Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

tuan1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.76 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<i><b>Ngày soạn: 6/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2019</b></i>
TỐN


<b>TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tr3)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.


2. Kĩ năng: Rèn đọc, viết, phân tích cấu tạo các số đến 100000 đúng, chính xác.
3. Thái độ: Học sinh tích cực học tập và u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ
- HS : Vở bài tập


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Mở đầu:</b> (5p)


- Kiểm tra sách, vở bài tập, nháp.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>



<b>2.2. Ôn cách đọc, viết số và các hàng</b>:(12p)
- GV viết số: 83 251 lên bảng.


- Yêu cầu HS đọc số


- Nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn?
- Hỏi tương tự với các số: 83 001, 80201, 80
001.


- GV yêu cầu HS nêu quan hệ giữa hai hàng
liền kề.


- HS nêu: Các số tròn chục
Các số tròn trăm
Các số trịn nghìn
Các số trịn chục nghìn


<b>2.3.Thực hành: (18p) </b>
<b>* Bài 1 </b>


- HS đọc yêu cầu.


- Làm bài cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Hãy giải thích cách làm của mình?
+ Nhận xét đúng sai.


<b>* Bài 2</b>



- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài.


- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS đọc


- 1 đơn vị, 5 chục, 2 trăm, 3 nghìn, 8
chục


nghìn.


- Lần lượt HS nêu
1 chục = 10 đơn vị;
1 trăm = 10 chục…


+ 10, 20, 30, 40, 50, 60, ….
+ 100, 200, 300, 400, 500,….
+ 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,….
+ 10 000, 20 000, 30 000, 40 000,
…..


<b>Bài 1</b>


<b>a. </b>Viết số thích hợp vào dưới mỗi
vạch của tia số.


0 10000 … 30000 … … …
<b>b.</b> Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36
000;



37 000; … ;…;…;41 000;…
<b>Bài 2:</b> Viết theo mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc lệnh đề bài tập 2.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phần đầu.
- HS tự làm tương tự.


- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài 3: </b>(<b>a: làm 2 số; b: làm dòng 1</b>)
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
+ Giải thích cách làm?


- Nhận xét đúng sai.
+ Đổi chéo bài kiểm tra.
<b>* Bài 4: </b>


- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ:
+ Em có nhận xét gì về các hình?


+ Muốn tính được chu vi của từng hình ta
làm như thế nào?


- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Giải thích cách làm?



- Nhận xét đúng sai.


<b>3. Củng cố, dặn dò: ( 5p) </b>
- GV chốt nội dung.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về làm bài trong SGK.


- Cả lớp làm bài vào vở.


- Hs trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.


<b>Bài 3: </b>


<b>a,</b> Viết mỗi số sau thành tổng (theo
mẫu): 8723; 9171; 3082; 7076
Mẫu : 8723= 8000+ 700 + 20 + 3
<b>b</b>, Viết theo mẫu:


Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
<b>Bài 4</b>: Tính chu vi các hình sau :


Giải


Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 +4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:



( 8 + 4 ) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vng GHIK là:


5 x 4 = 20 (cm)


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


* Đọc lưu lốt tồn bài:


- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (cánh bướm
non, chùn chùn, năm trước, lương ăn,…).


- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)


* Đọc hiểu:


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực
người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.


2. Kĩ năng :



- Đọc đúng, đọc nhanh đọc diễn cảm, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ :


- Giáo dục HS đoàn kết, biết bênh vực bảo vệ lẽ phải
<b>* QTE</b>: Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.


<b>* GDKNS</b>: Thể nhiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
* Nội dung điều chỉnh: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; tranh, ảnh Dế Mèn, nhà trò. Truyện “Dế Mèn
phiêu lưu kí” (Tơ Hồi).


<b>- </b>Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Mở đầu: (3p) </b>


- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4 tập 1.


- GV nói sơ qua nội dung từng chủ
điểm.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: </b>


<b>(2p) </b>


- Chủ điểm: Thương người như thể
thương thân.


+ Quan sát tranh SGK- trang 3 : Tranh
vẽ gì?


- Giới thiệu bài: Quan sát tranh trang 4.
+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh
này là ai, ở tác phẩm nào không?


+ GV đưa ra tập truyện ”Dế Mèn phiêu
lưu kí” của Tơ Hồi và giới thiệu: Tác
phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của
chú Dế Mèn. Nhà văn Tơ Hồi viết
truyện từ năm 1941, được in lại nhiều
lần và đã được đông đảo bạn đọc thiếu
nhi trong nước và quốc tế u thích.
<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài </b>


<b>a. Luyện đọc</b> : (12p)
- 1 học sinh đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1
kết hợp luyện phát âm(từ khó).


- Nhận xét



- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ:
+ Đ1: Cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm,
ngắn chùn chùn.


+ Đ2: Lương ăn, thui thủi.
+ Đ3: Ăn hiếp, mai phục.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3
- Luyện đọc nhóm


- HS đọc tồn bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm


- HS mở Mục lục.


- 1 HS đọc tên 5 chủ điểm


- HS mở SGK trang 3


+ HS trả lời


- Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế
Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm
”Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tơ
Hồi.


- HS lắng nghe



+ Đoạn 1: ”Một hôm…bay được xa”.
+ Đoạn 2: “Tôi đến gần…ăn thịt em”.
+ Đoạn 3: “Tôi xoè ....bọn nhện”.
- HS đọc chú giải


- 2 HS nối tiếp nhau đọc và giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm: ”ngắn chùn chùn”:
là ngắn đến mức trơng khó coi; “thui
thủi”: cơ đơn 1 mình lặng lẽ, khơng có ai
làm bạn.


- HS đọc bài theo bàn.
- 1 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
lời lẽ và tính cách từng nhân vật.


<b>b. Tìm hiểu bài:(</b> 10p)


<b>* Đoạn 1</b>: HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh
như thế nào?


- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trị rất yếu ớt?


- Nêu ý chính của đoạn 1?


<b>* Đoạn 2</b>: HS đọc thầm trả lời câu hỏi:


- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ
như thế nào?


- Nêu ý chính của đoạn 2?


<b>* Đoạn 3</b>: HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


- Những lời nói và cử chỉ hành động đó
có tác dụng gì đối với chị Nhà Trị?
- Nêu ý chính của đoạn 3?


* Nội dung của tồn bài là gì?


- GV ghi bảng, HS ghi nội dung vào vở
Ghi đầu bài.


- Nêu 1 hình ảnh nhân hố mà em thích?
(ý 2 câu này đã giảm tải)


<b>* GDKNS:</b>
<b>* QTE:</b>


+ Qua bài tập đọc em thấy trẻ em có
quyền gì?


<b>c. Hướng dẫn H đọc diễn cảm đoạn2, </b>
<b>3: (8p) </b>



- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc Đ 2.
- Yêu cầu HS tìm những chỗ ngắt nghỉ
và những từ ngữ cần nhấn giọng, GV


Mèn an ủi, động viên: mạnh mẽ, dứt
khoát, kiên quyết.


<b>1. Hình dáng tội nghiệp của chị Nhà </b>
<b>Trị.</b>


- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trị gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột. Cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa
quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS nêu, GV sửa và ghi bảng.


<b>2. Sự ức hiếp, đe doạ của bọn nhện đối </b>
<b>với chị Nhà Trị.</b>


- Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương
ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng
đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn nhện đã
đánh Nhà Trị mấy bận. Lần này chúng


chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
<b>3. Tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn.</b>
- Lời nói: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khỏe ăn hiếp kẻ yếu”.


+ Hành động: xoè cả 2 càng ra, dắt Nhà
Trò đi.


- Tác dụng: Động viên chị làm chị n
tâm vì thấy có người bênh vực mình
mạnh mẽ, che chở cho mình.


<b>* Nội dung</b>: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lịng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá
bỏ áp bức, bất cơng.


<b>-</b> HS tự trả lời theo sở thích.


* Thể nhiện sự cảm thông . Xác định giá
trị . Tự nhận thức về bản thân.


- Quyền bình đẳng giữa kẻ mạnh và
người yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dùng phấn màu gạch chân.


- GV đọc mẫu đoạn trên bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc khá, giỏi đọc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


- Liên hệ: Em đã bao giờ thấy một
người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn
chưa?


- Em học được điều gì ở nhân vật Dế
Mèn ?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị
bài tiếp theo.


- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm
“Dế Mèn phiêu lưu kí”.


kiếm bữa cũng<b> chẳng đủ</b>. Bao năm
<b>nghèo túng</b> vẫn hoàn <b>nghèo túng</b>. Mấy
bận bọn nhện đã <b>đánh em</b>. Hôm nay/ bọn
chúng chăng tơ ngang đường đe <b>bắt em</b>,
<b>vặt chân, vặt cánh ăn thịt</b> em.




- HS liên hệ trả lời



- Luôn giúp đỡ, bênh vực kẻ yếu.


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu”


- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n
2. Kĩ năng :


- Rèn viết đúng chính tả, phân biệt cặp phụ âm dễ lẫn:
3. Thái độ:


- Tích cực trong giờ học, thêm u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Mở đầu: </b> (5p)



- Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu
của giờ chính tả.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.


<b>2.2. Hướng dẫn HS nghe viết:(20p) </b>
- GV đọc đoạn cần viết.


- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ
dễ viết sai.


- GV nhắc nhở HS cách trình bầy.
- Giáo viên đọc HS viết.


- HS nghe


- HS đọc thầm đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv đọc lại, HS soát lỗi.


- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS đổi
chéo vở kiểm tra lỗi.


- Nhận xét chung.


<b>2.3. H dẫn HS làm bài tập chính tả</b>


<b>(10p) </b>


<b>* Bài 2a:</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân


- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm
thắng.


<b>* Bài 3a:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- Tổ chức HS thi giải nhanh: HS làm
bảng con.


- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố: (5p) </b>
Nhận xét tiết học


Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.


- Trao đổi vở sốt lỗi


<b>2. a. Điền l/n:</b>


“ Khơng thể<b> l</b>ẫn chị Chấm với bất cứ
người nào khác. Chị có một thân hình


<b>n</b>ở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo
<b>l</b>ẳn, chắc <b>n</b>ịch. Đôi<b> l</b>ông mày không tỉa
bao giờ, mọc <b>l</b>ồ xồ tự nhiên, <b>l</b>àm cho
đơi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi”.
<b> 3. Giải câu đố:</b>


<b> a. </b>Cái la bàn
<b> b. </b>Hoa ban


<i><b>Ngày soạn: 7/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Giúp HS ơn tập về: Tính nhẩm


- Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân(chia) số có đến 5 chữ số với(cho) số
có một chữ số.


- So sánh các số đến 100000.
2. Kĩ năng :


- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ :


- Tích cực hứng thú trong giờ học, thêm u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ chép bài tập 4; 5
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kiểm tra vở BT của HS làm các bài trong
tiết học trước.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.1. Giới thiệu bài:1p</b>


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30p) </b>
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc lệnh đề.


- GV đọc một vài phép tính đơn giản, yêu
cầu HS ghi kết quả vào nháp và giơ nháp
lên cho GV kiểm tra.


- Nhận xét, khen ngợi những HS nhẩm
nhanh.



- Yêu cầu HS làm bài 1 vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng làm.


- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
- Nhận xét bài trên bảng.


- Chữa bài, thống nhất kết quả.


- GV chốt kiến thức bài 1: Ôn tính nhẩm
<b> Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc lệnh đề bài 2.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
và thứ tự thực hiện phép tính.


- 4 HS lên bảng làm.


- Đọc kết quả bài làm ở dưới lớp.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.


- Chốt kiến thức bài 2: ôn cách đặt tính và
tính các số có 5 chữ số.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc lệnh đề bài 3.



- Muốn điền được dấu thì ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn 1 phần đầu:


+ Hai số này đều có mấy chữ số?


+ So sánh lần lượt các chữ số bắt đầu từ
hàng cao nhất.


+ GV điền dấu “>”.


- Tương tự như vậy, HS làm các phần còn
lại.


- 2 HS lên bảng làm.


- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
- Thống nhất kết quả.


- Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh
<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS đọc lệnh đề


- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài.


- Muốn viÕt các số theo thứ tự từ bé đến lớn
và từ lớn đến bé thì ta phải làm gì?


- Đọc kết quả bài làm dưới lớp, nhận xét



- HS lắng nghe
<b>1</b>.Tính nhẩm:


7000+2000 = 9000 16000:2= 8000
9000- 3000 = 6000 8000x3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000x3 = 33000
3000x2 = 6000 49000:7 = 7000
-HS làm bài


- 2 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét


<b>2</b>. Đặt tính rồi tính:


a, 4637 + 8245 b, 5916+ 2358
4637 5916
+ 8245 + 2358
12882 8274


7035- 2316 = 4719 6471 - 518= 5953
25 968 : 3 = 8656 18418 : 4 = 4604
<b>3</b>. Điền <; >; =


- Ta phải so sánh
- Có 4 chữ số


- Hàng nghìn có 4 > 3 nên 4327 > 3742
- HS làm bài



4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 5890 97 321 < 97 400
65 300 > 9530 100 000 > 99 999


<b>4</b>.


- HS đọc yêu cầu
- so sánh


- HS làm bài


- Nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
- Thống nhất kết quả.


<b>Bài 5:</b>


- Gọi HS đọc lệnh đề


- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung
- Yêu cầu HS quan sát bảng.


- Nhìn vào bảng, hãy phân tích xem bài
tốn này cho biết gì và yêu cầu chúng ta
tìm gì? Gợi ý:


+ Bảng có mấy cột? Đó là những cột nào?
+ Có mấy dịng? Mấy loại hàng?



- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
- Đọc bài làm trên bảng, nhận xét.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.


<b> 3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>


- GV chốt lại kiến thức từng bài vừa làm.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà làm bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>56 731; 65 371; 67 351; 75 631</b>
b, Các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
<b>92 678; 82 697; 79 862; 62 978</b>
<b>5</b>.


- HS đọc lệnh đề


- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
Giải


<b>a</b>) Số tiền bác Lan mua bát là:
2500 x 5 = 12500 ( đồng)
Số tiền bác Lan mua đường là:


6400 x 2 = 12800 (đồng)


Số tiền bác Lan mua thịt là:


35000 x 2 = 70000 (đồng)
<b>b</b>) Bác Lan mua hết tất cả là:
1250 +12800 +70000 = 95300 (đồng)
<b>c</b>) Nếu có 100000 đồng thì bác Lan
còn lại số tiền là:


100000 - 95300 = 4700 (đồng)


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.


2. Kĩ năng:’


- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
3. Thái độ:


- HS thêm yêu môn Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:</b>



Tiếng Âm đầu Vần Thanh


bầu b âu Huyền


- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh ( GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều
màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu - màu đỏ, vần - màu xanh, thanh – màu vàng).


- HS: VBT Tiếng Việt 4.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Ổn định lớp: (3p) </b>


- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng HS
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (2p) </b>


- Những tiết LTVC sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết
thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay
giúp các em hiểu về cấu trúc cấu tạo
tiếng.


<b>2.2. Dạy- học bài mới:</b>
<b>a.</b> Phần nhận xét : (12p)


Tìm hiểu ví dụ:


- GV chép câu tục ngữ lên bảng:
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung
giàn”.


- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem
câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung giàn
- GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng
dòng (vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên
cạnh bàn).


- Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


bầu b âu huyền



- GV yêu cầu và quan sát thảo luận cặp
đơi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận nào?


+ Gọi HS trả lời.


+ Kết luận: Tiếng bầu gồm 3 phần: âm
đầu, vần, thanh.


- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn
lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.
+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS
lên chữa bài.


<b>Tiếng</b> <b>Âm<sub>đầu</sub></b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


ơi ơi ngang


- HS lắng nghe.


- HS gấp SGK, mở VBT.


- Học sinh đọc thầm và đếm số tiếng.
Sauđó, 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14
tiếng.


- Đếm thành tiếng:


Bầu- ơi - thương- lấy- bí- cùng: có 6
tiếng.



Tuy - rằng - khác - giống - nhưng-
chung- một - giàn: có 8 tiếng
- Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng


+ HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ - âu
– bâu – huyền – bầu.


+ 1 HS lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc: bờ
- âu – bâu – huyền – bầu.


+ Quan sát


- Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm
có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+ 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời
vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ
phận.


+ Lắng nghe .


- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng
theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thương th ương ngang


lấy l ây sắc


bí b i sắc



cùng c ung huyền


tuy t uy ngang


rằng r ăng huyền


khác kh ac sắc


giống gi ông Sắc


nhưng nh ưng ngang


chung ch ung ngang


một m ôt nặng


giàn gi an huyền


+ Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành? Cho ví dụ.


+ Trong tiếng bộ phận nào khơng thể
thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
<b>* Kết luận</b>: Trong mỗi tiếng bắt buộc
phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang
không được đánh dấu khi viết.


<b>b. Ghi nhớ</b>:


- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ


trong SGK.


+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ
và nói lại phần Ghi nhớ.


+ Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều
được đánh dấu ở phía trên hoặc phía
dưới âm chính cửa vần.


<b>2.3. Luyện tập: (17p) </b>
<b>Bài 1:</b>


- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS tự làm trong VBT.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét.
- Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, cả lớp thống nhất
kết quả.


<b>Tiếng</b> <b>Âm<sub>đầu</sub></b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


Nhiễu nh iêu ngã


điều đ iêu huyền


phủ ph u hỏi


lấy l ây sắc



- HS khác làm bài trong vở bài tập.


- GV uốn nắn


- Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu” là: thương, lấy, bí, cùng, tuy,
rằng, khác, giống, nhưng, chung, một,
giàn.


- Tiếng khơng có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu” là: ơi


- Tiếng do bộ phận:âm đầu, vần, thanh
tạo thành. Ví dụ tiếng” thương”.


- Tiếng do bộ phận: vần và thanh tạo
thành .Ví dụ tiếng” ơi”.


+Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh
không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thiếu.


- Lắng nghe.


- Đọc thầm.


+ 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần
Ghi nhớ.



<b>1.</b> Mỗi tiếng thường có ba bộ phận.
Thanh


Âm đầu Vần


- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
Có tiếng khơng có âm đầu.


+ Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

giá gi a sắc


gương g ương ngang


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- Nhận xét và chốt đáp án đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà hoàn thành bài.
- Đọc trước bài tiếp theo.


“Nhiễu điều phủ lấy giá gương



Người trong mọt nước phải thương nhau
cùng”.


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


người ng ươi huyền


trong tr ong ngang


một m ôt nặng


nước n ươc sắc


phải ph ai hỏi


thương th ương ngang


nhau nh au ngang


cùng c ung huyền


<b>2</b>. Giải câu đố sau:


“Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày”.
Là chữ”Sao”
Vì để nguyên là ông sao trên trời, bớt
âm đầu “s” thành tiếng “ao” , ao là chỗ
cá bơi hằng ngày.



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca
ngợi những con người giàu lịng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng


2. Kĩ năng :


- Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.


- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp vơí nội dung truyện.


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
3. Thái độ :


- Biết bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả môi trường do thiên nhiên gây ra (lũ
lụt biết bảo vệ một số cảnh đẹp thiên nhiên tự tạo,…).


* GDMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV<b>: </b>Các tranh minh hoạ câu truyện trong SGk<b>, </b>các tranh về cảnh hồ Ba Bể hiện
nay (máy chiếu)



- HS : SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.
- Nhận xét


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (2p) </b>


- Hỏi Trong tiết kể chuyện hôm nay các
em se kể lại câu chuyện gì?


- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?
- GV cho học sinh xem tranh (ảnh) về
hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu: Hồ Ba
Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc Kạn.
Khung cảnh ở nơi đây rất nên thơvà
sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do
đâu mà có? Các em cùng theo dõi câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


<b>2.2. Hướng dẫn kể chuyện : (30p) </b>
<b>a.GV kể lần 1:</b> Giọng kể thong thả.
Rõ rằng, nhanh hơn ở đoạn kể về vài
tai hoạ trong đêm hội, trở lại đoạn


khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn
giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về
hình dáng khổ sở của bà lão ăn xin, sự
xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp
sợ của bà con bà gố, nỗi kinh hồng
của mọi người khi đất dưới chân rung
chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm
nghỉm dưới nước…


- <b>GV kể lần 2</b>: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ (máy chiếu)


- GV cùng HS giải nghĩa các từ: “cầu
phúc”, “giao long”, “bà goá”, “làm việc
thiện”,” bâng quơ”.


- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
để HS trả lời cốt chuyện:


+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?


+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?


+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?


- 1 HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba
Bể


- Tên câu chuyện cho biết câu chuyện sẽ


giải thích về sự hình thành (ra đời) của hồ
Ba Bể.


- Lắng nghe.


- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh
- Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.
<b>+ Cầu phúc</b>: cầu xin được điều tốt cho
mình.


<b>+ Giao long</b>: lồi rắn to cịn gọi là thuồng
luồng.


<b>+ Bà gố</b>: người phụ nữ có chồng bị chết.
<b>+ Làm việc thiện</b>: Làm điều tốt cho người
khác.


<b>+ Bâng quơ</b>: Không đâu vào đâu, không tin
tưởng.


- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu
trả lời đúng.


+ Bà cụ không biết từ đâu đến. Trơng bà
gớm giếc, người gầy cịm, lở lt, xơng lên
mùi hơi thối. Bà ln miệng kêu đói.


+ Mọi người đều xua đuổi bà.


+ Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ lại.


+ Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó khơng
phải là bà cụ mà là một con giao long lớ.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con gố
một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.


+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả đều
chìm nghỉm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà
gố điều gì?


+ Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà gố đã làm gì?


+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế
nào?


<b>b. Hướng dẫn kể chuyện từng đoạn:</b>
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu,
kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại
diện lên trình bày.


+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.


<b>c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:</b>
- Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện
trong nhóm.



- Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra
bạn kể hay nhất trong lớp.


- Tuyên dương HS kể tốt.


<b>* Giáo dục bảo vệ môi trường: </b>
+ Qua bài em thấy con người cần làm
gì để để bào tồn giữ gìn cảnh đẹp?
<b>3. Củng cố dặn dị: (4p) </b>


+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
+ Theo em ngồi giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện cịn mục
đích nào khác khơng?
<b> </b>


- GV kết luận:


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện”Sự
tích hồ Ba Bể”cho người thân nghe.
- Dặn HS ln có lịng nhân ái, giúp đỡ
mọi người nếu mình có thể.


trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.


+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.


- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay
mặt vào nhau), lần lượt từng em kể từng


đoạn.


- Khi một HS kể các em khác lắng nghe,
gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ kể một tranh.


- Nhận xét lời kể của bạn thao các tiêu chí:
Kể có đúng nội dung, đúng trình tự khơng?
Lời diễn đã tự nhiên chưa?


- Cần bảo vệ môi trường, khắc phục thiên
tai bão lụt.


+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình
thành hồ Ba Bể.


+ Ngồi giải thích sự hình thành của hồ Ba
Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người
khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.


- Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lịng
nhân ái, sẵng sàng giúp đỡ những người
gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó
sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may
mắn trong cuộc sống.


- HS lắng nghe.



<i><b>Ngày soạn: 8/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT 3 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức.


* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2 (b); bài 3 (a, b).
2. Kĩ năng:


- Luyện tính giá trị của biểu thức.


- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải tốn có lời văn.


3. Thái độ:


- Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ,
- HS: VBT, bảng phụ



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. KTBC</b>: 5p


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>2. Bài mới</b>: 30-32p


2.1. Giới thiệu bài:


- GV: Giờ học tốn hơm nay các
em tiếp tục cùng nhau ôn tập các
kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.


2.2. Hướng dẫn ôn tập:
<b> Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi
kết quả vào VBT.


<b>Bài 2</b>


- GV cho HS tự thực hiện phép
tính.



- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS.
<b>Bài 3</b>


- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu thức rồi làm bài.


- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
5916 6 471 4 162 18 418 4
2358 518 x 4 24 4604
8276 5953 16648 018





2
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính.


- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong
bài.



- 4 HS lần lượt nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét HS.
<b>Bài 4</b>


- GV gọi HS nêu u cầu bài tốn,
sau đó u cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách
tìm số hạng chưa biết của phép cộng,
số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa
số chưa biết của phép nhân, số bị
chia chưa biết của phép chia.


- GV nhận xét HS.
<b> Bài 5</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- GV chữa bài HS.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: 2-3p</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về ôn bài và chuẩn bị
bài sau.


thực hiện từ trái sang phải.



+ Với các biểu thức có các dấu tính
cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện
nhân, chia trước, cộng, trừ sau.


+ Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc
trước, ngoài ngoặc sau.


- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của
bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa
biết trong phép tính).


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS trả lời yêu cầu của GV.
a. x + 875 = 9936


x = 9936 - 875
x = 9061
x - 725 = 8259


x = 8259 + 725
x = 8984


- HS đọc đề bài.
- Tốn rút về đơn vị.


Tóm tắt:


4 ngày: 680 chiếc ti vi
7 ngày: ... chiếc ti vi ?
- Tìm số bạn ở 1 hàng.
- Hs làm bài và chữa
Bài giải


Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi
là: 680 : 4 = 170 (chiếc)


Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi
là: 170 x 7 = 1190 (chiếc)


Đ/S: 1190 chiếc ti vi.
- HS cả lớp.


TẬP ĐỌC
<b>TIẾT 2: MẸ ỐM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm u thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lịng biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ.


2. Kĩ năng:


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài.


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Lá trầu, khép lỏng, nóng ran, …



- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơI đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
- Học thuộc lòng.


3. Thái độ:


- Thương yêu chăm sóc người thân.


* QTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại (Quan tâm
chăm sóc yêu thương)


* GDKNS:


- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK; Bảng phụ viết sẵn khổ 4,5; Tập thơ
“ Góc sân và khoảng trời “- Trần Đăng Khoa


- HS: SGK, CB bài.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5p)


- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.


- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>


- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.
<b>2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a, Luyện đọc: (12p) </b>


- 7 HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ lần 1:
+ Sửa cho HS đọc sai.


+ Sửa cách đọc câu khó.


- HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ:


- HS đọc thầm chú giải.
+ Khổ 1:’’ Cơi trầu”


Giải nghĩa thêm từ:“Truyện Kiều”.
+ Khổ 3: “ Y sĩ”



- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS quan sát tranh và trả lời


- Chú ý các từ: Nóng ran, lần giường,
nếp khăn….


- Các câu:


“Lá trầu/ khơ giữa cơi trầu
………


Nắng trong trái chín/ngọtngào hương
bay”


- HS đọc lần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS đọc nối tiếp lần 3 (mỗi HS đọc 2
khổ), GV NX HS đọc.


- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Hai HS đọc cả bài.


- Gv đọc mẫu.


<b>b.Tìm hiểu bài: (10p) </b>


- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ trên như thế
nào?



- Ý chính của 2 khổ thơ đầu?


- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
qua những câu thơ nào?


- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc
của bạn nhỏ đối với mẹ?


* GV kết luận nội dung bài.


<b>* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em: </b>
+ Là trẻ em các em có quyền gì?


<b>* GDKNS:</b>


- GD: ln biết thể hiện tình cảm u
thương của mình đối với người thân
trong gia đình và mọi người sống xung
quanh .


<b>c, Đọc diễn cảm và HTL: (8p) </b>
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.


- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần
hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5
+ GV đọc diễn cảm hai khổ



+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.


- HS đọc nối tiếp lần 3.


<b>1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.</b>


- Lá trầu khô, truyện Kiều gấp lại, cánh
màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.


<b>2. </b> <b>Sự quan tâm chăm sóc của xóm</b>
<b>làng đối với mẹ của bạn nhỏ</b>:


- Cơ bác hàng xóm đến thăm. Người cho
trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã
mang thuốc vào.


<b>3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn</b>
<b>nhỏ đối với mẹ.</b>


- Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
………..


Quanh đơi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”
- Mong mẹ chóng khoẻ:



“Con mong mẹ khoẻ dần”


- Bạn nhỏ khơng quản khó khăn:
“Mẹ vui con có quản gì…………”


- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa
to lớn:


“Mẹ là đất nước tháng ngày của con”.


- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với
con cái và ngược lại( Quan tâm chăm
sóc yêu thương)


- Thể hiện sự cảm thông .
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân.


“Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín/ <b>ngọt ngào</b> bay


hương


Cả đời đi gió/ đi sương
Bây giờ mẹ lạ<b>i lần giường</b> tập đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tổ chức Hs thi đọc diễn cảm theo khổ,
bài thơ.



- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
theo tiêu chí sau:


+ Đọc đã thuộc chưa?


+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu
bộ khơng?


<b>3. Củng cố-dặn dò: (5p) </b>
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?


- Trong bài thơ , em thích nhất khổ thơ
nào ? Vì sao ?


- Nhận xét tiết học.


<b>Ngâm thơ,kể chuyện</b>, rồi thì <b>múa ca</b>
Rồi con <b>diễn kịch</b> giữa nhà
Một mình con sắm <b>cả ba</b> vai chèo”.


- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát .


+ Em thích khổ 3 vì khổ thơ thể hiện
tình cảm hàng xóm , láng giềng với
nhau .


+ Em thích khổ 5 vì khổ thơ thể hiện
tình cảm của chú Khoa đối với mẹ bằng
những việc làm mẹ vui .



TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với
những loại văn khác.


2. Kĩ năng:


- Bước đầu xây dựng một bài văn kể chuyện.
3. Thái độ:


- HS yêu thích văn kể chuyện.


* QTE: Biết quan tâm đến người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Một số tờ phiếu khổ to ghi rõ nội dung bài tập 1.


<b> </b>Bảng phụ ghi rõ các sự việc chính trong chuyện Sự Tích Hồ Ba Bể.
- HS: VBT.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1. Ổn định:1p</b>



<b>2. Kiểm tra: 4p</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- GV nhận xét. Nhận xét chung


<b>3. Bài mới: 30-32p</b>


<b>3.1 Giới thiệu bài: Đây là tiết Tập làm văn</b>
đầu tiên trong chương trình lớp 4, tiết học
này sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của
văn kể chuyện. Phân biệt đựơc văn kể
chuyện với các loại văn khác. Đồng thời
các em sẽ bước đầu xây dựng một bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

kể chuyện


- Ghi bảng tên bài.
<b>3.2 Phần nhận xét: </b>
<b>* Bài tập 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- Gọi HS kể lại câu chuyện ngắn gọn
- Chia nhóm


- Hỏi gợi ý:


a) Câu chuyện có những nhân vật nào?
b) Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự
việc ấy.



M: - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn ->
không ai cho.


c) Ý nghĩa của câu chuyện.


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý
đúng.


<b>* Tích hợp GD quyền trẻ em: </b>


+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền và
nghĩa vụ gì?


<b>* Bài tập 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể”


- GV gọi HS nêu nghĩa các từ: thuyền độc
mộc, thủy tộc, huyền thoại, thổ cầm.


- GV chốt:


- Thuyền độc mộc: thuyền dài và hẹp. làm
bằng một cây gỗ to khoét trũng.


- Thủy tộc: các loài vật sống dưới nước.
- Huyền thoại: câu chuyện lạ kì, hồn tồn


do tưởng tượng.


- Thổ cẩm: vải dệt bằng sợi nhiều màu sặc
sỡ, tạo thành những hình đa dạng.


+ Bài văn có phải là bài văn kể chuyện
không ?


- Đọc to yêu cầu bài tập


- 2 HS kể câu chuyện ngắn gọn
- Thảo luận nhóm 4


- Trao đổi cặp trả lời


a) Câu chuyện có những nhân vật: bà lão ăn
xin, mẹ con bà góa.


b) Các sự việc xảy ra và kết quả:


- Trong ngày hội cúng Phật, bà lão đi xin ăn
nhưng chẳng ai cho.


- Hai mẹ con bà góa thương tình cho bà lão
ăn và ngủ lại trong nhà.


- Về khuya, bà lão hiện hình một con giao
long lớn.


- Sáng sớm, bà lão cho hai mẹ con bà góa


tốt bụng gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra
đi.


- Nước lụt lên cao, mẹ con bà góa thốt
nạn, chèo thuyền cứu người.


c) Ý nghĩa:


- Ca ngợi những tấm lòng nhân ái, sẵn lịng
cứu giúp người hoạn nạn, khó khăn.


- Khẳng định: Lòng nhân ái nhất định sẽ
được đền đáp xứng đáng.


- Giải thích nguồn gốc, sự hình thành hồ Ba
Bể.


- Học sinh nhận xét


- Quan tâm đến người khác
- Đọc yêu cầu


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể”


- HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ: thuyền
độc mộc, thủy tộc, huyền thoại, thổ cầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý
đúng.



- Chốt lại: so với bài: “Sự tích Hồ Ba Bể”
ta thấy bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn
kể chuyện.


<b>* Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Theo em thế nào là kể chuyện ?


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý
đúng.


- Chốt lại:


+ Kể chuyện là một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, có lien quan đến một hay một số nhân
vật.


+ Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có
ý nghĩa.


- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>3.3. Phần luyện tập: </b>
<b>* Bài tập 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giao việc và nhắc HS



+ Trước khi kể cần xác định nhân vật của
câu chuyện là em và người phụ nữ có con
nhỏ.


+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người
phụ nữ.


+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng
em hoặc tôi)


- Cho HS tập kể theo nhóm 2
- Cho HS trình bày


điểm, địa hình, khung cảnh thú vị gợi cảm
xúc thơ ca. Vì:


· Khơng có nhân vật
· Khơng có các sự việc


· Khơng nêu lên ý nghĩ câu chuyện
- Nhận xét.


- HS lắng nghe


- Đọc yêu cầu


- Cá nhân phát biểu:
+ Phải có nhân vật



+ Các sự việc xảy ra có liên quan đến nhân
vật.


+ Nêu lên ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét bạn


- Học sinh lắng nghe


- HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Nghe


- 2 HS cùng bàn tập kể
- HS trình bày. VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý
đúng.


<b>* Bài tập 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận trả lời


+ Câu chuyện em vừa kể có những nhân
vật nào ?


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý
đúng.



<b>4. Củng cố, dặn dị: 3-5p</b>
- Hơm nay học bài gì ?
- Thế nào là văn kể chuyện ?


- Giáo dục học sinh biết thể hiện tình yêu
thương, gắn bó với mọi người, u thích
mơn học…


thay đổi vị trí bồng bế em bé từ tay này
sang tay kia, trơng có vẻ mệt mỏi, khó nhọc
lắm. Thấy thế, tơi bước nhanh đến bên cạnh
lễ phép hỏi:


- Cô đi đâu ạ? Để cháu giúp cô một tay
nhé!


- Cô chào cháu! Nếu được cháu giúp thì
thật q hóa. Cơ đi về cái xóm có cây đa cổ
thụ trước mặt đấy. Cháu giúp cơ một qng
thì cịn gì bằng!


Tội vội nó ngay:


- Cháu cũng đi về xóm ấy đấy. Cơ đưa
hành lí cho cháu.


Thế rồi, cơ ấy đưa hành lí cho tơi. Qua
chuyện trị tơi mới biết, cơ là dâu của xóm
tơi, cơng tác ở Thành phố Hồ Chí Minh.


Được tin mẹ chồng ốm nặng, chú ấy cơng
tác ở dầu khí Vũng Tàu chưa kịp về nên
một mình cơ bế em bé theo chuyến xe tốc
hành về thăm bà. Hai cô cháu vừa đi vừa
nói chuyện vui vẻ, chả mấy chốc đã đến
nhà cơ. Tơi trao lại hành lí cho cơ, rồi chạy
một mạch về nhà chuẩn bị bữa cơm trưa.
Vừa chạy, tơi vừa nghe tiếng cơ nói vọng
đằng sau:


- Cảm ơn cháu nhé! Chiều qua nhà cô
chơi.


- Học sinh nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Tiếp nối nhau trả


+ Câu chuyện có hai nhân vật:
· Nhân vật tơi.


· Nhân vật người phụ nữ.


+ Ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện
kể trên, ta thấy hành động giúp đỡ người
già, phụ nữ, trẻ em của nhân vật "tôi" trong
truyện thật đẹp. Thể hiện tình cảm yêu
thương gắn bó giữa con người với con
người. Bạn nhỏ trong truyện đã nêu một
tấm gương sáng cho tuổi trẻ chúng em noi
theo.- HS trình bày



- Nhận xét.


- Thế nào là văn kể chuyện ?
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài


- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong văn kể
chuyện.


- Lắng nghe và ghi nhớ


<i><b>Ngày soạn: 9/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019</b></i>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 4 : BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:


1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.


2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ thành số cụ thể.
3. Thái độ: HS tích cực học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1: Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Cho HS làm bài tập 1; 2


- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>


<b>2.2. GT biểu thức có chứa một chữ: </b>
<b>(10p) </b>


a) Biểu thức có chứa một chữ:
<b>- </b>GV nêu ví dụ, ghi bảng ví dụ
- HS đọc ví dụ


+ Bài tốn đã cho biết gì?


+ Bài tốn cịn những gì chưa biết?
- GV đưa bảng:


<b>Có</b> <b>Thêm</b> <b>Có tất cả</b>


3 1 3+1


3 2 3+2



3 3 3+3


3 … …


3 … …


3 a a+3


+ Nếu thêm a quyển thì có tất cả bao
nhiêu quyển?


- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có
chứa một chữ


b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
- Yêu cầu HS tính:


- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?


Vậy 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.


<b> Ví dụ</b>: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho
thêm… quyển, Lan có tất cả…..quyển.
- Biết Lan có 3 quyển vở.


- Thêm…., có tất cả…



- HS tự cho vào cột thêm và tìm cột có
tất cả.


- Có tất cả 3 + a quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tương tự với a = 2; a = 3…
<b>2.3. Luyện tập: (20p)</b>


<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu
- GV phân tích mẫu:
a, 6- b vãi b = 4


Nếu b = 4 thì: 6- b = 6 -4 = 2
- 2 HS lên bảng làm bài:
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: Củng cố cách tính giá trị biểu
thức có chữ.


<b>* Bài 2: </b>


- HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích mẫu:



X 8 30 100


125+ x 125+ 8=133


- HS tự làm bài vào vở bài tập, hai HS
làm bảng.


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc cả lớp soát bài.
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc cả lớp soát bài.
<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- HS đổi chéo vở chấm, báo cáo kết quả.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: (4p) </b>
- GV nhận xét tiết học


- HS làm bảng.


<b>1</b>. Tính giá trị của biểu thức theo mẫu:


- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS lờn bảng thực hiện:
b, 115 – c víi c = 7


Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
C, a + 80 với a = 15


Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95


<b>2</b>.


- HS đọc yêu cầu.
a,


X 8 30 100


125+x 125+8=133 155 225


b,


Y 200 960 13500


y- 20 180 940 1330


<b>3</b>:


- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS làm bài vào vở, nêu kết quả và


cách làm : lần lợt thay các giá trị của m,
n để đợc giá trị của biểu thức.


a) Tính giá trị của biểu thức 250+m
Nếu m = 10thì 250+ m =250 + 10 =260
Nếu m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 +8 0 =
330


Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 +3 0 =
280


b, (<b>giảm tải</b>: Chỉ cần tính giá trị biểu
thức với 2 trường hợp của n)


Tính giá trị của biểu thức 873- n với
n = 10, n = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Dặn HS về làm bài trong SGK


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đó học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng
mẫu ở BT1.



- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần trong thơ


- HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải
được câu đố ở BT5.


2. Kĩ năng:


- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu
3.Thái độ:


- HS tích cực hứng thú thong giờ học, thêm yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo tiếng
- HS: VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra Bài cũ: ( 5p) </b>


- 2 Hs lên bảng phân tích cấu tạo của
các tiếng trong câu:”Lá lành đùm lá
rách”.


- Ở dưới lớp Gv hỏi lý thuyết, đọc
thuộc phần “Ghi nhớ”



<b>2.2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>


“Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
<b>2.2. Luyện tập (30p) </b>


<b>Bài 1</b>


- 1 Hs đọc bài
- Gv phân tích mẫu:


+ u cầu phân tích tiếng “<b>hồi</b>”
+ Âm đầu? Vần? Thanh?


- Hs trả lời Gv ghi bảng


- Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong
trước, đúng


- Nhận xét


- HS làm bài


<b>1</b>. Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng
tiếng trong câu tục ngữ sau vào bảng:


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


khôn kh ôn ngang



ngoan ng oan ngang


đối đ ối sắc


đáp đ ap sắc


người ng ươi huyền


ngoài ng oai huyền


gà g a huyền


cùng c ung huyền


một m ôt nặng


mẹ m e nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 2</b>


- 2 Hs đọc yêu cầu


- Thế nào là hai tiếng bắt vần?
- Hs làm VBT


- 2 Hs đọc bài làm
- Nhận xét, so sánh
<b>Bài 3</b>



- 2 Hs đọc bài


- Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi
làm


- Nhận xét, chốt bài đúng.


<b>Bài 4</b>


- 1 Hs đọc câu hỏi
- Hs trả lời miệng
<b>Bài 5</b>


- 3 Hs đọc câu đố


- Hs làm cá nhân trên bảng con, thi ai
đúng, làm nhanh


- Nhận xét, chốt câu đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
- Tiếng có cấu tạo ntn?
- Bộ phận nào phải có ?


- Bộ phận nào có thể khơng có?
- GV nhận xét tiết học


- Về nhà hồn thành bài


hoài h oai huyền



đá đ a sắc


nhau nh au ngang


<b>2</b>. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
câu tục ngữ trên.


- Giống vần nhau; gần giống.
- Đáp án:<b> Ngoài – Hoài</b>


<b>3</b>. Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với
nhau trong khổ thơ sau:


- Những cặp tiếng bắt vần với nhau:
Loắt choắt – Thoăn thoắt
Xinh xinh – nghênh nghênh


- Cặp tiếng có vần giống nhau hồn tồn:
Choăt – thoắt ( vần oắt).


- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn :
xinh xinh – nghênh nghênh.


<b>- </b>Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là
hai tiếng bắt vần với nhau?


<b>4.</b> …là hai tiếng có phần vần giống nhau
hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.



<b>5</b>. Giải câu đố sau:


“Bớt đầu thì bé nhất nhà
Đầu đi bỏ hết hố ra béo trịn
Để ngun mình lại thon thon
Cùng cậu trị nhỏ lon ton tới trường”.
Là chữ gì?


+ dịng 1: bút => út
+ dòng 2: ú


+ dòng 3: bút
- âm đầu, vần, thanh
- vần, thanh


- âm đầu


<b>Khoa học</b>



<b>Tiết 2: Trao đổi chất ở người </b>

<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b> Sau bài học HS biết:


- KT: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-KN: Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa
cơ thể con người với môt trường.


- TĐ: Biết giữ gìn sức khỏe cho bản thân và mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II. Đồ dùng: </b> Hình trang 6,7 - SGK. Giấy A4, bút vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Nội dung các hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<i><b>A. Bài cũ: - Con người cần gì để sống - GV đ/g </b></i> - 2 HS TL - n/x
<i><b>B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tên bài</b></i>


2. HDTHB: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự TĐC ở người


 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và trả lời - HS t/luận theo cặp


- Kể tên những gì được vẽ trong H1


- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự
sống của con người có trong hình vẽ


-Tìm thêm những yếu tố cần cho sự sống khơng có trong
hình vẽ?


- Tìm xem cơ thể người lấy gì từ mt &thải ra mt những gì
trong quá trình sống?


 Bước 2:Hoạt động cả lớp - 1 số HS lên tr/bày


k/q


- GV l/ý mỗi đ/d nhóm chỉ nêu 1-2 ý để nhóm khác p/biểu l/v của nhóm mình
-GV chốt ý:Trong q/tr sống con người lấy từ mt: t/ăn, nước - Các nhóm khác n/x
a/s, thải ra mt n0<sub>chất cặn bã, khí CO</sub>



2, phân, nước tiểu… bổ sung, TNYK


 Bước 3: Đọc mục bạn cần biết: + Trao đổi chất là gì? - 2 HS đọc


+ Nêu vai trò của sự TĐC với con người, TV, ĐV? - HS TLCH
-GV chốt KL: hàng ngày ct người phải lấy từ mt t/ăn, nước


uống, khí ơxi &thải ra mt chất cặn bã: nước tiểu,CO2, phân
- TĐC là quá trình cơ thể lấy t/ăn… và thải… con ng,
ĐTV phải có sự TĐC mới sống được


b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS chuẩn bị giấy
A4


Tìm hiểu viết, vẽ sơ đồ sự TĐCgiữa cơ thể người với mt Bút vẽ


 Bước 1:- GV nêu y/c và giao n/v: - HS h/đ nhóm 4 (5)


+ Viết hoặc vẽ sơ đồ sự TĐC ở người với mt xung quanh HS thực hiện
+ GV l/ý sơ đồ ở SGK chỉ là gợi ý


 Bước 2:Trình bày Sp: y/c HS trình bày ý tưởng của bản Từng cá nhân, nhóm


lên


thân, nhóm được thể hiện qua hình vẽ- GV đánh giá- n/x Trình bày sp - lớp n/x
Sơ đồ:


Lấy vào khí ơxi Thải ra khí CO2
Thức ăn Phân



Nước Mồ hôi, nước tiểu
1. Củng cố: nhận xét đánh giá giờ học


<b>*</b>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của cha ơng ta trong thời kì dựng nước và giữ nước
từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.


2. Kĩ năng:


- HS mô tả được những nét chính về thiên nhiên và con người Việt Nam.
3.Thái độ:


- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.


<b>* GDQP:</b> Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Giáo viên: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN .


- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. Ổn định lớp: 1p</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 4p</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Gióa viên nhận xét. Nhận xét chung
<b>3. Dạy bài mới : 30-32p</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài</b>: 1p


- Tiết học đầu tiên hôm nay các em tìm
hiểu về mơn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.


- Ghi bảng tên bài.
<b>3.2. Các hoạt động: 30p</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: <b>Làm việc cả lớp:</b>


- GV giới thiệu của đất nước ta và các cư
dân ở mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.
- Em hãy xác định vị trí của nước ta trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ


hành chính Việt Nam, vị trí tỉnh, thành phố
mà em đang sống.


- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ?
- GV nhận xét, chốt lại


<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Làm việc nhóm.</b>


- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
- Yêu cầu HS mô tả bức tranh đó.


- Cho HS làm việc theo nhóm


- Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả .
- Kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất Việt
Nam có nét văn hóa riêng, song đều có
cùng một Tổ quốc, lịch sử Việt Nam.


<b>* GDQP:</b> Phần Tìm hiểu bài GV cho HS


- Hát vui


- HS đem đồ dùng học tập để ra bàn


- Chú ý lắng nghe


- Nối tiếp nhắc lại tên bài


- Chú ý


- Vài HS nêu
- Vài HS trình bày


- HS trả lời


- Học sinh lắng nghe
- Quan sát


- HS mô tả


- HS làm việc nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

quan sát lược đồ và giới thiệu về 2 quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc lãnh thổ
Việt Nam. Từ đó giúp HS thêm yêu đất
nước và có ý thức bảo vệ và giữ gìn.


<b>* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b>


- GV đặt vấn : để Tổ quốc ta tươi đẹp như
ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng
nghìn năm dựng nước và giữ nước.


- Em nào có thể kể được một sự kiện chứng
minh điều đó?


- Gọi HS lên trình bày ý kiến.
- GV và lớp nhận xét, khen.
- GV chốt lại



<b>* Hoạt động 4: Phần ghi nhớ</b>


- Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ
- GV chốt lại: Mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4
giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của cha ông
ta trong một thời kì dựng nước và giữ nước
từ thời Hùng Vương – An Dương Vương
đến đầu buổi thời Nguyễn.


- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
<b>4) Củng cố - dặn dò: 3-5p</b>
- Gọi HS nhắc lại tên bài học


- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học


- Giáo dục HS u thích mơn học Lịch sử
và Địa lí Việt Nam…


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế
tiếp.


- Lắng nghe


- Trả lời.


- Đại diện nhóm 2 kể
- Nhận xét.



- HS rút ra ghi nhớ
- Học sinh lắng nghe


- Vài HS đọc


- “Mơn Lịch sử và Địa lí”
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe và ghi nhớ


BỒI DƯỠNG TOÁN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự
nhiên trong phạm vi 100 000.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>



- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.1. Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và
khá tự chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.


- Học sinh lập nhóm.
- Nhận bài và làm việc.
<b>2.2. Thực hành ơn luyện (20 phút):</b>


<b>Bài 1. </b>Tính các giá trị của biểu thức sau (theo mẫu):


<b>a</b> <b>8 x a</b> <b>b</b> <b>36 : b</b> <b>c</b> <b>82 + c</b> <b>d</b> <b>76 - d</b>


2 4 15 32


7 6 39 18



6 9 48 42


<b>Bài 2. </b>Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:


a) Nếu m = 8 thì 61 + 3 x m = …………...
b) Nếu m = 5 thì 72 – 35 : n = …………...
c) Nếu một hình vng có độ dài cạnh là a = 7cm thì chu vi hình vng đó là:


P = a x 4 = …...


<b>Bài 3.</b> Viết vào ô trống (theo mẫu):


<b>p</b> <b>Biểu thức</b> <b>Giá trị của biểu thức</b>


14 40  p 26


72 28 + p


17 p  2 + 20


8 (46  p) : 2


45 p : 3  10


<b>Bài 4.</b> Khoanh vào chữ ở dưới đồng hồ thích hợp: vào buổi chiều, đồng hồ chỉ 15
giờ 20 phút là:




<b>A </b> <b> B</b> <b> C</b> <b> D</b>


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
sửa bài.


- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.


- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng
lớp.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


ĐỊA LÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Kiến thức:


- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.


- Một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tên, phương hướng….
- Các kí hiệu trên bản đồ.


2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan quan sát bản đồ.



3. Thái độ: Tích cực hứng thú, thêm u thích mơn học.


* QP: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hồng
Sa và Trường Sa là của Việt nam.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, Một số loại bản đồ.
- HS: SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Mở đấu: (5p)</b>


<b>- </b>GV kiểm tra sách vở, đồ dùng liên quan
đến môn học của HS


<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Bản đồ:15p</b>


a) Hoạt động 1: Là việc cả lớp:


- Gv treo các loại bản đồ, HS quan sát.
- HS nối tiếp đọc tên các bản đồ trên
bảng.


+ Hãy nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên


mỗi bản đồ?


* Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định.


b) Hoạt động 2: Làm việc các nhân
- Gv đưa câu hỏi:


+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta làm như
thế nào?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo
tường?


- Nhận xét, bổ sung.


<b>2. Một số yếu tố của bản đồ:17p</b>
c) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm


+ Bản đồ cho ta biết gì?


+Trên bản đồ người ta qui định các hướng
như thế nào?


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


+ Bảng ghi chú ở hình 3 có những kí hiệu


nào? Kí hiệu được dùng để làm gì?


- Kết luận: Cho Hs nắm vững về phương


- Học sinh nối tiếp trả lời:


- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất.


- Bản đồ Việt Nam thể hiện toàn bộ lãnh
thổ của Việt Nam….


- HS quan sát H1, 2 SGK – T5 chỉ vị trí
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên
hình.


- Một HS đọc phần 1 SGK – T4.


- Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho ta biết hoàn thiện bản.


- Cho ba HS lên bảng chỉ trực tiếp trên
bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.


d) Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số ký
hiệu trên bản đồ.


- Tổ chức cho Hs chơi trị chơi theo nhóm


bàn: Một HS vẽ cịn một hS nêu tên của
kí hiệu.


<b>* Giáo dục quốc phịng: </b>
<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
+ Nêu khái niệm về bản đồ?


+ Kể tên một số yếu tố về bản đồ?
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
- NX tiết học


- HS quan sát lại bảng chú giải H3 SGK
và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí.
* Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam
và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa là của Việt nam.


- HS trả lời


<i><b>Ngày soạn: 10/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : Giúp HS:


- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.



- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
2. Kĩ năng :


- Rèn tính giá trị biểu thức, chu vi hình vng
3. Thái độ :


- Tích cực, say mê với môn học


* Nội dung điều chỉnh:Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Bảng phụ
- HS : Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Hai HS lên bảng làm bài 1.2VBT
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:“Luyện tập”. 1p</b>
<b>2.2. Luyện tập: (30p) </b>


* <b>Bài 1:</b>



- HS đọc yêu cầu bài
- GV phân tích mẫu:
5 x a với a = 9


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Làm cách nào tính được kết quả trên?
- Nhận xét đúng sai


- 2 HS lên bảng làm


<b>1</b>. Tính giá trị của biểu thức theo mẫu:
(<b>Giảm tải:</b> mỗi ý làm 1 trường hợp)
- HS nêu yêu cầu và cách làm.


- HS tương tự làm các phần còn lại.
a,


<b>a</b> <b>6 x a</b>


5 6 x 5 = 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Một HS đọc cả lớp soát bài.


* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của
biểu thức có chứa chữ.



<b>* Bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu
- Gv phân tích mẫu


- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
Đổi chéo vở kiểm tra.
<b>*Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu bài
- GV phân tích mẫu:
- HS làm cá nhân
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai


- Một HS đọc cả lớp soát bài.


* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của
biểu thức có chứa chữ.


<b>*Bài 4</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu



- HS làm theo nhóm bàn, đại diện một
nhóm - Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tính chu vi hình vng?
- Nhận xét đúng sai.


- GV lên biểu điểm, HS chấm bài


* Gv chốt: Làm quen cơng thức tính chu
vi hình vng có cạnh a, lưu ý học sinh
đơn vị đo.


<b>3 .Củng cố dặn dò (4p) </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.


b,


b 18 : b


2 18 : 2 = 9


c,


a a + 56



50 50 + 56 = 106


d,


b 97 – b


18 97- 18= 79


<b>2</b>.Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu của bài.


- Lớp thực hành làm bài vào vở rồi chữa
bài.


a, 35+3x n với n = 7 = 35 + 3 x 7 = 56
b, 123 c, 137 d, 74


<b>3</b>. Viết vào ô trống theo mẫu
-HS nêu yêu cầu và cách làm.


-HS làm bài vào bảng vở rồi nêu kết quả
từng phần.


- Lớp nhận xét,bổ sung.
- So sánh,đối chi u k t quế ế ả.


C <sub>Biểu thức</sub> <sub>Giá trị của biểu thức</sub>


5 8 x c 40



7 7 + 3 x c 28


6 (92- c ) + 81 167


0 66 x c + 32 32


<b>4. </b>


- Hs đọc yêu cầu


- HS làm theo nhóm bàn, đại diện một
nhóm - Chữa bài:


Nếu a =3 cm thì p =ax 4= 3 x 4 = 12 (cm)
Nếu a = 5dm thì p = a x4 = 5x 4 = 20(dm)
Nếu a = 8m thì p = a x 4= 8 x 4 = 32(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện Ba anh em (BT1, mục III).


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật (BT2, mục III).



- Hs biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là: người, con vật,
đồ vật, cây cối,…được nhân hố.


- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kĩ năng : Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ : Yêu thích văn kể chuyện


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Bảng phụ ghi yêu cầu bài 1
- HS : VBTT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


? Bài văn kể chuyện khác bài văn
không kể chuyện ntn?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
“Nhân vật trong truyện”.
<b>2.2. Phần nhận xét: (10p) </b>
<b>* Bài 1</b>:


- Một HS đọc đề bài



- HS nối tiếp kể tên những truyện
mới học.


- HS làm VBT, một HS làm
bảng.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.


<b>*Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu bài


- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Nối tiếp nêu ý kiến.


- Nhận xét chốt bài làm đúng.


- Bài văn kể chuyện có nhiều nhân vật, có các
sự kiện xảy ra đối với nhân vật đó, đó ý nghĩa
rút ra từ câu chuyện đó.


- Theo dõi


<b>1</b>. Ghi tên các nhân vật trong những truyện
em mới học vào nhóm thích hợp:


Tên truyện
Nhân vật


Dế Mèn bênh


vực kẻ yếu


Sự tích hồ
Ba Bể
Nhân vật là


người


-Hai mẹ con
bà goá.
-Bà cụ ăn xin
-Nhữngngười
dự lễ hội
Nhân vật là


vật (con vật,
đồ vật, cây
cối, ...


1. Dế Mèn
2. Nhà Trò
3. Bọn nhện


<b>2</b>. Nêu nhận xét tính cách nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2.3. Phần ghi nhớ:2p</b>


- HS nối tiếp đọc ghi nhớ SGK.
<b>2.4. Luyện tập: 15p</b>



<b>* Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-1 HS đọctruyện, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh


+ Nhân vật trong câu chuyện là
những ai?


+ Bà nhận xét tính cách của từng
cháu như thế nào?


+ Em có đồng ý với nhận xét của bà
ko? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
- Nhận xét chốt lời giải đúng.


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc nội dung bài.


- GV hướng dẫn HS tranh luận về
các hướng có thể xẩy ra.


- HS chọn hướng giải quyết đúng.
Thi kể trong lớp.


- Nhận xét tuyên dương HS kể hay
nhất.



<b>3. Củng cố- dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn thành bài.
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.


- Mẹ con bà nơng dân giàu lịng nhân hậu:
cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ
cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp
người bị nạn.


<b>1</b>. Đọc truyện “ Ba anh em”(SGK-13) trả lời
câu hỏi:


+ Là 3 anh em: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và
bà ngoại.


+ Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích của riêng
mình.


+ Gơ-sa: láu lỉnh


+ Chi-ơm-ca: nhân hậu, chăm chỉ.


- Bà có nhận xét như vậy là nhờ: bà đã quan
sát hành động của mỗi cháu:


+ Ni-ki-ta ăn xong chạy tót đi chơi, ko giúp
bà dọn bàn.



+ Gô-sa: lén hắt những mẩu bánh vụn xuống
đất để khỏi phải dọn bàn.


+ Chi-ôm-ca: thương bà, giúp bà dọn dẹp.
Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ
câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
<b>2</b>. Cho tình huống:


- Các hướng có thể xảy ra:


+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người
khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi
bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ
em nín khóc…


+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến
người khác, bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy
nhảy, nô đùa, … mặc em bé khóc.


SINH HOẠT


AN TỒN GIAO THƠNG


<b>BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hiểu biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.
2.Kĩ năng:



- HS nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà
thường gặp.


3. Thái độ:


- Khi đi dường có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


- 12 biển báo giao thông: 110a; 122; 208; 209; 233; 301a; 301b; 301đ; 301e; 303;
304; 305.


- 11 biển báo đã học: 101; 102; 112; 204; 210; 211; 423a; 423b; 424a; 434; 443.
- 28 tấm bìa có viết tên các biển báo và 5 tên biển báo khác khơng có trong biển số
đã học.


2. Học sinh: Quan sát trên đường đi mà các em thường gặp.
<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b>: 2p
Nêu mục đích yêu cầu.
<b>2. Nội dung bài: 25p</b>


<b>HĐ 1:Ôn tập và giới thiệu bài mới</b>.
- GV treo 11 biển báo hiệu học ở lớp 3.
+ Nêu tên các biển báo đó? Em đã nhìn
thấy ở đâu?



- Để nhớ lại các biển báo chơi trị chơi:
- Chọn 3 nhóm- 1nhóm 4 em, chia 1 em
1biển báo đã học: 11 biển báo tên đúng,
4 biển báo tên khác. Lần lượt 3 em của 3
nhóm lên chọn tên biển báo đúng với
biển báo đang cầm. Em thứ 2 tiếp tục
chọn ten biển báo mình đang cầm và gắn
lên bảng.


- GV NX chung:Tuyên dương HS.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu ND biển báo mới.</b>
- GV đưa biển báo 110a, 122.


+ Em có nhận xét gì về hình dáng, màu
sắc, hình vẽ của biển?


+ Biển báo này thuộc nhóm nào?
+ Ý nghĩa của biển báo là gì.


+ Nêu nội dung của từng biển?
- GV đưa biển: 208, 209, 233.
+ NX hình dáng, màu biển, hình vẽ.


+ Biển báo cấm: 101, 102, 112.


+ Biển báo nguy hiểm: 204, 210, 211.
+ Biển chỉ dẫn: 423 (a, b ) 424 a, 434,
443.



- HS nghe HD.


- HS chơi thử => NX.


+ HS lên gắn tên đúng với các biển báo.
+ Nhận xét đội thắng.


- HS tự trả lời => NX.
+ Hình trịn.


+ Mầu: nền trắng viền đỏ.
+ Hình vẽ: màu đen.
- Biển báo cấm


- Biểu thị những điều cấm người đi
đường phải chấp hành theo điều cấm mà
BB đã báo.


+ 110a: cấm xe đạp; 122: dừng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Biển báo này thuộc nhóm nào?
+ Yêu cầu HS nêu nội dung biển báo?


- Tương tự các biển báo 301(a,b,c); 303;
304; 305.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.</b>
- Chia lớp làm 5 đội.


- GV treo 23 biển báo.



- GV HD chơi: <sub></sub> HS quan sát 1 phút phải
nhớ biển báo tên là gì và gắn tên cho
biển – 1em gắn 1 tên xong lần lượt đến
em thứ 2 tiếp tục cho đến hết.


- Xong hỏi bất kì 1 BB nào YC HS
nhóm đó chỉ đúng BB và nói ý nghĩa,
TD BB. Nhóm nào gắn đúng và trả lời
đúng => Thắng.


- NX, đánh giá thi đua.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3p</b>


- 2-3 em nêu tên biển báo và xếp vào 5
nhóm


- GV nhận xét tiết học


- Về ôn bài+ Thực hiện tốt ATGT.
- HD chuẩn bị BS.


+ 208: BB giao nhau với đường ưu tiên.
+ 209: Biển báo hiệu nơi giao nhau có
tín hiệu đèn.


+ 233: BBcó những nguy hiểm khác.
+ 301 (a,b,d,e): Hướng phải đi theo.
+ 303: Giao nhau chạy theo vòng xuyến.
+ 304: Đường dành cho xe thô sơ.



+ 305: Đường dành cho người đi bộ.


- HS nghe HD.


- HS tiến hành chơi: Thi xem trong cùng
1 thời gian nhóm nào xong trước,đúng
sẽ nhất.


- HS còn lại quan sát và NX.


- 2-3 em nêu tên BB, xếp vào 5 nhóm.
1.Biển báo cấm.


2. Biển hiệu lệnh.
3. Biển báo nguy hiểm.
4. Biển chỉ dẫn.


5. Biển phụ.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 1</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>:


- HS kiểm điểm được tình hình học tập trong tuần 1.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 2.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Những ghi chép trong tuần.



<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>- </b>HS hát tập thể một bài hát. 1p
<b>2. Tiến hành sinh hoạt: 9p</b>
<b>2.1. Nêu yêu tiết sinh hoạt</b>


<b>2.2. Cán sự lớp lên điều khiển các bạn</b>


- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.


- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.
- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Đạo đức</b>



<b>Tiết 1: Trung thực trong học tập ( tiết 1)</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


Học sinh có khả năng nhận thức được:
+ Cần phải trung thực trong học tập.


+ Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
*<b>GD đạo đức HCM: </b>HS cần trung thực trong học tập, khiêm tốn học hỏi.
<b>* GDQTE</b>: Trẻ em có quyền được học tập


<b>* KNS:</b>


+Kĩ năng tự nhận thức về sư trung thực trong học tập của bản thân’



+Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
+Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.


<b>II. Tài liệu và phương tiện</b>
- GSK, SBT đạo đức.
- Hoa giấy: đỏ, vàng, xanh.
III. Hoạt động dạy học


<b>Tg</b>
<b>2</b>
<b>28</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
A. Mở đầu


Giới thiệu chung về môn Đạo đức 4
B. Bài mới:


<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Trung thực trong học tập
<b>2/ Các hoạt động</b>


a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống - đóng vai
* Cách tiến hành:GV ghi bảng:


+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cơ
giáo.



+ Nói dối cơ đã sưu tầm nhưng qn ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm
thảo luận câu hỏi và lên sắm vai:


Câu hỏi thảo luận:


? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?


<b>* Kết luận</b>:


GV nêu cách giải quyết phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập


4 HS đọc ghi nhớ SGK


b) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1
– SGK).


Việc c là trung thực trong học tập.


Các việc a, b, d là thiếu trung thực trong học
tập.


c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2
SGK)


* Cách tiến hành:



GV nêu từng ý trong bài, HS giơ hoa theo qui
ước:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


HS quan sát tranh SGK.


Hai HS đọc tình huống SGK –
T3


HS nêu các cách giải quyết


Các nhóm thảo luận chọn cách
ứng xử và phân vai.


Đại diện các nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.


2 HS đọc yêu cầu bài.
HS làm cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5</b>


+ Hoa đỏ: Tán thành.
+ Hoa vàng: Phân vân.


+ Hoa xanh: Không tán thành.
Chia lớp làm 3 nhóm theo màu hoa.
<b>* Kết luận: </b>



ý kiến đúng: b. c. ý kiến sai: a
4.Củng cố dặn dò: (3’)


- HS về nhà sưu tầm những tấm gương về
chủ đề bài học.


- Tự liên hệ bản thân (BT6)
- Chuẩn bị tiểu phẩm (BT5- SGK


Thảo luận nêu lý do chọn của
nhóm mình.


Nhận xét, bổ sung.
Hai hs đọc ghi nhớ SGK


<i><b>Hoạt động</b></i><b> ngoài giờ </b>
<b> Đạo đức Bác Hồ</b>


<b>Bài 1: CĨ TRUNG THỰC THẬT THÀ THÌ MỚI VUI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- KT: Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự
thật mới mang đến niềm vui


- KN: Vận dụng được bài học về sự trung thực ,thật thà trong cuộc sống.
TĐ: Biết trân trọng và tự hào khi có Bác


II. ĐÒ DÙNG DH
Sách, tài liệu tham khảo



III - CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>B - Bài mới.</b>


<i><b>1 - Giới thiệu bài( 1p) GV dùng tranh </b></i>
- Mời 1hs khá đọc cả bài


<i>b) Tìm hiểu bài:(10p)</i>
<i>- Hoạt động cá nhân</i>


- YC HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn, cả
bài rồi trao đổi, thảo luận câu hỏi.


? Sau trận đánh, Bác Hồ đã căn dặn các trinh sát
điểu gì ?


? Vì sao bà con nơng dân lại cười đùa tự nhiên
như vậy khi Bác đến thăm?


? Lời nói và việc làm của Bác Hồ cho chúng ta
hiểu về Bác như thế nào?


- Chốt lại ý trả lời đúng.
<i>- Hoạt động nhóm cặp</i>


<i>? Để làm việc và nói năng cho thật thà, trung thực</i>
<i>thì dễ hay khó ? tại sao? </i>


<i>Giáo viên chốt</i>


c) Thực hành - ứng dụng


- HS trao đổi và trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>3 - Củng cố bài(3’):</b></i>


- Nx giờ học.


- Quan sát, lắng nghe


- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực,
đi trnh sát mà qua loa, về báo cáo
không đầy đủ, trung thực thì hậu quả
thế đấy.


- Vì bà con khơng biết Người trị
chuyện với mình là Bác Hồ.


- Bác là người trung thực thẳng thắn
luôn tôn trọng lời nói việc thật lời
thật.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
Nhóm khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×