Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an l4 tuan 15 KNSTTHCMBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.6 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15</b>



<b>Thứ/ngày Tiết</b>

<b>Môn</b>

<b>Tên bài dạy</b>



Hai


22/11/2010


1


2


3


4


5



T


ĐĐ


LS


KT



Cánh diều tuổi thơ



Chia hai số có tận cùng là chữ số 0


Biết ơn Thầy giáo, cô giáo (t2)


Nhà Trần và việc đắp đê



Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn


Ba


23/11/2010


1


2


3


4


5



CT


T


KH


LTVC


TD



Cánh diều tuổi thơ (nghe viết)


Chia cho số có hai chữ số


Tiết kiệm nước



Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trị chơi




24/11/2010


1


2


3


4


5



MT


T


ĐL


TLV


Tuổi Ngựa



Chia cho số có hai chữ số (tt)



Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)


Luyện tập miêu tả đồ vật




Năm


25/11/2010


1


2


3


4


5


LTVC


T


KC


TD




Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi


Luyện tập



Kể chuyện đã nghe, đã đọc



Sáu


26/11/2010


1


2


3


4


5


KH


T


TLV


H



SHTT



Làm thế nào để biết có khơng khí


Chia cho số có hai chữ số (tt)


Quan sát đồ vật



Hát tự chọn – bài Quốc Ca


Sinh hoạt



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> CAÙNH DIỀU TUỔI THƠ</b>


<b>I. MỤC </b>

<b>TIÊU</b>



-Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn


cảm một đoạn trong bài.



-Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho


lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)



<b>II. </b>



<b> </b>

<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH</b>

<b>Ủ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Chú Đất Nung (tt)</i>



-Cho HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.



<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cánh diều tuổi thơ”</i>


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc</i>



-Cho HS đọc trước một lần


-Cho HS chia đoạn



-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn



-HS luyện đọc theo cặp


-Vài HS đọc trước lớp


-GV đọc tồn bài



<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài </i>



Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.



1.Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh


diều?



2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm


vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?



3.Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói


điều gì về cánh diều tuổi thơ




-Nêu nội dung của bài?


<i>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm </i>



-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong


bài



-GV đọc mẫu



-Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch



-HS đọc một lần


-HS chia



+Đoạn 1: “Tuổi thơ…vì sao sớm”


+Đoạn 2: “Ban đêm…khát khao của tôi”


-HS đọc chú giải



-HS đọc nối tiếp đoạn


-HS đọc



-HS luyện đọc theo cặp


-Vài HS đọc



-HS chú ý theo dõi trong SGK



-Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên


cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông


ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng


sáo vi vu, trầm bổng.




-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui


sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời.


Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà


bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh.


-Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ


đẹp cho tuổi thơ .



<i>-Niềm vui sướng và những khác vọng tốt </i>


đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi


nhỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời


<i>mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống</i>


<i>từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin :</i>


<i>“ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “</i>



-Từng cặp HS luyện đọc


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


-GV nhận xét



-HS luyện đọc theo cặp


-HS thi đọc



-HS lắng nghe


<i>4.Củng cố - dặn dò </i>



-Nêu nội dung của bài


Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài mới: Tuổi Ngựa.




<b>TỐN</b>



<b>CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LAØ CÁC CHỮ SỐ 0 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0


-Làm BT 1, 2a, 2b.



<b>II</b>



<b> </b>

<b>. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Chia một tích chia cho một số.</i>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà



GV nhận xét


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG </b>

<b>CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA H</b>

<b>ỌC SINH</b>



Giới thiệu:



<i>Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)</i>



GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:


+Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…




+Quy tắc chia một số cho một tích.



Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số


chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.



-GV ghi bảng: 320 : 40



-Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia


một tích



320: 40 = 320 : (10 x 4)


= 320 : 10 : 4


= 32 : 4


= 8



- Yêu cầu HS nêu nhận xét:



-GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận


<i><b>cùng của số chia và số bị chia để được phép chia</b></i>


<i><b>32:4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)</b></i>



-Yêu cầu HS tính



-HS nhắc lại



-HS tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+Đặt tính




+Cùng xố một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.


+Thực hiện phép chia: 32 : 4



<i>Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở</i>


<i>tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.</i>



-GV ghi bảng: 32000 : 400



-Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia


một tích



32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)


= 32000 : 100 : 4


= 320 : 4



= 80



- Yeâu cầu HS nêu nhận xét:




-GV kết luận: Có thể cùng xố 2 chữ số 0 ở tận


<i><b>cùng của số chia và số bị chia để được phép chia</b></i>


<i><b>320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)</b></i>



-Yêu cầu HS đặt tính


+Đặt tính



+Cùng xố hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.


+Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80




Kết luận



<b>-Xố bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia</b>


<i><b>thì phải xố bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số</b></i>


<i><b>bị chia.</b></i>



<i><b>-Sau đó thực hiện phép chia như thường.</b></i>



Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0


ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng


hạn: 3150 : 300



<i>Hoạt động 4: Thực hành</i>


Bài tập 1:



Bài tập 2a, 2b:


Bài tập 3:



HS đọc đề tốn, tóm tắt và giải.


<i>Đáp số a) 9 toa xe</i>



b) 6 toa xe.



-HS tính.



-HS quan sát


-HS tính.



-HS nêu nhận xét.


+32000 : 400 = 320 : 4



-HS nhắc lại.



-HS đặt tính.



-HS lắng nghe và nhắc lại



-HS làm và sửa baøi


-HS laøm và sửa baøi


-HS đọc đề bài


-HS laøm và sửa bài


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có hai chữ số.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



Học xong bài này, HS có khả năng:



-Biết được cơng lao của thầy giáo, cô giáo.



-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.


-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


<i>-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô</i>



<i>-Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ</i>




<b>III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>


<i>-Trình bày 1 phút</i>



<i>-Đóng vai</i>


<i>-Dự án</i>



<b>IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


GV



-SGK


HS


-SGK



-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán .



<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH</b>

<b>Ủ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



2. KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1)



-Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo?



-Cần thể hiện lịng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?


<i><b>3. Dạy bài mới </b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</i>




<i>Hoạt động 2</i>

<i> : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu</i>


sưu tầm được (bài tập 4-5)



-Cho HS báo cáo kết quả sưu tầm



GV nhận xét và hỏi? Các câu ca dao tục ngữ


trên khuyên chúng ta điều gì?



<i>Hoạt động 3</i>

<i> : Thi kể chuyện</i>



-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm



+ Lần lượt các HS kể cho bạn nghe câu


chuyện mà mình sưu tầm được hoặc là kỷ


niễm của mình.



-GV nhận xét và tuyên dương.



<i>Hoạt động 4</i>

<i> : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy</i>


cô giáo cũ



-GV nêu yêu cầu



-Nhắc HS nhớ gửi tặng thầy cơ giáo cũ tấm


thiệp mình vừa làm



*GVKL: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cơ


giáo. Chăm ngoan học tốt là thể hiện lịng biết


ơn.




-HS trình bày, giới thiệu qua bảng phụ về các


câu tục ngữ.



-Lớp nhận xét, bình luận


-HS làm việc theo nhóm cặp



-HS chú ý lắng nghe



-HS chú ý lắng nghe



<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Tại sao ta cần phải biết ơn thầy, cô giáo?



-Em hãy nêu vài biểu hiện tỏ ra biết ơn thầy, cô giáo?



-Thực hiện các việc làm để thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


-Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Lê Vũ</b>



<b>LỊCH SỬ </b>



<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>


<b>I. MỤC </b>

<b>TIÊU</b>



-Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:


Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lũ lụt: lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả


nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển;


khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình



trơng coi việc đắp đê.



<i>-Thấy đượ tầm quan trọng của đê điều, cĩ ý thức bảo vệ đê điều và phịng chống lũ lụt </i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Nhà Trần thành lập</i>



-Nhà Trần thành lập trong hồn cảnh nào?



-Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời


nhà Trần chưa có sự cách biệt q xa?



-GV nhận xét.


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</i>


Đặt câu hỏi cho HS thảo luận.



-Sông ngịi thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp


nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?



-Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em


đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương



tiện thông tin đại chúng?



GV kết luận



<i>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</i>



-Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự


quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần.



GV nhận xét


GV giới thiệu đê



<i>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</i>



-Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế


nào trong công cuộc đắp đê?



<i>Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp</i>



-Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống



-HS thảo luận



-Sơng ngòi cung cấp nước cho nông


nghiệp phát triển, song cũng có khi gây


ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nơng


nghiệp



-HS mơ tả




-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử


đại diện lên trình bày



+Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải


tham gia việc đắp đê. Có lúc, vua Trần


cũng trơng nom việc đắp đê.



-HS xem tranh ảnh



-Hệ thống đê dọc theo những con sơng


chính được xây đắp, nơng nghiệp phát


triển .



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lũ lụt?



<i>-Khi chưa có </i>

<i>đê</i>

<i> ho</i>

<i>ặc</i>

<i> khi đê vỡ: nước các sơng</i>


<i>lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt</i>


<i>cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa</i>


<i>màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người</i>


<i>dân…</i>



-

<i>Vai trò của hệ thống </i>

<i>đê là gì?</i>



<i>-Ở địa phương ta tuy khơng có đê nhưng có </i>


<i>những đập nước lớn phụ vụ cho việc trồng lúa </i>


<i>của nhân dân, cho nên chúng ta phải biết bảo vệ </i>


<i>chúng, không đào bới, phá hoại làm tổn hại đến </i>


<i>hệ thống ngăn nước ở địa phương ta</i>



-

<i>HS </i>

<i>chú ý </i>

<i>l</i>

<i>ắng ghe</i>




-

<i> Ngăn lũ lụt</i>


<i>-HS l</i>

<i>ắng nghe</i>



<i>4. Cuûng cố - dặn dò</i>



-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?



<b>-GV kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phịng</b>


chống lũ lụt, xây dựng các cơng trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà


Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh tồn dân, đoàn kết dân tộc làm cội


nguồn cho triều đại nhà Trần



-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.


Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV



Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .


HS




1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .


<b>III. </b>



<b> </b>

<b>CÁC</b>

<b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH</b>

<b>Ủ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC</i>



Nhận xét những sản phẩm của bài trước.


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>1.Giới thiệu bài:</i>



<i><b>“Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”</b></i>


<i>Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã </i>


<i>học ở trong chương I </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đã học.



-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lần lượt các


mũi vừa nêu.



-Nhận xét và bổ sung ý kiến.



<i>Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực </i>


<i>hành sản phẩm tự chọn </i>



-HS tự chọn một sản phẩm (có thể là: khăn



tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo


gối ôm…)



-Hướng dẫn HS chọn và thực hiện, chú ý


cần dựa vào những mũi khâu đã học.



vặn và thêu móc xích.


-Nêu lần lượt.



-Chọn và thực hiện.


-HS chọn và thực hiện


<i>4. Củng cố - dặn dị</i>



-Dặn HS dựa vào những mũi đã học (tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho HS trưng


bày sản phẩm)



<b>-Nhận xét tiết học</b>



-Chuẩn bị bài mới: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”


<i><b> </b></i>



Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010


<b>CHÍNH TẢ (Nghe vi</b>

<b>ết)</b>


<b> CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>



<i><b>(TÍCH H</b><b>ỢP BVMT)</b></i>

<b>I. MỤC</b>

<b> TIÊU</b>



-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn




-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.



<i>-Thấy được vẻ đẹp của quê hương, bầu trời yên bình tự do. Biết quý trọng những kỉ niệm </i>


<i>đẹp của thời tuổi thơ.</i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….)


-Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải


BT 2a hoặc 2b.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH</b>

<b>Ủ YẾU</b>


<i>1. Khởi động </i>



<i>2. KTBC</i>



HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.


Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.



3. Dạy bài mớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cánh diều tuổi</i>


<i><b>thơ”</b></i>



<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</i>


a. Hướng dẫn chính tả:



GV đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến những



vì sao sớm.



Học sinh đọc thầm đoạn chính tả



-Các em

<i>có bao giờ chơi thả diều ngồi đồng</i>


<i>ruộng chưa?</i>



-HS theo dõi trong SGK


-HS đọc thầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Vậy

<i>các em thấy vẻ đẹp của quê hương mình</i>


<i>như thế nào trong những lúc chơi thả diều với</i>


<i>các bạn?</i>



<i>-Để có được bầu trời n bình như vậy ta phải</i>


<i>làm gì?</i>



-Để có được bầu trời n bình, tự do cho chúng


<i>ta vui chơi như vậy là nhờ các anh hùng dân tộc,</i>


<i>các anh chiến sĩ đã quên mình chiến đấu bảo vệ</i>


<i>đất nước </i>



<i>,chúng ta phải ghi nhớ công lao to lớn của họ.</i>


-Mỗi chúng ta ai cũng có những kỉ niệm tuổi thơ


<i>rất đẹp với quê hương, với bạn bè, chúng ta phải</i>


<i>biết quý trọng và giữ gìn những gì mình đang</i>


<i>có: gia đình, bạn bè, q hương. Sau này lớn lên</i>


<i>sẽ cảm thấy rất vui mỗi khi nhớ lại những kỉ</i>


<i>niệm êm đẹp đó.</i>




Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm


<i><b>mại, phát dại, trầm bổng. </b></i>



b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:


Nhắc cách trình bày bài



GV đọc cho HS viết



Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


<i> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</i>



Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


Giáo viên nhận xét chung



Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả


HS đọc yêu cầu bài tập 2a, b



GV giao việc: 2b làm bài và thi tiếp sức.


Cả lớp làm bài tập



HS trình bày kết quả bài tập



Bài 2b: tìm tên các đồ chơi hoặc trị chơi có


thanh hỏi, ngã



<i><b>Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch…</b></i>



-Những cánh đồng trải dài, bầu trời n


<i>bình mát mẻ, các bạn cùng nhau thi thả </i>


<i>diều trên bầu trời xem diều ai bay cao </i>



<i>hơn…</i>



<i>-Biết bảo vệ độc lập của nước nhà</i>


<i>-HS chú ý lắng nghe</i>



<i>-HS chú ý lắng nghe</i>



-HS viết bảng con


-HS nghe.



-HS viết chính tả.


-HS dò bài.



-HS chú ý lắng nghe


-Cả lớp đọc thầm


-HS làm bài



-HS trình bày kết quả bài làm.


-HS ghi lời giải đúng vào vở.


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-HS nhắc lại nội dung học tập


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai


-Nhận xét tiết học, làm BT cịn lại


-Chuẩn bị bài mới: Kéo co



<b>TOÁN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia


có dư)




<b>II. </b>



<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bảng con hoặc vở nháp.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.</i>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà



GV nhận xét


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Giới thiệu: Chia cho số cĩ hai chữ số



Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết


672 : 21



<i><b>a. Đặt tính.</b></i>



<i><b>b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.</b></i>


<i>Bước 1: Chia: 67 chia 21 được 3, viết 3</i>



<i>Bước 2: Nhân: 3 nhân 1 bằng 3, viết 3, 3 nhân 2</i>


bằng 6, viết 6




<i>Bước 3: Trừ: 67 trừ 63 bằng 4, viết 4</i>


<i>Bước 4: Hạ: Hạ 2</i>



<i><b>c. Tìm chữ số thứ 2 của thương</b></i>



tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:


Chia, nhân, trừ, hạ)



<i><b>d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được</b></i>


số bị chia.



Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư


779 : 18



<i><b>a.Đặt tính.</b></i>



<i><b>b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.</b></i>


<i>Bước 1: Chia: 77 chia 18 được 4, viết 4</i>



<i>Bước 2: Nhân: 4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ 3, 4</i>


nhân 1 bằng 4, thêm 3, bằng 7, viết 7



<i>Bước 3: Trừ: 77 trừ 72 bằng 5, viết 5</i>


<i>Bước 4: Hạ: Hạ 9</i>



<i><b>c. Tìm chữ số thứ 2 của thương</b></i>



tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:


Chia, nhân, trừ, hạ)




<i><b>d. Thử lại</b></i>



-Cho HS nêu cách thử


Lưu ý HS:



- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.



- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong


mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?



Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia


cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến


hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ khơng được thì



-HS đặt tính


-HS làm nháp



-HS nêu cách thử.


-HS đặt tính


-HS làm nháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì


thơi .



Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:



Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng


trong phép chia.




Baøi tập 2:



HS đọc đề tốn và chọn lời giải và phép tính thích


hợp.



-HS làm và sửa bài


-HS làm và sửa bài


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt)


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT KIỆM NƯỚC </b>


<b>(</b>

<i><b>TÍCH H</b><b>ỢP BVMT, KNS)</b></i>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Thực hiện tiết kiệm nước



<i>-Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm </i>

<i>nước.</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>



-Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.


-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước



-Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Hình trang 60, 61 SGK.




-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.



<b>IV. CÁC PH</b>

<b> ƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT </b>

<b> DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>


-

Thảo luận theo nhóm nhỏ



-Vẽ tranh cổ động



<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: Bảo vệ nguồn nước</i>



-Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu: “Tiết kiệm nước”



<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm</i>


nước và tiết kiệm nước như thế nào



-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu


hỏi trang 60, 61 SGK.



-Cho HS trả lời theo nhĩm đơi



-Quan sát và trả lời câu hỏi.



-Những việc nên làm để tiết kiệm


nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:



+Hình 1: Khố vịi nước, khơng để


nước chảy tràn lan.



+Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống


nước bị hỏng, nước bị rò rỉ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hãy cho biết


lí do phải tiết kiệm nứơc.



-Gia đình, trường học và địa phương em có


đủ nước dùng khơng?



-Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý


thức tiết kiệm nước chưa?



<i>-Nước rất cần thiết cho chúng ta như vậy, đối</i>


<i>với bản thân em nên và khơng nên làm gì để</i>


<i>tiết kiệm nước?</i>



<i><b>Kết luận</b></i>



Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có. Nhà


nước phải chi phí nhiều cơng sức, tiền của


để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch.


Trên thực tế không phải địa phương nào


cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các


nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng


được là có hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải


tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết


kiệm được tiền của cho bản thân, vừa để có



nước cho nhiều người khác, vừa góp phần


bảo vệ tài nguyên nước.



<i>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền</i>


<i>tiết kiệm nước </i>



-Chia nhóm giao nhiệm vụ nhóm:


+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nứơc.



-Những việc không nên làm để tránh


lãng phí nước, thể hiện qua các hình


sau:



+Hình 2: Nước chảy tràn lan khơng


khố máy.



+Hình 4: Bé đánh răng và để nước


chảy tràn lan, khơng khố máy.



+Hình 6: Tưới cây, để nước chảy tràn


lan.



-Lý do cần phải tiết kiệm nước được


thể hiện qua các hình trang 61:



+Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vịi


sen, vặn vịi nước rất to (Thể hiện dùng


nước phung phí) tương phản với cảnh


người ngồi đợi hhứng nước mà không


chảy.




+Hinh 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi


sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có


nước cho người khác dùng.



-HS trả lời.


-HS trả lời.


<i>-HS trả lời</i>



<i>+Nên vặn vòi nước vừa đủ, ống dẫn</i>


<i>nước rò rỉ phải báo ngay với thợ sửa</i>


<i>ống nước, tuyên truyền với mọi người</i>


<i>trong gia đình tiết kiệm nước…</i>



<i>+Khơng nên: Dùng nước phung phí, mở</i>


<i>vịi nước mà khơng khóa lại, khi tắm</i>


<i>khơng mở vịi q lớn…</i>



-HS chú ý lắng nghe



-HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng


phân cơng các bạn làm việc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền.


+Phân công cho các thành viên nhóm làm


việc.



-Đánh giá nhận xét



khác góp ý.




-HS chú ý lắng nghe


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Làm thế nào để biết cĩ khơng khí?


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI </b>


<b>I. MỤC </b>

<b>TIÊU</b>



-Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và


những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con


người khi tham gia các trò chơi (BT4).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC:“Dùng câu hỏi vào mục đích khác.”</i>



<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i>Hoạt động 1: Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi - Trị </i>



<i><b>chơi</b></i>



<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


<i>Bài 1: </i>



-Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ


tên các trị chơi trong những bức tranh.



<i> Bài tập 2 </i>



- GV nhận xé , chốt lại :



+Trị chơi của trẻ em: Rước đèn ông sao, bầy cỗ


trong đêm Trung thu, bắn súng nước, chơi búp


bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu


quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt.


+Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích: thả


diều, kéo co, đấu kiếm, điện tử.



-1 HS đọc yêu cầu bài.


-Cả lớp đọc thầm.



-Cả lớp quan sát trả lời



+Tranh 1: thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun


nước.



+Tranh 2: Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong


đêm Trung thu




+Tranh 3: chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ


trồng hoa



+Tranh 4: trị chơi điện tử – xếp hình


+Tranh 5: cắm trại – kéo co – súng cao su


Tranh 6: đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt


- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.


- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu


trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài tập 3:



+Trị chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn


súng nước, súng cao su.



+Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây,


trồng nụ trồng hoa.



+Trị chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả


diều , rước đèn ơng sao, bầy cỗ trong đêm Trung


thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê,


xếp hình, cắm trại, cầu tụt.



+Trị chơi, đồ chơi có ích: thả diều ( hú vị, khoẻ)


– rước đèn ông sao (vui) – Bầy cỗ trong đêm


Trung thu (vui) – chơi búp bê (rèn tính chu đáo,


dịu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trồng nụ


trồng hoa (vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử (nhanh,


thơng minh) – xếp hình (nhanh, thơng minh) –


cắm trại (nhanh, khéo tay) – đu quay (rèn tính



dũng cảm) – bịt mắt bắt dê (vui, tập đoán biết


đối thủ ở đâu để bắt) – cầu tụt (nhanh, không sợ


độ ca ).



Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt.


+Những đồ chơi, trị chơi có hại: súng phun nước


(làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho


nhau bị thương; không giống như mơn thể thao


đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm


không nhọn súng cao su (giết chim, phá hoại


môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải


người)



<i>Baøi 4 :</i>



<i>-Say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích,</i>


hứng thú. . .



- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu


trả lời.



- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.


-HS đọc u cầu của đề



HS suy nghĩ và trả lời.



<i>4. Củng cố - dặn dò </i>



- Làm lại vào vở các bài tập 3.


- Nhận xét tiết học




- Chuẩn bị bài mới : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> TUỔI NGỰA </b>


<b>I. MỤC </b>

<b>TIÊU</b>



-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước


đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.



-Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ,


đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8


dòng thơ trong bài)



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV



+Tranh minh hoạ nội dung bài học.



+Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: “Cánh diều tuổi thơ”</i>



-Cho HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Tuổi Ngựa”</b></i>



<i>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </i>



-Cho HS đọc trước một lần


-Chia khổ thơ



-Đọc nối tiếp 4 khổ thơ trên, Chú ý ngắt nhịp đúng


các câu thơ.



-Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ


-Luyện đọc theo cặp



-Cho HS đọc theo cặp 4 khổ thơ trên


-GV đọc tồn bài



<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài </i>


HS đọc khổ thơ 1



1. Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?



HS đọc khổ thơ 2



2. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?



HS đọc khổ thơ 3



3. Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh


đồng hoa?



-HS đọc một lần


-HS chia




+Khổ 1: “Mẹ ơi…tuổi đi”


+Khổ 2: “Mẹ ơi…trăm miền”


+Khổ 3: “Ngựa con…cúc dại”


+Khổ 4: “Tuổi con…nhớ đường”


-4 HS nối tiếp đọc



-HS đọc chú giải


-HS luyện đọc theo cặp


-HS đọc to trước lớp


-HS chú ý lắng nghe


-HS đọc



-Tuổi Ngựa



-Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là


tuổi thích đi.



-HS đọc



-Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua


những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn


mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió


của trăm miền.



-HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS đọc khổ thơ 4



4. Trong khổ thơ cuối , “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ



điều gì ?



5. Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ


vẽ như thế nào



-En nghó gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?


-Nêu nội dung của bài



<b> Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>



-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm bài thơ


-GV đọc mẫu



-Từng cặp HS luyện đọc


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


-GV nhận xét



-HS nhẩm HTL bài thơ. Tổ chức cho HS đọc thuộc


lòng khổ, bài.



đồng tràn ngập hoa cúc dại.


-HS đọc



-Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu


con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.



-HS nêu ý kiến của mình


-HS nêu



-Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du



ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu


cũng nhớ tìm đường về với mẹ



-HS chú ý lắng nghe


-HS nối tiếp nhau đọc.


-HS luyện đọc



-HS thi đọc



-HS chú ý lắng nghe


-3,4 HS thi đọc thuộc lịng


<i>4. Củng cố – dặn dò </i>



-Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài mới: Kéo co.



<b>TỐN</b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia


có dư)



-BTCL: BT1, 3a



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>




<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: “Chia cho số có hai chữ số”</i>



GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét



<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Giới thiệu: “Chia cho số có hai chữ số”tt</i>


<i>Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp</i>


<i>chia hết 8192:64</i>



<i>a. Đặt tính.</i>



<i>b.Tính từ trái sang phải</i>



<i><b>Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1, 1 nhân 4</b></i>


bằng 4, viết 4, 1 nhân 6 bằng 6, viết 6, 81


trừ 64 bằng 17, viết 17



<i><b>Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2,</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, viết 8, 2 nhân 6


bằng 12, viết 12, 179 trừ 128 bằng 51, viết


51.



<i><b>Lần 3: Hạ 2 được 512; 512 chia 64 được 8,</b></i>



viết 8; 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 8


nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51,


512 trừ 512 bằng 0; viết 0.



-GV: Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay


phép chia có dư?



-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng


thương trong các lần chia.



<i>Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư</i>


<i>1154 : 62 </i>



Hướng dẫn HS cách làm tương tự như trên.


<i>Hoạt động 3: Thực hành</i>



Baøi taäp 1:



Thực hiện phép chia


Bài tập 3 a



HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm


số chia chưa biết.



-Là phép chia hết.



-HS đặt tính, sửa bài


-HS nhắc lại



-HS làm và sửa bài



<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Về nhà làm BT2, BT3b


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập



<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu


cói, chạm bạc, đồ gỗ…



-Dựa vào ảnh mơ tả cảnh chợ phiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”</i>



Kể tên những cây trồng, vật ni của đồng bằng Bắc Bộ?


Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?



Em hãy mơ tả q trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?


GV nhận xét




<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Giới thiệu: “Hoạt động sản xuất của</i>


<i><b>người dân ở ĐBBB (tt)”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Em biết gì về nghề thủ cơng của người


dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề,


trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng,


thời gian làm nghề thủ cơng, vai trị của


nghề thủ cơng)



-Khi nào một làng trở thành làng nghề?


Kể tên các làng nghề thủ cơng nổi tiếng


mà em biết?



-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ


công?



GV nói thêm về một số làng nghề và sản


phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng


Bắc Bộ.



GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm


thủ cơng có giá trị, những người thợ thủ


cơng phải lao động rất chuyên cần và trải


qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau


theo một trình tự nhất định.




<i>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</i>



Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát


Tràng, nêu các công việc trong quá trình


tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát


Tràng?



GV có thể u cầu HS sắp xếp lại các


hình theo đúng trình tự cơng việc trong


q trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu


quá trình tạo ra sản phẩm.



GV nói thêm một cơng đoạn quan trọng


trong q trình sản xuất gốm là tráng


men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm


có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.


GV yêu cầu HS nói về các công việc của


một nghề thủ cơng điển hình của địa


phương nơi HS sinh sống.



<i>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</i>



Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc


điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp


chợ, hàng hố bán ở chợ)



Mơ tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều


người hay ít người? Trong chợ có những


loại hàng hố nào? Loại hàng hố nào có



nhiều? Vì sao?



GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần


trình bày.



GV: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa


phương, trong chợ cịn có những mặt hàng


được mang từ các nơi khác đến để phục



-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu


biết thảo luận theo gợi ý của GV.



-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận


trước lớp.



-Khi cả làng cùng làm một nghề thủ công như:


Làng gốm ở Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc ở Hà


Tây...



-Nghệ nhân là người làm nghề thủ công giỏi



-HS chú ý lắng nghe



-HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát


Tràng và trả lời câu hỏi



-HS sắp xếp



-HS chú ý lắng nghe




-HS nêu



-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt


động mua bán tấp nập. Chợ họp vào các ngày nhất


định và không trùng nhau



-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, để mơ tả và trả lời


câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vụ cho đời sống, sản xuất của người dân


như quần áo, giày dép, cày cuốc…



<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Thủ đô Hà Nội



<b>TẬP LÀM VĂN </b>



<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình


tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen


kẽ của lời tả với lời kể (BT1).



-Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>




-GV: Bảng phụ, phấn, phiếu…


-HSø: SGK, vở, bút…



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i><b>2. KTBC: “Thế nào là miêu tả?”</b></i>



Thế nào là miêu tả?



Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?


GV nhận xét



<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả đồ vật"


<i>Hướng dẫn luyện tập: </i>



<b>Baøi 1: </b>



-Gọi HS đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe


<i><b>đạp của chú Tư”</b></i>



-Cho HS đọc thầm tòan bài văn.


Câu a:



-GV yêu cầu hs tìm phần mở bài, thân bài



và kết bài



-Gọi HS trình bày ý kiến.


-Cả lớp, GV nhận xét


Câu b.



-GV nêu yêu cầu đề bài và cho HS trao đổi


theo nhóm



Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo


trình tự như thế nào?



Caâu c:



Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác


quan nào?



Caâu d:



-1 HS đọc



-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở


bài, kết bài



-Vaøi HS nêu



<i>+Mở bài: Trong làng tơi…của chú</i>


<i>+Thân bài: Ở xóm vườn…Nó đá đó</i>


<i>+Kết bài: Đám con nít…của mình</i>


-Tả bao qt, tả từng bộ phận có đặc



điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú


tư với chiếc xe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.



-GV nhận xét chung và kết luận


<b>Bài tập 2: </b>



GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:


Tả chiếc áo em mặc hôm nay.



Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung


ghi nhớ trong tiết TLV trước.



GV nhận xét.



-Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với


hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…..


-HS đọc yêu cầu bài tập.



-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS đọc dàn ý.


-HS lắng nghe



<i>4. Cuûng cố – dặn dò </i>



-GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ


-Nhận xét tiết học




-Chuẩn bị bài mới: Quan sát đồ vật



Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>


<b>I. MỤC </b>

<b>TIÊU</b>



-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với


quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng


người khác (ND Ghi nhớ).



-Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,


BT2 mục III).



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


-Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.



-Lắng nghe tích cực.



<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>


-Làm việc nhóm – Chia sẽ thơng tin.



-Trình bày 1 phút.


-Đóng vai.



<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>




-Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét)


-3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập)


-1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)



<b>-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.</b>


<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH</b>

<b>Ủ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: “Mở rộng vốn từ : Trị chơi, đồ chơi?”</i>



-Nhìn tranh nêu những trị chơi có ích, những trị chơi có hại?


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Hoạt động1: khái niệm</i>



<i>+Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</i>


<i>Bài tập 1</i>



GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i>Bài tập 2</i>



-GV phát riêng bút dạ và phiếu cho vài HS



-GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự


chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người


được hỏi chưa?



GV nhận xét.



<i>Bài tập 3</i>



<i>-GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh</i>


hoạ cho ý kiến của mình.



-GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần


tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng,


phật ý người khác.



<i>+Bước 2: Ghi nhớ </i>



Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<i>Hoạt động 2: Luyện tập </i>



<i>Bài tập 1:</i>



-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập



-GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu


trả lời



-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:



<i>Bài tập 2:</i>



GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập



GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn


trích truyện Các em nhỏ và cụ già.




GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong



HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân,


phát biểu ý kiến



+Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?



+Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi


Cả lớp nhận xét



-HS chú ý lắng nghe



-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở


nháp.



HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với GV,


với bạn



Cả lớp nhận xét



-Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên


bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt.


-HS sửa câu hỏi đã viết trong vở



-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi


-HS phát biểu



-HS đọc thầm phần ghi nhớ



-HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK



- HS đọc yêu cầu của bài tập



-Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm


đơi



-Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm


Cả lớp nhận xét, bổ sung



-HS làm việc cá nhân vào VBT


Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập


Đoạn a)



+Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò.


+Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng


tỏ thầy rất u học trị.



+Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu


là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.


Đoạn b)



+Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch:


tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước


bị giặc bắt.



+Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược,


hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.



<i>+Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu u nước, cậu</i>


căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.




-HS đọc yêu cầu của bài tập


-HS nêu



-HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.


-HS đọc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1


câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để


thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn


những câu các bạn hỏi nhau khơng? Vì sao?


-GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại


lời giải đúng



-Cho HS đóng vai tình huống: Khi em bị mất vật


gì đó trong lớp, em khơng biết ai lấy, em hãy đặt


câu hỏi để tìm lại vật ấy mà khơng mất lịng bạn




-GV nhận xét



-Lớp chia hai đội đóng vai



-HS đóng vai trước lớp


-HS chú ý lắng nghe


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Cho HS ghi lại những điều cần thiết khi đặt một câu hỏi với người khác?


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Mở rộng vốn từ : Trị chơi, đồ chơi (tt)



<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.


-Giải bài tốn có lời văn



-BTCL: BT1, BT2b


<b>II.</b>



<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBCõ: Chia cho số có hai chữ số (tt)</i>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà



GV nhận xét


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>Hoạt động 1: Giới thiệu: “Luyện tập”</i>


<i>Hoạt động 2: Thực hành</i>



Bài tập 1: Đặt tính và tính



Bài tập 2b: Tính giá trị của biểu thức




-HS tập ước lượng rồi thực hiện phép


chia.



-HS laøm và sửa bài


-HS làm và sửa bài


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



<i>-Nhận xét tiết học</i>



Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt)



<b>KỂ CHUYỆN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc


những con vật gần gũi với trẻ em.



-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.


<b>II.</b>



<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và


HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu


nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).



Bảng lớp viết Đề bài.




Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá


bài KC.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: “</i>

<i><b>Búp bê của ai”</b></i>


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề</i>


<i>bài</i>



-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ


quan trọng.



-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát


biểu: truyện nào có nhân vật là những đồ


chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là


con vật gần gũi với trẻ em?



-Yêu cầu HS tìm đọc 2 truyện khơng có trong


SGK.



-u cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu


chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong


truyện là đồ chơi hay con vật.



<i>Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao</i>



<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>



-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn


đánh giá bài kể chuyện nhắc HS



+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.


+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).


+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.


-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý


nghĩa câu chuyện.



-Cho HS thi kể trước lớp.



-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý


nghĩa câu chuyện.



-Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi


-Quan sát và phát biểu: Chú lính chì


<i>dũng cảm (An-đéc-xen), Chú đất nung</i>


(Nguyễn Kiên), Võ sĩ bọ ngựa (Tơ Hồi)


-Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và


<i>Võ sĩ bọ ngựa.</i>



-Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi


<i>hia”, nhân vật chính là chú Mèo.</i>



-HS chú ý lắng nghe



-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu


chuyện.




-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi


cho bạn trả lời.



-HS nêu


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân nghe



-Chuẩn bị bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”



Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010


<b>KHOA HỌC</b>



<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ? </b>


<i><b>(TÍCH H</b><b>ỢP BVMT)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật


đề có khơng khí.



<i>-</i>

<i>Cĩ ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Hình trang 62, 63 SGK.



-Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu,


chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai khơng, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất


khô.




<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC: “Tiết kiệm nước”</i>



-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?


-Em đã tiết kiệm nước như thế nào?


<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i>Giới thiệu: </i>

“Làm thế nào để biết cĩ khơng


<i><b>khí”</b></i>



<i>Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh khơng</i>


<i>khí có ở quanh mọi vật </i>



-Kiểm tra dụng cụ HS mang theo để làm thí


nghiệm.



-u cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang


62 SGK và tìm hiểu cách làm.



-Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết


“Xung quanh ta có không khí”.



<i>Hoạt động 2: Thí nghiệm khơng khí có ở</i>


<i>những chỗ rỗng của mọi vật </i>




-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn


bị đồ dùng thí nghiệm.



-Trình bày dụng cụ mang theo.


-Đọc mục thực hành SGK.


-Thảo luận để thí nghiệm:



+Dùng 1 túi ni lông h qua lại cho túi


căng phồng và buộc thun lại.



+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng


phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim


đâm và để tay lên xem có cảm giác gì?


-Đại diện các nhóm trình bày và giải thích


cách nhận biết khơng khí có ở quanh ta.


-Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc


mục Thực hành trong SGK.



-Cả nhóm thảo luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-u cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang


63 SGK để biết cách làm.



<i>Kết luận</i>



Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong


vật đều có khơng khí.



<i>Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự</i>


<i>tồn tại của khơng khí </i>




-Lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là gì?


-Em hãy cho ví dụ về khơng khí có ở quanh


ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật



<i><b>-Bầu khơng khí xung quanh chúng ta hiện nay</b></i>


<i>có trong lành không ?</i>



<i>- Nêu một số việc nên và không nên để bảo vệ</i>


<i>bầu khơng khí.</i>



chứa gì?



+Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá


khơng chứa gì?



-Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả


viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy


ra, giải thích.



-Đại diện các nhóm trình bày giải thích


các hiện tượng thấy được.



-HS chú ý lắng nghe



-Khí quyển


-HS cho ví dụ


<i>-Bị ơ nhiễm</i>


<i>-HS nêu</i>




<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



-Em nhận biết sự có mặt của khơng khí bằng cách nào?


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: “Khơng khí cĩ những tính chất gì?”


<b>TỐN </b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)


-BTCL: BT1



<b>II. </b>



<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Luyện tập</i>



GV u cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét



<i>3. Dạy bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu: “Chia số cĩ hai chữ số (tt)”




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a. Đặt tính.



b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.


c.Tìm chữ số thứ 2 của thương


d.Tìm chữ số thứ 3 của thương


e.Thử lại:



<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia</i>


có dư 26 345 : 35 = ?



Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4


bước: Chia, nhân, trừ, hạ)



Thử lại


Lưu ý HS:



-Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.



-GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương


trong mỗi lần chia.



<i>Hoạt động 3: Thực hành</i>


Bài tập 1:



Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước


lượng trong phép chia.



Baøi taäp 2: BTVN




Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m


Chọn phép tính thích hợp.


Đáp số : 512 m



-1 HS lên bảng đặt tính


-HS làm nháp



HS nêu cách thử.



+Lấy thương nhân với số chia phải


được số bị chia



-1 HS lên bảng, HS khác làm nháp HS


làm nháp theo sự hướng dẫn của GV


-HS nêu cách thử.



+Lấy thương nhân với số chia rồi cộng


với số dư phải được số bị chia.



-HS chú ý lắng nghe



-HS laøm và lên bảng sửa bài


-HS về nhà làm



<i>4. Củng cố - dặn dò </i>


-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập



<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện


được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).



-Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).


<b>II.</b>



<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-GV: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi


-HS: SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i> 1. Khởi động</i>



<i> 2. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật</i>



-Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật


-Miêu tả một đồ vật nào đĩ



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> 3. D</i>

<i> ạy </i>

<i> bài mới</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i>Giới thiệu: Quan sát đồ vật</i>



<i>Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ</i>


<i>vật</i>




Nhận xét


Bài 1:



-Gọi HS đọc u cầu đề bài



-GV yêu cầu HS trình bày các đồ chơi đã mang


theo lên bàn và quan sát chúng.



-Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi


của mình.



-GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK.


-Cho HS áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs.


-Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi


của mình



Ghi nhớ:


Bài 2:



-GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý


những gì?”



-Cả lớp, GV nhận xét và kết luận những điều cần


lưu ý như ghi nhớ ở SGK.



<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>



-GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo nhóm


“lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”




-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày



-GV nhận xét





--HS đọc



-HS trình bày đồ chơi


-Vài HS nêu



-HS đọc gợi ý



-Cả lớp cùng quan sát


-Đại diện 2 HS nêu



-Vài HS phát biểu



-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ


-HS chú ý lắng nghe



-HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm)


-Đại diện nhóm trình bày



Dàn ý



1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em



-Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do


đâu mà có?




2) Thân bài: Tả…



a) Bao quát: -Hình dáng: to… (hay nhỏ)


trông giống như…, vật liệu…



b) Chi tieát:



-Màu sắc: màu…, đầu…, mắt…, mũi…,


mõm…



-Có điểm gì khác với đồ chơi khác…


-Cách chơi như thế nào…?



3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối


với đồ chơi đó.



-HS nêu ý kiến bổ sung


-HS chú ý lắng nghe


4. Củng cố – dặn dò



-Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật


-Nhận xét c tiết học



-Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi vào vở



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HAÙT </b>



<b>TỰ CHỌN - QU</b>

<b>ỐC CA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>




HS biết hát bài tự chọn



Giáo dục học sinh yêu thích ca hát


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



GV



Nhạc cụ; Băng nhạc các bài hát. máy nghe.


HS



SGK, nhạc cụ gõ.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>1.Phần mở đầu</i>



Giới thiệu nội dung tiết học


<i>2. Phần hoạt động :</i>



Noäi dung 1:



<i><b>-Hoạt động 1: Ơn bài hát Quốc ca</b></i>


-Hát tồn bài:



-GV hát toàn bài:



-Tập lại cho HS từng câu:



-GV hát mẫu:



-Yêu cầu HS hát


<i><b>Nội dung 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



-Cho HS hát trước lớp


-GV và lớp nhận xét


<i>3. Phần kết thúc</i>


-Hát tồn bài



-Cả lớp.


-HS lắng nghe.



-HS thực hiện hát từng câu.


-HS hát theo.



-Dãy, cả lớp hát từng câu.



-HS hát


-HS lắng nghe


-Cả lớp hát


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>



<i>-Tập hát lại</i>


-Nhận xét tiết học



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×