Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

CHỬ THỊ PHƯƠNG HUỆ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

CHỬ THỊ PHƯƠNG HUỆ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS,TS. NGUYỄN THU THỦY

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu đƣợc
nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học khóa CH24B4.QLKT chuyên ngành
Quản lý kinh tế tại trƣờng Đại học Thƣơng mại và viết luận văn này, bên cạnh
sự nỗ lực của bản thân, tác giả cũng nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
tận tình của các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng mại. Các cán bộ quản lý
Khoa Sau đại học, cô giáo hƣớng dẫn, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong
suốt quá trình học tập và công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:

Trƣờng Đại học Thƣơng mại, Khoa Sau đại học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu.
Các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã giảng dạy trong suốt quá
trình tác giả học tập tại trƣờng.
Cô giáo hƣớng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thu Thủy, ngƣời đã toàn tâm, toàn ý hƣớng
dẫn về mặt khoa học giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Tồn thể các phịng ban và cán bộ cơng chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè đã cung cấp tài
liệu, giúp đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thiện luận văn này.
Mục dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả
năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp q báu
của các thầy, cơ và đồng nghiệp để hồn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5

5. hƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................6
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................7
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................8
1.1. Tổng quan về chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá
nhân của NHTM ..........................................................................................................8
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay sản xuất nông nghiệp đối với
khách hàng cá nhân ....................................................................................................8
1.1.2 Chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân của
NHTM ........................................................................................................................11
1.2. Quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách Hàng cá nhân
của NHTM.................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu đặt ra trong quản lý chất lượng cho vay sản
xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân .........................................................13
1.2.2. Nội dung quản lý chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân .............................................................................................................15


iv

1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân của NHTM ..........................................................................................29
1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................29
1.3.2. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................33
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với sản xuât nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng
mại

........................................................................................................................34


1.4.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng ......................................................................34
1.4.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng ..................................................................37
1.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trư ng ....................................................................38
1.5 Kinh nghiệm quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân của một số ngân hàng thƣơng mại và bài học rút ra cho ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang .........39
1.5.1 Kinh nghiệm quản lý chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại ....................................................39
1.5.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bắc Giang .........................................................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BẮC GIANG .................................................................................43
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang .......................................................43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................44
2.1.3. Đặc điểm nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .........45
2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 54


v

2.2.1. Tình hình dư nợ cho vay SXNN đối với khách hàng cá nhân ........................54
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn cho vay SXNN của KHCN ..........................................57
2.2.3 Tình hình nợ xấu cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân

tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang ....................................................................60
2.2.5. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thônViệt Nam chi nhánh Bắc Giang ..............................65
2.3 Thực trạng quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân.......................................................................................................................73
2.3.1. Thực trạng các chính sách liên quan đến quản lý chất lượng cho vay sản xuất
nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân .................................................................73
2.3.2. Thiết lập quy trình cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân .... 76
2.3.3. Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với khách hàng cá nhân ......................................................................................76
2.3.4. Thực trạng triển khai chính sách quản lý chất lượng cho vay Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang .........77
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang .................................................................................84
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................84
2.4.2. Những hạn chế ...............................................................................................87
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................87
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG .........................91
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá
nhân ........................................................................................................................91


vi

3.2 Mục tiêu quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh

Bắc Giang ..................................................................................................................93
3.3. Giải pháp quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Giang ..................................................................................................................94
3.3.1 Giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức và quản lý cho vay sản xuất nông
nghiệp đối với khách hàng cá nhân ..........................................................................94
3.3.2 Hoàn thiện cơ cấu danh mục các sản phẩm cho vay sản xuất nông nghiệp đối
với khách hàng cá nhân ............................................................................................96
3.3.3 Tăng cư ng công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay sản xuất nông nghiệp đối
với khách hàng cá nhân ............................................................................................98
3.3.4 Nâng cao chất lượng quản lý nợ xấu ............................................................100
3.3.5 Giải pháp về hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................102
3.3.6 Hồn thiện quy trình tín dụng ........................................................................103
3.4 Kiến nghị ........................................................................................................104
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................104
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam ..104
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................105
KẾT LUẬN ............................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
SPDV: Sản phẩm dịch vụ
CNTT: Công nghệ thông tin
UBND: Ủy ban nhân dân
BCTC: Báo cáo tài chính

SXKD: Sản xuất kinh doanh
KH: Khách hàng
CBTD: Cán bộ tín dụng
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
DN: Doanh nghệp
KHCN: Khách hàng cá nhân
SXNN: Sản xuất nông nghiệp


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các quy trình quản lý chất lượng tín dụng ở một số NH .........................19
Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ....................................................46
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo th i gian của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ............................................50
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ..................51
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ............................................52
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ...................................53
Bảng 2.6. Tăng trưởng doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp khách hàng cá nhân
và dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp khách hàng cá nhân...................................54
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp khách hàng cá nhân theo
th i gian tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang ...............................................................................................56
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp khách hàng cá nhân theo tài

sản đảm bảo tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang ...............................................................................................57
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn cho vay SXNN của KHCN theo th i gian vay vốn
tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ...............................................................................58
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn cho vay SXNN của KHCN theo tài sản đảm bảo
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Giang ........................................................................................................................59
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay SXNN đối với KHCN tại Agribank - Chi nhánh tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ...............................................................................61


ix

Bảng 2.12. Tình hình trích lập dự phịng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang ........................................................62
Bảng 2.13. Kết quả thu hồi nợ của Chi nhánh giai đoạn 2017 – 2019 ....................65
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về sự đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng ......66
Bảng 2.15: Đánh giá về năng lực của nhân viên tín dụng........................................68
Bảng 2.16. Đánh giá về sự hỗ trợ, chăm sóc của ngân hàng ...................................69
Bảng 2.17. Đánh giá về việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ................................71
Bảng 2.18. Đánh giá về về cơ sở vật chất của ngân hàng ........................................72
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kim tự tháp Quản lý chất lượng tín dụng ................................................18
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chất lượng cho vay .....................................................20
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo th i gian ....................................................50
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay sản xuất nông nghiệp khách
hàng cá nhân và dư nợ cho vay sản xuất nông nghiệp khách hàng cá nhân ............55
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ quá hạn cho vay SXNN của KHCN theo th i gian vay vốn

tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Giang ........................................................................................................................58
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân theo tài sản đảm bảo tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang .........................................................................60
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về sự đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng .....67
Biểu đồ 2.6. Đánh giá về năng lực của nhân viên tín dụng ......................................68
Biểu đồ 2.7. Đánh giá về sự hỗ trợ, chăm sóc của ngân hàng .................................70
Biểu đồ 2.8. Đánh giá về việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ..............................71
Biểu đồ 2.9. Đánh giá về về cơ sở vật chất của ngân hàng ......................................73


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHTM là tổ chức tài chính trung gian có vai trị quan trọng trong nền kinh tế
với các hoạt động rất đa dạng. Ngân hàng vừa là tổ chức thu hút tiền tiết kiệm lớn
nhất của nền kinh tế, vừa là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá
nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà nƣớc. Trong đó, hoạt động tín dụng là
hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chính cho các NHTM. Tuy nhiên, đây cũng
chính là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất trong các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Những rủi ro này phát sinh từ các khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân
hàng và từ chính nội bộ của ngân hàng. Vì vậy, chất lƣợng tín dụng luôn đƣợc các
ngân hàng xem là vấn đề rất quan trọng trong việc phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là NHTM do Nhà
nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ, giữ vai trò chủ lực trong việc thực hiện đƣờng lối,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về cung cấp tín dụng và các dịch vụ tiện ích ngân
hàng cho nền kinh tế nói chung và “Tam nơng” nói riêng, một lĩnh vực chịu khá

nhiều rủi ro lớn bởi thời tiết thất thƣờng, thị trƣờng bấp bênh... Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang là một trong
những Chi nhánh chủ lực cung cấp các dịch vụ tài chính, tín dụng cho khu vực nơng
nghiệp , Nơng thơn. Trong giai đoạn vừa qua, cùng với sự phát triển của các dịch vụ
ngân hàng khác, hoạt động tín dụng có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh, tuy nhiên chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh chƣa cao (tăng
trƣởng tín dụng chậm, nợ quá hạn của chi nhánh có tỷ lệ thấp nhƣng có xu hƣớng
gia tăng,…), so với tiềm năng, lợi thế vốn có của mình thì hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, lợi thế ấy. Thêm nữa, những năm gần
đây thực trạng nợ xấu gia tăng, chất lƣợng tín dụng yếu kém làm ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lƣợng tín dụng ln là


2

vấn đề đƣợc chú trọng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Với mong muốn góp sức cùng ngành ngân hàng đƣa thị
trƣờng tín dụng phát triển, Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang xác định mục tiêu rõ ràng đó là phát huy lợi thế về
mạng lƣới, đa dạng hóa, cung cấp SPDV ngân hàng bán lẻ với chất lƣợng cao trên
nền tảng CNTT hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, góp
phần giữ vững vị trí là NHTM hàng đầu về cung cấp SPDV khu vực “Tam nơng”.
Phát huy vai trị chủ lực trong đầu tƣ, hỗ trợ phát triển và cung cấp các dịch vụ tài
chính, tín dụng cho khu vực nơng nghiệp, Nơng thơn. Chính vì lẽ đó, học viên chọn
đề tài “Quản lý chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Giang” cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập thị trƣờng tài chính quốc tế, nhất là trong

dịch vụ tài chính, địi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải cách mạnh mẽ, những
bƣớc tiến mới nhằm cải thiện dịch vụ, hoạt động kinh doanh của mình để thu hút
khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu đƣợc nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp mình. Nhƣng đi đơi với các lợi ích mà ngân hàng nhận đƣợc thì họ cũng gặp
nhiều các rủi ro tiềm ẩn phát sinh trong q trình thực hiện. Do đó, để nâng cao hoạt
động tín dụng trong từng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng nói riêng và các
tổ chức tài chính nói chung thì trên thế giới đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu
liên quan đến quản lý chất lƣợng tín dụng trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại.
- Trần Thị Bảo Trâm (2007), Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
NHTM cổ phần Sài Gịn”, luận văn đã phân tích về thực trạng tình hình chất lƣợng
hoạt động tín dụng của NHTM cổ phần Sài Gịn giai đoạn 2003 – 2007. Luận văn
đã góp thêm vào những lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng,
chất lƣợng hoạt động tín dụng của NHTM và các nhân tố tác động đến hoạt động tín
dụng. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giá đƣợc những tồn tại trong
hoạt động tín dụng tại NHTM cổ phần Sài Gịn và đƣa ra đƣợc một số phƣơng pháp


3

khắc phục những tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
- Đỗ Thị Liên Chi (2017), Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Tiền Giang”,
luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng Trƣờng Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh Luận văn đã trình bày đƣợc những lý luận cơ bản về tín dụng
ngân hàng trong việc mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng, phân tích
một số nét chính về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2004 đến
2006. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế trong
việc nâng cao chất lƣợng tín dụng và tìm ra những ngun nhân, từ đó có cái nhìn

chính xác nhằm đƣa ra những giải pháp thích hợp. Dựa trên những quan điểm đề
xuất và mục tiêu định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong việc nâng cao chất lƣợng tín
dụng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng 7
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Tiền Giang.
- Ngơ Thanh Sơn (2017), Chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa Hà Nội, luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài
chính ngân hàng Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn khái
quát chung thực trạng hoạt động tín dụng, các nhân tố ảnh hƣởng và đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại địa bàn đô thị và phạm vi nghiên cứu là
ngân hàng cổ phần, ngoài đối tƣợng mà tác giả nghiên cứu.
- Trần Thu Tâm (2017), Hồn thiện mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài
chính Ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã nghiên cứu thực
trạng và xu hƣớng áp dụng mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM, nghiên
cứu cụ thể đối với trƣờng hợp của Maritime Bank. Qua đó đánh giá những khó khăn
vƣớng mắc và đƣa ra một số kiến nghị cụ thể và các giải pháp nhằm tăng cƣờng tính


4

hiệu quả của mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Maritime Bank. Đề tài
này đã nghiên cứu đƣợc những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng, đánh giá đƣơc cơ bản những điểm mạnh, điểm yếu của mơ hình
quản lý của Maritime Bank tuy nhiên vẫn còn chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp khắc
phục hiệu quả cho những tồn tại của mơ hình tập trung này. Hơn nữa thời gian
nghiên cứu đã khá lâu (2010- 2014) thực trạng ngân hàng này những năm gần đây
đã có nhiều thay đổi.
Đỗ Đoan Trang (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại

ở Việt Nam, tạp chí tài chính số tháng 2 năm 2019. Nghiên cứu này trình bày cơ sở
lý thuyết về rủi ro hệ thống theo quan điểm của các nhà khoa học để thấy đƣợc tầm
quan trọng cũng nhƣ hiểm họa của rủi ro hệ thống đối với hoạt động ngân hàng.
Thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính (nhƣ mơ tả, phân tích), bài viết đánh
giá về rủi ro hệ thống tài chính ở các quốc gia trên thế giới, từ đó đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro hệ thống và đảm bảo ổn định cho hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam..
Hoằng Bá Huyền (2019), Nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hóa. Tạp chí tài chính số tháng 2 năm 2019. Nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh, thời gian qua, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam (Agribank) nói chung và các
chi nhánh thành viên nói riêng đã nghiên cứu và cho ra đời nhiều sản phẩm dịch vụ
với nhiều tiện ích, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, trong đó cho
vay khách hàng cá nhân là một trong những sản phẩm dịch vụ quan trọng.
Hoạt động tín dụng của NHTM là đề tài đƣợc nhiều cơng trình nghiên cứu
khoa học đề cập đến. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng khác nhau thì tình hình hoạt động
tín dụng khác nhau. Ngồi ra, tình hình kinh tế xã hội ở mỗi thời điểm, cũng nhƣ
mỗi địa bàn hoạt động kinh doanh đều có những đặc trƣng, những điểm mạnh để
phát triển, hay những hạn chế cũng khác nhau. Từ đó, giải pháp mà các ngân hàng
đƣa ra khơng giống nhau. Vì lẽ đó, tác giả vẫn chọn thực hiện đề tài này nhằm đề ra
đƣợc giải pháp chất lƣợng tín dụng cho Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông


5

thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang, phù hợp với tình hình hiện tại của đất
nƣớc, của ngành ngân hàng và thực trạng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang hiện nay.
3. M c tiêu n


iên cứu

Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm tăng cƣờng
quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nơng
nghiệp của NHTM
hân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông
nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý chất lƣợng cho vay sản
xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
4. Đối t

n v p

vi n

iên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với khách hàng cá nhân tại một chi nhánh của NHTM.


hạm vi nghiên cứu:

+ Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất

nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân theo nội dung các nghiệp vụ quản lý chất
lƣợng cho vay đang thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Việt Nam; đồng thời phân tích các yếu tố tác động đến công tác quản lý chất lƣợng
cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
+ Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất
nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019.


6

5. P

n p

pn

iên cứu

hƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp nghiên cứu
định tính, với các phƣơng pháp cụ thể sau:
 Phương pháp thu thập số liệu
Việc thu thập số liệu đƣợc tiến hành đồng thời ở hai cấp độ là số liệu sơ cấp và
số liệu thứ cấp, số liệu có tính chất hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình
nghiên cứu.
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp thu thập chủ yếu từ các báo cáo qua các
năm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Giang: Báo cáo tổng kết, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro (DPRR), … để phân tích,
tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu sơ cấp thu thập bằng phƣơng khảo sát điều tra
chọn mẫu các đối tƣợng khách hàng đang có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm mục đích phân tích và đánh giá đƣợc thực
trạng chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Đối tƣợng điều tra: Khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
Số lƣợng mẫu điều tra: Số phiếu phát ra là 100 phiếu, thu vào 80 phiếu.
Bảng câu hỏi khảo sát: Có phụ lục kèm theo
Quá trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu, đánh giá, cảm nhận của khách
hàng đối với chất lƣợng cho vay mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề nghiên cứu
đƣợc tập hợp trong phiếu điều tra.
 Phương pháp phân tích và tổng hợp.
hƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng để tổng hợp hệ thống cơ sở lý thuyết
cho nghiên cứu của đề tài. Trên cơ sở lý thuyết và các dữ liệu đã đƣợc tổng hợp,


7

phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng nhằm mục đích phân tích tình hình chất lƣợng
tín dụng, các cơ cấu tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng đƣợc mục đích nghiên cứu của
đề tài đặt ra.Từ thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang, tham khảo thêm tài liệu, sách,
báo, internet, … có liên quan đến chất lƣợng cho vay để đề xuất những giải pháp và
đƣa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng.
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng:

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CHO VAY SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆ

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BẮC GIANG
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI HÁ TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆ

ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG


8

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về chất l

ng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách

hàng cá nhân của NHTM
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho vay sản xuất nơng nghiệp

đối với khách hàng cá nhân
a) Khái niệm cho vay sản xuất nông nghiệp
Cho vay là một phạm trù kinh tế khách quan, có q trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ
vay mƣợn giữa các chủ thể dựa trên ngun tắc hồn trả. Theo đó, ngƣời cho vay sẽ
chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang
ngƣời vay và ngƣời vay có nghĩa vụ hồn trả lại ngƣời cho vay một lƣợng giá trị lớn
hơn lƣợng giá trị ban đầu đã nhận.
(1) Cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

(Lender)

(Borrower)
Hoàn trả cả gốc lẫn lãi (2)

Cho vay là mối quan hệ giao dịch giữa 2 chủ thể (NHTM và ngƣời vay), trong
đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền cho bên kia (ngƣời vay) sử dụng trong một
thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hồn trả vốn (gốc + lãi) cho
bên vay vơ điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận
Theo quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân
hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, cho vay đƣợc hiểu nhƣ sau: “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong th i gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.


9


Cho vay sản xuất nông nghiệp là một trong những hình thức cấp tín dụng của
Ngân hàng cho khách hàng cá nhân. Cho vay sản xuất nơng nghiệp góp phần đem
lại thu nhập đáng kể cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ta có thể định nghĩa
cho vay sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:
Cho vay sản xuất nông nghiệp là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng
thỏa thuận để khách hàng là cá nhân sử dụng một khoản tiền với mục đích sản xuất
nơng nghiệp với ngun tắc có hoản trả cả gốc và lãi sau một th i gian nhất định.
Ngân hàng

T

Cá nhân
Hộ gia đình

T+t
Cho vay sản xuất nơng nghiệp là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài
trợ cho nhu cầu chi tiêu của ngƣời sản xuất, bao gồm cá nhân.
b) Đặc điểm cho vay SXNN đối với khách hàng cá nhân:
- Tính th i vụ cho vay gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật.
Tính chất thời vụ trong cho vay nơng nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh
trƣởng của động thực vật trong ngành nơng nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ
thể mà các ngân hàng tham gia cho vay. Thƣờng tính thời vụ đƣợc biểu hiện ở
những mặt sau:
Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ.
Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp nhƣ cho vay một số
cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định
của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm thì tiến
hành thu nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính tốn thời hạn

cho vay. Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và quy trình
sản xuất. Ngày nay cơng nghệ về sinh học cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng
suất, sản lƣợng cao hơn và thời gian trƣởng thành ngắn hơn.


10

- Khả năng trả nợ
Đối với khách hàng sản xuất kinh doanh nông nghiệp nguồn trả nợ vay ngân
hàng chủ yếu là tiền thu bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến
nơng sản. Nhƣ vậy, sản lƣợng nông nghiệp thu đƣợc là yếu tố quyết định khả năng
trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên sản lƣợng nông sản chịu ảnh hƣởng của thiên
nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố nhƣ đất, nƣớc, nhiệt độ, thời tiết, khí hậu.
Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản (thời tiết
thuận lợi cho mùa bội thu nhƣng giá nông sản hạ…), làm ảnh hƣởng lớn tới khả
năng trả nợ của khách hàng đi vay.
- Chi phí tổ chức cho vay cao
Quy mô sản xuất của cá nhân sản xuất nơng nghiệp nhỏ nên khi cho vay chi
phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thƣờng cao. Số lƣợng khách hàng đông , phân
bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay thƣờng liên quan tới việc mở rộng mạng lƣới
cho vay và thu nợ (mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã…) cũng là yếu tố
làm tăng chi phí.
Do ngành nơng nghiệp có độ rủi ro tƣơng đối cao nên chi phí cho dự phịng rủi
ro là tƣơng đối cao so với các ngành khác.
c, Các hình thức cho vay sản xuất nơng nghiệp đối với khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Thương mại
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân
hàng, ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phƣơng thức
cho vay sản xuất nông nghiệp sau đây:



Cho vay từng lần: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.



Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có

nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.


Cho vay theo dự án đầu tƣ: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu

tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.


Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi

thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.


11



Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn

sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.


Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng


chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh tốn tiền mua hàng hố, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động (ATM) hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng.


Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm; phù hợp với quy

định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và đặc điểm
của khách hàng vay.
1.1.2 Chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân
của NHTM
1.1.2.1 Khái niệm chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân của NHTM
Trong nền kinh tế, đặc biệt là kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay,
một sản phẩm đƣợc sản xuất ra, muốn đƣợc khách hàng ƣa chuộng và lựa chọn sử
dụng, thì yếu tố quan trọng nhất là phải có chất lƣợng tốt. Cho vay nói riêng và cho
vay sản xuất nơng nghiệp đối với khách hàng cá nhân nói riêng cũng đƣợc coi là
một sản phẩm hàng hóa, là chức năng quan trọng nhất của các tổ chức trung gian tài
chính, là dịch vụ sinh lời chủ yếu, đồng thời cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro
nhất của các NHTM và các định chế tài chính khác. Bởi vậy, các ngân hàng phải
không ngừng nâng cao chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân của mình nhằm duy trì sự tồn tại cũng nhƣ đảm bảo sự phát triển của ngân
hàng. Đứng ở các góc độ khác nhau, thì quan điểm về chất lƣợng cho vay sản xuất
nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân cũng khác nhau.
 Với các ngân hàng, nó thể hiện ở mức độ an toàn của khoản cho vay và khả
năng sinh lời từ hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá
nhân. Ngân hàng sẽ đƣa ra những phạm vi và giới hạn phù hợp với trình độ và năng
lực của mình để đảm bảo tính cạnh tranh an tồn, và sinh lời theo nguyên tắc có
vay, có trả và có lợi nhuận.



12

 Với khách hàng, thì các khoản vay đó phải đáp ứng đƣợc nhu cầu của họ,
với mức lãi suất hợp lý, hình thức và thời hạn cho vay phải phù hợp, thủ tục vay
đơn giản và thuận tiện nhƣng vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc cho vay; chính là
những yếu tố đánh giá chất lƣơng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân.
 Ở mức độ vĩ mơ, thì chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân thể hiện ở chỗ, đó là sự kết hợp hài hịa giữa hoạt động cho vay sản
xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân và đƣờng lối chính sách của Đảng và
Nƣớc đồng thời mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và xã hội.
Chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân, là một
chỉ tiêu tổng hợp, đƣợc xác định qua nhiều yếu tố nhƣ: thu hút đƣợc nhiều khách
hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn của món vay, chi phí lãi suất, chi
phí nghiệp vụ…Chất lƣợng cho vay sản xuất nơng nghiệp đối với khách hàng cá
nhân vừa là một khái niệm trừu tƣợng, vừa cụ thể, và là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp. Nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng với sự thay đổi nào đó của mơi
trƣờng bên ngồi, đồng thời cho thấy sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh
tranh để tồn tại và phát triển. Chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với
khách hàng cá nhân tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dung.
Tóm lại, chất lƣợng cho vay sản xuất nơng nghiệp đối với khách hàng cá nhân
là sự thỏa mãn một cách tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của Ngân hàng, đồng thời mang lại những lợi ích cho xã hội.
Trong giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài, luận văn tập trung đi sâu nghiên
cứu quản lý chất lƣợng cho vay KHCN dƣới góc độ ngân hàng, khơng nghiên cứu ở
tầm vĩ mô.



13

1.2. Quản lý chất l

ng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách Hàng

cá nhân của NHTM
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu đặt ra trong quản lý chất lượng cho
vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân
1.2.1.1 Khái niệm
Trong kinh doanh về hoạt động tín dụng nói chung và cho vay sản xuất nơng
nghiệp đối với khách hàng cá nhân nói riêng, các NH cần phải có một đội ngũ quản
lý vững chắc để phối hợp hiệu quả các hoạt động của những bộ phận, cá nhân trong
đơn vị nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực, thời cơ để mang lại hiệu quả cao nhất.
Mặc dù chƣa có một quan điểm cụ thể nào về quản lý chất lƣợng cho vay sản
xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân nhƣng xét trên góc độ về hoạt động
quản lý nói chung và các quan điểm về hoạt động tín dụng NH, nhƣng ta có thể hiểu
sơ bộ về hoạt động quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân là hoạt động thực hiện các nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát
việc vận dụng các chính sách, quy định của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà
nƣớc hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân, đảm bảo
cho hoạt động cho vay tuân thủ các quy định, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi
ro và đem lại hiệu quả tối ƣu trong hoạt động này. Hoặc có thể hiểu đơn giản hơn
đây là quá trình tác động của NHTM đến hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với khách hàng cá nhân của đơn vị mình nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng
đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra với chi phí phát sinh là thấp nhất.
1.2.1.2 Mục tiêu quản lý chất lượng cho vay cá nhân SXNN
Quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân
là một trong các nghiệp vụ con của việc quản lý tín dụng NH nói chung, vì vậy từ
cách hiểu về quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng

cá nhân, bản thân tác giả hiểu rằng quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp
đối với khách hàng cá nhân đơn giản là quá trình tác động của NH đến hoạt động
cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân của đơn vị nhằm đảm bảo


14

cho hoạt động quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng
cá nhân đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra với mức độ rủi ro, chi phí phát sinh là thấp nhất.
Nhƣ vậy với trong quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với
khách hàng cá nhân, NH đặt ra với hai mục đích chính, đó là:
- Thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để hoạt động cho vay sản xuất nông
nghiệp đối với khách hàng cá nhân đạt đƣợc các mục tiêu đề ra nhƣ mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, mục tiêu mở rộng đƣợc khối lƣợng KH cá nhân, đảm bảo khả năng
thanh toán trong ngắn hạn và dài hạn...
- Quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách hàng cá nhân
để đảm bảo mức độ rủi ro trong tín dụng là nhỏ nhất, các khoản tín dụng khi đã cấp ở
mức độ an tồn cao nhất. Khả năng thu hồi vốn và sinh lời ln đƣợc đảm bảo.
Ngồi ra việc quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với khách
hàng cá nhân cịn nhằm mục tiêu đó là duy trì sự phát triển ổn định, lâu dài về cả
chiều sâu và chiều rộng của hoạt động tín dụng NH. Tức là ngoài việc mở rộng
đƣợc hệ thống khác hàng, nâng cao số lƣợng vay vốn thì cũng cần phải có sự hài
lòng cao của KH đối với các sản phẩm dịch vụ mới và cũ do đơn vị mình cung cấp.
Đó chính là sự phát triển về chiều sâu của loại hình tín dụng này, KH có độ hài lịng
cao, và nhiều KH cùng hài lòng cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng đang cung cấp là
tốt và ngƣợc lại nếu mức độ hài lịng khơng cao thì chất lƣợng tín dụng đang có xu
hƣớng bị đi xuống và NH cần phải có sự cải thiện trong khâu quản lý và cung cấp
sản phẩm của mình.
Để có đƣợc những mục tiêu trong quản lý chất lƣợng cho vay sản xuất nông
nghiệp đối với khách hàng cá nhân thì phía NH cần phải tự tổ chức thực hiện tốt đƣợc

một số khâu cơ bản nhƣ: Hoạch định chính sách, chế độ, quy định cụ thể việc cho vay,
thu lợi nhuận, tổ chức thực hiện cấp tín dụng, phân tích nhận định tình hình và đƣa ra
quyết định phê duyệt, đồng thời thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro.
Ngồi việc quản lý nội bộ tốt thì các NHTM cịn cần phải thực hiện quản lý tốt
đối với KH vay vốn, đặc biệt là các khách hàng cá nhân do việc nắm bắt thông tin
của khách hàng là đặc biệt quan trọng trong việc thu hồi vốn cho vay, hơn nữa còn


×