ở
đâu?



<b>1.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
- Biết đưa tay
xin phát biểu,


giản (có hình
ảnh) đã đọc,
nghe, xem.
<b>1.2Nghe</b>


- Có thói quen
và thái độ chú ý
nghe người
khác nói.


- Đặt được câu
hỏi về những gì
chưa rõ khi
nghe.


<b>1.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>


- Biết trao đổi
trong nhóm về
các nhân vật
trong một câu
chuyện dựa
vào gợi ý.


<b>2. Nửa cuối học</b>
<b>kì I</b>


<b>2.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Nghe câu
chuyện, dựa vào
gợi ý, nêu ý
kiến về nhân vật
chính hoặc một
sự việc trong
câu chuyện.


- Biết phát biểu
ý kiến trước
nhóm, tổ, lớp;
giới thiệu các
thành viên, các
hoạt động của
nhóm, tổ, lớp.
- Kể được một
câu chuyện đơn
giản đã đọc,
nghe hoặc xem
(có sự hỗ trợ,
gợi ý);



<b>1.2Nghe</b>


- Chú ý nghe
người khác nói.
- Đặt được một
số câu hỏi có
liên quan để
hiểu đúng nội
dung đã nghe.
<b>1.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
- Chú ý lắng
nghe, tập trung
vào vấn đề trao
đổi, khơng nói
lạc đề.


- Biết nói
chuyện qua điện
thoại với cách
mở đầu và kết
thúc phù hợp
<b>2. Nửa cuối học</b>


sẻ cảm xúc, suy
nghĩ về sự việc
đó.


<b>1.2 Nghe </b>



- Nghe và hiểu
chủ đề, những
chi tiết quan
trọng trong câu
chuyện.


<b>1.3Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
- Thực hiện
đúng những quy
định trong thảo
luận: nguyên tắc
luân phiên lượt
lời, tập trung
vào vấn đề thảo
luận.


- Biết đóng góp
ý kiến trong
việc thảo luận
về một vấn đề
đáng quan tâm
hoặc một nhiệm
vụ mà nhóm,
lớp phải thực
hiện.


<b>2. Nửa cuối học</b>
<b>kì I</b>



<b>2.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>


người; sử dụng
lời nói, cử chỉ,
điệu bộ thích
hợp.


- Sử dụng được
các phương tiện
hỗ trợ phù hợp
để tăng hiệu
quả biểu đạt.
- Biết dựa trên
gợi ý, giới thiệu
về một di tích,
hoặc thắng
cảnh 1.2 Nghe
- Biết vừa nghe
vừa ghi những
nội dung quan
trọng từ ý kiến
của người khác.
<b>1.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
- Biết thảo luận
về một vấn đề
có các ý kiến


khác biệt; biết
dùng lí lẽ và
dẫn chứng để
thuyết phục
người đối thoại
<b>2. Nửa cuối</b>
<b>học kì I</b>


<b>2.1 Nói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chờ đến lượt
được phát biểu.
- Biết trao đổi
trong nhóm để
chia sẻ những ý
nghĩ và thơng
tin đơn giản
<b>2. Giai đoạn </b>
<b>luyện tập tổng </b>
<b>hợp</b>


<b>2.1Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>giai đoạn học</i>
<i>âm, vần</i>


<i>- Nói và đáp lại</i>
được lời xin


phép


- Biết giới thiệu
ngắn về gia
đình, đồ vật u
thích dựa trên
gợi ý


- Đặt được câu
hỏi đơn giản.
<b>2.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>giai đoạn học</i>
<i>âm, vần</i>


<b>- Đặt một vài</b>
câu hỏi để hỏi


<b>2.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>2.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>


- Biết trao đổi
trong nhóm về
một vấn đề: chú
ý lắng nghe
người khác,
đóng góp ý kiến


của mình,


khơng nói chen
ngang khi người
khác đang nói.
<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Biết nói và
đáp lại lời chúc
mừng, chia
buồn, an ủi,
khen ngợi, bày


<b>kì I</b>
<b>2.1 Nói</b>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Kể được một
câu chuyện đơn
giản đã đọc,
nghe hoặc xem
(có sự hỗ trợ,
gợi ý); kết hợp
lời kể, điệu bộ
thể hiện cảm
xúc về câu
chuyện.


- Nói được về
một con người,
đồ vật, vật nuôi
dựa vào gợi ý.
<b>2.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Biết hỏi và
đáp kết hợp với
cử chỉ, điệu bộ
thích hợp.
<b>2.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
- Biết nói


<i>nửa đầu học kì I</i>
– Trình bày
được lí lẽ để
củng cố cho một
ý kiến hoặc
nhận định về
một vấn đề gần
gũi với đời
sống.


<b>2.2Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>2.3Nói nghe </b>


<b>tương tác</b>
<i>*Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì I</i>
<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Nói</b>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


- Biết dựa trên
gợi ý, giới thiệu
về một địa
điểm tham
quan hoặc một
địa chỉ vui
chơi.


<b>2.2 Nghe</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>



- Nhận biết
được một số lí
lẽ và dẫn chứng
mà người nói
sử dụng để
thuyết phục
người nghe
<b>1.3 Nói nghe</b>
<b>tương tác</b>
<i>*Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lại những điều
chưa rõ khi
nghe


<b>2.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>giai đoạn học</i>
<i>âm, vần</i>


tỏ sự ngạc
nhiên; đồng ý,
không đồng ý,
từ chối phù hợp


với đối tượng
người nghe.
<b>3.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nghe một bài
thơ hoặc bài hát,
dựa vào gợi ý,
nói một vài câu
nêu cảm nhận
của mình về bài
thơ hoặc bài hát
đó.


<b>3.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4. Nửa cuối học</b>
<b>kì II</b>


<b>4.1 Nói</b>



<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>


chuyện qua điện
thoại với cách
mở đầu và kết
thúc phù hợp;
lắng nghe để
hiểu đúng thông
tin; tập trung
vào mục đích


cuộc nói


chuyện.


<b>3. Nửa đầu học</b>
<b>kì II</b>


<b>3.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Kể được một
câu chuyện đơn
giản đã đọc,


nghe hoặc xem
(có sự hỗ trợ,
gợi ý); kết hợp
lời kể, điệu bộ
thể hiện cảm
xúc về câu
chuyện. Nói 2 –
3 câu về một
tình huống do


em tưởng


tượng.
<b>3.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>


- Tập ghi chép
những nội dung
quan trọng khi
nghe ý kiến phát
biểu của người
khác.


<b>3.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>



<b>4. Nửa cuối học</b>
<b>kì II</b>


<b>4.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


- Nói được về
một đề tài có sử


dụng các


phương tiện hỗ
trợ (ví dụ: tranh
ảnh, sơ đồ,...).
<b>4.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>


thể hiện sự nhã


nhặn, lịch sự
khi trình bày ý
kiến trái ngược
với người khác.
<b>3. Nửa đầu</b>
<b>học kì II</b>


<b>3.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số u cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.2 Nghe</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>3.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


<b>4. Nửa cuối</b>
<b>học kì II</b>



<b>4.1 Nói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>II</i>


- Nói ngắn gọn
về một câu
chuyện hoặc bài
thơ đã đọc theo
lựa chọn của cá
nhân (tên văn
bản, nội dung
văn bản, nhân
vật yêu thích).
<b>4.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>



- Biết nói
chuyện qua điện
thoại với cách
mở đầu và kết
thúc phù hợp;
lắng nghe để
hiểu đúng thông
tin; nói rõ ràng
và tỏ thái độ
thích hợp; tập
trung vào mục
đích cuộc nói
chuyện.


<b>3.3 Nói nghe</b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa cuối học kì</i>
<i>I</i>


- Nghe một câu
chuyện, tưởng
tượng và diễn tả
lại dáng vẻ hoặc
hành động, lời
nói của một
nhân vật trong
câu chuyện đó.


<b>4. Nửa cuối học</b>
<b>kì II</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<i>II</i>


<b>4.2 Nghe</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4.1 Nói</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


- Nói được về
một số đặc điểm
của nhân vật thể
hiện qua hình
ảnh trong truyện
tranh hay phim
hoạt hình.


<b>4.2 Nghe</b>


<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>4.3. Nói nghe </b>
<b>tương tác</b>
<i>* Tiếp tục một</i>
<i>số yêu cầu ở</i>
<i>nửa đầu học kì</i>
<i>II</i>


<b>1.3 Lựa chọn và sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá trong môn Tiếng Việt đảm </b>
<b>bảo mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực</b>


Để việc KTĐG đảm bảo được mục tiêu đánh giá PC và NL của HS trong
môn Tiếng Việt, cần lựa chọn các phương pháp và hình thức KTĐG theo những
nguyên tắc sau:


- Đảm bảo tính giá trị;


- Đảm bảo tính tồn diện và linh hoạt;
- Đảm bảo tính cơng bằng và tin cậy;
- Đảm bảo tính thường xuyên và hệ thống;


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đánh giá trong bối cảnh thực tiễn và vì sự phát triển của HS;
- Đánh giá phải phù hợp với đặc điểm mơn học.



<i><b>1.3.1 Nhóm phương pháp kiểm tra viết </b></i>


Kiểm tra viết là phương pháp KTĐG trong đó HS viết câu trả lời cho các
câu hỏi, vấn đề có trong chương trình học. Đây là nhóm PPĐG kiểu truyền thống.
Kĩ thuật đánh giá bằng kiểm tra viết bao gồm 2 hình thức phổ biến :4


- Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn
- Câu hỏi tự luận


<i>a)</i> <i>Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn:</i>


Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn gồm có : các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, câu
hỏi kiểm tra Đúng / Sai, câu hỏi kiểm tra ghép đơi. Đây là những câu hỏi đóng, HS phải
lựa chọn một câu trả lời trong số những phương án trả lời cho sẵn.


Câu hỏi có nhiều lựa chọn: câu trả lời là câu hỏi đã cho một số đáp án hoặc câu trả
lười, trong số các đáp án đó chỉ có một đáp án đúng hoặc đúng nhất, các đáp án còn lại là
phướng án sai hoặc phương án nhiễu. Bài kiểm tra dùng các câu hỏi nhiều lựa chọn được
dùng vào nhiều mục đích : xác nhận thành tích học tập của HS, thơng tin phản hồi về việc
giảng dạy của GV, chẩn đoán những nhận thức sai lệch của HS ...


Ví dụ về các loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn :


<i><b>Cốc nhỏ, chai nhựa, bát sứ tranh cãi nhau về điều gì?</b><b>5</b></i>


<i>a. Hình dáng của cốc nhỏ</i>
<i>b. Hình dáng của nước</i>
<i>c Hình dáng của chai nhựa</i>
<i>d. Hình dáng của bát sứ</i>



<i>(đáp án : b)</i>


b) <i>Câu hỏi ghép đơi</i> (ghép hợp) có cấu trúc gồm 2 dãy thông tin, chúng cần được ghép
lại với nhau theo kiểu tương ứng 1-1. Câu hỏi ghép đôi gồm hai dãy thơng tin có số
4<sub> Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Nhà xuất bản</sub>
Đại học Sư phạm, 2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lượng bằng nhau thường dễ hơn câu ghép đôi gồm hai dãy thơng tin có số lượng
khác nhau. Loại câu hỏi ghép đôi dễ soạn và dễ dùng. Tuy nhiên, nếu soạn những
câu ghép đôi để đo mức độ kiến thức cao địi hỏi mất nhiều cơng sức.


Ví dụ về câu hỏi ghép đôi :


<i><b>Nối tên con vật với việc làm của con vật trong bài thơ Kể cho bé nghe (Trần Đăng</b></i>
<i><b>Khoa).</b></i>


Con cua, con
cáy


sủa gâu gâu


Con chó nói ầm ĩ


Con nhện dùng miệng nấu cơm (phun nước
bọt)


Con vịt chăng dây điện (chăng tơ)


c) <i>Câu hỏi Đúng / Sai</i> là câu hỏi đưa ra một ý kiến để HS đánh giá là đúng hay sai. Loại
câu hỏi này thích hợp với kiểm tra sự ghi nhớ kiến thức của HS. Người soạn câu hỏi


này phải đưa ra ý kiến hoàn toàn rõ ràng để HS đánh giá hoặc Đúng hoặc Sai. Tuy
nhiên, loại câu hỏi này khó đánh giá được trình độ hiểu biết cao của HS, xác xuất HS
đốn mị câu trả lười rất cao (50%).


<i><b>Khoanh trịn vào chữ Đ ở dịng có từ viết đúng, khoanh trịn vào chữ S ở</b></i>
<i><b>dịng có từ viết sai.</b></i>


1. quả trứng Đ S


2. rau trộn Đ S


3. xôi trè Đ S


4. rau chộn Đ S


5. xôi chè Đ S


6. quả chứng Đ S


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- KTĐG bằng loại câu hỏi lựa chọn có tính hiệu quả và lợi ích kinh tế cao vì trong
một thời gian ngắn, HS trả lời được nhiều câu hỏi, bao quát một phạm vi lớn các
yêu cầu cần đạt về năng lực ở môn học.


- Việc chấm điểm những câu hỏi loại này nhanh, dễ dàng, có thể chấm bằng máy và
đảm bảo tính khách quan trong khâu chấm bài. Tất nhiên những điểm mạnh này
chỉ phát huy được tác dụng khi các câu hỏi này được biên soạn đúng kĩ thuật, bài
kiểm tả được thiết kế cẩn thận.


<i>Về điểm yếu</i>:



- GV chỉ viết được những câu hỏi đánh giá tư duy bậc thấp của HS như nhận biết,
ghi nhớ..., khó viết được những câu hỏi đánh giá tư duy bậc cao của HS như vận
dụng, sáng tạo.


- Việc soạn câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn khá phức tạp, tốn thời gian, đòi hỏi người
soạn phải được huấn luyện đầy đủ.


- Những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đặt thông tin ra khỏi ngữ cảnh, trong nhiều
trường hợp thông tin không đúng ngữ cảnh sẽ làm cho việc đánh giá khơng có hiệu
lực.


- Q trình thực hiện bài kiểm tra gồm những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn cần có
những biện pháp chống gian lận khi làm bài bằng cách đảo trật tự các câu hỏi trong
bài để tạo ra những đề KT khác nhau sao cho những HS ngồi cạnh nhau không dễ
chép bài của nhau.


<i>d)</i> <i>Câu hỏi tự luận </i>


Câu hỏi tự luận là câu hỏi địi hỏi HS phải tự hình thành câu trả lời. Câu hỏi
tự luận cho phép HS khá tự do thể hiện quan điểm khi trình bày câu trả lời cho một
vấn đề. Câu hỏi tự luận đánh giá được kinh nghiệm, hiểu biết, khả năng phân tích,
lập luận và kĩ năng viết của HS. Bài kiểm tra dùng câu hỏi tự luận có ưu điểm là
đánh giá các năng lực tư duy bậc cao như năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá,
sáng tạo của HS. Ưu điểm này của câu hỏi tự luận đã khắc phục được những điểm
yếu của loại câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hợp câu hỏi tự luận ngắn yêu cầu HS điền vào chỗ trống, hoặc yêu cầu HS viết câu
trả lời ngắn thì câu trả lời chỉ gồm một cụm từ hoặc một câu.


Câu hỏi tự luận có 2 dạng: câu hỏi tự luận hạn chế và câu hỏi tự luận mở


rộng.


Câu hỏi tự luận hạn chế là câu hỏi hạn chế về nội dung và hình thức thể hiện
câu trả lời của HS. Phạm vi đánh giá của câu hỏi tự luận hạn chế thường chỉ là
một khía cạnh của một vấn đề lớn, hình thức thể hiện câu trả lời thường chỉ là một
câu văn, đoạn văn.


<i>Ví dụ câu hỏi tự luận hạn chế: </i>


<i>- Câu hỏi đọc hiểu cho HS lớp 5 câu hỏi yêu cầu HS vận dụng tình huống trong câu</i>
<i>chuyện vào giải quyết một tình huống trong thực tiễn : </i>


<i>Đọc câu chuyện <b>Sức mạnh của nước</b>. Theo lời khuyên của cô chị trong câu</i>
<i>chuyện, khi bạn em to tiếng, muốn gây sự với em, em sẽ làm gì? </i>


<i>- Câu hỏi về sử dụng từ ngữ và phép so sánh để viết câu văn miêu tả cho HS lớp 4 :</i>
<i>Viết câu văn tả giọt sương trong đó có dùng từ gợi tả màu sắc, hình dáng và phép</i>
<i>so sánh</i>.


<i>- Câu hỏi tự luận về viết đoạn văn cho HS lớp 5 : Dựa vào dàn ý em đã lập cho bài</i>
<i>văn Tả một người thân em yêu quý nhất, viết đoạn văn tả hình dáng của người</i>
<i>thân em</i>. <i>(Thời gian làm bài 15 phút)</i>


Câu hỏi tự luận mở rộng thường là một yêu cầu HS viết một văn bản. Văn
bản yêu cầu HS viết có nhiều kiểu loại: báo cáo cơng việc, chương trình hoạt động,
bài văn thuật việc, bài văn kể chuyện, bài văn miêu tả, bài văn thuyết minh (giới
thiệu người, vật, hoạt động). Văn bản, bài văn cho phép HS có thời gian được tự do
thể hiện suy nghĩ, quan điểm của mình. HS dùng những kinh nghiệm sống, hiểu
biết cả mình để trình bày ý kiến, quan điểm, cách giải quyết vấn đề.



Tuy nhiên điểm yếu của câu hỏi tự luận ở chỗ nó chỉ đánh giá được một
phạm vi hẹp của chương trình, khơng đánh giá được phạm vị rộng về nội dung của
chương trình như là bài kiểm tra dùng những câu hỏi lựa chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của câu chuyện</i>
<i>đối với thiếu niên Việt Nam ngày nay. (Thời gian làm bài 40 phút)</i>


<i>- Đề bài văn cho HS lớp 5: Em viết chương trình hoạt động của lớp em trong ngày</i>
<i>đi tham quan một danh lam thắng cảnh ở xa trường.(Thời gian làm bài 40 phút)</i>


Như đã phân tích ở trên, điểm mạnh, điểm yếu của câu hỏi trắc nghiệm lựa
chọn và điểm mạnh, điểm yếu của câu hỏi tự luận ở thế phân bố bổ sung. Nghĩa là:
điểm mạnh của câu trắc nghiệm lựa chọn lại là điểm yếu của câu hỏi tự luận, và
ngược lại, điểm mạnh của câu hỏi tự luận lại là điểm yếu của câu hỏi trắc nghiệm
lựa chọn. Do đó để đánh giá được đầy đủ các biểu hiện về năng lực của HS thì
trong bài kiểm tra viết cần dùng phối hợp 2 loại câu hỏi này.


<i><b>1.3.2 Nhóm phương pháp quan sát</b></i>


Quan sát là nhóm phương pháp GV sử dụng để thu thập thơng tin phục vụ cho
kiểm tra đánh giá. Việc quan sát của GV tập trung vào:


- Các hoạt động của HS (đọc thành tiếng, nói, nghe, q trình thực hiện từng bước
của một hoạt động viết bài văn, chuẩn bị cho một bài trình bày ...)


- Sản phẩm do HS làm ra như bài báo tường, hồ sơ học tập của cá nhân hoặc của
nhóm, sổ tay chính tả do HS tự làm, ...


Quan sát của GV có 2 loại: quan sát có chủ định và quan sát không chủ định. Khi
quan sát HS đọc thành tiếng, kể chuyện, thảo luận nhóm ... GV thực hiện quan sát có chủ


định và ghi chép lại kết quả quan sát bằng những công cụ như phiếu quan sát, bảng kiểm.
Khi quan sát những hành vi tức thời của HS thì GV thực hiện quan sát khơng chủ định,
chẳng hạn trong giờ làm bài kiểm tra, GV nhìn thấy một HS có biểu hiện xoay người,
nhìn vào bài bạn bên cạnh; tiếp tục quan sát, GV chứng kiến HS đã chép bài của bạn; GV
kịp thời nhắc nhở để HS dừng hành vi đó.


Có 3 loại cơng cụ GV có thể dùng để thu thập thông tin quan sát :
<i>a) Sổ ghi chép các sự kiện hàng ngày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Chọn những HS cần tới sự giúp đỡ đặc biệt của GV (những HS học lực yếu,
những HS thiếu tự tin, những HS có khăn về học tập ...)


- Chọn những hành vi của HS không thể ĐG được bằng các phương pháp khác,
ví dụ HS phản ứng thái quá với ý kiến khác biệt (chỉ trích ý kiến của bạn khi
thấy ý kiến đó khác với ý kiến của mình), thái độ hợp tác với GV khi được mời
phát biểu ý kiến (khơng nói gì khi được GV yêu cầu phát biểu) ...


Khi ghi chép GV cần tập trung vào 3 nội dung : mô tả sự kiện, nhận xét của
GV, ghi chú về cách giải quyết của GV. Dưới đây là một ví dụ ghi chép sự kiện
hàng ngày trong sổ ghi chép sự kiện của GV về kĩ năng nghe nói tương tác của một
HS lớp 2 :


Ưu điểm của <i>Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày</i> là mơ tả được hành vi của HS
trong tình huống tự nhiên, qua đó thấy được cách HS thể hiện bản thân chân thực.
Nhờ những ghi chép này mà GV có thể phát hiện được những điểm yếu của HS,
những chuyển biến tích cực hoặc tiêu cực của HS trong q trình học. Hạn chế của
cơng cụ này là đòi hỏi GV phải tốn nhiều thời gian và công sức ghi chép liên tục
trong một khoảng thời gian đủ để thu thập thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Chọn HS cần được giúp đỡ về mặt nào đó để quan sát. Ví dụ chọn mấy em HS đọc


yếu trong một lớp 2.


- Xác định những sự kiện cần quan sát. Ví dụ : HS đọc bài trong bài Tập đọc, đọc
bài trong bài Tự nhiên và xã hội, đọc bài trong bài Đạo đức ...


- Yêu cầu các GV dạy những môn học khác cùng ghi chép các sự kiện tương tự. Ví
dụ yêu cầu GV môn Mĩ thuật, GV môn Âm nhạc, môn Đạo đức cùng ghi chép
như GV chủ nhiệm (dạy các môn cơ bản) đã làm.


Khi đã thu thập đủ thông tin qua ghi chép sự kiện hàng ngày của nhiều GV,
GV chủ nhiệm mới đưa ra những ý kiến đánh giá HS.


Trong môn Tiếng Việt công cụ <i>Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày</i> nên dùng để
đánh giá một số ít HS cần được giúp đỡ về kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng
nghe-nói tương tác. GV khơng cần phải dùng công cụ này với số đông HS trong lớp vì
khơng cần thiết, hơn nữa GV cũng khơng thể ghi chép được với nhiều HS.


<i>b) Thang đo hoặc phiếu quan sát</i>


Thang đo (cịn gọi là phiếu quan sát) là cơng cụ cho phép GV thu thập
những thông tin để đưa ra những nhận định về kết quả học tập của HS theo những
tiêu chí được mơ tả thành từng mức độ rất rõ ràng. Có nhiều loại phiếu quan sát :
phiếu dạng số, dạng đồ thị có mơ tả ... Trong mơn Tiếng Việt, phiếu quan sát dạng
đồ thị có mô tả được dùng phổ biến hơn cả. Hiện nay phiếu quan sát dạng đồ thị có
mơ tả là phiếu tốt nhất để đánh giá kết quả học của HS thể hiện qua hành vi.


<i>Ví dụ phiếu quan sát dùng để đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng của HS lớp</i>
<i>2 : </i>


<b>ST</b>


<b>T</b>


<b> Mô tả</b>
<b>kết quả</b>
<b>tương</b>
<b>ứng với</b>
<b> điểm</b>
<b>Tên</b>
<b>học</b>
<b>sinh</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Chính xác</b> <b>Ngắt nghỉ hơi</b> <b>Tốc độ</b>
<b>(tiếng / phút)</b>


<b>Tổn</b>
<b>g</b>
<b>điểm</b>
Quá


nhỏ/t
o
(0 đ)


Đủ
ngh
e
(1
đ)


4-5


lỗi
(1đ
)


2-3
lỗi
(2đ
)


0-1
lỗi
(3đ
)


4-5
lỗi
(1đ
)


2-3
lỗi
(2đ
)


0-1
lỗi
(3đ
)




50-60
(1đ
)



60-70
(2đ
)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1 Nguyễ
n
Hoàng
Anh
Lần 1


x x x x 6


điểm


Lần 2 x x x x 7


điểm


Lần 3 x x x x 9


điểm
2 ...


Lần 1
Lần 2


Lần 3


<i>Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả đọc thành tiếng của HS </i>
<i>Nguyễn Hoàng Anh như sau</i>: <i>Có nhiều tiến bộ trong đọc to rõ ràng, đọc đúng, tốc độ </i>
<i>đọc. Kết quả đọc vững chắc. Cần luyện ngắt nghỉ hơi đúng hơn</i>.


<i>Ví dụ phiếu quan sát để đánh giá kĩ năng nói của HS lớp 1: </i>


<b>TT</b> <b>Mơ tả</b>


<b>kết</b>
<b>quả</b>
<b>tương</b>


<b>Thói</b>
<b>quen</b>
<b>nói</b>


<b>Nói</b>
<b>thành</b>


<b>câu</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>nói</b>


<b>Tổng điểm</b>



Khơng
nhìn
người
nghe,
âm q
nhỏ/to
(0 đ)


Nhìn
người
nghe,
âm đủ
to
(1 đ)


Chưa
thành
câu
(0 đ)


Thành
câu


(1 đ)


Thiếu
phần
lớn nội
dung so
với yêu


cầu
(1 đ)



một số
nội
dung
so với
yêu
cầu
(4 đ)



tương
đối đủ
nội
dung
so với
yêu
cầu
(8 đ)
1 Nguyễn Hoàng


Anh
Lần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Lần 2 x x x 6 điểm


Lần 3 x x x 6 điểm



2 ...


Lần 1
Lần 2
Lần 3


<i>Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả nói của HS</i>
<i>Nguyễn Hồng Anh như sau :</i> <i>Có tiến bộ trong nói to rõ ràng. Kết quả nói tạm</i>
<i>được. Cần luyện nói cho đủ ý theo yêu cầu.</i>


Để thiết kế một <i>phiếu quan sát</i> dạng đồ thị có mơ tả, cần phải làm những việc sau :


- Những tiêu chí đưa ra để quan sát phải là những yêu cầu cần đạt của kĩ năng thực
hiện hoặc năng lực


- Những mô tả trong <i>phiếu quan sát </i>phải là những bằng chứng có thể trực tiếp quan
sát được


- Các mức độ mô tả trong <i>phiếu quan sát </i>phải được định nghĩa rõ ràng
- Số mức độ mô tả nên từ 3-5 mức độ (đối với HS cấp tiểu học)


<i>c) Bảng kiểm tra</i>


Bảng kiểm tra (gọi tắt là bảng kiểm) có hình thức và cách dùng gần giống như
<i>phiếu quan sát</i>. Chỗ khác của bảng kiểm với <i>phiếu quan sát </i>là: <i>phiếu quan sát </i>chỉ ra các
mức độ của một kĩ năng, một hành vi thì <i>bảng kiểm</i> chỉ yêu cầu trả lời câu hỏi Có? hay
Khơng có? kĩ năng hay hành vi cần đo. Trong môn Tiếng Việt, bảng kiểm dùng đánh giá
sản phẩm của HS như : một bài văn đã được viết ra, một hồ sơ học tập, một dự án nhỏ của
HS. Bảng kiểm không chỉ là công cụ dùng cho GV đánh giá kết quả học của HS, mà cịn
làcơng cụ dùng cho HS tự đánh giá kết quả học của bản thân và đánh giá lẫn nhau.



<i>Ví dụ về bảng kiểm </i>


<i>1.</i> <i>Bảng kiểm dùng cho GV đánh giá kĩ năng nghe của HS lớp 3 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>2.</i>
<i>2.</i>
<i>2.</i>
<i>2.</i>
<i>2.</i>
<i>2.</i>
<i> Bảng kiểm dùng cho HS lớp 4 tự đánh giá bài văn kể chuyện của mình.</i>


<i>Hãy đánh dấu + vào ơ trống trước việc em có thực hiện, đánh dấu – vào ô trống</i>
<i>trước việc em khơng thực hiện.</i>


<i>1. Trước khi làm bài, em có viết nháp cốt truyện</i>


<i>2. Trước khi làm bài, em có viết nháp các ý có trong phần mở bài và phần </i>
<i>kết bài.</i>


<i>3. Bài văn của em có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài</i>


<i>4. Phần thân bài của em gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn kể về một sự việc của</i>
<i>cốt truyện</i>


<i>5. Trong bài của em có những câu văn tả hình dáng nhân vật</i>


<i>6. Trong bài của em có những câu văn là lời nói trực tiếp của nhân vật</i>
<i>7. Trong bài của em có những câu văn dùng phép so sánh hoặc phép nhân</i>


<i>hóa</i>


<i><b>1.3.3 Nhóm phương pháp vấn đáp</b></i>


Vấn đáp là phương pháp GV đặt câu hỏi để HS trả lời hoặc GV đặt câu hỏi để HS
nêu lại câu hỏi cho GV nhằm rút ra những kết luận, những kiến thức mới, những quy trình
thực hiện mới mà HS cần nắm được để thực hiện. Vấn đáp không chỉ được dùng trong
đánh giá kết quả học trong các bài học mà còn được dùng vào đánh giá cuối mỗi giai đoạn
học (đánh giá định kì bằng các bài thi vấn đáp trong môn ngoại ngữ). Có nhiều hình thức
vấn đáp : vấn đáp gợi mở, vấn đáp củng cố, vấn đáp tổng kết, vấn đáp kiểm tra. Trong
đánh giá kết quả học môn Tiếng Việt, hình thức <i>vấn đáp củng cố</i> và <i>vấn đáp kiểm tra</i>
thường xuyên được dùng.


<i>1. Chú ý lắng nghe, nhìn vào người nói.</i>


<i>2. Đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn nội dung đã nghe</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV có thể dùng hình thức vấn đáp củng cố sau khi HS khám phá nội dung của bài
mới nhằm củng cố những kiến thức, kĩ năng cơ bản, hệ thống hóa chúng, khắc phục tình
trạng hiểu chưa chính xác về kiến thức, kĩ năng mới học.


<i>Ví dụ về hình thức vấn đáp củng cố :</i>


<i>a)</i> <i>GV dùng câu hỏi để củng cố kiến thức của HS về mục đích khác của câu hỏi : </i>
<i>-</i> <i>Người nói câu hỏi :” Sao bạn khéo tay thế ?” nhằm mục đích gì?</i>


<i>-</i> <i>Người nói câu hỏi :” Bạn có thể xin phép cơ giáo cho tớ vào học muộn một</i>
<i>lúc không?” nhằm mục đích gì?</i>


<i>b)</i> <i> GV dùng câu hỏi để củng cố chi tiết quan trọng trong bài đọc Hai con dê :</i>


<i>Vì sao dê đen và dê trắng đều rơi xuống suối?</i>


Hình thức vấn đáp kiểm tra được sử dụng dụng trước, trong và sau bài học nhằm
kiểm tra kiến thức, kĩ năng của HS một cách nhanh gọn, kịp thời để GV có thơng tin
ngược từ HS từ đó bổ sung hoặc củng cố vững chắc những kiến thức, kĩ năng HS mới
học.


<i>Ví dụ về hình thức vấn đáp kiểm tra :</i>


<i>1.</i> <i>GV dùng câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HS về mục đích khác của câu hỏi :</i>
<i>Em cho biết ngồi mục đích dùng để hỏi, câu hỏi cịn được dùng vào những mục</i>
<i>đích nào?</i>


<i>2.</i> <i>Dùng câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HS về cấu tạo của bài văn kể chuyện :</i>
<i>-</i> <i>Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần?</i>


<i>-</i> <i>Câu chuyện em kể đặt ở phần nào của bài văn kể chuyện?</i>


Phương pháp vấn đáp cùng có những ưu và nhược điểm.
<i>Về ưu điểm phương pháp vấn đáp</i>:


- Kích thích tính độc lập trong tư duy của HS ;
- Rèn luyện cho HS năng lực diễn đạt bằng lời nói ;


- Tăng hứng thú tìm tịi cho HS trong q trình học, tạo khơng khí sơi nổi trong lớp
học ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV có điều kiện quan tâm đến những HS yếu và những HS khá giỏi.


<i>Về nhược điểm,</i> phương pháp vấn đáp nếu vận dụng không khéo dễ : 1) không thu hút


được sự chú ý của toàn thể HS mà chỉ là đỗi thoại giữa GV và một HS; 2) GV cần bỏ
nhiều thời gian, công sức để soạn hệ thống câu hỏi tốt, đó là những câu hỏi chính xác, sát
với trình độ của HS, hình thức cần ngắn gọn và dễ hiểu.


<i><b>1.3.4 Nhóm phương pháp đánh giá hồ sơ học tập và sản phẩm học tập</b></i>


Hồ sơ học tập là một bộ sưu tập tương đối có hệ thống về sản phẩm các hoạt động
của HS. Hồ sơ học tập giúp GV đánh giá được sự tiến bộ của HS trong một thời gian học.
Trong mơn Tiếng Việt, GV có thể cho HS làm hồ sơ học tập để học đọc rộng các văn bản
thuộc cùng một chủ đề (ví dụ : đọc rộng những văn bản về chủ điểm truyền thống chống
giặc ngoại xâm của nhân dân ta), hồ sơ học tập để học viết một kiểu bài văn (ví dụ : hồ sơ
về viết bài văn tả con vật, hồ sơ về viết bài văn tả cây cối ...)


Nội dung của hồ sơ học tập trong mơn Tiếng Việt nên có những sản phẩm sau :
- Những sản phẩm của quá trình hoạt động học của HS :


<i>Ví dụ : những tranh ảnh, đĩa ghi hình cây cối, con vật mà HS quan sát để phục vụ</i>
<i>cho viết kiểu bài miêu tả cây cối, miêu tả con vật; những phiếu ghi lại kết quả</i>
<i>quan sát cây cối, con vật của HS, dàn ý của bài văn tả cây cối, tả con vật của HS</i>
<i>soạn dưới dạng sơ đồ tư duy; những đoạn văn HS tả cây cối, những đoạn văn tả</i>
<i>con vật.</i>


<i>Ví dụ : những bài đọc HS sưu tầm trong sách thuộc chủ điểm yêu cầu đọc mở rộng</i>
<i>(bài đọc về chủ điểm chống giặc ngoại xâm : Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng,</i>
<i>Truyện Thánh Gióng, bài thơ Lượm, ...</i>


<i>-</i> Những sản phẩm đã hồn thành của HS :


<i>+</i> <i>Ví dụ : bài văn tả cây cối số 1, bài văn tả cây cối số 2 có trang trí hình ảnh ...</i>
<i>+</i> <i>Ví dụ : Những đoạn văn HS viết về cuốn sách đã đọc mở rộng : đoạn viết về</i>



<i>nhân vật Thánh Gióng, đoạn viết về nhân vật Trần Quốc Toản, đoạn viết về</i>
<i>nhân vật Lượm...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Ví dụ dùng bảng kiểm để đánh giá cấu trúc của một hồ sơ học tập của nhóm HS</i>
<i>lớp 5 về Đọc mở rộng theo chủ điểm Những công dân tương lai (hồ sơ do nhóm HS thực</i>
<i>hiện):</i>


<i>Đánh dấu + vào trước hành động đạt yêu cầu, đánh dấu – vào trước hành động</i>
<i>không đạt yêu cầu :</i>


1. Hồ sơ học tập có tên ghi trên trang đầu


2. Hồ sơ học tập có ghi lại ít nhất 5 văn bản đọc và xếp trật tự các văn bản
theo chữ cái đầu của tên văn bản


3. Các văn bản đọc được chọn phù hợp với chủ điểm


4. Có ít nhất 2 phiếu đọc sách ghi lại những điều HS muốn chia sẻ về mỗi
văn bản


<i>Ví dụ dùng phiếu quan sát dạng đồ thị mô tả để đánh giá chất lượng một hồ sơ học tập về</i>
<i>Viết bài văn miêu tả con vật của nhóm HS lớp 4(hồ sơ do nhóm HS thực hiện):</i>


<i>Tên nhóm thực hiện : Nhóm 3 lớp 4B</i>


<b>Cấu trúc</b> <b>Chất lượng nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>
<b>Chưa đủ </b>



<b>các phần </b>
(tên, giới
thiệu tư liệu
tham khảo,
dàn ý đi kèm
với mỗi bài
viết)


(1 đ)


<b>Đủ các</b>
<b>phần (tên,</b>
giới thiệu tư
liệu tham
khảo, dàn ý
đi kèm với
mỗi bài
viết)


(3 đ)


<b>Từ 1/3 đến</b>
<b>dưới 1/2 bài</b>
viết có dùng tài
liệu tham khảo,
có dàn ý, bài
viết đạt yêu cầu
về nội dung và
hình thức


(2 đ)


<b>Từ 1/2 đến</b>
<b>dưới 2/3 bài</b>
viết có dùng
tài liệu tham
khảo, có dàn
ý, bài viết đạt
yêu cầu về nội
dung và hình
thức


(4 đ)


<b>Từ 2/3 bài</b>
viết có dùng
tài liệu tham
khảo, có dàn
ý, bài viết đạt
yêu cầu về
nội dung và
hình thức


(6 đ)


x x 7 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đánh giá sản phẩm đoạn văn, bài văn cần dùng một cơng cụ đó là <i>rubric</i>. Đây là một công
cụ tập hợp các mô tả nhằm xác định những yêu cầu về từng mức kết quả HS đạt được
theo 4 tiêu chí :



1. Cấu trúc của bài viết;
2. Nội dung của bài viết;


3. Ngôn ngữ (chữ viết và chính tả, dùng từ và đặt câu);
4. Sự sáng tạo của HS thể hiện trong bài.


<i>Ví dụ về rubric đánh giá sản phẩm đoạn văn của HS lớp 3:</i>
<i>Tên học sinh: Nguyễn Hoàng Anh Lớp 3A</i>


<i>Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 6-8 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã</i>
<i>xem trực tiếp (hoặc xem qua ti vi) (điểm tối đa: 6</i>


<b>Cấu trúc</b> <b>Nội dung</b> <b>Ngơn ngữ</b> <b>Sáng</b>


<b>tạo</b> <b>Tổngđiểm</b>
Khơng
có câu
giới
thiệu
(0 đ)

câu
giới
thiệu
(0,5
đ)
Khơng
có câu
nêu


suy
nghĩ/
cảm
xúc
(0 đ)

câu
nêu
suy
nghĩ
/
cảm
xúc
(0,5
đ)
Khơng
kể sự
việc nào
(0đ)
Kể
1 sự
việc
(1đ)
Kể
từ 2
sự
việc
(2
đ)
Hơn

4 lỗi
chữ
viết,
chín
h tả
(0đ)
0-4
lỗi
chữ
viết,
chính
tả
(1đ)
3lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(0đ)
1

-2
lỗ
i
dùng
từ,
đặt
câu
(1đ)



Ý độc
đáo
hoặc
dùng
từ đặt
câu
hay


(1đ)


x x x x x <b>3,5</b>


<b>điểm/</b>
<b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>1.4 Các hình thức đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong môn Tiếng </b>
<b>Việt</b>


Đào tạo theo mục tiêu phát triển năng lực của người học đã trở thành một xu thế tất
yếu và phổ quát trong nền giáo dục của phần lớn các quốc gia trên thế giới. Đánh giá năng
lực người học tập trung vào đánh giá người học làm được gì, giải quyết được nhiệm vụ gì
hơn là biết những gì. Như phần đầu chương đã nêu, đánh giá phẩm chất và đánh giá năng
lực chung trong mơn Tiếng Việt được tích hợp trong đánh giá năng lực ngôn ngữ, nghĩa là
đánh giá học sinh làm được những gì để giải quyết những nhiệm vụ trong đọc, viết, nói
và nghe. Đánh giá năng lực nói chung và đánh giá năng lực ngơn ngữ nói riêng tập trung
vào 2 mục tiêu :


- Đánh giá sự tiến bộ của từng HS trong quá trình học để có thơng tin phản hồi, tác
động vào HS, GV có biện pháp nâng cao mức độ đạt được yêu cầu về NL của HS
- Đánh giá kết quả (về năng lực của HS) sau một giai đoạn học tập



Để xác nhận sự tiến bộ của HS, cần sử dụng <i>hình thức đánh giá q trình,</i> cịn <i>gọi</i>
<i>là đánh giá thường xuyên</i> (ĐGTX). Để xác nhận kết quả học tập của HS sau một giai
đoạn, cần sử dụng <i>hình thức đánh giá tổng kết</i> còn gọi là <i>đánh giá định kì</i> (ĐGĐK).
<i><b>1.4.1 Đánh giá thường xuyên</b></i>


<i>Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực </i>
hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần
năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất,
năng lực của học sinh. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho
giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự
tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục.6


ĐGTX là hoạt động ĐG diễn ra trong q trình thực hiện hoạt động dạy học mơn
học, nó cung cấp thông tin cho GV về kết quả học của HS trong từng bài học, từ đó GV
xác nhận sự tiến bộ của HS trong quá trình học, đồng thời GV điều chỉnh, cải thiện hoạt
động dạy và hoạt động học để nâng cao chất lượng hoạt động này. Như vậy mục tiêu của
ĐGTX là cải thiện chất lượng của hoạt động học và hoạt động dạy, là vì sự tiến bộ của
HS mà không nhằm mục tiêu đưa ra kết luận về xếp loại HS. Do có mục tiêu về xác nhận
sự tiến bộ của HS nên ĐGTX cần có sự tham gia của HS, nghĩa là chủ thể của ĐGTX
gồm cả GV và HS. ĐGTX có một số đặc điểm sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Mục tiêu của ĐG là mục tiêu ngắn hạn


<i>Ví dụ : ĐG để nâng cao kĩ năng đọc thành tiếng (kĩ thuật đọc) cho HS lớp 2</i>
- Các nhiệm vụ ĐG được để ra nhằm mục đích nâng cao chất lượng hoạt động học


<i>Ví dụ : ĐG thao tác ngắt nghỉ hơi ở câu dài trong đọc thành tiếng của HS</i>
<i>lớp 2</i>



- Việc thông báo kết quả ĐG cho HS không chỉ là sự cho điểm mà còn là sự chỉ dẫn
của GV để HS chỉnh sửa hành động học nhằm nâng cao chất lượng học


<i>Ví dụ GV chỉ dẫn HS lớp 2 cách ngắt nghỉ hơi ở câu dài : trong câu dài có các</i>
<i>dấu phẩy, em ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy. Trong câu dài khơng có dấu phẩy, em</i>
<i>đánh dấu vào những cụm từ trong câu để ngắt hơi tách các cụm từ này, từ đó</i>
<i>việc đọc không bị đứt quãng. Em đọc lại câu sau :</i>


<i>Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường / là trách nhiệm của mỗi</i>
<i>người, / mỗi gia đình / và của cả xã hội.</i>


ĐGTX trong môn Tiếng Việt sử dụng những phương pháp và kĩ thuật đánh giá sau:
<i>a) Nhóm phương pháp quan sát</i>


Ở nhóm này, GV cần dùng những kĩ thuật <i>ghi chép sự kiện hàng ngày</i> để ĐG kĩ
năng nghe – nói tương tác của một số HS yếu về kĩ năng nghe nói tương tác; <i>phiếu quan</i>
<i>sát </i>để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng nói độc lập của HS ; <i>bảng kiểm</i> để kiểm
tra các bước HS thực hiện hoạt động viết đoạn văn, bài văn. (Xem các ví dụ mục 2.3.2)
<i>b) Nhóm phương pháp vấn đáp </i>


Ở nhóm này, GV cần dùng các kĩ thuật <i>vấn đáp (đặt câu hỏi) củng cố</i>, <i>vấn đáp</i>
<i>(đặt câu hỏi) kiểm tra</i> để ĐG xem HS đã hiểu kiến thức, nắm được các thao tác của một
kĩ năng ở mức nào, hệ thống kiến thức hoặc hệ thống các thao tác của kĩ năng HS cịn chỗ
nào yếu để GV kịp thời có kế hoạch điều chỉnh hoạt động dạy học trong các bài học đọc,
học viết đoạn văn và bài văn, học kiến thức về tiếng Việt (Xem các ví dụ mục 2.3.3). Bên
cạnh kĩ thuật đặt câu hỏi, GV còn cần dùng kĩ thuật <i>nhận xét bằng lời</i> để ĐG học sinh,
nhằm thông báo cho HS biết em đã làm được những gì, những gì làm chưa tốt, nên làm gì
để kết quả học tốt hơn.


<i>c) Nhóm phương pháp đánh giá hồ sơ học tập, sản phẩm học tập </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

viết một kiểu bài ; GV cần dùng rubric để đánh giá đoạn văn, bài văn của HS. (Xem các
ví dụ mục 2.3.4)


<i>d) Nhóm phương pháp kiểm tra viết</i>


Ở phương pháp này, GV cần dùng những kĩ thuật sau :


- <i>GV viết nhận xét vào bài làm của HS</i> trong vở, trong bài kiểm tra về đọc hiểu, về
sử dụng kiến thức tiếng Việt (từ và câu), về viết đoạn văn, bài văn.


<i>Ví dụ GV viết nhận xét bài văn kể chuyện của HS lớp 4 : Bài đủ 3 phần, kể</i>
<i>đủ ý, có miêu tả nhân vật. Cần tránh kể lời nhân vật, nên dẫn lời trực tiếp của</i>
<i>nhân vật để cách kể hấp dẫn hơn.</i>


- <i>HS viết nhận xét vào bài làm của bạn</i> khi được GV yêu cầu HS đánh giá lẫn nhau


<i>Ví dụ HS lớp 3 nhận xét đoạn văn của bạn về kể lại một buổi xem thi đấu thể</i>
<i>thao : Bài hay quá, kể được những pha bóng chơi rất hay của cầu thủ Song Hùng.</i>


- <i>HS viết cảm nghĩ hoặc thu hoạch</i> sau khi đọc một bài văn hoặc một truyện hay.


<i>Ví dụ HS lớp 2 viết về điều em học được sau khi đọc một truyện ngắn : Bạn Na</i>
<i>trong truyện là một bạn tốt, bạn ấy rất thương những bạn nghèo. Em sẽ giúp đỡ</i>
<i>những bạn nghèo như bạn Na.</i>


- <i>HS viết vào hồ sơ học tập</i>.


<i>Ví dụ HS lớp 3 viết phiếu đọc sách rồi đặt trong hồ sơ đọc của cá nhân : tên</i>
<i>sách, tên tác giả, những nhân vật hoặc điều em thấy thích thú trong cuốn sách.</i>



<i>Ví dụ HS lớp 5 viết trong hồ sơ viết của cá nhân phục vụ cho chủ điểm Những</i>
<i>công dân gương mẫu : bài giới thiệu một người tốt ở khu phố / thơn xóm nơi em ở.</i>


- HS làm bài kiểm tra ngắn về đọc hiểu, sử dụng từ và câu (bài kiểm tra khoảng
30-40 phút). Trong bài kiểm tra ngắn có dùng loại <i>câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn</i>, loại
<i>câu hỏi tự luận hạn chế</i>.


<i>Ví dụ bài kiểm tra về đọc hiểu, sử dụng từ và câu cho HS lớp 3 :</i>


<i><b>Đọc bài sau rồi làm những bài tập ở dưới.</b></i>
<b>Giữ gìn tình bạn</b>


Hùng và Long là hai học sinh mới của lớp 3A. Ngày đầu của năm học mới,
sau khi giới thiệu hai bạn với cả lớp, thầy nói thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hùng và Long hứa với thầy:


- Chúng em sẽ quý trọng nhau, cùng chia sẻ buồn vui, khó khăn của nhau để
trở thành đôi bạn tốt và là bạn tốt của các bạn trong lớp.


Sáng thứ hai đầu tuần, thầy phân công hai bạn giúp thầy nhận và trả mơ
hình dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội ở phịng đồ dùng dạy học của trường. Long
đẩy cho Hùng đi nhận trước. Hùng từ chối, bảo Long đi nhận, cịn mình sẽ đi trả.
Đùn đẩy nhau một hồi, đến khi bạn Hương tự nguyện xin giúp thầy hai bạn mới
thôi. Lần khác, lớp có một nửa số vé đi xem phim đợt đầu ở nhà văn hóa quận,
nhiều đơi bạn cử một người đi xem đợt trước, một người đi xem đợt sau. Long
giành quyền đi trước, Hùng cũng nhất định không nhường bạn. Cuối cùng, các bạn
trong lớp phải cho hai bạn bốc thăm xem ai bốc trúng đợt đầu thì đi xem trước.



Giờ sinh hoạt lớp cuối tuần, thầy giáo nêu gương đôi bạn Thu và Hương đã
giúp đỡ nhau để cùng vượt khó khăn trong học tập. Thầy mời từng bạn phát biểu ý
kiến về những việc cần làm để giữ gìn tình bạn. Hùng và Long nhìn nhau, không ai
bảo ai, cả hai đều cúi xuống, mặt đỏ bừng.


<i>Câu hỏi 1: Thầy giáo mong muốn điều gì ở hai người bạn mới Hùng và Long?</i>


a. Cùng xây dựng tình bạn vững bền.
b. Cùng chia sẻ cơng việc chung của lớp
c. Cùng giúp nhau vượt qua khó khăn.


d. Cùng giúp đỡ thầy trong công việc của lớp.


<i>Câu hỏi 2: Khi nhận việc thầy giáo giao, Hùng và Long đã làm gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

b. Hai bạn đùn đẩy nhau, không ai muốn làm trước.
c. Hai bạn cùng từ chối đi nhận đồ dùng giúp thầy.
d. Hai bạn giành nhau quyền giúp thầy trước.


<i>Câu hỏi 3: </i> <i>Vì sao hai bạn phải bốc thăm để xem ai giành quyền đi xem phim đợt đầu?</i>
<i>Điền ý kiến của em vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời.</i>


Hai bạn phải bốc thăm để xem ai giành quyền đi xem phim đợt đầu vì
...


<i>Câu hỏi 4: Sau những lần đùn đẩy nhau cơng việc, giành nhau quyền đi xem trước, em</i>
<i>đốn xem tình bạn của Hùng và Long thế nào? </i>


a. Tình bạn của hai bạn vẫn thân thiết.
b. Tình bạn của hai bạn vẫn bền vững.



c. Tình bạn của hai bạn đã rạn nứt do thiếu sự chia sẻ.
d. Tình bạn của hai bạn khơng cịn nữa


<i>Câu hỏi 5:Vì sao trong giờ sinh hoạt lớp, cả Hùng và Long đều đỏ mặt? Viết câu trả lời.</i>


...
...
...


<i>Câu hỏi 6: Em khuyên Hùng và Long nên làm gì để giữ gìn tình bạn? Viết câu của em </i>
<i>khuyên hai bạn. </i>


...
...


<i>Câu hỏi 7: Trong câu sau có những từ nào chỉ hoạt đơng? Viết những từ tìm được vào </i>
<i>chỗ trống.</i>


<i><b>Thầy mời từng bạn phát biểu ý kiến về những việc cần làm để giữ gìn tình bạn.</b></i>
…………..……….


<i>Câu hỏi 8: Đọc câu sau :</i>


<i><b>Gió càng thơm ngát.</b></i>


<i>Điền vào chỗ trống từ dùng để hỏi cho từng bộ phận của câu này.</i>


a. ……… càng thơm ngát?



b. Gió ………..?


<i>e) Một số kĩ thuật đánh giá thường xuyên khác</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- <i>Trò chơi, cuộc thi</i> là một kĩ thuật dễ thu thập thông tin về hoạt động học của HS
đồng thời nó hấp dẫn HS, không tạo áp lực cho HS. Trong cuộc chơi hoặc cuộc thi,
có em thu kết quả cao, có em đạt kết quả thấp; có em thắng có em không thắng ...
Kết quả đánh giá qua chơi và thi quá rõ ràng. Một ưu điểm nữa của kĩ thuật này là
HS có thể tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, các em có thể tổng hợp kết quả chơi
của các cá nhân hay của các đội tham gia để kết luận ai hoặc đội nào thắng cuộc.
<i>Ví dụ trị chơi câu cá để học viết đúng chính tả các từ ở lớp 1:</i>


- <i>Xử lí tình huống</i> là một kĩ thuật ĐGTX được dùng trong môn Tiếng Việt. Tình
huống là do GV đưa ra rồi yêu cầu HS xử lí để qua đó GV đánh giá được khả năng
vận dụng những kiến thức trong bài đọc, những kiến thức trong bài học tiếng Việt
vào giải quyết một tình huống giao tiếp có trong đời sống ở lớp học và ở nơi HS
đang sống.


<i>Ví dụ khi đọc bài Hai con dê, GV đưa ra tình huống yêu cầu HS lớp</i>
<i>1 xử lí : Nếu em là chú dê đen, khi thấy dê trắng muốn qua cầu trước, em sẽ làm</i>
<i>gì?</i>


<i>Ví dụ khi HS lớp 1 học về nói lời chào gặp mặt, GV đưa ra tình</i>
<i>huống để HS xử lí : Em đi mua sắm với mẹ ở chợ, em nhìn thấy cơ giáo trước</i>
<i>khi cơ nhìn thấy em. Vậy em cần làm gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

việc học kiến thức, kỹ năng, giá trị mới hoặc thành phần của năng lực nhằm định
hướng cho HS quan tâm chú ý đến những chỉ báo và tiêu chí này để học cái mới.


<i>Ví dụ 1: Trước khi học về câu ghép, GV cần dùng một bảng kiểm để đánh giá</i>


<i>những hiểu biết của HS về câu nói chung, về câu đơn và dự đoán về câu ghép.</i>


<i>Đúng</i> <i>Sai</i>


<i>1. Câu dùng để nêu một sự việc</i>
<i>2. Câu dùng để nêu nhiều sự việc</i>
<i>3. Câu cần có chủ ngữ và vị ngữ</i>


<i>4. Câu nêu một sự việc cần có 1 cặp chủ ngữ</i>
<i>và vị ngữ</i>


<i>5. Câu nêu nhiều sự việc có liên quan với</i>
<i>nhau cần có nhiều cặp chủ ngữ và vị ngữ</i>


- <i>HS đánh giá lẫn nhau</i> là một kĩ thuật dùng để ĐGTX trong môn Tiếng Việt trong
trường hợp các em nhận xét câu trả lời của bạn, nhận xét bài viết của bạn. HS chỉ
thực hiện được việc này khi các em biết được các chỉ báo và tiêu chí, các mức độ
hồn thành ở mỗi chỉ báo và tiêu chí ở từng kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá trị hoặc
năng lực. Do đó để cho HS đánh giá lẫn nhau, GV cần cung cấp cho HS chỉ báo và
tiêu chí, các mức độ hồn thành chỉ báo và tiêu chí dưới dạng những câu hỏi gợi ý
dành cho HS làm chủ thể đánh giá bạn.


<i>Ví dụ 1: Muốn HS đánh giá bài đọc thành tiếng của bạn, GV có thể hỏi:</i>


<i>-</i> <i>Em có nghe rõ bạn đọc không? (chỉ báo về âm lượng)</i>


<i>-</i> <i>Em thấy bạn đọc chưa đúng những từ nào? (chỉ báo về đọc đúng)</i>


<i>-</i> <i>Bạn đã ngắt hơi ở câu dài chúng ta vừa luyện đọc chưa? (chỉ báo về đọc trơn)</i>



<i>-</i> <i>Bạn đọc vừa hay chậm? (chỉ báo về tốc độ)</i>


<i>Ví dụ 2: Muốn HS đánh giá đoạn văn bạn viết, GV có thể hỏi :</i>


<i>-</i> <i>Đoạn văn có đủ số câu theo yêu cầu không? (chỉ báo cấu tạo đoạn văn)</i>


<i>-</i> <i>Những câu trong đoạn có nêu đúng ý đầu bài yêu cầu không? (chỉ báo nội dung</i>
<i>đoạn văn)</i>


<i>-</i> <i>Đoạn văn có câu nào hoặc ý nào hay?(chỉ báo sự sáng tạo)</i>


<i>-</i> <i>Đoạn văn có câu nào viết sai, từ nào dùng chưa đúng, từ nào viết sai chính tả?(chỉ</i>
<i>báo về sử dụng ngôn ngữ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Khi GV học để biết cách sử dụng các phương pháp, kỹ thuật, công cụ dùng để
ĐGTX thì GV cần học tách biệt từng phương pháp, kỹ thuật, công cụ. Tuy nhiên khi vận
dụng những phương pháp và kỹ thuật đánh giá, GV cần và nên phối hợp một số kỹ thuật,
công cụ trong hoạt động đánh giá ở mỗi bài học, mỗi chủ đề học tập. Bởi lẽ mỗi kĩ thuật
và công cụ có thế mạnh và phát huy tác dụng tốt trong việc đánh giá một số chủ đề, nội
dung học tập. Việc ĐGTX tập trung vào ĐG một số chủ đề hoặc nội dung học tập thì sự
phối hợp các kỹ thuật ĐG và công cụ ĐG là hiển nhiên. Dưới đây là một số gợi ý sử dụng
phương pháp, kỹ thuật, công cụ trogn ĐGTX :


<i>1/ Lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp</i>


Có thể chia những nội dung và chủ đề học tập ở cấp tiểu học thành mấy loại lớn
sau :


- <i>Thứ nhất :</i> Kiến thức khoa học và những kĩ năng nhận thức. Loại này gồm những
nội dung học về quy tắc, quy trình, khái niệm, đọc hiểu văn bản …



- <i>Thứ hai :</i> Kỹ năng hoạt động. Loại này gồm những kỹ năng : đọc (đọc thành tiếng,
đọc diễn cảm), viết, nói, nghe, làm tính, giải tốn, phân loại đối tượng, làm thí
nghiệm, tạo ra sản phẩm, giải quyết vấn đề …


- <i>Thứ ba :</i> Thái độ, giá trị, niềm tin. Loại này gồm những nội dung : nhận thức về
thái độ, giá trị, niềm tin; thể hiện các thái độ, giá trị, niềm tin bằng hành vi của
người học giải quyết vấn đề.


<i>Phương pháp Viết</i>, <i>phương pháp Vấn đáp</i> phát huy tác dụng tốt với việc đánh giá
loại nội dung thứ nhất.


<i>Phương pháp Quan sát, phương pháp Viết, phương pháp Vấn đáp</i> phát huy tác
dụng tốt với việc đánh giá loại nội dung thứ hai.


<i>Phương pháp Quan sát, phương pháp Viết</i> phát huy tác dụng tốt với việc đánh giá
loại nội dung thứ ba.


<i>2/ Lựa chọn kỹ thuật, công cụ và phối hợp các kỹ thuật, công cụ</i>


Tùy thuộc vào nội dung, chủ đề học tập, tùy thuộc vào phương pháp đánh giá đã
chọn, GV có thể phối hợp một số kỹ thuật ĐGTX để đánh giá trong quá trình HS học một
chủ đề học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Ví dụ : đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng của HS, cần dùng phương pháp quan</i>
<i>sát với công cụ phiếu quan sát phối hợp với kĩ thuật GV nhận xét bằng lời hoặc kĩ</i>
<i>thuật HS đánh giá lẫn nhau.</i>


<i><b>1.4.2. Đánh giá định kì</b></i>



<i>Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn </i>
học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện
của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực
của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục
phổ thơng cấp tiểu học và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.7


ĐGĐK là hình thức ĐG có tính tổng hợp nhằm cung cấp thơng tin về mức độ
thành thạo NL của HS sau một giai đoạn học tập (nửa học kì, cuối học kì, cuối năm học).
Đánh giá định kì có mục tiêu chính là xác nhận kết quả học của HS để căn cứ vào đó cho
điểm, tạo cơ sở để xếp loại HS.


Trong môn Tiếng Việt, ĐGĐK sử dụng 2 phương pháp : <i>phương pháp vấn đáp và</i>
<i>phương pháp kiểm tra viết</i>.


Để xác nhận kết quả đọc thành tiếng, kết quả nói và nghe của HS, GV cần sử dụng
phương pháp vấn đáp thông qua bài kiểm tra miệng (GV đưa ra yêu cầu, HS làm theo,
GV đặt câu hỏi, HS trả lời).


<i>Ví dụ bài kiểm tra miệng để đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng nghe và nói</i>
<i>của HS lớp 2 :</i>


<b>A.</b> <b>Bài kểm tra Đọc thành tiếng, Nghe và nói</b>
<b>1. Đọc thành tiếng 1 trong 2 đoạn sau :</b>


<i>Đoạn thứ nhất:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Phía trước ngơi nhà, bên tay
trái, sát lối đi là một cây hoa lan rất
to. Thân cây lực lưỡng, đen thẫm.
Những cành cây không to mà lại


mảnh dẻ, thướt tha với những chùm
lá dày, xanh mướt, xen kẽ những
bông hoa cánh dài, vàng tươi ln
đung đưa, xào xạc trong gió sớm.
Mỗi trận gió, những bơng hoa lan
vàng lả tả rụng xuống, rải hương
thơm khắp lối đi.


<i>Đoạn thứ hai : </i>


Thức ăn của dơi là muỗi, mối
và nhiều loại côn trùng khác. Những
con vật nhỏ bé này bay khá nhanh.
Khi bị dơi săn đuổi, chúng phải cố
sức bay dích dắc để thốt thân.
Nhưng nhờ có sẵn cái ra-đa tự nhiên
trên cơ thể, mà dơi có thể nhanh
chóng phát hiện hướng đi và khoảng
cách giữa dơi với con mồi. Nó chỉ
việc lao tới tóm con mồi trong vài
giây.


<b>Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau (tương ứng với từng đoạn trên):</b>
<b>Câu hỏi 1 : </b><i>Đoạn văn nói về cây gì?</i>


<b>Câu hỏi 2 : </b><i>Cái gì trên cơ thể của dơi khiến nó dễ bắt mồi?</i>


Để xác nhận kĩ năng đọc hiểu, năng lực sử dụng từ và câu, năng lực viết, GV cần
sử dụng phương pháp đánh giá bằng bài kiểm tra viết.



<i>Ví dụ bài kiểm tra đọc hiểu, sử dụng từ và câu, viết cho HS lớp 2 :</i>
<b>Bài kiểm tra đọc hiểu, sử dụng từ và câu, viết đoạn văn </b>
<b>1. Đọc bài sau rồi làm những bài tập ở dưới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày xưa, ở làng Mộ Trạch (thuộc tỉnh Hải Dương) có hai anh em Lê Nại
và Lê Tư. Anh là Lê Nại có tính chăm chỉ, ngày đêm miệt mài học tập. Lê Tư là
em, vốn sẵn thông minh nhưng ít chịu khó học hành. Khoa thi năm 1505, cả hai
anh em cùng lên kinh đô Thăng Long tham dự kì thi do triều định mở. Lê Tư
khơng làm được bài, cầu cứu anh nhắc giúp. Lê Nại đã nói :


- Ngày thường, em cậy mình thơng minh, không chăm chỉ học. Nay đi thi, em
không làm được bài. Nếu anh nhắc em làm bài thi thì khác nào đánh lừa triều đình. Làm
thế sao cịn gọi là trung thực trong thi cử ?


Lê Tư giận anh và nói :


- Thơi khoa này anh đỗ, cịn em chẳng thi nữa!


Nói rồi Lê Tư bỏ thi ra về. Về đến nhà, mẹ hỏi, Lê Tư nói bỏ thi là tại anh không
giúp. Bà mẹ ôn tồn dạy


con :


- Anh con không nhắc bài là đúng. Từ trước đến nay con ln cậy mình tài giỏi,
chẳng chăm học hành. Nếu con thơng minh mà lại chăm học thì chẳng cần ai giúp cả.


Khoa thi năm đó Lê Nại đỗ Trạng nguyên. Từ đó Lê Tư chăm chỉ học tập, 5 năm
sau cậu cũng đỗ Hoàng giáp.


<i>Theo Trịnh Mạnh sưu tầm</i>



<i>Câu hỏi 1 : Lê Nại có điểm gì mạnh, Lê Tư có điểm gì mạnh?Tìm từ trong bài điền vào </i>
<i>chỗ trống.</i>


a. Điểm mạnh của Lê Tư : ……….


b. Điểm mạnh của Lê Nại : ………


<i>Câu hỏi 2 :Lê Tư cần anh giúp gì trong kì thi ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

b. Nhắc bài trong kì thi.
c. Giúp thi đỗ Trạng nguyên.
d. Giúp trung thực trong kì thi.


<i>Câu hỏi 3 :Vì sao Lê Tư khơng thi đỗ cùng anh ?</i>


a. Vì Lê Tư khơng học giỏi.


b. Vì Lê Tư muốn nhường cho trai anh đỗ.
c. Vì Lê Tư khơng chăm học.


d. Vì Lê Tư giận anh.


<i>Câu hỏi 4 :Vì sao 5 năm sau Lê Tư cũng thi đỗ giải cao?</i>


a. Vì Lê Tư được anh nhắc bài.
b. Vì Lê Tư thơng minh


c. Vì Lê Tư chăm chỉ học



d. Vì Lê Tư vừa chăm học vừa thông minh


<i>Câu hỏi 5 :Lê Nại khơng nhắc bài cho em trong kì thi là đúng hay sai? Vì sao? Điền tiếp </i>
<i>vào chỗ trống ý kiến của em.</i>


Lê Nại không nhắc bài cho em trong kì thi là ………vì
………


………
………


<i>Câu hỏi 6 :Khi khơng làm được bài trong giờ kiểm tra thì em làm gì? Điền tiếp vào chỗ </i>
<i>trống để hồn thành câu trả lời của em.</i>


Khi không làm được bài trong giờ kiểm tra, em ………
………


<i>Câu hỏi 7 :</i> Viết vào chỗ trống từ trái nghĩa với mỗi từ sau.


a. Trái nghĩa với <i><b>thông minh</b></i> là ……….
b. Trái nghĩa với <i><b>chăm chỉ </b></i> là ………


<i>Câu hỏi 8 :</i> Viết câu nói về việc học của một bạn em, trong câu có dùng từ <i><b>thông minh</b></i>
hoặc từ <i><b>chăm chỉ</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>B.</b> <b>Thực hành chương 2</b>


1. Mô tả một hoạt động đánh giá kĩ năng đọc hoặc kĩ năng viết, kĩ năng nói, kĩ năng
nghe mà bản thân đã làm. Phân tích xem hoạt động đó là ĐGTX hay ĐGĐK, hoạt
động đó sử dụng PPĐG nào, sử dụng cơng cụ ĐG nào?



2. Dựa vào một số ví dụ mẫu trong chương này, soạn một phiếu quan sát hoặc một số
câu hỏi để ĐGTX một kĩ năng trong môn Tiếng Việt ở một lớp cụ thể


3. Chọn một bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 1 mới, lựa chọn PPĐG và kĩ thuật
ĐG cho từng nội dung trong bài học đã chọn.


<b>C.</b> <b>Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 2</b>


1. Điền vào chỗ trống tên 4 nhóm phương pháp đánh giá được sử dụng trong đánh giá học
sinh ở môn Tiếng Việt.


a. ………
b. ………
c. ……….
d. ………
<i>Đáp án : 4 nhóm phương pháp đánh giá nêu ở mục 2.3 (trang 99-115)</i>


2. Khi đánh giá một số kĩ năng ngơn ngữ, GV có thể dùng những phương pháp, cơng cụ
đánh giá nào, kĩ thuật đánh giá nào là tốt hơn cả ? Khoanh vào Đúng hoặc Sai ở mỗi câu
trả lời.


1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng bằng phiếu quan sát và kĩ
thuật nhận xét bằng lời


Đúng
Sai


2. Đánh giá kĩ năng nói và nghe bằng phương pháp vấn đáp và kĩ
thuật nhận xét bằng lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

3. Đánh giá kĩ năng viết đoạn văn bằng nhóm phương pháp kiểm
tra viết và công cụ câu hỏi trắc nghiệm khách quan


Đúng
Sai


4. Đánh giá kĩ năng viết bài văn bằng nhóm phương pháp kiểm
tra viết và công cụ câu hỏi tự luận mở rộng


Đúng
Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC</b>
<b>TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT , NĂNG</b>


<b>LỰC CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT </b>
<b>MỤC TIÊU</b>


<b>Học xong chương này, học viên:</b>


1. Nhận diện được công cụ ĐGTX, ĐGĐK có trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 mới
và các sách Tiếng Việt lớp 2, 3, 4, 5 hiện hành


2. Biết cách soạn một số công cụ để ĐGTX và ĐGĐK trong môn Tiếng Việt cấp TH
3. Biết cách thông báo kết quả ĐG cho HS dựa trên các công cụ đã dùng để ĐG


<b>A. Đọc những thông tin cốt lõi sau</b>


<b>2.1 Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học </b>


<i><b>sinh tiểu học đối với môn Tiếng Việt </b></i>


2.1.1 Đặc điểm của câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực
Câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực có những đặc điểm sau:


- Câu hỏi, bài tập hướng vào việc xác định HS giải quyết được nhiệm vụ gì trong
đọc, viết, nói và nghe


- Câu hỏi và bài tập gắn với bối cảnh thực tiễn cuộc sống của HS


- Câu hỏi và bài tập bao quát được các mức độ từ thấp đến cao của kĩ năng đọc, viết,
nói, nghe để từ đó xác định được mức độ năng lực của mỗi HS


- Câu hỏi và bài tập phù hợp với thời điểm của q trình học của HS.


Ví dụ câu hỏi dùng cho HS lớp 2 đọc bài <i>Bóp nát quả cam</i> (trích <i>Lá cờ thêu</i>
<i>sáu chữ vàng</i>):


<i>Chọn những chi tiết cho thấy Quốc Toản nóng lịng chờ gặp vua. </i>


<i>1</i> <i>Quốc Toản vô cùng căm giận quân giặc</i> <i>Đúng / Sai</i>


<i>2</i> <i>Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa để xin gặp vua</i> <i>Đúng / Sai</i>


<i>3</i> <i>Quốc Toản xơ ngã lính gác để chạy xuống thuyền gặp vua</i> <i>Đúng / Sai</i>


<i>4</i> <i>Quốc Toản vơ tình bóp nát quả cam</i> <i>Đúng / Sai</i>


Câu hỏi này nhằm xác định mức độ hiểu văn bản: trả lời được câu hỏi về một số
chi tiết quan trọng trong văn bản truyện. Đây là mức 1.



Bài tập tiếp theo: <i>Nói tiếp ý kiến giải thích việc Quốc Toản vơ tình bóp nát quả </i>
<i>cam.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Bài tập này xác định mức hiểu văn bản : nhận biết mối quan hệ nhân quả giữa các
chi tiết trong truyện thơng qua nói câu giải thích một chi tiết trong truyện. Đây là mức 2.


Bài tập tiếp theo : <i>Chọn những từ ngữ chỉ phẩm chất của Trần Quốc Tuản được</i>
<i>thể hiện qua câu chuyện.</i>


<i>a. yêu nước</i> <i>b. kiên trì</i> <i>c. lễ phép</i> <i>d. căm thù giặc</i>


Bài tập này xác định mức hiểu văn bản : dựa vào gợi ý, hiểu điều tác giả muốn nói
qua văn bản. Đây là


mức 2.


Như vậy, những HS thực hiện đúng câu hỏi nào thì em đó xác nhận mức độ hiểu
văn bản của mình ở mức tương ứng 1 hoặc 2, 3.


2.1.2 Các mức độ trong câu hỏi, bài tập theo hướng năng lực môn Tiếng Việt


Thông tư 2/TT-BGDĐT về đánh giá HS tiểu học đã chỉ ra 4 mức độ về kết quả học
tập của HS xét trên phương diện năng lực. Đó là các mức <i>Biết, Hiểu, Vận dụng</i>, cụ thể là:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp


để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;


- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội
dung tương tự;



- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.


Căn cứ vào các mức độ trên, có thể xác định các mức độ của:
<i>a) Các mức độ của năng lực dùng từ, đặt câu: </i>


- <b>Mức 1 (Biết): Nhận biết được hoặc nêu được định nghĩa đơn vị, kiểu loại đơn vị, </b>
một bộ phận nào đó của đơn vị (từ, câu, văn bản).


<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>Tìm 3 từ đồng nghĩa trong mỗi dòng sau: </i>
<i>a) nước nhà, non sơng, tổ quốc, hành tinh </i>
<i>b) hồn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới </i>
<i>c) kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

loại, quan hệ - nào đó. Lựa chọn, sử dụng đúng một đơn vị, kiểu loại đơn vị, một
bộ phận của đơn vị vào tình huống giả định (bài tập thực hành).


<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>(1) Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa. </i>


<i>(2) Viết lời giải thích: Vì sao </i><b>ca</b><i> trong câu a và <b>ca</b> trong câu b là hai nghĩa</i>
<i>khác nhau của một từ </i><b>ca</b><i>? </i>


<i>a) Cho tôi mượn cái </i><b>ca</b><i> một tí. </i>
<i>b) Sơn uống hết cả </i><b>ca</b><i> nước. </i>



<i>(3) Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống trong các câu</i>
<i>sau:</i>


<i> (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, nhân ái) </i>
<i>a)</i> <i>Bạn Nhung lớp em rất …... </i>


<i>b)</i> <i>Dịng sơng chảy …... giữa hai bờ xanh mướt lúa ngơ.</i>
<i>c)</i> <i>Ba ln nhìn em bằng cặp mắt …... </i>


<i>d)</i> <i>Cụ già ấy là một người ...… </i>


<b>-</b> <b>Mức 3 (Vận dụng) : Lựa chọn để sử dụng một đơn vị, kiểu loại đơn vị, một bộ</b>
phận của đơn vị vào giải quyết một nhiệm vụ học tập hoặc một tình huống, u cầu
của đời sống.


<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>Thay từ in đậm bằng một từ láy đồng nghĩa để câu văn sau gợi tả hơn. Viết</i>
<i>lại câu đã thay từ. </i>


<i>Gió thổi mạnh, lá cây rơi </i><b>nhiều</b><i>, từng đàn cị bay </i><b>nhanh</b><i> trong mây.</i>


<i><b>b) Các mức độ của năng lực đọc (đọc hiểu) văn bản</b></i>


<b>-</b> <b>Mức 1 (Biết): Tái hiện hình ảnh, chi tiết trong bài đọc. </b>
<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>(1) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? (Bài “Có cơng mài sắt, có ngày nên</i>
<i>kim” – Tiếng Việt 2) 8</i>



<i>(2) Những chi tiết nào miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Bài “Hội</i>
<i>vật” – Tiếng Việt 3)9</i>


<b>-</b> <b>Mức 2 (Hiểu): HS phải dựa vào văn bản, suy luận để cắt nghĩa hoặc suy luận để</b>
tìm thơng tin mới. HS đánh giá giá trị nội dung của văn bản và hình thức của văn
8<sub> Tiếng Việt 2 tập một, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, NXBGD, 2016</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

bản; lí giải hoặc giải quyết các tình huống/vấn đề tương tự như tình huống/vấn đề
trong văn bản.


<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>(1) Vì sao cơ giáo khen Mai? (Chiếc bút mực – Tiếng Việt 2)10</i>


<i>(2) Tại sao Mồ Côi bảo bác nơng dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (Bài “Mồ</i>
<i>Cơi xử kiện” – Tiếng Việt 3)11</i>


<i>(3) Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? Viết câu trả lời.</i>
<i>(Bài “Những hạt thóc giống” - Tiếng Việt 4).12</i>


<i>(4) Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? Viết</i>
<i>câu trả lời. (Bài “Tuổi Ngựa” - Tiếng Việt 4)13</i>


<b>-</b> <b>Mức 3 (Vận dụng): HS vận dụng thông tin hoặc bài học rút ra từ văn bản để giải</b>
quyết những vấn đề trong học tập hoặc trong cuộc sống, đưa ra những phản hồi
hợp lý trong học tập và cuộc sống, so sánh hai văn bản cùng chủ đề hoặc cùng kiểu
loại.


<i><b>Ví dụ: </b></i>



<i>(1) Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công</i>
<i>dân với đất nước? Viết câu trả lời. (Bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” –</i>
<i>Tiếng Việt 5)14</i>


<i>(2) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? Viết câu trả lời. (Bài</i>
<i>“Bài ca về trái đất” – Tiếng Việt 5).15</i>


<i><b>c) Các mức độ của năng lực viết</b></i>


<b>-</b> <b>Mức 1 (Biết): viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ, viết đúng từ, trình bày bài viết chính tả</b>
theo mẫu


<b>-</b> <b>Mức 2 (Hiểu): viết câu có đủ thành phần để diễn đạt đủ một thông báo, viết hoa</b>
đầu câu và ghi dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than cuối câu cho phù hợp
nghĩa của câu. Viết đoạn văn theo chỉ dẫn đúng cấu trúc, nội dung, ngôn ngữ


<b>-</b> <b>Mức 3 (Vận dụng): viết bài văn theo yêu cầu đúng cấu trúc, nội dung, ngôn ngữ</b>
dùng đúng quy tắc và biết sửa chữa hoàn thiện bài viết


d) Các mức độ của năng lực nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>-</b> <b>Mức 1 (Biết): Tái hiện /nhắc lại chi tiết quan trọng trong bài nói, trong ý kiến đã</b>
nghe.


<i>Ví dụ: Kể việc làm của bồ câu khi thấy kiến rơi xuống dòng nước (truyện Bồ câu</i>
<i>và kiến vàng)</i>


<b>-</b> <b>Mức 2 (Hiểu): Dựa vào gợi ý nhận ra mối quan hệ giữa các chi tiết trong bài nói.</b>
Dựa vào gợi ý, nêu ý kiến nhận xét về nhân vật, sự việc trong bài nói



<i>Ví dụ : Vì sao nhà vua khen Trần Quốc Toản ? (Truyện</i> <i>Lá cờ thêu sáu chữ vàng,</i>


trích đoạn <i>Bóp nát quả cam</i>)


<i>Ví dụ: Việc làm của bồ câu cho em nhận xét gì về nhân vật này? </i>


<b>-</b> <b>Mức 3 (Vận dụng): Hiểu được chủ đề của bài nói và có ý kiến phản hồi.</b>


<i>Ví dụ: Câu chuyện Bồ câu và kiến vàng cho em bài học gì về tình bạn?</i>


<i><b>e) Các mức độ của năng lực nói</b></i>


<b>-</b> <b>Mức 1 (Biết): kể lại một câu chuyện đơn giản, sự việc đơn giản dựa vào gợi ý (lời</b>
kể, hình ảnh); phát biểu rõ một ý kiến ngắn


<i>Ví dụ: Dựa và câu hỏi sau, kể lại đoạn 1 của câu chuyện Bồ câu và kiến</i>
<i>vàng : Thấy kiến rơi xuống nước, bồ câu đã làm gì?</i>


<b>-</b> <b>Mức 2 (Hiểu): nhớ được trình tự sự việc trong truyện, trong thuật việc, trình tự</b>
miêu tả trong bài miêu tả. Nói lời kể chuyện, thuật việc, miêu tả ngắn dựa trên trải
nghiệm của bản thân qua đọc, nghe, quan sát.


<i>Ví dụ: Sắp xếp lại các chi tiết cho đúng trình tự chi tiết trong truyện Bồ câu</i>
<i>và kiến vàng.</i>


<i>A.</i> <i>Kiến vàng cắn vào chân người đàn ông, ông ta đau quá, đánh rơi nỏ, gây ra</i>
<i>tiếng động</i>


<i>B.</i> <i>Bồ câu thả lá xuống dòng nước, kiến vàng leo lên lá thoát chết</i>
<i>C.</i> <i>Bồ câu vụt bay đi</i>



<i>D.</i> <i>Kiến vàng trượt chân ngã xuống dịng nước</i>


<i>Ví dụ : Kể lại câu chuyện Bồ câu và kiến vàng.</i>


<b>-</b> <b>Mức 3 (Vận dụng): kể chuyện, thuật việc, miêu tả có xen nhận xét, cảm xúc, lĩ lẽ.</b>


<i>Ví dụ: Đóng vai kiến vàng, kể lại câu chuyện Bồ câu và kiến vàng, rồi nói</i>
<i>về tình bạn của hai nhân vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

bản Hướng dẫn khác của Bộ GD&ĐT. Trong các bài học ở mơn Tiếng Việt, GV sẽ tích
hợp việc đánh giá những năng lực, phẩm chất này và năng lực văn học vào việc đánh giá
năng lực ngôn ngữ thông qua đánh giá các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe .


<i><b>2.2.1 Công cụ đánh giá năng lực đọc</b></i>


<i>a) Công cụ đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng (kĩ thuật đọc)</i>


Đọc thành tiếng là một kĩ năng thực hiện. Phương pháp tốt nhất và phổ biến dùng
để đánh giá kĩ năng này là phương pháp quan sát và thu thập thông tin bằng phiếu quan
sát dạng đồ thị miêu tả. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt về kĩ thuật đọc nêu trong chương
trình ở từng lớp, GV có thể soạn công cụ để quan sát kĩ năng này của HS, dựa trên các
thông tin đã thu thấp được từ thang đo, GV đưa ra nhận xét và chấm điểm cho bài đọc của
HS.


Ví dụ đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng của một HS lớp 3 bằng phiếu quan sát:
<b>STT</b> <b> Mơ tả</b>


<b>KQTƯ</b>
<b>với</b>


<b> điểm</b>


<b>Tên HS</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Chính xác</b> <b>Ngắt nghỉ hơi</b> <b>Tốc độ</b>
<b>(tiếng / phút)</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>


Quá
nhỏ/to
(0 đ)


Đủ
nghe
(1 đ)


3-4
lỗi
(1đ)


2
lỗi
(2đ)


0-1
lỗi
(3đ)



3-4
lỗi
(1đ)


2
lỗi
(2đ)


0-1
lỗi
(3đ)



60-70
(1đ)



70-80
(2đ)


hơn
80
(3đ)


1 Vũ Duy


An
Lần 1


x X x x 6



điểm


Lần 2 x X x x 7


điểm


Lần 3 x x x x 9


điểm


2 ...


Lần 1
Lần 2
Lần 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Sau lần thứ hai, GV đánh giá bằng nhận xét và cho điểm : Em đã tiến bộ,</i>
<i>đọc to hơn. Tuy nhiên em vẫn cần chú ý đọc đúng một số từ và ngắt nghỉ hơi ở câu</i>
<i>dài . Điểm số : 7</i>


<i>Sau lần thứ bba, GV đánh giá bằng nhận xét và cho điểm : Em đã tiến bộ,</i>
<i>đọc to hơn, nhanh hơn, chính xác hơn. Tuy nhiên em vẫn cần chú ý ngắt nghỉ hơi ở</i>
<i>câu dài. Tuy nhiên em vẫn cần chú ý đọc đúng một số từ và ngắt nghỉ hơi ở câu</i>
<i>dài . Điểm số : 9</i>


Với số ít HS đọc cịn yếu, GV có thể dùng <i>Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày</i> để
ghi chép kết quả đọc của từng em trong nhiều bài đọc, từ đó có sự hỗ trợ, chỉ dẫn
HS để mỗi em cải thiện chất lượng đọc của mình.



<i>Ví dụ với HS Long, GV căn cứ vào ghi chép biết HS yếu ở ngắt nghỉ hơi khi</i>
<i>đọc, giải pháp của GV là trong từng bài GV cho Long luyện đọc ngắt hơi ở câu</i>
<i>dài. Với HS Hồng, căn cứ vào ghi chép, GV biết em này đọc còn sai nhiều từ, giải</i>
<i>pháp của GV là trong từng bài, GV chọn những tiếng HS đọc sai cho em ghép lại</i>
<i>các tiếng đọc sai để đọc đúng ...</i>


Ví dụ ĐG kĩ năng đọc thành tiếng bằng cuộc thi đối với HS lớp 1 : <i>Tổ chức</i>
<i>cuộc thi đọc giữa các nhóm : mỗi nhóm chọn 1 em đại diện tham gia cuộc thi. 4</i>
<i>HS đại diện đọc đoạn văn Thỏ nâu và cá rô phi 16<sub>. Sau cuộc thi GV dùng kĩ thuật</sub></i>


<i>HS đánh giá lẫn nhau để HS thực hiện ĐG theo các câu hỏi của GV : 1) Bạn nào</i>
<i>đọc to rõ nhất? Bạn nào không đọc sai từ? Bạn nào ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu</i>
<i>chấm, dấu hai chấm xuống dịng?</i>


<i>b) Cơng cụ đánh giá kĩ năng đọc hiểu (đầu ra của NL đọc)</i>


Đọc hiểu là kĩ năng thể hiện đầu ra của việc học đọc. Phương pháp tốt để ĐG đọc
hiểu là phương pháp kiểm tra viết trong đó có sử dụng loại câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn,
câu hỏi tự luận hạn chế. Bên cạnh phương pháp kiểm tra viết, phương pháp vấn đáp cũng
là một phương pháp dùng để ĐG kĩ năng đọc hiểu ngay trên lớp học, trong mỗi bài học.


Để thực hiện ĐGTX đọc hiểu trong các bài đọc trên lớp :


<i><b>-</b></i> GV có thể dùng câu hỏi củng cố hoặc câu hỏi kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu
văn bản của HS lớp 4 : <i>Những chi tiết nào trong bài cho thấy Lái rất thích đơi giày</i>
<i>ba ta được tặng? (Câu hỏi đánh giá yêu cầu nhận biết chi tiết quan trọng trong</i>
<i>bài Đôi giày ba ta màu xanh)17</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>-</b></i> GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn để đánh giá mức độ hiểu văn bản của
HS lớp 4 : <i>Chọn dịng nêu đúng chủ đề của truyện Đơi giày ba ta màu xanh. (Câu</i>


<i>hỏi đánh giá yêu cầu hiểu chủ đề văn bản)</i>


<i>1/ Vẻ đẹp của đôi giày ba ta</i>


<i>2/ Ước mơ có được đơi giày ba ta của một cậu bé</i>
<i>3/ Tình thương yêu đã giúp cậu bé nghèo đi học</i>
<i>4/ Câu chuyện về một cậu bé nghèo</i>


<i><b>-</b></i> GV có thể dùng câu hỏi tự luận hạn chế để đánh giá mức độ hiểu văn bản của HS
lớp 2: <i>Viết 1-2 câu nêu nhân vật em thích nhất trong truyện Bồ câu và kiến vàng</i>
<i>và giải thích vì sao em thích. (Câu hỏi đánh giá yêu cầu liên hệ văn bản với kinh</i>
<i>nghiệm của bản thân)18</i>


Để thực hiện ĐGĐK đọc hiểu vào giữa học kì, cuối học kì, cuối năm học :


<b>-</b> GV cần thiết kế một đề kiểm tra viết về đọc hiểu (hoặc một phần trong đề kiểm tra
viết về đọc hiểu) trong đó sử dụng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, câu hỏi tự luận
hạn chế.


<i>Ví dụ phần đề kiểm tra đọc hiểu trong đề kiểm tra viết của HS lớp 2 :</i>
<i><b>Đọc bài sau rồi làm những bài tập ở dưới.</b></i>


<b>Ba anh em</b>


Ngày xưa, có một ơng bố có ba con trai. Cả ba đều muốn khi bố qua đời, bố
sẽ cho mình nhà cửa. Ơng bố rất phân vân, ơng bảo các con:


- Các con hãy đi xa nhà, mỗi con học lấy một nghề. Ai giỏi nghề thì bố sẽ
cho ngơi nhà này.



Ba người con làm theo lời bố. Người con cả học nghề đóng móng ngựa, người thứ
hai học nghề thợ cạo, người em út học nghề dạy võ. Ba anh em hẹn nhau ngày trở về rồi
ra đi.


Đến hẹn, ba anh em về nhà. Người anh cả biết thay móng cho ngựa trong khi con
ngựa đang phi rất đều. Người anh thứ hai biết cạo lông cho một con thỏ khi nó đang chạy
mà khơng làm trầy da thỏ. Người em út có thể múa kiếm dưới trời mưa to mà quần áo vẫn
khơ ngun. Ơng bố cân nhắc mãi, cuối cùng ông công nhận người con út là người giỏi
nghề nhất và cho anh ngôi nhà. Khi bố qua đời, người em út mời hai anh cùng ở nhà của


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bố để lại. Từ đó ba anh em sống hòa thuận, thương yêu nhau dưới một mái nhà. Người
nào cũng giỏi nghề và giàu có.


<i>Câu hỏi 1: Cả ba người con đều muốn gì khi bố qua đời?</i>


a. Muốn được học nghề
b. Muốn được đi xa nhà
c. Muốn được bố cho nhà cửa


d. Muốn cùng sống trong ngôi nhà của bố


<i>Câu hỏi 2 :Người bố khuyên các con nên làm gì ? Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để </i>
<i>hoàn chỉnh câu trả lời.</i>


Người bố khuyên các con nên đi xa nhà để ……….
……… ….


<i>Câu hỏi 3 :Vì sao bố khuyên các con đi học nghề?</i>


a. Vì bố muốn các con tài giỏi


b. Vì bố muốn các con đi xa nhà


c. Vì bố muốn các con có nghề để kiếm sống
d. Vì bố chưa muốn cho con ngơi nhà


<i>Câu hỏi 4 :Vì sao người em út mời các anh cùng ở nhà với mình sau khi bố qua đời?Điền</i>
<i>tiếp vào câu trả lời ý kiến của em.</i>


Người em út mời các anh cùng ở nhà với mình sau khi bố qua đời vì


<i>……….</i>
<i>……….</i>
<i>Câu hỏi 5 : Đoạn cuối câu chuyện cho em thấy anh em nên đối xử với nhau thế nào? Viết </i>
<i>câu trả lời.</i>


<i>……….</i>
<i>……….</i>


Trong thiết kế công cụ là đề kiểm tra viết, cần phải thiết kế 2 phần : <i>phần đề kiểm</i>
<i>tra, phần hướng dẫn chấm điểm</i>. Trong phần hướng dẫn chấm điểm, đối với những câu
hỏi trắc nghiệm lựa chọn, GV cần ghi đáp án đúng và số điểm cho câu trả lời đúng; đối
với câu hỏi tự luận hạn chế, GV cần đưa ra các mức độ đúng của câu trả lời và số điểm
tương ứng với từng mức.


<i>Ví dụ trong đề kiểm tra trên hướng dẫn chấm điểm như sau : </i>
- Đáp án của câu hỏi 1 là c, điểm số là 1;


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Đáp án câu hỏi 3 là c, điểm số là 1.


- Câu số 4 có 3 mức trả lời : 1) mức 1 câu trả lời điền : vì người em út làm theo lời


bố - số điểm 0 ; 2) mức 2 điền câu trả lời : vì người em út muốn chia nhà của bố
cho các anh – số điểm 0,5 ; 3) mức 3 điền câu trả lời : vì người em út muốn ba anh
em cùng sống trong một nhà – số điểm 1.


- Câu số 5 có 2 mức trả lời : 1) mức 1 câu trả lời điền khác với ý anh em cần sống
với nhau hòa thuận và thương yêu nhau – 0 điểm ; 2) mức 2 câu trả lời điền đủ ý :
anh em phải sống với nhau hòa thuận và thương yêu nhau – 1 điểm.


2.2.2 Công cụ đánh giá năng lực viết


<i>a) Công cụ đánh giá kĩ năng viết chữ (kĩ thuật viết)</i>


Kĩ năng viết chữ trong phần Tập viết, kĩ năng viết đúng các từ chứa những hiện
tượng chính tả HS dễ viết sai, kĩ năng viết chính tả một đoạn văn dưới dạng tập chép hoặc
nghe viết hợp thành kĩ năng viết chữ (còn gọi chung là kĩ thuật viết). Ở các lớp đầu cấp
TH, kĩ năng viết chữ có một vai trị quan trọng, nó giúp HS biết viết đúng kiểu chữ, cỡ
chữ, viết đúng quy tắc chính tả, biết trình bày bài viết sạch đẹp, những điều đó làm nền
tảng cho việc viết văn bản sau này. Do vậy ở các lớp 1, 2, 3 đánh giá kĩ năng viết chữ
được thực hiện cả ở hình thức ĐGTX và ĐGĐK.


Ở lớp 1 và lớp 2, ĐGTX trong kĩ năng viết chữ có 2 phần : ĐG Tập viết và
đánh giá viết chính tả.


Để thực hiện ĐGTX tập viết, GV cần dùng phương pháp quan sát với công
cụ bảng kiểm để thu thập thông tin, rồi dùng kĩ thuật nhận xét bằng lời để thơng
báo kết quả ĐG.


<i>Ví dụ đánh giá kĩ năng viết chữ trong bài tập viết của HS lớp 1, lớp 2 bằng</i>
<i>bảng kiểm :</i>



<i>Đánh dấu vào ô trống trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào ô trống</i>
<i>trước việc HS không thực hiện. </i>


<i>1. Chữ viết thẳng hàng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Điểm số cho yêu cầu 1 : 3 điểm, yêu cầu 2 : 3 điểm, yêu cầu 3 : 3 điểm, yêu cầu 4 :</i>
<i>1 điểm. </i>


Dựa trên bảng kiểm đã nêu, GV có thể cho điểm bài tập viết của HS và đưa
ra lời nhận xét xác nhận những điều HS đã làm được, khuyến nghị HS sửa những
điều chưa làm được. Ví dụ GV có thể dựa trên bảng kiểm nhận xét bài tập viết của
một HS : <i>Chữ viết thẳng hàng, đúng mẫu, trình bày sạch. Tuy nhiên cần chú ý viết</i>
<i>các chữ cách nhau 1 hàng kẻ li dọc</i>.


Trong ĐG tập viết ở lớp 1 và lớp 2, không thực hiện ĐGĐK, chỉ thực hiện
ĐGTX.


Khi thực hiện ĐGTX viết chính tả (trong mỗi bài học) , GV cần dùng phiếu quan
sát và bảng kiểm để thu thập thông tin, rồi dùng kĩ thuật nhận xét bằng lời để thơng báo
kết quả ĐG.


<i>Ví dụ đánh giá kĩ năng viết chính tả của HS lớp 1, lớp 2, lớp 3 bằng bảng</i>
<i>kiểm :</i>


<i>Đánh dấu + vào ô trống trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào ô trống</i>
<i>trước việc HS không thực hiện. </i>


<i>1. Chữ viết thẳng hàng</i>


<i>2. Chữ viết đúng kiểu chữ (mẫu chữ), cỡ chữ, dấu câu</i>


<i>3. Giãn cách giữa các chữ đúng quy định</i>


<i>4. Viết đúng các từ (bao gồm cả viết hoa từ cần viết hoa, khơng có hơn 3</i>
<i>lỗi)</i>


<i>5. Viết đúng tốc độ </i>


<i>6. Trình bày đúng quy định và sạch</i>


<i>Điểm số cho yêu cầu 1 : 1 điểm; điểm cho yêu cầu 2 : 2 điểm; điểm cho yêu cầu 3</i>
<i>: 1 điểm ; điểm cho yêu cầu 4 : 3 điểm; điểm cho yêu cầu 5 : 2 điểm; điểm cho</i>
<i>yêu cầu 6 : 1 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Khi thực hiện ĐGĐK kĩ năng viết chính tả ở lớp 1, 2, 3, GV cần thiết kế công cụ
ĐG là một đề bài dạng yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tập chép hoặc nghe – viết đoạn
văn và một hướng dẫn chấm điểm dạng rubric.


<i>Ví dụ cơng cụ ĐG kĩ năng viết chính tả vào cuối học kì II lớp 2 (trích trong đề</i>
<i>kiểm tra kĩ năng viết – phần viết kĩ thuật - cuối học kì I lớp 2):</i>


<b>Nghe - viết đoạn sau.</b>


<b>Chim Ưng</b>


Chim ưng làm tổ trên đỉnh một ngọn núi cao ngất trời. Hằng ngày, chim thường
đứng bên một hòn đá to bằng nó để nhìn xuống những dải mây quấn quanh sườn núi và
nhìn xuống biển xanh sâu thẳm. Khơng có con vật nào leo được lên đỉnh núi làm bạn với
chim ưng. Chỉ có tiếng gió hú và tiếng sóng biển ầm vang trị chuyện với nó.


<b> Hướng dẫn chấm điểm bài chính tả nghe – viết : 4 điểm</b>


<b>Chữ viết đúng</b>


<b>mẫu, cỡ chữ</b>


<b>Viết đúng từ,</b>
<b>dấu câu, viết hoa</b>


<b>Tốc độ viết</b> <b>Trình bày bài</b>


<b>viết theo mẫu</b>
Hơn


5 lỗi
3-5
lỗi


0-2
lỗi


Hơn
5 lỗi


2-5
lỗi


0-1
lỗi


Dưới 50
chữ/phút



50-55
chữ/phút


Hơn 55
chữ/phút


Chưa
theo
mẫu/bài
bẩn


Theo
mẫu,
bài
sạch
0 đ 0,5


đ


<b>1đ</b> 0 đ 1 đ <b>1,5</b>


<b>đ</b>


0 đ 0,5 đ <b>1 đ</b> 0 đ <b>0,5 đ</b>


<i>b) Công cụ đánh giá kĩ năng viết văn bản (còn gọi là đánh giá năng lực viết)</i>


Viết văn bản là một kĩ năng quan trong trọng mơn Tiếng Việt, nó là đầu ra của
năng lực viết. Do đó thực chất của việc đánh giá kĩ năng viết văn bản là đánh giá năng lực


viết của HS. Vì tầm quan trọng của NL viết, nên NL này được ĐG ở cả hình thức ĐGTX
và ĐGĐK. Có 2 yêu cầu cần đạt về NL viết : <i>yêu cầu về quy trình viết, yêu cầu về sản</i>
<i>phẩm viết</i>.


Khi thực hiện ĐGTX năng lực viết, cần ĐG cả 2 yêu cầu quy trình viết và sản
phẩm viết. Quy trình viết được đánh giá bằng phương pháp quan sát với công cụ bảng
kiểm. Trong từng bài học, khi cho HS viết đoạn văn, bài văn, GV quan sát HS thực hành
viết và dùng bảng kiểm để ĐG việc HS thực hiện quy trình viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Đánh dấu + vào ơ trống trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào ô trống</i>
<i>trước việc HS không thực hiện. </i>


<i>1. Trả lời câu hỏi :”Đoạn văn viết về ai ?” (hoặc về cái gì, việc gì?)</i>
<i>2. Viết ra nháp các ý đã tìm</i>


<i>3/ Viết vào giấy (hoặc vở) đoạn văn theo ý đã viết nháp</i>
<i>4/ Sau khi viết xong, đọc lại và sửa lỗi của bài viết </i>


<i>Ví dụ GV dùng bảng kiểm để ĐG quy trình viết bài văn của HS lớp 4, lớp 5</i>
<i>trong từng bài học :</i>


<i>1/ Trả lời câu hỏi :”Bài văn viết kể hoặc tả, giới thiệu về ai ?” (hoặc về cái</i>
<i>gì, việc gì?)</i>


<i>2/ Quan sát hoặc tìm tư liệu cho bài viết</i>
<i>3/ Lập dàn ý cho bài viết</i>


<i>4/ Viết từng phần, từng đoạn theo dàn ý vào giấy hoặc vở</i>
<i>5/ Sau khi viết xong, đọc lại và sửa lỗi của bài viết </i>



Để thực hiện ĐGTX sản phẩm viết của HS, GV cần dùng công cụ câu hỏi tự
luận hạn chế (để yêu cầu viết đoạn văn) hoặc câu hỏi tự luận mở rộng (để yêu cầu
viết bài văn) và công cụ rubric hướng dẫn chấm điểm sản phẩm.


<i>Ví dụ cơng cụ ĐG sản phẩm viết đoạn văn ở lớp 2, 3 :</i>


<i>Viết đoạn văn tả một đồ chơi em yêu thích. (Câu hỏi tự luận hạn chế - trích</i>
<i>trong đề kiểm tra kĩ năng viết </i>


<i>lớp 2)</i>


<i>Hướng dẫn chấm điểm đoạn văn (đánh giá bằng rubric)</i>


<b>Tổng số điểm : 6 điểm</b>


<b>Nội dung và cấu trúc</b> <b>Sử dụng ngôn ngữ</b> <b>Sự sáng tạo ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Khơng
có câu
giới
thiệu


Có 1
câu
giới
thiệu


Khơng
có câu
về


hình
dáng,
hoạt
động


Có 1
câu về
hình
dáng,
hoạt
động
Có 2-3
câu về
hình
dáng,
hoạt
động
Khơng
có câu
cảm
xúc,
suy
nghĩ
Có 1
câu
cảm
xúc,
suy
nghĩ
Hơn


5 lỗi
chữ
viết,
chính
tả
3-5
lỗi
chữ
viết,
chính
tả
0-2 lỗi
chữ
viết,
chính
tả
Hơn 5
lỗi
dùng
từ, đặt
câu
3-5
lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
0-2 lỗi
dùng
từ, đặt

câu
Khơng
có ý
riêng
hoặc
câu
văn
hay


Có ý
riêng
hoặc câu
văn hay


0 đ <b>0,5 đ</b> 0 đ 1 đ <b>2 đ</b> 0 đ <b>0,5</b>


<b>đ</b>


0 đ 0, 5 đ <b>1 đ</b> 0 đ 0,5 đ <b>1 đ</b> 0 đ <b>1 đ</b>


<i>Ví dụ cơng cụ ĐG sản phẩm viết bài văn ở lớp 4, 5 :</i>


<i>1/Viết bài văn kể lại câu chuyện Người ăn xin 19<sub>. (lớp 4)</sub></i>
<i>Hướng dẫn chấm điểm bài văn (đánh giá bằng rubric)</i>


<b>Tổng điểm : 10 điểm </b>
<b>Phân bố điểm như sau :</b>
<b>TT Điểm thành </b>


<b>phần</b>



<b>Mức điểm</b>


<b>2 điểm</b> <b>1 điểm</b> <b>0,5 điểm</b> <b>0 điểm</b>


<b>1</b> <b>Mở bài</b>
<b>1 điểm</b>


Có phần mở bài
viết bằng vài
câu giới thiệu
câu chuyện
gồm : tên câu
chuyện, tình
huống hoặc lí do
khiến em chọn
câu chuyện này


Có phần mở bài
viết bằng một
câu giới thiệu
tên câu chuyện


Không viết phần
mở bài hoặc viết
mở bài với ý
không nêu rõ tên
câu chuyện
<b>2</b> <b>Thân</b>
<b>bài</b>


<b>4</b>
<b>điểm</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>2</b>
<b>điểm</b>


Kể đủ các sự
việc của cốt
truyện và theo
đúng trình tự
các sự việc


Kể được một số
sự việc trong cốt
truyện tuy còn
thiếu 1 hoặc 2 sự
việc


Kể được một số
sự việc trong cốt
truyện tuy còn
thiếu 1 hoặc 2 sự
việc và trình tự
của sự việc chưa
đúng như cốt
truyện


Kể chưa đủ các
sự việc và chưa


đúng trình tự các
sự việc trong cốt
truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Kĩ</b>
<b>năng</b>


<b>2</b>
<b>điểm</b>


Mỗi sự việc
được kể đầy đủ
từ 3-4 yêu cầu
sau


1. Kể được việc
làm của nhân
vật chính


2. Kể được việc
làm của nhân
vật phụ trong sự
việc (nếu có)
3. Biết kể bằng
lời kể của người
viết và lời nói
của nhân vật
4. Biết tả ngoại
hình nhân vật
xem với lời kể



Mỗi sự việc
được kể đạt 2
trong 4 yêu cầu
của mức 2 đểm


Mỗi sự việc
được kể đạt 1
trong 4 yêu cầu
của mức 2 đểm


Mỗi sự việc kể
không đạt yêu
cầu nào của mức
2 điểm


<b>3</b> <b>Kết bài<sub>1 điểm</sub></b>


Có phần kết bài
viết bằng một
hoặc vài câu với
nội dung nêu <i>2</i>
<i>trong số các ý</i>
<i>sau</i> : Ý nghĩa
của câu chuyện /
sự đánh giá hoặc
nhận xét về nhân
vật chính trong
câu chuyện / bài
học bản thân rút


ra từ câu
chuyện / liên hệ
câu chuyện với
thực tiễn đời
sống.


Có phần kết bài
viết bằng 1 câu
với nội dung nêu


<i>một trong số các</i>
<i>ý sau</i> : Ý nghĩa
của câu chuyện /
sự đánh giá hoặc
nhận xét về nhân
vật chính trong
câu chuyện / bài
học bản thân rút
ra từ câu
chuyện / liên hệ
câu chuyện với
thực tiễn đời
sống.


Không viết kết
bài hoặc viết kết
bài không rõ một
ý nào của mức
0,5 điểm
<b>4</b>


<b>Chữ viết,</b>
<b>chính tả</b>
<b>1 điểm</b>
a. Chữ
viết đúng
kiểu, đúng
cỡ, rõ
ràng
b Chỉ mắc từ 0-5
lỗi chính tả


Chữ viết chưa
đúng kiểu, cỡ,
và mắc hơn 5 lỗi
chính tả


Chữ viết chưa
đúng kiểu, cỡ,
mắc hơn 5 lỗi
chính tả


<b>5</b> <b>Dùng từ, đặt</b>
<b>câu</b>
<b>1 điểm</b>


Có từ 0-3
lỗi về
dùng từ
khơng
chính xác,



Có 4-5 lỗi
về dùng
từ khơng
chính xác,
lặp từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

lặp từ (các
lỗi giống
nhau chỉ
tính là 1
lỗi). Có từ
0-3 lỗi về
viết câu
sai hoặc
diễn đạt
lủng củng
không rõ
ý
(các lỗi
giống
nhau chỉ
tính là 1
lỗi). Có 4
lỗi về viết
câu sai
hoặc diễn
đạt lủng
củng
không rõ


ý


lỗi). Có hơn 4 lỗi
về viết câu sai
hoặc diễn đạt
lủng củng không
rõ ý


<b>6</b> <b>Sáng tạo<sub>2 điểm</sub></b>


Bài văn
có 2 trong
3 sự sáng
tạo sau :
- Có
những lời
bày tỏ
cảm xúc
hoặc nhận
xét của
người viết
xen vào
lời kể một
cách hợp


- Có
nhiều
hình ảnh
- Có lời kể hấp


dẫn bởi cách
dùng từ và đặt
câu có sáng tạo


Bài văn có
1 trong 3
sự sáng
tạo sau :
- Có
những lời
bày tỏ cảm
xúc hoặc
nhận xét
của người
viết xen
vào lời kể
một cách
hợp lí
- Có nhiều
hình ảnh
- Có lời kể
hấp dẫn
bởi cách
dùng từ và
đặt câu có
sáng tạo


Bài văn chưa thể
hiện sự sáng tạo
nào đã nêu ở mức


1 điểm


<i>1/ Viết bài văn tả một người bạn thân của em ở trường.(lớp 5)</i>
<i>Hướng dẫn chấm điểm bài văn (đánh giá bằng rubric)</i>


<b>Tổng điểm : 10 điểm </b>
<b>Phân bố điểm như sau :</b>
<b>TT</b> <b>Điểm thành </b>


<b>phần</b>


<b>Mức điểm</b>


<b>2 điểm</b> <b>1 điểm</b> <b>0,5 điểm</b> <b>0 điểm</b>


<b>1</b> <b>Mở bài :</b>


<b>1 điểm</b>


Có phần mở bài
viết bằng vài câu
giới thiệu người


Có phần mở
bài viết bằng 1
câu giới thiệu
tên bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

bạn gồm : tên bạn,
thời gian em kết


bạn với bạn.


tên bạn
<b>2</b>
<b>Thân</b>
<b>bài</b>
<b>4</b>
<b>điểm</b>


<b>2 a. Nội</b>
<b>dung</b>
<b>2 điểm</b>


Chọn một số chi
tiết miêu tả là
từng nét đẹp / tích
cực và tiêu biểu
của bạn (về ngoại
hình, về hoạt
động, về tính tình)


Chọn một số chi tiết
miêu tả là nét đẹp /
tích cực của bạn.


Chi tiết miêu tả
chưa rõ nét đẹp
/ tích cực của
bạn



Không chọn chi
tiết đẹp miêu tả


<b>2 b.Kĩ</b>
<b>năng</b>
<b>2 điểm</b>


a. Các chi tiết
miêu tả được sắp
xếp theo một
trong số các trình
tự hợp lí dưới
đây :


-Tả từ bao quát
đến cụ thể


- Tả từng chi tiết
về bạn theo trình
tự quan sát về
ngoại hình đến
hoạt động, tính
tình


b. Mỗi chi tiết
được miêu tả bằng
những dẫn chứng
về hình dáng, màu
sắc, hình ảnh, âm
thanh, hành động


(tùy vào sự quan
sát bằng nhiều
giác quan)


c. Có một vài câu
văn nêu tình cảm
u mến hoặc
niềm tự hào về
bạn, hiểu biết sâu
của em về bạn


a Các chi tiết miêu
tả đã được sắp xếp
theo một trình tự
hợp lí ở một phần
của thân bài mà
không phải là ở
toàn bộ thân bài
b. Mỗi chi tiết được
miêu tả chỉ thể hiện
sự quan sát bằng
một giác quan (hình
dăng , màu sắc,
hình ảnh; hoặc âm
thanh)


c. Chưa có một số
câu văn nêu tình
cảm, hiểu biết như
ở mức 2 điểm



a. Chi tiết miêu
tả chưa thể
hiện rõ sự sắp
xếp hợp lí.
b. Mỗi chi tiết
được miêu tả
chưa dựa trên
sự quan sát mà
chỉ dựa vào ý
kiến khác
c. Chưa có một
số câu văn nêu
ở mức 2 điểm


Chưa tả chi tiết


<b>3</b> <b>Kết bài</b>


<b>1 điểm</b>


Có phần kết
bài viết bằng
vài câu với
nội dung nêu


<i>2 trong số </i>
<i>các ý sau</i> :
sự đánh giá
về bạn, tình


cảm của


Có phần kết
bài viết bằng 1
câu với nội
dung nêu <i>1</i>
<i>trong số các ý</i>
<i>sau</i> : sự đánh
giá về bạn, tình
cảm của người
viết với bạn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

người viết
với bạn, một
vài suy nghĩ
hay mong
muốn khác
về bạn.


một vài suy
nghĩ hay mong
muốn khác về
bạn.


<b>4</b>


<b>Chữ viết, chính</b>
<b>tả</b>


<b>1 điểm</b>



Chữ viết
đúng kiểu,
đúng cỡ, rõ
ràng, chỉ
mắc từ 0-4
lỗi chính tả


Chữ viết chưa
đúng kiểu, cỡ,
hoặc mắc 5 lỗi
chính tả


Chữ viết chưa
đúng kiểu, cỡ, mắc
hơn 5 lỗi chính tả


<b>5</b>


<b>Dùng từ, đặt</b>
<b>câu : 2 điểm</b>


Có 2 lỗi về
dùng từ
khơng chính
xác, lặp từ
(các lỗi
giống nhau
chỉ tính là 1
lỗi). Có 0-2


lỗi về viết
câu sai hoặc
diễn đạt
lủng củng
không rõ ý


Có 4 lỗi về
dùng từ khơng
chính xác, lặp
từ (các lỗi
giống nhau chỉ
tính là 1 lỗi).
Có 3 lỗi về viết
câu sai hoặc
diễn đạt lủng
củng khơng rõ
ý


Có hơn 4 lỗi về
dùng từ khơng
chính xác, lặp từ
(các lỗi giống nhau
chỉ tính là 1 lỗi).
Có hơn 3 lỗi về
viết câu sai hoặc
diễn đạt lủng củng
không rõ ý


<b>6</b> <b>Sáng tạo </b>
<b>2 điểm</b>



<i>Bài văn có </i>
<i>2 trong 3 </i>
<i>sự sáng tạo</i>
<i> sau : </i>


- Có những
lời bày tỏ
cảm xúc
hoặc nhận
xét của
người viết
xen vào lời
tả một cách
hợp lí
- Có nhiều
hình ảnh,
hoặc từ gợi
tả màu sắc,
âm thanh,
cảm xúc
- Có lời tả hấp dẫn
bởi cách dùng từ


<i>Bài văn có 1 </i>
<i>trong 3 sự </i>
<i>sáng tạo </i>
<i>sau : </i>


- Có những


lời bày tỏ
cảm xúc hoặc
nhận xét của
người viết
xen vào lời tả
một cách hợp


- Có nhiều
hình ảnh,
hoặc từ gợi tả
màu sắc, âm
thanh, cảm
xúc


- Có lời tả
hấp dẫn bởi
cách dùng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

và đặt câu có sáng


tạo và đặt câu có sáng tạo


Căn cứ vào rubric chấm điểm đoạn văn, bài văn, trong ĐGTX, GV cần dùng công
cụ đánh giá bằng lời nhận xét để thông báo kết quả đánh giá của GV.


<i>Ví dụ GV đưa ra lời nhận xét (ghi vào bài làm của HS) như sau : Bài đủ các</i>
<i>phần, kể đủ các chi tiết chính của truyện, có sáng tạo trong tả ngoại hình nhân</i>
<i>vật. Cần chú ý viết đúng một số từ.</i>



Khi thực hiện ĐGĐK sản phẩm viết của HS là bài văn, GV cũng sử dụng công cụ
giống như công cụ ĐGTX sản phẩm viết của HS, nghĩa là cũng dùng công cụ câu hỏi tự
luận mở rộng, rubric hướng dẫn chấm điểm sản phẩm.những rubric này để ĐG


Trên đây là một số rubric hướng dẫn chấm điểm đoạn văn thuộc kiểu bài kể
chuyện, miêu tả (là 2 kiểu bài chiếm nội dung nhiều nhất trong chương trình), GV có thể
vận dụng cơng cụ này để ĐG các đoạn văn thuộc kiểu bài khác (ví dụ : kiểu bài thuyết
minh giới thiệu đồ vật, kiểu bài thuật việc đã chứng kiến hoặc tham gia, đoạn văn bộc lộ
cảm xúc ...)


<i><b>3.2.3 Công cụ đánh giá năng lực nghe, năng lực nói </b></i>


Năng lực nói và năng lực nghe trong mơn Tiếng Việt chủ yếu được đánh giá
bằng hình thức ĐGTX.


Trong yêu cầu cần đạt về nói và nghe ở các lớp 1, 2, 3 đều có yêu cầu về
thói quen nghe và thói quen nói. Để ĐG thói quen trong nói và nghe, GV cần dùng
phương pháp quan sát với cơng cụ bảng kiểm.


<i>Ví dụ dùng bảng kiểm để ĐG thói quen nói của HS lớp 2:</i>
<i>1.</i> <i>Nhìn vào người nghe</i>


<i>2.</i> <i>Vẻ mặt thể hiện sự thân thiện và tơn trọng người nghe</i>
<i>Ví dụ dùng bảng kiểm để ĐG thói quen nghe của HS lớp 2 :</i>


<i>1.</i> <i>Nhìn vào người nói </i>


<i>2.</i> <i>Chăm chú nghe, khơng làm việc riêng </i>


<i>3.</i> <i>Chờ người nói kết thúc, nêu câu hỏi về điều mình chưa rõ</i>



Căn cứ trên việc ghi bảng kiểm, GV đưa ra nhận xét bằng lời để ĐG thói
quen nghe của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Để đánh giá yêu cầu về nghe hiểu, GV cần dùng phương pháp vấn đáp (đặt câu
hỏi).


Ví dụ GV nêu câu hỏi để ĐG việc HS có hiểu các chi tiết trong đoạn của
câu chuyện đã nghe GV kể : <i>Em cho biết, khi thấy kiến rơi xuống nước, bồ câu đã</i>
<i>làm gì?20</i>


Ví dụ GV nêu câu hỏi để ĐG việc HS hiểu ý kiến của bạn đã phát biểu :


<i>Bạn Thành đã thích nhân vật nào (bồ câu hoặc kiến vàng) ?Em có đồng ý với ý</i>
<i>kiến của bạn Thành khơng? Vì sao?21</i>


Để ĐG u cầu về nói độc lập một nội dung, GV cần dùng phiếu quan sát.
<i>Ví dụ dùng phiếu quan sát để ĐG kĩ năng kể chuyện của HS lớp 3 :</i>


<b>Tên</b>
<b>học</b>
<b>sinh</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Nội dung</b> <b>Lời kể</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>
Không


nghe rõ



Nghe


Kể chưa
rõ đoạn


nào


Kể rõ
1-2 đoạn


Kể rõ
từ 3
đoạn


Thuộc
lời trong


truyện


Kể bằng
lời của


HS


0 đ <b>1 đ</b> 1 đ 3 đ <b>6 đ</b> 2 đ <b>3 đ</b>


1. Vũ
Ân



x x x 6


...


<i>Căn cứ vào ghi chép của GV trên phiếu quan sát, GV đưa ra lời nhận xét</i>
<i>HS có tên trong phiếu như sau : Em kể to rõ ràng, đã kể đúng 2 đoạn. Em chú ý kể</i>
<i>đúng đoạn 2 và dùng lời kể của em thay cho lời em thuộc trong truyện.</i>


Khi cần ĐG yêu cầu nói về một vấn đề nào đó trong lớp, GV có thể dùng
mẫu phiếu quan sát nêu trên có biến đổi phần nội dung nói so với phiếu ĐG kể
chuyện.


<b>2.3 Thiết kế cơng cụ kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực</b>
<i><b>2.3.1 Quy trình biên soạn câu hỏi </b></i>


Việc biên soạn câu hỏi cần làm việc theo nhóm (nhóm GV cùng một khối
lớp, ví dụ biên soạn câu hỏi để ĐG học sinh lớp 1 thì nhóm GV là GV khối 1, hoặc
nhóm chuyên gia bao gồm hiệu phó phụ trách chuyên mơn của trường và GV
trưởng khối). Trình tự biên soạn câu hỏi theo các bước sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- <i><b>Bước 1: Mỗi chuyên gia (GV và người phụ trách chuyên môn môn Tiếng Việt) </b></i>
được phân công biên soạn một số câu hỏi/bài tập trong ma trận đề kiểm tra. Công
việc này bao gồm soạn câu hỏi, soạn đáp án và hướng dẫn chấm đểm từng câu hỏi.
- <i><b>Bước 2: Trao đổi với nhóm về từng câu hỏi/bài tập bằng cách:</b></i>


+ Trả lời những câu hỏi sau: Câu hỏi/bài tập này đánh giá năng lực gì? Nó
thuộc câu hỏi ở mức nào? Mức điểm cho câu hỏi.


+ Nhóm chuyên gia trao đổi về từng câu hỏi bằng cách: xác định loại câu hỏi
là trắc nghiệm khách quan hay tự luận, câu hỏi có đúng kĩ thuật khơng, mức


điểm xác định có hợp lí khơng, các mức kết quả của câu hỏ tự luận có hợp lí
khơng, đáp án (với câu hỏi trắc nghiệm có đúng khơng, dự đốn có bao
nhiêu % HS trả lời được câu hỏi này ở từng mức. Đề xuất cách điều chỉnh
câu hỏi (nếu cần), điều chỉnh cách mô tả các mức độ kết quả của HS tương
ứng với từng mức điểm


- <b>Bước 3: Thử nghiệm trên lớp học một số câu hỏi để đánh giá tính khả thi của câu </b>
hỏi/bài tập. Cách thử nghiệm có thể là đưa câu hỏi/bài tập của đề kiểm tra vào bài
học hàng ngày để có căn cứ xác định chất lượng câu hỏi/bài tập.


- <b>Bước 4: Điều chỉnh câu hỏi/bài tập (nếu cần)</b>


Ví dụ : điều chỉnh lỗi kĩ thuật của câu hỏi, điều chỉnh mức của câu hỏi dựa
trên kết quả thử nghiệm, điều chỉnh đáp án và hướng dẫ chấm điểm (có thể chuyển
thành câu hỏi/bài tập mức độ dễ hơn, bằng cách: giảm bớt thao tác, giảm độ nhiễu,
giảm yêu cầu,…; hoặc chuyển thành câu hỏi/bài tập ở mức độ khó hơn, bằng cách:
tăng thao tác, tăng độ nhiễu, tăng yêu cầu, …).


<i><b>2.3.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập</b></i>


<i>a) Cách soạn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn</i>
<i>1/ Viết câu hỏi (câu dẫn): </i>


- Câu dẫn phải là câu hỏi trực tiếp một yêu cầu cần đạt cụ thể quan trọng về NL;
- Không dùng những từ ngữ mang tính phủ định như ”khơng”, ”chưa”


- Cách diễn đạt dễ hiểu, chỉ có một cách hiểu


Ví dụ câu dẫn sau là câu dẫn đảm bảo kĩ thuật:
Trạng ngữ trong mỗi câu sau là trạng ngữ gì?



a. Tại đây, họ gặp thánh Pi-tơ, người cai quản thiên đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

b. Trong cả cuộc đời, tôi đã cứu chữa cho khơng biết bao nhiêu người.
Trạng ngữ chỉ ...


Ví dụ câu dẫn sau là câu dẫn chưa đảm bảo kĩ thuật do có chứa từ phủ định
”khơng” :


Câu sau đây khơng có trạng ngữ nào?


”Giờ đây, trên giường bệnh, trong vịng tay yêu thương của những người
bạn già, bà đang trên đường đi đến cõi vĩnh hằng.”


a. Trạng ngữ chỉ địa điểm
b. Trạng ngữ chỉ thời gian
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
<i>2/ Viết câu trả lời</i>


<i>Thứ nhất:</i> Câu trả lời phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt
trình bày và số điểm tương ứng;


<i>Thứ hai:</i> Khơng nên trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách giáo
khoa;


<i>Thứ ba:</i> Từ ngữ, cấu trúc của câu trả lời phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi
học sinh;


<i>Thứ tư:</i> Các câu trả lời cần có độ dài tương đương



<i>Thứ năm :</i> Mỗi câu trả lời sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức
sai lệch của học sinh;


<i>Thứ sáu:</i> Câu trả lời đúng của câu hỏi này phải độc lập với câu trả lời đúng
của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;


<i>Thứ bảy:</i> Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu
dẫn;


<i>Thứ tám:</i> Mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất;


<i>Thứ chín:</i> Khơng đưa ra câu trả lời kiểu “<i>Tất cả các đáp án trên đều đúng</i>”
hoặc “<i>khơng có phương án nào đúng</i>”.


<i>3/ Quy định điểm số cho đáp án của mỗi câu hỏi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>b) Cách soạn câu hỏi tự luận</i>


<i>Câu hỏi tự luận cần đảm bảo các kĩ thuật sau :</i>


<i>Thứ nhất:</i> Câu hỏi phải đánh giá tiêu chí quan trọng nêu trong chương trình;
<i>Thứ hai:</i> Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình
bày và số điểm tương ứng;


<i>Thứ ba:</i> Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình
huống mới;


<i>Thứ tư:</i> Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và mức độ cần đo;


<i>Thứ năm:</i> Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về


cách thực hiện yêu cầu đó;


<i>Thứ sáu:</i> Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học
sinh;


<i>Thứ bảy:</i> Câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái
niệm, thông tin;


<i>Thứ tám:</i> Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những
yêu cầu của đề đến học sinh;


<i>Thứ chín:</i> Câu hỏi nên gợi ý về: độ dài của bài văn; thời gian để viết bài
văn; các tiêu chí cần đạt.


Ví dụ câu hỏi tự luận cho HS lớp 4: Viết đoạn văn khoảng 60-70 chữ nêu tình cảm
của em với nhân vật ”tôi” trong câu chuyện <i>Người ăn xin</i>22<sub>. (Thời gian làm bài : 20 phút)</sub>


<b>Cấu trúc</b> <b>Nội dung</b> <b>Ngôn ngữ</b> <b>Sáng tạo</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>
Câu


giới
thiệu
nhân
vật
<b>0/1đ</b>


Câu kết
luận


nhấn
mạnh
cảm xúc
<b>0/1đ</b>


1 câu
bộc
lộ
cảm
xúc


2 đ


2-3
câu
bộc
lộ
cảm
xúc


Từ 3
câu
bộc lộ
cảm
xúc và
câu
giải
thich



<b>4 đ</b>


Từ 4
lỗi
từ và
câu
0 đ


2-3
lỗi
từ

câu
1 đ


0-1
lỗi từ

câu
<b>2đ</b>


Có ý
độc
đáo
<b>0/1đ</b>



câu
văn
hay, từ


dùng
hay
<b>0/1 đ</b>


10 đ


<i><b>2.3.3 Quy trình soạn đề kiểm tra</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Việc soạn đề kiểm tra hiện tại được dựa trên công văn 8773/BGDĐT-GDTrH
ngày 30/12/2010 và dựa vào các yêu cầu cần đạt về NL nêu trong chương trình mơn
Tiếng Việt cấp tiểu học mới ban hành 2018.


<i>a) Xác định mục đích của đề kiểm tra </i>


Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học
nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc
kiểm tra, căn cứ các yêu cầu cần đạt về năng lực của chương trình và thực tế học
tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.


Trong mơn Tiếng Việt cấp tiểu học, khi đánh giá giữa kì, đánh giá cuối học
kì, cần soạn đề kiểm tra. Ngồi ra trong các đợt HS nhập học đầu năm học, GV
cũng có thể soạn đề kiểm tra để khảo sát chất lượng đầu vào của HS ngay từ đầu
năm học nhằm định hướng kế hoạch giảng dạy cho phù hợp với trình độ HS. Trong
quá trình chọn lọc những HS có năng lực đặc biệt về tiếng Việt để bồi dưỡng trong
các câu lạc bộ học tập, GV cũng có thể soạn đề kiểm tra để ĐG năng lực HS và
chọn đúng những HS có NL đặc biệt.


Để soạn đề KT, GV cần xác định mục đích của đề là một trong số các mục
đích sau:



1. Đề kiểm tra giữa học kì I;
2. Đề kiểm tra cuối học kì I;
3. Đề kiểm tra giữa học kì II;
4. Đề kiểm tra cuối học kì II;


5. Đề KT để khảo sát chất lượng HS đầu năm học;


6. Đề KT để ĐG năng lực tiếng Việt của HS để chọn HS có NL đặc biệt.
Đề KT số 5 nêu trên về cơ bản có cấu trúc và trọng số điểm tương tự đề KT
cuối học kì I và đề KT cuối học kì II. Đề KT số 6 nêu trên về cơ bản có cấu trúc
gần giống như đề KT cuối học kì I và cuối học kì II nhưng thành phần câu hỏi ở
mức vận dụng cao và trọng số điểm thành phần ở mức vận dụng cao khác với đề
KT chung cho mọi HS.


<i>b) Xác định hình thức đề kiểm tra</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Đề kiểm tra miệng là dạng đề dùng để ĐG môn Tiếng Việt ở các lớp 1, 2, 3. Đề KT
miệng dùng để đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng nghe hiểu và kĩ năng nói của
HS.


<i>-</i> <i>Đề kiểm tra viết </i>


Đề kiểm tra viết là dạng đề đề dùng để ĐG môn Tiếng Việt ở các lớp 1, 2, 3, 4, 5. Đề
KT viết dùng để đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng sử dụng từ và câu trong bối cảnh
thực tiễn, kĩ năng viết văn bản. Riêng đề KT viết ở các lớp 1, 2, 3 có thêm yêu cầu HS
viết chính tả đoạn văn (chép đoạn văn bằng hình thức nghe – viết).


Đề KT viết có các hình thức sau:
+ Đề kiểm tra tự luận;



+ Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;


+ Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu
hỏi dạng trắc nghiệm lựa chọn


Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách
hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học
để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn. <i>Trong mơn Tiếng Việt, đề</i>
<i>kiểm tra viết bao gồm các loại câu hỏi: trắc nghiệm lựa chọn, tự luận hạn chế (viết</i>
<i>câu trả lời là cụm từ, câu, đoạn văn), tự luận mở rộng (viết bài văn). </i>


<i>c) Soạn ma trận đề kiểm tra </i>


Ma trận đề KT là bảng mô tả tiêu chí gồm có hai chiều, một chiều là những
tiêu chí của NL cần đánh giá, một chiều là 3 mức độ NL của học sinh: nhận biết,
thông hiểu , vận dụng.


Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi tiêu
chí cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho
từng tiêu chí, từng mức độ NL.


<i><b>Các bước cơ bản biên soạn ma trận đề kiểm tra</b></i>


<i>Bước 1:</i> Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Ví dụ : tên các nội dung trong đề kiểm tra viết định kì ở lớp 4 bao gồm : </i>
<i>đọc hiểu, sử dụng từ và câu, , viết bài văn.</i>


<i>Bước 2:</i> Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;



<i>Ví dụ : trong đề kiểm tra viết cuối học kì II lớp 3, về đọc hiểu, có 3 mức độ </i>
<i>câu hỏi phù hợp với 3 mức độ của năng lực đọc hiểu (đã nêu ở mục 3.1.2 e)</i>


<i>Bước 3:</i> Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương...)


<i>Ví dụ : Trong đề kiểm tra viết định kì ở lớp 3 : 70% đểm cho đọc hiểu, 30% </i>
<i>điểm cho luyện từ và câu; 40% điểm cho nghe-viết đoạn văn, 60% điểm cho viết đoạn </i>
<i>văn (tổng là 200%)</i>


<i>Bước 4:</i> Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;


<i>Ví dụ : Tổng điểm bài kiểm tra viết định kì ở lớp 3 : 200% trong đó </i>
<i>100% cho đọc hiểu, dùng từ và câu; 100% cho viết chính tả và viết đoạn văn. </i>
<i>Tổng điểm bài kiểm tra viết định kì ở lớp 4 : 200% trong đó 100% cho đọc hiểu, </i>
<i>dùngtừ và câu, 100% cho viết bài văn.</i>


<i>Bước 5:</i> Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ
lệ %;


<i>Bước 6:</i> Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương
ứng;


<i>Bước 7:</i> Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
<i>Bước 8:</i> Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
<i>Bước 9: </i> Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
<b>Cần lưu ý:</b>


<i>1/ Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ NL:</i>



+ Tiêu chí được chọn để đánh giá là tiêu chí có vai trị quan trọng


trong chương trình mơn học. Đó là tiêu chí có thời lượng quy định trong phân
phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các tiêu chí khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

tiếngViệt thì năng lực dùng từ, đặt câu trong bối cảnh giao tiếp (đầu ra chủ yếu
của năng lực sử dụng tiếng Việt) là tiêu chí được chọn để ĐG.


+ Mỗi một chủ đề (đọc, viết) nên có những tiêu chí đại diện được chọn để đánh
giá.


Ví dụ về đọc hiểu cần có các tiêu chí hiểu nội dung; hiểu hình thức biểu đạt;
liên hệ, so sánh, kết nối. Về kĩ năng viết cần có các tiêu chí : cấu trúc bài viết; nội
dung viết; sử dụng ngơn ngữ (từ và câu, chữ viết và chính tả); sự sáng tạo trong ý
và lời.


+ Số lượng tiêu chí cần đánh giá ở mỗi chủ đề (đọc, viết) tương ứng với thời
lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (đọc, viết) đó.
Nên để số lượng các tiêu chí hiểu, vận dụng nhiều hơn.


Ví dụ trong đọc hiểu cần dành số lượng cho câu hỏi về phân tích lí giải, vận
dụng nội dung nhiều hơn câu hỏi nhắc lại chi tiết nội dung hay hình thức biểu đạt ;
trong viết cần dành trọng số điểm cho viết văn bản (đoạn văn, bài văn) nhiều hơn
trọng số điểm cho viết kĩ thuật (viết chính tả)


<i>2/ Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (đọc, viết)</i>


Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của
mỗi chủ đề (đọc, viết) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối


chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.


Ví dụ :


+ Trong đề KT viết môn Tiếng Việt ở lớp 1 : 1) Đọc hiểu 50% (50% ở đề KT
miệng đọc thành tiếng); 2) Viết chính tả 40% ; viết 1-2 câu văn 60% (tổng tỉ
lệ : 150%). Như vậy : đọc 100% (bao gồm cả đọc thành tiếng), viết 100%.
+ Trong đề KT viết lớp 2, 3 tỉ lệ điểm như sau : 1) Đọc hiểu 70% , 2) Dùng từ ,


đặt câu 30% ; 2) Viết chính tả 40% ; viết đoạn văn 60% (tổng tỉ lệ : 200%)
+ Trong đề KT viết lớp 4, 5 tỉ lệ điểm như sau : 1) Đọc hiểu 70% , Dùng từ , đặt


câu 30% ; 2) viết bài văn 100% (tổng tỉ lệ : 200%)


<i>3/ Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung
và trình độ, năng lực của học sinh.


+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở bước 5 để quyết định số điểm và câu hỏi
tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì


cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.
Dưới đây là ví dụ về ma trận đề kiểm tra viết một số lớp:


<b>Ma trận đề kiểm tra viết về đọc hiểu ở lớp 1 (cuối học kì II)</b>
<b>Tổng số điểm: 5 điểm</b>


<b>Phần đọc hiểu</b> <b>Số câu, số<sub>điểm</sub></b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Tổng</b>



1. Xác định thông tin
hoặc chi tiết quan trọng
trong bài


Số câu 1 TN


Số điểm 1


2. Hiểu nghĩa từ ngữ,
nghĩa của chi tiết trong
bài đọc


Số câu 1 TN


Số điểm 1


3. Liên hệ đơn giản chi
tiết trong bài với bản thân
hoặc với thực tế cuộc
sống


Số câu 1 TL


Số điểm 2


4. Giải quyết vấn đề dựa


trên nội dung bài đọc Số câu 1TL



Số điểm 1


<b> Tổng</b> <b><sub>Số câu</sub></b> <b><sub>1 TN</sub></b> <b><sub>1TN</sub></b> <b><sub>1TL</sub></b> <b><sub>1 TL</sub></b> <b><sub>5</sub></b>


<b>Số điểm</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>5</b>


<b>Ma trận đề kiểm tra viết về kĩ năng viết ở lớp 1 (cuối học kì II)</b>
<b>Tổng số điểm : 10 điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>điểm</b>


<b>Viết chính tả</b> Số câu 2


Số điểm 5


<b>Viết 1-2 câu theo</b>
<b>yêu cầu </b>


Số câu 1


Số diểm 5


<b>Tổng </b> <b>Số câu</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>3</b>


<b>Số diểm</b> <b>5</b> <b>5</b> <b>10</b>


<b>Ma trận đề kiểm tra viết về đọc hiểu, sử dụng từ và câu ở lớp 2 (cuối học kì II)</b>
<b>Tổng điểm : 10 điểm</b>


<b>Phần đọc hiểu</b> <b><sub>số điểm</sub>Số câu,</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Tổng</b>



1. Xác định thông tin
hoặc chi tiết quan trọng
trong bài


Số câu 2 TN


Số điểm 2


2. Hiểu nghĩa từ ngữ,
nghĩa của chi tiết trong
bài đọc


Số câu 2 TN


Số điểm 2


3. Liên hệ đơn giản chi
tiết trong bài với bản
thân hoặc với thực tế
cuộc sống


Số câu 1 TL


Số điểm 2


4. Giải quyết vấn đề dựa
trên nội dung bài đọc


Số câu 1TL



Số điểm 2


<b>Phần sử dụng từ và câu</b>


Số câu 1TN 1TL


Số điểm 1 1


<b>Tổng</b>


<b>Số câu</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Ma trận đề kiểm tra viết về kĩ năng viết ở lớp 2 (cuối học kì II)</b>
<b>Tổng điểm : 10 điểm</b>


<b>Kĩ năng viết</b> <b>Số câu, số<sub>điểm</sub></b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Tổng</b>


<b>Viết chính tả</b> Số câu 1


Số điểm 4


<b>Viết đoạn văn theo</b>


<b>yêu cầu </b> <sub>Số điểm</sub>Số câu 1<sub>6</sub>


<b>Tổng </b> <b>Số câu</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>Số điểm</b> <b>4</b> <b>6</b> <b>10</b>



<b>Ma trận đề kiểm tra viết về đọc hiểu, dùng từ và câu ở lớp 5 (cuối học kì II)</b>
<b>Tổng điểm : 10 điểm</b>


<b>Phần đọc hiểu</b> <b><sub>số điểm</sub>Số câu,</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Tổng</b>


1. Xác định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết có ý nghĩa
trong bài đọc.


Số câu <b>1TN</b>


Số diểm <b>1</b>


2. Hiểu ý chính / chủ đề của
bài hoặc nhận ra mối liên hệ
giữa các chi tiết quan trọng


Số câu <b>1TN</b> <b>1 TL</b>


Số điểm <b>1</b> <b>1</b>


3. Hiểu nghĩa của từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp so sánh,
nhân hóa trong văn bản


Số câu <b>1 TL</b>


Số diểm <b>1</b>


4. Tìm cách kết thúc khác cho


câu chuyện hoặc nêu nhận xét
về nhân vật


Số câu <b>1 TL</b>


Số diểm <b>2</b>


5. Nêu được suy nghĩ, hành
động của mình sau khi đọc
bài


Số câu <b>1TL</b>


Số điểm <b>1</b>


<b>Phần sử dụng từ và câu</b>
1. Dùng từ đồng nghĩa hoặc
từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa


Số câu <b>1 TN</b>


Số điểm <b>1</b>


2. Dùng câu ghép Số câu <b>1TL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

3. Sửa lỗi viết câu trong đoạn
văn


Số câu <b>1TL</b>



Số điểm <b>1</b>


<b>Tổng</b> <b><sub>Số câu</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>6</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>9</sub></b>


<b>Số điểm</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>5</b> <b>2</b> <b>10</b>


<i>d. Biên soạn câu hỏi theo ma trận</i>


Xem mục 2.3.1 và 2.3.2 của tài liệu này


<i>e) Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</i>


Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra
cần đảm bảo các yêu cầu:


- Nội dung cần khoa học và chính xác. Cách trình bày cần cụ thể, chi tiết nhưng ngắn
gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.


- Cần xây dựng bản mô tả các mức độ đạt được để học sinh có thể tự đánh giá được bài làm
của mình (kĩ thuật Rubric).


Việc tính điểm cần khoa học, cụ thể là :


- Bài kiểm tra viết lớp 1 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu ; 2) phần viết chính tả, viết 1-2 câu
theo yêu cầu. Phần đọc hiểu có số điểm là 5, phần viết chính tả và viết câu theo yêu cầu
có số điểm là 10


- Bài kiểm tra viết ở lớp 2, 3 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu; 2) phần viết
chính tả, viết đoạn văn, mỗi phần của bài kiểm tra viết có số điểm là 10.



- Bài kiểm tra viết ở lớp 4, 5 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu; 2) phần tập
làm văn, mỗi phần của bài kiểm tra có số điểm là 10.


<i>g) Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra</i>


Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các
bước sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Thứ hai:</i> Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp
với chuẩn cần đánh giá khơng? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá
khơng? Số điểm có thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù hợp khơng? (giáo
viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời
gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).


<i>Thứ ba :</i> Thử đề kiểm tra trên một số HS (chọn ngẫu nhiên) để tiếp tục điều
chỉnh đề cho phù hợp với tiếu chí đánh giá và mức độ đánh giá NL của từng câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Một số ví dụ về đề kiểm tra định kì</b>
<b>Đề kiểm tra cuối học kì II lớp 1</b>
<b>A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC</b>


Đọc to bài thơ sau: CẦU VỒNG
Mưa nắng bắc cầu vồng


Ai đi đâu, về đâu?


Không thấy sông dưới cầu
Chỉ mênh mông đồng lúa.
Cầu vồng như dải lụa


Rực rỡ bảy sắc màu
Cầu chờ mãi hồi lâu
Không ai qua, biến mất...
<i>Phạm Hổ</i>


<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT</b>
1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.


<b>Niềm vui đỏ thắm</b>


Hình cơ bé đang đứng cạnh vườn hoa, rừng cây, có cả cây đào nở hoa, chim gõ kiến đang
gõ mỏ vào thân cây, cây có lộc non


Buổi sáng, bé ra vườn chơi. Bé thấy có con cào cào đang đậu trên một nụ hồng.
Nó nhấm nháp một cánh hồng non. Bé nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai
càng của nó đi, giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào
xinh quá, Bé không nỡ. Bé vung tay thả con cào cào đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

đường vịng cung y hệt chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động
quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho bé đấy !


<i> </i> <i>Theo </i><b>Trần Hoài Dương </b>


a. Bé nhìn thấy con cào cào ở đâu ? Chọn câu trả lời đúng.(mức 1- 1 điểm))
A. Ở trên một quả hồng.


B. Ở trên một nụ hồng.
C. Ở trên chiếc cầu.


b. Vì sao bé khơng nỡ vặt càng của con cào cào ? Chọn câu trả lời đúng. (mức 2 – 1 điểm)


A. Vì con cào cào xin bé đừng vặt càng.


B. Vì Sang khơng cho bé vặt càng.
C. Vì con cào trông rất xinh.


Mặt trời A. Cầu vồng B. Đám mây


c. Hình ảnh đẹp của con cào cào khi xịe cánh bay được so sánh với cái gì? Viết câu trả
lời. (mức 2 – 2 điểm)


………
………
d. Khi gặp con cào cào hay con cánh cam, em nên bắt để chơi hay chỉ ngắm nhìn nó? Viết
tiếp câu trả lời. (mức 3 – 1 điểm)


Khi gặp con cào cào hay con cánh cam, em


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

3. Chép đoạn văn sau. (mức 1- 4 điểm)


Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó
mới để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt. Chiếc áo màu đỏ thắm sáng bừng lên trong
nắng.


<b>T………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
4. Viết 1 – 2 câu về một con vật mà em thích. (mức 2- 5 điểm)



Hình một số con vật


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Đề kiểm tra cuối học kì II lớp 2</b>
<b>A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>Đọc to bài sau.</b>
Hòn đá to,
Hịn đá nặng,
Chỉ một người,
Nhấc khơng đặng.
Hòn đá nặng,
Hòn đá bền,
Chỉ một người,
Nhấc khơng lên.
Hịn đá to,


Hòn đá nặng,
Nhiều người nhăc,
Nhấc lên đặng.


Biết đồng sức,
Biết đồng lịng,
Việc gì khó,
Làm cũng xong…
Nếu chúng ta,
Biết đồng lịng
Thì việc khó


Quyết thành công.


<i> Theo Hồ Chí Minh</i>


Hình mấy người đang nhấc tảng
đá to ở chân núi


<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>1. Đọc đoạn văn sau rồi làm các bài tập.</b>


<b>Bắt cá sấu</b>


Hình 4 người đàn ông khiêng con cá sấu to đã bị trói chặt


Thuyền của tía ni tơi đã bắt thêm một con cá sấu bự.


Ơi chao, con cá sấu to q! Mình nó dài đến hơn năm mét. Chỗ giữa bụng
to ước chừng một vịng rưỡi tay người lớn mới ơm hết. Cái mõm dài, nhiều vằn
sọc, đầy rang lởm chởm đã bị khóa chặt bằng một sợi dây thép to tướng. Da nó
xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay trơng rất dễ sợ. Cái
đi dài của nó đã bị cắt gân. Đây là bộ phận khỏe nhất của con vật, nó thường
dùng để tấn cơng người hoặc những con vật mà nó ăn thịt.


Bốn chân cá sấu bị buộc chặt vào cái đuôi đã bị liệt hẳn. Con cá sấu hung
tợn giờ đây đã nằm in như chết giữa lịng thuyền. Những người đàn ơng khỏe
mạnh xúm lại, dùng đòn buộc dây da trâu khiêng con cá sấu đưa lên bãi.


<i>Theo Đoàn Giỏi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Mình :


………


Bụng :


………


<b>b. Chọn một chi tiết trong bài tả vẻ ngoài đáng sợ của cá sấu. Viết câu văn tả chi tiết</b>
<b>đó. (mức 2 – 1 điểm)</b>


………..………
………
<b>c. Bộ phận nào của con cá sấu khỏe nhất? Chọn câu trả lời đúng. (mức 1 – 1 điểm)</b>


Mõm Bụng Đuôi Chân


<b>d. Viết 2 câu kể lại 2 việc làm của con người để làm mất khả năng hung dữ của cá</b>
<b>sấu. (mức 2 – 2 điểm)</b>


……….


………
.………


<b>e. Ngày nay, Việt Nam đã có quy định cấm săn bắt cá sấu. Em cho rằng việc dùng đồ</b>
<b>làm từ da cá sấu (dây lưng, ví đựng tiền) là việc nên làm hay khơng nên làm? Vì sao?</b>
<b>Viết câu trả lời. (mức 3 – 1 điểm)</b>


<i>………</i>
<i>………...</i>
<i>.</i>



<b>g. Đọc câu sau. Tìm từ ngữ trong câu để điền vào mỗi chỗ trống. (mức 2 – 1 điểm)</b>
Con cá sấu hung tợn giờ đây đã nằm im như chết giữa lòng thuyền. Những
người đàn ơng khỏe mạnh xúm lại, dùng địn buộc dây da trâu khiêng con cá sấu
đưa lên bãi.


Từ ngữ chỉ người :


………<i>...</i>
<i>...</i>


Từ ngữ chỉ con vật ……….,
……….


1
2


1 2 3 4


1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Từ ngữ chỉ đặc điểm :


………
………


<b>h. Em rất yêu thích một con vật. Viết 2 câu tả về đặc điểm đáng yêu của con vật đó.</b>
(mức 2 – 2 điểm)



………
………
………


<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>1. Nghe - viết một đoạn trong bài </b><i><b>Bắt cá sấu</b></i> (<i>từ Da nó xám ngoét </i> … đến <i>nó ăn thịt</i>).
………
………
………
………
………
<b>2. Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một con vật em u thích.</b>


<i>Gợi ý :</i>


- Đó là con gì? Nó sống ở đâu?


- Hình dáng thế nào? Lơng nó màu gì ?


- Những hoạt động nào của nó khiến em thích ?
- Em có tình cảm gì với nó?


………
………
………
………
………



<b>Đề kiểm tra cuối học kì II lớp 5</b>
<b>A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>Đọc to bài sau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trong một trận đánh ác liệt của quân ta chống quân Ngun, Trần Bình
Trọng là một tướng tài đã khơng may sa vào tay giặc. Bọn giặc tìm mọi cách doạ
nạt, mua chuộc ông để tra hỏi tin tức về vua Trần và tình hình của qn ta. Trước
sau ơng vẫn khơng khai nửa lời. Ơng cịn tuyệt thực, nhất định khơng chịu ăn uống
gì. Giặc đổi cách, dụ dỗ :


– Có muốn làm vương đất Bắc khơng?


Trần Bình Trọng quắc mắt quát vào mặt giặc:


– Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc!
Biết chẳng thể nào khuất phục được bậc anh hùng, giặc đã giết ông.


<b>B. BÀI KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>1. Đọc bài sau rồi làm các bài tập</b>


<b>Mừng sinh nhật bà</b>


Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định sẽ tự tay tổ chức một bữa
tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi gồm có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của
bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có
bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa
tiệc sinh nhật thật rôm rả.


Hình : Các cháu bày lên bàn tiệc các món ăn, bà ngồi bên bàn tươi cười



Năm nay bà đã bảy mươi tuổi, thế mà chưa bao giờ bà được tổ chức tiệc
mừng sinh nhật. Ngày sinh hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng
bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

một ngày, sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi đi chợ và cùng nhau làm.
Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: chị
Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì qn thái dưa
chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn... Một lát sau, bà về và hỏi:
"Ôi, các cháu làm xong hết rồi à? Cịn gì nữa khơng cho bà làm với?". Thú thực
lúc đó chị em tơi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi
chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hơm đó bà đã rất vui. Cịn mấy chị em
chúng tơi đều thấy mình đã lớn thêm.


<i>Theo </i>Cù Thị Phương Dung


<b>a. Vì sao mấy chị em năm nay lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà? (mức 1 – 1 điểm)</b>
Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật.


Vì từ trước tới giờ chưa thấy ai nhớ sinh nhật của bà.
Vì năm nay các bố mẹ của mấy chị em vắng nhà.


Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui.
<b>2. Vì sao mấy chị em thấy xấu hổ khi bà về? (mức 2 – 1 điểm)</b>


Vì mấy chị em chưa chuẩn bị xong bữa tiệc mừng sinh nhật bà.
Vì mấy chị em biết bà đã thấy sự lúng túng của mình.


Vì mấy chị em thấy kế hoạch bí mật của mình bà đã biết.
Vì mấy chị em chưa mời bà dự tiệc.



<b>3. Viết câu kể về một việc các cháu của bà còn làm chưa khéo. (mức 2 – 1 điểm)</b>
………
………
<b>4. Vì sao bà thấy rất vui trong bữa tiệc sinh nhật? Viết câu trả lời. (mức 2 – 1 điểm)</b>
………
………


1
2


3


4


1


2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>5. Vì sao mấy chị em cảm thấy mình lớn thêm sau bữa tiệc sinh nhật bà? Viết câu trả</b>
<b>lời. (mức 2– 2 điểm)</b>


………
………
<b>6. Em có ơng hay bà? Khi ơng bà em đau ốm hoặc có khó khăn, em đã làm gì để ơng</b>
<b>bà vui? Viết câu trả lời. (mức 3 – 1 điểm)</b>


………


………
<b>7. Trong câu“Giờ đây chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ</b>
<b>chức sinh nhật cho bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ.” có</b>
<b>những từ nào là từ ghép? Viết lại các từ đó. (mức 2 – 1 điểm)</b>


………
………
<b>8. Từ nào có thể thay từ “ủng hộ” trong câu nêu ở câu hỏi 7 mà ý nghĩa của câu</b>
<b>không thay đổi? Viết lại câu đã thay từ. (mức 2 – 1 điểm)</b>


………
………
<b>9. Em đã dự bữa tiệc nào, ở đâu? Viết một câu nói về bữa tiệc đó, trong câu có dùng</b>
<b>trạng ngữ. (mức 3 – 1 điểm)</b>


………
………


<b>C.</b> <b>Bài kiểm tra viết</b>
(Thời gian : 40 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>2.3.4 Đánh giá sản phẩm của học sinh</b></i>


Trong mơn Tiếng Việt, HS có một số loại sản phẩm học tập sau:
- Bài đọc thành tiếng (HS trực tiếp đọc bài)


- Bài kể chuyện (HS kể chuyện)
- Đoạn văn HS viết


- Bài văn HS viết



- Hồ sơ học tập (của cá nhân HS hoặc của nhóm HS)


Các sản phẩm 1, 2, 3, 4 nêu trên, GV dùng những công cụ ĐG nêu trong
mục 3.2 của tài liệu này.


Sản phẩm hồ sơ học tập, GV dùng công cụ ĐG nêu trong mục 2.3.4 của tài liệu
này.


<b>2.4. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề </b>


Như ở đầu chương 2 tài liệu này đã nêu : đánh giá phẩm chất, năng lực
chung, năng lực văn học trong mơn Tiếng Việt được tích hợp trong đánh giá năng
lực ngôn ngữ, thông qua đánh giá các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe được xem như
là các năng lực bộ phận. Việc xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề ở môn
Tiếng Việt thực chất là xây dựng kế hoạch đánh giá từng năng lực bộ phận nói trên
(đọc, viết, nói và nghe).


Đến 9/2020, hoạt động đánh giá ở cấp tiểu học được thực hiện theo Thông
tư 27/202023<sub> của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo thông tư này: ở tất cả 5 lớp (từ lớp</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

giá cho từng năng lực đọc, viết, nói và nghe trong từng học kì hoặc cả năm học. Để
có cơ sở xác nhận sự tiến bộ của mỗi HS về đọc, viết, nói và nghe thì ít nhất trong
một năm học, mỗi em cũng cần được GV đánh giá 3-4 lần, ở mỗi lần GV cần ghi
lại kết quả của HS ở từng YCCĐ của năng lực. Dựa trên những kết quả đánh giá đã
ghi lại, GV có thể xác nhận được sự tiến bộ của HS, đưa ra những biện pháp hỗ trợ
từng HS để các em có thể cải thiện kết quả học để phát triển từng năng lực.


Để tránh áp lực với mỗi GV, kế hoạch này cần được xây dựng bởi một tập thể GV
dạy cùng một khối lớp của mỗi trường tiểu học.



Có thể tham khảo bảng trình bày kế hoạch ĐGTX môn Tiếng Việt lớp 2 của một
nhóm GV lớp 2 ở một trường tiểu học dưới đây :


<b>Tên năng lực</b> <b>Bài</b>


<b>học/tuần</b>
<b>học</b>


<b>Yêu cầu cần</b>


<b>đạt</b> <b>đánh giáCông cụ</b> <b>Kết quả đánhgiá</b> <b>phápBiện</b>
<b>tác</b>
<b>động</b>
<b>của GV</b>


<b>Sự tiến</b>
<b>bộ của</b>


<b>HS</b>


1.
Đọc


1.1
Đọc
thành
tiếng


Tuần 1-9 - Độ to, rõ ràng


- Độ chính xác
- Ngắt nghỉ hơi
- Tốc độ


-Bảng kiểm
-Phiếu quan
sát


- Độ to, rõ
ràng :


mức …


- Độ chính xác
:


mức …


- Ngắt nghỉ
hơi :


mức …


- Tốc độ : mức


… …


Tuần
10-18



- Độ to, rõ ràng
- Độ chính xác
- Ngắt nghỉ hơi
- Tốc độ


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Trò chơi
hoặc cuộc thi


- Độ to, rõ
ràng :


mức …


- Độ chính xác
:


mức …


- Ngắt nghỉ
hơi :


mức …


- Tốc độ : mức



… …


Tuần


19-27 - Độ to, rõ ràng- Độ chính xác
- Ngắt nghỉ hơi
- Tốc độ


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Trò chơi
hoặc cuộc thi


- Độ to, rõ
ràng :


mức …


- Độ chính xác
:


mức …


- Ngắt nghỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

hơi :
mức …



- Tốc độ : mức


Tuần
28-35


- Độ to, rõ ràng
- Độ chính xác
- Ngắt nghỉ hơi
- Tốc độ


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Trò chơi
hoặc cuộc thi


- Độ to, rõ
ràng :


mức …


- Độ chính xác
:


mức …


- Ngắt nghỉ


hơi :


mức …


- Tốc độ : mức


… …


1.2
Đọc
hiểu


Tuần 1-9 - Hiểu nội
dung : nhận biết
các chi tiết quan
trọng, dựa vào
gợi ý hiểu được
điều tác giả
muốn nói


- Hiểu hình thức
: hiểu trình tự
các ý; bối cảnh
của truyện,
ngoại hình, hành
động, ngôn ngữ
nhân vật ; hình
ảnh



- Liên hệ, so
sánh : Điều em
thích hoặc thấy
bổ ích trong bài


- Câu hỏi gợi
mở, củng cố
- Bài kiểm
tra viết và
hướng dẫn
chấm điểm


- Hiểu nội
dung :


mức …


- Hiểu hình
thức :


mức …


- Liên hệ, so
sánh : mức …


… …


Tuần


10-18 - Hiểu nộidung : nhận biết


các chi tiết quan
trọng, dựa vào
gợi ý hiểu được
điều tác giả
muốn nói


- Hiểu hình thức
: hiểu trình tự
các ý; bối cảnh
của truyện,
ngoại hình, hành
động, ngơn ngữ
nhân vật ; hình


- Câu hỏi gợi
mở, củng cố
- Bài kiểm
tra viết và
hướng dẫn
chấm điểm


- Hiểu nội
dung :


mức …


- Hiểu hình
thức :


mức …



- Liên hệ, so
sánh : mức …


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ảnh


- Liên hệ, so
sánh : Điều em
thích hoặc thấy
bổ ích trong bài
Tuần


19-27


- Hiểu nội
dung : nhận biết
các chi tiết quan
trọng, dựa vào
gợi ý hiểu được
điều tác giả
muốn nói


- Hiểu hình thức
: hiểu trình tự
các ý; bối cảnh
của truyện,
ngoại hình, hành
động, ngơn ngữ
nhân vật ; hình
ảnh



- Liên hệ, so
sánh : Điều em
thích hoặc thấy
bổ ích trong bài


- Câu hỏi gợi
mở, củng cố
- Bài kiểm
tra viết và
hướng dẫn
chấm điểm


- Hiểu nội
dung :


mức …


- Hiểu hình
thức :


mức …
- Liên hệ, so
sánh : mức …


… …


Tuần
28-35



- Hiểu nội
dung : nhận biết
các chi tiết quan
trọng, dựa vào
gợi ý hiểu được
điều tác giả
muốn nói


- Hiểu hình thức
: hiểu trình tự
các ý; bối cảnh
của truyện,
ngoại hình, hành
động, ngơn ngữ
nhân vật ; hình
ảnh


- Liên hệ, so
sánh : Điều em
thích hoặc thấy
bổ ích trong bài


- Câu hỏi gợi
mở, củng cố
- Bài kiểm
tra viết và
hướng dẫn
chấm điểm


- Hiểu nội


dung :


mức …
- Hiểu hình
thức :


mức …


- Liên hệ, so
sánh : mức …


… …
2.
Viết
2.1
Nghe
-viết
chính
tả


Tuần 1-9 - Chữ viết đúng
- Viết đúng từ
- Tốc độ viết
- Trình bày sạch


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)



- Chữ viết
đúng :


mức …


- Viết đúng
từ : mức …


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Tốc độ viết :
mức …


- Trình bày
sạch : mức …
Tuần


10-18


- Chữ viết đúng
- Viết đúng từ
- Tốc độ viết
- Trình bày sạch


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Chữ viết


đúng :


mức …
- Viết đúng
từ : mức …
- Tốc độ viết :
mức …


- Trình bày
sạch : mức …


… …


Tuần
19-27


- Chữ viết đúng
- Viết đúng từ
- Tốc độ viết
- Trình bày sạch


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Chữ viết
đúng : mức …
- Viết đúng


từ : mức …
- Tốc độ viết :
mức …


- Trình bày
sạch : mức …


… …


Tuần


28-35 - Chữ viết đúng- Viết đúng từ
- Tốc độ viết
- Trình bày sạch


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Chữ viết
đúng : mức …
- Viết đúng
từ : mức …
- Tốc độ viết :
mức …


- Trình bày
sạch : mức …



… …


2.2
Viết
đoạn
văn


Tuần 1-9 - Cấu trúc : có
mở, triển khai ý
chính, kết
- Nội dung : ý
chính được triển
khai thành 2-3 ý
nhỏ


- Ngôn ngữ :
dùng từ, đặt câu,
chính tả


- Sáng tạo : ý và
ngơn ngữ


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Cấu trúc :


mức …


- Nội dung :
mức …


- Ngôn ngữ :
mức …


- Sáng tạo :
mức …


… …


Tuần
10-18


- Cấu trúc : có
mở, triển khai ý
chính, kết
- Nội dung : ý
chính được triển
khai thành 2-3 ý
nhỏ


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)



- Cấu trúc :
mức …


- Nội dung :
mức …


- Ngôn ngữ :
mức …


- Sáng tạo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Ngôn ngữ :
dùng từ, đặt câu,
chính tả


- Sáng tạo : ý và
ngôn ngữ


mức …


Tuần
19-27


- Cấu trúc : có
mở, triển khai ý
chính, kết
- Nội dung : ý
chính được triển
khai thành 2-3 ý
nhỏ



- Ngôn ngữ :
dùng từ, đặt câu,
chính tả


- Sáng tạo : ý và
ngôn ngữ


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Cấu trúc :
mức …


- Nội dung :
mức …


- Ngôn ngữ :
mức …


- Sáng tạo :
mức …


… …


Tuần
28-35



- Cấu trúc : có
mở, triển khai ý
chính, kết
- Nội dung : ý
chính được triển
khai thành 2-3 ý
nhỏ


- Ngôn ngữ :
dùng từ, đặt câu,
chính tả


- Sáng tạo : ý và
ngôn ngữ


- Bài kiểm
tra viết
- Rubric
(hướng dẫn
chấm điểm)


- Cấu trúc :
mức …


- Nội dung :
mức …


- Ngôn ngữ :
mức …



- Sáng tạo :
mức …


… …


3. Nói Tuần 1-9 - Kể chuyện
- Phát biểu ý
kiến


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Kể chuyện :
mức …


- Phát biểu ý
kiến : mức …


… …


Tuần


10-18 - Kể chuyện- Phát biểu ý
kiến


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát



- Kể chuyện :
mức …


- Phát biểu ý
kiến : mức …


… …


Tuần
19-27


- Kể chuyện
- Phát biểu ý
kiến


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Kể chuyện :
mức …


- Phát biểu ý
kiến : mức …


… …


Tuần



28-35 - Kể chuyện- Phát biểu ý
kiến


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Kể chuyện :
mức …


- Phát biểu ý
kiến : mức …


… …


4.
Nghe


Tuần 1-9 - Nghe kể
chuyện để kể lại
- Nghe hiểu ý


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Nghe kể
chuyện để kể
lại : mức …



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

kiến và phản hồi - Nghe hiểu ý
kiến và phản
hồi : mức …
Tuần


10-18


- Nghe kể
chuyện để kể lại
- Nghe hiểu ý
kiến và phản hồi


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Nghe kể
chuyện để kể
lại : mức …
- Nghe hiểu ý
kiến và phản
hồi : mức …


… …


Tuần
19-27


- Nghe kể
chuyện để kể lại


- Nghe hiểu ý
kiến và phản hồi


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Nghe kể
chuyện để kể
lại : mức …
- Nghe hiểu ý
kiến và phản
hồi : mức …


… …


Tuần
28-35


- Nghe kể
chuyện để kể lại
- Nghe hiểu ý
kiến và phản hồi


- Bảng kiểm
- Phiếu quan
sát


- Nghe kể
chuyện để kể


lại : mức …
- Nghe hiểu ý
kiến và phản
hồi : mức …


… …


5. Sử
dụng
từ và
câu


Tuần 1-9 - Vốn từ và sử
dụng từ


- Dùng dấu câu
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm xúc


- Phiếu quan
sát


- Bài kiểm
tra viết và
rubric


(hướng dẫn
chấm điểm)



- Vốn từ và sử
dụng từ : mức


- Dùng dấu
câu : mức …
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm
xúc : mức …


… …


Tuần
10-18


- Vốn từ và sử
dụng từ


- Dùng dấu câu
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm xúc


- Phiếu quan
sát


- Bài kiểm
tra viết và
rubric



(hướng dẫn
chấm điểm)


- Vốn từ và sử
dụng từ : mức


- Dùng dấu
câu : mức …
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm
xúc : mức …


… …


Tuần
19-27


- Vốn từ và sử
dụng từ


- Dùng dấu câu
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm xúc


- Phiếu quan
sát



- Bài kiểm
tra viết và
rubric


(hướng dẫn
chấm điểm)


- Vốn từ và sử
dụng từ : mức


- Dùng dấu
câu : mức …
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm
xúc : mức …


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tuần


28-35 - Vốn từ và sửdụng từ
- Dùng dấu câu
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm xúc


- Phiếu quan
sát



- Bài kiểm
tra viết và
rubric


(hướng dẫn
chấm điểm)


- Vốn từ và sử
dụng từ : mức


- Dùng dấu
câu : mức …
- Dùng câu kể,
hỏi, yêu cầu,
bộc lộ cảm
xúc : mức …


… …


<i><b> Thực hiện đánh giá thường xuyên theo kế hoạch </b></i>


Khi học tập để biết cách sử dụng các PP, kĩ thuật, công cụ dùng để ĐGTX thì
cần tách biệt từng phương pháp, kỹ thuật, cơng cụ. Tuy nhiên khi vận dụng những
PP và kĩ thuật đánh giá, cần phối hợp một số kĩ thuật, công cụ trong việc đánh giá ở
mỗi bài học, mỗi năng lực. Mỗi kĩ thuật và cơng cụ có thế mạnh và phát huy tác
dụng tốt trong việc đánh giá một số năng lực, nhưng chưa chắc đã phù hợp với
những năng lực khác.


Mỗi phương pháp có những kĩ thuật khác nhau, mỗi kĩ thuật lại có những cơng cụ khác


nhau, một cơng cụ (phiếu đánh giá) có thể sử dụng vài kĩ thuật. Vì thế, việc giáo viên cần
nắm vững tất cả các phương pháp, kĩ thuật thu thập thông tin thường xuyên là rất quan
trọng. Đồng thời GV cần cân nhắc, chọn lựa, phối hợp các kĩ thuật cho phù hơp với mục
đích đánh giá và đối tượng HS.


ĐGTX là việc lâu nay GV đã làm. Tài liệu này cung cấp một số cơ sở khoa học của
ĐGTX để GV đối chiếu với những việc mình đã làm mà điều chỉnh sao cho nếu đã làm
đúng và tốt rồi thì tiếp tục phát huy, nếu việc nào làm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì
điều chỉnh.


Khi mới thực hiện ĐGTX theo Thơng tư 27, GV có thể cịn chưa quen. Tuy nhiên GV
cần có kế hoạch dùng dần dần một số công cụ ĐGTX đề xuất trong tài liệu này để sau
một thời gian, GV sẽ nhớ được các tiêu chí ĐG từng kĩ năng, từ đó sẽ thành thạo hơn
trong việc ghi nhận kết quả hoạt động đọc, viết, nói, nghe của HS và đưa ra nhận xét
nhằm khích lệ HS học tốt hơn trong suốt q trình học tập.


<b>B. Thực hành chương 3</b>


1. Soạn một phiếu quan sát để ĐG kĩ năng đọc thành tiếng của HS lớp 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>C. Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 3</b>
<b>1. Khoanh tròn vào Đúng hoặc Sai.</b>


1. Công cụ phiếu quan sát dùng để đánh giá kĩ năng đọc thành
tiếng, kĩ năng nghe và nói.


Đúng
Sai


2. Công cụ rubric là cơng cụ tốt cho đánh giá kĩ năng viết nói


chung, kĩ năng viết đoạn văn, bài văn nói riêng.


Đúng
Sai


3. Công cụ bảng kiểm là công cụ tốt dùng để đánh giá kĩ năng đọc
hiểu.


Đúng
Sai


4. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận hạn chế là những công
cụ tốt dùng để đánh giá kĩ năng đọc hiểu.


Đúng
Sai


<i>Đáp án : 1, 2, 4 – Đúng ; 3 - Sai</i>
<b>2. Đọc bài sau </b>


<b>HAI BIỂN HỒ</b>


<i> </i> Người ta bảo ở Paletxtin có hai biển hồ. Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết. Đúng
như tên gọi, khơng có một sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này.
Nước trong hồ khơng có một lồi cá nào có thể sống nổi mà người uống phải cũng bị
bệnh. Ai ai cũng đều không muốn sống ở gần đó. Biển hồ thứ hai là biển Ga-li-lê. Đây là
biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh, mát
rượi, con người có thể uống được và cá cũng sống được. Nhà cửa được xây cất rất nhiều ở
nơi đây. Vườn cây xung quanh tốt tươi nhờ nguồn nước này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nước trong biển hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho cây cối, muông thú và con
người.


Một cách sống mà ai cũng đồng tình: một ánh lửa sẻ chia là một ánh lửa
lan tỏa. Một đồng tiền kinh doanh là một đồng tiền sinh lợi. Đôi môi hé mở mới
thu nhận được nụ cười. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập niềm
vui sướng.


Thật bất hạnh cho ai cả cuộc đời chỉ biết giữ riêng cho mình. Sự sống trong
họ rồi cũng sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết.


<i> Theo Cửa sổ tâm hồn</i>
<b>Cùng các GV trong nhóm :</b>


<b>a) Xác định mức độ của câu hỏi đọc hiểu (cho bài đọc trên) dưới đây : </b>


<i><b>Câu nào dưới đây phù hợp với cách sốngđược nhắc đến trong đoạn 3 của bài? </b></i>


<i>A.</i> <i>Đồn kết tạo nên sức mạnh.</i>


<i>B.</i> <i>Một bàn tay khơng vỗ nên tiếng.</i>


<i>C.</i> <i>Cười người hôm trước, hôm sau người cười.</i>


<i> D. Điều tôi tiêu đi là tôi có, điều tơi giữ lại là tơi mất, điều tơi cho đi là </i>
<i>tơi được</i>


<i>Đáp án : 3</i>


b) Phân tích để thấy lỗi của câu hỏi này là lỗi nào dưới đây ?


Các câu trả lời cần có độ dài tương đương


Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
Mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất;


<i>Đáp án : 1</i>


<b>CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ</b>


<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>MỤC TIÊU</b>


3


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Học xong chương này, học viên:</b>


1. Biết cách xác định trục phát triển học tập của HS từng kĩ năng đọc, viết, nói, nghe ở
một lớp dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình Tiếng Việt ở một lớp cụ thể


2. Biết dựa vào trục phát triển học tập để đánh giá kết quả ghi nhận sự tiến bộ của học của
HS trong một quá trình (một học kì)


3. Biết dựa vào việc ghi nhận kết quả và sự tiến bộ của HS để đưa ra biện pháp nâng cao
<b>3.1 Quan niệm về đường phát triển năng lực</b>


Đường phát triển năng lực được hiểu như một trục phát triển học tập, nó mơ tả


trình tự tư duy dần phức tạp về nội dung kiến thức, các hoạt động thực hành, vận dụng
trong một khoảng thời gian đủ dài tùy theo thực tiễn giảng dạy.24<sub> Đường phát triển NL có</sub>
nhiều mức, tuy nhiên khơng có giới hạn đầu và cuối cùng. Bởi lẽ sẽ có những HS chỉ đạt
mức ở dưới mức đầu tiên, đó là những HS có khó khăn trong học tập ; có thể có những
HS đạt kết quả cao hơn mức cuối, đó là những HS có khả năng đặc biệt cao ở một NL.


Trong bối cảnh chương trình giáo dục phổ thông các môn học chưa đưa ra
được đường phát triển năng lực của mỗi năng lực chuyên môn hoặc chưa đưa ra
được đường phát triển của các kĩ năng là thành tố của các NL chuyên môn trong
môn học, thì việc đánh giá kết quả học tập của HS vẫn cần được phân tích theo
trục phát triển học tập của HS để ghi nhận sự tiến bộ của từng em.


<b>3.2. Phân tích đường phát triển năng lực đối với môn Tiếng Việt cấp tiểu học</b>


Để ghi nhận sự tiến bộ của HS về đọc, viết, nói, nghe, cần căn cứ vào các yêu cầu
cần đạt của từng lớp nêu trong chương trình để thiết kế trục phát triển các kĩ năng của HS
từng lớp. Cách thiết kế trục phát triển kĩ năng ở một lớp được làm như sau :


<i>1/ Xác định yêu cầu cần đạt nêu trong chương trình của một kĩ năng làm mức giữa</i>
<i>2/ Xác định mức dưới và mức trên của kĩ năng đó</i> : mức dưới là yêu cầu cần đạt của kĩ
năng ở lớp dưới kề lớp này, mức trên là yêu cầu cần đạt của kĩ năng ở lớp trên kề lớp này
(trường hợp lớp 1 thì mức dưới là mức thấp hơn mức giữa).


Như vậy chỉ báo của một kĩ năng đã được mô tả từ mức thấp đến mức cao thành
một trục phát triển. Khi quan sát mức độ đạt được của một kĩ năng, GV cần đánh dấu xem
lần thứ nhất HS đạt ở mức nào, tương tự, lần thứ hai, thứ ba … HS đạt ở mức nào. Sau ít
nhất 3 lần, căn cứ vào kết quả quan sát đã ghi lại, GV có thể nhận xét được sự tiến bộ của
24<sub> Nguyễn Thị Hạnh, Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ </sub><i><sub>Phương </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

từng em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Phiếu 1 : Phiếu quan sát theo trục phát triển dùng để đánh giá kĩ năng đọc</i>
<i>thành tiếng của HS lớp 2: </i>


<b>STT Mô tả</b>
<b>kết quả</b>
<b>tương</b>
<b>ứng với</b>
<b> điểm</b>
<b>Tên </b>
<b>HS</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Chính xác</b> <b>Ngắt nghỉ hơi</b> <b>Tốc độ</b>
<b>(tiếng / phút)</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
Quá


nhỏ/to
(0 đ)


Đủ
nghe
(1 đ)


4-5
lỗi
(1đ)



3
lỗi
(2đ)


0-2
lỗi
(3đ)


4-5
lỗi
(1đ)


3
lỗi
(2đ)


0-2
lỗi
(3đ)



50-60
(1đ)



60-70
(2đ)


hơn
70


(3đ)


1 Nguyễn


Hoàng
Anh
Lần 1


x x x x 6


điểm


Lần 2 x X x x 7


điểm


Lần 3 x x x x 9


điểm


2 ...


Lần 1
Lần 2
Lần 3


<i>* Mức ở ơ có tơ màu vàng là mức của lớp 2, mức trước ô màu vàng là mức</i>
<i>ở lớp 1, mức sau ô màu vàng là mức của lớp 3</i>


<i>Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả đọc thành tiếng của </i>


<i>HS Nguyễn Hoàng Anh như sau</i>: <i>Có nhiều tiến bộ trong đọc to rõ ràng, đọc đúng, tốc độ </i>
<i>đọc. Kết quả đọc vững chắc. Cần luyện thêm ngắt nghỉ hơi ở những câu dài</i>.


Tương tự cách làm trên, có thể lập phiếu quan sát kĩ năng đọc thành tiếng của HS
lớp 3 theo trục phát tiển học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>STT</b> <b> Mơ tả</b>
<b>kết quả</b>
<b>tương</b>
<b>ứng </b>
<b>với</b>
<b> điểm</b>
<b>Tên</b>
<b> học sinh</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Chính xác</b> <b>Ngắt nghỉ hơi</b> <b>Tốc độ</b>
<b>(tiếng / phút)</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
Quá
nhỏ/to
(0 đ)
Đủ
nghe
(1 đ)
3-4
lỗi
(1đ)
2


lỗi
(2đ)
0-1
lỗi
(3đ)
3-4
lỗi
(1đ)
2
lỗi
(2đ)
0-1
lỗi
(3đ)

60-70
(1đ)

70-80
(2đ)
hơn
80
(3đ)
1 Nguyễn
Hoàng
Anh
Lần 1


x x x x 7



điểm


Lần 2 x x x x 8


điểm


Lần 3 x x x x 9


điểm


2 ...


Lần 1
Lần 2
Lần 3


<i>Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả đọc thành </i>
<i>tiếng của HS Nguyễn Hoàng Anh như sau</i> : <i>Đọc to rõ ràng, đọc đúng, đọc nhanh. </i>
<i>Có tiến bộ trong ngắt nghỉ hơi ở câu dài. Kết quả đọc vững chắc. </i>


Cũng có thể lập bảng quan sát kĩ năng viết đoạn văn ở lớp 3 theo trục phát triển như
sau để đánh giá một HS sau 3 lần viết đoạn văn tả đồ vật


<i>Phiếu 3 : Phiếu quan sát (theo trục phát triển) để đánh giá kĩ năng viết đoạn văn tả đồ</i>
<i>vật của HS lớp 3</i>


<b>Cấu tạo</b> <b>Nội dung</b> <b>Ngơn ngữ</b> <b>Sáng</b>


<b>tạo</b>
Khơng


có câu
giới
thiệu
và câu
cảm
xúc
(0đ)
Thiếu
1
trong
2 câu
(0,5đ)

câu
giới
thiệu

câu
cảm
xúc
Khơng
có câu
tả
hình
dáng,
hoạt
động
(0đ)
1 câu
tả

hình
dáng,
hoạt
động
(1đ)
2-3
câu
tả
hình
dáng,
hoạt
động
Hơn
4 lỗi
chữ
viết,
chính
tả
(0đ)
3-4
lỗi
chữ
viết,
chính
tả
0-2
lỗi
chữ
viết,
chính

tả
Hơn
4 lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(0đ)


3- 4
lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(0,5đ)
0-2
lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

(1đ)


(2đ) (0,5đ) (1đ)


x x x x



x X x x


x X x x


* <i>Mức ở có ơ tơ màu vàng là mức của lớp 3, mức trước ô màu vàng là mức</i>
<i>ở lớp 2, mức sau ô màu vàng là mức của lớp 4</i>


<i>Căn cứ vào ghi chép trên, GV có thể nhận xét HS đã được GV quan sát như sau :Có</i>
<i>tiến bộ trong viết câu mở đầu và câu kết thúc đoạn, trong miêu tả hình dáng và hoạt động</i>
<i>của vật, trong dùng từ và đặt câu. Kết quả viết khá, tuy nhiên chú ý viết đúng chính tả</i>
<i>một số từ.</i>


<b>3.3. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi </b>
<b>nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới PPDH đối với mơn học </b>


Khi phân tích kết quả học tập của HS theo trục phát triển học tập trong một thời
gian khoảng nửa học kì hoặc trong một học kì, một năm học, GV có thể xác nhận sự tiến
bộ của HS về một kĩ năng trong môn học. Đồng thời với việc xác nhận sự tiến bộ của HS,
GV cũng nhận ra những điểm yếu mà HS còn mắc. Dựa trên những điểm yếu đó, GV có
kế hoạch hỗ trợ từng HS khắc phục điểm yếu này. Sự hỗ trợ của GV thường là :


<i>1/ Tăng số lần yêu cầu HS thực hành, luyện tập trên lớp</i>


Ví dụ với HS đọc chậm, GV có thể mời HS đọc nhiều lần trong nhóm hoặc mời HS
đọc trong các giờ có bài đọc.


<i>2/ Giao thêm nhiệm vụ cho HS để HS có nhiều cơ hội thực hành luyện tập</i>


Ví dụ với HS viết đoạn văn cịn nhiều lỗi câu, GV có thể giao thêm bài tập về
luyện viết câu đúng, sửa lỗi viết câu sai cho HS.



<i>3/ Thay đổi phương pháp, kĩ thuật dạy học </i>


<i>a) Tổ chức trò chơi học tập để tăng hứng thú và cơ hội hoạt động tương tác cho HS</i>


Ví dụ nếu trong lớp có nhiều HS mắc lỗi về liên kết các câu trong đoạn văn,
thì trước khi cho HS thực hành viết cả đoạn văn tả đồ vật, GV có thể tổ chức cho
HS chơi trị Cùng viết đoạn văn theo nhóm Cách làm như sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Lần thứ nhất các em số 1, 2, 3, 4, 5 mỗi em lần lượt viết 1 câu nối tiếp
nhau : 1) Câu mở đầu đoạn giới thiệu đồ vật, 2) Câu tả hình dáng đồ vật, 3) câu tả
màu sắc đồ vật, 4) câu tả hoạt động của đồ vật, 5) câu nêu cảm xúc hoặc suy nghĩ
về đồ vật. Viết xong cả nhóm cùng nghe một HS đọc to đoạn văn đã hoàn thành.


- Lần thứ hai 5 em HS này bắt thăm lại để thay đổi số của mỗi em và chơi
lại như đã chơi ở lần 1


- Lần thứ ba 5 em HS này tiếp tục bắt thăm lại để thay đổi số của mỗi em
lần nữa rồi lại chơi lại như trước.


Kết quả là mỗi HS đều được trải nghiệm viết những câu khác nhau trong
đoạn văn và được nghe những đoạn văn khác nhau. Sau khi chơi, mỗi em có thể
thực hiện viết đoạn văn có đủ thành phần cấu tạo, đủ nội dung theo yêu cầu, có
mối liên kết giữa các câu trong đoạn.


<i>b) Thay đổi kĩ thuật dạy học từ hỏi – đáp giữa GV và HS sang các kĩ thuật khác để tránh</i>
<i>cho HS cách học nhàm chán và thụ động.</i>


Ví dụ trong bài học minh họa 2 (Tuổi nhỏ chí lớn), ở phần đọc bài Bóp nát quả
<i>cam. Nếu GV đặt câu hỏi cho HS ” Trần Quốc Toản có gì đáng khen?” thì HS khó trả lời,</i>


hơn nữa câu trả lời chỉ bê nguyên xi ý câu nói của vua trong bài (Quốc Toản còn trẻ mà
đã biết lo việc nước). Hơn nữa HS trả lời xong sẽ ít nhớ do cách học theo trả lời câu hỏi
khiến HS dễ học thụ động. Thay vì đặt câu hỏi như trên, GV thực hiện kĩ thuật chơi đóng
vai để yêu cầu HS ”Đóng vai vua, nói lời khen của vua với Trần Quốc Toản”. Nhiệm vụ
học tập này thú vị hơn nhiệm vụ trả lời câu hỏi vì nó u cầu HS được trải nghiệm (đóng
vai, xưng hơ phải phù hợp với vai, nội dung nói được các em tìm trong bài và suy nghĩ
thấu đáo), được nói ý kiến là kết quả suy nghĩ của các em :


- Trong bài vua chỉ khen Quốc Toản biết lo việc nước


- Nếu đọc lại đoạn 1 thì cịn thấy Quốc Toản đáng khen vì biết căm thù giặc


Những HS chỉ đọc lời khen của vua trong bài thì khi nói lời khen, những em này
chỉ khen một nội dung Quốc Toản bé mà đã biết lo việc nước. Những em HS theo hướng
dẫn của GV đọc lại đoạn 1 thì sẽ nói lời khen có 2 nội dung : bé mà đã biết căm căm thù
giặc, biết lo việc nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Giả sử trong lớp học sinh còn yếu về lập dàn ý cho bài văn, các em thường</i>
<i>lệ thuộc vào dàn ý mẫu của GV nên ý của mỗi em gần như giống nhau , chẳng hạn</i>
<i>dàn bài tả một con vật được GV đưa ra mẫu :</i>


<i>Mở bài: </i>
<i>Con vật: ...</i>
<i>Con vật của ...</i>
<i>Thân bài:</i>
<i>Hình dáng: ...</i>
<i>Màu lông: ...</i>
<i>Ăn: ...</i>


<i>Làm việc: ...</i>


<i>Kết bài:</i>


<i>Cảm nghĩ của em về con vật: ...</i>


Khung ý như vậy chưa đưa các em vào tình huống giao tiếp để từ đó các em
thấy có nhu cầu muốn nói, muốn viết về một con vật cụ thể. GV có thể thay đổi
cách làm trên bằng kĩ thuật dạy học kiến tạo Sử dụng sơ đồ tư duy để hỗ trợ HS lập
dàn ý cho bài văn tả con vật của mỗi em.


<i>Bước 1 : Mỗi HS sẽ được khuyến khích để suy nghĩ chọn con vật gần gũi với</i>
em để tả. Phía trên sơ dồ tư duy, em được khuyến khích vẽ hình con vật theo cách
của em. (Ví dụ : con mèo mướp nhà bà ngoại)


<i>Bước 2 : Mỗi HS sẽ được khuyến khích chọn những điều mình định viết về con</i>
vật của mình (nên chọn số lượng khoảng 3 đến 5 điều cho phù hợp với độ dài của
bài viết và thời gian viết). Ví dụ : Lơng, Mắt, Mũi, Rửa mặt, Bắt chuột. HS được
hướng dẫn trình bày 5 điều này dưới dạng sơ đồ hình cây hoặc sơ đồ hình có vịng
trịn trung tâm để phân cấp các ý :


Con
mèo
mướp


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Bước 3 : HS được hướng dẫn viết vào từng nhánh nhỏ trên sơ đồ tư duy những nội em </i>
quan sát về từng bộ phận hoặc hoạt động của con vật trên sơ đồ tư duy.


<i>Bước 4 : Viết vào bên trái sơ đồ đã lập 1 lí do em tả con vật. Viết vào phía bên phải</i>
sơ đồ 1 ý nêu tình cảm hoặc một mong muốn của em dành cho con vật.


GV có thể tổ chức cho HS xem sơ đồ của nhau để học nhau cách trình bày ý tưởng


cho bài văn của mỗi bạn. Với mỗi HS, sơ đồ tư duy giúp các em nhớ lâu hơn là cách
viết từng dòng. Hơn nữa, khi lập sơ đồ tư duy, HS khơng chỉ được suy nghĩ bằng ngơn
từ mà cịn được suy nghĩ bằng hình ảnh đồ họa (dù đơn giản), nó sẽ giúp các em nhớ
lâu, cảm thấy thú vị vì mình đã tự tạo ý cho bài văn mang dấu ấn của cá nhân.


<b>Thực hành chương 4</b>


1. Dựa vào chương trình mơn Tiếng Việt lớp 5 mới (chương trình 2018), xác định trục
phát triển học tập kĩ năng viết bài văn kể chuyện của HS lớp này.


2. Cùng GV nhóm, chọn 2 bài văn tả người của một HS lớp 5. Dựa vào mẫu rubric chấm
điểm bài văn tả người ở lớp 5 trong mục 3.1.2 của tài liệu này để chấm điểm 2 bài văn đã
chọn. Từ những điểm yếu của ở 2 bài văn này, cùng đưa ra giải pháp hỗ trợ HS để em này
đạt kết quả tốt hơn ở những bài văn sau.


<b>C. Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 4</b>


<b> Để ghi nhận sự tiến bộ của mỗi HS trong một kĩ năng ngôn ngữ, GV </b>
<b>cần thu thập thông tin về kết quả học kĩ năng đó của HS ít nhất mấy lần trong</b>
<b>một học kì hoặc một năm học?</b>


1 lần 2 lần 3 lần


<i>Đáp án : 3</i>


Lơng


2 <sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, </b>


<b>ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC </b>


<b>I. Tài liệu minh họa 1</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC : VẦN OT, ÔT, ƠT</b>
<b>(2 tiết)</b>


<i>(Bài 10B trang 98, 99 sách Tiếng Việt 1 tập một, bộ sách Cùng học để phát triển năng</i>
<i>lực)</i>


<b>1. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc vần ot, ôt, ơt; tiếng hoặc từ chứa vần ot, ôt, ớt. Bước đầu đọc trơn được đoạn
đọc ngắn có tiếng/từ chưa vần đã học và mới học. Hiểu từ ngữ, câu; trả lời được
các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn <i>Hai cây táo</i>. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng đọc, kĩ năng
viết kĩ thuật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Biết trao đổi, thảo luận để tìm lời giải cho 3 câu đố ở hoạt động 1.


<b>2. TIẾN TRÌNH (những hoạt động gạch dưới là hoạt động đánh giá của GV và của </b>
<b>HS đánh giá lẫn nhau)</b>


<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>


(1) (2) (3) (4) (5)


5 phút Hoạt động


1 : Khởi
động –
Nghe - nói


<b>Hoạt động 1: Chơi đố vui</b>
<b>- GV chiếu tranh trang 98 </b>
SGK lên máy và nêu yêu
cầu:


+ HS quan sát tranh và nêu
tên các đồ vật trong tranh
- GV chiếu chữ của 3 câu
đố :


<i> (1)Quả gì nho nhỏ</i>
<i> Chín đỏ như hoa</i>
<i> Tươi đẹp vườn nhà</i>
<i> Mà cay xé lưỡi?</i>
<i>(2) Sừng sững mà đứng </i>
<i>giữa nhà,</i>


<i>Ai vào không hỏi, ai ra </i>
<i>khơng chào?</i>


<i>(3) Mình vàng lại thắt đai </i>
<i>vàng,</i>


<i>Một mình làm sạch sửa </i>
<i>sang cửa nhà?</i>



- Mời 3 HS lên thi trả lời
câu đố.


- Giới thiệu 3 từ khóa :
Chổi đót – cột nhà – quả ớt


<b>Hoạt động 1: Chơi đố </b>
<b>vui</b>


Cả lớp:


<b>- Quan sát tranh, nói tên </b>
các vật trong tranh.


- Nghe GV đọc các câu
đố, đoán sự vật được nói
đến trong câu đố:


<i>(1)Quả gì nho nhỏ</i>
<i> Chín đỏ như hoa</i>
<i> Tươi đẹp vườn nhà</i>
<i> Mà cay xé lưỡi?</i>
<i>(2) Sừng sững mà đứng </i>
<i>giữa nhà,</i>


<i>Ai vào không hỏi, ai ra </i>
<i>không chào?</i>


<i>(3) Mình vàng lại thắt </i>
<i>đai vàng,</i>



<i>Một mình làm sạch sửa </i>
<i>sang cửa nhà?</i>


- 3 HS thi giải đố


- Khen các bạn đoán
đúng và nhanh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
- Gắn thẻ 3 từ khóa lên


bảng.


- Giới thiệu các tiếng có
vần mới : đót, cột, ớt
- Giới thiệu vần trong bài
mới có trong 3 từ khóa : ot
– ôt – ơt.


- Viết tên bài lên bảng bằng
phấn màu. Mời 1 dãy HS
nhắc lại: Bài 10B: ot, ôt, ơt.


Thống nhất đáp án. Quan
sát GV ghi tên các vật
được nói đến trong câu
đố (quả ớt, cột nhà, chổi


đót).


- Nghe GV giới thiệu các
tiếng có vần mới của bài
10B (đót, cột, ớt); quan
sát các vần ot, ơt, ơt trên
màn hình.


35
phút


Hoạt động
2: Khám
phá – Đọc
vần, tiếng,
từ


<b>Hoạt động 2: Đọc</b>
<b>a. Hướng dẫn đọc </b>


<b>tiếng, từ ngữ.</b>


- GV giới thiệu từ khóa đầu
tiên bằng 1 chiếc “chổi đót”
vật thật.


- Giảng từ: Chổi đót là một
loại chổi làm từ bơng cây
đót. Khi bơng đót cịn non,
xanh và chưa nở hoa thì


người ta cắt về phơi khơ
làm chổi. Chổi đót này là
dụng cụ để làm sạch nhà,
mặt sân, mặt đường.
* Học vần ot:


- Mời HS nhắc lại tên đồ
vật: chổi đót.


- Chỉ tiếng đót và đọc mẫu.
(powerpoint)


- Đánh vần mẫu: o – tờ - ot
- Mời HS ghép vần ot bằng
bộ đồ dùng


<b>Hoạt động 2: Đọc</b>
<b>a.</b> <b>Đọc tiếng, từ ngữ.</b>
- Cả lớp: Nghe GV giải
thích về chiếc chổi đót.
Đọc các từ ngữ mới theo
HD của GV.


* Học vần ot:


+ Đọc tiếng đót (đồng
thanh/nhóm/cá nhân).
+ Nghe đánh vần vần <i>ot</i>
và làm theo



+ Ghép vần ot, đọc vần
ot


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
- Dùng kí hiệu cho HS đọc


cá nhân, đồng thanh vần <i>ot.</i>


- Phân tích tiếng đót : gồm
âm đầu đ, vần ot và thanh
sắc


- Đánh vần mẫu: đờ - ót –
đót - sắc - đót.


- GV chỉ vào chữ để đọc
chống vẹt : 3-5 HS đọc theo
GV chỉ bất kì. HS đọc trơn
và phân tích 1 HS.


* Học vần ôt, ơt:


- Thay âm o trong vần ot
bằng âm ô và ghép đọc vần
mới, đọc trơn : ơ-tờ-ơt, ơt
- Quan sát các nhóm làm
việc để hỗ trợ HS yếu.
- Thay âm ô trong vần ôt


bằng âm ơ và ghép đọc vần
mới, đọc trơn : ơ-tờ-ơt, ơt
- Dùng đồ dùng để ghép
tiếng ớt. Quan sát các nhóm
làm việc để hỗ trợ HS yếu
- Chiếu tranh cái cột nhà
và giải nghĩa từ : cột nhà là
thường có hình trụ trịn
hoặc hình vng để chống
nhà cho vững chắc


- Chiếu hình quả ớt, hỏi HS
quả có vị gì?


tạo của tiếng đót: gồm
âm đầu đ, vần ot và thanh
sắc.


+ Ghép tiếng <i>đót </i>theo
mẫu của GV


+ Ghép tiếng <i>đót </i>bằng bộ
chữ đồ dùng


+ Đọc cá nhân, nhóm :
chổi đót, đót, ot, phân
tích tiếng <i>đót</i>


* Học vần ơt, ơt:
- Ghép vần mới và đọc


trơn theo GV : : ô-tờ-ôt,
ôt


- Dùng bảng đồ dùng
ghép tiếng <i>cột</i> theo cặp
Đại diện các cặp ghép
tiếng <i>cột</i>


- Ghép vần mới và đọc
trơn theo GV : : ơ-tờ-ơt,
ơt


- Dùng bảng đồ dùng
ghép tiếng ớt theo cặp
Đại diện các cặp ghép
tiếng ớt : ơt – sắc - ớt
- Nghe GV giải nghĩa từ


<i>cột</i>


- Nói hiểu biết về quả ớt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
<b>b. Hướng dẫn đọc tiếng, </b>


<b>từ ngữ chứa vần mới.</b>
<b>- Nhóm 4, mỗi bạn phân </b>
tích một từ cho các bạn


trong nhóm nghe và nhận
xét theo mẫu của GV như
sau:


- Đọc rau ngót – tiếng ngót
chứa vần ot mới học; ngờ -
ót – ngót – sắc – ngót –
ngót.


- Nhóm 1, 4 HS đọc liên
tiếp 4 từ: rau ngót, rơ bốt,
cà rốt, cái vợt


HS nhận xét nhóm bạn dựa
trên tiêu chí ĐG do GV đưa
ra :


+ Bạn đọc đúng những
tiếng nào? Chưa đúng
những tiếng nào?


- Nhóm 2 : 4 HS ghép 4
tiếng ngót, bốt, rốt, vợt
- HS nhận xét nhóm bạn
dựa trên tiêu chí ĐG do GV
đưa ra:


loại quả có vị cay, dùng
để ăn các món ăn có cay
sẽ ngon hơn.



<b>b. Đọc tiếng, từ ngữ </b>
<b>chứa vần mới.</b>


- Cả lớp:


+ Nghe GV giao nhiệm
vụ: Đọc tiếng, từ ngữ
trong từng ô chữ chứa
vần ot, ôt, ơt.


+ Quan sát GV làm mẫu:
đọc từ ngữ rau ngót, tìm
từ, tiếng chứa vần ot =>
ngót.


- Nhóm/cặp:


+ Từng cá nhân đọc 3 từ
ngữ cịn lại.


+ Tìm tiếng chứa vần ôt,
ơt trong những tiếng bốt,
rốt, vợt.


- Cả lớp:


+ Đại diện 1 – 2 nhóm/
cặp đọc các từ ngữ trước
lớp.



+ 1-2 HS nhận xét bạn
đọc theo hướng dẫn của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
+ Bạn ghép đúng những


tiếng nào? Chưa đúng
những tiếng nào?
- Tổ chức thi giữa các
nhóm: gắn nhanh vần ot, ôt,
ơt vào tiếng chứa vần của 3
từ cà rốt, rô bốt, cái vợt


- Thi gắn nhanh vần ot,
ôt, ơt vào tiếng chứa vần
của 3 từ cà rốt, rơ bốt, cái
vợt


- 1-2 HS nhận xét: nhóm
hồn thành nhanh nhất và
có nhiều vần ghép đúng
nhất


10 -15
phút



Hoạt động
3 : Luyện
tập – Đọc
câu, Viết
vần tiếng


<b>c. Hướng dẫn đọc hiểu.</b>
<b>- Chiếu 2 tranh lên bảng và </b>
hỏi trong tranh vẽ gì?


- Hướng dẫn HS hãy quan
sát kĩ tranh để nói 2 câu,
xác định tiếng còn thiếu
vần trong từng câu.


- Tổ chức trò chơi: Nhanh
tay, Nhanh mắt. Luật chơi:
đọc nội dung thật nhanh,
chọn vần gắn đúng vị trí
trống ở từng câu. Hai HS
của nhóm nối tiếp nhau gắn
vần cho 2 câu. Nhóm làm
nhanh và đúng sẽ thắng
cuộc. (mời 2 nhóm lên bảng
chơi trong 1 phút)


Đáp án đúng nhất là:


<b>c. Đọc hiểu.</b>
- Cá nhân/cặp:



+ Quan sát 2 tranh trả lời
câu hỏi: Tranh vẽ một
con chim đang hót và
một bạn nhỏ bị sốt.
+ Xác định tiếng còn
thiếu vần trong câu thứ
nhất và câu thứ hai: hót,
sốt


- 2 nhóm tham gia chơi
tiếp sức. HS khác làm
trọng tài xác định nhóm
thắng cuộc


+ Tìm tiếng chứa vần
mới học trong mỗi câu.


Bảng con và
phấn (hoặc
bút dạ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
+ Sơn ca hót líu lo.


+ Bé bị sốt.


- Mời 3- 5 bạn đọc lại câu.


- Mời HS phân tích, đọc
trơn cấc tiếng <i>hót </i>và <i>sốt.</i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn </b>
<b>viết bảng con</b>


- Chiếu bài viết lên bảng và
hướng dẫn HS cách viết
vần ot


+ Đặt bút dưới dòng kẻ 2,
đưa nét viết nét cong kín
của con chữ o cao 2 ơ li,
rộng 1 ơ li rưỡi, sau đó tại
điểm dừng bút viết 1 nét
cong nhỏ nối sang chữ t với
nét nối là nửa ô li. Sau đó
lia bút lên dịng kẻ 4 để viết
chữ t.


+ viết vần ôt, ơt tương tự
nhưng thêm dấu mũ và dấu
móc ơ.


- GV chiếu bài của 1 HS và
nhận xét theo tiêu chí:
+ Viết các vần ot, ôt, ơt đã
đúng chưa ?


+ Viết tiếng ớt đã đúng


chưa?


+ Phân tích cấu tạo và
đọc trơn các tiếng chứa
vần mới học (ot, ôt).
+ Đọc câu đã điền vần :
Sơn ca hót líu lo./ Bé bị
sốt.


<b>Hoạt động 3: Viết</b>
- Cả lớp: Nghe và quan
sát GV hướng dẫn viết
các vần ot, ôt, ơt và từ
quả ớt.


- Cá nhân:


+ Quan sát chữ mẫu trên
bảng lớp.


+ Viết bảng con (hoặc
viết vở).


- Cả lớp: Nghe GV nhận
xét, sửa lỗi cho các bạn
viết cịn hạn chế (chỉ sửa
lỗi viết sai, khơng nhận
xét viết đẹp, xấu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Thời</b>



<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
25


phút


Hoạt động
4 : Vận
dụng –
Đọc đoạn
văn


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn </b>
<b>đọc hiểu đoạn văn</b>


Đọc hiểu đoạn Hai cây táo.
<i>a. Cho HS xem tranh và </i>
<i>đốn nội dung đoạn.</i>


- Trong tranh có những vật,
con vật nào?


+ Tả đặc điểm/hoạt động
của cây cối, con vật.


+ Đốn xem bài này kể điều
gì?


<i>b. Luyện đọc trơn</i>:
- GV đọc mẫu toàn bài


trước lớp.


- Mời HS đọc nối tiếp câu
theo dãy, chú ý lắng nghe
để sửa lỗi cho học sinh. (2
lượt)


- Bài đọc hiểu có mấy
đoạn? (2 đoạn)


- Nhóm bàn luyện đọc nối
tiếp 2 đoạn.


- Tổ chức thi đọc giữa các
nhóm


- Hướng dẫn HS đánh giá
từng nhóm theo tiêu chí thể
hiện qua câu hỏi:


+ Đọc có to rõ không?


<b>Hoạt động 4: Đọc đoạn </b>
<b>văn</b>


Đọc hiểu đoạn Hai cây
<b>táo.</b>


<i>a. Xem tranh và đoán nội</i>
<i>dung đoạn.</i>



+ Nói tên các vật trong
tranh (VD: cây táo già,
cây táo non, chim gõ
kiến…)


+ Tả đặc điểm/hoạt động
của cây cối, con vật.
+ Đọc tên đoạn và đoán
nội dung bài, ví dụ : cây
táo nói chuyện với con
chim / cây táo mẹ và cây
táo con …


<i>b. Luyện đọc trơn.</i>
- Cả lớp:


+ Nghe GV đọc đoạn
trước lớp và đọc theo
hướng dẫn của GV.
+ Cặp/nhóm: Luyện đọc
nối tiếp từng câu và cả
đoạn.


+ Nhóm đọc nối tiếp 2
đoạn


- 3-4 nhóm thi đọc cả bài.
- Nhận xét bài đọc của
đại diện từng nhóm dựa



- Chiếu hình
trong đoạn
văn lên để HS
xem tranh


- Phiếu quan
sát HS đọc
thành tiếng


- Chiếu 3 câu
hỏi để đánh
giá đại diện
nhóm đọc:
+ Đọc có to rõ
khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các hoạtđộng học</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>dùng dạy họcThiết bị, đồ</b>
+ Có từ nào đọc sai?


+ Có ngắt nghỉ hơi ở dấu
câu khơng?


HS phía dưới bình chọn
bằng thẻ màu.


<i>c. Đọc hiểu</i>



- Mời 1 HS đọc lại câu hỏi
nội dung bài.


- Mời HS trả lời


- Hướng dẫn HS nhận biết
câu trả lời đúng: Gõ kiến
bắt sâu trên thân cây táo già
để cây táo già tươi tốt trở
lại


Hướng dẫn nhận xét câu trả
lời của học sinh: Bạn trả lời
đúng chưa?


<b>Dặn dị HS: đọc lại tồn </b>
<b>bài, đọc trước bài 10C</b>


trên câu hỏi


- Chọn nhóm thắng cuộc
– giơ thẻ màu đỏ


<i>c. Đọc hiểu</i>
- Cặp/nhóm:


+ Một HS đọc câu hỏi
cuối đoạn, một em trả lời,
sau đó đổi vai.



+ Nói lại câu trả lời đúng.
Nhận xét câu trả lời của
bạn theo câu hỏi của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>II. Tài liệu minh họa 2</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC : TUỔI NHỎ CHÍ LỚN</b>


<b>Nghe – nói</b>


<b> </b> <b> </b>


Hỏi- đáp về tên từng cuốn sách và tên người trên bìa sách.
<b> Đọc</b>


<b>Bóp nát quả cam</b>
<b>(Trích)</b>


Hình Trần Quốc Toản mặc áo dài, đeo thanh gươm, nhận cam vua trao cho trên thuyền
rồng (tham khảo hình ảnh trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 124)


1. Giặc Nguyên vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản vô cùng căm
giận.


2. Sáng hôm ấy, biết vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp
vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn khơng được gặp, cậu bèn liều
mình xơ mấy người lính gác ngã, rồi chạy xuống bến. Quân lính ập đến vây kín.


3. Vừa lúc ấy, cuộc họp tạm nghỉ, Vua ra ngoài mui thuyền. Quốc Toản bèn chạy đến,
quỳ xuống tâu:



- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin vua cho đánh!


Nói xong, cậu đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. Vua phép cho Quốc
Toản đứng dậy, rồi bảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.


4. Quốc Toản tạ ơn vua mà lòng ấm ức: “Vua vẫn coi ta như trẻ con, không cho bàn việc
nước.” Cậu tức giận bóp chặt hai bàn tay.


Khi trở ra, cậu xịe tay cho mọi người người xem cam quý vua ban. Nhưng
quả cam đã nát từ bao giờ.


<i> </i> <i>(TheoNguyễn Huy Tưởng</i>)


<i>* Trần Quốc Toản (1267 – 1285) : anh hùng chống giặc Nguyên trong cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Mông – Nguyên lần thứ hai (1285).</i>


a) Chọn nghĩa cho từ.


(1) Bực tức nhưng khơng nói ra được


(2) Thuyền của vua có chạm hình con rồng quyền
(3) (vua)tặng vật quý cho người dưới quyền





b) Kể lại một việc làm của Quốc Toản cho thấy cậu rất mong được gặp vua.
c) Đóng vai vua để nói lời khen của vua với Quốc Toản


d) Nói tiếp ý kiến giải thích việc Quốc Toản vơ tình bóp nát quả cam


<i>Vì … , Quốc Toản đã vơ tình bóp nát quả cam.</i>




Viết.


Nghe – viết đoạn 4 trong câu chuyện <i>Bóp nát quả cam.</i>
<b>1. MỤC TIÊU</b>


- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài <i>Bóp nát quả cam</i>. Hiểu các
sự việc chính trong truyện; hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản là tinh thần yêu
nước chống giặc của Trần Quốc Toản. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng đọc)


- Nghe – viết đúng một đoạn văn. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng viết chính tả)
<b>2. TIẾN TRÌNH</b>


<b>Thời</b>
<b>lượng</b>


<b>Các hoạt</b>
<b>động học</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>



<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy học</b>


(1) (2) (3) (4) (5)


thuyền rồng
ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

3 phút <i><b>Hoạt </b></i>
<i><b>động 1 : </b></i>
<i><b>Khởi </b></i>
<i><b>động</b></i>


- Chiếu bìa 2 cuốn
sách, yêu cầu HS nêu
tên sách, tên người có
trong tranh.


<b>- Chốt câu trả lời đúng</b>
và gọi HS nhắc lại


- Giới thiệu: bài đọc là
câu chuyện về anh
hùng nhỏ tuổi Trần
Quốc Toản.


- Quan sát tranh của


GV, một số HS nói tên
sách và tên người có
trong bìa sách ở trong
tranh


+ Sách: Thánh Gióng
và sách Lá cờ thêu sáu
chữ vàng


+ Nhân vật: Thánh
Gióng, Trần Quốc
Toản


- Cả lớp: Nghe GV giới
thiệu bài đọc


Hình ảnh bìa
sách


45
phút


Hoạt động
2: Khám
phá – Đọc
bài


Luyện đọc


<b>Hướng dẫn đọc thành</b>


<b>tiếng</b>


- Đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS nêu
những điều em biết về
Trần Quốc Toản.


- Giới thiệu về Trần
Quốc Toản: Năm 1282,
vua Trần mở hội nghị
Bình Than để thống
nhất ý chí chống giặc
Nguyên. Trần Quốc
Toản lúc ấy mới 15
tuổi đã tự mình đến dự.
- Cho HS nối tiếp nhau


<b>Đọc thành tiếng</b>


- Nghe GV đọc mẫu và
đọc thầm theo


- Nêu một số hiểu biết
của bản thân về Trần
Quốc Toản : là người
anh hùng thời xưa, là
người có tên đặt cho
tên trường học (Trường
Tiểu học Trần Quốc
Toản), là nhân vật


trong truyện Lá cờ thêu
sáu chữ vàng…


- Nghe GV giới thiệu
về Trần Quốc Toản


- Clip ngắn về
Trần Quốc Toản


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

đọc từng câu của bài
đọc. Sử dụng phiếu
quan sát để quan sát
HS đọc thành tiếng,
nhận xét bài đọc của
từng HS ttheo các tiêu
chí: độ to, độ chính
xác, ngắt nghỉ hơi, tốc
độ. Hỗ trợ HS sửa lỗi
phát âm, ngắt nghỉ hơi,


- Cho 3 HS đọc nối tiếp
các đoạn của bài đọc.
Sử dụng phiếu quan sát
để quan sát HS đọc
thành tiếng, nhận xét
bài đọc của từng HS
ttheo các tiêu chí: độ
to, độ chính xác, ngắt
nghỉ hơi, tốc độ. - - Hỗ


trợ HS đọc ngắt nghỉ
đúng ở các câu dài


- Tổ chức cho HS
luyện đọc phân vai
trong nhóm đoạn 3:
- Hướng dẫn HS xác
định số vai, phân biệt
giọng đọc của từng
vai :


+ Vai dẫn chuyện:
giọng đọc hơi nhanh,
hồi hộp


- Theo dãy bàn, nối tiếp
đọc từng câu của bài
đọc.


- Luyện đọc đúng các
từ: liều mình, lính, lo,
trị tội (MB), vờ, vua,
gáy (MN)


- 3 HS đọc, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo
(Đoạn 1+2, đoạn 3,
đoạn 4)





Luyện ngắt hơi đúng ở
câu dài:


<i>Đợi từ sáng đến trưa,/</i>
<i>vẫn không được gặp,/</i>
<i>cậu bèn liều mình/ xơ</i>
<i>mấy người</i> <i>lính gác</i>
<i>ngã,/ rồi chạy xuống</i>
<i>bến.//</i>


- Luyện đọc phân vai
đoạn 3 :


+ Luyện đọc phân vai
đoạn 3 trong nhóm 3


- Phiếu quan sát
HS đọc thành
tiếng


- Phiếu quan sát
HS đọc thành
tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

a) Chọn
nghĩa từ


b) Chọn
những chi


tiết cho
thấy Quốc
Toản nóng
lịng chờ
gặp vua


c) Nói một
câu về
điều đáng
khen của
Trần Quốc
Toản


+ Vai Trần Quốc Toản:
giọng đọc dõng dạc
+ Vai Vua: giọng đọc
ôn tồn, chậm rãi


- Tổ chức thi đọc phân
vai giữa các nhóm.


(Sử dụng phiếu quan
sát để quan sát xác
nhận kết quả của mỗi
nhóm)


+ Hướng dẫn HS đánh
giá lẫn nhau theo tiêu
chí quan sát



Đọc to rõ
Đúng lời của
vai


Có biểu cảm
lời của vua và
lời của Trần
Quốc Toản)
+ Đánh giá kết quả thi
đọc của HS trên cơ sở
HS nhận xét lẫn nhau
và bầu chọn nhóm
thắng cuộc


<b>Hướng dẫn đọc hiểu</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu b
- Yêu cầu HS suy nghĩ,
chọn nghĩa đúng của
mỗi từ


- Tổ chức cho HS sử
dụng thẻ từ và ghi số 1,
2 để chọn nghĩa đúng
của 3 từ


- 2 nhóm dự thi. HS
còn lại lắng nghe, sử
dụng thẻ xanh, đỏ để
đánh giá đại diện các
nhóm thi đọc



+ Nhận xét bạn đọc ở
từng nhóm:


Đọc to rõ
Đúng lời của
vai


Có biểu cảm
lời của vua và
lời củaTrần
Quốc Toản)
+ Chọn nhóm thắng
cuộc (đảm bảo đúng 3
tiêu chí) bằng thẻ màu
đỏ


<b>Đọc hiểu</b>


- Đọc yêu cầu b, đọc
chú thích trong SGK
- Suy nghĩ, chọn nghĩa
đúng của mỗi từ


- HS giơ thẻ chọn nghĩa
đúng của từ


<b>- Thuyền rồng: thuyền</b>


Thẻ từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

d) Nói tiếp
ý kiến giải
thích TQT
bóp nát
quả cam


GV giải thích thêm để
HS hiểu rõ hơn


- Gọi HS đọc yêu cầu
và các chi tiết đã cho
trong SGK


- Tổ chức cho HS thảo
luận nhóm.


Gợi ý câu trả lời b là
một trong số các chi
tiết sau:


+ Thời gian chờ gặp :
đợi từ sáng đến trưa
(chờ lâu)


+ Khơng gặp được thì
liều mình làm gì để gặp
được vua ? (xơ ngã lính
canh chạy xuống bến
nơi có thuyền của vua)


- Tổ chức cho HS hoạt
động nhóm 2


+ Yêu cầu HS đọc
thầm đoạn 1 và 3 rồi
trao đổi với bạn cùng
bàn


+ Lưu ý HS: nói thành
câu đầy đủ bộ phận,
câu gọn và rõ ý.


+ Tổ chức thi giữa các
nhóm nói câu khen
Trần Quốc Toản


của vua có chạm hình
con rồng (2)


- Ban: (vua) tặng vật
quý cho người dưới
quyền (3)


- Ấm ức: bực tức
nhưng không nói ra
được (6)


-1 HS đọc, cả lớp theo
dõi bạn đọc



- Làm việc nhóm 4:
+ HS đọc thầm đoạn 2,
tìm những chi tiết cho
thấy Quốc Toản nóng
lịng chờ gặp vua, sau
đó trao đổi nhóm 4 và
thống nhất phương án
đúng.


+ Các nhóm nêu ý kiến
+ Nghe GV nhận xét
từng ý kiến


+ Nghe GV chốt ý kiến
đúng: 1) chi tiết TQT
chờ từ sáng đến trưa để
được gặp vua; 2) TQT
liều mình xơ ngã lính
canh chạy xuống bến
nơi có thuyền của vua
- Làm việc trong cặp
đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Hướng dẫn HS ĐG câu
khen:


- Nói thành câu, xưng
hơ hợp lí giữa vua và
TQT



- Nội dung: Khen về
tinh thần căm thù giặc,
tinh thần lo việc nước
- Tổ chức cho các cặp
làm việc:


+ Yêu cầu HS đọc
thầm đoạn 4 và nói với
bạn cùng cặp


+ Gọi đại diện cặp nói
tiếp ý


+ Chốt ý kiến đúng: Vì
q tức giận khi khơng
được nhà vua cho bàn
việc đánh giặc, Trần
Quốc Toản đã nắm chặt
tay, vơ tình bóp nát quả
cam.


* Chốt nội dung câu
chuyện, gọi HS nhắc
lại.


3 tìm lời khen của vua
với TQT


+ Đại diện cặp thi nói
trước lớp các câu khen


TQT gồm các ý: căm
thù quân giặc, biết lo
việc nước chống giặc.
+ HS đánh giá từng bạn
theo tiêu chí


+ Chọn bạn thắng cuộc:
bạn nói lời khen về tinh
thần căm thù giặc và
tinh thần lo việc nước
(yêu nước)


Làm việc theo cặp:
+ Các cặp HS đọc thầm
đoạn 4, tìm lí do TQT
đã bóp nát quả cam.
+ Đại diện từng cặp nói
tiếp ý để hoàn thành
câu: VD: Vì quá tức
giận, Trần Quốc Toản
đã vơ tình bóp nát quả
cam.


2 HS nhắc lại:


<i><b>Câu chuyện ca ngợi</b></i>
<i><b>tinh thần yêu nước và</b></i>
<i><b>quyết tâm chống giặc</b></i>
<i><b>của Trần Quốc Toản.</b></i>
25



phút


<i><b>Hoạt </b></i>
<i><b>động 3: </b></i>


<b>Hướng dẫn viết chính</b>
<b>tả đoạn văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>Luyện tập</b></i>
<i><b>– viết </b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu</b>
viết ở mục 4, SGK
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn
4


- Hướng dẫn HS viết
đúng chính tả một số từ
ngữ khó:


+ u cầu HS viết vào
thẻ từ, nhận xét và nhắc
HS lưu ý viết đúng.
Gắn thẻ viết đúng lên
bảng


- Đọc chính tả cho HS
viết, nhắc HS tư thế


ngồi, cầm bút, lắng
nghe


- Tổ chức cho HS chữa
bài theo cặp, đáp ứng
các tiêu chí:


+ Bài có mấy từ
viết sai?


+ Bài sạch hay
bẩn?


- Nhận xét bài của một
số HS theo các tiêu chí:
chữ viết đúng
mẫu


viết đúng từ
trình bày sạch
tốc độ đạt yêu
cầu


- 1 HS đọc, lớp lắng
nghe.


- 1 HS đọc, lớp lắng
nghe


- Viết thẻ từ các từ ngữ:


<i>Quốc Toản,</i>


<i>tức giận, trở ra,</i>
<i>xịe tay</i>


- Nghe viết chính tả.
Lưu ý: Tư thế ngồi viết,
cầm bút, nghe – viết
theo đúng hiệu lệnh để
kịp tốc độ.


- HS đổi vở cho bạn
cùng bàn, nghe GV đọc
và sốt lỗi chính tả.
Trả vở và nhận xét bài
của nhau theo tiêu chí
GV nêu:


+ Số từ viết sai: …
+ Trình bày: sạch hay
chưa sạch


- Nghe GV nhận xét
một số bài theo tiêu
chí:


chữ viết đúng mẫu
viết đúng từ
trình bày sạch
tốc độ đạt yêu


cầu


- Thẻ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Dựa vào phiếu quan
sát, nhận xét và khen
ngợi, động viên HS
viết tiến bộ.


2 phút <i><b>Tổng kết, </b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


- Nhận xét chung về
giờ học và dặn dị HS:
Tìm đọc các câu
chuyện, bài giới thiệu
về anh hùng chống giặc
ngoại xâm của nước ta.


- Lắng nghe GV nhận
xét, dặn dò


<b>BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC MƠ ĐUN 3</b>
<b> (Thời gian : 90 phút)</b>


<i><b>Thầy / Cơ được phép dùng tài liệu mô đun này khi làm bài</b></i>


<i>Quý thầy cô thực hiện những yêu cầu trong bài kiểm tra này bằng các cách</i>
<i>sau :</i>



<i>- Đối với câu hỏi có nhiều câu trả lời, xin hãy khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời</i>
<i>đúng</i>


<i>- Đối với câu hỏi lựa chọn Đúng , Sai, xin quý thầy cô khoanh tròn vào từ Đúng</i>
<i>hoặc Sai</i>


<i>- Đối với câu hỏi yêu cầu điền vào chỗ trống ý kiến xin hãy điền từ hoặc cụm từ, câu</i>
<i>quý thầy cô trả lời</i>


- <i>Đối với câu hỏi yêu cầu viết ý kiến riêng</i> <i>của quý thầy cô, xin hãy viết vào chỗ</i>
<i>trống ý kiến của quý thầy cô thành một hoặc nhiều câu, thành một văn bản</i>.


<b>1. Năng lực nào là năng lực chính yếu ở môn Tiếng Việt cấp tiểu học ? (1 điểm)</b>
A. Năng lực tự học và tự chủ


B. Năng lực giao tiếp và hợp tác


C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Năng lực ngôn ngữ


E. Năng lực văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Ở cấp tiểu học, việc đánh giá các năng lực chung và năng lực văn học được
thực hiện thông qua đánh giá


...…….……… ..
…….………
<b>3. Ý kiến nào dưới đây đúng, ý kiến nào dưới đây sai ? (1 điểm)</b>


A. Kiểm tra viết là nhóm phương pháp đánh giá năng


lực dùng trong môn Tiếng Việt


Đúng Sai
B. Quan sát là nhóm phương pháp đánh giá năng lực


dùng trong môn Tiếng Việt


Đúng Sai
C. Nhận xét bằng lời của giáo viên là nhóm phương


pháp đánh giá năng lực dùng trong môn Tiếng Việt


Đúng Sai
D. Vấn đáp là là nhóm phương pháp đánh giá năng lực


dùng trong môn Tiếng Việt


Đúng Sai
E. Học sinh đánh giá lẫn nhau là nhóm phương pháp


đánh giá năng lực dùng trong môn Tiếng Việt


Đúng Sai


<b>4. Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn để đánh giá năng lực trong mơn Tiếng Việt có </b>
<b>những dạng nào? (1 điểm)</b>


A. Câu hỏi có nhiều lựa chọn Đúng Sai
B. Câu hỏi ghép đôi Đúng Sai



C. Câu hỏi mở Đúng Sai


D. Câu hỏi lựa chọn Đúng hoặc Sai Đúng Sai


E. Câu hỏi củng cố Đúng Sai


<b>5. Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn có những điểm mạnh nào? (1 điểm)</b>
A. Trong một thời gian ngắn, HS trả lời được nhiều


câu hỏi, bao quát một phạm vi lớn các yêu cầu cần đạt
về năng lực ở môn học.


Đúng Sai


B. Đánh giá tư duy bậc cao của HS như vận dụng,
sáng tạo


Đúng Sai


C. Chấm điểm nhanh Đúng Sai


D. Không tốn thời gian biên soạn câu hỏi Đúng Sai
E. Đánh giá được kinh nghiệm, hiểu biết, khả năng


phân tích, lập luận và kĩ năng viết của HS


Đúng Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi ! bạn nhỏ lại cảm </i>
<i>thấy cái cổng rộng?</i>



<i>A. Vì cái cổng đã được làm rộng hơn</i>
<i>B. Vì cái cổng khơng đóng cánh cửa</i>


<i>C. Vì cái cổng khơng có con Vàng nằm chắn lối ra vào</i>
<i>D. Vì cái cổng được lau sạch</i>


<b>Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn?</b>
<b>(1 điểm)</b>


A. Từ ngữ, cấu trúc của câu trả lời phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh
B. Các câu trả lời cần có độ dài tương đương


C. Mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất


D. Khơng nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa
<b>7. Đọc câu hỏi tự luận sau:</b>


<i>Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về bài thơ Lượm.</i>


<b>Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi tự luận ? (1 </b>
<b>điểm)</b>


A. Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và mức độ cần đo;


B. Câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm,
thông tin


C. Câu hỏi phải đánh giá tiêu chí quan trọng nêu trong chương trình
D. Câu hỏi nên gợi ý về: độ dài của bài văn; thời gian để viết bài văn; các


tiêu chí cần đạt.


<b>Đọc đoạn văn sau:</b>


Ngày xưa chỉ có hộp mứt thập cẩm,
vài lạng đậu xanh để gói bánh chưng, có
chăng thêm vài lạng thịt, một bánh pháo
tép cũng thành Tết. Trẻ con thì được diện
những bộ quần áo mới, được lì xì, háo
hức đón giao thừa trong tiếng pháo nổ đì
đùng...


Tết xưa đơn sơ là thế nhưng thân
thương, ấm cúng vô cùng. Kỉ niệm về Tết
thời xưa đã trở thành một phần ký ức
không bao giờ phai màu trong tâm trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

những người đã đi qua thời gian.
<i> Theo DEPplus.vn</i>


<b>8. Soạn 1 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn mức độ 1 để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn </b>
<b>văn trên của HS lớp 4. (2 điểm)</b>


………
………
………
………
………
<b>9. Soạn 1 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn mức độ 2 để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn </b>
<b>văn trên của HS lớp 4. (2 điểm)</b>



………
………
………
………
………
<b>10. Soạn 1 câu hỏi tự luận hạn chế ở mức độ 3 và hướng dẫn chấm điểm câu hỏi này</b>
<b>để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn văn trên của HS lớp 4. (2 điểm)</b>


………
………
………
………
<b>11. Soạn 1 câu hỏi tự luận hạn chế và hướng dẫn chấm điểm để đánh giá năng lực </b>
<b>viết câu có gợi ý bằng tranh của HS lớp 1. (2 điểm)</b>


<b> </b>
<b>Câu hỏi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

……….
…….………


<b>Hướng dẫn chấm điểm : </b>


………..
………
………
………
………
<b>12. Đọc phiếu quan sát đọc thành tiếng của một một học sinh lớp 3 dưới đây :</b>



<b> Mô tả</b>
<b>kết quả</b>
<b>tương</b>
<b>ứng với</b>
<b> điểm</b>


<b>Tên</b>
<b>học</b>
<b>sinh</b>


<b>Âm lượng</b> <b>Chính xác</b> <b>Ngắt nghỉ hơi</b> <b>Tốc độ</b>


<b>(tiếng / phút)</b>


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
Quá


nhỏ/to
(0 đ)


Đủ
nghe
(1 đ)


3-4
lỗi
(1đ)



2
lỗi
(2đ)


0-1
lỗi
(3đ)


3-4
lỗi
(1đ)


2
lỗi
(2đ)


0-1
lỗi
(3đ)



60-70
(1đ)



70-80
(2đ)


hơn
80


(3đ)


Lê Vân
Anh
Lần 1


x x x x 4


điểm


Lần 2 x x x x 6


điểm


Lần 3 x x x x 7


điểm
<b>Căn cứ vào phiếu quan sát, giả sử thầy / cô là giáo viên dạy lớp của em học </b>
<b>sinh này, thầy / cô hãy viết lời nhận xét ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và nêu chỉ </b>
<b>dẫn để học sinh sẽ đạt kết quả đọc tốt hơn ở những lần sau. (1 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

………
<b>13. Đọc đoạn văn sau của một học sinh lớp 2 theo đề bài “Viết đoạn văn khoảng 4-5 </b>
<b>câu kể lại một việc tốt bạn em đã làm ở lớp”:</b>


<i>Hồng thấy bạn Hiền khơng lấy bút ra viết bài chính tả, Hồng thầy Hiền buồn </i>
<i>muốn khóc Hồng liền lấy bút trong hộp của mình ra cho Hiền mượn. Hoàng thấy rất </i>
<i>vui.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Cấu tạo</b> <b>Nội dung</b> <b>Ngơn ngữ</b> <b>Sáng</b>


<b>tạo</b>
Khơng


có câu
giới
thiệu
và câu
nêu
cảm
xúc
(0 đ)

câu
giới
thiệu
hoặc
câu
nêu
cảm
xúc
(1đ)
Khơng
có câu
kể
việc
làm
(0đ)

1
câu


kể
việc
làm
(1đ)

kể
2-3
việc
làm
(2đ)
Hơn
5 lỗi
chữ
viết,
chính
tả
(0đ)
4-5
lỗi
chữ
viết,
chính
tả
(0,5đ)
0-3
lỗi
chữ
viết,
chính
tả

(1đ)
Hơn
5 lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(0đ)


4- 5
lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(0,5đ)
0-3
lỗi
dùng
từ,
đặt
câu
(1đ)


Có 1
trong
3
sáng
tạo: ý,
từ,


câu
(0/1đ)


Cột 1 Cột
2


Cột 3 Cột
4


Cột
5


Cột 6 Cột 7 Cột 8 Cột
9
Cột
10
Cột
11
Cột
12
<b>Nhận xét : </b>


………
………
………
<b>14. Đọc câu hỏi tự luận yêu cầu học sinh lớp 4 viết một bài văn miêu tả dưới đây:</b>


<i>Viết bài văn tả một cây em thích.</i>


Hãy sửa đề bài này thành một câu hỏi tự luận mở rộng đảm bảo những yêu cầu về


kĩ thuật của loại câu hỏi này. Viết lại đề bài thầy / cô đã sửa. (1 điểm)


………
………
………
<b>15. Thầy / cơ chọn một nội dung mình thấy thích nhất trong mơ đun này. Viết tên </b>
<b>nội dung đó và giải thích vì sao thầy / cơ thích nội dung đó. (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Đáp án bài kiểm tra cuối mô đun 3</b>
<b>Câu </b>


<b>hỏi</b>


<b>Điểm số</b>
<b>cho câu </b>
<b>hỏi</b>


<b>Kết quả</b> <b>Mức </b>


<b>điểm </b>
<b>cho kết </b>
<b>quả</b>


<b>Ghi chú</b>


1 1 D<sub>A, B, C, E</sub> 1<sub>0</sub>


2 1 Điền đúng “ năng lực ngôn ngữ” 1


Điền khác “năng lực ngôn ngữ” 0



3 1


Đáp án : A, B, D


Chọn đúng 2 trong 3 phương án của đáp án 1
Chọn 0-1 phương án đúng


0


4 1


Đáp án : A, B, D


Chỉ chọn đúng 2 trong 3 phương án của đáp


án 1


Chỉ chọn 0-1 phương án của đáp án 0


5 1


Đáp án : A, C


Chỉ chọn A, C 1


Chọn khác A, C 0


6 1 B 1



A, C, D 0


7 1 A 1


B, C, D 0


8 1


Câu hỏi đúng kĩ thuật cả câu dẫn và các


phương án trả lời 2


Câu hỏi chỉ đúng kĩ thuật ở câu dẫn hoặc


đúng kĩ thuật ở câu trả lời 1
Câu hỏi có lỗi kĩ thuật ở câu dẫn và lỗi kĩ


thuật ở câu trả lời 0


9 2


Câu hỏi đúng kĩ thuật cả câu dẫn và các


phương án trả lời 2


Câu hỏi chỉ đúng kĩ thuật ở câu dẫn hoặc


đúng kĩ thuật ở câu trả lời 1
Câu hỏi có lỗi kĩ thuật ở câu dẫn và lỗi kĩ



thuật ở câu trả lời 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

tương ứng với 2 mức điểm 1 và điểm 0
Soạn hướng dẫn chấm điểm không đủ đủ 2


mức độ tương ứng với 2 mức điểm 1 và 0 0


11


Soạn câu hỏi đúng kĩ thuật 1


Soạn câu hỏi có lỗi kĩ thuật kĩ thuật 0
Soạn hướng dẫn chấm điểm đủ 3 tiêu chí :


nội dung câu, ngơn ngữ (chữ viết và chính
tả, dùng từ và đặt câu), sáng tạo)


1
Soạn hướng dẫn chấm điểm không đủ 3 tiêu


chí : nội dung câu, ngơn ngữ (chữ viết và
chính tả, dùng từ và đặt câu), sáng tạo)


0


12


1


Nhận xét bao gồm các ý sau : 1) Có tiến bộ


về đọc đúng, ngắt nghỉ hơi và tốc độ đọc
nhanh. 2) Luyện tập thêm để giữ kết quả
ngắt nghỉ hơi và tốc độ đọc nhanh


1


Nhận xét thiếu một trong 2 ý sau : 1) Có
tiến bộ về đọc đúng, ngắt nghỉ hơi và tốc độ
đọc nhanh. 2) Luyện tập thêm để giữu kết
quả ngắt nghỉ hơi và tốc độ đọc nhanh


0


13 2


Đánh dấu x vào các cột : 2, 5, 8, 11 1
Đánh dấu x sai 1 cột trong số các cột 2, 5,


8, 11 0


Nhận xét bao gồm đủ các ý sau : 1) Kể đủ
việc; 2) Có câu nêu cảm xúc ; 3) Chữ viết
đúng và sạch; 4) Chú ý ngắt câu khi viết hết
một ý.


1


Nhận xét thiếu 1 trong 4 ý nêu ở mức 1


điểm 0



14 1


Bổ sung vào câu hỏi 2 ý : 1) Độ dài của bài


văn ; 2 Thời gian làm bài 1


Bổ sung vào câu hỏi thiếu 1 trong 2 ý trên


hoặc thiếu cả 2 ý nêu ở mức 1 điểm 0
15 2 Nêu được rõ tên nội dung trong mô đun


mình thích 1


Chưa nêu được rõ tên nội dung trong mơ


đun mình thích 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

thích
<b>Tổng : </b>


<b>18</b>


</div>

<!--links-->

×