Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.98 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>


<b>Ngày soạn: 25/ 9/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. KT: Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự
nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Thực hành so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên nhanh hơn.
3. TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ.


* Nội dung điều chỉnh: Học sinh làm bài tập 1 (cột 1); bài 2 (a, c); bài 3 (a).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC: (5´)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.



- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>2. Bài mới:(32´)</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.


<b>2.2. So sánh số tự nhiên </b>


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp
số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số
tự nhiên.


* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?


- Số 100 có mấy chữ số ?


- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của


chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.


+ 456 > 231, 231 < 456.


+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.


- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS SS các số trong từng cặp số.


- Có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.



- Như vậy em đã tiến hành so sánh các
số này với nhau như thế nào ?


- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về
cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so
sánh các số đó.


- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các
số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 yêu cầu:


+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.


+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.


- Số nào là số lớn nhất trong các số trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b>2.3. Luyện tập, thực hành</b>


Bài 1 (cột 1)


- GV yêu cầu HS tự làm bài.



- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và
999; 92501 và 92410.


- GV nhận xét HS.
Bài 2 (a, c)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.


Bài 3 (a)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?


- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.


- So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng
nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và
ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì
số tương ứng bé hơn.



- HS nêu như phần bài học SGK.


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa
gốc 0 hơn là số lớn hơn.


- 1 HS lên bảng vẽ


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.


- Số 7689.


- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nêu cách so sánh.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phai so sánh các số với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.



a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS làm BT.
- GV nhận xét HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:(3´)</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà và chuẩn bị bài sau.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể
thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay
thẳng của Tô Hiến Thành.


2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh
liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực
thời xưa.


3. Thái độ: Thêm yêu thích mơn học.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>



- Kĩ năng xác định giá trị.


- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh, ảnh đền thờ Tơ Hiến
Thành ở q ơng (nếu có). Bảng phụ chép đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài:” Người ăn
xin.” Và trả lời câu hỏi về nội dung bài,
nêu ý chính của bài?


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- Giới thiệu chủ điểm “Măng mọc
thẳng” qua tranh minh hoạ.


- GT truyện “Một người chính trực”


2.2. HD luyện đọc, tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc. (12p)


- Gv chia đoạn: 3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……Lý Cao
Tông


+ Đoạn 2: Tiếp đến …….tới thăm Tơ
Hiến Thành được


+ Đoạn 3: Cịn lại


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1
+ Sửa lỗi phát âm cho HS:
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.


- Gọi HS đọc thầm chú giải


- HS đọc nối tiếp lần 3, giáo viên nhận
xét HS.


- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- 1 HS đọc cả bài.



- Gv đọc mẫu.


b. Tìm hiểu bài: (10p)
* Đoạn 1:


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
- Mọi người đánh giá ông là người thế
nào?


- Trong việc lập ngơi vua sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện thế nào?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?


* Đoạn 2:


- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường
xun chăm sóc ơng?


- Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?


- Nêu ý chính của đoạn 2?
* Đoạn 3:


HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:


- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình?



- Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
nghe Tơ Hiến Thành tiến cử?


- Trong việc tìm người ra giúp nước sự
chính trực của Tơ Hiến Thành được thể
hiện như thế nào?


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như Tơ Hiến Thành?


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1
- 1 vài HS đọc.


- Câu dài: “ Nếu Thái hậu hỏi người hầu
hạ giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán Đường,/
cịn hỏi người tài ba giúp nước /, thần
xin cử Trần Trung Tá”.//


- HS đọc nối tiếp đoạn.


<b>1. Tô Hiến Thành trong việc lập ngơi</b>
<b>vua.</b>


-Triều Lý


- Ơng là người nổi tiếng chính trực
- Khơng nhận vàng bạc đút lót để làm
sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di
chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm


vua.


<b>2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường</b>
<b>với Tơ Hiến Thành.</b>


- Quan tham chi chính sự Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ bên ông.


- Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.


<b>3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi</b>
<b>giúp nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu nội dung chính của bài?


* KNS: + Qua bài em học được đức
tính gì của Tơ Hiến Thành?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- GV nêu cách đọc toàn bài:


+ Phần đầu đọc với giọng kể thong
thả.


+ Phần sau lời của THT điềm đạm, dứt
khoát, kiên định.


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS


luyện đọc diễn cảm đoạn 3.


- Theo em đoạn này đọc giọng ntn?
- GV đọc mẫu


- Gọi 1 HS tốt đọc


- YCHS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi hai HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


- Nhận xét HS đọc diễn cảm theo tiêu
trí sau:


+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+ Đọc đã diễn cảm chưa?


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>


- Em học được gì qua câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc ý chính, đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Ý chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh</b>
liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tô


Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương
trực thời xưa.


- Chính trực thanh liêm, tấm lòng vì
dân, vì nước.


- HS đọc bài nối tiếp.


“Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm
ông, hỏi:


- Nếu chẳng may ông mất thì ai là
<b>người sẽ thay ông?</b>


Tô Hiến Thành khơng do dự, đáp:


- Có gián nghị đại phu Trần Trung
<b>Tá.</b>


Thái hậu ngạc nhiên / nói:


- Vũ Tán Đường hết lịng vì ơng, sao
<b>ơng khơng tiến cử?</b>


Tơ Hiến Thành tâu:


- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi/
thì thần xin cử Vũ Tán đường, cịn hỏi
<b>người tài ba giúp nước, thần xin cử</b>
<b>Trần Trung Tá.”</b>



- HS nêu


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 4:</b> <b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến
bộ.


2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
+ Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


3. Thái độ: Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.
*QTE: Trẻ em có quyền được quan tâm, chăm sóc.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b>
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Đồ dùng dạy - học</b>


- GV + HS: SGK + VBT
<b>IV. Các hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Thảo gặp khó khăn gì trong cuộc sống?
- GV nhận xét, đánh giá



<b>2. Bài mới (28’)</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài </b>
<b>2.2 Các hoạt động </b>


a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2)
* Mục tiêu: Học sinh biết cách vượt khó
trong học tập.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
thảo luận nhóm.


- Giáo viên gọi trình bày.


- KL: Khen những học sinh biết vượt
khó trong học tập.


b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi
(BT3)


- Giải thích u cầu của bài tập.
- Giáo viên mời 1 em lên trình bày.


Khen những học sinh biết vượt khó
trong học tập.


c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
(BT4).



* Mục tiêu: Học sinh biết cách khắc
phục và đề ra những biện pháp khắc
phục.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài.
- Giáo viên ghi tóm tắt ý của học sinh
lên bảng.


- KL: Khuyến khích những HS thực hiện
biện pháp khắc phục khó khăn trong học
tập


*QTE: Trẻ em có quyền được quan tâm,
chăm sóc tuy nhiên nếu trong hồn cảnh
khó khắn thì phải biết cố gắng vượt qua.
- GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi
người đều có những khó khăn riêng.
Vậy để học tốt cần cố gắng vượt qua
những khó khăn.


<b>3. Củng cố, dặn dị (4’)</b>


- HS nêu


- HS nghe


- Ngồi theo nhóm, thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Học sinh trình bày trước lớp.


- Lắng nghe


- Học sinh trình bày biện pháp và
cách khắc phục


- Học sinh trao đổi, nhận xét


- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thế nào là vượt khó trong học tập ?
* KNS: Khi gặp khó khăn trong học tập
em cần làm gì ?


- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
- Giáo viên nhận xét giờ học


- 2HS nêu
- HS nêu


<b>Ngày soạn: 26/9/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2020</b>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS</b>


1. Kiến thức: Viết và so sánh được các số tự nhiên


2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, tỉ mỉ, cẩn thận.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Tìm số liền trước và liền sau của các
số sau: 43 666; 8 000 ; 999 999


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: 1p


- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.2. Thực hành: (30p)



<b> Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS làm bài VBT, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- YCHS làm bài VBT, một HS đọc bài
làm của mình


- Nhận xét


- GV cùng HS nhận xét chữa bài
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
làm bảng


- Giải thích cách làm


- HS tr¶ lêi miƯng



<b>1.</b>


- HS đọc u cầu


- Cả lớp làm vở và đổi vở kiểm tra
- 2 em lên bảng chữa


- Nhận xét
a. 0 ; 10 ; 100.
b. 9 ; 99 ; 999.
<b>2.</b>


- Đọc đề bài


- Cả lớp làm vở , 1-2 HS nêu kết quả bài
làm


- Nhận xét bài làm của bạn
a. Từ 0 đến 9 có 10 số có 1 chữ số
b. có 90 số có 2 chữ số.


<b>3. </b>


- Đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, thống nhất kq


* GV chốt: Cách so sánh các số có
nhiều chữ số.



Bài 4


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- YCHS làm nhóm bàn, 2nhóm làm
bảng nhóm.


- Chữa bài:


+ Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét
+ Chữa bài trên bảng nhóm
+ Giải thích cách làm?
* GV chốt: dạng tìm x mới.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học


- Về ơn bài.


- Chuẩn bị bài sau.


<b>4. Tìm x</b>


a. Tìm x, biết: x < 5


b. Tìm x, biết: x là số tròn chục và
2 < x < 5.


- HS đọc SGK, Làm nháp, đọc bài làm
- HS khác nhận xét



a. Các số tự nhiên bé hơn 5 là : 0; 1; 2;
3; 4. Vậy x là 0; 1; 2; 3; 4


b, Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5
là: 3; 4. Vậy x là 3, 4


<b>Chính tả ( Nhớ- viết)</b>


<b>Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài
thơ: Truyện cổ nước mình.


2. Kĩ năng: Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có
âm đầu r/ d/ gi.


3. Thái độ: HS Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày sạch.


<b>* QTE: GD kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp của cha ông ta. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: VBT, Bảng phụ
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- Viết tên các con vật bắt đầu bằng
tr/ ch


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài


- Nêu mục đích yêu cầu của bài.


2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
(20p)


- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc
thầm.


+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?


- Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta


- 2 HS lên bảng viết


- Vì sâu sắc, nhân hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

muốn khuyên nhủ con cháu điều gì?
* Liên hệ giáo dục giới và QTE:


- Bài thơ ca ngợi truyền thống gì của


cha ơng ta?


- Cần kế thừa phát huy những truyền
thống tốt đẹp của cha ông ta.


- Bài thơ thuộc thể thơ gì? Nêu cách
trình bày?


- Đọc lưu ý các từ khó, 1 HS lên bảng
viết, HS dưới lớp viết nháp.


- Gv lưu ý HS cách trình bày thể thơ
lục bát.


- YCHS gấp sách, nhớ lại viết bài.
- Đổi chéo vở, soát lỗi.


- Gv nhận xét 7 bài
- Nhận xét chung.


2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả: (10p)


<b> Bài 2a</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài.
- HS làm bài VBT, một HS làm bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.



<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học


- Về viết lại bài cho đẹp
- Đọc lại đoạn văn ở bt 2.


phải biết sống nhân hậu.


- Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông minh
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của
cha ông ta.


- Lục bát


- rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ, sâu
xa..


- HS gấp sách, nhớ lại viết bài.
- Đổi chéo vở, soát lỗi.


<b>Bài 2a</b>


… Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam
cơn gió thổi….


…Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh
<b>diều.</b>


<b>Phòng học trải nghiệm</b>



<b>Tiết 3: ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( Tiết 1)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ phấn
- Các tác nhân giúp hoa thụ phấn


- Biết cách lắp ghép mơ hình con ong
- Biết cách lập trình mơ hình con ong
2. Kĩ năng


- Thao tác nhanh nhẹn,


- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm
<i>3. Thái độ: HS có thái độ u thích mơn học, có ý thức bảo vệ những cơn trùng có</i>
ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bảng thơng minh
- Máy tính bảng
- Bảng phụ.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Tiết học hôm trước các con đã học bài


gì ?


- Nêu cấu tạo của 1 bạn robot: Một bạn
robot gồm mấy bộ phân chính? Đó là
những bộ phận nào? Chức năng của các bộ
phận đó?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Bài học hôm trước các con đã biết đến
các chi tiết, cấu tạo của Robot wedo 2.0
Hôm nay thầy và các con sẽ làm quen mơ
hình mới, mơ hình chú ong.


-Các con sẽ lắp ghép và lập trình mơ hình
chú ong thợ


- Các con được thỏa sức sáng tạo với mơ
hình với nhóm mình.


<b>2. Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối</b>


- Để tìm hiểu về nôi dung thứ nhất cô và
các con chúng ta theo dõi đoạn clip sau
đây, trong thời gian xem các con hãy cùng
suy nghĩ trả lời cho câu hỏi của cô nhé nhé
<i>1. Thụ phấn là gì?</i>



HS trả lời:


- Tiết trước các con học bài giới
thiệu robot wedo 2.0


- Một bạn robot gồm ba bộ phận
chính đó là: Động cơ, bộ xử lí và
nguồn, các chi tiết,


- Chức năng của các bộ phận:
+ Động cơ có chức năng giúp robot
hoạt động


+ Nguồn có chứa năng lượng, bộ
xử lí tiếp nhận các thông tin.


+ Các chi tiết có chức năng lắp
ghép lên các mơ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2. Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là </i>
<i>gì?</i>


- Hs tham gia ý kiến - Giáo viên nhận xét
- Hs tham gia ý kiến – Giáo viên nhận xét.
- Qua hai câu hỏi vừa rồi thầy thấy các con
trả lời rất tốt các con hãy cùng suy nghĩ và
trả lời câu hỏi tiếp theo của cô, - Những
lồi cơn trùng nào có thể giúp hoa trong
quá trình thụ phấn?



<b>- Gv chốt nội dung: trong cuộc sống của </b>
các lồi thực vật q trình thụ phấn là để
duy trì sinh sản chính vì vậy mà tác nhân
gây thụ phấn rất quan trọng đối với thực
vật, và ong là con vật đóng vai trị trong
q trình thụ phấn bằng cách sử dụng
những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa.
Hôm nay cô cùng các con lắp ghép mơ
hình con ong để hiểu rõ hơn điều đó.


<b>3. Hoạt động 2; Lắp ghép mơ hình con</b>
<b>ong( 30p )</b>


<b> - Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình</b>
theo hình mẫu và theo màn chiếu qua 35
bước.


+ Từ bước 1 tới bước 25 lắp nghép đầu ong
+ Từ bước 25-35 tới thân ong


- Hs thực hiện các bước.


- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân
cơng nhiệm vụ cho từng thành viên.


- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
<b>4.Hoạt động 3: Lập trình và sáng tạo </b>
<b>4.1 Lập trình </b>



<b>- Để mơ hình hoạt động con cần làm gì ?</b>
- Lập trình là gì ?


- Một bạn hãy đọc tên các khối lệnh và tác


- Bướm và ong có lưỡi hút dài vì
thế chúng thích những loại hoa có
hình ống và những lồi hoa có
màu đỏ sáng thu hút.


- Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ
dàng hút lấy mật sâu bên trong
những loại hoa hình ống.


- Dơi cũng đóng vai trị trong q
trình thụ phấn bằng cách sử dụng
những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật
từ hoa, chủ yếu vào ban đêm


<b> Hs chú ý lắng nghe</b>


- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
của gv


- Con sẽ lập trình


- Là thiết kế và xây dựng tạo ra các
chương trình mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dụng của các khối lệnh đó?



<b>- Gv phát máy tính và y/c hs kết nối và lập</b>
trình trong t/g 5’


<b>- Gọi nhóm hoàn thành nhanh nhất lên</b>
trình bày sản phẩm của mình ( thuyết
trình )


<b>4.2 Giai đoạn sáng tạo:</b>


- Ngồi mơ hình trên các con có thể thỏa
sức sáng tạo theo ý tưởng của mình sẽ
dành cho các con 5’ để thêm ý tưởng đó và
mời các con sẽ trình bày trước lớp.


<b>C. Tổng kết tiết học:</b>


- Qua tiết học hôm nay giúp em biết được
những gì ?


- Vậy các con sẽ làm gì để bảo vệ những
con vật có ích như vậy.


Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh
có hoạt động tốt.


- Hs thảo luận và làm theo nhóm
- Hs chú ý lắng nghe các nhóm


- Hs lắng nghe và hồn thành sản


phẩm của mình sau đó trình bày
trước lớp


- Biết thế nào là thụ phấn và tác
nhân gây thụ phấn biết lập trình và
sáng tạo ý tưởng.


- Trồng nhiều cây xanh, không bắt
chim non, không phá tổ ong,…


<b>Ngày soạn: 27/ 9/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ
của tạ, tấn, ki-lô - gam.


2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác.
* Nội dung điều chỉnh: Bài tập 2 cột 2 chỉ làm 5 trong 10 ý.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK, VBT



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- So sánh các cặp số sau:
+ 67 890… .67990 ;
+ 548 999…548 998


- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số
ta làm như thế nào?


- Nhận xét


- 1HS lên bảng điền.
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới: 32p</b>
2.1. Giới thiệu bài: 2p
Nêu mục đích yêu cầu.


2.2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng
yến, tạ, tấn.


a. Giới thiệu đơn vị yến


+ Hãy nêu tất cả các đơn vị đo khối
lượng đã học?



- Gv giới thiệu: Để đo các vật nặng hơn
người ta còn dùng đơn vị: Yến


+ GV giới thiệu – HS đọc.


- GV lấy ví dụ thực tế: Mua 2 yến gạo
tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
+ Có 10kg khoai tức là có mấy yến
khoai?


b. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn (tương tự)
- GV nêu


- Đơn vị đo khối lượng nào lớn nhất?
- Gv lấy ví dụ thực tế: Con voi nặng 2
tấn; Con trâu nặng 3 tạ; con lợn nặng 6
yến.


<b>2.3.Thực hành</b>
<b>Bài 1</b>


- YCHS làm VBT
- Gọi Hs đọc bài làm.
- Nhận xét đúng sai.


* Gv chốt: Mỗi một sự vật có một khối
lượng khác nhau, có vật rất nặng thì
chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối
lượng lớn và ngược lại.



<b>Bài 2: (Giảm tải: cột 2 làm 5 trong 10</b>
ý)


- HS nêu yêu cầu.


- Nhận xét bài làm trên bảng


+ Giải thích cách làm phần 2 yến 5 kg =
... kg?


+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa
hai đơn vị liền kề?


- Nhận xét đúng sai.


- Ki – lô - gam; gam.
1 yến = 10kg;


10kg = 1yến


+ Tức là mua 20 kg gạo
+ Tức là có 1 yến khoai


- HS nhắc lại
- HS nêu


<b>1.</b>


- HS nêu yêu cầu



- HS làm bài vào vở, nêu miệng kết
quả


- Nhận xét và bổ sung
a, Con bò nặng : 2 tạ
b, Con gà cân nặng : 2 kg
c, Con voi cân nặng 2 tấn


<b>2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
- 1 HS nêu yêu cầu


- Cả lớp làm bài vào vở
- lớp chữa bài.


<b>a. 1 yến = 10 kg 1 yến 7 kg = 17 kg </b>
10 kg = 1 yến 5 yến 3kg = 53 kg


<b>b. 1 tạ = 10 yến</b>
10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100kg
100 kg = 1 tạ


4 tạ 60 kg=460kg


<b>c. 1 tấn = 10 tạ </b>
10 tạ = 1 tấn
1 tấn = 100
yến 1000 kg =


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* GV chốt: cách đổi các đơn vị đo khối


lượng trường hợp 2 đơn vị đổi ra 1 đvi.
<b> Bài 3</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- YCHS làm vở.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách đổi các số có hai đơn vị đo
khối lượng về một đơn vị đo?


- Nhận xét đúng sai.


* Gv chốt: Hs biết cách đổi, làm phép
tính, so sánh với các số đo khối lượng.
<b>Bài 4</b>


- YCHS đọc bài tốn 4
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Để làm được bài, trước tiên ta phải
làm gì?


+ Muốn biết cả hai chuyến chở được
bao nhiêu tạ ta phải biết gì?


- YCHS làm vở, một HS làm bảng.
- Gọi HS đọc bài làm dưới lớp, nhận xét


- Nhận xét bài trên bảng.


- Thống nhất kết quả.


* Gv chốt: Cách giải bài toán có lời
văn, chú ý lời giải, cách trình bày.


<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>


+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Nhận xét tiết học.


- Về ôn bài.


- Chuẩn bị bài sau.


1 tấn
<b>3. </b>


- 1 HS nêu yêu cầu


- Cả lớp làm vào vở, 2 bạn làm bảng.
- 1 em chữa bài


- Nhận xét
Cách làm:


2 tấn 70 kg = ….kg
Ta có: 2 tấn = 2000kg



Vậy 2tấn 70kg = 2000kg + 70 kg =
2070kg


<b>4. Bài giải</b>


Đổi: 3 tấn bằng 30 tạ


Khối lượng muối chuyến sau ơ tơ đó
chở được là:


30 + 3 = 33 (tạ)


Khối lượng muối cả 2 chuyến chở
đươc chở được là:


30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số: 63 tạ


- HS nêu.


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường
quyền.



2. Kĩ năng


- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả
lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Thái độ: Thêm u thích mơn học.


* QTE: trung thực và khí cao đẹp khơng chịu khuất phục.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: VBT, tranh SGK
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Hai HS kể chuyện đã nghe đã đọc về
lòng nhân hậu.


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài


- Nêu mục đích yêu cầu của bài
2.2. Gv kể chuyện


- Lần 1: Gv kể + giải nghĩa từ khó.


- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
- Lần 3: Kể có sáng tạo.


2.3. Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d


- HS trao đổi trong nhóm bàn trả lời câu
hỏi:


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?


+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?


+ Trước sự đe doạ của nhà vua mọi
người như thế nào?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


* QTE: + Qua bài em học tập được điều
gì từ nhà thơ?


- Hs kể theo nhóm.


- HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>



- Nhận xét tiết học
- Về kể lại chuyện


- 2 HS lên bảng kể trước lớp.


- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh
SGK.


+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Truyền lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng bắt
được ai nên nhà vua truyền lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và các nghệ
nhân hát rong.


+ Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát ca tụng nhà vua, duy chỉ
có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng
+ Vì thực sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà
thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không
chịu khuất phục.


- Khí phách cao đẹp khơng chịu khuất
phục trước cường quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chuẩn bị bài sau.



<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 8: TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho
con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.


2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung
cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.


- Học thuộc lòng những câu em thích.


3. Thái độ: Bồi dưỡng tình u nước , lịng tự hào dân tộc của HS.


<b>* QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc: (Phẩm chất cao đẹp của con người</b>
Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực).


<b>* GDBVMT</b>: Thơng qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho


thấy vẽ đẹp của mơi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS đọc đoạn 1 của truyện: “Một
người chính trực”


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính
trực của ơng THT đc thể hiện ntn?
- Đọc đoạn 2, 3


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những
người chính trực như ơng Tô Hiến
Thành?


<b>2. Bài mới: (30P) </b>
2.1. Giới thiệu bài: 2p
- Tranh vẽ cảnh gì?


- Cây tre ln gắn bó với mỗi người
dân VN, tre được làm các vật liệu xây
nhà, đan nát, đồ dùng và đồ Mĩ nghệ.
Cây tre luôn gần gũi với làng quê VN,
Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín. Cây tre tượng
trưng cho người VN, tâm hồn VN.Bài
học hôm nay sẽ giúp các con hiểu
thêm về những phẩm chất tốt đẹp của
cây tre.


2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài



- 2 HS đọc và trả lời nội dung bài
- nhận xét


- Vẽ cảnh làng quê với những con đường
rợp bóng tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a. Luyện đọc. (12p)
- Gv chia đoạn: 4 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……nên luỹ nên
thành tre ơi!”


+ Đoạn 2: Tiếp đến …….hát ru lá cành
+ Đoạn 3: Tiếp đến……truyền đời cho
măng.


+ Đoạn 4: Còn lại


- Gọi 4HS đọc nối tiếp lần 1


+ Sửa lỗi cho HS: nên luỹ nên thành,
nắng nỏ, nòi tre, lưng trần…


+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài


(xem phần ngắt nghỉ ở đoạn đọc diễn
cảm).


- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ: “Luỹ thành”.



- HS đọc thầm chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.


- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- Gv đọc mẫu.


b. Tìm hiểu bài: ( 10p)
* Đoạn 1


+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt
Nam?


- GV giảng: Tre có từ rất lâu, khơng
ai biết tre có từ bao giờ. Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người
từ ngàn xưa.


- Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều
gì?


* Đoạn 2, 3


- HS đọc thầm đoạn 2, 3, trả lời câu
hỏi:


- Hình ảnh nào của tre gợi lên những


phẩm chất tốt đẹp của người VN:


+ Tính cần cù?
+ Đồn kết?
+ Ngay thẳng?


GV: => tre có tính cách như con người
VN: có tình u thương đồng loại, khi




- 4HS đọc nối tiếp lần 1.


- HS luyện đọc câu dài.


- 4HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1HS đọc


- 4HS đọc nối tiếp lần 3
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe


<b>1. Sự gắn bó lâu đời của cây tre với</b>
<b>người Việt Nam</b>


- Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.


<b>2. Tre gợi lên những phẩm chất tốt</b>
<b>đẹp của người Việt Nam</b>



* Tính cần cù


+ “ở đâu tre cũng xanh tươi,
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu”
+ “Rễ siêng không ngại đất nghèo,
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù”
* Tính đồn kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

khó khăn bão bùng thì tay ôm, tay níu,
giàu đức hi sinh, nhường nhịn như
những người mẹ VN nhường cho con
manh áo cộc. Tre biết yêu thương đùm
bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tạo
nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh
bất diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi
gian khó như người VN.


- ý chính của đoạn 2 và 3 là gì?


+ Tìm những hình ảnh về cây tre và
búp măng non mà em thích? Vì sao?
* GD BVMT:


- GV chốt (những hình ảnh đó vừa cho
thấy vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong
cuộc sống.


- HS đọc 4 dòng thơ cuối và cho biết:


+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?


+ Tác giả cịn sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào? Có tác dụng gì?


+ Nêu ý chính của bài?:


<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền</b>
<b>gì?</b>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng. ( 8p)


- Gọi 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- GV nêu giọng đọc: toàn bài đọc với
giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4: GV
treo bảng phụ hướng dẫn nhấn giọng ở
một số từ ngữ.


- GV đọc mẫu


- YC nhiều HS đọc thể hiện lại.


- GV cùng HS nhận xét bạn đọc hay
nhất theo tiêu trí sau:


+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?



<b>* Tính ngay thẳng:</b>


+ “Chẳng may thân gãy, cành rơi


Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho
măng.”


+ “Nòi tre đâu chịu mọc cong


Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường”
+ “Măng non là búp măng non


Đã mang dáng thẳng thân trịn của tre.”
+ Có manh áo cộc…: Cái mo tre màu
nâu, bao quanh măng lúc mới mọc, như
chiếc áo tre nhường cho con.


- Nòi tre….: Măng lúc mới mọc khoẻ
khoắn, ngay thẳng, khảng khái, không
chịu mọc cong.


+ Bài thơ kết bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp
liên tục của các thế hệ: Tre già măng
mọc.


+ Nhân hố: Qua hình ảnh cây tre để
nói lên những phẩm chất tốt đẹp của con
người Việt Nam.



<b>* Ý chính: Qua hình tượng cây tre tác</b>
giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: Giầu tình
thương u, ngay thẳng, chính trực.
- Quyền được thừa nhận bản sắc: (Phẩm
chất cao đẹp của con người Việt Nam:
giàu tình thương u, ngay thẳng, chính
trực)


- 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
Nòi tre đâu chịu mọc cong


……….


Tre già măng mọc có gì lạ đâu…..
- Một Hs đọc và nêu giọng đọc.
- Một HS đọc thể hiện lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đã nhấn giọng chưa?


- HS nhẩm HTL những câu thơ ưa
thích


- Gọi vài bạn đọc thuộc lịng
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>


- Em học đựơc những phẩm chất gì từ
cây tre?



- Để học đựơc những phẩm chất đó em
phải làm gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về HTL khổ thơ mà em thích
- Chuẩn bị bài sau.


- HS nêu


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món .


2. Kĩ năng: Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm
thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất
khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm
chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối.


3. Thái độ: Nhận thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp nhiều loại thức ăn
<b>* GDQTE: Quyền được ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Tự do lựa chọn</b>
thức ăn phù hợp lứa tuổi.



<b>II. GD Kĩ năng sống </b>


<b> - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn.</b>


- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù
hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.


<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Hình trang 16/17 SGK; các đồ chơi bằng nhựa.
- HS: SGK, VBT


<b>IV. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


“Vai trị của vi-ta-min chất khống và
chất xơ”


- Gọi hs lên bảng trả lời


+ Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min
và kể tên một số loại thức ăn có chứa
nhiều vi-ta-min?


+ Nêu vai trị của chất khống và kể



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tên một số chất khoáng mà em biết?
+ Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất
xơ?


- GV+HS nhận xét


<b>B. Dạy-học bài mới: 30 phút</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Nếu ngày nào cũng</b>
phải ăn một món em cảm thấy thế nào?
- Ngày nào cũng ăn món ăn giống nhau
thì chúng ta sẽ cảm thấy chán và có thể
cũng khơng tiêu hóa nổi. Vậy bữa ăn
như thế nào là ngon miệng và đảm bảo
dinh dưỡng? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.


<b>2. Bài mới</b>


* Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn
<b>phối hợp nhiều loại thức ăn và</b>
<b>thường xuyên thay đổi món.</b>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả
lời các câu hỏi sau:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn
rau?



+ Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn
như thế nào?


+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
-GV ghi bảng.


<b>Kết luận: Khơng có 1 loại thức ăn nào</b>
đầy đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.


- Gọi hs đọc mục cần biết SGK/17
Chuyển ý: Để có sức khỏe tốt chúng ta
cần có những bữa ăn cân đối, hợp lí.
Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối
chúng ta chuyển sang hoạt động 2.


<b>* KNS: - </b>Kĩ năng tự nhận thức sự cần
phối hợp các loại thức ăn.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh</b>
<b>dưỡng cân đối</b>


- YCHS quan sát tháp dinh dưỡng tr17


dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy
hoạt động sống. can-xi, sắt, phốt pho


+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa. rau, đậu,
khoai.


- Cảm thấy chán, khơng muốn ăn
- Lắng nghe


- HS chia nhóm


+ Cơ thể se phát triển khơng bình
thường.


+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.


+ Vì khơng có một loại thức ăn nào có
thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể. Thay
đổi món để tạo cảm giác ngon miệng
và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể.


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?


+ Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải?
+ Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ,
ăn ít, ăn hạn chế?


<b>Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại</b>
thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm,
béo, vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ
với tỉ lệ hợp lí nhu tháp dinh dưỡng cân
đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
<b>* Hoạt động 3: Trò chơi : "Đi chợ"</b>
- Giới thiệu trò chơi: Các em hoạt động
nhóm 4, xem nhóm nào là những đầu
bếp giỏi biết chế biến những món ăn
tốt cho sức khỏe. Các em ghi tên những
thức ăn mà nhóm đi chợ và ghi vào
giấy.


- Gọi các nhóm lên thuyết trình giải
thích tại sao em lại chọn những thức ăn
này.


- Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và
tun dương.


<b>*KNS: - Bước đầu hình thành kĩ năng</b>
tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm
phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức
khỏe.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 4 phút</b>



- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?


- Về nhà xem lại bài và nói với ba mẹ
những hiểu biết của mình để áp dụng
trong bữa ăn của gia đình


- Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật


Nhận xét tiết học


+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương
thực, rau quả chín


+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt,
cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.


+ Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu
mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn
hạn chế: muối


- Lắng nghe


- HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi chợ


- Đại diện nhóm lên trình bày những
thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho
từng bữa.



- HS lắng nghe


- HS trả lời


- HS lắng nghe, thực hiện


<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 7: CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện( mở
đầu, diễn biến, kết thúc).


2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các sự việc
chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Một số tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của bt1 (Phần nhận xét). Hai bộ
băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện Cây khế. Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ
viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc


- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Một bức thư thường gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là


gì?


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2.2. Phần nhận xét: (10p)


Bài tập 1, 2:
- HS nêu yêu cầu.


- Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu thảo
luận:


+ Gọi HS đọc lại bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu


+ Ghi lại các sự việc chính trong bài:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận
xét


- GV nêu các sự việc chính.


+ Cốt truyện là gì?


+ Cốt truyện gồm những phần nào?
Nêu tác dụng của từng phần?



2.3. Phần ghi nhớ: (5p)
- YCHS đọc ghi nhớ.
2.4. Phần luyện tập: (15p)
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- GV giải thích thêm: Truyện Cây khế
gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sv ấy
đc sắp xếp ko đúng. Các em càn sắp
xếp lại.


- YCHS thảo luận theo nhóm bàn.


- GV phát bộ 2 băng giấy cho 2 HS làm
bài trên bảng lớp rồi sau đó trình bày
cốt truyện.


- Nhận xét, thống nhất kq.


- 2 hs nêu


<b>- Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang</b>
gục đầu khóc bên tảng đá.


<b>- Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trị</b>
kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức
hiếp và đòi ăn thịt.



<b>- Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng NHà</b>
Trò đến chỗ mai pgục của bọn nhện.
<b>- Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra</b>
oai, lên án sự nhẫn tâm, bắt chúng phá
vòng vây hãm hại Nhà Trò.


<b>- Sự việc 5: Bọn Nhên sợ hãi phải nghe</b>
theo, Nhà Trò được tự do.


- 1 vài HS đọc phần ghi nhớ


<b>1. Hãy sắp xếp lại các sự việc chính sau</b>
đây của truyện cổ tích “ Cây khế”


- HS nêu yêu cầu.


- HS thảo luận theo nhóm bàn, sau đó
trình bày cốt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- YCHS kể theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét, khen nhóm kể tốt.
<b>3. Củng cố- dặn dị: (5p) </b>


- Nêu các phần chính của cốt truyện?
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà học thuộc ghi nhớ.


- Viết lại truyện Cây khế vào VBT.


<b>2. Dựa vào cốt truyện trên, em hãy kể lại</b>
truyện Cây khế:


- HS kể theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- HS kể trước lớp


- HS nêu


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép
nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần giống nhau hoặc cả âm đàu và vần giống nhau (Từ láy)


2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép
với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.


3. Thái độ: Thêm u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: VBT, Bảng phụ Từ điển hoặc một vài trang trong từ điển, bảng nhóm
- HS: SGK, VBT



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Đọc thuộc lòng một vài câu thành
ngữ, tục ngữ ở bài trước và nêu ý
nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ ấy.
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào?
Nêu ví dụ?


<b>2. Bài mới: (30p)</b>
2.1. Giới thiệu bài: 1p


- Trong tiết LTC tuần trước, các em đã
biết thế nào là từ đơn,từ phức. Từ
phức có 2 loại là từ ghép và từ láy. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em nắm được
cách cấu tạo hai loại từ này.


2.2. Phần nhận xét: (10p)


- Gọi một HS đọc nội dung bài và gợi
ý, HS đọc thầm.


- YCHS nêu các từ phức có trong câu
thơ thứ nhất. Gv giải nghĩa 2 tiếng
truyện và cổ và từ truyện cổ.



- Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- Câu thơ 1:


+ Các từ phức: truyện cổ, ơng cha do
các tiếng có nghĩa tạo thành


truyện + cổ, ông + cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tạo thành?


- Từ phức nào do nhiều tiếng có âm
đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống
nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp
lại?


- Hỏi tương tự với câu thơ thứ 2.
- Từ ví dụ, Gv kết luận:


+ Thế nào là từ ghép, từ láy?


2.3. Phần ghi nhớ: (3p)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV chốt: Có hai cách chính để tạo ra
từ phức:



+ Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với
nhau: Từ ghép


+ Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần
lặp lại: Từ láy


2.4. Phần luyện tập: (15p)
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Giáo viên làm mẫu


- chia nhóm thảo luận, phát bảng
nhóm cho 3 nhóm.


- Gọi Đại diện 3 nhóm trình bày
* lưu ý:


+ Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ
ghép.


+ Cịn từ láy thì 1 tiếng có nghĩa, 1
tiếng ko có nghĩa.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YCHS thao luận cặp đôi
- YCHS thi tìm từ



- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
được nhiều từ đúng.


đầu th lặp lại nhau tạo thành.
- HS nêu


- Câu thơ 2:


+ Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa
tạo thành ( lặng + im)


+ Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se
<b>se do những tiếng vần hoặc cả âm đầu</b>
lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.


+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy.


- HS đọc phần ghi nhớ.


<b>1.</b>


<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


- ghi nhớ, đền


thờ, bờ bãi, tưởng
nhớ,


- dẻo dai, vững
chắc, thanh cao


- nô nức


- mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp.


<b>2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng</b>
sau đây:


<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
<b>Ngay</b>


ngay thẳng,
ngay thật,
ngay lưng


ngay ngắn


<b>Thẳng</b>


thẳng băng,
thẳng cánh,
thẳng cẳng,
thẳng đứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Củng cố – dặn dò: (5p) </b>


- Thế nào là từ ghép? từ láy? Cho ví
dụ?


- Nhận xét tiết học
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau


<b>Thật</b>


chân thật,
thành thật,
thật lòng.


thật thà


- Theo dõi


<b>Ngày soạn: 27/ 9/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam;
hec-tơ-gam và hec-tơ-gam.



2. Kĩ năng


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, bảng phụ có kẻ sẵn các dịng, cột như SGK
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- ở dưới lớp hỏi: 1 tấn = …tạ? ;
1tấn = …yến?; 1tấn= …kg?; 1yến=
..kg?


1 con voi nặng khoảng bao nhiêu?
Con lợn nặng khoảng bao nhiêu? 1
con gà nặg?


- Nhận xét bài.
<b>2. Bài mới: 32p</b>
2.1. Giới thiệu bài



- Nêu mục đích yêu cầu của bài
2.2. Giới thiệu đề-ca -gam và
héc-tô-gam:


+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng
đã học? 1kg = …g? Đơn vị đo khối
lượng nào bé nhất? ( gam)


a. GV giới thiệu đơn vị đo khối


1tấn =….tạ 90yến = …….tạ
5 tấn = …….tạ 1 tấn 8tạ = …..tạ
7 yến 8 kg = …….kg 4 tạ = …kg


- Tấn, tạ, yến, kg, gam
+ 1kg = 1000g


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lượng đề-ca-gam.


+ Để đo các vật nặng hàng chục
gam, người ta dùng đơn vị đề - ca
-gam.


Đề-ca- gam viết tắt là: dag
1dag = 10g


10g = …dag?


+ Gói cà phê nặng 20g hay còn


bằng bao nhiêu dag?


b. GV giới thiệu đơn vị đo khối
lượng héc-tô-gam: Để đo vật nặng
hàng chục dag người ta dùng đơn vị
hec-tô-gam.


+ Hec-tô-gam viết tắt là: hg
+ HS nhắc lại.


3. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối
lượng: ( 6p)


- YCHS nêu các đơn vị đo khối
lượng đã học theo thứ tự từ bé đến
lớn.


- GV cho HS nhận xét, lập bảng.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị
đo kế tiếp


- YCHS đọc thuộc bảng.
2.4 Thực hành: (18p)
Bài 1:


- GọiHS đọc yêu cầu.


- YCHs làm vở, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:



+ Giải thích cách làm của 1 số
phần.


+ Hai đơn vị liền kề hơn kém nhau
bao nhiêu lần?


- Nhận xét đúng sai.


* Gv chốt: mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng từ đó thực
hiện được các phép đổi.


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- YCHs làm VBT, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+Giải thích cách làm?


+ Khi thực hiện phép tính được kết
quả em cần lưu ý điều gì?


- Nhận xét, thống nhất kết quả.


1hg = 100g


+ HS nhắc lại



Lớn hơn kg kg bé hơn kg


Tấn Tạ Yến kg hg dag g


….


<b>1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
- HS đọc yêu cầu.


- Hs làm vở, 2 HS làm bảng.
a) 1dag = 10g 1hg= 10dag
10g = 1dag 10dag= 1hg
b) 4dag = 40g 3kg = 30hg
8hg= 80dag 7kg = 700g
2hg300g= 2 300g


2kg30g = 2030g


<b>2. Tính</b>


- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Gv chốt: HS làm quen với các
phép tính có đơn vị đo khối lượng.
Lưu ý HS ghi đơn vị vào kết quả.
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hs làm VBT, một HS làm bảng.


- Chữa bài:


+ Đọc bài làm của mình
+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách đổi 9 tạ 5 kg ra kg?
- Nhận xét


* Gv chốt: cách đổi các đơn vị đo
khối lượng.


Bài 4


- Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Đây là dạng tốn gì?


- Muốn biết cơ Mai cịn lại bao
nhiêu gam đường ta phải biết gì?
- YCHS làm bài vở, một HS làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Gọi một HS đọc bài giải cả lớp
sốt bài.



<b>3. Củng cố- dặn dị: (5p) </b>


+ Nêu lại bảng đơn vị đo khối
lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
và ngược lại?


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>3. > < = </b>


- HS đọc yêu cầu.


- Hs làm VBT, một HS làm bảng.
5 dag = 50


8 tấn < 8100 kg
4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
3 tấn 500kg = 3500kg
<b>4.</b>


- 1 em đọc


1 Hs lên bảng tóm tắt
- HS làm bài vào vở
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là :
150 x 4 = 600 (g)


2 gói kẹo cân nặng là :
200 x 2 = 400 (g)
Số ki - lô - gam bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000 ( g)
Đổi: 1000 ( g) = 1 kg
Đáp số :1 kg
- 2-3 HS nªu


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận
ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.


2. Kĩ năng: Vận dụng được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ
ghép và từ láy trong câu, trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV: SGK, VBT, từ điển. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS lên bảng xác định từ đơn, từ ghép,
từ láy trong câu thơ.



+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và
phân tích?


+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân
tích ?


<b>2. Bài mới: (30P)</b>
2.1. Giới thiệu bài


- Có 2 loại từ: từ đơn và từ phức.
Trong từ phức gồm từ ghép và từ láy.
Trong từ ghép và từ láy lại chia thành
những loại nhỏ nữa. Đó là những loại
nào chúng ta cùng học bài hôm nay.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b> Bài 1</b>


- Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập.


- YCHS đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.


- YCHS nhận xét, Gv chốt lại lời giải
đúng.


* GV chốt: Từ ghép được chia thành
mấy loại? Đó là những loại nào? Lấy ví
dụ?


<b>Bài 2: (Giảm tải: chỉ tìm 3 từ ghép có</b>


nghĩ tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân
loại.)


- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Có mấy loại từ ghép?


- YCHS trao đổi theo nhóm bàn làm
trong VBT, 2 nhóm làm trên bảng
nhóm.


- Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng nhóm
- Thống nhất kết quả.


- Tại sao em xếp “ Tàu hoả” vào từ
ghép phân loại? “ Núi non “ vào từ
ghép tổng hợp?


- GV chốt: Từ ghép có 2 loại: tổng hợp


“ Thuyền / ai / thấp thoáng / cánh buồm
/ xa xa”.


+ Từ đơn: Thuyền, ai
+ Từ ghép: cánh buồm


+ Từ láy: thấp thoáng (láy âm đầu); xa
xa (láy tiếng).


<b>1. So sánh hai từ ghép: Bánh trái và bánh</b>


rán


- Từ “bánh trái “ có nghĩa tổng hợp.
- Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.
- 2 loại: Từ ghép tổng hợp và từ ghép
phân loại. Ví dụ: bông hoa (tổng hợp) và
hoa hồng, hoa huệ, hoa lan… (phân
loại).


<b>2. Viết các từ ghép ( được in đậm ) trong</b>
những câu dưới đây vào nhóm thích hợp:
- HS trao đổi theo nhóm bàn làm trong
VBT, 2 nhóm làm trên bảng nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm.


Từ ghép có nghĩa
phân loại


Từ ghép có nghĩa
tổng hợp
xe đạp, tàu hoả,


đường ray


núi non, gò đống,
bãi bờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

và phân loại.
<b>Bài 3:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Hãy tìm các từ láy có trong đoạn
văn? Dùng bút chì gạch dưới.


- Gv hướng dẫn 1 từ đầu: “rào rào”. Bộ
phận nào giống nhau, được láy lại? Vậy
xếp vào dòng láy cả âm đầu và vần.
- YCHS làm tương tự các phần còn lại.
- YC 1 HS làm phiếu học tập ( bảng
nhóm).


- Gọi HS đọc bài làm dưới lớp
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.


* GV chốt: có 4 loại từ láy: láy âm đầu,
vần, cả âm đầu và vần, láy tiếng. Ví dụ
giảng thêm cho hs hiểu: xanh xao, cheo
leo, ngoan ngoãn, xinh xinh.


<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- Về hoàn thành bài
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS làm phiếu học tập ( bảng nhóm ).
- Đọc bài làm dưới lớp



- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
<b>“Cây nhút nhát”</b>


- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm
đầu: nhút nhát.


- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:
<b>lạt xạt, lao xao.</b>


- Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm
đầu và vần: rào rào.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT </b>
<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để
cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.


2. Kĩ năng: Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia
súc, gia cầm.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>* QTE: Quyền được chăm sóc</b>
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


- GV: phô tô bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa


chất đạm - Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
- Gọi hs trả lời


+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Thế nào là một bữa ăn cân đối?
Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?


- Nhận xét


<b>2 Dạy-học bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Chất đạm cũng có</b>
nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy
tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài
hôm nay để biết được điều đó.


<b>2.2. Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi" Kể tên</b>
<b>những món ăn chứa nhiều chất đạm?</b>
- GV chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các


thành viên trong đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm (mỗi em viết tên 1 thức ăn).
Trong vòng 3 phút, đội nào viết được
nhiều tên thức ăn chứa chất đạm thì đội
đó thắng.


- Cùng cả lớp kiểm tra và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.


Chuyển: Những thức ăn chứa nhiều chất
đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy
những món ăn nào vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật và
chúng ta phải ăn như thế nào. Chúng ta
chuyển sang hoạt động 2


<b>Hoạt động 2: tại sao cần ăn phối hợp</b>
<b>đạm động vật và đạm thực vật.</b>


- Treo bảng thông tin về giá trị dinh
dưỡng lên bảng. Y/c 2 hs đọc.


- Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh
dưỡng và các hình trong SGK thảo luận
nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:


+ Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật?



+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?


+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?


- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ
nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min,
khống chất với tỉ lệ hợp lí là một bữa
ăn cân đối. Lương thực và rau quả chín
là nhóm thức ăn cần ăn đủ


- Lắng nghe


- Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá
kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà
chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến,
chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc,
vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan...


- HS lắng nghe


- 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị
dinh dưỡng


- HS hoạt động nhóm 4 để hồn thành
y/c.


+ Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt
bò, rau cải xào, canh cua,...



+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Sau 7 phút y/c các nhóm lên trình bày
ý kiến của nhóm mình


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/19
<b>Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật</b>
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt
động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở
mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn
thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống
sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có
được nguồn đạm thực vật q vừa có
khả năng phịng chống các bệnh tim
mạch và ung thư.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3 phút</b>


- Em thích thức ăn nào? Vì sao em thích
thức ăn đó?


<b>*QTE: Các em cần nói với ba mẹ</b>
những hiểu biết của mình để áp dụng


trong cuộc sống


- Nhận xét tiết học.


khơng no có vai trị phịng chống bệnh
xơ vữa động mạch.


- 2 hs đọc to trước lớp
- HS lắng nghe, ghi nhớ


- Em rất thích ăn canh cua. Vì vào mùa
hè ăn canh cua thì thật là ngon và mát...


- Lắng nghe, thực hiện


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết</b>


1. Kiến thức


- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.


- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự
xâm lược của Triệu Đà.



2. Kĩ năng: Dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.


3.Thái độ: Biết trân trọng và lưu giữ, phát huy một số tục lệ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: Tranh, tư liệu
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: (5P) </b>


+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian
nào? ở đâu?


+ Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

người Lạc Việt?
<b>2. Bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài


2.2. Các hoạt động dạy học: (30p)
Hoạt động 1:


- YCHS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?


+ Đời sống của ngược Âu Việt và người


Lạc Việt có những đặc điểm gì giống
nhau?


+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống
với nhau như thế nào?


* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn
Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống
của họ có nhiều nét tương đồng với
cuộc sống của người Lạc Việt, người
Âu Việt và người LạcViệt sống hoà hợp
với nhau.


b. Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu
Lạc (Làm theo nhóm)


- Chia lớp thành nhóm nhỏ 4HS.
- GV phát phiếu cho các nhóm.


- YC các nhóm thảo luận vào phiếu học
tập.


+ Vì sao người Âu Việt và người Lạc
Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một
nước?


+ Ai là người có cơng hợp nhất đát nước
của người Âu Việt và người Lạc Việt?
+ Nhà nước của người Âu Việt và người
Lạc Việt có tên là gì? đóng đơ ở đâu?


- Đại diện các nhóm trình bày.


+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời
vào thời gian nào?


* Kết luận: GV nêu tóm tắt các nội dung
trên.


c. Hoạt động 3: Những thành tựu của
người dân Âu lạc (Làm theo nhóm bàn).
- YCHS đọc SGK và quan sát hình minh
hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt
được những thành tựu gì trong cuộc


+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc
của người Văn Lang.


+ Người Âu Việt và người Lạc việt
cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng,
biết trồng trọt, chăn ni, đánh cá. Bên
cạnh đó họ cịn có phong tục tập qn
giống nhau.


+ Họ sống hồ hợp với nhau.


- HS thực hiện


- Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.



+ Thục Phán An Dương Vương.


+ Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,
thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngay
nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

sống:


+ Về xây dựng?


+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?


- YCHS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
* Kết luận: GV giới thiệu thành Cổ Loa
trên bản đồ.


d. Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc
xâm lược của Triệu Đà:


- YCHS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207
TCN…. phong kiến phương Bắc”


- YCHS dựa vào SGK kể lại cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Triệu Đà
của nhân dân Âu Lạc?


+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị


thất bại?


+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc
lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc?


<b>3. Củng cố: (5p) </b>
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau


+ Người Âu Lạc đã xây dựng được
thành Cổ Loa có kiến trúc ba vịng hình
ốc.


+ Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng
đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.


+ Chế tạo được nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.


- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu là vùng rừng núi cịn người Âu
Lạc đóng đơ ở vùng đồng bằng.


- 3 HS kể.


+ Vì người dân Âu Lạc đồn kết một
lịng chống giặc ngoại xâm.


+ Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho


con trai sang làm rể để điều tra và chia
rẽ nội bộ nước Âu Lạc


- 2- 3 HS đọc
- Theo dõi


<b>Ngày soạn: 28/ 10/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Biết đơn vị giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
2. Kĩ năng: Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác.


* Nội dung điều chỉnh: Bài tập 1 không làm 3 ý (7 phút = giây; 9 thế kỉ =
năm; 1/5 thế kỉ = năm)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5P) </b>


+ Nêu thứ tự bảng đơn vị đo khối lượng
từ bé đến lớn?


<b>2. Bài mới: 32p</b>


2.1. Giới thiệu bài. (1p)
- Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Giới thiệu về giây, thế kỉ
a, Giới thiệu về giây


- Cho HS quan sát sự chuyển động của
kim giờ, kim phút.


+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?


* Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng
hồ.


- Gv cho Hs hoạt động để có cảm nhận
về giây.


+ Một phút bằng bao nhiêu giây?
+ 60 phút bằng bao nhiêu giờ?`
b. Giới thiệu về thế kỉ:


- Gv giới thiệu “thế kỉ”


+ 100 năm bằng mấy thế kỉ?


- GV giới thiệu cách tính thế kỉ và cách
ghi thể kỉ bằng số La Mã.


- YC nhiều Hs nhắc lại.


+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 1990 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
+ Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?
<b>2. 3. Luyện tập</b>


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
( Giảm tải: không làm 3 ý
7 phút = ... giây;


9 thế kỉ = ... năm;
1thếkỉ =...năm.)


- YCHS làm bài cá nhân, 2 HS làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Đổi chéo vở kiểm tra.


- Gv: HS nắm được mối quan hệ giữ



- 2- 3 HS nêu


- Khoảng thời gian kim giây đi 1 vạch
đến 1 vạch liền tiếp nó là một giây.
- Kim giây đi hết 1 vòng là một phút
tức là 60 giây.


- Khoảng thời gian đứng lên ngồi xuống
- Cắt một nhát kéo là một giây.


- HS nêu


- Đơn vị lớn hơn “năm” là “thế kỉ”
1 thế kỉ = 100 năm


- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một
(Viết: thế kỉ I)


- Từ thế kỉ 101 đến năm 200 là thế kỉ
thứ hai


(Viết: thế kỉ II)


………
- Từ năm 2001 đến nay là thế kỉ thứ hai
mươi mốt (Viết: thế kỉ XXI


<b>1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
- HS đọc yêu cầu.



- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
<b>a. 1 phút = 60 giây</b>


60 giây = 1 phút
2 phút = 120 giây


1 phút = 20 giây
3


1 phút 8 giây = 68 giây
<b>b. 1 thế kỉ = 100 năm</b>


100 năm = 1 thế kỉ
5 thế kỉ = 500 năm


1 thế kỉ = 50 năm
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

các đơn vị đo thời gian.


<b>Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.</b>
- YCHS đọc yêu cầu.


- YCHS làm nhóm bàn, đại diện 3 nhóm
chữa bài.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tính thế kỉ?
- Nhận xét đúng sai.


- Gọi một HS đọc cả lớp sốt bài.
* Gv chốt: Hs biết cách tính thế kỉ.
Bài 3


- Tổ chức cho HS thi làm nhanh.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Để so sánh được thời gian chạy giữa
các bạn ta phải làm gì?


- Nhận xét tuyên dương đội thắng


<b>3. Củng cố: (3p) </b>
- Nhận xét tiết học


- Nhắc hS chuẩn bị bài sau


<b>2: Viết tiếp vào chỗ chấm.</b>
- HS đọc yêu cầu


- 3 em nêu
Đ. án :


a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XI X
Năm 1911 thuộc thế kỉ XX



b) Cách mạng tháng tám thuộc thế kỉ
XIX


c) Năm 248 thuộc thế kỉ thứ III
- Hs lắng nghe


<b>3.</b>


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài


- 2 HS lên bảng Chữa bài
a) Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 ;
Tính đến năm 2012 đã được
2017 – 1010 = 1007 ( năm)
b) Năm 938 thuộc thế kỉ 10
Tính đến nay đã được


2017 - 938 = 1079 ( năm)
- Theo dõi


<b>Tập làm văn</b>


<b>TiÕt 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản
theo gợi ý khi đã có sắn nhân vật, chủ đề câu chuyện.



2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản
theo gợi ý khi đã có sắn nhân vật, chủ đề câu chuyện.


3. Thái độ: Sử dụng đúng thêm yêu tiếng việt.
<b>* QTE: Tình mẹ con, tình anh em. </b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, VBT, bảng phụ
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5P) </b>


+ Em hiểu thế nào là cốt truyện? Cốt
truyện gồm có mấy phần?


- 1 HS kể lại câu chuyện: Cây khế dựa
vào cốt truyện đã có.


<b>2. Bài mới: (30p) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cầu.


2.2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt
truyện:


- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, gạch chân từ


ngữ.


- Muốn xây dựng cốt truyện cần lưu ý
điều gì ?


- Gv nhận xét: chỉ cần ghi lại các sự
việc chính, mỗi sự việc ghi bằng 1 câu.
- Gv yêu cầu hs chọn đề tài.


+ Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ ntn ?


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp những khó khăn gì ?


+ Người con đã quyết tâm
như thế nào ?


+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?


- Gv yêu cầu HS trả lời.


+ Bà tiên làm cách nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


+ Cậu bé đã làm gì ?


* Hs kể chuyện trong nhóm.



- Tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp
đơi


* Kể chuyện trước lớp


- Gv nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* Liên hệ: GD giới và quyền trẻ em:
+ Qua các câu chuyện kể trên em cảm
nhận được điều gì?


<b>3. Củng cố: (5p) </b>


- GV nhận xét chung tiết học


- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.


Đề bài: Hãy tượng tưởng và kể lại vắn
tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà
mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi
em và một bà tiên.


- 2 hs đọc đề bài.


- Lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến kết
thúc câu chuyện.


- Hs tự do phát biểu về chủ đề mình
chọn.


- HS lần lượt nói chủ đề câu chuyện


mình đã chọn.


- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi
SGK


- Hai HS làm mẫu – trả lời các câu hỏi.


- Hs kể chuyện theo cặp


- 1 hs kể, các em khác lắng nghe, bổ
sung góp ý cho bạn.


- 2 hs thi kể trước lớp


- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.


- Tình mẹ con, tình anh em. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Học sinh nhận biết được những điều nên và không nên Iàm khi tự đi xe đạp
để bảo đảm an toàn.


<b>II.Đồ dùng giảngdạy:</b>
-Tranh bài học.


- Giáo viên chuẩn bị xe đạp của chính học sinh hoặc giáo viên .
<b>III.Hoạt động dạyvàhọc:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động Học sinh</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hỏi lại học sinh ý nghĩa các nhóm biển báo
đã học ở bài trước.


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
* Bước 1: Hỏi học sinh


- Câu hỏi: Em nào biết đi xe đạp? Các em
<i>có thích đi xe đạp không?</i>


* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh


-Ði xe đạp Ià một mơn thể thao rất thú vị và
có ích cho sức khỏe, đồng thời cũng Ià một
hình thức di chuyển thuận lợi và dễ dàng
trong sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, nếu
bị ngã xe đạp cũng rất đau và gây nguy
hiểm cho các em. Vì vậy, chúng ta cần học
cách đi xe đạp an toàn.


<b>2.2. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Xem tranh và tìm xem bạn </b>
<i><b>nào đi xe đạp đứng cách và an toàn</b></i>


* Bước 1: Xem tranh



- Cho học sinh xem từng bức tranh ở
trang trước bài học.


* Bước 2: Thảo luận nhóm


Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận
theo câu hỏi.


Câuhỏi:Trong số các bức tranh nhỏ,bạn
<i>nào đi xe đạp đúng cách và an toàn? Bạn </i>
<i>nào đi xe đạp khơng an tồn?Vì sao?</i>
Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm TL
* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh


Bạn Bi trong bức tranh số 3 đi xe đạp đúng
cách và an toàn. Bạn Bi ngồi ngay ngắn trên
xe đạp, có đội mũ bảo hiểm và đi đúng làn
đường dành cho xe đạp, sát mép đường bên
phải.


Các bạn còn lại đi xe đạp khơng an tồn:


+Tranh1:Các bạn nhỏ đi dàn hàng
ngang,vừa đi vừa nói chuyên, gây
cản trở cho những xe khác.


+Tranh2: Các bạn nhỏ đi lạng
lách, suýt đâm vào xe máy đi từ
bên trái tới.



+ Tranh 3: Bạn nhỏ dang 2 tay khi
đi xe đạp, có thể bị ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>làm và không nên làm khi đi xe đạp để </b></i>
<i><b>bảo đảm an toàn</b></i>


* Bước 1: Hỏi học sinh


Câu hỏi: Các em có biết đi xe đạp như thế
<i>nào là an tồn khơng?</i>


Ghi lên bảng ý kiến của học sinh.
* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
1. Những việc nên làm trước khi đi xe đạp
- Chọn xe đạp có kích cỡ vừa với vóc dáng.
Có thể chống chân xuống đất thoải mái khi
ngồi trên yên xe. Các em sẽ dễ dàng điều
khiển và xử lí khi bất ngờ gặp tình huống
nguy hiểm.


- Kiểm tra xe thật kĩ để đảm bảo mọi bộ
phận đều an toàn và hoạt động tốt, đặc biệt
là phanh, chuông, lốp xe


2. Những việc nên làm khi đi xe đạp:
- Điều khiển xe đạp bằng 2 tay


- Ln đi bên phải theo chiều đi của mình, sát
mép đường, nhường đường cho người đi bộ,...
- Đi với tốc độ vừa phải



3. Những việc không nên làm khi đi xe đạp:
- Buông cả hai tay ( tranh 4)


- Ði xe dàn hàng ngang (tranh số 1):


- Lạng lách, đánh võng hay đuổi nhau (tr.2)
- Sử dụng ô


- Bám, kéo hoặc bay các phương tiện khác.
Ðứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên
tay lái.


<b>* Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu


- Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu
- Bước3: Kiểm tra,đưa ra đáp án và giải
thích


- Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh:
<i> Xe đạp cho trẻ em là chiếc xe nhỏ hơn.</i>
<i> Bộ phận và chức năng tương ứng:</i>


<i>+ Mũ bảo hiểm: b, Bảo vệ đầu.</i>


<i>+Tay lái: e. Ðiều khiến xe đạp, rẽ trái hoặc</i>
<i>rẽ phải.</i>


<i>+Má phanh :a.Kiểm sốt tốc độ.</i>



<i>+ Chng xe đạp : c. Ðưa ra tín hiệu xin </i>
<i>đường.</i>


<i>+ Ðèn xe đạp: d.Chiếu sáng khi đi buổi tối.</i>


Mô tả tranh: Trong bức tranh Ià
2 chiếc xe đạp, 1 chiếc xe đạp
của người lớn và 1 chiếc xe đạp
của trẻ em cùng với các bộ phận
liên quan đến an tồn của xe và
lời giải thích về chức năng của
các bộ phận đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p</b>
<b>2.4. Bài tập về nhà:1p</b>


- Khi đi trên đường về, các em xem các bạn
mình có đi xe đạp an tồn khơng? Hãy kể
lại những hành vi khơng an tồn của các
bạn đó.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 4</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- GV + HS: Những ghi chép trong tuần.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Lớp tự sinh hoạt</b>


- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2. GV nhận xét lớp</b>


- Lớp tổ chức ôn bài 15p có nhiều tiến bộ.
- Nền nếp lớp đã có nhiều tiến bộ hơn. Cả
lớp đi học đều, đúng giờ.


- Việc làm bài và chuẩn bị ở nhà cũng ổn
định hơn, tuy nhiên một số bạn khi làm
bài ở nhà chữ viết cũng như cách trình bày
chưa được cẩn thận và đẹp. Vẫn cịn tình
trạng gạch xóa. Kết quả bài làm của nhiều
bạn cịn thiếu chính xác. Đề nghị các em
sẽ rút kinh nghiệm ở những tuần tiếp theo.
- Ở một số giờ học một số bạn vẫn chưa
thật sự chú ý vào việc học.


- Một số bạn rất sôi nổi trong học
tập:...
- Một số em có tiến bộ trong học tập
như: ...


...


- Một số em chưa hoàn thành tốt việc
chuẩn bị bài ở nhà như:...
...
.


<b>3. Phương hướng tuần tới</b>


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT của lớp
- Lớp phó VT nhận xét hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và
hạn chế các nhược điểm cong mắc phải.
- Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của
nhà trường, lớp, đội đề ra.


<b>4. Văn nghệ</b>


- GV quan sát, động viên HS tham gia


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>Địa lí</b>



<b>Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên
nương, rẫy, ruộng bậc thang; Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc….;
Khai thác lâm sản: gỗ, tre, nứa…; Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn.


2. Kĩ năng: Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức; Nhận biết
dược khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc, quanh co, thường bị sạt
lở vào mùa mưa.


3. Thái độ: Yêu quý lao động; Bảo vệ tài nguyên môi trường.


<b>* BVMT: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động</b>
sản xuất của con người: Khai thác rừng hợp lí.


<b>* GDSDNLTK & HQ: Thấy được tầm quan trọng của các loại tài</b>
nguyên=> có ý thức SD NL TK & HQ các nguồn tài nguyên đó.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, VBT, bản đồ địa lí Việt Nam.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5P) </b>


+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


2.1. Giới thiệu bài: ( 1p) Hoạt động sản
xuất của người dõn ở Hoàng Liờn Sơn
2.2. Các hoạt động:


<b>1. Trồng trọt trên đất dốc</b>
* Hoạt động 1: (10p)
- Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm mục 1


+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường
trồng cây gì? ở đâu?


- HS lên bảng tìm vị trí của Hoàng
Liên Sơn trên bản đồ.


- 2 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- HS quan sát H1 SGK và trả lời:


+ Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?



+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang?


+ Tại sao họ phải làm nhà sàn để ở?
<b>+ Qua bài em thấy người miền núi</b>
<b>thích nghi và cải tạo môi trường như</b>
<b>thế nào? </b>


2. Nghề thủ công truyền thống: (10p)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.)
- Dựa vào tranh ảnh minh hoạ các
nhóm thảo luận theo câu hỏi:


+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn?


+ Nhận xét màu sắc của hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để
làm gì?


<b>3. Khai thác khống sản: (10)</b>
* Hoạt động 3: Làm theo nhóm bàn
- HS quan sát H3 SGK và trả lời câu
hỏi:


+ Kể tên một số khoáng sản có ở
Hồng Liên Sơn?



+ Ở vùng núi Hồng Liên Sơn khống
sản nào được khai thác nhiều nhất?
- HS dựa vào hình vẽ mơ tả qui trình
sản xuất phân lân?


+ Ngồi khống sản ở đây cịn khai
thác gì?


+ Tại sao phải khai thác và sử dụng tài
nguyên hợp lí?


- GV: Khoáng sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành cơng
nghiệp vì vậy cần khai thác hợp lí đồng
thời sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.


<b>3. Củng cố: (5p)</b>
- 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học


- Ở sườn núi.


- Giúp cho việc giữ nước chống xói
mịn.


- Trồng lúa


- Làm nhà sàn đề tránh ẩm thấp, thú
dữ.



- Trồng trọt trên đất dốc.


- Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú
dữ.


- Khai thác khống sản, rừng, sức
nước.


- Trồng cây cơng nghiệp trên đất
bazan.


- Thảo luận nhóm đơi dựa vào tranh
ảnh minh hoạ các nhóm thảo luận trả
lời:


- Dệt may, thêu, đan, rèn, đúc….túi,
váy, áo, ví….


- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ đẹp.
- Sử dụng, và bán.


- Làm theo nhóm bàn, HS quan sát H3
SGK và trả lời:


- A – pa – tít, đồng, chì, kẽm…
- A – pa – tít,


- Khai thác quặng -> làm giầu quặng ->
sản xuất phân lân -> phân lân.



- Khai thác gỗ, mây…


- Để tránh khai thác bừa bãi, lãng phí,
cạn kiệt tài nguyên.


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>></b>
<b><</b>
<b>=</b>


<b>?</b>



<b>HĐNG</b>
<b>BD - Toán</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về so sánh các số tự nhiên
trong phạm vi 100 000.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


* Phân hóa: Học sinh đại trà làm 3 trong 5 bài tập; học sinh năng khiếu thực
hiện hết các yêu cầu.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút)</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.
yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.


- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.
<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút)</b>


<b>Bài 1. </b>


19 736 ... 18 736 40 425 ...59 235
8999 ... 36 902 96 370 ... 9637


204 517 ... 204 097 74820 ...74000 + 800 + 20.
<b>Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


a) Viết các số 5728; 5287; 5872 theo thứ tự từ lớn đến bé :
…………...………


b) Viết các số 36579; 35679; 35769 theo thứ tự từ bé đến lớn :
………...………


c) …....…; …....…; …....…; 514; 515; 516.
<b>Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống:</b>


a) Số bé nhất có bốn chữ số là 444 


b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999 


c) Số bé nhất có năm chữ số là 99990 


d) Số lớn nhất có năm chữ số là 99910 


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a) y < 3 ………...
………...



b) 20 < y < 24 ………...
………...


<b>Bài 5. Tìm x biết x là số tròn trăm và </b>


270 < x < 350 …………..………...
………...


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút)</b>
- Đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút)</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Đại diện các nhóm sửa bài trên
bảng lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×