Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.41 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>



Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày giảng: Thứ 2, 21/9/2020
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ </b>
nhật.


<b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới :</b>



<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1:</b>


- GV cho học sinh quan sát hình Sách giáo
khoa để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba
đoạn: AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40
cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
như thế nào?


- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình
tam giác MNP.


+ Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam
giác MNP và của đường gấp khúc ABCD?
- Yêu cầu học sinh làm bài.


<b>Bài 2:</b>


Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.


- Hát


- 2 HS làm bài trên bảng


- Học sinh quan sát hình Sách giáo
khoa.



- Ta tính tổng độ dài các đoạn
thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS nhận biết độ dài các cạnh hình
tam giác MNP.


- Học sinh trình bày


- 1 em lên làm bảng phụ, lớp làm
tập.


Bài giải:


Chu vi hình tam giác MNP là:
34+12+40=86(cm)


Đáp số:86 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn
các em đánh số thứ tự như hình bên.


- Cho HS tự đếm để có:


+ 5 hình vng (4 hình vng nhỏ và 1 hình
vng to).


+ 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2
hình tam giác to)



<b>3. Củng cố - dặn dị (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.


Bài giải:


Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm


- Lắng nghe.
<b></b>


<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn </b>
nhau; trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.


<b>2. Kĩ năng : Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước</b>
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu


chuyện dựa theo tranh minh họa.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.



<b>III. KĨ NĂNG SỐNG:</b>
- Kiểm soát cảm xúc.
- Tự nhận thức.


- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Phương pháp: Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>
- 1 em nêu tựa bài.


- GV gọi HS đọc bài,trả lời câu hỏi và nêu
nội dung chính.


- Giới thiệu bài.GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện đọc (20 phút)</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc tồn bài, giọng tình cảm, nhẹ
nhàng.



- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu


- Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp.


- Đọc từng đoạn trong nhóm


* Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu
nội dung bài.


+ Chiếc áo len của bạn Hải đẹp và tiện lợi
như thế nào?(Giao tiếp)


+ Vì sao Lan dỗi mẹ?(Tự nhận thức)


+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì?


+ Vì sao Lan ân hận? (Kiểm soát cảm
xúc)


* Luyện đọc lại.


- GV gọi HS đọc lại tồn bài.


- HS tự hình thành các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Cả lớp theo dõi.


- HS tiếp nối nhau đọc.


- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.


- HS nhắc lại nghĩa những từ khó
trong SGK:bối rối, thì thào, âu yếm.
- HS từng nhóm đọc.


- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn
1,4


- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4
- HS đọc từng đoạn và trao đổi tìm
hiểu nội dung bài.


- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có
mũ để đội, ấm ơi là ấm.


- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo len đắt tiền như vậy.Cả lớp
đọc thầm đoạn 3.


- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho
em Lan. Con khơng cần thêm áo vì


con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc
thêm nhiều áo cũ ở bên trong.


- HS phát biểu tự do.
- 2 HS đọc


- Mỗi nhóm 4 em tự phân vai
- Các nhóm thi đọc truyện
- Lắng nghe.


<b>b. Kể chuyện (10 phút)</b>


- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu
chuyện theo gợi ý.


- GV mở bảng phụ, kể mẫu đoạn 1.


GV nhận xét, khen ngợi những HS kể
hay.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều
gì?


- 1HS đọc đề bài và gợi ý của bài cả
lớp ĐT.


- 2HS khá, giỏi nhìn gợi ý trên bảng
kể mẫu đoạn 1.Từng cặp HS kể trước


lớp.


- Lắng nghe.


- HS tự do trả lời.


+ anhh em phải biết nhường nhịn yêu
thương nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS tập kể câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.


- Lắng nghe


<b>---THỦ CÔNG</b>


<b>GẤP CẮT DÁN CON ẾCH (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.</b>


<b>2.Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.</b>


<b>* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch </b>
cân đối.Làm con ếch nhảy được.


<b>3.Thái độ: u thích gấp hình.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>



1. Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh
quy trình gấp con ếch bằng giấy.


2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.


- Giới thiệu bài: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học</b>
sinh quan sát và nhận xét (10 phút):


+ Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng
giấy và nêu câu hỏi định hướng.


- Con ếch được chia thành mấy phần?
+ Giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mẫu:


- Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía
trước.


- Phần thân phình dần rộng về phía sau.
- Hai chân trước và hai chân sau ở phía dước
thân.



- Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón
trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch.
+ Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng và
nêu lợi ích của con ếch.


<b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>
(15 phút):


- Bước 1.


+ Gấp, cắt tờ giấy hình vng.


+ Học sinh quan sát con ếch mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực hiện các
công việc gấp, cắt giống như đã thực hiện ở
bài trước.


- Bước 2.


+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Thực hiện thao tác.


+ Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và
phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B
và đỉnh C trùng với đỉnh A.


+ Lồng hai ngón tay cái vào trong lịng hình
4 kéo sang hai bên được hình 5;6;7./197/


SGV.


- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con
ếch.


+ Lật hình 7 ra mặt sau được hình
8/197/SGV. Miết nhẹ theo nếp gấp để lấy
nếp gấp. Mở hai đường gấp ra.


+ Lật hình 9b ra mặt sau được hình 10.
Hình 11;12;13/198/ SGV.


+ Cách làm cho con ếch nhảy:


- Kéo hai chân trước con ếch dựng lên để
đầu của ếch hướng lên cao.


- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một
bước (hình 14/199).


+ Giáo viên hướng dẫn vừa thực hiện nhanh
các thao tác gấp con ếch một lần nữa để học
sinh hiểu được cách gấp, chú ý quan sát, sửa
sai và hướng dẫn lại.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


+ Dặn dò về nhà tập gấp con ếch cho thành
thạo.



+ Tiết sau chuẩn bị giấy màu để gấp con ếch.




+ Học sinh tập làm nháp con ếch
theo các bước đã hướng dẫn, lên
bảng thao tác lại các bước gấp con
ếch để cả lớp cùng quan sát và
nhận xét.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

---Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày giảng: Thứ 3, 22/9/2020
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn </b>
kém nhau một số đơn vị.


<b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>
- Kiểm tra bài cũ :


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài..


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


GV cho HS tự giải. Hướng dẫn HS vẽ sơ
đồ.


<b>Bài 2: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Củng cố giải tốn về “ít hơn”.
- GV cho HS tự giải.


<b>Bài 3:</b>



a. Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau
một số đơn vị”.


- Hát vui


- 3 HS lên bảng


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


Đội Một
Đội Hai


Bài giải


Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320(cây)
Đáp số: 320 cây
635l


Buổi sáng
128l
Buổi chiều


Bài giải:


Buổi chiều cửa hàng bàn được là:
635-128=507(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa.


- GV hướng dẫn HS.


+ Hàng trên có mấy quả cam?


+ Hàng dưới có mấy quả cam?


+ Hàng trên nhiều hơn dưới mấy quả
cam?


- Cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên, ta thấy số cam ở
hàng trên có nhiều hơn số cam ở hàng
dưới 2 quả.


b. Gọi 1 HS đọc đề bài.HS dựa vào bài
trên để giải.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học,liên hệ thực tiễn


- Hàng trên có 7 quả cam


- Hàng dưới có 5 quả cam


- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta
lấy 7 quả cam bớt đi 5 quả cam cịn 2
quả cam 7 – 5 = 2


Học sinh làm bài, sửa bài.



- Lắng nghe.
<b></b>


<b>---CHÍNH TẢ</b>


<b>CHIẾC ÁO LEN (nghe viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, </b>
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.


<b>2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; </b>
không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô
trống trong bảng (BT3).


<b>3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên : Bảng lớp viết nội dung BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết
trước.



- Giới thiệu bài : Viết tựa,
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hướng dẫn chính tả (8 phút)</b>
Hướng dẫn chuẩn bị :


Nội dung :Đọc đoạn văn.
? Vì sao Lan ân hận ?
Nhận xét chính tả :


? Những chữ nào trong đoạn văn được viết


Viết bảng con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hoa ?


? Lời Lan nói với mẹ được đặt trong dấu gì ?
? Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ?


Luyện viết từ khó :


- Mời HS viết một số từ vào bảng con.
- Đọc cho HS viết :


- Nêu lại cách trình bày.
- Theo dõi, uốn nắn.
- chữa bài :


- yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.


<b>b. Bài tập (10 phút)</b>


Bài 2:


- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2b.
- HS nêu yêu cầu BT.


- Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập
Tiếng Việt.


Bài 3 :


- Dán băng giấy ghi BT3 – nêu y/c BT 3.
- Cho HS làm 1 chữ mẫu trên bảng à Làm
trong VBT.


- Mời lên bảng điền.


Cho HS tự nhẩm nhiều lần để học thuộc 9
chữ trong bảng.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


- Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết
đúng chính tả. Dặn học thuộc 9 chữ trong
bảng.


…đặt trong dấu ngoặc kép.



- Viết bài đúng, trình bày sạch đẹp.
- Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của
-- GV. Một số em còn lại đổi vở
kiểm chéo lại lần nữa.


- Đọc yêu cầu (Đặt trên chữ in đậm
dấu hỏi hay dấu ngã ? Giải câu đố).
- Lên bảng chữa – tự làm lại vào
vở bài tập.


- Nêu lại yêu cầu.


- 1 HS làm mẫu, các HS khác làm
vào vở BT sau đó lần lượt lên bảng
chữa.


- Viết những chữ còn thiếu vào
trong bảng.


Thi đọc thuộc lòng các chữ cái
trong bảng.


- HS lắng nghe.


<b></b>


<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời </b>
hứa.


<b>2. Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc </b>
biết giữ lời hứa.


<b>3. thái độ: Quý trọng những người biết giữ lời hứa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
<b>III.KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng
thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm
nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới:</b>



<b>a.Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”</b>
<b>(10 phút) </b>


- Giới thiệu truyện ”Bài trước cô và các
em đã thấy được tình yêu bao la của
Bác đối với thiếu nhi và sự kính yêu
của thiếu nhi đối với Bác”.


- GV kể chuyện”Chiếc vòng bạc”.


- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể hoặc đọc lại
truyện.


- Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận các
câu hỏi SGV.


- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến.
<b>b. Nhận xét tình huống (10 phút) </b>
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao
việc cho mỗi nhóm và thảo luận theo nội
dung của phiếu trong SGV.


- Nhận xét, kết luận về câu trả lời của
các nhóm


<b>c. Tự liên hệ bản thân (10 phút) </b>
- Yêu cầu HS tự liên hệ theo định
hướng:


+ Em đã hứa với ai, điều gì?


+ Kết quả lời hứa đó thế nào?
+ Thái độ của người đó ra sao?
+ Em nghĩ gì về bài học của mình?
- Yêu cầu HS khác nhận xét về việc làm
của các bạn, đúng hay sai, tại sao?
- Nhận xét, tuyên dương các em biết
giữ lời hứa, nhắc nhở các em chưa biết
giữ lời hứa


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


Hướng dẫn thực hiện ở nhà: GV yêu cầu


- HS làm bài.
- Lắng nghe.


- HS chú ý lắng nghe.


- 1 - 2 HS đọc (kể) lại truyện.


- Chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm trưởng,
thư ký để thảo luận.


- Đại diện các nhóm trả lời


- Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử
nhóm trưởng và tiến hành thảo luận tình
huống theo phiếu được giao.


- Đại diện các nhóm trả lời.



- 3 đến 4 HS tự liên hệ bản thân và kể
lại câu chuyện, việc làm của mình


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS về sưu tầm những câu ca dao, tục
ngữ, những câu chuyện về việc giữ lời
hứa.



---Ngày soạn: 18/9/2020
Ngày giảng: Thứ 4, 23/9/2020
<b>TOÁN</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.</b>
<b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài..


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1: </b>


- Một HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn
HS làm một vài ý đầu theo thứ tự:


+ Nêu vị trí kim ngắn.
+ Nêu vị trí kim dài.


+ Nêu giờ phút tương ứng.


- Trả lời câu hỏi của bài tập.
<b>Bài 2: </b>


- Có thể tổ chức thi quay kim đồng hồ
nhanh.


- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một mơ hình đồng hồ. mỗi lượt chơi,
mỗi đội cử một bạn lên chơi.



- Hát


- HS lên bảng chữa bài.


- HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.
A. 4 giờ 5 phút.


B. 4 giờ 10 phút.
C. 4 giờ 25 phút.
D. 6 giờ 15 phút.
E. 7 giờ 30 phút.
G. 12 giờ 35 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Khi nghe GV hô một điểm nào đo (ví
dụ: 7 giờ 15 phút), các đội chơi nhanh
chóng quay kim đồng hồ đến vị trí đúng
với thời điểm GV nêu ra. Bạn quay xong
đầu tiên được 3 điểm, quay xong thứ 2
được 2 điểm, quay xong thứ 3 được 1
điểm, quay xong cuối cùng không được
điểm, quay sai trừ hai điểm. Đội nào
giành được nhiều điểm nhất là đội thắng
cuộc.


<b>Bài 3: </b>


- GV giới thiệu cho học sinh: đây là hình
vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử,
dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và chỉ


phút.


- Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi tương
ứng


Chữa bài nhận xét.
<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?


- Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng
hồ B chỉ cùng thời gian.


- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn
lại.


- Chữa bài nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- 1 em nêu tựa bài, mời 2 em lên trình bài
bài 4.


- HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng
hồ.


- HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm
bài.



- Lắng nghe


- 16 giờ


- 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều
- Đồng hồ B


- HS tiếp tục làm các phần còn lại.
- Lắng nghe.


- HS nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kĩ năng : Biết ngắc đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng </b>
thơ và giữa các khổ thơ.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- GV gọi HS kể lại câu chuyện Chiếc áo
len. Và trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện,
em hiểu điều gì?


- Giới thiệu bài:GV ghi tên bài lên bảng
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện đọc (8 phút)</b>


- GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình
cảm.


- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ:


b. Đọc từng khổ thơ trước lớp:


GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới ! thiu thiu.


c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm
d. Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ.
<b>b. Tìm hiểu bài (10 phút)</b>


+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?


+ Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế
nào?


+ Bà mơ thấy gì?


+ Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy?


- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện theo lời của Lan (mỗi HS kể
hai đoạn)


- Cả lớp theo dõi GV đọc


HS nối nhau đọc 2 dòng thơ chú ý
các từ khó.


HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ ngắt
nhịp đúng.


Ơi/chích chè ơi!//
Chim đừng hót nữa/
Bà em ốm rồi/
Lặng ch bà ngủ//
Hoa cam,//hoa khế/
Chín lặng trong vườn/
Bà mơ tay cháu/


Quạt/ đầy hương thơm//
- Các nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ



- Bạn quạt cho bà ngủ


- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ:
ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường
cốc, chén nằm im, hoa cam, hoa khế
ngồi vườn chín lặng lẽ, chỉ có một
chú chích chịe đang hót.


- Bà mơ đang thấy cháu đang quạt
hương thơm tới.


- HS trao đổi nhóm rồi trả lời (có thể
nhều lý do khác nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu
với bà như thế nào?


<b>c. Luyện đọc lại (8 phút)</b>


- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp
từng khổ, cả bài thơ theo cách xóa dần
hoặc lấp giấy cho từng dòng từng khổ
thơ.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà tiếp tục HTL cả bài thơ và đọc thuộc
lịng cho ơng bà, cha mẹ nghe.



chăm sóc bà.


HS thi HTL từng khổ cả bài thơ.
+ 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau
đọc 4 khổ thơ.


+ Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức
hái hoa (hoặc đọc tiếng đọc của khổ
thơ). Cả lớp bình chọn bạn thắng
cuộc (thuộc, đọc đúng, đọc hay)
- Lắng nghe.


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1).</b>
<b>2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm </b>
vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của bài tập 1. Bảng phụ viết nội
dung đoạn văn của bài tập 3.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (25 phút)</b>


<b>Bài tập 1: </b>
HS đọc y/c bài.


- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS
lên thi làm bài nhanh.


Cả lớp và GV nhận xét


<b>-Hát vui.</b>


- Cả lớp theo dõi.


- HS lên thi làm bài, gạch dưới những
hình ảnh so sámh trong câu.


a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.



b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV cho HS làm vào vở.
<b>Bài tập 2:</b>


GV cho HS đọc y/c bài


Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở
BT1


- GV nhận xét.
<b>Bài tập 3: </b>


HS đọc y/c bài tập


- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để
chấm câu cho đúng.


Viết hoa chữ cái đầu câu
Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại các bài tập đã làm.


d) Dịng sơng là một đường trăng
lung linh dát vàng.



- 1 HS đọc y/c bài:


a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.


c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái
bếp lò nung.


d) Dịng sơng là một đường trăng
lung linh dát vàng.


- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh
gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là,
là,là.


- HS làm vào vở.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.


- Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại
giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấy ông
tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay
ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát
thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm
thấy trước mặt ông…...


- 2 HS nhắc lại.
<b></b>


<b> </b>


<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>


<b>Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1)</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>


1/ Kiến thức: - Hs nắm được kt cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành
của Robot.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3/ Thái độ: - Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung. Ý thức được vấn đề sử dụng
và bảo quản thiết bị.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Video, bộ thiết bị Robot Wedo
- HS: Bộ đồ lắp ghép


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Bài cũ: 3p</b>


- Giờ trước học bài gì?


- Trong phịng học có những vật dụng
gì?


- GV- Hs nhận xét.
<b>2. Bài mới: (35')</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài- kết nối</b></i>



- Cho hs quan sát bộ thiết bị và hỏi
? Chúng ta qs bộ thiết bị có ngộ nghĩnh
ko?


? bộ thiết bị có nhiều chi tiết khơng?
Hơm nay Cơ và các con làm quen với bộ
thiết bị Lego wedo 2.0 nhé


<i><b>2.2. Các hoạt động</b></i>


<i><b>a. HĐ1</b>:</i><b> GV giới thiệu về các thiết bị </b>
<b>Lego wedo 2.0:</b>


- GV Giới thiệu tên và tính năng một số
thành phần cơ bản của bộ thiết bị


- Gv lớp thành 5 nhóm Giao cho các
nhóm bộ thiết bị


- Yêu cầu hs mở hộp thiết bị và giới


- HS lắng nghe


- hs quan sát trên bảng
- HS trả lời


- Trong hộp thiết bị có nhiều chi tiết nhỏ
...



- Hs ngồi theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thiệu từng thành phần của bộ thiết bị,
mối khi đến thành phần nào thì yêu cầu
hs lấy các thành phần đó


<b>b. HĐ2. Tổ chức hoạt động tương tác</b>
- Phân loại các thành phần của bộ thiết
bị


- GV cho hs quan sát trên màn hình cảm
biến


- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến
môn học cho hs quan sát nhận xét.


- GV chốt nội dung


<b>III. Củng cố - dặn dò: 2p </b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn dò giờ sau


- Hs mở hộp thiết bị và lấy các thành phần
đó theo gv giới thiệu.


- HS tham gia hoạt động dưới sự hướng
dẫn của gv


- Hs sắp xếp các thành phần



- HS nhắc lại kiến thức vừa học


<b>=======================================</b>
<b>==============</b>


<b>Hoạt động ngoài giờ VHGT:</b>



<b>Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN</b>


<b>GIAO THÔNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thơng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh
của người điều khiển giao thông.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thơng để trình chiếu minh
họa.


− Phấn viết bảng, băng đỏ, cịi, khơng gian sân trường để thực hiện hoạt động trị


chơi đóng vai.


- Các tranh ảnh trong sách <i>Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3</i>


<b>2. Học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Trải nghiệm:</b>


- H: Khi đi trên đường, em thường thấy
những hiệu lệnh giao thông nào?


- H: Bạn nào đã từng thấy người điều
khiển giao thông? Em thấy ở đâu?
GV chuyển ý: Người điều khiển giao
thơng có đặc điểm gì, họ là những ai,
họ điều khiển giao thông như thế nào?
Để biết được điều đó, chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay:
<b>Chấp hành hiệu lệnh của người điều</b>
<b>khiển giao thơng.</b>


- HS trả lời: đèn tín hiệu giao thơng,
người điều khiển giao thông, biển báo
giao thông, vạch kẻ đường…



HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba,
ngã tư của đường.


<b>2. Hoạt động cơ bản: Chấp hành</b>
<b>hiệu lệnh của người điều khiển giao</b>
<b>thơng để đảm bảo an tồn. </b>


- GV kể câu chuyện “Người điều khiển
giao thông”


- GV cho HS thảo luận nhóm 4:


Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi khơng có
tín hiệu đèn giao thơng nhưng ba Sơn
và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1)
Câu 2: Những ai được điều khiển giao
thông trên đường? (Tổ 2)


Câu 3: Người được giao nhiệm vụ
hướng dẫn giao thơng có đặc điểm gì?
<b>(Tổ 3)</b>


Câu 4: Người điều khiển giao thơng
thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì
để ra hiệu lệnh? (Tổ 4)


- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV nhận xét.



H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín
hiệu giao thông, vừa có người điều
khiển giao thơng thì em sẽ chấp hành
theo hiệu lệnh nào?


GV chốt ý:


Ngoài đèn tín hiệu giao thơng, cịn
có người điều khiển giao thông trên
đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều


– HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh
của người điều khiển giao thông, kể cả
trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín
hiệu của đèn điều khiển giao thông,
biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.


Có đèn tín hiệu giao thơng
Có người điều khiển giao thông
trên đường


An ninh trật tự phố phường
Chấp hành nghiêm chỉnh bốn


phương an toàn.


- GV cho HS xem một số tranh, ảnh
minh họa về người điều khiển giao
thông trên đường.


<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- GV cho HS quan sát hình trong sách
và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với
nội dung ở cột B sao cho đúng.


GV cho HS thảo luận nhóm đơi để làm
vào phiếu bài tập.


- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6
hiệu lệnh giao thông vừa học.


- Các HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương những bạn
làm đúng, đẹp.


GV chốt ý:


Tuân theo điều khiển giao thông



Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn
<b>4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi:</b>
<b>Em là người điều khiển giao thông</b>
- GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư
đường.


- GV cho HS tham gia trị chơi:


- 1 HS đóng vai người điều khiển giao
thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh
tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư
đường. Người điều khiển giao thông ra
các hiệu lệnh như ở phần thực hành.
Các học sinh khác đóng vai người
tham gia giao thông làm động tác như
đang lái xe. Những học sinh ngồi sau
xe, hai tay ôm eo người lái. Người
tham gia giao thông phải chấp hành


Hs thực hiện
- Thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm trình bày


- 6hs lên lần lượt thực hiện


- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông. Người nào làm sai là vi phạm
pháp luật và phải dừng cuộc chơi. GV


có thể cho HS thay phiên nhau làm
người điều khiển giao thông.


GV chốt ý:


Hiệu lệnh giao thông
Của người điều khiển
Như thuyền đi biển


Cần ngọn hải đăng
Người xe băng băng


Tìm về bến đỗ
Đường phố thơng thống


An tồn nơi nơi
<i><b>5. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- H: Theo em, những ai được điều
khiển giao thông trên đường?
<b>GV liên hệ giáo dục: </b>


H: Nếu chúng ta không chấp hành hiệu
lệnh của người điều khiển giao thơng
thì điều gì sẽ xảy ra? HS: Tai nạn xảy
ra, đường phố bị ùn tắc, bị xử phạt vì
vi phạm quy tắc giao thơng…


H: Việc chấp hành hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông sẽ giúp ích cho


chúng ta điều gì? Đảm bảo an tồn cho
mình và cho người khác. Đảm bảo an
ninh trật tự xã hội…


GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn
bị bài sau: <i>Lên xuống xe buýt, xe lửa</i>
<i>an toàn.</i>


cảnh sát giao thông; người được giao
nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.




---Ngày soạn: 18/9/2020
Ngày giảng: Thứ 5, 24/9/2020
TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III.KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin
để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng


làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc
phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2
câu hỏi.


- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Làm việc với SGK (10 phút)</b>


Hát


2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


Bước 1 :


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong
SGK trang 12.


- HS quan sát hình 1trong SGK trang
12.



- u cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các
câu hỏi trong SGV trang 28


- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>b. Thảo luận nhóm (10 phút)</b>


Bước 1 :


- GV chia nhóm và u cầu HS quan sát hình
trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế
để trả lời các câu hỏi SGV trang 29.


- HS quan sát hình trong SGK và trả
lời câu hỏi.


Bước 2 :


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo


luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bước 3 :Liên hệ


- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phịng
tránh bệnh lao phổi ?


- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho
ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ;
không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm
việc và nghỉ ngơi điều độâ ; …


<b>c. Đóng vai (10 phút)</b>
Bước 1 :


- GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.
Bước 2 :


- Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước
lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết
cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình
trạng sức khỏe của mình chưa.


- Các nhóm xung phong lên trình diễn.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài
sau.


- HS lắng nghe.



<b>---TOÁN</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc </b>
được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.


<b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ. Mặt đồng hồ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.


- Nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hướng dẫn xem đồng hồ (10 phút).</b>
- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong
khung của bài học rồi nêu:


- Sau đó GV hướng dẫn một cách đọc giờ,
phút nữa: Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35
phút, em thử nghĩ xem cịn thiếu bao nhiêu
phút nữa thì đến 9 giờ?


- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời


- Hát


- 3 HS làm bài trên bảng


- Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1: </b>


- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được biểu
diễn trên mặt đồng hồ.



+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?


+ 6giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng
hồ rồi chữa bài.


<b>Bài 2: </b>


- GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ
bằng bìa.


- Quan sát và nhận xét Đ - S
<b>Bài 4: </b>


- GV hướng dẫn HS


- Tổ chúc cho HS làm bài phối hợp, chia HS
thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS.


- Khi làm bài, lần lượt từng HS làm các công
việc sau:


+ HS 1:Đọc phần câu hỏi.


+ HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ HS 3: Quay kim đồng hồ.


- Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho
nhau.



<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Hỏi lại tựa bài.


- 2 HS lên thi đua đọc giờ theo 2 cách
- HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Nhận xét tiết học.


- 6 giờ 55 phút
- 7 giờ kém 5 phút.


- Làm bài


- Nhận xét bạn quy kim đồng hồ:
a. 3 giờ 15 phút


b. 9 giờ kém 10 phút
c. 4 giờ kém 5 phút


- Các nhóm làm việc.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ(Tập chép)</b>


<b>CHỊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ : chữ đầu câu viết hoa, chữ</b>
đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.



<b>2. Kĩ năng: Chép và trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm </b>
đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) b.


<b>3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên : Bảng phụ viết bài thơ chị em, bảng lớp viết BT2.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết
trước.


- Giới thiệu bài : Viết tựa
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hướng dẫn chính tả (8 phút)</b>
Hướng dẫn chuẩn bị :


Nội dung :Đọc bài thơ.


Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
Nhận xét chính tả :


Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Luyện viết từ khó :



Mời HS viết một số từ vào bảng con.
Cho HS nhìn bảng viết :


Nêu lại cách trình bày.
Theo dõi, uốn nắn.
Chấm chữa bài :


Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi
ra lề.


- GVnhận xét yêu cầu các HS khác đổi vở
kiểm lại.


<b>b. Bài tập (10 phút)</b>
Bài 2 :


Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2. Mời HS
nêu yêu cầu BT.


Mời làm bài.


Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập
Tiếng Việt.


Bài 3b :


Ghi sẵn trong bảng phụ.


Cho HS làm bài theo nhóm đơi.



<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng


Viết bảng con .


Dò bài viết trên bảng.


… trải chiếu, buông màn, ru
em ngủ.


… các chữ đầu dòng.


…dòng 6 chữ viết cách lề kẻ 1
ơ, dịng 8 chữ viết sát lề kẻ.
Viết bảng con.


Biết cách trình bày – nhìn bảng
viết vào vở.


Dị trong sách – bắt lỗi – chữa
lỗi.


Nộp một số vở theo yêu cầu
của GV. Một số em còn lại đổi
vở kiểm chéo lại lần nữa.


Đọc yêu cầu.



Làm bài – lên bảng chữa – tự
làm lại vào vở bài tập.


Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau,
dấu ngoặc đơn.


Đọc yêu cầu (Tìm các từ có
thanh hỏi hoặc thanh ngã có
nghĩa như sau ).


Làm theo nhóm đơi & nêu
miệng.


Trái nghĩa với đóng – mở.
Cùng nghĩa với vỡ – bể.


Bộ phận ở trên mặt dùng để
thở & ngửi – mũi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chính tả. Xem lại bài tập.




---Ngày soạn: 20/9/2020
Ngày giảng: Thứ 6, 25/9/2020
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>



<b>2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút).</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (20 phút).</b>


<b>Bài 1: </b>


- HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng
hồ tương ứng.


- GV có thể dùng mơ hình đồng hồ, vặn kim


theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.


<b>Bài 2: </b>


Yêu cầu HS đọc tóm tắt.


- Dựa vào tóm tắt để tìm cách giải.


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a.và
hỏi:


+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số
quả cam?


+ Vì sao?


- Hát


A. 6 giờ 15 phút.
B. 2 giờ rưỡi.


C. 9 giờ kém 5 phút.
D. 8 giờ.


Bài giải:


Bốn chiếc thuyền chở được số
người là:



5 x 4= 20 (người)


Đáp số: 20 người.


- Hình 1 đã khoanh vào một phần
ba số quả cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số
quả cam?


b. Cả hai hình trên đều trả lời “được”.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>
- Hỏi lại tựa bài.


- 2HS lên trình bày bài 3.


- HS về nhà làm LT thêm về xem đồng hồ,
về các bảng nhân,bảng chia đã học.


- Nhận xét tiết học.


thành 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần có 4 quả cam hình 1 đã
khoanh vào 4 quả cam.


- Hình 2 đã khoanh vào ¼ số quả
cam.



- Ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã
khoanh vào 1 hàng; Ờ hình 4 có 4
cột như nhau, khoanh vào 2 cột đều
khoanh vào ½ số bơng hoa.


- 2 HS lên trình bày bài
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen</b>
theo gợi ý (Bài tập 1).


<b>2. Kĩ năng: Biết viết “Đơn xin phép nghỉ học” đúng mẫu (Bài tập 2).</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>


<b>* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình (trực tiếp).</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời
câu hỏi của tiết trước.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập (25 phút)</b>


<b>Bài 1 :</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.


- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một


Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

người bạn mới quen, chúng ta nên giới
thiệu một cách khái quát nhất về gia đình.
Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể
xưng hơ là tơi, tớ, mình,… Ví dụ:


+ Gia đình em có mấy người, đó là những
ai?


+ Cơng việc của mỗi người trong gia đình
là gì?



+ Tính tình của mỗi người trong gia đình
như thế nào?


+ Bố mẹ em thường làm việc gì?


+ Tình cảm của em đối với gia đình như
thế nào?


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho
các bạn trong nhóm nghe về gia đình
mình.


- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo
dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.


<b>Bài 2 :</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu trình tự của lá đơn :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ


+ Địa điểm ,ngày ,tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn,tên của người nhận đơn.
+ Họ tên người viết đơn………
+ ……….


người bạn em mới quen.



- Nghe hướng dẫn của GV. Một số
HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS
có thể kể:


Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ,
em bé và mình. Bố mình là bộ đội
nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ
mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ
rất hiền và yêu các con. Em bé của
mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình
rất thích những ngày bố được nghỉ, vì
lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ
bên nhau. Mình yêu gia đình của
mình.


-1 HS đọc mẫu đơn


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung.
Chú ý nêu đúng theo trình tự viết
đơn.


Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết
đơn.


+ Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học.
+ Tên của người nhận đơn.



+ Người viết đơn tự giới thiệu tên,
lớp.


+ Nêu lí do viết đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét bài một số em.


<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


<b>* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong</b>
gia đình.


Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn để thực
hành viết đơn khi cần.


-Nhận xét – Tuyên dương.


- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo
dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm
trước khi làm bài.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---TẬP VIẾT</b>


<b>ÔN CHỮ HOA B</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng </b>
<b>Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi ... chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ </b>
nhỏ.


<b>2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa B, H, T. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên
dịng kẻ ơ li.


2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>


Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.
- Giới thiệu bài – Ghi tựa.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Luyện viết chữ hoa (7 phút)</b>


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.


<b>b. Luyện viết từ ứng dụng (7 phút)</b>



- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: một xã ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon
nổi tiếng


-Hát vui.


- HS tìm các chữ hoa có trong
bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Luyện viết câu ứng dụng:


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
<b>c. Hướng dẫn thực hành (12 phút)</b>


- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Chữ B: 1 dòng.


- Chữ H, T: 1 dòng.


- Viết tên riêng: Bố Hạ: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.


- GV hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao,
khoảng cách.


- Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
<b>3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :</b>


- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét – Tuyên dương.


- Tập viết trên bảng con.


- HS đọc câu ứng dụmg.


- Cả lớp viết vào vở.


- Lắng nghe


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi </b>
nuôi các cơ quan của cơ thể.


<b>2. Kĩ năng: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc </b>
mơ hình.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) </b>



- Gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận</b>
<b>(10 phút)</b>


Hát


3 em thực hiện.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong
SGK trang 14 và kết hợp quan sát ống máu
đã chống đông đem đến lớp và cùng nhau
thảo luận câu hỏi SGV trang 32.


- HS quan sát hình trong SGK trang 14
và thảo luận câu hỏi theo nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.



- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


 Kết luận : Như SGV trang 32.


<b>b.Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15
SGK, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời.


- Làm việc theo cặp.


- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
+Kết luận : Cơ quan tuần hồn gồm có : tim và các mạch máu.


<b> c. Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức (10 phút)</b>
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS
cách chơi.


- Nghe GV hướng dẫn.


- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.


- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận
và tuyên dương đội thắng cuộc



* Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các
cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ơ-xi để hoạt động. Đồng thời, máu
cũng có chức năng chun chở khí các-bơ-níc và chất thải của cơ quan trong cơ
thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.


- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.


- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.


<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<i><b>Bài 3 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển
báo giao thơng: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.


-HSgiải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),
434, 443, 424.


- HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để
làmtheo hiệu lệnh của biển báo hiệu.



- Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải
chấp hành.


<b>II. CHUẨN BỊ: 3 biển báo đã học lơ</b>
Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2
<b>III. LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b>
<b>1. KTBC: (5’) -GV KT sự chuẩn bị của</b>


hoïc sinh.


Goïi 3 HS lên bảng.


-Đường sắt là PTGT thuận tiện vì sao?
-Nêu tên biển số 210 và 211?


-Nêu những quy định đi trên đường bộ
có đường sắt cắt ngang?


Nhận xét.


<b>2) Bài Mới :(30’) GV Ghi Tựa </b>


<i>HĐ1: Ôn các biển báo đã học: (10’)</i>


Lớp trưởng báo cáo .



HS1: Đường sắt là PTGT thuận lợi
vì tàu chở được nhiều người và
hàng hố. Người đi tàu khơng mệt
có thể ngủ lại trên tàu


HS2: Biển số 210 là nơi có tàu hoả
đi qua có rào chắn. 211 là nơi có
tàu hoả đi qua khơng có rào chắn.
HS3: Khi đi đường gặp nơi có đường
sắt cắt ngang ta phải quan sát kỹ.
Không chạy chơi trên đường sắt
không ném đất đá lên tàu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Ở lớp 2 em học những biển báo nào?
-Nêu TD của biển báo hiệu GT?


GV nhận xét tuyên dương


<i><b>KL: Biển báo hiệu giao thông là hiệu</b></i>
<i>lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người</i>
<i>phải chấp hành. _</i>


<i>HĐ2:Tìmhiểucác biển báo hiệu G/Tmới.</i>
<b>(10’)</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi
nhóm 2 loại biển yêu cầu HS nhận xét,
nêu đặc điểm của loại biển đó về: hình
dáng, màu sắc hình dáng bên trong.



Mời đại diện báo cáo.


GV viết ý kiến của HS lên bảng.
+Hình dáng: hình tam giác.


+Màu sắc: nền màu vàng xung quanh
viền màu đỏ.


+hình vẽ màu đen thể hiện nội dung.
<i><b>GV giảng: Đường 2 chiều là đường có</b></i>
<i>2 làn xe chạy ngược chiều nhau ở 2</i>
<i>bên đường.</i>


<i>Đường bộ giao nhau với đường sắt là</i>
<i>đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua</i>
<i>đ/ bộ.</i>


+ Các em nhìn thấy những biển này ở
đoạn đường này, tác dụng của những
biển báo nguy hiểm là gì?


<i><b>GV tóm tắt: biển báo nguy hiểm có</b></i>
<i>hình tam giác viền đỏ nền màu vàng,</i>
<i>hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết</i>
<i>những nguy hiểm cần tránh khi đi trên</i>
<i>đoạn đường đó.</i>


Nhắc Tựa .


-Biển báo cấm:101,biển báo cấm


người đi bộ. 112,biển báo cấm đi
ngược chiều. 102.


3HS lên nêu tên và chọn đúng biển
báo.


- Nhận xét


- HS làm việc theo nhóm.


TL:Nêu đăïc điểm và nội dung mỗi
bức tranh.


Biển số 204 là biển báo nguy hiểm
giới thiệu đường hai chiều.


Biển số 210 là đường giao nhau với
đường sắt có rào chắn.


Biển số 211 là đường giao nhau với
đường sắt khơng có rào chắn.


Cả lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thơng
- Mời đại diện nhóm lên trình bày


- GV ghi tóm tắt: Hình dáng:Hình vuông.
Màu xanh. Hình vẽ bên trong màu trắng.



<i><b>GV kết luận: Biển chỉ dẫn có hình</b></i>
<i>vng hoặc HCN nền màu xanh bên</i>
<i>trong có ký hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu</i>
<i>trắng(hoặc màu vàng để chỉ dẫn cho</i>
<i>người đi đường những điều được làm</i>
<i>theo hoặc cần biết.</i>


<i>Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo.</i>
(10’)


- Trò chơi tiếp sức: Đọc tên các biển
báo.


- GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 em.
Đội 1 đọc tên nhóm biển báo cấm.


Đội 2 đọc tên nhóm biển báo nguy
hiểm.


Đội 3 đọc tên nhóm biển báo chỉ dẫn
GV nhận xét tun dương


<b>Cũng cố: (3’)</b>


+ Em vừa học an tồn giao thơng bài gì?
+ Nêu tên các loại biển báo mà em biết?
- GV nhận xét tuyên dương


<i><b>GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ</b></i>
thực hiện đúng luật đi đường Ta phải


tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu.
- Về nhà thực hành và chuẩn bị bài: kỹ
năng đi bộ và qua đường an toàn.


Biển số 423: là đường dành cho
người đi bộ qua đường.


Biển số 434: là biển chỉ dẫn bến xe
Buýt.


Biển số 443:là biển chỉ dẫn có chợ
HS nhắc lại tên các biển báo


- HS tham gia trò chơi.


Mỗi nhóm 3 bạn cùng đọc: “chúng
tơi là biển báo cấm” một em đọc
“tôi là biển báo đường cấm”. HS2
đọc “tôi là đường dành riêng cho
người đi bộ”. HS3 đọc “tôi là biển
báo cấm người đi bộ”.


- Lớp theo dõi nhận xét.


+ Biển báo hiệu giao thông đường
bộ.


- HS neâu.


<b></b>


<b>---SINH HOẠT TUẦN 3</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.


- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :


+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài


- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.


- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.


- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.


* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:...
...có nhiều thành tích trong
học tập và tham gia các hoạt động.


<b>2. Phương hướng :</b>



- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.


- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.
- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .


- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.


<b>3. Bầu học sinh chăm ngoan:...</b>
<b>4. Vui văn nghệ.</b>


<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dị HS thi đua học tập lập thành tích cho
lớp.


- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×