Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.54 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 2</b>


<b>NS: 07/9/2020</b>


<b>NG: 14/9/2020 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 6: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận biết các phân số thập phân.


<b>2. Kĩ năng:</b> - Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập
phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.


<b>3.Thái độ:</b> - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. <b>Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


1) Viết các phân số sau thành phân số thập
phân: a) <sub>20</sub>9 ; b) <sub>125</sub>6 ; c) 48<sub>200</sub>


- GV nhận xét.
B. <b>Bài mới:</b>



<b>HĐ1-Giới thiệu bài: 1’</b> Hôm nay, cả lớp cùng
cô luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị
phân số của 1 số cho trước.


<b>HĐ2- Nội dung: </b>


<b>Bài tập 1</b>: <b>Viết phân số thập phân: 5’</b>


- GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài.


<b>1</b>


...
...
...
...
...
...
...


2
10
1
10
<b>0</b>


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.



<b>Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập phân:</b>
<b>7’</b>


+ Bài yêu cầu gì?


- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập phân: 7’</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- Lớp nhận xét.


- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS đọc bài và chữa bài.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng
phụ.


- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


2
11



= 2 5
5
11





= 10
55


, 4
15


= 4 25
25
15





=


100
375


,
5


31



= 5 2
2
31





= 10
62


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét chữa bài.


<b>Bài tập 4: So sánh các phân số thập phân: 7’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 5: Giải toán: 7’</b>


- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài.


- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài,
nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng Việt tương
tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.


- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>



+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?
- GV nhận xét giờ học


- HS tự làm bài. - HS báo cáo kết
quả.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


6
25=


6<i>×</i>4
25<i>×</i>4=


24
100 ;
18


200=
18:2
200:2=


9
100
500


1000=


500 :10


1000 :10=


50
100


- HS nêu ycầu của bài.
-1 HS thực hiện mẫu.


- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng
nhóm.


- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
10


7


< 10
9


. 125
3


= 125 8
8
3





=



1000
24


.
900


81


= 900:9
9
:
81


= 100
9


.


- 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm
bài.


- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung


<b>Bài giải:</b>


Số học sinh giỏi Toán là:
30 x 10



3


= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:


30 x 10
2


= 6 (học sinh)
Đáp số: 9 hs ; 6 hs
- 2 HS nêu ví dụ.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ...
- Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với
văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.


- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào



<b>3. Thái độ</b>: Tự hào truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta


*Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa+ trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài: 2’</b>


+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?


+ Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử Giám?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong
Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử
nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên
của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu


đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu
nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc
Nghìn năm văn hiến


<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 9’</b>


-YC 1 HS đọc toàn bài


- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn 2; bảng thống kê.


+ đoạn 3 còn lại


- Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi
+ GV ghi từ khó đọc


- Luyện đọc theo cặp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ chú giải, Luyện đọc câu văn dài


- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn.


<b>b) Tìm hiểu bài: 12’</b>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên về điều gì?



- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- HS quan sát tranh minh hoạ.


- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử
Giám


- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng
ở thủ đô HN. Đây là trường đại học
đầu tiên của VN ...


- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài


- HS đọc nối tiếp


- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến,
văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ,
chứng tích.


- HS đọc nối tiếp, 1 bạn đọc phần
chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- HS theo dõi


- HS đọc lướt đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV tiểu kết, chuyển ý.



Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo
các mục sau:


? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?


- GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và
các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của
Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến
năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập
Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu
của GD đại học chính quy của nước ta...
- Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài.


+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hố Việt Nam?


+ đoạn cịn lại cho em biết điều gì?


+ Nêu ND của bài?


<b>c) Đọc diễn cảm</b>: 10’
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài


+ bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy chưa
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
hướng dẫn đọc


- GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu đời”



<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
+ Giá trị truyền thống văn hố của nước ta có
từ bao giờ?


- GV nhận xét giờ học.


khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ
khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối
cùng vào năm 1919, các triều vua
VN đã tổ chức được 185 khoa thi
lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ


<b>1. VN có truyền thống khoa cử lâu </b>
<b>đời.</b>


<b>- </b>HS đọc thầm bảng thống kê.
+ Triều Lê- 104 khoa thi.
+ Triều Lê- 1780 tiến sĩ.


<b>2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên </b>
<b>được lưu danh.</b>


- HS đọc thầm


+ Người Việt Nam ta có truyền thống
coi trọng việc học, có trường Đại học
từ rất sớm, các triều vua liên tục mở
các khoa thi chọn người tài giúp


nước.


+ Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu
đời


<b>3.Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu</b>
<b>đời</b>


<b>ND:Bài cho thấy truyền thống của</b>
<b>dân tộc ta có từ ngàn xưa.</b>


- HS nối tiếp đọc bài.


- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS trả lời


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Kiến thức:</b> - Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ
hình.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.


<b>3.Thái độ:</b> Kính trọng nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT Tiếng Việt 5, Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả với
g/gh;ng/ngh, c/k.


- GV nhận xét.


<b>B/</b> <b>Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> 2’


Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ
viết bài <b>Lương Ngọc Quyến </b>và làm bài tập
về cấu tạo vần. ( ghi bảng)


- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông
sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lịng kiên
trung của ơng được mọi người biết đến. Tên
ông nay được đặt cho nhiều đường phố,
trường học ở các tỉnh.


<b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: </b>
<b>a) Tìm hiểu nội dung bài viết: 4’</b>



- GV đọc bài chính tả cần viết.


H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?


H: ơng được giải thốt khỏi nhà giam khi
nào?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó:3’</b>


- GV lưu ý HS viết một số từ khó:


lực lượng, kht, xích sắt, mưu, giả thốt.


<b>c) Viết chính tả:10’</b>


- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc cho HS viết bài.


<b>d) Soát lỗi, chấm bài : 4’</b>


- GV yêu cầu HS soát lại bài.


- Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ
ghề,kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ,
ngơ nghê.


- HS theo dõi, đọc thầm lại bài
- HS suy nghĩ, phát biểu.



- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu
nước. ông tham gia chống thực dân
Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn
dây thép buộc chân ơng vào xích sắt.
- Ơng được giải thoát vào ngày
30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên
do đội cấn lãnh đạo bùng nổ.


-2 HS lên bảng viết.Dưới lớp viết vào
bảng con.


- Lớp nhận xét. - HS gấp SGK.
- HS nghe viết bài.


- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- HS thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV đọc cho HS soát laị bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài


- GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu có)


<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các tiếng</b>:


<b>5’</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.



- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài vào
VBT.


- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng trong</b>
<b>hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo: 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mơ hình
cấu tạo của tiếng


- GV đưa ra mơ hình cấu tạo của vần và hỏi:
vần gồm có những bộ phận nào?


- Các em hãy chép vần của từng tiếng in
đậm trong bài tập 1 vào mơ hình cấu tạo vần
- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài


H: Nhìn vào mơ hình cấu tạo bảng em có
nhận xét gì?


- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS :
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm
chính.


+ Ngồi âm chính, 1 số vần cịn có âm đầu
hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng
chữ cái o hoặc u.



+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính,
âm cuối…


H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm
chính và dấu thanh?


<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>


+ Nêu cấu tạo của vần?


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết lại
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Lớp đọc thầm từng câu văn.
- HS làm bài vào VBT.


- 1 HS làm vào bảng phụ.
* <b>Lời giải:</b>


Trạng (vần ang)
Nguyên (vần uyên)
Nguyễn (vần uyên)
- HS đọc yêu cầu bài.



- Lớp đọc thầm từng câu văn.
- HS làm bài vào VBT.


- 1 HS làm vào bảng phụ.


- L p ớ đối chiêú, nh n xét b i.ậ à
<b>Tiếng</b>


<b>Vần</b>
<b>Â.</b>


<b>đệm</b>


<b>Â.</b>
<b>chính</b>


<b>Â.</b>
<b>Cuối</b>


Trạng a ng


Nguyên




n


Nguyễn u yê n


Hiền iê n



Khoa o a


- Tất cả các vần đều có âm chính


- Có vần có âm đệm có vần khơng có,
có vần có âm cuối, có vần khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b> Sau bài này học sinh biết:


<b>1. Kiến thức: </b>- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.


<b>2. Kĩ năng: - </b> Có kĩ năng tự nhận thức, nhận biết được trách nhiệm của mình, kĩ
năng đạt mục tiêu.


<b>3. Thái độ: </b>- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.


* GD BĐảo: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.


<b>II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng tự nhận thức (Kĩ năng tự nhận thức được mình là hs lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của hs Lớp 5)



- Kĩ năng gia quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số


tình huống để xứng đáng là hs lớp 5)


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Micrơ khơng dây để chơi trị chơi.


IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Khởi động: 2’</b>


- Yêu cầu HS hát bài <b>Em yêu trường em</b>. Nhạc
và lời: Hoàng Lân.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: : 1’ </b>nêu mục tiêu bài học


<b>2. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài tập 2 – SGK 8’</b>


<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện cho hs kĩ năng xác định giá
trị (Xác định được giá trị của hs Lớp 5)


<b>Cách tiến hành: </b>



? Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
học sinh lớp 5.


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


* Kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5. Lớp 5 là
lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy, học sinh lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho học sinh
các khối lớp khác học tập.


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 3- SGK. 10’</b>
<b>- Mục tiêu</b>: GD cho hs Kĩ năng gia quyết định
(Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số
tình huống để xứng đáng là hs lớp 5)


<b>- Cách tiến hành: </b>


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp nội dung bài.


- Cả lớp cùng hát.


- HS thảo luận nhóm 4 với kĩ thuật
“khăn trải bàn”, trả lời câu hỏi.
- Kết luận : Để xứng đáng là HS
lớp 5 các em cần quyết tâm, phấn
đấu, rèn luyện có kế hoạch.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1


là những nhiệm vụ của người học sinh lớp 5 mà
chúng ta cần thực hiện.


<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ( bài tập 4) 10’</b>


- GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.


- GV theo dõi, nhắc nhở hs tự liên hệ bản thân.
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về
mình?


+ Hãy nêu những điểm em thấy mình cịn phải
cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?


* Em học tập được gì từ tấm gương đó ?


KL: Các em cần cố gắng phát huy những điểm
mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục nhưng
mặt cịn thiếu xót để xứng đáng là HS lớp 5.


<b>Hoạt động 4: Trị chơi "phóng viên". 7’</b>


+ GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng chào
mừng năm học mới. Có một chương trình dành
cho các bạn mới vào lớp 5 có tên gọi “Gặp gỡ và
giao lưu”.


? Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì.


? Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5.


? Hãy nêu những điểm mà bạn thấy mình đã
xứng đáng là HS lớp 5.


- Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS
lớp 5. Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học
thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau
dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm
mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời các
em cũng cần khắc phục những điểm yếu của
mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh
trong trường.


- GD cho hs Kĩ năng gia quyết định (Biết lựa
chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là hs lớp 5)


<b>3. Củng cố -dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học


* GD BĐảo: Là hs L5, chúng ta cần tích cực tham
gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
? Lập kế hoạch phần đầu của bản thân.


? Vẽ tranh về chủ đề trường em.


- Chuẩn bị bài sau.


cặp đôi .



- HS phát biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài. thảo luận
cặp.


+ Học tốt, nghe lời cha mẹ, thầy cơ
giáo, lễ phép, giữ gìn sách vở sạch
sẽ, chú ý nghe cô giáo giảng...
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự
giác học tập hơn, giúp đỡ các bạn
học kém trong lớp...


- Kết luận : Các em cần học tập
theo các tấm gương tốt để mau tiến
bộ.


- 3 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS so sánh đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của học sinh lớp
5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 3: NAM HAY NỮ?</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>HS biết:


<b>1. Kiến thức:</b> - Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ


<b>2. Kĩ năng: </b> - Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về
nam và nữ


<b>3.Thái độ:</b> - Có ý thức tơn trọng các bạn


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.


- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Gv : Các tấm phiếu nội dung giống như trang 8 SGK bảng kẻ cột : nam , nữ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (4’)
Nêu một số đặc điểm khác biệt
giữa nam và nữ về 2 mặt sinh
học ?


<b>B . Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài</b> : G giới thiệu


bài trực tiếp (1’)


<b>2. Nội dung bài </b>:


<b>a. Các đặc điểm về mặt sinh học </b>
<b>và xã hội giữa nam và nữ (15’) </b>


- Nam : có râu ; cơ quan sinh dục
tạo ra tinh trùng


Nữ : cơ quan .. trứng , mang thai ,
cho con bú .


Cả nam và nữ : dịu dàng ,… thư kí
.


<b>b. Một số quan niệm xã hội về </b>
<b>nam và nữ (16’)</b>


* Bài học (SGK):


- G nêu câu hỏi , 2 H trả lời
- H+G nhận xét, đánh giá.


* HĐ1 : Trò chơi “ai nhanh ai đúng?”
B1 : G hướng dẫn cách chơI : thi xếp tấm
phiếu , giải thích cách xếp (theo nhóm 4 )
B2 : H tiến hành thực hiện


B3: Lmà việc cả lớp : đại diện nhóm báo cáo


- H+ G nhận xét , đánh giá .


* HĐ2: thảo luận


B1: Làm việc theo nhóm : G nêu câu hỏi ?
- Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây
hay không ? tại sao


+công việc nội trợ là của người phụ nữ
+Đàn ông là người kiếm tiền nươI gia đình
+Con gái nên học nữ công con trai nên học
kinh tế


- Liên hệ với lớp mình trong lớp có sự phân
biệt đối xử giữa nam và nữ không?


- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?


B2 : H thảo luận


B3 : H báo cáo kết quả , H+G nhận xét , bổ
sung, kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Củng cố dặn dò</b> : (5’)
+ Nêu nội dung bài học?
Nhận xét tiết học


-> G nhận xét giờ học .



- H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>


<b>TRỊ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC”</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Ơn đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.


- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau.


-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


<b>3.Giáo dục</b>:


- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi
lành mạnh.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>



- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ
số.


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học


- Khởi động xoay các khớp.


- Kiểm tra bài cũ: Cách chào báo
cáo, xin phép ra vào lớp.


5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>


a, Đội hình đội ngũ:



- Ơn cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép ra
vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau


30 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình
diễn.


- Cách sửa chữa những sai lầm
thưởng mắc.


b, Trò chơi: “Chạy tiếp sức”


+ Chuẩn bị: Kẻ vạch xuất phát và
vạch đích cách nhau 6-8m, có thể
thay vạch đích bằng 2-4 lá cờ nhỏ.
Cờ nọ cách cờ kia 2m. Tập hợp lớp
2-4 hàng dọc.


+ Cách chơi:


Khi có lệnh, các em số 1 của
mỗi hàng chạy nhanh, vòng qua cờ
rồi chạy về vạch xuất phát chạm tay
bạn số 2 (bằng tay trái). Số 2 lại chạy
như số 1 và cứ lần lượt như vậy cho


đến hết. Hàng nào xong, ít phạm quy
trước là thắng.


- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và quy đinh chơi


- Nhận xét – Tuyên dương


- Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập
có nhận xét, sửa động tác sai cho
hs.


- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng
điều khiển


- Gv cùng hs quan sát, nhận xét,
biểu dương thi đua giữa các tổ
- Tập cả lớp để củng cố do cán sự
lớp điều khiển


Đội hình trị chơi


- Lần 1: Hs chơi thử


- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có
thi đua


<b>III. Phần kết thúc.</b>



- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp


<b>NS: 07/9/2020</b>


<b>NG: 15/9/2020 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 7: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số.


<b>2. Kĩ năng:</b> - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.


<b>3.Thái độ:</b> - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


1) Viết các p/số sau thành p/số thập phân:


a) 15<sub>2</sub> ; b) 7<sub>4</sub> ; c) 14<sub>20</sub>
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>:


<b>1- Giới thiệu bài</b>: 1’Hôm nay, các em cùng
nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/s


<b>2- Nội dung</b>


<b>a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số. 8’</b>


GV đưa ví dụ:
7


3


+ 7
5


= 7
7
3


= 7
8


15
10



- 15
3


= 15
3
10


= 15
7




+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
cùng mẫu số ta làm như thế nào?


- GV nêu ví dụ:
7


9


+ 10
3


= 90
70


+ 90
27


= 90


97


8
7


- 9
7


= 72
63


- 72
56


= 72
7


? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
khác mẫu số ta làm như thế nào?


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>b. Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1: Tính. 7’</b>


- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập 2: Tính 8’</b>



- GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được
viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1.
- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: 7’</b>


Tóm tắt: - SGK: 100
60


số sách thư viện


- 2HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


+ Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau
và giữ nguyên mẫu số.


7
9+
3
10=
70
90+
27


90=


70+27


90 =
97
90
7
8<i>−</i>
7
9=
63
72 <i>−</i>
56
72=


63<i>−</i>56


72 =


7
72


+ HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi
thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau
và giữ nguyên mẫu số.


- HS nêu yêu cầu của bài.tự làm.
- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.
10



4


+ 10
7


= 10
11


; 5
18


- 5
4


= 5
14


;
7


5


+ 9
4


= 63
45


+63


28


= 63
73


;
5


4


- 3
2


= 15
12


- 15
10


= 15
2


;
- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận xét
.


5 + 5
3



= 5
25


+ 5
3


= 5
28


10 - 16
9


= 16
160


- 16
9


= 16
151


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Truyện: 100
25


số sách thư viện
- SGV: còn lại?...chiếm..?%
+ Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu
phần thư viện?



+ Em hiểu 100
85


số sách thư viện nghĩa là thế
nào?


+ Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy
phần?


+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách trong
thư viện.


+ Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo viên.
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>


+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
- GV nhận xét giờ học


+ Số SGK và số Truyện chiếm


100
60


+100
25



= 100
85


(số sách thư viện)
+ là thư viện chia làm 100 phần bằng
nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm
85 phần như thế.


+ Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần.
+ Tổng số sách trong thư viện là


100
100 .


+ Số sách gviên là 100
100


- 100
85


= 100
15


(số sách thư viện)


- HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS
giải vào bảng nhóm.


<b>Bài giải:</b>



Số sách giáo khoa và truyện thiếu
nhi chiếm số phần trăm là: 100


60


+100
25


= 100
85


(số sách thư viện)


Số sách gviên chiếm số phần trăm
là:


100
100


- 100
85


= 100
15


(số sách thư viện)
- 2 HS trả lời


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc


<b>2. Kĩ năng:</b> - Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc


<b>3.Thái độ:</b> Yêu tổ quốc


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-VBT Tiếng việt. Bảng phụ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt câu
với từ vừa tìm


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?


+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?


- Nhận xét câu trả lời của HS



- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
B. <b>Bài mới</b>


<b>1- Gtb</b>: <b>1’</b>ta đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa
và thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài
học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về
Tổ Quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ TQuốc và
rèn luyện kĩ năng đặt câu.


2- <b>Hướng dẫn làm bài tập</b>.


<b>Bài tập 1: </b>Tìm trong bài “ <i>Thư gửi các học </i>
<i>sinh”</i> và bài “ <i>Việt Nam thân yêu</i>” những từ
đồng nghĩa với từ <i><b>Tổ quốc</b></i><b>. 8’</b>


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?


GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những
người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như
một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân
sống trong đất nước đó


<b>Bài tập 2: </b>Tìm thêm những từ đồng nghĩa
với từ <b>Tổ quốc. 7’</b>


- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm các từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc.



- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập 3:</b> Trong từ <i><b>Tổ quốc</b></i>tiếng <i><b>quố</b>c</i> có
nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ chứa
tiếng <i><b>quốc</b></i>. 7’


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi tìm
nhanh các từ có chứa tiếng quốc.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tun
dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.


- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu:


+ HS 1: chỉ màu xanh
+ HS 2: chỉ màu đỏ
+ HS 3: chỉ màu trắng
+ HS 4: chỉ màu đen


- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm lại bài - HS làm cá
nhân.



- Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét.


<b>* Kết quả:</b>


+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước
nhà, non sông


+ bài VN thân yêu: đất nước, quê
hương


- Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây
dựng và để lại, trong quan hệ với
những người dân có tình cảm gắn bó
với nó.


- HS đọc yc của bài. trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.


<b>* Kết quả:</b>


+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất
nước, quê hương, quốc gia, giang sơn,
non sông, nước nhà


- HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nxét.


<b>* Kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu


với từ đó?


H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ
đó


<b>Bài tập 4: Đặt câu. 10’</b>


- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:
quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn
rau


- GV nhận xét từng câu của học sinh, sửa sai
cho các em.


- GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng
đất trên đó có những dịng họ sinh sống lâu
đời gắn bó với nhau. So với Tổ quốc thì
những từ này chỉ một diện tích hẹp hơn.


<b>3- Củng cố- dặn dị: 3’</b>


+ Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ <b>Tổ quốc?</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân,
quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc
lập, quốc huy,…



- <b>Quốc doanh: d</b>o nhà nước kinh
doanh


VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp
quốc doanh.


- <b>Quốc tang:</b> tang chung của đất nước
VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để
quốc tang 5 ngày


- HS đọc yêu cầu của bài.


- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý
hiểu:


+ quê hương: quê của mình về mặt tình
cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về
tình cảm.


+Q mẹ: qhương của người mẹ sinh
ra mình


+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dịng họ
đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ
lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình sinh
ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha
thiết



- HS tự đặt câu, đọc câu của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b>* Ví dụ:</b>


+ Em yêu Quảng Ninh quê em


- Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là


<i><b>quê hương</b></i> tơi.


- Thái Bình là <i><b>q mẹ</b></i> tơi.


- Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về
mảnh đất <i><b>quê cha đất tổ.</b></i>


- 2, 3 HS trả lời.


<b>KỂ CHUYỆN </b>


<b>TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>Đề bài</b>: <i>Hãy kể 1 câu em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước</i>
<i>ta.</i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ; biết kết hợp lời kể với
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lịng u nước, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


<b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b>


- Tập trung nghe thầy cô kể và nhớ chuyện.


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp được lời bạn.


3. <b>Thái độ:</b> Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất
nước


* Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.
* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao


- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước
ta, Trong đó có danh nhân HCM (câu chuyện trong màn kịch <i>Người công dân số </i>
<i>Một</i>).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài.


- Một số sách báo, truyện đọc viết về các các anh hùng, danh nhân của nước ta.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A/Kiểm tra bài cũ:</b> 4’


+ Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?


<b>B/</b> <b>Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài:1’ </b>nêu mục tiêu bài học


<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.:</b> 10’
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:


<b>Đề bài</b>: <b>Kể 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã</b>
<b>đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.</b>


- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.
+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?


- GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn
truyện để kể.


-Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK.
- GV khuyến khích học sinh chọn những câu
chuyện ngồi sách giáo khoa.


- GV nhấn mạnh:


+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể
+ Dựa vào dàn ý kể thành lời



+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
mình vừa kể.


<b>3. Thực hành kể chuyện</b>. 22’


<b>* Kể chuyện theo cặp:</b>


- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao


- 2 HS kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- 2 HS đọc đề bài
- Lớp đọc thầm lại.


+ Kể về câu chuyện đã nghe, đã
đọc về anh hùng, danh nhân của
nước ta.


- 2 HS đọc to các gợi ý.
- Lớp đọc thầm.


-1 HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.


- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp
các em kể chuyện tốt.


<b>* Thi kể chuyện trước lớp.</b>



- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.


- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên
bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét,
bình chọn.


- GV đưa tiêu chí đánh giá:


+ Kể chuyện phù hợp với nội dung của đề bài.
+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.


+ Hiểu câu chuyện.


+ Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn.


- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ
của mình về tấm gương em chọn kể.


- GV tchức cho hsinh chất vấn bạn về ý nghĩa
câu chuyện:


+ Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế
nào với đất nước?


=> Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất
cao


- GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được
câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả


lời hay nhất.


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>: 3’


+ Nêu ndung chính của những câu chuyện vừa
kể?


+ Em cảm thấy thế nào về các anh hùng dân tộc
của nước ta?


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Yc HS VN kể lại c/c cho người thân nghe.


nghe câu chuyện của mình.


- HS kể chuyện trước lớp.


- Đại diện các nhóm kể chuyện+
trao đổi với các bạn về ý nghĩa.
VD: câu chuyện trong màn kịch
<i>Người công dân số Một</i>


- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi
chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.


- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa
ra.


- Lớp bình chọn bạn kể chuyện


hay nhất, hiểu truyện nhất.


- 2 HS trả lời.


<b>NS: 07/9/2020</b>


<b>NG: 16/9/2020 Thứ tư ngày </b>16 <b>tháng 9 năm 2020</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất
nước


- Học thuộc lòng bài thơ


<b>2. Kĩ năng: </b>- đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát


- đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn
MT sạch đẹp.


- Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A<b>/ Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài
Nghìn năm văn hiến


+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến
thăm văn miếu?


+ Em biết điều gì qua bài văn?


+ tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám
như một chứng tích về 1nền văn hiến lâu
đời của dân tộc ta?


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài</b>: 2’


+ Em hãy kể các màu sắc mà em biết?
Treo tranh minh hoạ bài


Yc HS mơ tả lại những gì vẽ trong tranh?



- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


- Lớp nhận xét.


- HS quan sát và mơ tả núi đồi, làng
xóm, ruộng đồng


<b>GV:</b> Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ
Sắc màu em u nói lên tình u của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ
yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu
qua bài ...


<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>HĐ1-Luyện đọc</b>: 10’
- Gọi HS đọc bài thơ


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần1bài thơ kết
hợp sửa lỗi phát âm


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs
hiểu nghĩa một số từ khó trong
SGK.Luyện đọc câu văn dài


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn
Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu sắc.


<b>HĐ2</b>- <b>Tìm hiểu bài: 12’</b>



-Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời:
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- GV tiểu kết, chuyển ý.


- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài:


+ Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình ảnh, sự
vật nào?


- Màu đen: Hịn than, đơi mắt bé, màn đêm
yên tĩnh


- 1 HS đọc toàn bài


-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải từ
-HS luyện đọc theo cặp


- HS theo dõi


- HS đọc lướt đoạn 1.


+ Yêu tất cả sắc màuqhương:vàng,nâu,
đỏ


<b>1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu</b>


- HS đọc lướt toàn bài.



-Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn
quàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực,
chiếc khăn..


- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng


H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình
ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại
sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên
tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?


H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả
sắc màu VN?


- GV tiểu kết, chuyển ý.


H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ
đối với quê hương đất nước?


* Để cảnh qhương đất nước mình ngày càng
giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng nhau
BVMT.


+ Nêu ý chính của bài?


<b>HĐ3</b>- <b>Đọc diễn cảm</b>: 10’
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ



- dựa vào nd bài, tìm giọng đọc thích hợp
GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn
giọng ở từ nào?


- GV đọc mẫu khổ 2, thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt


<b>3- Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
+ Em có bày tỏ tình cảm và ý kiến của mình
về những màu sắc màu em thích?


- GV nhận xét giờ học


- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc
mùa thu, của nắng


- Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa
hồng bạch


- HS nối tiếp nói về 1 màu


+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ
công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để
dành độc lập cho dân tộc


+ Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh
bình êm ả



+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi
đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm


+ màu trắng: ... + màu đen: ...


- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với
những cảnh vật, sưv vật, con người
gần gũi thân quen với bạn nhỏ


- Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con
người xung quanh mình


<b>2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung</b>
<b>quanh, u q hương, đất nước..</b>


- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
với những sắc màu, những con người ,
mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó
thể hiện tình yêu quê hương , đất nước
tha thiết của bạn nhỏ.


<b>Ý chính:</b> <b>Tình u tha thiết của bạn</b>
<b>nhỏ đối với cảnh vật và con người</b>
<b>VN</b>


- HS nối tiếp đọc bài.


- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.



- 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc
lòng..


- 2 HS trả lời


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 8: ƠN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Kĩ năng: </b> - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.


<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> Yêu thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ</b>: 4’


1) Tính: a) 4+1


3 ; b) 3+
5
7<i>−</i>


6


7


- GV nhận xét.


<b>B/</b> <b>Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài</b>: 1’Vừa rồi chúng ta đã ôn
tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm
nay, các em tiếp tục ôn tập: <b>Phép nhân và</b>
<b>phép chia 2 phân số.</b>


<b>2-Nội dung: </b>


a. <b>Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số:</b> 8’
GV đưa ví dụ:


7
2


 9


5


= 7 9
5
2






= 56
10


+ Nêu cách nhân hai phân số ?
- GV nêu ví dụ:


5
4


: 8
3


= 5
4


 8


3


= 15
32


+ Nêu chia một phân số cho một phân số?
- GV nhận xét, chốt lại.


b. <b>Thực hành: </b>
<b>Bài tập 1: Tính. 7’</b>


- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.



a, 9
5


 7


12


= 9 7
12
5





= 21
30


5
6


: 3
8


= 5
6


 8


3



= 40
18


= 20
9


;


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 2: Tính( theo mẫu</b>) 7’
- GV hướng dẫn mẫu:


10
9


 6


5


= 10 6
5
9





=5 2 3 2
5
3


3






= 4
3


;


- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: 8’</b>


- 2HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- HS thực hiện


+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy
tử số nhân với TS, MS nhân với mẫu số.
- HS thực hiện.


+ Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.



- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm vở, 2 HS chữa bảng lớp.
- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
b. 20


9


 12


5


= 20 12
5
9


=240
45


= 48
9


;


16
15



: 24
25


= 16
15


 25


24


= 400
360


= 10
9


;
- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm bài vào vở.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .


22
9


18


33


=22 18


33
9





=11 2 9 2
3
11
9






= 4
3
;
35
12
:25
36
=35
12
36
25


=35 36
25


12





</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tóm tắt</b>:- Tấm lưới HCN
- Chiều dài: 4


15


m
-Chiều rộng: 3


2


m


- Chia thành 5 phần bằng nhau
- Diện tích mỗi phần?


- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


3. <b>Củng cố- dặn dò: 5’</b>


+ Nêu cách nhân phân số?
- GV nhận xét giờ học


- HS đọc yêu cầu của bài.



- HS suy nghĩ, trình bày bài giải.
- 1 HS giải bài vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>


Diện tích của tấm lưới là: 4
15


3


2


=2
5


(m2<sub>)</sub>


Diện tích mỗi phần là: 2
5


: 5 = 2
1


(m2<sub>)</sub>


- 2 HS trả lời


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>



<b>TRỊ CHƠI: “KẾT BẠN”</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Ơn đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: “Kết bạn”.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.


- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay
trái, quay sau.


-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


<b>3.Giáo dục</b>:


- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi
lành mạnh.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, giáo án



+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG</sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo
sĩ số.


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học


- Chạy 1 vòng sân tập


- Khởi động xoay các khớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kiểm tra bài cũ:


<b> II. Phần cơ bản.</b>


a, Đội hình đội ngũ:


- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép
ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau


- GV nhắc lại những sai lầm thường
mắc và cách sửa sai.


- Gv quan sát, nhận xét, sửa chữa
sai sót cho hs các tổ.


- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua
trình diễn.


- Củng cố lại kiến thức
b, Trò chơi: “Kết bạn”


+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng
tròn, em nọ cách em kia tối thiểu
1-1.5m.


+ Cách chơi:


HS chạy nhẹ nhàng hoặc vừa
chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng
tròn ngược chiều kim đồng hồ và
đọc “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là
đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh.
Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc
xong những câu trên, các em vẫn
tiếep tục chạy theo vịng trịn, khi
nghe GV hơ “Kết … 2 !”, tất cả
nhanh chóng kết thành từng nhóm 2
người, nếu đứng một mình hoặc
nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải


chịu phạt một hình phạt nào đó.
Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy
và đọc các câu quy định, sau đó có
thể GV hơ “Kết … 3 ! (hoặc 4, 5, 6
…)” để HS kết thành nhóm 3 hoặc
4, 5, 6


- Nhận xét – Tuyên dương


30 phút


Tập hợp hàng ngang



Tập hợp hàng dọc


Điểm số theo hàng ngang


- Gv cùng hs quan sát, nhận xét,
biểu dương thi đua giữa các tổ
Đội hình trị chơi


- Lần 1: Hs chơi thử


- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có
thi đua


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh


- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN </b>


<b>CANH TẤT ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Học xong bài này, HS biết:


<b>1. Kiến thức:</b> Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Ng Trường Tộ.
- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?


<b>2. Kĩ năng: </b> Kĩ năng phân tích, nhận xét, giải thích.


<b>3.Thái độ:</b> Yêu thích, kính trọng người anh hùng Nguyễn Trường Tộ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Chân dung Nguyễn Trường Tộ; phiếu học tập cho HS. HS tìm hiểu về
Nguyễn Trường Tộ. ƯDCNTT


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động của thầy. </b> <b>Hoạt động của trò. </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>( 4’)


- Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của


Trương Định khi nhận được lệnh vua?


- Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với
Trương Định.


GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>( 1’)


Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


<b> 2. Nội dung: </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: 10’</b>
<b> *Mục tiêu: </b> HS hiểu thêm về người anh hùng
Nguyễn Trường Tộ.


<b> * Tiến hành:</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ
những thơng tin về Nguyễn Trường Tộ.


+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thơng tin, thư ký
ghi vào phiếu các thơng tin cả nhóm tìm hiểu được.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
GV và HS nhận xét, bổ sung.


<b>KL</b>:GV chốt lại kết quả đúng.



<b>Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước</b>
<b>của Nguyễn Trường Tộ: 12’</b>


<b> *Mục tiêu:</b> HS biết: Những đề nghị chủ yếu để
canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS làm việc theo nhóm
theo sự điều khiển của nhóm
trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> * Tiến hành:</b>


- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu
hỏi sau:


+ Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?


+ Những đề nghị đó được triều đình thực hiện
khơng? Vì sao?


+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời các
câu hỏi trên.


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, - GV
nhận xét, chốt lại những ý đúng.



<b>KL</b>:GV rút ra ghi nhớ SGK/7.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 10’</b>


<b> *Mục tiêu: </b>HS biết: Nhân dân đánh giá về lòng yêu
nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?


<b> *Tiến hành:</b>


- GV nêu câu hỏi:


+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau
kính trọng?


- GV nhận xét, chốt ý.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>( 3’)


- Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ.


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.


- HS đọc các thông tin trong
SGK.



- HS làm việc theo nhóm
đơi.


- HS trình bày kết quả làm
việc.


- 2 HS nhắc lại phần ghi
nhớ.


- HS phát biểu ý kiến.
- HS trả lời.


<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình
(Phần đất liền của Việt Nam, 4


3


diện tích là đồi núi và 4
1


diện tích là đồng bằng),
khống sản nước ta (than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ khí tự nhiên, .. ).


<b>2. Kĩ năng: </b> - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên


bản đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên
Hải miền Trung


- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ
than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai,
dầu mỏ khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, …


<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> u thích mơn học


* BVMT: Một số đặc điểm về MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác
TNTN của Việt nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta
hiện nay.


- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với mơi trường.


- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung, trong
đó có dầu mỏ khí đốt.


* TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để
TKNL.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Ban đồ khoáng sản VN. ƯDCNTT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Mơ tả vị trí địa lí, hình dạng nước ta?
- GV nhận xét.


B/ <b>Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>“Tiết Địa lí hơm nay
giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm
chính về địa hình và k/sản của nước ta”.


<b>2. Nội dung: </b>


<b>Hoạt động 1: Địa hình. 15’</b>


* Bước 1:


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình
1 trong SGK, thảo luận:


+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng
trên lược đồ hình 1?


+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các dãy núi
chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào
có hướng tây bắc - đơng nam?



Những dãy núi nào có hình cánh cung?


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta?


+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình
nước ta?


Bước 2: - GV y/c HS t/bày kết quả tluận.
* Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta,4


3


- Lớp nhận xét.


- Làm việc theo cặp


- HS quan sát hình 1 SGK, trả lời
câu hỏi.


-Hs chỉ


-Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn.


- Hướng vịng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sơng Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.


- Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ



và đồng bằng sông Cửu Long 


Nam bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 4


1


điện tích là đồng bằng và
phần lớn đồng bằng châu thổ do phù sa của
sơng ngịi bồi đắp.


<b>Hoạt động 2: Khoáng sản. 8’ </b>


Bước 1:GV t/c cho HS làm việc theo nhóm
- Dựa vào hình 2 trong SGK, trả lời:


+ Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta?


+ Ho n th nh b ng sau:à à ả
<b>Tên </b>


<b>khốg sản</b>


<b>kí</b>
<b>hiệu</b>


<b>Nơi </b>


<b>phân bố</b>


<b>Cơng</b>
<b>dụng</b>


Than
a- pa-tit
sắt
bơ-xit
dầu mỏ


Bước 2: - HS trình bày kết quả.


*<b>KL</b>: Nước ta có rất nhiều loại kh/sản như:
than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a- pa- tit, bô-xit
? Theo em khai thác ntn để nguồn tài nguyên
không bị cạn kiệt?


- GD: cần phải khai thác và sử dụng một cách
hợp lí, nếu sử dụng một cách bừa bãi thì
nguồn tài nguyên ấy sẽ ngày càng cạn kiệt
dần…


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 9’</b>


- Treo 2 bản đồ:


+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- GV gọi từng cặp HS lên bảng:



<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>


+Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?


- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài chuẩn bị
bài


- 1 số HS chỉ trên bản đồ.


+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bơ-xit...


- Làm việc theo nhóm.


- HS đọc SGK, tranh ảnh điền vào
bảng.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.


- Nhận xét, bổ sung


- HS quan sát bản đồ.


- Từng cặp HS chỉ theo yêu cầu của
GV.


- 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét.
VD: Chỉ trên bản đồ:



+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ


+ Nơi có mỏ a-pa-tit


+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam


+ Khống sản Việt Nam


<b>NS: 07/9/2020</b>


<b>NG: 17/9/2020 Thứ năm ngày </b>17 <b> tháng 9 năm 2020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (<i><b>Rừng</b></i>
<i><b>trưa, Chiều tối</b></i>).


<b>2. Kĩ năng: </b> Từ một phần của dàn ý đã lập, HS viết được thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày, biết dùng từ ngữ thể hiện tình cảm chân thực, tự nhiên khi
tả cảnh.


<b>3.Thái độ:</b> Yêu thích cảnh đẹp quê hương


* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT tự nhiên xung quanh, có ý thức


BVMT.


- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét.


B/ <b>Bài mới. </b>


<b>1. HĐ1. Giới thiệu bài</b>: 2’Tiết trước các em
đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi
trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn Rừng
trưa và Chiều tối để thấy được nghệ thuật
quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của
nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn
văn tả cảnh của mình.


<b>2. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>
<b>Bài tập 1: 15’</b>



- GV theo dõi, hướng dẫn tìm những hình ảnh
em thích trong bài <b>Rừng trưa</b> và <b>Chiều tối.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Đọc kĩ bài văn


+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
? Tìm những sự vật được tả trong bài Rừng
trưa?


? Những sự vật, đối tượng đó được miêu tả
bằng những từ ngữ chỉ màu sắc, hình ảnh
nào?


GV: Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm
đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám
lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm
thơm ngát


? Em thích hình ảnh nào nhất?


GV: Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây
tràm thân trắng như cây nến


- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài văn.



- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi.


+ Những thân cây tràm, tiếng chim,
tiếng bay của côn trùng, trạng thái
của con người.


+ Màu trắng của thân tràm, màu
xanh rờn của lá, vẻ sặc sỡ của hoa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét, khuyến khích HS giải thích lí
do mình thích.


<b>Bài tập 2: Dựa vào dàn ý ở tuần 1, em hãy</b>
<b>viết đoạn văn tả cảnh một buổi sang (hoặc</b>
<b>trưa, chiều) trong vườn cây hay trong công</b>
<b>viên, trên cánh đồng. 16’</b>


- GV yêu cầu chọn một phần trong dàn ý đã
lập khuyến khích HS chọn phần thân bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS
- GV nhận xét từng bài cho HS.


- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS đó
báo cáo trên lớp.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?



+ Trong hai đoạn văn trên em thấy cảnh đẹp
của quê hương mình như thế nào? Có đáng tự
hào và hãnh diện khơng?


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài sau.


chẳng khác gì những cây nến khổng
lồ.


- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- 1, 2 HS đọc dàn ý và nói phần chon
để viết.


- 2 HS viết vào phiếu, lớp làm vào
VBT.


- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.


- HS tự sửa bài của mìmh.


- 2 HS trả lời.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm
đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những
nhóm từ đồng nghĩa.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng
nghĩa đã cho.


<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> Yêu thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT Tiếng việt. Bảng phụ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu
trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ <b>Tổ</b>
<b>Quốc.</b>


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng


- 3 HS lên bảng đặt câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Quốc</b> mà mình vừa tìm được. Mỗi hS đọc 5 từ
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn


- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>


<b>HĐ1- Giới thiệu bài</b>: 1’.Tiết học hôm nay các
em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết 1
đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa.


<b>HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập</b>.


<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn </b>
<b>văn. 8’</b>


- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập 2: Xếp các từ thành nhóm từ đồng </b>
<b>nghĩa</b>. 8’


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt
động nhóm theo yêu cầu sau:


+ đọc các từ cho sẵn


+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.



+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột
trong phiếu


- GV hd HS đọc 14 từ đã cho, từ nào đồng
nghĩa với nhau xếp thành một nhóm.


- GV theo dõi, hd các nhóm tluận làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại:


+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lênh láng, lấp loáng,
lấp lánh.


+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt,
vắng hiu, hiu hắt.


H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?


<b>Bài tập 3:Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 </b>
<b>câu,trong đó có dùng một số từ ở bài 2. 15’</b>


- GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn trong đó dùng
1 số từ ở bài 2, khơng nhất thiết phải là các từ
thuộc cùng 1 nhóm đồng nghĩa.


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.


- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài nhất là HS
còn lúng túng.



- GV đưa ra tiêu chí giúp HS nxét bài của bạn:
+ Đoạn văn đảm bảo khoảng 5 câu.
+ Có sử dụng một số từ ở bài 2.
+ Dùng từ đúng.


- GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em. Tuyên


quốc, ái quốc, quốc ca, quốc gia,
quốc dân, quốc doanh, quốc giáo,
quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc
huy, quốc khánh, quốc kì, quốc sách.
- HS nhận xét ý kiến


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn.


- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài
vào bảng phụ.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


*<b>Lời giải đúng:</b> mẹ, má, u, mạ.
- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm các từ.


- HS l m vi c theo nhóm 4à ệ
<b>Các nhóm từ đồng nghĩa</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>



bao la lung linh vắng vẻ
mênh mông long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh thang lấp lống vắng ngắt
- N1: đều chỉ một khơng gian rộng
lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- N3: đều gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người khơng có biểu hiện hoạt động
của con người.


-HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm việc cá nhân, viết bài vào
vở.


- 2 HS viết bài vảo bảng phụ.
- Tiếp nối nhiều HS đọc bài.


- Lớp nhận xét bài theo tiêu chí đặt
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dương và cho điểm những đoạn văn hay dùng
từ đúng chỗ.


* Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết đoạn
văn, GV có thể đọc cho HS nghe một vài đoạn
văn mẫu để các em học tập.



<b>3- Củng cố- dặn dị</b>: 4’


+Từ đồng nghĩa có tác dụng như thế nào khi ta
biết sử dụng hợp lí?


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


<i>sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung</i>
<i>thăng gặm cỏ ven bờ sông. ánh nắng</i>
<i>chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp</i>
<i>lánh.</i>


- 2 HS phát biểu.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 9: HỖN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận biết về hỗn số.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết đọc, viết hỗn số.


<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ



III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


1) Tính:
a) 6<sub>5</sub><i>×</i> 7


10 ; b)
4


7<i>×</i>8
3
11:


2
5 ;
4 :3


7


- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới:</b>


<b>1-Giới thiệu bài: 1’</b>Hơm nay, cơ cùng cả lớp
tìm hiểu về “<b>Hỗn số</b>”.


<b>2- Nội dung:</b>



<b>HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 10’</b>


- GV treo tranh như phần bài học cho HS
quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái
bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh. Hãy tìm cách viết số
bánh mà cơ (thầy) đã cho bạn An. Các em có
thể dùng số, dùng phép tính.


3
4


2


- 2 HS chữa bài.


- Lớp đổi chéo, kiểm tra vở.


- HS quan sát, trả lời câu hỏi.


- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
em tbày cách viết của mình trước
lớp.


<b>Ví dụ:</b> Cơ đã cho bạn AN:


 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh.
 2 cái bánh + 3<sub>4</sub> cái bánh.
 (2+3



4) cái bánh


 23


4 cái bánh...


+ Có 2 cái bánh và 4
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Có mấy cái bánh?


- GV yêu cầu HS tìm cách viết số cái bánh
cho đi (được tơ màu).


- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS
đưa ra, sau đó giới thiệu:


Trong cuộc sống và trong tốn học, để biểu
diễn số bánh cơ (thầy) đã cho bạn An, người
ta dùng hỗn số.


+ Có 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh ta viết gọn
thành 23


4 cái bánh (tức là 2+
3


4 cái bánh)


+ 23



4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư


(hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”).
* Hỗn số 24


3


có: <b>phần nguyên</b> là 2, <b>phần</b>
<b>phân số</b> là 4


3
.


- GV yêu cầu HS viết hỗn số 23
4 .


?Em có nxét gì về phân số 3<sub>4</sub> và 1?


* phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé
hơn đơn vị.


<b>HĐ2. Thực hành.</b>


<b>Bài tập 1:Viết theo mẫu. 8’</b>


- GV treo tranh 1 hình trịn và 1<sub>2</sub> hình
trịn được tơ màu và nêu u cầu: Em hãy viết
hỗn số chỉ phần hình trịn được tơ màu.



- GV hỏi: Vì sao em viết đã tơ màu 11
2


hình trịn?


<b>Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm dưới mỗi vạch của tia số. 6’</b>


- GV vẽ tia số lên bảng, hd để HS tự làm.
- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 8’</b>


- GV theo dõi, gợi ý HS cách giải thích.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Nhiều HS phát biểu.


- 4, 5 HS đọc lại, nêu cách đọc.
- 3, 4 HS nhắc lại.


2

4



3



<b>Phần nguyên Phần phân</b>
<b>số</b>


- HS viết, nêu cách viết: Bao giờ
cũng viết phần nguyên trước, viết


phần phân số sau


3
4<1 .


- HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số:


11


2 một và một phần hai.


- Vì đã tơ màu 1 htrịn, tơ thêm 1<sub>2</sub>
htrịn nữa, như vậy đã tơ màu 11
2


hình tròn.


- Lớp nhận xét, chữa bài.
a. 14


1


đọc là: Một và một phần tư
b. 24


3


đọc là: Hai và ba phần tư


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự điền vào tia số.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>


+ Nêu vài ví dụ về hỗn số?


- GV nhận xét giờ học 3


4
1


= 4
13


vì 34
1


= 3+ 4
1


= 4
12


+ 4
1


= 4


13


- 2 HS nêu ví dụ.


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>


<b>BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG HỌC ĐA NĂNG + NỘI QUY</b>


<b>PHÒNG HỌC.</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh nhận biết về phòng học đa năng, về các thiết bị,
bộ đồ dùng cơ bản.


<b>2. Kĩ năng</b>: Giúp học sinh phân biệt, gọi tên đúng các thiết bị gắn liền với
các hoạt động của khối lớp trong năm học.


<b>3. Thái độ</b>: Sáng tạo, hứng thú học tập. Có thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Giáo viên:</b> Các hình, thiết bị đồ dùng


<b>2. Học sinh: </b>Đồ dùng học tập


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động khởi động: 5’</b>



- Ổn định tổ chức: GV chia nhóm, ổn
định các nhóm và phân công nhóm
trưởng, phân cơng trách nhiệm.


- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết nhóm thiết bị :10’</b></i>


- GV giới thiệu các khối đồ dùng chung
trong phòng:


+ Khối bảng biểu quy định.


+ Khối các bộ đồ dùng lắp ghép thông
minh.


+ Khối các mơ hình, các thiets bị ứng
dụng cho các tiết học trên lớp.


<i><b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết các bộ đồ dùng cơ bản của lớp 5:</b></i>
<i><b>20’</b></i>


+ Bộ Lego Wedo 2.0
+ Bộ Robot Mini



+ Bộ Khoa học năng lượng
+ Bộ Khoa học ánh sáng
+ Bộ lắp ghép cơ khí.


- Gv cho các nhóm quan sát, nhận diện
đặc điểm của các đồ dùng.


- Mỗi nhóm nhận một đồ dùng. Các
nhóm trưởng hd nhóm quan sát.


- Lắng nghe.


- Học sinh chia nhóm. Bầu nhóm trưởng
- Học sinh nghe


- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của
từng thiết bị


- HS nêu


- Học sinh nghe


- Học sinh nghe và quan sát phần giới
thiệu mẫu.


- Tham quan, quan sát theo sự hd của
nhóm trưởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Các nhóm giới thiệu về đồ dùng của
nhóm trước lớp. Nêu đặc điểm của từng
thiết bị


- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét


GV chốt chức năng của 1 loại khối trên


<b>3</b>. <b>Củng cố, dặn dò: 3’</b>


Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài,
xem trước bài mới.


trưởng.


- Cử đại diện trình bày.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b>Học xong bài, HS có khả năng:


<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết
hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.


<b>3.Thái độ:</b> Yêu thích mơn học



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- SGK; ƯDCNTT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> 4’


- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở
nữ?


- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở
cả nam và nữ?


- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi
học về thì trơng em, giúp mẹ nấu cơm, em có
đồng ý khơng? Vì sao?


+ Em cần làm gì để góp phần thay đổi quan
niệm “trọng nam kinh nữ” vẫn còn tồn tại
trong xã hội?


- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: 1’“Cuộc sống của chúng ta
được hình thành như thế nào?”



<b>2. Nội dung</b>:


<b>Hoạt động 1: 15’</b>
<b>* Tiến hành:</b>


- GV đặt câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm:
1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính của mỗi con người:


a. Cơ quan tiêu hoá.


- HS trả lời.


- <b>Nam:</b> có râu, có tinh trùng
<b>Nữ:</b> mang thai, sinh con


- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá,
thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con,
mạnh mẽ, quyết đốn, chơi bóng đá,
hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc,
bác sĩ, kĩ sư...


- Khơng đồng ý, vì như vậy là phân
biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b. Cơ quan hô hấp.
c. Cơ quan tuần hoàn.
d. Cơ quan sinh dục.



2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.


b. Tạo ra tinh trùng.


3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.


b. Tạo ra tinh trùng.
* GV giảng:


+ Cơ thể người được hthành từ sự kết hợp
giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là
thụ tinh.


+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.


+ Hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành
bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ
thì em bé được sinh ra.


- GV u cầu HS nhìn sơ đồ tóm tắt trên bảng
tbày lại qtrình tạo ra một cơ thể mới.


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 15’</b>


* Tiến hành:



- Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và xem
phần chú thích. Tìm xem mỗi hình chú thích
phù hợp với hình nào?


- u cầu HS quan sát tiếp hình 2,3,4,5/11 để
xem hình nào cho biết thai nhi được 5 tuần, 8
tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng ?


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố- dặn dị: 5’</b>


+ Nêu lại q trình hình thành và phát triển


<b>- </b>Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng


- HS nghe giảng.


Cơ thể người = trứng(mẹ) + tinh
trùng(bố) <sub> thụ tinh.</sub>


Trứng đã thụ tinh = hợp tử


Hợp tử<sub> phôi</sub><sub>bào thai</sub><sub> em bé</sub>


- 2 HS đọc thông tin trong SGK.


- 2 HS lên bảng nêu lại quá trình hình


thành cơ thể mới.


- HS làm việc cá nhân. phát biểu ý
kiến.


H 1a: Các tinh trùng gặp trứng


H 1b: 1 tinh trùng đã chui được vào
trứng


H 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau tạo thành hợp tử.


- HS quan sát, phát biểu ý kiến. nhận
xét.


- H 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là
một cơ thể người hoàn chỉnh.


- H 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng
của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa
hoàn chỉnh.


- H 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng
của đầu, mình, tay, chân hồn thiện
hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ
phận của cơ thể


- H 5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có
hình thù của đầu, mình, tay, chân


nhưng chưa rõ ràng


- 1 HS trình bày lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

của bào thai?


+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của
mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã
nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?


- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


hợp với tinh trùng. Sự sống con người
bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết
hợp với 1 tinh trùng của bố.


- 3 tháng, - 9 tháng


<b>LĐVS</b>


<b>DỌN VỆ SINH PHỊNG HỌC</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH:</b>


- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh môi trường xanh - sạch - đẹp.


- Giáo dục cho học sinh yêu thích lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung,
làm đẹp cảnh quan…giữ bầu khơng khí trong lành.



- Vệ sinh sạch sẽ phòng trách dịch bệnh.
- Biết giúp đỡ gia đình, làng xóm.
* chú ý ATLĐ.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác, giẻ lau (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang, gang tay.


- Thời gian lao động: 35’


<b>III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>


1. n Ổ định t ch c:ổ ứ


Nhóm 1: 12 H/s, vắng: ……….
Nhóm 2: 12 H/s, vắng: ……….
Nhóm 3: 11 H/s, vắng: ……….
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị: Đủ


<b>2. Phổ biến nội dung, công việc:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>- Yêu cầu cần đạt:</b>


+ Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động:
Quét dọn vệ sinh trong lớp, lau bàn ghế, cửa,
các biểu bảng, góc học tập, chăm sóc các cây
xanh trong lớp,hót rác vào thùng rác đổ vào


hố rác đúng nơi quy đinh.


+ An toàn lao động: <i>Chú ý không được đùa </i>
<i>nghịch trong giờ lao động để đảm bảo ATLĐ.</i>


- Học sinh lắng nghe nhiệm vụ


<b>3.Tiến hành lao động : </b> Cách tổ chức và quản lý thực hiện.
* <b>Phân cơng cho các nhóm:</b>


Nhóm 1 : Lau các cửa, biểu bảng, bàn ghế


Nhóm 2 : Chăm sóc cây xanh trong lớp, dọn góc thư viện.
Nhóm 3 : Quét, lau nhà và đổ rác đúng nơi quy định


* Giao trách nhi m qu n lý ôn ệ ả đ đốc chung:


+GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ
thuật, an toàn lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quản lý, đơn đốc các nhóm hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình.


được phân cơng dưới sự điều khiển của
lớp phó lao động – vệ sinh


<b>Yêu cầu:</b> Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch
để đảm bảo ATLĐ


<b>4. Nghiệm thu, nhận xét đánh giá cơng việc:</b>



- GV và lớp phó lao động – vệ sinh đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng
nhóm.


+ Khối lượng công việc
+Ý thức lao động


+ Tuyên dương
+ Phê bình


<b>5.Rút kinh nghiệm</b>


VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT.


<b>NS: 07/9/2020</b>


<b>NG: 18/9/2020 Thứ sáu ngày </b>18<b> tháng 9 năm 2020</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các
số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả đặc biệt là những kết quả có tính so sánh)


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong
lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.



<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> Yêu thích môn học


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


- Thu thập và xử lí thơng tin. - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin)
- Thuyết trình kết quả, tự tin. - Xác định giá trị.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT Tiếng Việt 5. Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê.


IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã
viết hoàn chỉnh?


- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


H: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết
điều gì?


H: Dựa vào đâu em biết điều đó?



GV: Qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã
giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu.
Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập
bảng như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ điều đó (ghi bảng)


- 2 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.


- Cho ta biết VN có truyền thống
khoa cử lâu đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2.Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến</b>
<b>và trả lời câu hỏi. 15’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS TLN theo hướng dẫn:
+ đọc lại bảng thống kê
+ trả lời từng câu hỏi


? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm
1075- 1919?


? Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của
từng triều đại?


? Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn


lại đến ngày nay?


+ Các số liệu thống kê được trình bày bằng
hình thức nào?


+ Tác dụng của bảng số liệu thống kê?


- GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng.


<b>KL:</b> Các số liêu được trình bày dưới 2 hình
thức đó là nêu số liệu và tbày bảng số liệu
*GD cho hs KN tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<b>Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp</b>
<b>theo yêu cầu. 16’</b>


- GV nhấn mạnh: Thống kê số HS của từng tổ,
HS nam, HS nữ, HS giỏi, HS tiên tiến của tổ,
lớp.


- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài.


? Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều
gì?


? Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?


- HS đọc yêu cầu



- HS TLN 4 ghi câu trả lời ra giấy
nháp


- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời,
nhóm khác bổ xung


+ Từ năm 1075 đến 1919,số khoa
thi ở nước ta là 185, số tiến sĩ là
2896.


+ Số bia và số tiến sĩ có tên khắc cịn
đến nay là 82 bia,1306 tiến sĩ.


- Nêu số liệu: (số khoa thi, số tiến sĩ
từ năm 1075- 1919, số bia và số tiến
sĩ có khắc tên trên bia cịn đến ngày
nay)


- Trình bày bảng số liệu (so sánh số
khoa thi số tiến sĩ, số trạng nguyên
của các triều đại).


+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông
tin để so sánh.


+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét
về truyền thống văn hiến lâu đời của
nước ta.



- HS hoàn thiện bài.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm việc cá nhân vào VBT,
1 HS làm vào bảng phụ


- L p nh n xét, b sung.ớ ậ ổ
<b>Tổ Số</b>


<b>HS</b>


<b>HS</b>
<b>nữ</b>


<b>HS</b>
<b>nam</b>


<b>Hs G, </b>
<b>hs TT</b>


1 8 4 4 5


2 8 5 4 4


3 9 4 5 5


4 9 4 3 4


- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,


số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong
từng tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Bảng thống kê có tác dụng gì?


* GD cho hs KN thuyết trình kết quả, tự tin.
3<b>. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Đọc lại bảng thống kê em vừa lập, nêu tác
dụng của bảng thống kê đó?


- GV nhận xét giờ học.


? Về nhà em hãy thống kê điểm 9, 10 của ba
tháng gần đây.


- Chuẩn bị tốt cho giờ học sau.


- Bảng thống kê giúp ta biết được
những số liệu chính xác, tìm số liệu
nhanh chóng dễ dàng so sánh các số
liệu


- 2 HS đọc.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 10: HỖN SỐ (tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:



<b>1. Kiến thức:</b> - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn KN chuyển một hỗn số thành phân số


<b>3.</b> <b>Thái độ:</b> u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>. Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


1) Đọc các hỗn số sau:


63
5 ; 8


4
7 ; 4


9


10 ; 16
1
3


- GV nhận xét.



<b>B/</b> <b>Bài mới:</b>


<b>1-Giới thiệu bài: : 1’ </b>nêu mục tiêu bài học


<b>2- Nội dung:</b>


<b>HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số</b>
<b>thành phân số. 10’</b>


- GV đưa hình cho HS quan sát.


28
5


=?


- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.
- Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình
vng đã được tơ màu?


- Hãy đọc phân số chỉ số hình vng đã
được tơ màu (Gợi ý: Mỗi hình vng được
chia thành 8 phần bằng nhau)


2) Viết các hỗn số sau:
- Ba và bốn phần năm.
- Sáu và hai phần chín.


- Mười bốn và một phần bảy.
- 2 HS chữa bài.



- Lớp đổi chéo, kiểm tra vở.


- HS quan sát, viết hỗn số.
- HS suy nghĩ cách thực hiện.


- Đã tô màu 25


8 hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hãy tìm cách giải thích vì sao 25
8=


21
8 .




+ Hãy viết hỗn số 25


8 thành tổng của phần


nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
28


5


= 2 +8
5



= 8
5
8
2 


= 8
21


* Viết gọn là:
28


5


= 8
5
8
2 


= 8
21


? Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách
chuyển một hỗn số thành phân số.


* Rút ra Kết luận trong SGK.


<b>HĐ2. Thực hành. </b>


<b>BT 1: Chuyển hỗn số thành phân số. 8’</b>



- GV hướng dẫn mẫu:. 52
1


= 2
1
2
5 


= 2
11


- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập2:Chuyển các hỗn số thành phân số</b>
<b>rồi thực hiện tính. 8’</b>


- GV hướng dẫn mẫu:
24


1


+ 17
1


= 4
9


+ 7
8



= 28
63


+28
32


= 28
95


- GV chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân số</b>
<b>rồi tính.. 6’</b>


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét giờ học


vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô
màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 21<sub>8</sub>
hình vng được tơ màu.


- HS trao đổi với nhau để tìm cách
giải thích, rồi tbày cách của mình trước
lớp



- 25
8=2+


5
8=


2<i>×</i>8
8 +


5
8=


2<i>×</i>8+5


8 =


21
8


- 3 HS đọc lại.

28


5


= 8
5
8
2 



= 8
21


+ 2 là phần nguyên.


+ 5<sub>8</sub> là phần phân số với 5 là tử số
của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
- HS đọc yêu cầu của bài.


- Tự làm bài vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b>a.</b> 35
1


= 5


1
5
3 


= 5
16


;


<b>b</b>. 87
4



= 7


4
7
8 


= 7
60


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


32
1


+25
1


= 2
7


+ 5
11


= 10
35


+10


22


=10
57


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở
- HS đọc kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.


25
1


39


4


= 5
11


 9


31


= 45
341


73
2



: 24
1


= 3
23
:4
9
= 3
23
9
4
=27
92


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bài 8 : BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>* SH:</b> + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>* ATGT: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển
báo hiệu đường bộ.


<b>2. Kĩ năng:</b> Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ
thường gặp


<b>3. Thái độ:</b> Học sinh chấp hành nghiêm túc các biển báo giao thông.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.


- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).
- HS: Sổ ghi chép trong tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>A. ATGT (20’ ) BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:2’</b>


<b>- </b>GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:


+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác
dụng gì?


+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng
cách?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu:</b> Ghi bảng


<b>2.2. Các hoạt động</b>



- HS lắng nghe trả lời:


+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ
chấn thương sọ não...


+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe
đạp điện và xe đạp...


+ Nhiều HS trả lời.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời </b>
<b>câu hỏi : 5’</b>


<b>* Bước 1: Xem tranh</b>


- Cho học sinh xem tranh ở trang
trước bài học và hỏi:


+ Khi đi từ nhà đến trường, em
thường gặp các biển báo hiệu có hình
dạng và màu sắc như thế nào?


<b>* Bước 2: Thảo luận nhóm</b>


- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu
thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.
- Sau thời gian thảo luận,đại diện
nhóm trả lời.



- HS quan sát tranh
- HS trả lời


- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa
biển báo:


1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;
2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;
Biển báo “Cấm đi xe đạp”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Bước 3: GV bổ sung và nhấn</b>
<b>mạnh các loại biển báo:</b>


<b>* Thực hành trị chơi</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.
- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ
Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời
về ý nghĩa của biển báo.


- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và
nhanh hơn sẽ chiếnthắng.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>các biển báo thường gặp : 5’</b>


<b>- </b>Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?


- Biển báo hiệu đường bộ được chia


làm mấy nhóm?


* GV nhận xét và bổ sung:
4nhómbiểnbáochínhvà


1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochínhcó
hình dạngvàýnghĩanhưsau:


<b>1</b>. Nhóm biển báo cấm:


2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:


5. Biển báo “Nơi đỗxe”;


6. Biển báo “Ðường người đi bộ
sang ngang”.


- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin
cụ thể cho người tham gia giao thông,
hướng dẫn mọi người chấp hành luật
giao thông đường bộ


- Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialàm
5 nhóm:


<b>1</b>. Nhóm biển báo cấm:



2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:


4. Nhóm biển chỉ dẫn:
5. Nhóm biển báo phụ:


<b>Hoạt động 3: Góc vui học : 4’</b>


<b>*Bước1:Thảo luận nhóm</b>


Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu
xem biển báo và giải thích ý nghĩa
của các biển báo.


<b>*Bước 2: GV giảithích</b>


A: Biển “Dừng lại”


B: Biển (Không thông dụng) thay
bằng biển Giao nhau với đường sắt
có rào chắn.


- HS suy nghĩ nêu ý kiến.


C: Biển “nguy hiểm nơi có trường
học trẻ em đơng người”


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

F: Biển “Đường đi bộ<b>”</b>


- Gv cho HS xem video giới thiệu


thêm một số biển báo thường gặp.
- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp
những biển báo nào? Biển báo đó có
tác dụng gì?


- HS xem video
- Nhiều HS trả lời


<b>2.3. Ghi nhớ và dặn dò: 2’</b>


- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại
nội dung Ghinhớ


- GV nhấn mạnh giảng thêm.


- Dặn dò: Dặn về nhà


-Ðể bảo đảm an tồn giao thơng, tất
cả mọi người khi tham gia giao
thông đều phải hấp hành đúng hiệu
lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì
vậy,các em nhỏ ln chấp hành đúng
hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.


<b>2.4. Bài tập về nhà:2’</b>


- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao
thông cần chấp hành đúng các quy
định của biển báo hiệu đường bộ để
đảm báo an toàn.



- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật
giao thông đường bộ 2008 nêu các hình
thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu
khơng thực hiện theo hiệu lệnh của một
số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia
giao thông.


- HS thực hiện ngay sau tiết học khi
đi học về. Và báo cáo vào tiết học
sau.


- Lắng nghe


<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>


1. C<b>ác tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


2. <b>GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %



- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Thực hiện tốt việc phòng dịch covit -19.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ
thể ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

...
...
* Nhược điểm:


- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tun dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...


<b>4.Phương hướng</b>: <b> 2’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.



+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô.


+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.


+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.


+ Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà.


+ Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ...
...
...
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>


- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Tết Trung thu
- GV nhận xét giờ học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×