Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.4 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 15</b>



<i><b>Ngày soạn: 8/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017</b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


Giúp HS :


- Biết cách thực hiện phép chia hai số có <i> </i>.
- Áp dụng để tính nhẩm.


- Có y thức chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ


II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: ( 4’)


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
BT hướng dẫn rèn luyện thêm của tiết 70.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm :


320 : 10 ; 3200 : 100; 32000 : 1000


- GV đọc phép tính và gọi HS nhẩm kq.
- Chữa bài nhận xét.


<b>B. Dạy - học bài mới.</b>( 32’)
1. Giới thiệu bài.


- Nêu mục tiêu bài.
<b>2. Phép chia 320 : 40.</b>


- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu
cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số
chia cho 1 tích để thực hiện phép tính.


- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả
lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi :
320 : ( 10 x 4 )


- GV hỏi : Vậy 320 chia 40 được mấy ?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và
32 : 4 ?


- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và
32, của 40 và 4 ?


- GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 :
40 ta chỉ việc xóa đi 1 chữ số 0 tận cùng của
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép
chia.


- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính


320: 40, có sử dụng tính chất vừa học.


- Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
<b>3. Phép chia 32000 : 400.</b>


- GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và
yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1
số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS tính nhẩm.


- HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính :
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 4 x 10 ) ;
320: (2 x 20 ); ...


- HS thực hiện :


320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
- Được 8.


- Hai phép chia có cùng kết quả.


- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng tận
cùng của 320, 40 thì ta được 32 và 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
nháp.


- HS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả
lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện :
32000 : ( 100 x 4 )


- Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ?
- GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện


32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0
tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4
rồi thực hiện phép chia 320 : 4.


- GV yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện
tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa
nêu.


- GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số tận
cùng là các chữ số 0 ta có thể thực hiện như
thế nào ?


- GV ghi bảng KL, gọi HS đọc SGK - 80
<b>4. Luyện tập, thực hành </b>.17’


*Bài 1 (SGK – 80)
- BT yêu cầu làm gì ?


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần,
HS cả lớp làm bài vào vở BT.


- Nhận xét, chữa bài.



*Bài 2 (SGK – 80)
- BT yêu cầu ta làm gì ?


- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở BT. Gọi
1 HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét


? X đóng vai trị là gì?


? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?


- GV chốt: Cách tìm thừa số chữ biết: Lấy
tích chia cho thừa số đã biết.


*Bài 3 (SGK – 80)
- Yêu cầu đọc đề bài.


- BT cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu cách làm?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS giải trong bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò.</b>( 4’)


- GV viết lên bảng các phép chia sau :
a) 1200 : 60 = 200



b) 1200 : 60 = 2
c) 1200 : 60 = 20


-Hỏi:Phép chia nào đúng, phép chia nào sai ?
- GV hệ thống bài.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn về hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.


32000: (2x200 ); ....
- HS làm bài :


32000 : ( 100x 4 ) = 32000 : 100 : 4 =
320:4 = 80.


- Bằng 80.


- 1 HS lên bảng làm.


- HS : Khi thực hiện chia hai số có tận cùng
là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi 1, 2,
3, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số
bị chia rồi chia như thường.


<b>1. Tính:</b>


- Yêu cầu ta thực hiện phép tính.


a) 420 : 60 = 7 b) 85000 : 500 = 170


4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230
<b>2. Tìm x:</b>


a) X x 40 = 25 600
X = 25 600 : 40
X = 640


b) X x 90 = 37 800
X = 37800 : 90
X = 420


3.


Bài giải.


a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng
thì cần số toa xe là :


180 : 20 = 9 ( toa )


b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì
cần số toa xe là :


180 : 30 = 6 ( toa )
ĐS : a) 9 toa


b ) 6 toa
- HS trả lời.


a) Sai, vì khi thực hiện tính chia đã xóa


mất 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia
nhưng lại khơng xóa chữ số 0 nào ở số bị
chia nên kết quả sai.


b) Sai, vì chỉ xóa 1 chữ số 0 ở số chia
nhưng lại xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của số
bị chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 chữ số 0.
<b> Tập đọc </b>


<i> </i><b>Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


1. Đọc thành tiếng :


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc sễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.


- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời,
niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
2. Đọc-hiểu.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.


- Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thẻ
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những
cánh diều bay lơ lững trên bầu trời.



- Giáo dục HS có quyền được vui chơi và có những ước mơ.
*<b> QTE</b> : Quyền được vui chơi và mơ ước.


*<b>GDBVMT</b>: GD yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quy trọng những kỉ niệm của tuổi
thơ.


<b>II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu</b>


- Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.
- Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. ổn định lớp:</b>( 5’)


- Nhắc nhở HS trật tự, lấy sách vở.
<b>B.Kiểm tra bài cũ.</b>( 32’)


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Chú Đất
Nung “ và trả lời câu hỏi nội dung bài.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- Hỏi: + Em học tập được điều gì qua nhân
vật cu Đất.


- Nhận xét HS.



<b>C. Dạy-hoc bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:


+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm
giác của em khi đó như thế nào?


- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em
hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
<b>a) Luyện đọc:10’</b>


- Gọi 1 HS khá , giỏi đọc bài.
- Gv chia đoạn: 2 đoạn


- 2 HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng câu khó.


- HS đọc thầm chú giải.


- 2 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa
từ


- HS đọc nối tiếp lần 3, HS cung GV nhận


- HS thực hiện yêu cầu.


H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy
xuống nước cứu hai người bột ?



H2: Truyện kể về Đất nung là người như
thế nào?


- HS lắng nghe.


- HS đánh dấu 2 đoạn:


+Đoạn1:”Tuổi thơ của tơi .. vì sao sớm”.
+Đoạn2:”Ban đêm ..nỗi khát khao của tôi”.
* Câu dài:


+“Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…// như gọi
thấp xuống những vì sao sớm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xét.


- HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài:12’</b>


* Đoạn 1:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi:


? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều ?


? Tác giả đã quan cháng diều bằng những


cảm xúc gì?


- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng
cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp
hơn, đáng yêu hơn.


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đoạn 2:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
niềm vui sướng như thế nào?


+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
những mơ ước đẹp như thế nào ?


+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
+ Bài văn nói lên điều gì ?
<b>c) Đọc diễn cảm.10’</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Nêu giọng đọc của bài?


- GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn cần
luyện đọc.


- 1 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ, cả lớp


phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV dùng phấn màu gạch chân.


- Gọi 1 HS thể hiện lại.


- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét về giọng đọc


<b>D. Củng cố, dặn dò.</b>( 3’)


?Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ
những gì ?


<b>* GDQTE:</b> Trẻ em có quyền gì?


- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài
và đọc trước bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ chơi


từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết
tha cầu xin:” Bay đi diều ơi! Bay đi!”
<b>1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.</b>


- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn,
rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống
những vì sao sớm.


- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai
lắng nghe và bằng mắt.



- Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.


<b>2. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và</b>
<b>những ước mơ đẹp.</b>


+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.


+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như
một tấm thảm nhưng khổng lồ, bạn nhỏ
thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt
một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi
một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời,
bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin "
Bay đi diều ơi ! Bay đi "


+ Đoạn 2 nói lên rằng trị chơi thả diều
đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
+ Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi
những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.


<b>* Bài văn nói lên niềm vui sướng và</b>
<b>những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả</b>
<b>diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.</b>
* Đoạn văn đọc diễn cảm:


“ Tuổi thơ của tôi được <b>nâng lên</b> từ
những cánh diều.


Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục


đồng chúng tơi <b>hị hét</b> nhau thả diều thi.
Cánh diều <b>mềm mại</b> như cánh bướm.
Chúng tôi vui sướng đễn <b>phát dai</b> nhìn lên
trời. Tiếng sáo diều <b>vi vu trầm bổng</b>. Sáo
đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như <b>gọi thấp</b>
<b>xuống</b> những vì sao sớm.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

mình thích đến lớp.


CHÍNH TẢ: (Nghe - Viết)
Tiết 15: <b>CÁNH DIỀU TUỒI THƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.


- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho
lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- HS chuẩn bị mỗi em 1 đồ chơi, bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV đọc cho 2 HS viết : <i>vất vả, tất tả, lấc cấc, lấc láo, ngất</i>
<i>ngưỡng, khật khưỡng…</i>


- Nhận xét
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.


b)

Tiến trình bài học: (28’)



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


+ Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn


- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/146. - 1 em đọc.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ?


+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?


+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời.


b) Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Các từ ngữ : mềm mại, vui sướng, phát dại,
trầm bổng ...


c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài HS viết bài


d) Soát lỗi và chấm bài Tự đổi vở soát bài
+ Hướng dẫn làm bài tập



* Bài 2


b) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm


xong trước dán phiếu lên bảng.


- Hoạt động trong nhóm.


- Bổ sung những đồ chơi, trị chơi mà nhóm
bạn chưa có.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng. - 2 HS đọc lại bài tập.


Thanh hỏi: Đồ chơi : ô tô cứu hỏa, tàu hỏa,
tàu thủy, khỉ đi xe đạp ...


Trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây, điển tử, thả
diều, thả chim, dung dăng dung dẻ...


Thanh ngã: Đồ chơi : ngựa gỗ, ...
Trò chơi : bày cỗ, diễn kịch ...
* Bài 3: HS khá, giỏi: HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp


tả hoặc giới thiệu HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)


- Hệ thống nội dung toàn bài.


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>---Ngày soạn: 9/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017</b></i>
<b> Toán</b>


Tiết 72: <b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư).


- Bài tập Bài 1, bài 2.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 71.


- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b)

Tiến trình bài học: (28’)



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


+ Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai


chữ số.


a) Phép chia 672 : 21


- GV viết lên bảng 672 : 21. Yêu cầu HS thực


hiện phép chia trên. - HS thực hiện.672 : 21 = 672 : (3 × 7)
= (672 : 3) : 7
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số


có một chữ số để đặt tính 672 : 21.


= 224 : 7 = 32


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy
nháp.


672 21 * 67 chia 21 được 3, viết 3
63 32 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
42 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
42 67 trừ 63 bằng 4, viết 4
0 * Hạ 2, được 42, 42 chia 21
được 2, viết 2


2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.


Vậy 672 : 21 = 32
- Hỏi : Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư



hay phép chia hết ? Vì sao ?


- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
b) Phép chia 779 : 18


- GV viết lên bảng 779 : 18. Yêu cầu HS thực


hiện đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấynháp.
- GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự phần a. - HS nêu cách tính của mình.


Kết quả 779 : 18 = 43 (dư 5).
- Hỏi : Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay


phép chia có dư ?


- Là phép chia có số dư bằng 5.
- Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải


chú y điều gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c) Tập ước lượng thương.


- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ
số, để tính tốn nhanh chúng ta cần biết cách
ước lượng thương.


- GV nêu cách ước lượng thương :


+ GV viết bảng các phép chia 75 : 23; 89 : 22;


68 : 21 ...


+ Để ước lượng thương của các phép chia được
nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng
chục


+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra
lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75
chia 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69, 75 trừ
69 bằng 6, vậy thương cần tìm là 3.


- HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép
tính trên trước lớp.


- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV viết bảng phép tính 75 : 17, yêu cầu HS


nhẩm. - HS có thể nhẩm theo cách trên.7 : 1 = 7; 7 × 17 = 119; 119 >75.
- GV hướng dẫn tiếp : Khi đó, chúng ta giảm


dần thương xuống cịn 6,5,4 ... tiến hành nhân
và trừ nhẩm.


- HS thử với các thương 6,5,4 và tìm ra 17
× 4 = 68; 75 - 68 = 7 vậy 4 là thương thích
hợp.


- GV giới thiệu tiếp : Để tránh phải thử nhiều,
chúng ta có thể làm tròn các số trong



phép chia 75 : 17 như sau 75 làm tròn đến số
tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số
tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2
được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ
ngược lại.


- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số trịn
chục gần nhất, ví dụ các số 75, 76, 87, 88, 89
có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số trịn
chục 80,90. Các số 41,42,53,64 có hàng đơn vị
nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40,50,60 ...


- Nghe hướng dẫn.


- GV cho cả lớp tập ước lượng với các phép
chia khác. Ví dụ 79 : 28; 81 : 19; 72 : 18 ...
+ Luyện tập thực hành


* Bài 1


- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
một con tính. Lớp làm bài vào vở BT.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.


- Chữa bài HS.
* Bài 2


- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.


- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở


BT.


Tóm tắt


15 phòng : 240 bộ
1 phòng : .... bộ ?


Bài giải


Số bộ bàn ghế mỗi phịng có là :
240 : 15 = 16 (bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét HS.


3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


Tiết 29: <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi
và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia các trò chơi (BT4).


* <b>QTE</b> : Quyền được vui chơi.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh minh họa các trị chơi SGK/147.
- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : thái độ khen,
chê, sự khẳng định, phủ định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ...


- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b)

Tiến trình bài học: (28’)



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


+ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.


- Treo tranh minh họa yêu cầu HS quan sát nói
tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi,
thảo luận.


- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.



- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.


Tranh 1: diều - thả diều.


Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ơng sao –
múa sư tử, rước đèn.


Tranh 3: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình
nhà cửa, đồ chơi nấu bếp - Nhảy dây, cho
búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: màn hình, bộ xếp hình – trị chơi
điện tử, lắp ghép hình.


Tranh 5 : dây thừng – kéo co.


Tranh 6: Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.
* Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.


- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm
từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.


- Hoạt động trong nhóm.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.



- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên
có cả đồ chơi, trị chơi riêng bạn nam thích
hoặc riêng bạn nữ thích, cũng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tròn, tàu hỏa,…
những trò chơi phù hợp với bạn nam và bạn


nữ. Trị chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờtướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu
trượt, chơi ô ăn quan,….


* Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.


- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS phát biểu, bổ sung y kiến cho bạn. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung.


Trị chơi bạn trai ưa thích: đá bóng, bắn
- Kết luận lời giải đúng.


súng phun nước, đấu kiếm, cờ tướng,..
Trò chơi bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy
dây, trồng nụ trồng hoa, chơi ơ ăn quan,…
Trị chơi cả bạn trai và bạn gái ưa thích: thả
diều, rước đèn, cắm trại, xếp hình, đu quay,
bịt mắt bắt dê,…


* Bài 4



- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.


- Gọi HS phát biểu. - Các từ ngữ : say mê, hăng say, thú vị, hào
hứng, ham thích, đam mê, say sưa...


- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con
người khi tham gia trò chơi.


- Tiếp nối đặt câu.


Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
Nam rất ham thích thả diều.


Em gái em rất thích chơi đu quay.
Nam rất say mê chơi điện tử ...
3. Củng cố - Dặn dị (3’)


- Hệ thống nội dung tồn bài.
- Nhận xét tiết học.




<i><b> Ngày soạn: 10/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017</b></i>
<i><b> Toán</b></i>


<b>Tiết 73:CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
I. <b>MỤC TIÊU:</b>



- Giúp hs biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- </b>bảng phụ, VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. <b>BÀI CŨ</b> :5’


- Chữa bài tập 3:- Gọi 2 hs lên bảng.
- Nhận xét .


2<b>. BÀI MỚI</b>.32’


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp.
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>


* <b>Trường hợp chia hết:</b>
- Ghi bảng: 8192 : 64 =?


? Trước khi thực hiện phép chia em phải làm
gì?


- Thực hiện theo yc của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Nêu cách tính.


Lần 1: 81:64 được 1 viết 1.
1 nhân 4= 4 viết 4


1 nhân 6 = 6 viết 6
81 -64 = 17 viết 17



Lần 2: Hạ 9 được 179, 179 : 64 được 2 viết
2.


2x 4 =8 viết 8
2 x6 =12 viết 12
179- 128 = 51 viết 51


Lần 3: Hạ 2. Lưu y giúp hs ước lượng.
* <b>Trường hợp chia hợp chia có dư:</b>
- Ghi bảng: 1154: 62 =?


- Cho hs tiến hành như trên.
- Gọi HS nêu cách tính như SGK


*<b> Thực hành</b>:
Bài 1


- Gọi 1 hs đọc yc: Đặt tính rồi tính:


Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn tìm gì?


- Cho hs làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs làm bài trên bảng phụ
- HS chữa bài.


- GV chốt bài.



<i>c</i>


<i><b> . Củng cố- Dặn dò.</b></i>3’
- Hệ thống ND bài.


- Nhận xét giờ học.Dặn dò hs về nhà ơn lại
bài và chuẩn bị bài sau.


- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách tính.


8192 64


64 128


179
128
512
512
0


- Đọc phép tính.
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách tính.
1154 62


62 18


534


496
38
- Nêu yc bài tập.
7425 15 8058 34


60 128 68 237


142 125


135 102


75 238


0 238


0
Giải:


2000:30 = 66 hộp( Dư 20 gói)
2000 gói kẹo xếp được 66 hộp dư 20 gói.
Đáp số: 66 hộp (dư 20gói)


- 2 HS làm bài.
- Dưới lớp chữa bài.


SBC SC T SD


1898 73 26


7382 87 84 74



6543 79 82 65


- Nắm ND học ở nhà.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những
con vật gần gũi với trẻ em.


- Hiểu y nghĩa truyện tính cách cảu nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.


- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ GDHS ý thức ham đọc sách.


<b>II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu :</b>
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ
em.


III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu



<b>Họat động của thầy</b> <b>Họat động của trị</b>


<b>1. Ơn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Dạy bài mới</b>


- Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) HD hiểu yêu cầu bài tập


- GV mở bảng lớp, gạch dưới từ ngữ quan
trọng( Kể chuyện, đồ chơi, con vật gần gũi).
- Gọi học sinh đọc đề bài


- Truyện nào có nhân vật là đồ chơi?


- Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi
trẻ em?


- Kể tên các truyện khác mà em đã học hoặc
đã đọc?


b) Học sinh thực hành kể chuyện


- GV nhắc HS kể chuyện theo đúng trình tự,
cấu trúc hợp lí


( có thể kể theo đoạn )
- Kể theo cặp


- Thi kể trước lớp


- Nhân vật trong câu chuyện là gì ?


- Câu chuyện có y nghĩa gì ?


<b>4. Củng cố bài học:</b>


- Trong truyện mà các bạn vừa kể em thích
nhân vật nào nhất ? Vì sao


- Nhọ̃n xét tiết học .Về nhà tập kể lại cho mọi
người cùng nghe.


- Hát


- 2 em nối tiếp kể chuyện Búp bê của
ai ? theo tranh minh hoạ.


- 1 em kể chuyện bằng lời của Búp bê.
- Nghe, đưa ra các truyện đã chuẩn bị
- Nêu tên 1 số truyện


- 2 học sinh đọc đề bài


- Học sinh tìm từ ngữ quan trọng
- 1 em đọc, quan sát tranh


- Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng cảm
- Võ sĩ Bọ Ngựa


- Dế Mèn…Chim sơn ca và bông cúc
trắng, Voi nhà, Chú sẻ…



- Chú Mèo đi hia…


- Truyện kể có nhân vật, cấu trúc theo 3
phần


- Thực hành kể


- 3 em thi kể trước lớp
- HS nêu tên nhân vật
- Nêu y nghĩa


- HS nêu nhận xét


- HS trả lời
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 30:TUỔI THƠ</b>
I. <b> MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hiểu các từ trong bài (Tuổi ngựa, đại ngàn).


- Hiểu nd bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu
mẹ đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


* QTE : Quyền được vui chơi và mơ ước.
II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- Tranh minh họa.
III. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. BÀI CŨ:5P



- Gọi 2 hs nối tiếp đọc bài Cánh diều tuổi
thơ.


- TLCHsgk.
2. BÀI MỚI:32p


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp.
<i><b>b. Bài giảng</b></i>:


* <b>Luyện đọc</b>: Gọi 1 HS đọc bài
- YC hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm cho hs.
+ Lần hai cho hs đọc thầm chú giải và kết
hợp tìm hiểu nghĩa 1 số từ mới.


- Cho hs đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài.
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* <b>Tìm hiểu bài:</b>


+ YC hs đọc khổ thơ 1:
? Bạn nhỏ tuổi gì?


? Mẹ bảo bạn ấy tính nết ntn?
+ Khổ 1 nói nên điều gì?
+ YC hs đọc thành tiếng khổ 2:


? Ngựa con theo ngọn gió rong chơi ở
những đâu?



? Đi chơi khắp nơi nhưng ngựa con vẫn
nhớ mẹ như thế nào?


+ Khổ 2 kể lại chuyện gì?
- YC hs đọc khổ thơ 3:


? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những
cánh đồng hoa?


- Khổ thơ 3 tả cảnh gì?
- YC hs đọc khổ thơ 4:


? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ
mẹ điều gì?


- YC hs đọc câu hỏi 5: Nếu vẽ bức tranh
minh họa bài thơ này em sẽ vẽ ntn?


+ Nội dung bài là gì?


- Thực hiện theo yc của gv.


- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ, 2 lần.
- HS đọc chú giải trong SGK
- Đọc theo cặp.


- Đọc cá nhân toàn bài.
- Nghe.


- Đọc khổ thơ 1.


+ Tuổi ngựa.


+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi
thích đi.


* Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa
- Đọc khổ thơ 2.


= Trung du, cao nguyên, rừng đại ngàn, triền
núi đá…


+ ....Vẫn nhớ mang về cho mẹ <i>ngọn gió của</i>
<i>trăm miền.</i>


* Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi khắp
nơi cùng ngọn gió.


- 1 HS đọc thành tiếng và thảo luận


+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương
thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng
xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc
dại.


* Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa con
vui chơi.


+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn,
dù đi xa cách núi rừng, sông biển con cũng
nhớ đường về với mẹ.



- Có thể nêu:
+ Em vẽ như SGK.


+ Vẽ câu bé đang phi ngựa..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*THQTE: Quyền được vui chơi và mơ
ước….


* <b>Hd hs luyện đọc diễn cảm:</b>


- Cho 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ của bài.
- Hd đọc.


- Cho hs luyện đọc theo nhóm.


- Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lịng
từng khổ thơ, bài thơ.


- Gọi HS đọc thuộc


- Cho hs cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét .


<i>c. </i>


<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> </b></i>: 3’
- Hệ thống ND bài.


- Nhận xét giờ học.Dặn dò hs về nhà ôn lại


bài và chuẩn bị bài sau.


- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ, tìm giọng đọc của
bài.


- Luyện đọc theo.
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS nhẩm thuộc lịng
- Thi đọc diễn cảm.


- Nắm ND học ở nhà.
<b></b>


<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 15:</b>

<b>Nhà Trần và việc đắp đê</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà
Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được
lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất
cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trơng coi việc đắp
đê.


<b>*BVMT: </b>GDHS biết được vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của
con người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC</b>: - Hình minh hoạ trong SGK; phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:




<i><b>1.Bài cũ 3’:</b></i>


Gọi HS trả lời câu hỏi 2 cuối bài tiết 14
- GV nhận xét chung.


<b>2</b>.<i><b>Dạy bài mới: </b></i>Giới thiệu bài


<i><b>HĐ1-7’</b></i>: <b>Điều kiện nước ta và truyền thống chống</b>
<b>lũ lụt của nhân dân ta. </b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:


+ Nghề chính của ndân ta dưới thời Trần là nghề gì?


- HS trả lời. HS khác nhận xét


- HS đọc SGK và trả lời, chỉ bản
đồ 1 số con sơng.


+ Sơng ngịi nước ta như thế nào?


+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì?


- GV chốt y 1 - HS nhắc lại


<i><b>HĐ2- 12’</b></i>: <b>Nhà Trần t/chức đắp đê chống lụt </b>
Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo phiếu học
tập:



+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
+ Vì sao gọi nhà Trần là triều đại đắp đê?


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
GV nhận xét kết luận.


<i><b>HĐ3-5’</b></i>: <b>Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.</b>


- HS đọc SGK và hoàn thành
phiếu học tập .


- Đại diện trình bày kết quả.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Y/C HS đọc SGK và trả lời:


+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?


+ Hệ thống đê điều thời Trần như thế nào?


+ Nêu y nghĩa của việc nhà Trần rất coi trọng việc
đắp đê?


- GV kết luận


- HS đọc ghi nhớ
- HS về nhà tự học.


<i><b>HĐ4: Liên hệ thực tế 5’.</b></i>



- GV cho HS liên hệ ở địa phương.
- GV tổng kết y kiến HS.


<i><b>3.Cũng cố, dặn dò 3’:</b></i>


Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
Dặn HS chuẩn bị bài sau


<b></b>


<b>---Chiều</b>



<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cô GIÁO (Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS trình bày một số sáng tác hoặc liệu sưu tầm được.
- HS làm được bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ


* <b>GDQTE</b>: quyền được giáo dục, được học tập của các em trai và gái; bổn phận của học
sinh là kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.


*<b>KNS</b> : -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng ,biết ơn với thầy cơ
<b>III.Đồ dùng dạy- học:</b> Phiếu học tập;


<b>IV.Hoạt động dạy- học:</b> <b> Tiết 2</b>



<b>Họat động của thầy</b> <b>Họat động của trò</b>


<b>2. Kiểm tra:</b> Sau khi học xong bài biết ơn thầy cơ
giáo em cần ghi nhớ gì?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới</b>


a) HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được ( bài tập 4, 5 SGK )


- Tổ chức cho học sinh trình bày và giới thiệu
- Lớp nhận xét


- GV nhận xét và kết luận


b) HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
- GV nêu yêu cầu


- Cho học sinh thực hành theo nhóm


- GV theo dõi quan sát và giúp đỡ học sinh


- Nhắc nhở học sinh làm tốt và nhớ gửi tặng các
thầy cô giáo tấm bưu thiếp mà mình đã làm


- GV kết luận chung:


- Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
- Học sinh cần phải chăm ngoan, học tập tốt là biểu


hiện của lòng biết ơn


- Hát


- Hai em trả lời
- Nhận xét bổ xung


- Học sinh lên đọc thơ, tục ngữ,
ca dao, hát các bài nói về lịng
biết ơn thầy cơ giáo


- Học sinh trưng bày các tranh
ảnh nói về thầy cơ giáo


- Các nhóm nhận xét và bổ sung.


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh lấy dụng cụ để thực
hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Củng cố bài học:</b>


- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



- HS biết: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Hiểu được y nghĩa của việc tiết kiệm nước.


- Ln có y thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
*<b> GDMT</b>: Giáo dục y thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.


<b>* GDSDTKNL</b>: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
<b>* KNS</b> :Xác định được giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.


- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước( Quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.GV : - Hình trang 60, 61 SGK ;
2.HS : - HS chuẩn bị giấy, bút màu.

III/ Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra :</b> Nêu những việc cần làm để bảo vệ
nguồn nước ?


<b>2. Các hoạt động:</b>


a) Hoạt động 1: Những việc nên làm và khơng
nên làm để tiết kiệm nước.


- HĐ nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm
quan sát hình minh hoạ SGK thảo luận và trả lời


câu hỏi:


? Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?


? Theo em việc đó nên hay khơng nên làm? Vì
sao ?


- GV kết luận. : HS biết những việc nên và
không nên làm để tiết kiệm nước. Xác định được
giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh
lăng phí nước.


b) Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm
nước:


- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: YC quan sát
H7,8 SGK và trả lời:


? Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?


* GDMT: Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì
sao?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- 2 HS trả lời.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Tiến hành thảo luận và trình bày


trong nhóm. Cử đại diện trình bày
trước lớp.


- Câu trả lời đúng:


+) H1: vẽ 1 người khoá van vòi nước
khi nước đã chảy đầy chậu->nên làm.
+) H2: vẽ 1vòi nước chảy tràn ra
ngoài chậu-> không nên làm.


+) H3,4,5,6: HS tự trả lời.


- Quan sát và suy nghĩ. Câu trả lời
đúng:


+ Bạn trai ngồi đợi mà ko có nước vì
bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức.
Bạn gái chờ nước chảy đầy xơ đợi
xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi
nước vừa phải.


+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
- Tiết kiệm nước để người khác có
nước dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
*KL: Kĩ năng b́nh luận về việc sử dụng


nước( Quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
c) Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi:


- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.


- Chia nhóm HS.


GVđộng viện hướng dẫn, động viên khuyến
khích để những em có khả năng tham gia vẽ
tranh,triển lóm.


- Cho HS quan sát H9. Gọi 2HS thi hùng biện về
hình vẽ.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố bài học:</b>


*<b>GĐSTKNL :</b> Chúng ta nên và khơng nên làm
gì để tiết kiệm nước.


- Hệ thống bài và nhận xét giờ học và dặn ḍ vn
học bài và thưc hiện tiết kiệm nước.


- Vì: phải tốn nhiều cơng sức, tiền của
mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết
kiệm nước là dành tiền cho mình và
cũng là để có nước cho người khác
được dùng.


- Tiến hành vẽ tranh và trình bày
trước nhóm. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.



- HS nêu.
- Hs lắng nghe.


TỐN
TIẾT 1
I./<b>Mục đích - yêu cầu:</b>


- Giúp HS ôn tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0; chia cho số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II/. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ bài 3.


<b>III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i><b>A./ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)</i>


- Gọi 3 HS thực hiện :


276 : 12 736 : 23 770 : 17
- Gv nhận xét


<i><b>B.Bài mới</b></i>:(30’)
<b> - Bài 1: (5’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu?


- Nhận xét gỡ về số bị chia và số chia trong


các phép tính? Nêu cách thực hiện tính?


- 3 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm nháp.
- HS nêu kết quả, nhận xét.


<b>1. Tính :</b>


- HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét.


- Gọi HS nhắc lại quy tắc chia một tổng cho
một số, chia một hiệu cho một số.


<b>Bài 2: (10)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu?


- Khi đặt tính cần lưu y điều gì?


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét


<b>Bài 3</b>: (7)


- Gọi HS nêu yêu cầu?


- Nêu tên gọi thành phần của x trong phép
tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
ntn?



- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét,.


<b>Bài 4</b>: (8)


- Gọi HS đọc bài tốn.


- Bài toỏn cho biết gì? Hỏi gì?


- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét


<i><b>C.Củng cố dặn dò:(</b></i>2’)


- 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét.
480 : 60 = 8 ; 3200 : 800 = 4


3500 : 70 = 5; 81000: 900 = 90
<b>2. Đặt tính rồi tính: </b>


- HS nêu yêu cầu.
- Đặt tính thẳng cột.


- HS thực hiện tính. 4 HS lên bảng. Đ/a: a)
14; b) 11


c) 345 ( dư 2)




<b>3. Tìm x:</b>
- 1 HS đọc y/c.
- 1 HS nêu.


- 2 hs làm bảng phụ. Lớp làm VBT.
a) X x 34 = 918


X = 918 : 34
X = 27
b) 38.


- 1 HS đọc.
Tóm tắt:


Có: 375 quả xồi
1 túi: 25 quả xồi
Có tất cả:….túi xồi ?


- 1 hs làm bảng phụ. Lớp làm VBT.
<b>Giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Củng cố , Nhận xét tiết học.
- Dặn dò vn




<i><b>Ngày soạn: 11/12/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017</b></i>


<i><b> Toán</b></i>


<b>Tiết 74:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có
dư).


- Bài tập Bài 1, bài 2 (b).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bộ đồ dùng dạy học.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS1: 2488 : 35; HS2: 9146 : 72
- Nhận xét– Nhận xét chung.
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b)

Tiến trình bài học: (28’)



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


* Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính của
mình.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện một con tính. Lớp làm bài vào vở


BT.


a) 19; 16 dư 3 b) 273; 237 dư 33
* Bài 2b: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức.


- 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lớp làm bài vào vở BT.


b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14
= 601759 - 142 = 601617
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của


bạn trên bảng. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cùngbàn đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>


- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.



TẬP LÀM VĂN:


Tiết 29: <b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của
quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả vớilờikể(BT1).
- Lập được dàn y cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?; Đọc phần mở bài, kết bài
cho đoạn thân bài tả cái trống.


- Nhận xét – Nhận xét chung.
2. Bài mới :


a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.
b)

Tiến trình bài học: (28’)



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


+ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và


yêu cầu. - 2 em đọc.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời


câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời.
a) Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong


bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. Mở bài : Trong làng tơi ... xe đạp của chú.Thân bài : Ở xóm vườn ... Nó đá đó.
Kết bài : Đám con nít ... chiếc xe của mình.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn


văn trên có tác dụng gì ? Mở bài, kết bài


theo cách nào ?


+ Mở bài : giới thiệu về chiếc xe đạp của
chú Tư.


+ Thân bài : tả chiếc xe đạp và tình cảm của
chú Tư với chiếc xe đạp.


+ Kết bài : nói lên niềm vui của đám con nít
và chú Tư bên chiếc xe.


Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên.
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác


quan nào ? + Tác giả quan sát bằng mắt và tai.
- Phát phiếu cho HS và yêu cầu làm câu b,


d vào phiếu. - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vàophiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên


bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


b) Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, khơng
có chiếc nào sánh bằng.


Tả từng bộ phận: xe màu vàng, hai cái vành
láng bóng, khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm
tai. Giữa tay cầm có gắn hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có


khi là một cành hoa.


Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe:
Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên,
lau, phủi sạch sẽ; chú âu yếm gọi chiếc xe
là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào
con ngựa sắt.


d) Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên
tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú
yêu quí chiếc xe đạp, rất hãnh diện về nó.
* Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên
bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Gợi y - Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân,
Chiếc xe đạp của chú Tư ... để lập dàn y.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ
những HS gặp khó khăn.


- Tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh


các y chính lên bảng để có một dàn y hồn
chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa


chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang
mặc.


- 3-5 HS đọc bài.


- Gọi HS đọc dàn y. - Đọc, bổ sung vào dàn y của mình những
chi tiết cịn thiếu và phù hợp thực tế.


+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần
quan sát bằng những giác quan nào?


+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác
quan : mắt, tai, cảm nhận.


+ Khi tả đồ vật ta cần lưu y điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu y kết hợp lời kể,
tình cảm của con người với đồ vật ấy.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>


- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 30:</b>

<b>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện ngời khác (biết thưa gửi, xng hơ phù hợp với quan hệ
giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).


2. Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những
trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.


<b>* </b>KNS<b> : - </b>Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực


II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to viết yc của BTI.2 - VBT.
III. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. <b>BÀI CŨ</b> :5’


- Gọi hs làm bài tập 2(Tiết MRVT: Đồ
chơi-Trò chơi).


- Nhận xét .
2<b>. BÀI MỚI</b> :32’


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp.
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>


* <b>Phần nhận xét</b>.
Bài tập 1:


- Gọi hs đọc yc của bài.
Câu " Mẹ ơi con tuổi gì?
- Nhận xét- chốt lại lời giải.


GV : Khi nói chuyện chúng ta cần giữ phép


lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù
hợp : ơi, ạ, thưa, dạ....


Bài 2:


- Phát giấy, bút dạ cho hs.


- Thực hiện yc của gv.


- Đọc yc bài tập.
- Suy nghĩ làm bài.


+ Nêu kết quả: Lời gọi : <i>Mẹ ơi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cho hs làm bài.


- Nhận xét cách đặt câu hỏi của hs:đã phù hợp
chưa, đã lịch sự chưa.


- Nhận xét.


Bài 3:


- YC hs đọc yc bài.


- Nhắc hs cố gắng nêu VD minh họa cho y
kiến của mình.


- Kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những
câu làm phiền lòng người khác.



<b>* Ghi nhớ:</b>


- Cho hs đọc ghi nhớ.
* <b>Thực hành luyện tập</b>.
Bài 1:


- Cho hs đọc YC bài 1.


- Phát phiếu cho hs viết vắn tắt câu trả lời.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
+ Đoạn a.


+ Đoạn b.
Bài 2:


- Mời 2 hs tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích truyệnCác em nhỏ và cụ già:


- Giải thích thêm yc của bài: trong đoạn văn
có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, câu hỏi
các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để
thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp
hơn những câu các bạn hỏi nhau khơng? Vì
sao?


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu hỏi:


- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ


khơng ạ?


- Nếu hỏi cụ bằng các câu các bạn tự hỏi mình
thì như thế nào?


<i>c. </i>


<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> </b></i>: 3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dị hs về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài
sau.


+ Với thầy, cô : Thưa cô, cơ có thích mặc
áo dài khơng ạ?


+ Với bạn: Bạn có thích thả diều khơng?
Cậu có thích mặc quần áo đồng phục
không?


- Dán kq lên bảng lớp.
- Sửa vào VBT.


- Đọc yc bài tập.
- Suy nghĩ TLCH.
- Phát biểu y kiến.


- Đọc ghi nhớ trong SGK.
- Đọc yc bài tập.



- Đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn
ngồi bên cạnh.Nêu kết quả:


a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ
thầy trò


b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ
thù địch


- Đọc yc bài tập.


- Đọc các câu hỏi trong truyện.
- Đọc lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời.


+ Thể hiện thái độ lich sự, tế nhị sẵn sàng
giúp đỡ cụ già của các bạn.


+ Những câu hỏi này hơi tò mò, chưa tế
nhị.


- Nắm ND học ở nhà.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017</b></i>
<b> </b>

<b>Tốn</b>



<b>Tiết 75:</b>

<b>Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)</b>




I. <b>MỤC TIÊU:</b>


Giúp hs biết thực hiện phép chia có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:- Bảng phụ- VBT.


III. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. <b>BÀI CŨ</b>:5’


- YC hs làm bài 3SGK tiết trước.
- Nhận xét.


2. <b>BÀI MỚI</b> :32’


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp.
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>


* <b>Trường hợp chia hết:</b>
- Đa phép tính: 10105:43=?


- YC hs đặt tính và nêu cách thực hiện.
+ Lần 1: 101:43 đợc 2 viết 2.


2x3 =6 11trừ 6 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
2 nhân 4 = 8, thêm 1 =9, 10-9 = 1 viết1.
+ Lần 2: Hạ 0, được 150:43 được 3 viết 3.
3x3 =9; 10-9=1, viết 1 nhớ 1.


3 x4 =12, thêm 1=13;
15-13=2 viết 2.



+ Lần 3: Hạ 5, được 215;215:43 được 5 viết
5.


5x3=15; 15-15= 0 viết 0 nhớ 1.


5x4 =20, thêm 1 =21, 21-21 =0, viết 0.
- Giúp hs ước lượng.


* <b>Trường hợp chia có dư.</b>
- Nêu phép tính: 26345: 35 =?
- Hướng dẫn tương tự như trên.
<i><b>c Thực hành.</b></i>


Bài 1: Gọi hs đọc yc bài tập. Đặt tính rồi
tính.


- Cho hs làm bài, chữa bài. 2 hs lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, yc hs nhắc lại cách tính.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu


- HD hs đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.


<i>Tóm tắt:</i>


1h 15p: 38 km 400 m
1p : ….. m?



- Nhận xét chốt lời giải đúng.


- Thực hiện yc của gv.


- Đọc lại phép tính.


- Đặt tính và tính từ trái sang phải.
10105 43


150 235
215
00


- Tập ước lượng kết quả.


- Nêu phép tính.


- Thực hiện tương tự như phép tính trên.
- Nêu yc bài tập.


- HS làm bài vào VBT.
2 hs lên bảng làm bài.


- Nhận xét, nêu cách tính và cách thực
hiện.


- Đọc bài tốn.


- Phân tích và tóm tắt bài tốn.



- HS lên bảng tóm tắt và giải bài tốn.
- Nhận xét.


- 1 hs dưới lớp đọc bài toán.
Bài giải:
1h 15p =75p
38 km 400 m =38400 m


Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?BT thuộc dạng toán nào đã học?


<i>c. </i>


<i><b> Củng cố- Dặn dò</b><b> </b></i>: 3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.


- Nhận xét.


+ Tìm số TBC của nhiều số.
- Nắm ND học ở nhà.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Tiết 30 : Quan sát đồ vật</b>



I. <b>MỤC TIÊU</b>


1. Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay
sờ..); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những vật khác.


2. Dựa theo kết quả 5 quan sát, biết lập giàn y để tả một đồ chơi em đã chọn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa - Một số đồ chơi - Bảng phụ viết sẵn dàn y tả 1 đồ chơi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. BÀI CŨ:4’


- Gọi 1 hs đọc dàn y tả chiếc áo của em.
- Nhận xét.


2. BÀI MỚI.: 32’


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp.
<i><b>b. Bài giảng:</b></i>


* <b>Phần nhận xét:</b>
Bài tập 1:


- Gọi hs đọc yc bài tập.


- Nhận xét, theo tiêu chí (trình tự quan sát
hợp lí/ giác quan sử dụng khi quan sát/ khả


năng phát hiện những đặc điểm riêng)
- Bình chon hs quan sát tinh tế nhất.


Bài 2:


Nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú y
những gì?


- QS gấu bơng- đầu tiên là hình dáng, màu
lơng, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, chân
tay…Phải sử dụng nhiều giác quan để tìm
ra nhiều đặc điểm độc đáo của nó, làm nó
khơng giống con gấu khác. Tập trung miêu
tả những điểm độc đáo đó, khơng tả lan
man, q chi tiết, tỉ mỉ.


* <b>Phần ghi nhớ</b>:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
* <b>Phần Luyện tập.</b>
- Nêu yc bài tập.


- Cho hs làm bài vào VBT.


- Làm theo yc của gv.


- Đọc yc bài tập.


- Nối tiếp đọc gợi y của bài.


- Quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kq


quan sát được vào VBT theo gạch đầu
dòng.


- Trình bày kq.


- Nhận xét, bình chọn theo tiêu chí gv đa
ra.


- Đọc yc bài tập.


- Phải quan sát theo một trình tự hợp ly từ
bao quát đến bộ phận.


- Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai,
tay,...


- Đọc ghi nhớ của bài.
- Đọc yc bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi hs đọc dàn y của mình.


- Nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn y
hay nhất.


<i>c</i>


<i><b> . Củng cố- Dặn dò</b><b> </b></i>:3’
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.



- Dặn dị hs về nhà ơn lại bài và chuẩn bị
bài sau.


văn tả đồ chơi của mình.


- Nối tiếp đọc dàn y của mình đã lập.
- Nhận xét bạn lập được dàn y tốt nhất.
- Nắm ND học ở nhà.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 30: Làm thế nào để biết có khơng khí ?</b>



<i><b>1. Mục tiêu: </b></i>


- Làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh mọi vật và các chỗ trống
trong các vật.


- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Túi ni lông, dây, kim.
- Chai, chậu nước.


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
* Tiến hành:



B1: Tổ chức và hướng dẫn.


- Gv chia nhóm + Yêu cầu các nhóm đọc mục
thực hành và làm thí n0<sub> theo nhóm 6 em.</sub>


B2: Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.
B3: Trình bày


* K/l: Khơng khí có ở xung quanh chúng ta.
- Em hãy nêu những ví dụ khác chứng tỏ khơng
khí có ở xung quanh chúng ta?


Hoạt động 2: Khơng khí có ở chỗ rỗng


* Mt: Hs phát hiện khơng khí có ở khắp nơi, cả
trong những chỗ rỗng của các vật.


* Tiến hành:


B1: Tổ chức và hướng dẫn.


- Gv chia nhóm u cầu đọc thí nghiệm rồi ghi
vào phiếu hiện tượng và kết luận.


B2: Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.
B3: Trình bày


- Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?


* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ


rỗng của vật đều có khơng khí.


Hoạt động 3:


Hệ thống kiến thức về sự tồn tại của khơng khí
* Mt: Phát biểu đ/n về khí quyển.Kể vd khác
chứng tỏ khơng khícó ở xung quanh mọi vật &




- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm


- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của nhóm mình.


- 2 bạn mở túi ni lơng chạy rồi buộc
túm lại..


- Lấy kim chọc thủng.
- Đại diện học sinh báo cáo.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

mọi chỗ rỗng của vật.
* Tiến hành:


- Lớp khơng khíbao quanh trái đất là gì ?



- Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khícó ở xung quanh
mọi vật & mọi chỗ rỗng của vật ?


* Kết luận: Khơng khí có ở khắp mọi nơi, lớp
khơng khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.


3. Củng cố, dặn dị:


- Khơng khí có ở những đâu ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.


- Hs về nhóm của mình.


- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của nhóm mình.


- Hs tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác bổ sung.


- Khơng khí có trong mọi chỗ rỗng
của vật.


Hoạt động cá nhân
- Bầu khí quyển
- Hs tự do phát biểu.
- 3 hs nhắc lại.
- 2 học sinh trả lời.



<b>Sinh hoạt</b>


<b>Tuần 15</b>



<i><b>1. Mục tiêu:</b></i>


- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


- Giáo dục tự giác vươn lên thông qua giờ sinh hoạt.

II. Lên lớp



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt<b>:</b>


<b>- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển</b>
<b>lớp</b>.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2) GV nhận xét lớp</b>:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
nhiều tiến bộ.


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có
nhiều điểm cao để chuẩn bị chào mừng
tháng 22-12.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một có


em chưa thật sự chú y nghe giảng:
- Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình,
xếp hàng nhanh nhẹn.Tập nghi thức và
múa hát, thể dục nhịp điệu tích cưc
chuẩn bị cho thi .


3) Ph ương hướng tuần tới :


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề
ra.Tiếp tục thi đua chào mừng ngày


22-- Các tổ tưrởng nhận xét, thành viên góp y.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận xét
về


- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

12


- Yêu cầu một số em chưa có đầy đủ đồ
dùng học tập phải sắm đủ.


- Hoàn thành thu nộp khẩn trương.
4) Văn nghệ:



- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>Chủ đề 2: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người ( tiết 3)</b>



<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>+ Khi đến nhà bạn chơi, em cần cư xử ntn khi bà
bạn bị ốm?


- HS nêu y kiến – HS khác nhận xét.
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b>- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.
<i><b> b) Nội dung bài:</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập:


- HS tự đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu.



- HS thảo luận theo cập để ghi ra những việc nên
làm và việc không nên làm khi nhà có khách.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, đánh giá.


+ Nhà em đã khi nào có khách tới chơi mà bố mẹ
em vắng nhà chưa?


+ Khi đó em đã ứng xử NTN? Kết quả của hành vi
đó ra sao?


+ Khi có khách đến nhà mà bố mẹ em ở nhà thì em
ứng xử ra sao?


+ Chúng ta cần chú y gì khi có khách đén chơi nhà
mình trong mỗi tình huống trên?


- HS nêu y kiến về hướng giải quyết tốt nhất trong
tình huống đó.


- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt y đúng.
<i><b> c) Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học - dặn dò chuẩn bị tiết sau.


<b>Bài tập 10:</b> ứng xử khi nhà có
khách


<b>Chiều</b>




<b>KĨ THUẬT</b>


<i>Bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .


Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:


Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với
học sinh .


<b>B .CHUẨN BỊ :</b>


- Bộ đồ dùng kĩ thuật .


- Tranh qui trình các bài trong chương
<b>C.</b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINH</b>


<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.


- GV nhận xét


<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b .Hướng dẫn</b>
+ <b>Hoạt động1 </b>:


- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương
trình .


- GV nhận xét
+ <b>Hoạt động 2</b>:


- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản
phẩm tự chọn .


- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản
phẩm đã chọn .


- Gợi y 1 số sản phẩm


1 / Cắt khâu , thêu khăn tay .
2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây


3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác .
a ) Váy em bé


b ) Gối ôm


* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực


hiện như thế nảo ?


* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm


* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?


- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có
thể chọn tùy theo y thích .


- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn .
<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết
quả học tập của HS.


- Hát


- 2 - 3 học sinh nêu.




- HS nhắc lại các mũi thêu đã học


- HS lựa chọn theo y thích và khả
năng thực hiện sản phẩm đơn giản .


- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4
cạnh khâu gấp mép .



- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây ,
thuyền , cây mấm … có thể khâu tên
mình .


- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp
đơi theo chiều dài 2 lần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.


<b>Hoạt động ngoài giờ – Văn hóa giao thơng</b>


<b>GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG</b>
<b>Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ,</b>


<b>TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể
hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em
cần giúp đỡ họ để đề phịng tai nạn giao thơng .


<b> 3. Thái độ:</b>


- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ


nhỏ .Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Tranh ảnh trong SGK .
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. <i><b>Hoạt động cơ bản :</b></i>


- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua
đường cùng nhau.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời các
câu hỏi:


- Trên đường đi học về,Thảo và Minh đã
nhìn thấy ai?


-Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm
gậy dị đường , chần chừ không băng qua
đường?


-Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn
gái bị khiếm thị ?


-Em có nhận xét gì về hành động của
Thảo và Minh ?



- Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết
tật khi tham gia giao thông ?


- Gv chốt y : Giúp đỡ người khuyết tật đi
đường là thể hiện tình yêu thương chân
thành .


2<i><b>. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý kiến </b></i>
-HS quan sát một số hình ảnh giáo viên đưa
ra và bày tỏ y kiến bằng cách đưa thẻ có
mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành
động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình
ảnh các bạn có hành động sai .


- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ


- HS thảo luận nhóm đơi.


- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên đưa
ra và trình bày y kiến của mình trước việc
làm của các bạn nhỏ trong tranh.


- GV chốt y : Khi tham gia giao thông
chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ
nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp sống
văn minh



3.<i><b> . Hoạt động ứng dụng: </b></i>


a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có
thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp
đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?


b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:
Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ nữ
mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có
chở một thùng đồ nặng lên cầu. Mồ hơi trên
lưng áo chị ướt đẫm , chị dừng lại lấy tay
áo lau mồ hơi trên trán .Vừa lúc đó Tuyền
và Phượng cũng vừa đạp xe tới……


GV chốt y: Khi tham gia giao thơng,thấy
người gặp khó khăn ,em cần làm gì ?


- Khi giúp đỡ người khác em cần có lời
nói và thái độ như thế nào ?


<b>III. Củng cố :</b>


- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét


- HS nêu


- HS thảo luận nhóm đơi viết tiếp câu
chuyện.


- 2 Nhóm đóng vai .



- Các nhóm khác nhận xét cách xử ly tình
huống của nhóm bạn , chú y đến lời nói,
thái độ của các bạn .


-HS trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×