Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>
<b>Ngày soạn: 09/10/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020</b>
TIẾNG VIỆT


<b>BÀI 5A: Â, AI, AY, ÂY</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng các vần â, ai, ay, ây; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn.


- Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn " Nai nhỏ"
- Viết đúng : â ,ai, ay, ây, nai, gáy, cây.


- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Hiểu từ ngữ qua tranh.


- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.


<b>3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất</b>


- Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia
sẻ cùng các bạn.


- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, u thích mơn Tiếng Việt.



<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,... cần thiết
để giải nghĩa từ có trong bài học.


- Mẫu chữ â , ai, ay, ây , gà gáy phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.


- Tập viết 1, tập 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>* Tổ chức hoạt động khởi động 5P</b>
<b>1. Hoạt động 1: Nghe - nói</b>


- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát
tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những con vật gì ?


+ Chúng đang làm gì ?


+ Ngồi các con vật trên, tranh cịn vẽ
cây gì?


- Nhận xét, khen ngợi


- GV giới thiệu các vần mới có trong


các tiếng khóa ở trong tranh.


- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6A: â
,ai, ay, ây


<b>* Tổ chức hoạt động khám phá.</b>
<b>2. Hoạt động 2: Đọc</b>


<b>a) Đọc tiếng, từ:(13- 15’)</b>


- HS thảo luận nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Học vần “ ai ” và tiếng có vần “ ai”</b>
<b>- Đọc tiếng nai</b>


- Nêu cấu tạo của tiếng “nai”gồm âm
đầu n và vần ai.


- GV đưa tiếng vào mơ hình.


n ai


- Trong tiếng “nai” có âm nào chúng
mình đã học rồi?


- Vậy vần“ai” là âm mới mà hơm nay
chúng mình sẽ học. Nghe cơ phát âm
“ai”



- Vần ai gồm có những âm nào?
- GV đánh vần a- i -ai


- Đọc trơn ai


- GV đưa tiếng vào mơ hình.


n ai


- GV đánh vần tiếp:
Nờ- ai- nai
- Đọc trơn nai


- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ nai
<b> nai</b>
<b> </b>


<b>n</b> <b>ai</b>




<b> nai</b>


- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai-
nai-nai


<b>* Học vần “ ay ” và tiếng có vần “</b>
<b>ay”</b>



- Cho HS quan sát tranh “gà gáy” và
giới thiệu từ “ gà gáy”


- Trong từ “gà gáy”, tiếng nào chúng
mình đã học ?


-GV: Tiếng “ gáy” là tiếng khóa thứ
hai cơ muốn giới thiệu hơm nay. Gv
viết bảng “ gáy ”


-Nêu cấu tạo của tiếng “gáy” gồm âm
đầu g , vần ay và thanh sắc


- Trong tiếng “ gáy”có âm nào chúng
mình đã học rồi?


-HS đọc đồng thanh/nhóm/cá nhân
- HS lắng nghe


- Âm “n”.


- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đơi, đồng
thanh.


- HS: Có âm a và âm i


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.



- HS quan sát.


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS quan sát, trả lời: con nai


- HS đọc


- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc” gà gáy”


-Tiếng gà đã học


-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vậy vần “ay” là vần mới tiếp theo mà
hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ
phát âm “ay”


-Vần ay gồm những âm nào?
-GV đánh vần: a-y-ay


-GV đưa tiếng “gáy” vào mơ hình


g áy


- GV đánh vần + Đọc trơn : “gáy”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ay - gáy


- gà gáy


<b>* Học vần “ ây ” và tiếng có vần “</b>
<b>ây”</b>


- Cho HS quan sát tranh “cây thị” và
giới thiệu từ “ cây thị”


- Trong từ “cây thị”, tiếng nào chúng
mình đã học ?


-GV: Tiếng “ cây” là tiếng khóa thứ
hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv
viết bảng “ cây”


-Nêu cấu tạo của tiếng “cây”


- Trong tiếng “ cây”có âm nào chúng
mình đã học rồi?


- Vậy vần “ây” là vần mới tiếp theo mà
hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô
phát âm “ây”


-Vần ây gồm những âm nào?
-GV đánh vần: â-y-ây


-GV đưa tiếng “cây” vào mơ hình



c ây


- GV đánh vần + Đọc trơn : “cây”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ây - cây
– cây thị


- Hãy nêu lại cho cơ: Cơ vừa dạy lớp
mình âm và vần mới gì nào?


- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần
tiếng, từ trên bảng.


<b>c) Tạo tiếng mới.( 8-9’)</b>


- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong
bảng “ chị”


- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng
con.


- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.


- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
-HS nêu: vần ay gồm âm a và âm y
-HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh


-1-2 HS đọc


- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đơi, tổ,


đồng thanh.


- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc” cây thị ”
-Tiếng thị đã học


-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp


-HS quan sát
- HS nêu: âm c


- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
-HS nêu: vần ây gồm âm â và âm y
-HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh


-HS trả lời: â ,ai, ay, ây
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”


- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến
hết.


- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa
ghép của mình.


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Trị chơi “ Tiếp sức”</b>


- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em.


GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.


- Nhận xét, đánh giá.


- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm
được


*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
<b>TIẾT 2</b>


<b>* Tổ chức hoạt động luyện tập</b>
<b>c) Đọc hiểu(5- 7’)</b>


– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm
đơitrao đổi về nội dung từng tranh
(trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người
trong tranh đang làm gì?...).


- Đọc 3 câu trong sách


– Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay,
ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo
và đọc trơn các tiếng có vần ai, ay, ây
<b>3. Hoạt động 3: Viết( 13’)</b>


<b>* HĐ3. Viết</b>


- Y/c HS giở SGK/tr61


- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc


- Quan sát, sửa sai cho HS.


- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng
xuống dưới.


- GV giới thiệu viết âm â, vần ai,ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: â, ai, ay, ây


<b>a) GV treo chữ mẫu " â" viết</b>
<b>thường </b>


+ Quan sát chữ â viết thường và cho
cô biết : Chữ â viết thường cao bao
nhiêu ô li ? Chữ “ â” gồm mấy nét
ghép lại?


- GV hướng viết âm “â”


- Yêu cầu HS viết chữ “â” viết thường
vào bảng con


- Gv nhận xét.


<b>b)GV treo chữ mẫu "ai", “ ay ”, “</b>


- HS đọc bài nối tiếp.


- HS ghép nối tiếp các tiếng.
-Đọc cho nhau nghe



- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi
và tham gia chơi.


-HS tìm


HS thực hiện


-HS đọc
-HS thực hiện


-1HS đọc


- HS quan sát.
- HS nêu


- HS quan sát lắng nghe.
- HS viết


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ây” viết thường </b>


+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ
nào?


+ Có độ cao bao nhiêu ly?


- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ai:
Cô viết con chữ a trước rồi nối với con
i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền chữ a và i.


- Y/c HS giơ bảng.


- GV nhận xét 2 bảng của HS.
*Tương tự vần ay, ây


<b>- GV gắn chữ mẫu: gà gáy</b>
+ Cho HS quan sát mẫu


+ Cho HS nhận xét về độ cao.


- GV hướng dẫn cách viết trên bảng
lớn.


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng
gáy


- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.


- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.


<b>*Tổ chức hoạt động vận dụng</b>
<b>4. Hoạt động 4: Đọc(13’)</b>
<b>a. Quan sát tranh</b>



- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS
quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”


b. Luyện đọc trơn


- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.


- Cho HS luyện đọc


<b>c. Đọc hiểu</b>


- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu
hỏi: Nai nghe thấy gì?


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Củng cố, dặn dị(1’)</b>


- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài
6B: oi, ôi, ơi


- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.


-HS viết bảng con
- HS giơ bảng.
- 1 em nhận xét.



- Lớp quan sát.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS viết bảng con.


- Lớp giơ bảng


- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.


-HS quan sát tranh và nêu
- Lớp đọc thầm.


- Lắng nghe.


+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.


+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp
- Thảo luận cặp đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>BÀI 5: ƠN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


Sau bài học, HS sẽ:


- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình.
- Kể được với bạn bè, thầy cơ về gia đình mình.



- Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những
tình | huống cụ thể.


- Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ
công việc nhà cung nhau


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- GV Chuẩn bị tranh ảnh về đồ dùng trong nhà ( phụ thuộc vào cách tổ chức hoạt
động học tập).


- Hs Chuẩn bị các bức ảnh về các thành viên trong gia đình mình


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>1. Mở đầu: Khởi động</b>


GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các
bài hát về gia đình (ví dụ: Gia điết vỏ,
hai phúc to (Sáng tác: Nguyễn Văn
Chung): Cháu yêu bà (Sáng tác: Xuân
Giao): Cho con (Sáng tác: Phạm Trọng
Cầu),...), sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập


<b>2. Hoạt động thực hành </b>
<b>Hoạt động 1</b>



- Kể các thành viên trong gia đình thơng
qua trị chơi “Đóng vai”


- GV chia lớp học thành từng nhóm, tổ
chức cho HS mỗi nhóm đóng vai các
thành viên trong gia đình. Sau đó đại
diện nhóm giới thiệu với cả lớp về các
thành viên trong gia đình mình và cơng
việc mọi người thường làm ở nhà.


- Tự hoạt động của các nhóm, GV có thể


- HS tìm và hát
- HS lắng nghe


- HS kể các thành viên
- HS tham gia trị chơi
- Các nhóm lên tham gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

rút ra kết luận: Gia đình là tổ ấm yêu
thương của mỗi người.


Yêu cầu cần đạt: Kể rành mạch về các
thành viên trong gia đình mình và
những hoạt động mọi người làm cùng
nhau khi ở nhà.


<b>Hoạt động 2 </b>



- Mục tiêu: HS sắp xếp một số đồ dùng
trong nhà vào các phòng phù hợp


- Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các đồ
dùng trong nhà (nhiều hơn các đồ dùng
trong SGK).


- Tổ chức chơi:


+ Chia lớp thành 2 đội.


+ Lần lượt từng đội giới hình ảnh, đội
cịn lại nói tên phịng mà đồ dùng
thường được sắp xếp ở đó


+ Đội nảo nói khơng đúng sẽ khơng chỉ
được điểm. Đội nhiều điểm là đội thắng
cuộc. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sắp
xếp một số đồ dùng trong nhà theo đúng
chức năng sử dụng


<b>3. Đánh giá</b>


HS thể hiện được tình cảm với các thành
viên trong nhà. u q ngơi nhà của
mình và tự giác tham gia công việc nhà.
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>


Tự giác tham gia công việc nhà.
<b>* Tổng kết tiết học</b>



- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


- HS tham gia trị chơi
- Các nhóm lên tham gia


- HS theo dõi, cổ vũ


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
<b>Tiết 2</b>


<b>1. Mở đầu: Khởi động</b>


-GV có thể cho HS phát biểu cảm nghĩ
của mình sau khi học xong những bài
học về chủ đề Gia đình. HS có thể phát
biểu đúng hoặc sai, GV khuyến khích,
động viên và dẫn dắt vào tiết học.


<b>2. Hoạt động vận dụng </b>


- GV tổ chức HS thành 3 nhóm, lúc đó
hướng dẫn HS quan sát 3 tình huống
trong SGK và thảo luận, Các nhóm lựa


chọn tình huống nhịm u thích và
đóng vai thể hiện tình huống đủ


- HS lắng nghe và phát biểu
- HS lắng nghe


- HS thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dành thời gian cho các em nói cảm
xúc của mình về tình huống và vai diễn,
khuyến khích các nhóm có sự sáng tạo
trong cách xử lý tình huống phù hợp
khác SGK.


Yêu cầu cần đạt: Nói và thể hiện được
cảm xúc, cách xử lý của mình trong
những tính huống cụ thể trong bài.


Tự đánh giá cuối chủ đề:


- Sau khi học xong chủ đề này. HS tự
đánh giá xem mình đã thực hiện được
nội dung nào nếu trong khung


- HS tự làm một sản phẩm học tập (như
gợi ý ở hình), có thể làm theo nhóm
hoặc cá nhân). GV hướng dẫn HS dung
giấy bìa, hổ dụng để làm sân nhắn.
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học
xong chủ để thông qua sản phẩm học tập


<b>3. Đánh giá </b>


- HS ghi nhớ những kiến thức đã học về
chủ đề Gia đình, để được với bạn về gia
đình mình và thể hiện được cảm xúc yêu
quý đối với các thành viên trong gia
đình


- Định vị cung phát triển năng lực, phẩm
chất: GV có thể tổ chức cho HS thảo
luận nội dụng hình tự đánh giá cuối chủ
đề, HS tự liên hệ và kể về những việc đã
làm được và sẽ tiếp tục làm gì sau khi
học các bài học về chủ đề (ví dụ: chơi
với em, nói được địa chỉ nhà, sử dụng
kéo thành thạo, nhổ tóc sâu cho ơng bà,
tự sắp xếp đồ chơi và góc học tập của
mình,...) từ đó hình thành và phát triển
kĩ năng cần thiết cho bản thân.


<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>


Kể với ông bà, bố mẹ điều em ấn tượng
sau khi học xong chủ đề này:


<b>* Tổng kết tiết học</b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học



- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


-Nhóm khác theo dõi, bổ sung


- HS lắng nghe


- HS tự đánh giá


- HS làm sản phẩm


- HS theo dõi


- HS lắng nghe


-HS thảo luận nội dụng hình tự đánh
giá cuối chủ đề


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
cầu


TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:


- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử
dụng các dấu (+, =).



- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.


- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A.Hoạt động khởi động ( 5p)</b>


- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và
thực hiện lần lượt các hoạt động:


+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.


+ Nói với bạn về những điều quan sát được
từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng
màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả
5 quả bóng được ném vào rổ.


- HS thực hiện


- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm
vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em


quan sát được.


- HS xem tranh


<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức ( 15p)</b>
1. Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động
sau:


Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que
tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất
cả bao nhiêu que tính.


- HS thực hiện


- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3
que tính. Tay trái có 2 que tính. Có
tất cả 5 que tính”.


2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu
khi nói: Có... Có... Có tất cả...


3.Hoạt động cả lớp:


GV dùng các chấm trịn để diễn tả các thao
tác HS vừa thực hiện trên que tính.


- HS nghe GV giới thiệu phép cộng,
dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và
đọc ba cộng hai băng năm.



- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu
tốn học 3 + 2 = 5.


4.Củng cố kiến thức mới:


- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép
cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh
gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1
chấm trịn, bên phải có 4 chấm trịn, gộp lại
có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được
phép cộng?”;


- HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào
thanh gài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p)</b>
Bài 1


- Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh,
chẳng hạn:


- HS thực hiện
+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có


1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả
bóng?


+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ơ dấu
? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở.



- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói
cho nhau về tình huống trong bức
tranh và phép tính tương ứng. Chia
sẻ trước lóp.


GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử
dụng mầu câu khi nói về bức tranh:
Có...Có...Có tất cả...


Bài 2


- Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép
tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận
với bạn về chọn phép tính thích họp cho
từng tranh vẽ, lí giải bằng ngơn ngữ cá nhân.
Chia sẻ trước lớp.


- HS quan sát tranh . Chia sẻ trước
lớp.


- GV chốt lại cách làm bài.


Bài 3. - Cho HS quan sát tranh, đọc phép
tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể
cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh.
Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS
sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất
cả...


<b>Đ. Hoạt động vận dụng ( 3p)</b>



HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế
liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi
chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo.
Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả
mấy cái kẹo?


<b>E. Củng cố, dặn dị (2p)</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều
gì?


- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với
các bạn.


PHÒNG HỌC RẢI NGHIỆM


<b>ĐẾM SỐ CHẤM TRÒN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Kĩ năng: quan sát, tư duy</b>


<b>3. Thái độ: Thích thú với mơn học </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Giáo viên: Bộ phân loại toán học</b>
<b>2. Học sinh: Bộ phân loại toán học</b>


- Khay đựng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện (28’)</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Đếm số chấm tròn trên</b></i>
<i><b>màn hình</b></i>


- Giáo viên cho HS quan sát trên màn
hình và yêu cầu HS đếm và cho biết
trong mỗi ơ có bao nhiêu chấm trịn.
- HS nhận xét.


- Giáo viên chia 4 nhóm


- Phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng và
hướng dẫn HS chọn chấm tròn bằng
cách chọn và thả vào giỏ GV đã thiết kế.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>a. Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


<i><b>- Yêu cầu các 4 nhóm thực hiện chọn</b></i>
hình trịn, hình vng, hình chữ nhật


theo số lượng GV yêu cầu.


- Phát đồ dùng tốn học cho 4 nhóm và
cách khay đựng có ghi số lượng các
hình.


- Các nhóm trình bày
GV chốt :


<b>Củng cố, dặn dị (3p)</b>


? Qua tiết học em học được điều gì .


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát, đếm.
- 1 vài HS trả lời.


- HS nhận xét


- HS dùng máy tính chọn số chấm tròn
theo số lượng GV yêu cầu.


- HS nhận xét, đếm số chấm chịn


- Học sinh ngồi nhóm


- Học sinh nhận đồ dùng



- HS các nhóm thực hành thời gian 2’
- Học sinh đếm và kiểm tra kết quả của
các nhóm.


- HS nêu


<b>Ngày soạn: 10/9/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020</b>
TIẾNG VIỆT


<b>BÀI 6B: OI ÔI ƠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Viết đúng: vần oi,ôi, ơi, đồi cây.</b>


- Nói được tên vật, con vật chứa oi,ơi, ơi.


<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập


<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái,</b>
đoàn kết, yêu thương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>1. GV: - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,... cần thiết</b>
để giải nghĩa từ có trong bài học.


- Mẫu chữ oi,ơi, ơi


phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.


<b>2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.</b>
Tập viết 1, tập một.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>* Tổ chức hoạt động khởi động 5p</b>
<b>1. Hoạt động 1: Nghe - nói</b>


- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát
tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và
nói những điều mình biết về cảnh vật,
con vật trong tranh.


- Nhận xét, khen ngợi


- GV giới thiệu các âm mới có trong các
tiếng khóa ở trong tranh.


- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6B:


oi,ôi, ơi.


<b>* Tổ chức hoạt động khám phá.</b>
<b>2. Hoạt động 2: Đọc</b>


<b>a) Đọc tiếng, từ (13 -15)</b>


<b>* Học vần “ oi ” và tiếng có vần “ oi”</b>
- Nêu cấu tạo của tiếng “voi”.


- Gọi HS nhận xét.


- Trong tiếng “voi”có âm nào chúng
mình đã học rồi?


- Vậy vần “oi” là vần mới mà hơm nay
chúng mình sẽ học. Vần “oi” gồm 2 chữ
cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát
âm “oi”


- GV đưa tiếng vào mơ hình.


v oi


- HS thảo luận nhóm đơi


- HS lắng nghe.


- 1-2 HS nêu


- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- Âm “v”.


- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng
thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gv đánh vần: v- oi- voi
- Đọc trơn : “voi”


-Gv giới thiệu từ “voi”


- GV gọi HS đọc trơn một lượt: voi
<b>* Học vần “ ơi” và tiếng có vần “ ơi”</b>
- Cho HS quan sát tranh “đồi cây” và
giới thiệu từ “ đồi cây”


- Trong từ “đồi cây”, tiếng nào chúng
mình đã học ?


-GV: Tiếng “ đồi” là tiếng khóa thứ hai
cơ muốn giới thiệu hơm nay. Gv viết
bảng “ đồi ”


- GV Nêu cấu tạo của tiếng “đồi” gồm
âm đầu đ , vần ôi và thanh huyền


- Trong tiếng “ đồi”có âm nào chúng
mình đã học rồi?



- Vậy vần “ôi” là vần mới tiếp theo mà
hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ
phát âm “ơi”


-Vần ơi gồm những âm nào?
-GV đánh vần: ô-i-ôi


-GV đưa tiếng “đồi” vào mơ hình


đ ồi


- GV đánh vần + Đọc trơn : “đồi”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ôi – đồi –
đồi cây.


<b>* Học vần “ ơi ” và tiếng có vần “ ơi”</b>
- Nêu cấu tạo của tiếng “dơi”.


- Gọi HS nhận xét.


- Trong tiếng “dơi”có âm nào chúng
mình đã học rồi?


- -GV: Tiếng “ dơi” là tiếng khóa thứ ba
cơ muốn giới thiệu hơm nay. Gv viết
bảng “ dơi ”Vần “ơi” gồm 2 chữ cái
ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm
“ơi”



- GV đưa tiếng vào mơ hình.


d ơi


- Gv đánh vần: d- ơi- dơi
- Đọc trơn : “dơi”


-Gv giới thiệu từ “dơi”


- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm
đơi, đồng thanh)


- HS đọc


- HS quan sát,lắng nghe
- HS đọc “ voi”


- HS quan sát, lắng nghe
- HS đọc” đồi cây”
-Tiếng cây đã học


-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp


-HS quan sát
- HS nêu: âm đ


- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.
-HS nêu: vần ôi gồm âm ơ và âm i
-HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh



-1-2 HS đọc


- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đơi, tổ,
đồng thanh.


- 1-2 HS nêu
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- Âm “d”.


- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đơi, đồng
thanh.


- HS quan sát.


- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm
đơi, đồng thanh)


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV gọi HS đọc trơn một lượt: dơi
Cơ vừa dạy lớp mình 3 vần mới gì nào?
- Hãy so sánh 3 vần này


- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần
tiếng, từ trên bảng.


<b>c) Tạo tiếng mới. ( 8-9’)</b>



- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng
“ nói”


- Y/c HS ghép tiếng “nói” vào bảng
con.


- Em đã ghép tiếng “nói” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.


- Y/c HS chỉ bảng và đọc “nói”


- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến
hết.


- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa
ghép của mình.


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Trò chơi “ Tiếp sức”</b>


- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV
chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.


- Nhận xét, đánh giá.


- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm
được


*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
<b>TIẾT 2</b>



<b>* Tổ chức hoạt động luyện tập</b>
<b>c) Đọc hiểu ( 5 -7’)</b>


– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đơi
trao đổi về nội dung từng tranh (trả lời
câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh
đang làm gì?...).


- Đọc 3 câu trong sách


– Y/c HS tìm tiếng chứa vần oi, ôi, ơi
trong từng câu + Phân tích cấu tạo và
đọc trơn các tiếng có vần oi, ôi, ơi


<b>3. Hoạt động 3: Viết( 13’)</b>
<b>* HĐ3. Viết</b>


- Y/c HS giở SGK/tr63


- Y/c HS quan sát tranh /tr63 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.


- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng
xuống dưới.


- GV giới thiệu viết vần oi,ôi, ơi


- HS đọc “ dơi”



-HS trả lời: â ,ai, ay, ây
- Hs so sánh


- HS đọc
- HS đọc
- HS ghép.
- HS trả lời
- HS giơ bảng.


- HS đọc bài nối tiếp.


- HS ghép nối tiếp các tiếng.
- Đọc cho nhau nghe


- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi
và tham gia chơi.


- HS đọc
-HS tìm
HS thực hiện


- HS quan sát.
- HS nêu
HS đọc


-HS thực hiện
-1HS đọc


- HS quan sát.
-1HS đọc


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV gắn chữ mẫu: oi, ôi, ơi


<b>*)GV treo chữ mẫu "oi", “ ôi ”, “ ơi”</b>
<b>viết thường </b>


+ Chữ ghi vần oi được viết bởi con chữ
nào?


+ Có độ cao bao nhiêu ly?


- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần oi: Cô
viết con chữ o trước rồi nối với con i lia
bút viết dấu chấm trên đầu chữ i


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền chữ o và i.


- Y/c HS giơ bảng.


- GV nhận xét 2 bảng của HS.
*Tương tự vần ôi, ơi


<b>- GV gắn chữ mẫu: đồi cây</b>
+ Cho HS quan sát mẫu


+ Cho HS nhận xét về độ cao.


- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền tiếng đồi và tiếng
cây


- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.


- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.


<b>*Tổ chức hoạt động vận dụng</b>
<b>4. Hoạt động 4: Đọc ( 13’)</b>
<b>a. Quan sát tranh</b>


- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS
quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”


b. Luyện đọc trơn


- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.


- Cho HS luyện đọc
<b>c. Đọc hiểu</b>


- Y/c HS thảo luận cặp đơi trả lời câu
hỏi: Voi có tài gì?


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Củng cố, dặn dị</b>



- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6C:
ui, ưi


- HS quan sát.


- HS: Chữ ghi vần oi được viết bởi
con chữ ovà con chữ i.


- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.


-HS viết bảng con
- HS giơ bảng.
- 1 em nhận xét.


- Lớp quan sát.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- Lớp giơ bảng


- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.


-HS quan sát tranh và nêu
- Lớp đọc thầm.


- Lắng nghe.



+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.


+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp
- Thảo luận cặp đôi


- Đại diện trả lời
- 1-2 HS


TIẾNG VIỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>


- Đọc đúng những từ chứa vần ui, ưi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần
mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn
Núi, gió và mây.


- Viết đúng: ui, ưi, núi, gửi.


- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.


<b>- Học sinh biết nói theo vai lới thoại của núi và gió. </b>


<b>2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hồn thành</b>
nhiệm vụ học tập


<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái,</b>


đoàn kết, yêu thương.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình,... về hình ảnh núi, mây và
gió, để HS đóng vai.


- Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.
- Mẫu chữ ui, ưi, núi, gửi phóng to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>1. Khởi động ( 5’)</b>
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>* HĐ1: Nghe- nói</b>


- Cho HS quan sát tranh.


- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em
thấy gì ở trong tranh?


- YC hs tự xác định chữ
YC hs đóng vai theo cặp đơi
- Nhận xét, khen ngợi


- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn
hội thoại trên ta thấy dãy núi nhờ gió gửi
thư cho mây. Trong hai tiếng núi và gửi
có chứa vần ui, ưi. Đó là hai vần mới mà


ta học hôm nay.


- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6C: ui, ưi
<b>* HĐ2: Đọc</b>


<b>a. Đọc tiếng, từ ngữ ( 13-15’)</b>
<b>* Giới thiệu tiếng khóa dãy núi</b>
- Y/c nêu cấu tạo tiếng núi


- Vần ui gồm có âm nào?
- GV đánh vần u-i


- Đọc trơn ui


- Lớp hát một bài.


- HS quan sát tranh.
- Núi và gió


- HS xác định chữ
- HS đóng vai


- Lắng nghe.


- HS nhắc lại.


- HS: Tiếng núi có âm n, vần ui, thanh
sắc


- HS: Có âm u và âm i



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV đánh vần tiếp:
n- ui- nui- sắc- núi
- Đọc trơn núi


- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ dãy núi
- GV đưa từ khóa dãy núi
- Yêu cầu HS đọc trơn
<b> dãy núi</b>
<b> </b>


<b>n</b> <b>úi</b>




<b> núi</b>


<b>- GV giới thiệu tiếng khóa gửi thư</b>
- Cho HS đọc trơn gửi thư


- Y/c nêu cấu tạo tiếng gửi
- Vần ưi có âm nào?


- GV đánh vần ư – i- ưi
- Đọc trơn ưi


- GV đánh vần tiếp:
g- ưi- gưi- hỏi- gửi
- Đọc trơn gửi



- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ gửi thư
- GV đưa từ khóa gửi thư
- Yêu cầu HS đọc trơn
<b> gửi thư</b>
<b> </b>


<b>g</b> <b>ửi</b>




<b> Gửi</b>


- Chúng ta vừa học 2 vần nào?


- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa
hai vần ui, ưi.


- Gọi HS đọc lại mục a.


<b>* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trị chơi</b>
“ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)
<b>b. Tạo tiếng mới 8-9’)</b>


- Hướng dẫn HS ghép tiếng vui


- Y/c HS ghép tiếng vui vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng vui như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.



- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS quan sát, trả lời: dãy núi
- HS đọc trơn dãy núi


- HS đọc trơn:
ui – núi – dãy núi


- HS đọc trơn cá nhân gửi thư


- HS: Tiếng gửi có âm g, vần ưi, thanh
hỏi


- HS: Có âm ư và âm i


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS quan sát, trả lời:
- HS đọc trơn gửi thư
- HS đọc trơn:


ưi – gửi – gửi thư


- HS: Vần ui, ưi


- HS so sánh.


- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.


- Lắng nghe.


- Lớp thực hiện ghép tiếng vui


- HS: Ghép âm v đứng trước, vần ui
đứng sau..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc vui


- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa
ghép của mình.


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Trị chơi “ Tiếp sức”</b>


- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV
chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.


- Nhận xét, đánh giá.


- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm
được: lùi, cúi, bụi, mũi, ngửi.


<b>c. Đọc hiểu ( 5-7’)</b>



- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung
từng tranh.


+ Tranh vẽ gì?


- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc
các từ đã cho sẵn túi thị, bụi tre, gửi thư.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ
ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.
<b>* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”</b>


- Mời đại diện 3 cặp lên chơi.
- Nhận xét, khen ngợi.


- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn
chỉnh.


- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học
trong mỗi câu.


- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn
các tiếng chứa vần mới học.


=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được
tiếng mới chứa vần ui, ưi.


? Hôm nay chúng ta học vần gì?



- Y/c HS cất đồ dùng.
* Giải lao


<b>Tiết 2</b>


<b>* HĐ3. Viết ( 15-17’)</b>
- Y/c HS giở SGK/tr65.


- Y/c HS quan sát tranh /tr65 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.


- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện.


- HS đọc : lùi, cúi, bụi, mũi, ngửi.
cá nhân, cặp đôi.


- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng.
Lớp làm giám khảo.


- HS quan sát.


- Tranh vẽ: bé gửi thư, bà cho bé túi thị,
nhà bà có bụi tre.


- 3 em đọc.


- HS thảo luận cặp đôi.


- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.


- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng
thanh.


Bé gửi thư cho bà.
Bà cho bé túi thị.
Nhà bà có bụi tre.
- HS tìm: gửi, túi, bụi.


- 1 em: Tiếng gửi có âm g, vần ưi, thanh
hỏi,…


- 1 em: Vần ui, ưi


- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung
trên bảng lớp.


- Lớp múa hát một bài.


- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng
xuống dưới.


- GV giới thiệu viết vần ui, ưi.
<b>- GV gắn chữ mẫu: ui, ưi</b>


+ Chữ ghi vần ui được viết bởi con chữ
nào?


+ Có độ cao bao nhiêu ly?



- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ui: Cô
viết con chữ u trước rồi nối với con chữ i
lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i.
Hướng dẫn viết chữ ghi vần ưi: Cô viết
con chữ ư trước rồi nối với con chữ i, lia
bút viết dấu chấm trên đầu chữ i, viết nét
râu.


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền chữ u và i.


- Y/c HS giơ bảng.


- GV nhận xét 2 bảng của HS.
<b>- GV gắn chữ mẫu: núi, gửi</b>
+ Cho HS quan sát mẫu


+ Cho HS nhận xét về độ cao.


- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Nhận xét 3 bảng.


- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.


<b>* HĐ4. Đọc ( 15- 17’)</b>


<b>a. Đọc hiểu đoạn Núi, gió và mây</b>



- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai
thác nội dung tranh.


- Cho HS thảo luận cặp đơi:


+ Nói tên các sự vật trong tranh ( núi, gió,
mây ).


+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.


+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn
đọc.


<b>b. Luyện đọc trơn</b>


- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.


- Cho HS luyện đọc:


- Cho HS thi đọc theo vai.


- Lớp thực hiện.
- HS quan sát.


- HS: Chữ ghi vần ui được viết bởi con
chữ u, và con chữ i.


- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.



- HS viết bảng con ui, ưi
- HS giơ bảng.


- 1 em nhận xét.
- Lớp quan sát.
- HS viết bảng con.
- Lớp giơ bảng


- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.


- HS quan sát tranh và đoán nội dung
đoạn đọc.


- Thảo luận và thực hiện


- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo bàn.


+ Đọc nối tiếp cả bài Núi, gió và mây
( 5 em)- 2 lượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>c. Đọc hiểu</b>


- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Núi nói gì với gió?



- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.


<b>* Củng cố, dặn dị(1’)</b>


- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6D:
uôi, ươi


- Thảo luận cặp đơi.


- Đại diện trả lời: Núi nói: “Gió ơi, gió
rủ mây tới nhà tơi chơi.


- 1 số em đọc bài trước lớp.
- HS: Bài 6D: ui, ưi


<b>Ngày soạn: 11/9/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020</b>
TIẾNG VIỆT


<b>BÀI 6D: UÔI, ƯƠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần
mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn
Suối và đá cuội.


- Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới.


- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
<b>- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. </b>
<b>2. Kĩ năng</b>


- Hiểu từ ngữ qua tranh.


- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.


<b>3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất</b>


- Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia
sẻ cùng các bạn.


- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình,... về hình ảnh dịng suối,
thả lưới, đá cuội để HS đóng vai.


- Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.
- Mẫu chữ i, ươi, cuội, lưới phóng to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Tiết 1</b>
<b>1. Khởi động</b>


<b>2. Các hoạt động ( 5’)</b>
<b>* HĐ1: Nghe- nói</b>


- Cho HS quan sát tranh.


- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em
thấy gì ở trong tranh?


- Lớp hát một bài.


- HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét, khen ngợi


- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn
hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới,
đá cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có
chứa vần i, ươi. Đó là hai vần mới mà
ta học hôm nay.


- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6D: uôi,
ươi


<b>* HĐ2: Đọc</b>


<b>a. Đọc tiếng, từ ngữ ( 13-15’)</b>


<b>* Giới thiệu tiếng khóa đá cuội</b>
- Y/c nêu cấu tạo tiếng cuội
- Vần i gồm có âm nào?
- GV đánh vần u- ô-i
- Đọc trơn uôi


- GV đánh vần tiếp:
c- uôi- cuôi- nặng- cuội
- Đọc trơn cuội


- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ đá cuội
- GV đưa từ khóa dãy đá cuội
- Yêu cầu HS đọc trơn


<b> Đá cuội</b>
<b> </b>


<b>C</b> <b>uội</b>




<b> cuội</b>


<b>- GV giới thiệu tiếng khóa thả lưới</b>
- Cho HS đọc trơn thả lưới


- Y/c nêu cấu tạo tiếng lưới
- Vần ưi có âm nào?



- GV đánh vần ươ – i- ươi
- Đọc trơn ươi


- GV đánh vần tiếp:
l- ươi- lươi- sắc- lưới
- Đọc trơn lưới


- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ thả lưới
- GV đưa từ khóa thả lưới
- Yêu cầu HS đọc trơn
<b> thả lưới</b>
<b> </b>


<b>L</b> <b>ưới</b>


- Lắng nghe.


- HS nhắc lại.


- HS: Tiếng cuội có âm c, vần i, thanh
nặng


- HS: Có âm uô và âm i


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.



- HS quan sát, trả lời: dãy cuội
- HS đọc trơn đá cuội


- HS đọc trơn:
uôi – cuội –đá cuội


- HS đọc trơn cá nhân thả lưới


- HS: Tiếng gửi có âm l, vần ươi, thanh
hỏi


- HS: Có âm ươ và âm i


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.
- HS đọc nối tiếp cá nhân.


- HS quan sát, trả lời: ……. cho bà.


- HS đọc trơn thả lưới
- HS đọc trơn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> lưới</b>


- Chúng ta vừa học 2 vần nào?


- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa


hai vần uôi, ươi.


- Gọi HS đọc lại mục a.


<b>* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi</b>
“ Gió thổi” (hoặc các trị chơi khác)


<b>b. Tạo tiếng mới ( 8 -9’)</b>


- Hướng dẫn HS ghép tiếng suối


- Y/c HS ghép tiếng suối vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng suối như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.


- Y/c HS chỉ bảng con và đọc suối


- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa
ghép của mình.


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>* Trò chơi “ Tiếp sức”</b>


- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV
chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.


- Nhận xét, đánh giá.


- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm


được: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi.


<b>c. Đọc hiểu</b>


- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung
từng tranh.


+ Tranh vẽ gì?


- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc
các vần đã cho sẵn bưởi, chuối, tưới.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ
ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.
<b>* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”</b>


- Mời đại diện 3 cặp lên chơi.
- Nhận xét, khen ngợi.


- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn
chỉnh.


- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học
trong mỗi câu.


- HS: Vần uôi, ươi
- HS so sánh.


- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS tham gia chơi.



- Lắng nghe.


- Lớp thực hiện ghép tiếng suối


- HS: Ghép âm s đứng trước, vần uôi
đứng sau, thanh sắc trên ô.


- HS giơ bảng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện.


- HS đọc: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi
cá nhân, cặp đôi.


- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng.
Lớp làm giám khảo.


- HS quan sát.


- Tranh vẽ: cây bưởi, mẹ mua nải chuối,
bà và bé tưới cây.


- 3 em đọc.


- HS thảo luận cặp đôi.


- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.
- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng
thanh.



Cây bưởi này sai quả.
Mẹ mua nải chuối.
Bà và bé tưới cây.


- HS tìm: bưởi, chuối, tưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn
các tiếng chứa vần mới học.


=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được
tiếng mới chứa vần i, ươi.


? Hơm nay chúng ta học vần gì?


- Y/c HS cất đồ dùng.
* Giải lao


<b>Tiết 2</b>


<b>* HĐ3. Viết </b>


- Y/c HS giở SGK/tr67.


- Y/c HS quan sát tranh /tr67 và đọc(
6-7’)


- Quan sát, sửa sai cho HS.


- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng


xuống dưới.


- GV giới thiệu viết vần uôi, ươi.
<b>- GV gắn chữ mẫu: uôi, ươi ( 13’)</b>


+ Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ
nào?


+ Có độ cao bao nhiêu ly?


- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần uôi: Cô
viết con chữ u trước rồi nối với con chữ ô
và i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i.
Hướng dẫn viết chữ ghi vần ươi: Cô viết
con chữ ư trước rồi nối với con chữ ơ,i,
lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i, viết
nét râu.


- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền chữ u,ô và i.


- Y/c HS giơ bảng.


- GV nhận xét 2 bảng của HS.
<b>- GV gắn chữ mẫu:cuội, lưới</b>
+ Cho HS quan sát mẫu


+ Cho HS nhận xét về độ cao.


- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.


- Nhận xét 3 bảng.


- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.


<b>* HĐ4. Đọc ( 13’)</b>


<b>a. Đọc hiểu đoạn Suối và đá cuội</b>


thanh hỏi,…


- 1 em: Vần i, ươi


- 1 em và cả lớp đọc tồn bộ nội dung
trên bảng lớp.


- Lớp múa hát một bài.


- HS thực hiện.


- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.


- Lớp thực hiện.
- HS quan sát.


- HS: Chữ ghi vần uôi được viết bởi con
chữ u, con chữ ô và con chữ i.


- 1 em: Có độ cao 2 ly.
- Lắng nghe.



- HS viết bảng con uôi, ươi
- HS giơ bảng.


- 1 em nhận xét.


- Lớp quan sát.
- HS viết bảng con.
- Lớp giơ bảng


- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai
thác nội dung tranh.


- Cho HS thảo luận cặp đơi:


+ Nói tên các sự vật trong tranh ( núi,
suối, đá cuội ).


+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.


+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn
đọc.


<b>b. Luyện đọc trơn</b>


- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.



- Cho HS luyện đọc:


- Cho HS thi đọc theo vai.


<b>c. Đọc hiểu</b>


- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Đá cuội nói gì với suối?


- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.


<b>* Củng cố, dặn dò ( 1’)</b>
- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6E.
Ôn tập ai ay ây oi ôi ơi ui ưi uôi ươi


- Thảo luận và thực hiện


- Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo bàn.


+ Đọc nối tiếp cả bài Suối và đá cuội (4
em)- 2 lượt.



- Lớp đọc phân vai.
- Thảo luận cặp đôi.


- Đại diện trả lời: Đá cuội nói: “Suối ơi,
cho tơi về xi với!”.


- 1 số em đọc bài trước lớp.


- HS: Bài 6D: i, ươi


TỐN


<b>BÀI 14. LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:


- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử
dụng các dấu (+, =).


- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn
với thực tiễn.


- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


Các que tính, các chấm trịn.



Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A.Hoạt động khởi động (5p)</b>


- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm
bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:


- HS thực hiện
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.


+ Nói với bạn về những điều quan sát
được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4
quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có
tất cả 5 quả bóng trong rổ.


- GV hướng dần HS xem tranh, giao
nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ
những gì các em quan sát được.


<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15p)</b>


1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
các hoạt động sau:


- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4
que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm
xem có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1


que tính. Có tất cả 5 que tính”.


2.GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu
câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
3.Hoạt động cả lớp:


GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các
thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.


- HS nhìn 4 + 1 = 5, đọc bốn cộng
một bằng năm.


- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí
hiệu tốn học 4+1=5.


4.Củng cố kiến thức mới:


- GV nêu tình huống khác, HS nêu phép
cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào
thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay.
Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón
tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS
gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.


- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình
huống tương tự rồi đố nhau đưa ra
phép cộng.


<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>(15p)</b>



<b>Bài 1</b>


- Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh,
chẳng hạn:


+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay
đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?


+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp
ở ơ dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2
vào vở.


- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói
cho nhau về tình huống trong bức
tranh và phép tính tương ứng. Chia
sẻ trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất
cả...


<b>Bài 2</b>


- Cho HS quan sát các tranh vẽ, nhận
biết phép tính thích hợp với từng rranh
vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính
thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng
ngơn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.


- HS quan sát . Chia sẻ trước lớp.



- GV chốt lại cách làm bài.


<b>Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc</b>
phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và
tập kể cho bạn nghe một tình huống theo
bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý
hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói:
Cớ... Thêm... Có tất cả...


<b>D.Hoạt động vận dụng (5p)</b>


HS nghĩ ra một số tình huống trong thực
tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa
thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà
có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà
có tất cả mấy cái kẹo?


<b>E.Củng cố, dặn dị (2p)</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?


- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép cộng để hôm sau
chia sẻ với các bạn.


HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM


<b>CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 3)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Với chủ đề này, HS:
1. Kiến thức:


- Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân.
- Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.


<b>2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.</b>
<b>3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em</b>
<b>2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ .</b>


<b>III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định: ( 1p)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Học vui vẻ, chơi an</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>toàn (3p)</b>


<b>-</b>Để giữ an tồn khi ở trường em cần
phải làm gì?



<b>-</b>Em sẽ làm gì khi bạn em thấy có người
lạ đón bạn em?


<b>-</b>GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1: Nhìn lại tơi ( 13p)</b>


Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực
hiện những việc làm cho giờ học tích cực,
thực hiện những việc nên làm trong giờ ra
chơi, tự bảo vệ bản thân khi ở trường và
thông qua tự đánh giá, HS hiểu hơn về
chủ đề.


<b>Cách tổ chức: Thảo luận nhóm, hoạt</b>
động cá nhân


<b>-</b>Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ
5 SGK/ 22.


<b>-</b>GV hướng dẫn và giải thích các nội
dung tranh.


<b>-</b>GV đặt câu hỏi theo gợi ý từ tranh để
HS có thể tự đánh giá, GV đặt câu hỏi:
+ Nếu HS có thực hiện thì giơ tay, nếu
khơng thực hiện thì không giơ tay.


+ Các em có tích cực trong giờ học


không? (VD: Chăm chú nghe giảng, tích
cực giơ tay phát biểu,…)


+ Các em có tham gia chơi cùng các bạn
trong giờ ra chơi không?


+ Khi đi lại các em có chú ý quan sát, giữ
trật tự khi di chuyển không?


<b>-</b> GV tổng kết, động viên, khun khích
HS.


<b>*Hoạt động 2: Thích gì, mong gì ở bạn.</b>
<b>(15p)</b>


<b>Mục tiêu: Giúp HS thông qua đánh giá</b>
của các bạn, thấy được sự tiến bộ của bản
thân, thực hiện được những việc làm phù
hợp trong giờ học, trong giờ chơi, biết giữ
an toàn chơi và bảo vệ bản thân.


<b> Cách tổ chức: nhóm 3-4 người</b>


<b>-</b> GV giao nhiệm vụ nhóm: Lần lựợt
theo chiều kim đồng hồ, mỗi HS nói một
việc mà bạn kế bên đã làm tốt để giờ học
tích cực, một việc bạn làm có ích và an


<b>+ Tranh 1: </b>hăng hái trong giờ ra
chơi, tích cực trong giờ học.



+ Tranh 2: Chơi cùng bạn


+Tranh 3: Chú ý quan sát, giữ trật
tự khi di chuyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

toàn trong giờ ra chơi.


<b>-</b> GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm,
GV quan sát, điều chỉnh.


<b>-</b> GV u cầu nhóm chia sẻ theo vịng
trịn ngược lại, nói một điều mình mong
muốn bạn thay đổi hoặc cố gắng hơn.


<b>-</b> GV hỗ trợ HS cách hoàn thiện những
điều mà bạn được mong chờ điều chỉnh
và tiến bộ hơn.


<b>-</b> GV khen ngợi, động viên, khuyến
khích tinh thần làm việc của HS.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3p)</b>


- GDHS: Để giờ học tích cực em cần làm
gì ở nhà, ở lớp? Em mong gì những bạn
cịn hạn chế?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo.


- HS chia sẻ


Em cần chuẩn bị bài ở nhà, cần
phát biểu bài, cần chú ý nghe
giảng…


<b>Ngày soạn: 12/9/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020</b>
TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>BÀI 6 : LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học này, HS sẽ


- Nói được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn
trong lớp học.


- Nói được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và cơng dụng của các loại
đồ dùng đó.


- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp
học.


- Kể được các hoạt động học tập và nhiệm vụ của các thành viên trong lớp.
- Kính trọng thầy cơ giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp.



- Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy
cô.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV:


+Hình trong SGK phóng to (nếu)


+ Chuẩn bị 2-3 bộ phiếu bìa, mỗi bộ phiếu gồm nhiều tấm bìa nhỏ, trên mỗi tấm
bìa ghi tên một số đồ dùng có trong lớp học (bàn GV, bảng đen, đồng hồ)


+ Một số bộ bìa để tổ chức trị chơi


-HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở lớp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Mở đầu: Khởi động</b>


- GV cũng tổ chức cho HS hát bài hát
về lớp học: Chúng em là học sinh lớp 1
(Sáng tác Phạm Tuyên) rồi dẫn vào tiết
học mới.


<b>2. Hoạt động khám phá</b>


- GV hướng dẫn cho HS quan sát các
hình trong SGK.



- GV đưa ra một số câu hỏi cho HS thảo
luận để nhận biết nội dung của hình:
+ Tên lớp học của Hoa và Minh là gì?
+ Kể tên các đồ dùng, thiết bị có trong
lớp học?


+ Chúng ta được sắp xếp và trang trí
như thế nào?


- Khuyến khích HS kể ra những đồ dùng
khác, ví dụ: ti vi, máy chiếu, đồ dùng
trong góc học tập, tủ đồ dùng, …


- Từ đó GV kết luận: Việc trang bị các
thiết bị, đồ dùng trong lớp học phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng
trường.


Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên lớp,
địa chỉ lớp học, xác định được vị trí lớp
học, biết được các đồ dùng có trong lớp
học.


<b>2. Hoạt động thực hành</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi
– đáp về đồ dùng trong lớp học


- Chuẩn bị:



+ 3 quả chng báo lệnh (mỗi nhóm 1
quả)


+ Hệ thống câu hỏi: Kể tên 3 đồ dùng
trong lớp học, thiết bị treo trên tường;
HS trưng bày sản phẩm sáng tạo của
mình ở đâu trong lớp học?


- Tổ chức chơi:


+ Chia lớp thành 3 nhóm


+ Sau khi nghe câu hỏi từ GV, nhóm
nào bấm chng trước sẽ được quyền trả
lời. Nếu đúng được tính 10 điểm, nếu
sai nhóm khác được quyền trả lời


+ Kết thúc trị chơi, nhóm được nhiều
điểm là nhóm thắng cuộc.


u cầu cần đạt: HS nhận biết và kể tên


- HS hát


- HS quan sát


- HS thảo luận và trả lời


- Đại diện các nhóm trình bày, các


nhóm khác bổ sung, nhận xét


- 2,3 hs trả lời


- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- HS theo dõi, nghe luật chơi


- HS tham gia trò chơi


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

được đồ dùng, thiết bị trong lớp học
<b>3. Hoạt động vận dụng</b>


- GV cũng đưa ra câu hỏi gợi ý:


+ Lớp học của Minh và Hoa có những
điểm gì khác với lớp của em?


+Đồ dùng trong lớp Minh và Hoa có
khác với lớp của em không?


+Kể tên những đồ dùng khác


- GV khuyến khích một vài HS phát
biểu về những điểm giống nhau, khác
nhau đó.



- GV kết luận: Lớp học được trang trí
khác nhau nhưng đảm bảo các đồ dùng
thiết bị để HS học tập. Các em phải thực
hiện việc giữ gìn cẩn thận các đồ dùng,
thiết bị đó


<b>4. Đánh giá</b>


GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý
lớp học của mình


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Kể cho bố mẹ, anh chị về lớp học của
mình


<b>* Tổng kết tiết học</b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


- HS thực hiện



- HS nêu


- HS lắng nghe


<b>Tiết 2</b>
<b>2. Mở đầu: Khởi động</b>


- GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ
nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp
(Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài
học.


<b>3. Hoạt động khám phá</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK rồi thảo luận cặp đôi để trả lời câu
hỏi gợi ý:


+Trong lớp có những ai?


+Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?,
…)


- Từ những hoạt động cụ thể đó, HS
nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên
trong lớp học: GV hướng dẫn HS học
tập, HS tham gia các hoạt động theo sự
hướng dẫn của GV để khám phá kiến



- HS lắng nghe


- HS quan sát


- HS thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong
học tập.


- Yêu cầu HS liên hệ với lớp mình để
thấy được điểm khác nhau, giống nhau
và kể được những điểm khác nhau và
giống nhau đó.


<b>Hoạt động 2</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
trong SGK về hoạt động học ở lớp và tổ
chức HS thảo luận nhóm theo các câu
hỏi gợi ý:


+ Trong lớp có những hoạt động học
tập nào?


+ Em đã tham gia những hoạt động học
tập đó chưa?


+ Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
- GV khuyến khích HS nhớ và kể cho


bạn nghe:


+ Những hoạt động diễn ra trong lớp
học của mình khác với hoạt động có
trong từng hình ở SGK


+ Những hoạt động em đã tham gia và
hoạt động em thích nhất


Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số
hoạt động học tập ở lớp, những hoạt
động đã tham gia và cảm nhận khi tham
gia những hoạt động đó


<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm và giới thiệu cho nhau về thành
viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo
hoặc bạn học của mình)


Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu q thầy
cơ giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học
<b>4. Đánh giá</b>


HS kể được một số hoạt động ở lớp và
nhiệm vụ của mọi người. Đồng thời, HS
biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau
trong các hoạt động học tập ở lớp



<b>6. Hướng dẫn về nhà</b>


- Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ,
anh chị nghe


- Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên
lớp


<b>* Tổng kết tiết học</b>


- 2,3 hs trả lời


- Nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát


- HS thảo luận nhóm, trình bày
- HS theo dõi, bổ sung, nhận xét


- HS kể cho bạn nghe
- HS trả lời


- HS trả lời


- HS làm việc theo nhóm


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


<b>Tiết 3</b>
<b>1. Mở đầu: Khởi động</b>


- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:


+ HS kể những hoạt động ngoài giờ học
ở lớp mà em đã tham gia


- GV dẫn vào tiết học


<b>2. Hoạt động khám phá</b>


- HS quan sát lần lượt từng hình trong
SGK, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
của GV:


+Kể hoạt động của các bạn ở từng hình;
+Em có nhận xét gì về sự tham gia của
các bạn?


+Hoạt động nào thể hiện cô giáo như mẹ
hiền?...


- GV đưa ra câu hỏi



+ HS nhận xét về thái độ của bạn khi
tham gia các hoạt động đó


Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt
động ngoài giờ học ở lớp và cảm xúc
của các bạn HS khi tham gia các hoạt
động đó


<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- GV tổ chức hoạt động này theo hình
thức trị chơi: Kể về hoạt động chính của
lớp mình


Tổ chức chơi:


+ GV chia lớp thành 3 nhóm


+ Từng nhóm sẽ lần lượt kể tên từng
hoạt động ở lớp (u cầu khơng kể trùng
nhau). Nhóm nào kể được nhiều nhất là
nhóm thắng cuộc


+ GV quan sát, nhận xét và động viên
các em


- Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt
động u thích nhất ở lớp và giải thích lí
do nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng phát
biểu, mạnh dạn nêu suy nghĩ cá nhân.


Yêu cầu cần đạt: HS kể mạch lạc các
hoạt động ở lớp học của mình, nói được
cảm nghĩ khi tham gia hoạt động u
thích ở lớp và có ý thức tham gia tích


- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe


- HS quan sát hình trong SGK


- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời


- HS nhận xét, bổ sung cho bạn
- HS trả lời


- HS lắng nghe luật chơi


- HS tham gia trò chơi


- HS chia sẻ với bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cực vào các hoạt động đó
<b>4. Hoạt động vận dụng</b>


- GV gợi ý cho HS một số việc mà em
làm để giúp đỡ cô và các bạn ở lớp.
- Từ đó, GV khuyến khích HS phát biểu


về những việc em đã làm và tiếp tục làm
để thực hiện điều đó


- GV dặn HS chia sẻ những việc trên với
gia đình mình.


u cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia
giúp đỡ thầy cô giáo và các bạn


<b>4. Đánh giá</b>


- HS kể được các hoạt động ở lớp và
tích cực tham gia các hoạt động đó.
Đồng thời rèn luyện ý thức hợp tác, giúp
đỡ, chia sẻ với nhau trong các hoạt động
ở lớp.


- GV tổ chức cho HS thảo luận về nội
dung hình tổng kết cuối bài. liên hệ với
bản thân và nói cảm nhận của em về lớp
học, về các hoạt động ở lớp từ đó hình
thành ý thức, thái độ và phát triển kĩ
năng cần thiết cho bản thân


<b>6. Hướng dẫn về nhà</b>


Chia sẻ với bố mẹ, anh chị về những
việc em đã làm để giúp đỡ thầy cô và
các bạn ở lớp



- Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên
lớp


<b>* Tổng kết tiết học</b>


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe
- HS thực hiện


- HS lắng nghe và thực hiện


- HS thảo luận


- HS lắng nghe


- HS nêu


- HS lắng nghe


TIẾNG VIỆT


<b>BÀI 6E: ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng các vần ai, ay, ây,oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi và các tiếng, từ ngữ chứa
các âm, vần đã học.


-Đọc lưu loát các câu, đoạn đọc ngắn đã học; hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đã
học và trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Hiểu từ ngữ qua tranh.


- Rèn cho hs kĩ năng đọc lưu loát, rõ ràng.


<b>3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất</b>


- Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia
sẻ cùng các bạn.


- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập, u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<b>- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,… về các loại hoa</b>
quả và cây cối, tranh ảnh.


- Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, câu.


<b>- Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ.</b>


<b>- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.</b>


<b>- Tập viết 1, tập một.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>* Tổ chức hoạt động LUYỆN TẬP</b>
<b>1. Đọc </b>


a) Chơi dán nhãn sản phẩm ( 5’)
-GV hướng dẫn cách chuẩn bị các
khay hoa quả thật hoặc nhựa hoặc
bằng tranh vẽ và các nhãn dán tên các
loại quả


-GV chia nhóm HS và cho HS chơi
-Gọi đại diện các nhóm lên đọc tên
các sản phẩm đã dán nhãn đúng


-GV nhận xét, tuyên dương HS
b. Tạo tiếng (15’- 17’)


-GV đưa bảng chứa các vần


-GV chia lớp thành 3 đội chơi, các
thành viên trong đội lần lượt nối tiếp
nhau tìm tiếng chứa các vần rồi viết
vào bảng.



-GV nhận xét, tuyên dương nhms tìm
đúng nhiều tiếng nhất


-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được
b) Đọc câu.(15-17’)


– Yêu cầu HS quan sát 2 tranh
? Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
-GV nhận xét và nói nội dung từng
tranh


- Cho HS đọc các câu dưới tranh.
– Nêu các chữ được viết hoa trong
câu và giải thích lí do các chữ đó viết
hoa.


-HS lắng nghe


-Chia nhóm và tham gia chơi theo
hướng dẫn của GV


-2, 3 nhóm lên thực hiện


-Quan sát


-HS chơi theo hướng dẫn của GV


-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát và trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Tìm tiếng chứa ai hoặc ay, ây trong
2 câu.


-GV nhận xét


-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được
-Giải lao


<b>TIẾT 2</b>


<b>2. Viết ( 13 – 15’)</b>
<b>a. Viết từ “ múi bưởi ”</b>


- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng
xuống dưới.


- GV giới thiệu viết từ múi bưởi
<b>- GV gắn chữ mẫu: múi bưởi</b>


+ Từ múi bưởi gồm mấy tiếng?
Khoảng cách giữa các tiếng như thế
nào?


+ Độ cao của các con chữ bao nhiêu
ly?


- GV hướng dẫn viết chữ múi bưởi
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về
khoảng cách nối liền chữ múi bưởi


- Y/c HS giơ bảng.


- GV nhận xét 2 bảng của HS.
<b>b. Viết từ “ cây chuối”</b>


- GV hướng dẫn tương tự như viết từ
múi bưởi


- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.


<b>3. Nghe – nói( 17-20’)</b>


-GV đưa tranh 1, yêu cầu HS quan sát
? Tranh vẽ cây gì?


? Nét mặt của cây ổi như thế nào?
?Vì sao cây ổi lại buồn?


-GV kể nội dung tranh 1 và đưa tranh 2
? Tranh xuất hiện nhân vật nào?


?Nai nhỏ đang làm gì?
? Cây ổi lúc này thế nào?


-GV kể nội dung tranh 2, đưa tranh 3
?Khi nghe được câu chuyện của nai
nhỏ, cây ổi cảm thấy thế nào?


?Cây ổi đã nói gì?



-GV giới thiệu nhân vật và tên truyện
-GV đọc từng câu hỏi trong tranh
-Yêu cầu HS mở SGK, thảo luận trả
lời các câu hỏi


- HS tìm
-HS đọc


- HS quan sát


-Gồm 2 tiếng, khoảng cách giũa các
tiếng là 1 con chữ o


-HS nêu
-HS quan sát
-HS viết


- HS quan sát tranh
-Tranh vẽ cây ổi
-Buồn


-HS trả lời
- Nai nhỏ


- Nai nhỏ đang nói chuyện với cây ổi
-Cây ổi nghe con nai kể chuyện
- Cây ổi khơng cịn buồn


-HS trả lời


-HS nghe


-HS thảo luận nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Gọi các nhóm lên trả lời câu hỏi
?Cây ổi ủ rũ vì lí do gì?


? Nai nhỏ đã kể gì cho cây ổi nghe?
?Nghe nai nhỏ kể, cây ổi đã nói gì?
-Cho HS quan sát lại 3 tranh


-Gọi HS lên bảng kể chuyện
-GV nhận xét, tuyên dương HS


<b>* Củng cố, dặn dị( 1’)</b>
- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài
sau.


-HS nối tiếp lên kể chuyện, mỗi HS 1
tranh


TOÁN


<b>BÀI 16. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:



- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.


- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Các que tính, các chấm trịn.


- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Hoạt động khởi động ( 5p)</b>


- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và
thực hiện lần lượt các hoạt động:


+ Quan sát bức tranh trong SGK.


+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ
bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
“Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim
đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”,
HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.



+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số
bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng,
thay nhau nói một tình huống có
phép cộng mà mình quan sát được.


- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ
và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan
sát được từ bức tranh có liên quan đến phép
cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng
chính ngơn ngữ của các em.


- HS theo dõi


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 13- 15’)</b>
<b>1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các</b>
thao tác sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Lấy ra 3 chấm tròn;


Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1
chấm trịn.


Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay
chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1.


- HS nói: 3 + 1=4.
2.HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim


bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết
quả phép cộng. 4 + 2 = 6.



GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi
nói : Có... Có... có tất cả...


3.Củng cố kiến thức mới:


GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng
tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép
cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.


Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự
rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả.
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập (13-15’)</b>
<b>Bài 1</b>


- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng
nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm trịn và
thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi
phép tính vào vở.


- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói
cho nhau về tình huống đã cho và
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước
lớp.


- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để
HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính
rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.



<b>Bài 2</b>


- Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép
cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác
đếm đê tìm kết quả phép tính).


- HS thảo luận với bạn về kết quả
tính được, lí giải bằng ngơn ngữ cá
nhân.


Chia sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài.


tương ứng là: 3 + 2 = 5.
<b>Bài 3</b>


- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình
huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg
ứng. Chia sẻ trước lớp.


Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải
có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo?
Phép tính tương ứng 3 + 2 = 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>D. Hoạt động vận dụng( 3’)</b>


- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6.


- HS thực hiện


<b>E. Củng cố, dặn dị (1’)</b>


- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm
sau chia sẻ với các bạn.


<b>Ngày soạn: 13/9/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020</b>
TẬP VIẾT


<b>TẬP VIÊT TUẦN 6</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>* Kiến thức:</b>


- Biết viết âm â, tổ hợp chữ ghi vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi


<b>- Biết viết từ, từ ngữ: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới,</b>
múi bưởi, cây chuối.


<b>* Kĩ năng:</b>


- Biết điểm đặt bút, điểm kết thúc, biết viết liền mạch, biết lia bút hợp lí,
<b>* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: </b>


- Biết viết nắn nót, cẩn thận. Yêu quý, học tập những bạn viết chữ đẹp.



<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường


<b>- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi,</b>
ui, ưi, uôi, ươi, nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi
bưởi, cây chuối.


<b>-Tranh ảnh: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi,</b>
cây chuối.


- Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>* Tổ chức hoạt động khởi động</b>


<b>1. Hoạt động 1: Chơi trò Gọi thuyền</b>
<b>(5’)</b>


-Gv hướng dẫn cách chơi: Một bạn cầm
thẻ tứ và thẻ chữ đi phân phát cho một
số bạn cho đến hết thẻ ( mỗi bạn được
phát 1 thẻ). Mỗi bạn có thẻ, đặt thẻ lên
trước mặt. Một bạn làm chủ trò đứng
trên bảng gọi từng bạn theo mẫu:


+ Chủ trò: Gọi thuyền, gọi thuyền!
+ Cả lớp: Thuyền ai, thuyền ai?



+ Chủ trị: Thuyền....( tên một bạn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thẻ), thuyền...


+ Cả lớp: Thuyền...chở....( đọc chữ
ghi vần hoặc đọc từ ngữ có trong thẻ
của mình)


-Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi
theo hướng dẫn của chủ trò và GV
-GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự
trong bài viết


- Gv nhận xét


<b>* Tổ chức hoạt động khám phá.</b>


<b> 2. Hoạt động 2: Nhận biết các chữ</b>
<b>cái.. ( 13-15’)</b>


- Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho
HS đọc


-Gv nhận xét


<b>* Tổ chức hoạt động luyện tập</b>
<b>3. Hoạt động 3: Viết chữ</b>


-GV hướng dẫn HS viết từng chữ â, ai,
ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi



- GV nhận xét
-Giải lao


<b>*Tổ chức hoạt động vận dụng</b>
<b> 4. Hoạt động 4: Viết từ( 13- 15’)</b>
-GV đọc từng từ ngữ và hướng dẫn HS
viết các từ: nai, cây, gà gáy, voi, đồi
cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi
bưởi, cây chuối. (mỗi từ, từ ngữ viết 1
– 2 lần).


- GV nhận xét


<b>* Củng cố, dặn dị(1’)</b>


- Hơm nay các em học bài gì?


- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài
sau: Bài 7A: ao, eo


HS đọc cá nhân, cả lớp


-HS viết bảng con, vở


-HS luyện viết từng từ ngữ


SINH HOẠT LỚP TUẦN 6


<b>TUẦN 6</b>




<b>A. SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (10’)</b>


1. Giáo viên hướng dẫn nội HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong
tuần 1. (Báo váo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)


2. GV nhận xét


- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cơ giáo, đồn
kết tốt với bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học , chưa chịu khó học bài, chưa viết
được.


- Các hoạt động khác:


3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo


- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.
- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.


- Thực tốt luật ATGT, TNTT.


- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân
nhiệt trước khi đến lớp.


- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành
cách sắp xếp sách vở gọn gàng.



<b>II. VUI VĂN NGHỆ (5p)</b>


- Cả lớp hát


<b>B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM</b>


<b>Bài: Tự chăm sóc, tự bảo vệ</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:</b>


- Nhận biết được việc làm chăm sóc, bảo vệ bản thân.


- Biết được ý nghĩa của việc làm chăm sóc, bảo vệ bản thân.
- Có thái độ tích cực chăm sóc, bảo vệ bản thân.


<b>B. ĐỒ DÙNG:</b>


- Tranh vẽ.


- Máy tính, máy chiếu.


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Khởi động ( 5p)</b>


- HS nghe bài hát Con cào cào. Và làm
động tác như video.


GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục


đích tìm hiểu chủ đề Tự chăm sóc, tự bảo
vệ.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2. Tìm hiểu về chủ đề: Tự chăm sóc, tự</b>
<b>bảo vệ</b>


<b>a) Thế nào là tự chăm sóc, tự bảo vệ thân</b>
<b>thể?</b>


Tự chăm sóc, tự bảo vệ là biết cách giữ gìn
vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường
xuyên tập thể dục, năng chơi thể thao, tích
cực phịng và chữa bệnh, khơng hút thuốc lá
và dùng các chất kích thích khác.


- Nêu các việc đã làm được chăm sóc, bảo
vệ bản thân?


- Xem vi deo các việc nên làm để bảo vệ,
chăm sóc bản thân.


<b>b) Ý nghĩa</b>


- HS hát


- Hs lắng nghe


- Hs trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tự chăm sóc bảo vệ bản thân có lợi ích gì?
- Sức khỏe là vốn quý của con người.


- Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập, lao
động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan,
vui tươi hạnh phúc.


<b>c) Cách rèn luyện sức khỏe</b>
<b>-Nêu cách rèn luyện sức khỏe?</b>


- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng,…
(chú ý an tồn thực phẩm)


- Hằng ngày tích cực luyện tập thể dục thể
thao.


- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.


- Khi mắc bệnh tích cực chữa cháy triệt để.
- Xem video việc ăn uống điều độ, tập thể
dục, chữa bệnh.


<b>2.3. Ghi nhớ và dặn dò(1’)</b>
- GV gọi HS nêu nội dung


- Hs trả lời


- Hs trả lời



- Hs lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×