Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.69 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


<b>Ngày soạn: 23/ 10/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về
ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt
đẹp hơn.


2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với
giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi
mơ ước về một tương lai tốt đẹp.


3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập, HS biết ước mơ và cố gắng thực hiện
những ước mơ của mình.


* QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ thể hiện khát
khao về một thế giới tốt đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, bảng phụ, tranh
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Yêu cầu HS đọc phân vai bài: “Ở
Vương quốc Tương Lai”.


+ Nêu ý chính của bài.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1’)


- Giới thiệu qua tranh minh hoạ (MC)
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài (30’)


a. Luyện đọc: (12p)
- Gọi 1 HS đọc bài


- Gv chia đoạn: 5 khổ thơ


- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1
+ Sửa từ, luyện phát âm


+ Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ
- YCHS đọc thầm chú giải


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ :



- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét HS
đọc.


- HS đọc bài


+ Nhóm 1: 8 HS đọc màn 1
+ Nhóm 2: 6 HS đọc màn 2
- Nhận xét bạn đọc


- Theo dõi


- 1 HS đọc toàn bài


- 4 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ, HS thứ
4 đọc khổ 4, 5.


“Chớp mắt / thành cây đầy quả
Tha hồ / hỏi chộn ngọt lành”
“ Hái trái bom / thành trái ngon”
- HS đọc nối tiếp


- HS đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu


b. Tìm hiểu bài (10p)


- Gọi 1 em đọc toàn bài - lớp đọc thầm


- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi SGK
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ. Những điều ước đấy là gì?


+ Giải thích ý nghĩa của khổ 3, 4:
- Khổ 3: Ước khơng cịn mùa đơng”?
- Khổ 4: Ước “hóa trái bom thành trái
ngon”?


+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ
trong bài thơ.


+ Em thích ước mơ nào? Vì sao?


+ Nêu ý chính của bài thơ ?


c. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài
thơ(8p) (máy chiếu)


- Nêu giọng đọc toàn bài


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
diễn cảm khổ 2, 3.



- Gọi 1 HS đọc mẫu, nhận xét
- YCHS thi đọc


- Học sinh nhẩm HTL bài thơ.


- Theo dõi giọng đọc của GV
- 1HS đọc toàn


- “Nếu chúng mình có phép lạ” được
lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi kết bài.


- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
rất tha thiết.


<b>+ Khổ 1: Ước muốn cho cây mau lớn</b>
để cho quả ngọt


<b>+ Khổ 2: Ước muốn trẻ con trở thành </b>
người lớn ngay để làm việc.


<b>+ Khổ 3: Ước trái đất khơng cịn mùa</b>
đơng


<b>+ Khổ 4: Ước trái đất khơng cịn bom</b>
đạn, những trái bom biến thành trái
ngon chứa toàn kẹo bi.


- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
khơng cịn thiên tai đe dọa con người


- Ước thế giới hịa bình, khơng cịn
bom đạn, chiến tranh.


- Đó là những ước mơ lớn, cao đẹp
- HS tự phát biểu. (Vì em thích ăn
quả, thích khám phá TG, yêu mùa
hè,...).


<b>* Ý chính: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng</b>
u, nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm thế giới trở
nên tốt hơn.


- Giọng hồn nhiên, tươi vui, thể hiện
niềm vui, khao khát của thiếu nhi về 1
TG tươi đẹp


“Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt / thành cây đầy quả


Tha hồ / hái chén ngọt lành”
Nếu chúng mình có phép lạ
Hóa trái bom / thành trái ngon


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?


<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì? </b>
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p)</b>



- GV nhận xét tiết học
- Về học thuộc bài
- Chuẩn bị bài sau


- Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về
mơ ước của các bạn nhỏ muốn phép
lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp
hơn.


- Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng
yêu của các bạn nhỏ thể hiện khát
khao về một thế giới tốt đẹp.


<b>Chính tả (Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài
viết.


2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để
điền vào ô trống, hợp với nghĩa đó cho.


3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
*GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: VBTTV, bảng phụ


- HS: VBT, vở ô li


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


Gà Trống và Cáo.


- Mời 1 em đọc cho hai bạn viết ở bảng
lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ
ngữ bắt đầu bằng ch / tr đã được luyện
viết ở BT2 tiết trước.


<b>2. Bài mới: (30P) </b>
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS viết
- GV đọc đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc bài viết


+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm
trung thu độc lập?


+ Tình cảm của em đối với thiên nhiên,
đất nước như thế nào?


- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Hướng dẫn cách trình bày bài
2.3. HS viết bài



- GV đọc-HS viết


- HS theo dõi


- 1 HS đọc bài viết.


- tình cảm yêu quý, tình yêu thiên
nhiên đát nước.


- Mười lăm năm, phấp phới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV đọc, học sinh soát lỗi
2.4. Bài tập


- YCHS nêu yêu cầu


- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở
bài tập.


- Chữa bài, chốt kết quả đúng.


- Hỏi HS về nội dung truyện vui và
đoạn văn.


<b>*QTE: Trẻ em có quyền mơ ước</b>
những gì?


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết


đẹp tiếng Việt.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai
chính tả những từ ngữ đã được luyện
tập; hồn thành Bt.


- Dùng chì sốt lỗi
<b>Bài tập 2:</b>


- Nêu yêu cầu bài tập


<b>a. kiếm giắt- kiếm rơi xuống </b>
nước-đánh kiếm rơi-làm gì-nước-đánh
dấu-kiếm rơi-đó đánh dấu.


<b>b. n tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên,</b>
biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn.


- Đánh dấu mạn thuyền: Anh chàng
ngốc đánh rơi kiếm dưới sông, tưởng
chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm
rơi là mị được kiếm, khơng biết rằng
thuyền đi trên sơng nên việc đánh dấu
mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì.


- Quyền mơ ước, khát vọng về những
lợi ích tốt nhất.



<b>Tốn</b>


<b>Tiết 36: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính
tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng,
phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải tốn có lời văn.


2. Kĩ năng: Thực hiện nhanh các phép tính bằng cách thuận tiện.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong tính tốn. Biết vận dụng
kiến thức toán học trong cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ 1 HS lên chữa bài 3 tiết trước.
+ HS ở dưới lớp phát biểu về tính
chất kết hợp của phép cộng.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.1. Giới thiệu bài


- Nêu mục tiêu của tiết học
2.2. HD HS làm bài tập: (30p)
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài có mấy yêu cầu?
+ Có mấy số hạng?
+ Nêu cách đặt tính?


- HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết
quả đúng.


- GV chốt kiến thức về cách đặt tính
và thực hiện tính tổng của nhiều số
hạng.


<b> Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:</b>
- Gọi HS đọc lệnh đề


+ Em hiểu thế nào là tính bằng cách
thuận tiện? Để tính được em sử
dụng tính chất nào?


- GV làm mẫu 1 phần đầu


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2
HS làm bảng nhóm, mỗi em làm 1


phần.


- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Nêu cách làm?


- GV cùng lớp nhận xét


+ Ta đã vận dụng tính chất nào của
phép cộng để làm bài này?


- GV chốt: Tính chất kết hợp của
phép cộng


<b>Bài 3: Tìm x:</b>


- Gọi HS đọc lệnh đề


- YCHS tự làm bài, 2 HS làm bảng
nhóm.


- GV nhận xét, chốt kết quả.


- GV chốt kiến thức tìm thành phần
chưa biết của phép tính.


+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
nào?


+ Nêu cách tìm số hạng?
<b>Bài 4:</b>



- Gọi HS đọc nội dung bài toán,


- Theo dõi
<b>1. </b>


2 814 3 925 26 387 54 293
+ 1 429 + 618 +14 075 +61 934
3 046 535 9 210 7 652
7 289 5 078 49 672 123 879
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.


<b>2. </b>


- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của
phép cộng


<b>a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78</b>
= 100 + 78
= 178


67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 )
= 67 + 100
= 167


408 + 85 + 92 = ( 408 + 92 ) + 85


= 500 + 85 = 585
<b>b) 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15 )</b>
= 789 + 300 = 1 089


448 + 594 + 52 = ( 448+52 ) + 594


= 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = ( 677 + 123 ) + 969
= 800 + 969 = 1 769
<b>3.</b>


x – 306 = 504 x + 254 = 680
x = 504 + 306 x = 680 – 254


x = 810 x = 426


<b>4. Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phân tích yêu cầu của đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
- GV tóm tắt lên bảng


- Hướng dẫn HS làm : Sau 1 năm
tăng bao nhiêu người? Sau 1 năm
nữa tăng thêm bao nhiêu người
nữa? Vậy sau 2 năm tăng thêm bao
nhiêu?


- YCHS tự làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm


- Treo bảng nhóm, nhận xét và chốt
lời giải đúng.



<b>Bài 5:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cách làm
- Giải thích cơng thức:


P = (a + b)  2 áp dụng cơng thức


để tính chu vi hình chữ nhật với các
giá trị số cho sẵn của a và b.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


là:


79 + 71 = 150 ( người )


<b>b) Sau hai năm số dân của xã đó có là :</b>
5256 + 150 = 5 406 ( người )


Đáp số : a) 150 người
b) 5 406 người


<b>5. P = (a + b) x 2</b>
<b>a) a = 16cm ; b = 12 cm</b>
Chu vi hình chữ nhật là :
P = (16cm + 12 cm) x 2 = 56 cm
<b>b) a= 45 m ; b = 15 m</b>



Chu vi hình chữ nhật là:
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 cm


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS biết :


- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,... trong sinh hoạt hàng
ngày.


- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, khơng đồng tình
với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.


- Giáo dục HS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.


<b>* GDBVMT: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện,</b>
nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.


<b>* TTHCM: Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.</b>
<b>* SDTKNL: GD học sinh phải biết tiết kiệm nước, tiết kiệm điện.</b>
<b>II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
<b>III. Đồ dùng dạy – học</b>



- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, VBT


<b>IV. Các hoạt động dạy – học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Vì sao cần phải tiết kiệm?


- Kể những việc nên làm, không nên
làm để tiết kiệm tiền của?


2/ Bài mới (28’)
Giới thiệu bài


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành qua</b>
<b>các bài tập</b>


Bài tập 4/tr13:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- YCHS thảo luận nhóm đơi để làm
bài.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận


- YCHS liên hệ vơi bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>HĐ2: Thảo luận nhóm đóng vai</b>
Bài tập 5/tr13:


- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm


- Cách giải quyết tình huống đã phù
hợp chưa? Cịn cách ứng xử nào khác
khơng? Vì sao?


- GV theo dõi nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 3: Hs kể chuyện về tấm</b>
<b>gương thực hành tiết kiệm.</b>


<b>- Gv theo dõi nhận xét</b>


* TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng
trong việc tiết kiệm mà chúng ta cần
học tập.


3. Củng cố - dặn dò (3’)


- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học.


- Kiểm tra 2 HS


- Kiểm tra vở BT 4 HS


- 1Hs đọc đề nêu yêu cầu.



- HS hoạt động nhóm đơi thảo luận
chọn việc làm tiết kiệm tiền của và giải
thích vì sao em chọn.


- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Việc làm :a,b,g,h,k là tiết kiệm
+ Việc; c.d,đ,e,i là lãng phí tiền của
- HS tự liên hệ bản thân mình qua các
trường hợp đã nêu.


- HS hoạt động nhóm chọn 1 trong 3
tình huống để đóng vai


- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét


- HS trả lời theo suy nghĩ của mình


HS kể các chuyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của đã sưu tầm được.


- HS rút bài học về việc tiết kiệm tiền
của của bản thân qua chuyện kể.


- HS nghe


<b>Ngày soạn: 24/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020</b>



<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2 HS lên bảng làm bài 2-SGK, HS
dưới làm nháp.


- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài : (1p)
- Nêu mục tiêu bài học.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó. (10p)


- GV treo bảng phụ ghi bài toán


- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn:


Số lớn:
Số bé :


- GV gợi ý cho HS nêu cách tìm hai lần
số bé và số bé, số lớn :


- GV ghi bảng bài giải như SGK tr 47
- GV cho HS nêu cách tìm số bé


* Tương tự, gợi ý HS giải bài tốn bằng
cách thứ hai rồi nhận xét tìm ra số lớn
3. Thực hành: (20p)


<b> Bài 1: </b>


- Cho HS đọc bài tốn
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Nhìn tóm tắt nêu lai bài tốn.
+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


+ Tổng là bao nhiêu? Hiệu là bao
nhiêu?


- GV cho HS nêu miệng hướng giải bài
toán theo cách 2.


GV chốt kiến thức về cách xác định đâu



- Mỗi HS làm một phần.
- Nhận xét bài làm


- Theo dõi


- 2, 3 HS đọc bài tốn, phân tích u
cầu của bài tốn.


- 2, 3 HS lên bảng chỉ trên sơ đồ hai
lần số bé


- HS quan sát trên sơ đồ, thảo luận
nhóm đơi và nêu :


- Hai lần số bé : 70 – 10 = 60
- Số bé : 60 : 2 = 30


Số lớn : 30 + 10 = 40
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
<b>1. Tóm tắt: </b>


Tuổi bố:
Tuổi con:


Bài giải
Hai lần tuổi con là :


58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là :



?


70
10


?


38tuổi


58tuổi
? tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

là tổng , hiệu trong dạng toán “Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.


<b> Bài 2:</b>


- Hướng dẫn làm tương tự như bài 1
Tóm tắt:


HS trai:
HS gái:


<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc u cầu


+Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?



- Cho HS tự tóm tắt, 1 HS lên bảng
tóm tắt


- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng
<b> Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc u cầu
- Dạng tốn gì?


- Nêu cơng thức tìm số lớn, số bé?
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>


- HS nhắc lại dạng tốn vừa học. Nêu
cách tìm số lớn, số bé.


- GV nhận xét giờ học.


20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là :


58 – 10 = 48 ( tuổi )
Đáp số : 20 tuổi
48
tuổi


<b>2. Học sinh đọc đề bài</b>
Bài giải


Hai lần số học sinh trai là :


28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là :


32 : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là :


16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số : 16 HS trai
12 HS gái
<b>3. Đáp số : </b>


Lớp 4A : 275 cây
Lớp 4B : 325 cây


<b>4. Tính nhẩm : Tổng của 2 số bằng 8</b>
và hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm 2
số đó.


- HS nhẩm và nêu kết quả, cách làm
Số lớn là 8, số bé là 0.


Vì 8 + 0 = 8 ; 8 – 0 = 8


<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>TIẾT 6: NGĂN NGỪA LŨ( tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



-Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ
-Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ
-Hiểu các khối lập trình


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lắp ráp mơ hình Cổng đê ngăn lũ để hiểu rõ hơn về việc phòng chống lũ
<b>3. Thái độ, tình cảm:</b>


- u thích mơn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


Bộ lắp ghép wedo


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
4HS
? HS


? HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ( 5p)</b>


- Tiết học trước các con đã học bài gì?
- Qua tiết học đó giúp em biết được
những gì ?


- Vậy các con sẽ làm gì để bảo vệ những
con vật có ích như vậy.



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Bài học hôm trước các con đã biết đến
các bước để lắp 1 chú ong Hơm nay cơ
và các con sẽ làm quen mơ hình mới, mơ
hình cổng ngăn lũ.


-Các con sẽ lắp ghép và lập trình mơ
hình cổng ngăn lũ.


- Các con được thỏa sức sáng tạo với mơ
hình với nhóm mình.


<b>2. Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối</b>
- Gv cho cả lớp xep clip và đặt câu hỏi
cho hs tìm hiểu


1. Những nguyên nhân gây ra lũ là gì?
2.Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ?
<b>GV: Chốt nội dung</b>


-Thời tiết mang đến các lượng mưa khác
nhau trong năm. Lượng mùa đơng có số
lượng mưa cao nhất trong năm.


-Đôi khi, mưa quá nhiều, lượng nước
dâng cao đến nỗi sông và suối không thể
giữ lại tất cả và tạo thành lũ lụt.



-Xói mịn là hiện tượng tự nhiên thường
xảy ra ở những nơi có nhiều mưa.


- Cổng ngăn lũ là một trong những câu
trả lời, đây thiết bị cho phép nước chảy
xi dịng ở kênh đào hoặc sơng ngịi.
Khi có lượng mưa thường xuyên, cổng
thoát lũ sẽ được mở để giữ hồ chứa nước
ở mức thấp. Vào thời điểm lượng mưa
thấp cổng thốt lũ sẽ đóng lại để làm đầy
hồ chứa nước


<b>3. Hoạt động 2; Lắp ghép mơ hình</b>


- HS trả lời: Ong mật-tác nhân gây
thụ phấn


- Biết thế nào là thụ phấn và tác
nhân gây thụ phấn biết lập trình và
sáng tạo ý tưởng.


- Trồng nhiều cây xanh, không bắt
chim non, không phá tổ ong,…


- Hs xem clip sau đó trả lời các câu
hỏi:


+ Mưa nhiều



+ Khơng chặt phá cây rừng, trồng
nhiều cây xanh,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>cổng ngăn lũ( 30p )</b>


1. Lắp ráp mơ hình Cổng đê ngăn lũ để
hiểu rõ hơn về việc phòng chống lũ.
<b>- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình</b>
theo hình mẫu và theo màn chiếu qua 30
bước.


+ Từ bước 1 đến bước 12 lắp cổng đê.
+ từ bước 3- 18 lắp của đê và hoàn thiện
cổng đê ngăn lũ.


- Hs thực hiện các bước.


- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân
công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
<b>4.Hoạt động 3: Lập trình và sáng tạo </b>
<b>4.1 Lập trình </b>


<b>- Để mơ hình hoạt động con cần làm gì ?</b>
- Lập trình là gì ?


- Một bạn hãy đọc tên các khối lệnh và
tác dụng của các khối lệnh đó?


<b>- Gv phát máy tính và y/c hs kết nối và</b>


lập trình trong t/g 5’


<b>- Gọi nhóm hồn thành nhanh nhất lên</b>
trình bày sản phẩm của mình ( thuyết
trình.


<b>4.2 Giai đoạn sáng tạo:</b>


Trong hoạt động lần này, gv cho hs
khoảng thời gian từ 5 đến 7 phút để thay
đổi mơ hình của mình (Ví dụ, thay đổi
cơ cấu của mơ hình cổng đê ngăn lũ
bằng cách sử dụng thêm các biển chuyển
động để thực hiện các hoạt động như
cửa đê sẽ mở ra khi có thuyền đi qua,
v.v.). Sau khi hồn thành lắp ráp, các em
sẽ trình bày về mơ hình của mình, so
sánh mơ hình với các nhóm khác và
chọn ra nhóm có mơ hình đẹp nhất.
<b>C. Tổng kết tiết học:</b>


-Theo các em, những tác nhân nào gây


- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
của gv


- Con sẽ lập trình


- Là thiết kế và xây dựng tạo ra các
chương trình mới.



- HS nhìn lên màn hình chiếu và
trả lời


- Hs thảo luận và làm theo nhóm
- Hs chú ý lắng nghe các nhóm


- Hs lắng nghe và hồn thành sản
phẩm của mình sau đó trình bày
trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nên lũ? Và những ảnh hưởng mà lũ gây
ra?


- Theo các em, cần phải làm gì và có
những cách nào để có thể ngăn ngừa lũ?
- Nhận xét giờ học


- Dặn dò giờ sau


<b>__________________________________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
2. Kĩ năng


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước


ngồi phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).


- Hs khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số
trường hợp quen thuộc(BT3).


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: VBT, bản đồ thế giới
- HS: VBT, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết câu thơ,
GV đọc, HS dưới lớp viết nháp.


+ Khi viết tên người, địa lí VN ta viết
ntn?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1’)
2.2. Phần nhận xét: ( 10p)
<b> Bài tập 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu



- GV đọc tên riêng nước ngoài
- Hướng dẫn HS đọc


<b> Bài tập 2:</b>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng


“ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông...”


Tố Hữu
- 3- 4 em nêu lại


<b>1.</b>


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc tên riêng nước ngồi
<b>2.</b>


Tên người:


- Lép Tơn-xtơi gồm 2 bộ phận: Lép và
Tôn-xtôi


+ Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Lép
+ Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn- xtôi


- Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một
BP như thế nào?


<b>Bài tập 3:</b>


+ Cách viết một số tên người, tên địa lí
nước ngồi đó cho có gì đặc biệt


2.3. Phần ghi nhớ
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ
2.4. Phần luyện tập (20p)
Bài 1:


- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn


- YCHS làm bài -1 em lên bảng.
- Nhận xét cách viết tên


+ Đoạn văn viết về ai?


- GV chốt cách viết tên riêng của người
và địa lí nước ngồi


<b>Bài 2: PHTM</b>



- Gọi Hs nêu u cầu
- YCHS làm bài cá nhân
- Nhận xét-chữa bài


- GV giải thích thêm tên người, tên địa
danh trong bài.


- GV chốt cách viết hoa tên người, địa
lí nước ngồi.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi Hs nêu yêu cầu-quan sát tranh
minh hoạ.


- Chia lớp làm 3 nhóm-thi tiếp sức
- Gv kẻ bảng viết tên thủ đô, y/c các đội
điền tên nước tương ứng.


- Tô-mát Ê-đi-xơn
BP1(2tiếng) BP2(3 tiếng)
Tên địa lý:


- Hi-ma-lay-a (1 BP-4 tiếng)
- Đa-nuýp (1 BP-2 tiếng)


- Lốt ăng-giơ-lét (2 BP-4 tiếng)
- Niu Di-lân (2 BP-3 tiếng)
- Viết hoa



- Giữa các tiếng cùng 1 BP có một gạch
nối


<b>3.</b>


- Viết giống như tên riêng Việt Nam- tất
cả các tiếng đều viết hoa: Thích Ca
Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn.


- HS đọc ghi nhớ


<b>1. Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho </b>
đúng những tên riêng trong đoạn


- Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa,
Quy-dăng-xơ.


- Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống
thời cịn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (1822-1895)
nhà bác học nổi tiếng thể giới đã tự chế
ra các loại vác-xin trị bệnh, trong đó có
bệnh than, bệnh dại.


<b>2. Viết lại những tên riêng sau cho đúng</b>
quy tắc


<b>* Tên người :</b>


- An-be Anh-xtanh


- Crít-xti-an An-đéc-xen
- I-iu-ri Ga-ga-rin


* Tên địa lí


- Xanh Pê-téc-bua
- Tô-ki-ô


- A-ma-dôn
- Ni-a-ga-ra


<b>3. Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên </b>
nước với thủ đô của nước ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất


<b>3. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện
bằng lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vơng, phi lí
đã nghe đã đọc.



2. Kĩ năng: - Lời kể hấp dẫn, sinh động, phối hợp với cử chỉ điệu bộ
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs luôn ước mơ và mang niềm vui, hạnh phúc
cho mọi người.


*GDQTE: Hiểu được ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh họa truyện <i>Lời ước dưới trăng </i>phóng to; Một số sách,
báo, truyện viết về ước mơ.


- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


- 2 HS kể tóm tắt câu chuyện: Lời ước
dưới trăng và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới (30’):</b>


2.1.Giới thiệu bài: ( 1p)
- Nêu mục tiêu tiết học.


2.2.Hướng dẫn kể chuyện. (10p)



- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- GV gạch chân một số từ ngữ chính:
được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước
mơ viển vông, phi lí.


- GVcho HS đọc các gợi ý.


- Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ đẹp
hay ước mơ viển vông, phi lí?


- GV lưu ý HS: Kể chuyện cần có đầu,
có cuối, đủ 3 phần... Kể xong trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện...


- HS trả lời
- Nhận xét


Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em
đã được nghe, được đọc về những ước
mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vơng,
phi lí.


- HS đọc tiếp nối các gợi ý SGK.
+ Đọc thầm lại gợi ý 1.


+ HS nói lên sự lựa chọn của mình và
giới thiệu truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý


nghĩa câu chuyện: (20p)


- GV bao quát lớp, giúp HS khi cần.
- GV nêu tiêu chí đánh giá (trên bảng
phụ) để nhận xét.


- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn
người kể chuyện hay, đúng nội dung
câu chuyện


<b>* Mỗi người đều có quyền có ước mơ</b>
<b>như thế nào? </b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3-5p)</b>


- Trong cuộc sống cần có những ước
mơ như thế nào?


- Dặn HS kể lại chuyện cho người thân
nghe.


- Nhận xét tiết học
- Chẩn bị bài sau.


- Lớp thực hành kể chuyện theo cặp,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể
xong trao đổi với các bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện, về nhân vật.



* Mỗi người đều có ước mơ riêng cần
hiểu về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển
vơng phi lí.


- Ước mơ đẹp mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho mọi người.


<b>Khoa học</b>


<b> Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi,
chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nơn, sốt,…


2. Kĩ năng


- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng
bình thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học


* GDBVMT: GD học sinh biết được mối quan hệ giữa môi trường với sức
khỏe con người vì vậy ta cần bảo vệ mơi trường nếu con người muốn sống khỏe
mạnh.


<b>II. GD KNS</b>



- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của
cơ thể.


- Kĩ năng tìm kiếm sự gip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<b> </b> - GV: Hình trang 32, 33 SGK
- HS: SGK, VBT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường
tiêu hoá ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

qua đường tiêu hoá ?
- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế</b>
<b>nào khi bị bệnh</b>


<b>2.2. Các hoạt động cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát hình trong</b>
<b>SGK và kể chuyện</b>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>



- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo
yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành
trang 32 SGK


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ </b>


- Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các
hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu
chuyện như SGK yêu cầu và kể lại các
bạn trong nhóm.


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Mời học sinh đại diện trình bày trước
lớp


- GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến
việc mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng,
đau bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế
nào?


- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu
hiệu khơng bình thường, em phải làm
gì? Tại sao?


- Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời


<b>- Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta</b>
cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh
có thể có những biểu hiện như hắt hơi,
sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng,
nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao…


<b>*GDBVMT: GD học sinh biết được</b>
mối quan hệ giữa môi trường với sức
khỏe con người vì vậy ta cần bảo vệ mơi
trường nếu con người muốn sống khỏe
mạnh.


- HS cả lớp theo dõi nhận xét


- Cả lớp theo dõi


- HS lắng nghe
- Học sinh quan sát


- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình
có liên quan thành 3 câu chuyện và kể
lại với các bạn trong nhóm


- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu chuyện, các nhóm khác bổ
sung)


- Học sinh kể



+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


+ Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó
chịu, đau bụng, tiêu chảy, . .


+ Khi cảm thấy khó chịu, khơng bình
thường em báo ngay cho bố mẹ,
người lớn để chữa bệnh.


Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó
chữa trị.


- Học sinh nhận xét, bổ sung


- 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK
- HS lắng nghe, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>*Hoạt động 2:Trị chơi đóng vai Mẹ</b>
<b>ơi, con…sốt!</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ
đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản
thân bị bệnh


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:


<b>Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và</b>


đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan,
em sẽ làm gì?


<b>Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy</b>
trong người rất mệt và đau đầu, nuốt
nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không
thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy
lần nhưng mẹ mải chăm em khơng để ý
nên Hùng khơng nói gì. Nếu là Hùng em
sẽ làm gì?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị
bệnh chuẩn bị đóng vai


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân vai theo tình huống nhóm đã
đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất.


<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- Mời đại diện lên trình bày trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận
xét, tuyên dương, cách ứng xử hay.
<b>- Kết luận của GV: Khi trong người</b>
cảm thấy khó chịu và khơng bình
thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc


người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh
và chữa trị


<b>3. Củng cố - dặn dò: 5 phút</b>


<b>*GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức để</b>
nhận biết một số dấu hiệu không bình
thường của cơ thể. Kĩ năng tìm kiếm sự
gip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu
hiệu không bình thường, em phải làm


- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu
cầu thảo luận,


- Theo dõi gợi ý của giáo viên


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề
ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất


- Đại diện nhóm lên diễn xuất
- Các bạn khác góp ý kiến


- HS lắng nghe, thực hiện



- HS lắng nghe, thực hiện


- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


- Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó
chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gì? Tại sao?


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh


người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để
lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị.


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện


<b>Ngày soạn: 25/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và


hiệu của hai số đó.


2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 1 HS lên bảng giải bài 2 tr 47


- ở dưới lớp nêu công thức tính số lớn,
số bé và tính nhẩm bài tập 4


- Nhận xét, chữa bài
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1p)


- Nêu mục tiêu bài ‘’ Ôn tập’’


2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 30p)
<b> Bài 1:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Bài đã cho chúng ta biết gì và hỏi gì ?
- Nêu cơng thức tính số lớn và số bé ?
- HS áp dụng công thức làm bài


- 2 HS làm bảng nháp


- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.


- GV chốt cách tìm 2 số khi biết tổng
và hiệu của chúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc BT và tóm tắt bài toán.
? tuổi


Tuổi chị:


- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn


<b>1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của</b>
chúng lần lượt là :


a. 24 và 6



+ Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9
+Số lớn là: 24 – 9 = 15
b. 60 và 12


+ Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36
+ Số bé là: 60 – 36 = 24
c. 325 và 99


<b>+ Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113</b>
<b>+ Số lớn là: 325 – 113 = 212</b>
<b>2. </b>


Bài giải:
Hai lần tuổi em là:


36 – 8 = 28 ( tuổi)
36tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuổi em:


? tuổi


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- YCHS làm bài (Giải 1 cách còn cách
khác về nhà làm)


- YC 1 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, chữa bài



- Gv chốt kiến thức.
<b>Bài 3:</b>


- GV gợi ý HS xác định tổng và hiệu
của bài toán


+ Tổng 2 loại sách là bao nhiêu?
+ Hiệu 2 loại sách là bao nhiêu?
+ Số lớn chính là loại sách nào?
+ Số bé chính là loại sách nào?


- YCHS tóm tắt vào vở; tự làm bài rồi
chữa bài


- GV nhận xét một số bài.
<b>Bài 4:</b>


- HD HS cách giải


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt
bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải
bài tập.


- GV nhận xét


<b>Bài 5:</b>


- Cho HS đọc đầu bài toán
- GV gợi ý HS đổi đơn vị đo:
- YCHS nêu hướng giải bài tốn:


+ Tính 2 lần số thóc thửa ruộng thứ
nhất.


+ Tính số thóc thửa ruộng thứ nhất
+ Tính số thóc thửa ruộng thứ hai. Đổi
kết quả vừa tìm được ra kg.


- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét


- Treo bảng phụ chốt lời giải đúng.
- Lưu ý HS khá giỏi có thể làm gộp tìm
ln số thóc của thửa ruộng thứ nhất
(hoặc thứ hai )


Tuổi em là :


28 : 2 = 14 ( tuổi )
Tuổi chị là :


14 + 8 = 22 ( tuổi )


Đáp số: Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi


<b>3. Bài giải:</b>


Hai lần số SGK do thư viện cho HS
mượn là:



65 + 17 = 82 ( quyển)


Số SGK do thư viện cho HS mượn là:
82 : 2 = 41 ( quyển)


Số sách đọc thêm do thư viện cho HS
mượn là:


41 – 17 = 24 ( quyển )
Đáp số : 41 quyển SGK


24 quyển sách đọc thêm
<b>4. </b>


Bài giải


Hai lần số sản phẩm của phân xưởng 1
là:


1200 – 120 = 1080 (sản phẩm)
Số sản phẩm của phân xưởng 1 là:


1080 : 2 = 540 (Sản phẩm)
Số sản phẩm của phân xưởng 2 là:


540 + 120 = 660 (Sản phẩm)
Đáp số: 540 Sản phẩm
660 Sản phẩm
<b>5. Đổi đơn vị đo:</b>



5 tấn 2 tạ = 52 tạ
Bài giải :


Hai lần số thóc thu hoạch ở thửa ruộng
thứ nhất là:


52 + 8 = 60 ( tạ)


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ
nhấtlà:


60 : 2 = 30 ( tạ )
30 tạ = 3000 kg


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai
là :


30 – 8 = 22 ( tạ )
22 tạ = 2200 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau


2200 kg thóc


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng
kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng).


2. Kĩ năng:


- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho
cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.


- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc


<b>* GD QTE: Chị phụ trách quan tâm tới mơ ước của cậu bé Lái, làm cho cậu</b>
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi dày được thưởng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- GV: Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>


- Mời 3 học sinh đọc thuộc lịng bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời


câu hỏi trong SGK.


- Giáo nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu</b>
<b>xanh </b>


<b>2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
Hướng dẫn học sinh chia đoạn


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1
- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp
giải nghĩa từ (ba ta, vận động, cột). GV
sửa lỗi phát âm cho HS


- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ
hơi đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn


- Học sinh đọc thuộc lòng bài và
trả lời câu hỏi SGK


- HS cả lớp theo dõi nhận xét.


- Cả lớp theo dõi



- Học sinh chú ý theo dõi
+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn
thèm muốn của các bạn tơi.
+ Đoạn 2: đoạn cịn lại


- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa giải nghĩa từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?


+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước
mơ điều gì?


+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta ?


+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy
có đạt được khơng?


c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:


- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp
giải nghĩa từ . GV sửa lỗi phát âm cho
HS


- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ


hơi đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều
gì?


+ Vì sao chị biết điều đó ?


+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong
ngày đầu tiên tới lớp ?


+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn
cách làm đó?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận được
đôi giày?


- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Là một chị phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền Phong.


+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như
đôi giày của anh họ chị.



+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm
bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải
như màu da trời những ngày thu. Phần
thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập,
luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
+ Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng
tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ
nhẹ nhàng vànhanh hơn, các bạn sẽ
nhìn thèm muốn.


- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa giải nghĩa từ


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:


+ Vận động Lái, 1cậu bé nghèo sống
lang thang trên đường phố đi học
+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba
ta màu xanh của một cậu bé đang dạo
chơi.


+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các
đường phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp
+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đơi
giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.


+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đôi
bàn chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai
chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy
tưng tưng.


<b>Nội dung chính: Chị phụ trách </b>


quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái,
làm cho cậu xúc động và vui


sướng đến lớp với đôi giày được
thưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?


<b>* GDQTE: Chị phụ trách quan tâm tới</b>
mơ ước của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc
động và vui sướng đến lớp với đôi dày
được thưởng


<b> d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: </b>
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả
lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


<b>3. Củng cố - dặn dị: 3 phút</b>



- Em có nhận xét gì về chị phụ trách
Đội?


- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện
với mẹ


- Nhận xét tiết học


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.


- Nhận xét, góp ý, bình chọn


- HS: Chị phụ trách quan tâm tới ước
mơ của cậu bé Lái, làm chocậu xúc
động và vui sướng đến lớp với đôi
giày được thưởng.


- Cả lớp theo dõi, thực hiện


<b>Ngày soạn: 28/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giải được bài tốn liên quan quan đến tìm hai số khi biết tổng


và hiệu của hai số đó.


2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số
tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập; 2, 4 của tiết 38, kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

VBT về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: 30'</b>


2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2.2. Hướng dẫn làm bài.


<b>Bài tập 1a: Tính rồi thử lại. ( 7’)</b>
- YC HS nhắc lại cách thực hiện phép


cộng và phép trừ.


- Cho HS làm bài vào nháp


- Cho HS trình bày kết quả, nhóm
khác nhận xét, sửa sai.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng,
khuyến khích HS làm nhiều cách.
Bài 1b (Dành HS vượt trội)


<b>Bài tập 2 ( dòng 1 ) 7’</b>


- Tính giá trị của biểu thức :


Cho HS làm bài vào phiếu học tập.


- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2 (dòng 2) (HS vượt trội)


<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.</b>
(6’)


- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy
tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết
quả là số cịn lại thì phép tính làm đúng.


- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy
hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả
là số bị trừ thì phép tính làm đúng.


35269 thử lại 62754
27485 27485
62754 35269


80326 thử lại 34607
45719 45719
34607 80326
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.


48796 thử lại 112380
63584 63584
112380 48796
108


5901 thử lại 5263
638 638
5263 5901
- HS đọc đề


- HS làm bài.


a ) 570 – 225 – 167 + 67
= 345 – 167 + 67


= 178 + 67
= 245



b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122
= 200


- HS tự làm bài rồi nêu KQ :
a) 168 x 2 : 6 x 4


=336: 6 x4
= 56 x 4= 224


b) 5625-5000 : (726: 6 – 113)
= 5625- 5000 : (121 – 113)
= 5625 – 5000 : 8


= 5625 – 625
= 5000


- HS làm bài theo nhóm 6, trình bày KQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét – chốt kết qủa đúng.
<b>Bài tập 4: 8’</b>


- GV cho HS làm vào vở.


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai
số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS hạn chế.
- GV thu vở nhận xét



Bài 5:


- YCHS nêu kết quả, GV nhận xét
tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai
số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
- GV giáo dục HS cần cẩn thận khi
làm tốn và ham thích học tốn.


- Dặn HS về học bài, xem lại các BT.
Chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù,
góc bẹt.


- Nhận xét tiết học.


a) 98 + 3 + 97 + 2
= (98 + 2) + (97 + 3)
= 100 + 100 = 200
56 + 399 + 1 + 4


= (56 + 4) + (399 + 1)
= 60 + 400 = 460


b) 364 + 136 + 219 + 181
= (364 + 136) + (219 + 181)
= 500 + 400



= 900


- Nhóm khác nhận xét.


- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
Bài giải


Số lít nước chứa trong thùng to là:
(600 + 120) : 2 = 360 (<i>l</i> )
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
360 – 120 = 240 (<i>l</i>)


Đáp số: 360<i>l</i>


240<i>l</i>.
- HS nêu yêu cầu.


HS tự làm bài rồi nêu KQ :
a) <i>x</i> x 2 = 10 b) <i>x </i>: 6 = 5
<i>x</i> = 10 : 2 <i>x</i> = 5 x 6
<i>x</i> = 5 <i>x</i> = 30


- HS nêu


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng phát triển câu chuyện:


- HS biết sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.


2. Kĩ năng: Viết được câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự
thời gian.


3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập
* Nội dung điều chỉnh: Không làm BT 1,2
<b>II. Các KNS cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Giấy, bảng phụ
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5’):</b>


- 2 HS đọc bài viết tiết trước, lớp theo
dõi và nhận xét


<b>2. Bài mới : (30p)</b>
2.1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích yêu cầu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: (Đã giảm tải )</b>



<b>Bài 2: (Đã giảm tải )</b>
<b>Bài 3: </b>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhấn mạnh để HS hiểu rõ hơn: Có
thể chọn kể một câu chuyện đã học. Khi
kể chú ý trình tự nối tiếp nhau của các
sự việc.


- Y/C HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi HS thi tham gia kể chuyện.


- GV cùng lớp nhận xét, câu chuyện
bạn kể đã đúng thời gian chưa


- GV nhận xét


<b>+ Qua việc kể lại câu chuyện rèn</b>
<b>luyện cho chúng ta kĩ năng gì?</b>


<b>3. Củng cố, dặn dị (5P) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ: có thể kể câu
chuyện theo trình tự thời gian.


- Chuẩn bị bài sau.



- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- Theo dõi


<b>3. Kể lại 1 câu chuyện em đã học,</b>
trong đó các sự việc được sắp xếp theo
trình tự gian


- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn
xin; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca...)
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. khi HS kể thì các em khác lắng
nghe nhận xét bổ sung cho bạn.


- HS kể trước lớp.


- 7-10 HS tham gia kể chuyện


- Kĩ năng tư duy sáng tạo, phán đốn,
phân tích.


- Thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Hiểu nội dung của dấu ngoặc kép và cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Biết dùng dấu “…” trong khi viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV: Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


- 1 HS đọc, 3 HS viết bảng tên người,
tên địa lý nước ngoài (các tên trong
phần nhận xét).


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục tiêu bài học.
2.2. Phần nhận xét: (10p)
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


+Tìm những từ và câu được đặt trong
dấu ngoặc kép?


- GV gạch chân từ bằng phấn đỏ.



+ Những từ ngữ và câu đó là lời của
ai?


+ Dấu ngoặc kép dùng trong câu trên
có tác dụng gì?


GV dựa vào ví dụ chốt nội dung bài 1
<b>- Qua lời nói của Bác Hồ em thấy</b>
<b>tấm lòng của Bác đối với dân với</b>
<b>nước như thế nào?</b>


<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
các câu hỏi sau:


+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập?


+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?


- Giáo viên chốt nội dung bài tập 2.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Từ “lầu” chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo


nghĩa trên không?


+ Từ “lầu” ở đây được dùng theo nghĩa
gì?


+ Dấu ngoặc trong trường hợp này
dùng để làm gì?


- GV chốt nội dung bài tập 3.
2.3. Ghi nhớ:


- 1 HS đọc ở dưới lớp, 3 HS viết bảng,
HS dưới lớp viết nháp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


<b>1.</b>


+ “ Người lính…..mặt trận “i” đầy tớ
trung thành….nhân dân”;


+ “Tơi chỉ có…..học hành”
- Lời nói của Bác Hồ.


- Dẫn lời dẫn trực tiếp của Bác Hồ.


- Lời của Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì
dân, vì nước của Bác.


<b>2.</b>



- Khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một
cụm từ như: “người lính…mặt trận”
- Khi dẫn lời nói trực tiếp là một câu
chọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tơi
chỉ có…..học hành”


<b>3.</b>


- “lầu” chỉ ngơi nhà tầng cao, to, sang
trọng, đẹp đẽ.


- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé
không phải cái lầu thực theo nghĩa trên.
- Từ “lầu” nói cái tổ tắc kè rất đẹp và
q.


- Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của tắc kè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS đọc ghi nhớ.


Yêu cầu HS lấy ví dụ về tác dụng của
dấu ngoặc kép.


2.4. Luyện tập: (20p)
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS nêu u cầu.



- YCHS trao đổi trong nhóm bàn để
tìm lời nói trực tiếp.


- Gọi một HS làm bảng.
- Nhận xét chữa bài.
<b> Bài 2:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.


- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.


- Gọi HS nhận xét bổ sung.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- YC một HS làm bảng, HS dưới lớp
làm VBT.


- Chữa bài:


+ Tại sao từ “vôi vữa” lại được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- Gv hỏi tương tự với các từ còn lại.
- GV chốt kết quả đúng


- GV chốt cách dùng dấu ngoặc kép.
<b>3. Củng cố-dặn dò (5’):</b>



+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS tự lấy ví dụ, GV sửa.


<b>1. Tìm lời nói trực tiép trong đoạn văn</b>
sau:


+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


+ “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ…khăn
mùi xoa”.


<b>2. Nêu yêu cầu bài tập </b>


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn
văn khơng thể viết xuống dịng đặt sau
dấu gạch đầu dịng vì: Đây khơng phải
là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật
đang nói chuyện.


<b>3. Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào</b>
trong các câu sau?


- “vôi vữa”; “trường thọ”; “đoản thọ”
- Vì Vì từ “vơi vữa” ở đây khơng phải
có nghĩa như vơi vữa con người thường
dùng mà nó có nghĩa đặc biệt.



- 2- 3 HS nêu tác dụng của dấu ngoặc
kép


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên
+ Trồng cây nông nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu..) trên đất ba dan.
+ Chăn ni trâu bị trên đồng cỏ


2. Kĩ năng


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp, vật nuôi được nuôi
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trong cà phê ở Buôn Ma Thuột.
Hs vượt trội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất
của con người: đát ba-dan trồng cây CN, đồng cỏ xanh tốt chăn nuôi trâu bò...


3. Thái độ: Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp.
* BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường.
* NL: Biết giữ gìn sản phẩm mà vùng đã sản xuất ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- GV: tranh, SGK
- HS: SGK, VBT


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>1. KTBC :(5’) </b>


- Nêu lại ghi nhớ và một số đặc điểm ở
bài học trước .


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


2.1. Giới thiệu bài :(1’)
- Ghi tựa bài ở bảng .
2.2. Các hoạt động :(25’)


<b>* Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp</b>
<b>trên đất ba dan</b>


- Dựa vào kênh chữ ở mục I, thảo luận
theo các câu hỏi sau:


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Ngun. Chúng thuộc loại cây gì ?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được


trồng nhiều nhất ở đây ?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp ?


- Sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày.


- Giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ
ba dan : Xưa kia, nơi này đã từng có núi
lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất
nóng chảy từ lịng đất phun trào ra ngồi
(gọi là dung nham) nguội dần, đông
cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng
triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa,
lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành
đất đỏ ba dan.


- Nói: Không chỉ Buôn Ma Thuột mà
hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng
chuyên trồng cây cà phê và những cây
công nghiệp lâu năm khác như: cao su,
chè, hồ tiêu …


- Hỏi: Các em biết gì về cà phê Buôn Ma


- 2 Hs


- Lắng nghe



- Dựa vào kênh chữ ở mục I, thảo
luận theo các câu hỏi sau :


+ Kể tên những cây trồng chính ở
Tây Nguyên. Chúng thuộc loại cây
gì ?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thuột?


- Cho xem một số tranh, ảnh về sản
phẩm cà phê của Bn Ma Thuột.


? Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?


? Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


? Cần phải làm gì để bảo vệ đất đai


<b>* Hoạt động 2: Chăn nuôi trên đồng</b>
<b>cỏ </b>


- Yêu cầu HS dựa vào hình 1, bảng số
liệu, mục II SGK trả lời các câu hỏi.
+ Kể tên những vật ni chính ở Tây
Nguyên.



+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn ni trâu, bị?


+ Ở Tây Ngun, voi được ni để làm
gì ? (Để chun chở người, hàng hóa)
- Sửa chữa, giúp HS hồn thiện câu TL.
<b>3. Củng cố, dặn dị:(3’) </b>


- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động trồng cây công
nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
ở Tây Nguyên.


- Nhận xét tiết học.


- Quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây
cà phê ở Buôn Ma Thuột; nhận xét
vùng trồng cà phê ở đây.


- Lên bảng chỉ vị trí Bn Ma Thuột
trên bản đồ.


- Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.


Làm thủy lợi.


- HS trả lời.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


- Dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục II
SGK trả lời các câu hỏi sau:


- Một vài em trả lời câu hỏi.


- 2-3 HS nêu lại nội dung ghi nhớ.


<b>Ngày soạn: 28/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2020</b>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 40: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng
trực giác hoặc sử dụng ê ke ) .


2. Kĩ năng: Nhận biết tốt các góc nhanh.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS: Ê – ke


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập 3,4 của tiết 39VBTT,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài (1p):
- Nêu mục tiêu bài học


2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
(10P)


a) Góc nhọn:
- Treo bảng phụ.


- GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn: Đây
là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh O
cạnh OA, OB.


- GV vẽ lên bảng góc nhọn khác (đỉnh
O, cạnh OP, OQ).


+ Yêu cầu HS quan sát rồi đọc.



+ Trên thực tế, em nhìn thấy những
vật nào có góc nhọn?


- GV áp ê ke vào góc nhọn( như hình
vẽ)...so sánh góc nhọn với góc vng?
* GVKL: Góc nhọn bé hơn góc
vng.


b) Giới thiệu về góc tù
( tương tự như trên).


* GV KL: Góc tù lớn hơn góc vng.
c) Giới thiệu góc bẹt


( tương tự các bước trên)


* Nhận xét: Góc bẹt bằng 2 góc
vng.


2.3. Thực hành (20p):
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu;


- GV treo bảng phụ đã vẽ các góc
SGK


- Có thể quan sát tổng thể để nhận
dạng hoặc dùng ê ke để nhận biết góc:
góc nào là góc vng, góc nhọn, góc


tù, góc bẹt.


- Gọi HS chỉ và nêu từng góc.


- 2 HS lên bảng làm bài (theo 2 cách), HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS lắng nghe


A


- Vài HS nhắc lại. O B


- HS quan sát rồi đọc.
P


O Q
- HS liên hệ trả lời.


- Góc nhọn bé hơn góc vng.


M


O N

C O D


<b>1. Trong các hình sau, góc nào là góc</b>
vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?



+ Góc nhọn: Góc đỉnh A, cạnh AM, AN
Góc đỉnh D, cạnh DV, DU.
+ Góc tù: Góc đỉnh B, cạnh BP,BQ
Góc đỉnh O, cạnh OG, OH.
+ Góc vng: Góc đỉnh C...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhận xét, chốt kết quả.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS quan sát các hình.
- Hình tam giác nào có 3 góc nhọn?
- Hình tam giác nào có góc vng?
- Hình tam giác nào có góc tù?


+ GV theo dõi giúp HS yếu nhận biết
từng hình tam giác.


<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>
- GV chốt kiến thức các góc.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


<b>2. Trong các hình tam giác sau :</b>
- HS quan sát hình vẽ trong bài.
+ Tam giác ABC



+Tam giác DEG ( góc E vng)
+Tam giác MNP ( góc N tù)
- Lớp làm vào vở.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian.


2. Kĩ năng: Có ý thức dựng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình
ảnh.


3. Thái độ: GD cho HS lịng u thích mơn học.
<b>II. Các KNS được GD trong bài:</b>


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích, phán đốn
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin


- Kĩ năng xác định giá trị
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Nêu tác dụng của câu mở đoạn trong
đoạn văn.


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài : (1p) Gv nêu mục
đích yêu cầu tiết học


2.2. Hướng dẫn HS làm bài : (29- 30p)
<b>*Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi mẫu
chuyển thể.


- Yêu cầu HS đọc trích đoạn


- 2 HS nêu


<b>1.</b>


- 1 HS làm mẫu: chuyển thể lời thoại
giữa Tin- tin và em bộ thứ nhất từ ngôn
ngữ kịch sang lời kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ở Vương quốc Tương Lai; quan sát
tranh minh hoạ, suy nghĩ, tập kể lại câu
chuyện theo trình tự thời gian.


- GV nhận xét, đánh giá
<b>Bài tập 2:</b>


- GV giúp HS hiểu u cầu: kể lại câu
chuyện theo trình tự khơng gian.


+ Trong chuyện: ở vương quốc Tương
Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi
thăm cùng nhau không?


+ Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?
- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu
bài.


- YCHS kể cho nhau nghe trong nhóm
bàn.


- Thi kể. Nhận xét


- GV cùng lớp nhận xét.
<b>Bài tập 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.


+ Hãy nêu về trình tự sắp xếp?


+ Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng


<b>+ Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ</b>
<b>năng gì?</b>


<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- GV chốt kiến thức cần ghi nhớ.


- Nhận xột giờ học. Dặn chuẩn bị bài
sau.


xưởng xanh. Thấy một em bé mang
một cỗ máy có đơi cánh xanh. Tin- tin
ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với
đơi cánh ấy. Em bé nói mình dựng đơi
cánh ấy vào việc sáng chế trên trái đất.
<b>2. HS kể trước lớp.</b>


Trong công xưởng xanh:


Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm
công xưởng xanh. Thấy một em mang
một cỗ máy có đơi cánh xanh, Tin- tin
hỏi em


Trong khu vườn kì diệu


Rời cơng xưởng xanh Tin- tin đến khu


vườn kì diệu.


<b>3.</b>


- HS đọc yêu cầu của bài.


- Từng cặp HS suy nghĩ và kể lại câu
chuyện theo trình tự không gian.


- 3 HS kể.


- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và
khu vườn kì diệu cùng nhau


- Cơng xưởng xanh trước, khu vườn kỳ
diệu thăm sau.


- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét.


- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi
- Có thể kể đoạn trong công xưởng
xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ
diệu và ngược lại.


- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa
điểm.


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích,


phán đốn


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng xác định giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Những ghi chép trong tuần.
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>


<b>1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.</b>
<b>2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp.</b>
<b>3. GV nhận xét chung:</b>


- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, cá
nhân.


<b>a) Ưu điểm</b>


- Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp: Đi học đúng giờ; không có hiện tượng đi
học muộn. Chấp hành tốt an tồn giao thơng.


- Học tập:


+ Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, chuẩn bị tương đối tốt đồ dùng, sách


vở đầu năm học.


+ Biết cách soạn sách theo thời khóa biểu.
+ Ghi chép bài tương đối sạch sẽ.


<b>b) Tồn tại</b>


+ Một số em còn soạn sách vở thiếu, quên đồ dùng học tập; còn hiện tượng
học thuộc bài chưa kĩ...
+ Cịn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học; chưa chuẩn bị bài ở nhà
...


<b>4. Phương hướng hoạt động tuần tới:</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp.


- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, các hoạt động khác.
<b>5. Văn nghệ: </b>


- GV tổ chức cho học sinh lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số
bệnh chỉ ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.


2. Kĩ năng:



- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch
ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháu muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài


* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với, mơi trường: con người cần
đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Hình trang 34, 35 SGK
- HS: SGK, VBT


<b>IV. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
- Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>



<b>2.1 Giới thiệu bài: Khi bị bệnh các em</b>
cảm thấy khó chịu, không muốn ăn. Vậy
khi bị bệnh cần ăn uống thế nào cho phù
hợp? Bài học hơm nay, các em tìm hiểu
điều đó.


<b>2.2 Các hoạt động cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn</b>
<b>uống đối với người mắc bệnh thông</b>
<b>thường</b>


<b>Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi</b>
cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu
hỏi lên bảng)


+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc
các bệnh thông thường


+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn
món ăn đặc hay lỗng? Tại sao?


+ Đối với người bệnh không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận. Giáo viên
theo dõi, uốn nắn


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>



- Mời đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


* Hoạt động 2: Thực hành pha dung
<b>dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để</b>
<b>nấu cháo muối</b>


<b>Bước 1:</b>


- Học sinh trả lời trước lớp


- Cả lớp theo dõi


- Hình thành nhóm nhận u cầu.
+ Người bị bệnh phải được ăn nhiều
thức ăn có giá trị dinh dưỡng như
thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau
xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể.
+ Nếu người bệnh quá yếu, không
ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo
thịt băm nhỏ, xúp, sữa,nước quả ép,


+ Nếu người bệnh khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít thì cho ăn nhiều bữa
trong ngày


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận những câu hỏi do giáo


viên yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và đọc
lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK
- GV gọi 2 HS: một em đọc câu hỏi của bà
mẹ đưa con đến khám bệnh và một em đọc
câu trả lời của bác sĩ


- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh
tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời
khuyên của bác sĩ.


<b>Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ
dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch
ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối


- Đối với nhóm pha dung dịch ơ-rê-dơn,
GV u cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên
gói và làm theo hướng dẫn


- Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu
cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7
trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn
(không yêu cầu nấu cháo)


<b>Bước 3:</b>



- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm pha dung
dịch ơ-rê-dơn cử một bạn lên làm trước
lớp


- Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm
chuẩn bị nấu cháo muối


- Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung
về hoạt động thực hành của HS


<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để
vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống.


- GV nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ nhật, bố
mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em
bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi
ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé
uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối, nhờ
thế đã cứu sống được em bé


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: Trình diễn</b>



- u cầu các nhóm hội ý lời thoại chuẩn
bị đóng vài


- Học sinh quan sát và đọc lời
thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK
- 2 học sinh đọc + cả lớp theo
dõi SGK


- Học sinh trả lời


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Đại diện nhóm báo cáo


- HS đọc hướng dẫn và thực hiện.


- Quan sát và làm theo chỉ dẫn


- Đại diện nhóm lên thực hiện trước
lớp


- Lớp theo dõi và nhận xét


- Các nhóm thảo luận và đưa ra tình
huống.


- HS lắng nghe


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã


đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Mời các nhóm lên đóng vai.


- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất


<b>3. Củng cố - dặn dò: 5 phút</b>


<b>* GD KNS: Kĩ năng nhận thức về chế độ</b>
ăn, uống khi bị bệnh thông thường


- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
* GDBVMT: môi trường xung quanh ảnh
hưởng rất lớn đến sức khỏe con người.
- Vậy ta cần làm gì để bảo vệ sức khỏe của
chính mình?


- Chuẩn bị bài sau


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- HS lên đóng vai, các HS khác theo
dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật
trong tình huống nhóm bạn đưa ra
và cùng thảoluận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng.


- Nhận xét, bình chọn


- HS lắng nghe, thực hiện


- Học sinh trả lời và sau đó đọc mục
Bạn cần biết


- HS nêu


<b>Lịch sử</b>
<b>Tiết 8: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:


+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ
nước.


+ Năm 197 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền
đọc lập.


2. Kĩ năng:


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.



3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Vì sao có trận Bạch Đằng


+ Kể lại diễn biến chính của trận Bạch
Đằng?


+ Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng?


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Bài mới (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài (1p)
- Nêu mục tiêu bài học
2.2. Dạy bài mới:


<b>a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (máy</b>
chiếu)


- Chiếu băng thời gian lên bảng.
+ Gọi HS nêu yêu cầu



+ Nêu cách tính thời gian trên trục thời
gian


+ Yêu cầu HS ghi nội dung vào mỗi
giai đoạn


- Gọi 1 em lên bảng gắn nội dung vào
mỗi giai đoạn sao cho phù hợp


<b>b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>
- GV treo trục thời gian lên bảng; yêu
cầu HS đọc nội dung bài 2.


- GV phát phiếu cho các nhóm.


- Cho HS thảo luận theo nhóm: Ghi các
sự kiện tương ứng với thời gian có trên
trục.


- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, chốt kết quả:





<b>c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
- Cho HS làm việc theo yêu cầu của bài
3, HS làm VBT



- Gọi vài HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>


- GV hệ thống nội dung vừa ôn tập.
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


Buổi đầu dựng nước Hơn 1
nghìn


và giữ nước năm đấu
tranh...


Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm


Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm


- HS nêu yêu cầu


- Thảo luận theo nhóm bàn ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian


+ Khoảng 700 năm: Nước Văn Lang ra
đời


+ Năm 179: Quân Triệu Đà chiếm


được Âu Lạc


+ Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×