Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 3D Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 19/9/2019 </b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 23/9/2019 </b></i>
<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 11: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: HS ơn tập, củng cố về đưịng gấp khúc, về tính chu vi hình tam</i>
giác, hình tứ giác.


- Củng cố nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác</i>
<i>c)Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV yêu cầu hs làm bài 2,3 SGK.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục</b>
tiêu của bài.


<b>2. Luyện tập (25’)</b>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a.
- Yc hs quan sát hình vẽ.


- Đường gấp khúc ABCD gồm
mấy đoạn thẳng?


- Nêu tên và độ dài từng đoạn?
- Yc HS tự tính độ dài đường gấp
khúc ABCD.


- HS và GV nhận xét, chữa bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp


- Hs làm bài 2,3 SGK.
- Hs lắng nghe


<b>Bài 1: (VBT- 13):</b>


- a, Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD:


- Hs quan sát hình vẽ.
B


26 cm D
42cm


A C 34 cm




- 3 đoạn thẳng.
- Hs nêu.


Bài giải


Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
42 + 26 + 34 = 102 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khúc ABCD ta làm như thế nào?
- Yc HS chữa bài vào vở.


* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập b.
- Yc HS quan sát hình vẽ.


- Hình tam giác MNP có mấy
cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy
nêu độ dài của từng cạnh?


+ Em có nhận xét gì về độ dài các
cạnh của hình tam giác với độ dài
từng đoạn của đường gấp khúc?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi
hình tam giác.


- Yc hs làm bài.


+ So sánh độ dài đường gấp khúc
và chu vi hình tam giác?



- GV: Hình tam giác MNP có thể


đường gấp khúc ABCD khép kín
(D trùng A). Độ dài đường gấp
khúc khép kín đó cũng là chu vi
hình tam giác.


- GV củng cố cho HS cách tính độ
dài đường gấp khúc, cách tính chu
vi hình tam giác.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ, HS quan sát


- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó


- HS chữa bài vào vở.


- b, Tính chu vi hình tam giác MNP.
- HS quan sát hình vẽ.


N
26 cm 34 cm



M 42 cm P
- Hs trả lời.


+ ... đều bằng nhau.


+ ... ta tính tổng độ dài các cạnh của
tam giác.


- Hs làm bài.


Bài giải


Chu vi hình tam giác MNP là:
26 + 34 + 42 = 102 (cm).


Đáp số: 102 cm.
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng
chu vi hình tam giác MNP.


<b>Bài 2: (VBT- 13): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hình, ơn lại cách đo độ dài đoạn
thẳng.


- Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài các
đoạn thẳng và điền vào hình vẽ.
+ Hãy nêu cách tính chu vi hình
chữ nhật dựa vào cách tính chu vi
hình tứ giác?



- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS
lên bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt: Củng cố cách tính chu
vi hình tứ giác.


<b>Bài 3: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tốn.
- Yc HS quan sát hình vẽ - HS làm
bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(5’)</b>


- GV hệ thống lại kiến thức bài,
yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức
đã học.


- BTVN: 1, 3, 4 (sgk).


A 3 cm B
2 cm 2 cm
D 3 cm C


- 1 Hs nêu : ta tính tổng độ dài 4 cạnh
hình chữ nhật



- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


Bài giải


Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
<b> Bài 3: (VBT- 13): </b>


- Số ?


- HS quan sát hình vẽ - HS làm bài vào
VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.


Trong hình có:
12 hình tam giác.
7 hình tứ giác.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>


<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức</i>
<b> A. Tập đọc</b>



+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> B. Kể chuyện</b>


<i><b>- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của</b></i>
chuyện theo lời của nhân vật Lan.


<i><b>- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b></i>


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe</i>
kể và nhận xét lời kể của bạn.


<i>c)Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn,</i>
thương yêu, quan tâm đến nhau.


*TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan
ngoãn, nghe lời cha mẹ.


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng
xử ích kỉ).


- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui
cho người khác thì mình cũng có niềm vui).


- Giao tiếp: ứng xử văn hố.



<b>II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa. Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5’) </b>


- Gọi 2 em đọc bài: Cơ giáo tí hon và
trả lời câu hỏi trong bài.


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a, Giới thiệu bài: Hôm nay các em</b>
chuyển sang một chủ điểm mới. Chủ
điểm Mái ấm. Truyện Chiếc áo len
mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết
rõ tình cảm mẹ con, anh em dưới một
mái nhà.


<b>b, Luyện đọc (25’)</b>


<b>*Đọc mẫu: Giáo viên đọc tồn bài</b>
giọng tình cảm nhẹ nhàng.


<b>*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</b>
<b>nghĩa từ:</b>


- Yc học sinh nối tiếp đọc từng câu.


- Hs thực hiện yêu cầu.



- Hs lắng nghe.


- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho
đến hết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Lần 1: GV chú ý nghe HS đọc và
sửa sai.


+ Lần 2: Gv sửa sai cho HS, ghi
những từ HS đọc sai lên bảng để HS
đọc lại. Chú ý đọc đúng các từ ngữ:
<i>lạnh buốt, lất phất, cuộn tròn, xấu hổ,</i>
<i>phụng phịu </i>


- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài chia mấy đoạn?


- Gv nêu từng đoạn như Sgk (4 đoạn)
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Gv
chú ý sửa sai cho HS.


GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
(Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi đúng sau
dấu câu).


+ Lần 2: HS đọc. Gv hướng dẫn Hs
giải nghĩa từ:


- Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ


Đoạn 1: bối rối


Đoạn 2:


* Đặt câu với từ “thì thào”?
+ Lần 3: nhận xét


- Đọc từng đoạn trong nhóm:


+ Gv nêu yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.


+ Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.


- Đọc lại tồn bài.
<b>c, Tìm hiểu bài(15’)</b>


- Học sinh đọc thầm đoạn 1


- Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và
tiện lợi như thế nào?


- Yc 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp
đọc thầm. Y/c H thảo luận cặp đôi để


- Hs luyện đọc nối tiếp câu lần 2.


- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.



- 1 HS đọc thể hiện lại câu dài


- 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.


+ Bối rối: lúng túng, không biết làm
thế nào.


Đặt câu: Bạn Dung thì thào khơng
nói nên lời.


- Hs luyện đọc theo nhóm.


- Hs đọc tồn bài.


+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa
mũ để đội rất ấm.


- Hs thực hiện sau đó một số cặp nêu
ý kiến.


+ Vì mẹ nói rằng không thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đưa ra câu TL.(KT chia nhóm)
- Vì sao Lan dỗi mẹ?


- Gv nx và chốt: Lan dỗi mẹ vì chiếc
áo của bạn Hồ rất đắt…


- Gọi Học sinh đọc thầm đoạn 3.


(T/c cho H thảo luận - chia sẻ)
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?


- Em thấy anh Tuấn đối với Lan như
thế nào?


+ Yc học sinh tự do phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Vì sao Lan ân hận?


- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên
khác cho truyện?


- Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở điểm
nào?


* Giáo viên tóm tắt ý nghĩa: Anh em
phải biết nhường nhịn, yêu thương,
quan tâm đến nhau và các em có
quyền được cha mẹ, anh em quan
tâm, chăm sóc. Bổn phận là phải
ngoan ngoãn, vâng lời


<b>d, Luyện đọc lại (10’)</b>


- Yc 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
bài.


- Các nhóm đọc theo lối phân vai.
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.


- Nhận xét, bình bầu nhóm đọc
hay( to, rõ ràng, phân biệt lời nhân


- Hs đọc.


+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho
em Lan. Con khơng cần thêm áo vì
con khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc
thêm chiếc áo cũ ở bên trong.


- Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.
- Yêu thương nhường nhịn
- Hs đọc thầm đoạn 4.
- Vì Lan đã làm mẹ buồn.
- Vì Lan thấy mình ích kỷ


+ Cảm động trước tấm lòng của mẹ
và sự nhường nhịn độ lượng của anh
+ Mẹ và hai con; Tấm lòng của người
anh; Cơ bé ngoan.


+ Lan ngoan vì Lan nhận ra mình sai
và muốn sửa ngay khuyết điểm.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Các nhóm đọc phân vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vật)



<b>KỂ CHUYỆN(20’)</b>
<b>I. Xác định yêu cầu</b>


- Học sinh nêu nhiệm vụ kể chuyện.


- Giáo viên xác định yêu cầu giờ kể chuyện.
<b>II. Hướng dẫn kể chuyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 5: BỆNH LAO PHỔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức</i>


- Cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phịng bệnh lao
phổi.


<b>- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.</b>
<i>b) Kĩ năng</i>


- Vấn dụng tốt vào thực tế cuộc sống
<i>c)Thái độ</i>


- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi tốt.
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để biết được
nguyện nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản


thân trong việc phòng lây bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình trong SGK trang 12, 13.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


- Hỏi tựa bài


? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp
thường gặp?


? Em hãy nêu nguyên nhân chính của
bệnh hơ hấp?


- Nêu cách đề phịng?
- Gv nhận xét


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Gtb: (1’) Gv giới thiệu trực tiếp ghi tựa</b>
“ Bệnh lao phổi”


<b>b.Các hoạt động:</b>


<b>*Hoạt động 1: (8’)Bệnh lao phổi.</b>
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình



1,2,3,4,5 SGK trang 12 và đọc lời thoại
của các nhân vật trong hình.


- Hs nhắc lại.


-Viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi…


- Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc
biến chứng của các bệnh truyền
nhiễm; cúm….


- Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi,
họng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv hướng dẫn hs thảo luận trả lời các
câu hỏi ở SGK.


+Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?


+Người bị mắc bệnh lao phổi thường có
các biểu hiện nào?


+Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
+Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân người bệnh và
những người xung quanh?


-GVKL.



<b>*Hoạt động 2: (8’)Phòng bệnh lao phổi </b>
-Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở trang 13
SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý:
- Tranh minh họa điều gì?


- Đó là việc nên làm hay khơng nên làm
để phịng bệnh lao phổi? Vì sao?


- Gv nhận xét, bổ sung.


+Nguyên nhân: Do vi khuẩn lao gây
ra.


+ Biểu hiện: Người bệnh thấy mệt
mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về
chiều.


+Đường lây: Bệnh lây từ người bệnh
sang người lành bằng đường hô hấp.
+Tác hại: Làm suy giảm sức khỏe
người bệnh, nếu không chữa trị kịp
thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm
tốn kém tiền của. Có thể lây sang
mọi người xung quanh nếu không
giữ vệ sinh.


-Hs quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm.



-T6: Bác sĩ đang tiêm phịng lao cho
em bé. Đây là việc nên làm vì người
được tiêm phịng lao có thể khơng bị
mắc bệnh lao tron suốt cuộc đời.
-T7: Hút thuốc lá là việc không nên
làm vì khói thuốc lá rất độc hại với
người hút và với cả những người
xung quanh. Người hút thuốc lá rất
dễ mắc bệnh lao phổi.


-T8: Để nhà cửa bẩn thỉu, tối tăm,
bừa bộn là môi trường cho các vi
khuẩn sinh sơi và gây bệnh vì thế
không nên làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Vậy những việc nào là việc nên làm để
phòng bệnh lao phổi?


-Những việc nào là việc khơng nên làm để
phịng bệnh lao phổi?


KL: -Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm
do vi khuẩn lao gây ra.


- Ngày nay, khơng chỉ có thuốc chữa
khỏi bệnh lao mà cịn có thuốc tiêm phịng
chóng lao.


- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể
khơng mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.


<b>*Hoạt động 3:(8’)Liên hệ thực tế</b>


- Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gv nêu 2 tình huống:


Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp
(như viêm họng, viêm phế quản …), em
sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám
bệnh?


Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với


bệnh.


-T10: Khạc nhổ bừa bãi làm ơ nhiễm
môi trường là việc không nên. Hơn
nữa, người đã mắc bệnh lao phổi
nếu khạc nhổ bừa bãi sẽ làm những
người xung quanh bị mắc bệnh.
-T11: Nên ăn uống đầy đủ chất dinh
dưỡng để cơ thể khỏe mạnh có sức
chống bệnh tốt.


-Các việc nên làm: tiêm phịng lao
cho trẻ em, giữ gìn vệ sinh nhà cửa,
trường lớp, lối xóm… ăn uống đủ
chất dinh dưỡng; tập thể dục hàng
ngày; vệ sinh mũi họng hàng ngày…
-Các việc không nên làm: Hút thuốc
lá; ở trong phịng có người hút thuốc


lá, nơi có nhiều bụi bẩn; để nhà cửa
tối tăm, bẩn thỉu; khạc nhổ bừa bãi;
làm việc quá sức…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bác sĩ?


* Gv chốt lại: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng
ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi
khám bệnh …


<b>* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền </b>
được học hành, phát triển; Quyền được
chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh
sạch sẽ.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’) :</b>


- Gv hỏi một số hs nội dung bài học xong
- Gv nhận xét chung tiết học.


- Hs nêu lại nội dung yêu cầu của
giáo viên.


––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp hs biết nội quy lớp học


- Thêm yêu môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến mơn học
- HS: Bộ đồ lắp ghép


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Giờ trước học bài gì?


- Trong phịng học có những vật dụng gì?
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>I. Làm quen với lớp học và nội quy lớp</b>
<b>học- gv giới thiệu</b>


Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe
lời Thầy, cơ.


Enjoy : Nhiệt tình, sơi nổi tham gia các
hoạt động trên lớp


Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn
bộ cơng cụ học tập. Sử dụng các chi tiết
thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm
rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi
tiết về nhà.



-HSTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Organized: Làm việc có tổ chức, hịa
đồng, đồn kết và chia sẻ cơng việc với
nhau.


<b>2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego </b>
<b>wedo 2.0:</b>


- Gv giới thiệu cấc thiết bị liên quan đến
môn học cho hs quan sát nhận xét.


- GV chốt nội dung


<b>III. Củng cố - dặn dò: (3’) </b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn dò giờ sau


<i>- hs quan sát trên bảng</i>


<i>- Trong mội hộp đồ dùng có các </i>
<i>thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ</i>


<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>VUI TẾT TRUNG THU( Nhà trường tổ chức)</b>
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––



<i><b> Ngày soạn: 19/9/2019 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba 24/9/2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 12: ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải tốn có lời văn.</i>
<i>c)Thái độ: GD lịng say mê học tốn.</i>


<b>II. DỒ DÙNG: Hình vẽ bài tập 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2
(SGK- 12).


- Gv nx.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2. Ơn tập về giải tốn(30’)</b>
<b>Bài 1: </b>



- Gọi HS đọc bài toán.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng


- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài
- GV củng cố cho HS dạng bài tốn
về ít hơn.


<b>Bài 2: </b>


- Yc HS đọc bài tốn.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn.


+ Bài tốn cho biết gì?


- Hs thực hiện u cầu.



- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Bài 1: (VBT- 15)</b>
- HS đọc bài tốn.
- Hs thực hiện u cầu.


Tóm tắt:


525 kg
Buổi sáng:


Buổi chiều:


? kg 135 kg
<b>- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.</b>


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài. Bài giải:


Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là
525 - 135 = 390 ( kg).


Đáp số: 390 kg gạo.
<b>Bài 2: (VBT- 15)</b>


- HS đọc bài toán.


- Hs thực hiện yêu cầu của gv.
Tóm tắt:



345 cây
Đội 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Bài toán hỏi gì?


- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng


- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Yc hs làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài 3: </b>


- Yc HS đọc bài toán.
- GV treo hình vẽ.


- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?


- Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên thì thấy số cam
ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở
hàng dưới mấy quả.


- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta


làm như thế nào?


- Yc hs tự làm bài, trình bày lời giải.
- GV giới thiệu về bài tập hơn kém
nhau một số đơn vị.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


? cây 83 cây
- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.


Bài giải
a, Số cây đội 2 trồng được là:


345 + 83 = 428 (cây)
b, Số cây cả hai đội trồng được là:


345 + 428 = 773 (cây)


Đáp số: a, 428 cây.
b, 773 cây.
<b>Bài 3: (VBT- 15)</b>


- HS đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.


Bài giải:


Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở


hàng dưới là:


7 - 5 = 2 ( quả)


Đáp số: 2 quả cam.
- Lấy số quả cam ở hàng trên bớt đi số quả
cam ở hàng dưới).


- Hs làm bài.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.</i>
Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.


- Ơn luyện về dấu chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>c)Thái độ: Giáo dục tình cảm u q tính, lịng biết ơn Bác Hồ.</i>


<i><b>* TH: BT2/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ</b></i>
của Bác.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép sẵn bài 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Yc hs đặt câu với từ: măng non.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV đưa câu a (mẫu).


+ Gọi 1 HS lên gạch dưới hình ảnh
so sánh.


+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.
+ Yc HS làm bài vào VBT.


+ GV và HS chữa bài.
+ Đọc lời giải đúng.
<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở
bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ


sự so sánh.


- Yc hs lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Nêu ND tích hợp….
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yc hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo


- Hs đặt câu với từ: măng non.


- Hs lắng nghe.


<b>Bài 1(VBT- 12) - Tìm hình ảnh so sánh</b>
trong câu thơ, câu văn sau:


- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b) Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh.
Trời là cái bếp lị nung.


d) Dịng sơng là một đường trăng lung
linh dát vàng.



<b>Bài 2: (VBT- 12).</b>


- Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong
những câu thơ, câu văn ở bài tập 1:


- Hs thực hiện yêu cầu.


a. tựa b. như
c. là d. là
- Hs lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp cùng gv nhận xét.
<i><b>Bài 3 (VBT- 12)</b></i>


<i><b>- Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm</b></i>
vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ
đầu câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

yêu cầu của bài.


- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’) </b>


+ Khi viết câu văn có hình ảnh so
sánh người ta thường sử dụng những
từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?



- GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn
thiện bài tập trong VBT- 13.


của bài.


- 1 hs lên bảng chữa bài.


Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại giỏi.
<i>Có lần, chính mắt tơi đã thấy ơng tán</i>
<i>đinh đồng. Chiếc búa trong tay ơng... tơ</i>
<i>mỏng. Ơng là niềm tự hào của gia đình</i>
<i>tơi.</i>


- Các từ dùng để so sánh là: là, tựa như,
<i>như, giống, ..</i>


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>Ngày soạn: 19/9/2019 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 25/9/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.</i>
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).


- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.


<i>b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>


<i>c) Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống</i>
hằng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Mơ hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Yc HS lên bảng giải bài tập 4 (12)
-GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.


<b>2. Xem giờ, phút. (13’)</b>
a, Ôn tập:


- GV đặt câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Một ngày có bao nhiêu giờ?


- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa.
Yêu cầu HS quay các giờ sau: 12 giờ
đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều (13giờ), 5 giờ chiều (17giờ), 8
giờ tối (20 giờ).



- GV sử dụng mơ hình mặt đồng hồ
giới thiệu lại: kim ngắn, kim dài, vạch
chia phút.


- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.
b, Cách xem giờ, phút.


- Y/c HS quan sát các mơ hình đồng
hồ, nêu từng thời điểm:


VD: Đồng hồ 1.


- Kim ngắn ở vị trí nào?
- Kim dài ở đâu?


- Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ
số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?
(5 vạch nhỏ).


- Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
( 8 giờ 5 phút).


- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn
lại và trả lời.


- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần
quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
<b>3, Thực hành: (17’)</b>



<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.HS quan
sát mẫu.


- Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.


- Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5
phút).


- Yc HS làm bài cá nhân trong VBT, 1
HS lên làm trên hình vẽ.


+ Một ngày có 24 giờ, từ 12 giờ đêm
hơm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Hs thực hiện.


- Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít.
- Chỉ vào vạch có ghi số 1.
- 5 vạch nhỏ.


* Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 15 phút.
* Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 30 phút (8
giờ rưỡi).


<b>Bài 1: (VBT- 17)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS đọc lại các giờ đúng tương


ứng hình vẽ.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yc HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối
tiếp nhau lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Gọi hs đọc lại giờ tương ứng.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi hs đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.
- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số
của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm
ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.
- Yc hs tự làm bài vào vở.


- GV yêu cầu hs chữa miệng bài tập.
- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra.


<b>Bài 4: </b>


<b>- GV tổ chức dưới hình thức trị chơi:</b>
Ai nối nhanh đúng.



- Yc HS các nhóm tự quan sát hình vẽ
ở mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn
các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.
- GV và HS bình chọn nhóm thắng,
khen thưởng.


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


* Đồng hồ thứ 4 chỉ 9 giờ 45 phút
<b>Bài 2: (VBT- 17)</b>


<b>- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>
gian tương ứng.


- HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp
nhau lên bảng chữa bài:


* Đồng hồ thứ nhất chỉ 2 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ 2 chỉ 3 giờ rưỡi.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 4 giờ 45 phút.
<b>Bài 3: (VBT- 17)</b>


- Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
- Hs thực hiện yêu cầu.


- HS tự làm bài vào vở.
- Hs thực hiện yêu cầu.


* Đồng hồ thứ 2 chỉ 7 giờ rưỡi.


* Đồng hồ thứ 3 chỉ 11 giờ 45 phút.
* Đồng hồ thứ 4 chỉ 13 giờ 25 phút.
* Đồng hồ thứ 5 chỉ 16 giờ 40 phút.
<b>Bài 4: (VBT- 17) Nối (theo mẫu):</b>
- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
21 giờ- đồng hồ 1


20 giờ 5 phút- đồng hồ 3
17 giờ 20 phút- đồng hồ 2
23 giờ 45 phút- đồng hồ 4
13 giờ 30 phút- đồng hồ 6
21 giờ 15 phút- đồng hồ 5.
- Hs lắng nghe.


<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>a) Kiến thức:</i>


- Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim.


- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu


- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu</i>


<i>c)Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu, tranh minh họa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Giờ trước các em được học bài gì?


- Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích
nhất và nói rõ vì sao em thích?


- GV nhận xét chung.


- Chiếc áo len.


- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp nxét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài. - Hs lắng nghe.</b>
<b>2. Luyện đọc(12’)</b>


<b>a) Gv đọc mẫu bài thơ: </b>


- Giáo viên đọc mẫu tồn bài và nói qua
cách đọc cả bài: giọng dịu dàng, tình cảm.
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ
(UDCNT)


- Học sinh theo dõi.


<b>b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.</b>
<b>Đọc câu: ( Đọc từng dòng thơ)</b>



+ Lần 1: Gv chú ý lắng nghe Hs đọc và sửa
sai ngay.


+ Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ
HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại, chú ý
phát âm đúng các từ ngữ:lặng, dim dim,
chích choè, vẫy quạt.


<b>Đọc từng khổ thơ trước lớp:</b>


- GV chia bài thành 4 đoạn- mỗi khổ thơ là
1 đoạn


- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


<b>- Lần 1: GV hướng dẫn HS luyện ngắt</b>
nhịp.


- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2
dòng thơ (2lần).


- HS sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ GV hướng dẫn đọc khổ 1.


<b>+ Khổ 4: GV hướng dẫn đọc câu thơ cuối</b>
bài.


<b>- Lần 2: : Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ:</b>


“thiu thiu”.


- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ:
“thiu thiu”.


<b>Đọc từng khổ thơ trong nhóm:</b>
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Yc 1 học sinh đọc cả bài.
<b>Đọc cả bài:</b>


<b>- Yc 1 học sinh đọc cả bài. </b>
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’)</b>
+ Gọi 1 học sinh bài thơ.


- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn ntn?


+ YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì
sao em có thể đốn như vậy?


- Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối
với bà ntn?


<b>4- Luyện đọc lại: HTL(8’)</b>


- GV đọc mẫu khổ thơ 1 cần nhấn giọng.
+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ.( UDCNTT)


- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng


khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần.


- “Ơi / chích ch ơi!
<i> Chim đừng hót nữa,</i>
<i> Bà em ốm rồi,</i>


<i> Lặng / cho bà ngủ.”</i>
- HS luyện đọc:


“Quạt / đầy hương thơm.”


- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc lời giải nghĩa từ trong Sgk
và đặt câu với từ đó:


<i>VD: Em đang thiu thiu ngủ bỗng</i>
chồng dậy vì tiếng động mạnh
ngoài cửa.


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong nhóm.


- 1 học sinh đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Hs đọc.


+ Đang quạt cho bà ngủ


+ Mọi vật đều im lặng như đang
ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế,


chỉ cịn chích ch đang hót.


- Hs nêu


+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
chăm sóc bà.


- Hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn
giọng và luyện đọc ( ơi,đừng, lặng)
- Hs quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ theo
các hình thức sau:


- Thi đọc từng khổ thơ theo hình thức hái
hoa.


- Thi đọc thuộc lịng cả bài thơ.


- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (bạn
thuộc, đọc đúng, đọc hay).


- GV nhận xét , đánh giá.
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
- Dặn hs vn học thuộc lòng.


- 4 HS thi đọc thuộc lòng .
- Hs đọc thể hiện lại



- HS lên hái hoa, đọc thuộc cả khổ
thơ


- 2; 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.


- Đại diện nhóm nhận xét.


- Hs trả lời.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
––––––––––––––––––––––––––––––––


<b>Tập viết</b>


<b>ÔN CHỮ HOA: B</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


a)Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng


<i><b> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b></i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.


- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>


<i>c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â


Vừ A Dính
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết</b>
học.


<b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng</b>
<b>con .(7’)</b>


a) Luyện viết chữ hoa:


- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp
viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Treo chữ mẫu


- Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm
mấy nét ?



- Yc 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp
viết bảng con.


- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết
từng chữ: B, H, T


- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng :


- GV đưa từ ứng dụng để HS quan
sát, nhận xét.


- GV giới thiệu về: Bố Hạ và Hd viết
từ ứng dụng.


- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng.


Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung


một giàn.
- Gọi hs đọc.


- GV giúp HS hiểu nội dung trong
câu ứng dụng


- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy
chữ, dịng dưới có mấy chữ ?



- Yc hs viết bảng con: Bầu, Tuy


<b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:</b>
<b>(16’)</b>


- GV nêu yêu cầu viết và yêu cầu hs
viết vào vở.


- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi,
chữ viết.


<b>4. Chấm, chữa bài.(5’)</b>
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>


- HS tìm : B, H, T


- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con: B, H, T.


- Hs lắng nghe.


- Hs theo dõi.


- HS viết trên bảng lớp, bảng con.


- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
câu ứng dụng.



- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.
- Hs viết bảng con: Bầu, Tuy


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.


<i>- Hs theo dõi.</i>


<b>Chính tả (nghe - viết)</b>


<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.</i>
- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. </i>
<i>c)Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Yc hs viết bảng: xào rau, sà xuống,
xinh xắn.


- Gv nx.


<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
của bài.


<b>2. Hướng dẫn HS nghe- viết (30’)</b>
a, Chuẩn bị:(6’)


- Gọi hs đọc đoạn chính tả cần viết.
- Vì sao Lan ân hận?


- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?


- Lời Lan nói đặt trong dấu gì?
- Yc hs tập viết những chữ khó viết.
b, Viết bài:(15’)


- GV đọc cho HS chép bài.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.


c, Chấm, chữa bài.(5’)
- GV chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét chung.
<b>3, Luyện tập: (5’)</b>


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs đọc đoạn chính tả cần viết.



- Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm
cho


anh phải nhường phần mình cho em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
của người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu.


- Yc hs tự làm bài vào vở bài tập.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi hs đọc lại bài làm.


- Yc lớp điền lời giải đúng vào vở.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc y.cầu. HS làm mẫu
(gh:giê hát).


- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại
yêu cầu: viết vào những chữ còn
thiếu chữ hoặc tên chữ.


- Yc hs đọc mẫu, lên điền vào bảng
phụ.



- GV và HS chữa bài, nhận xét.


- Yc HS tự học thuộc 6 chữ và tên
chữ theo nhóm nhỏ.


- GV xố dần bảng, u cầu đọc lại
chữ, tên chữ.


- Yc cả lớp đọc đồng thanh lại bảng
chữ.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thành nốt BT trong
VBT. Học thuộc các chữ trong bảng
theo thứ tự.


<b>Bài tập 1: (VBT- 11).</b>
<b>- Hs đọc yêu cầu.</b>


- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn
tròn, chân thật, chậm trễ.


b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:
Vừa dài mà lại vừa vuông


Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng


băng. (là cái thước kẻ)
<b>Bài 2: (VBT- 11). </b>


- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu
trong bảng sau:


- Hs quan sát bảng phụ và lắng nghe.


- Hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- Hs chữa bài.


- Hs thực hiện yêu cầu.


<b>STT</b> <b>Chữ</b> <b>Tên chữ</b>


1 g giê


2 gh giê hát


3 gi giê i


4 h hát


5 i i


6 k ca


7 kh ca hát


8 l e – lờ



9 m em- mờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Đạo đức</b>


<i><b>Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa?</i>
- Biết được sự cần thiết phải giữ lời hứa và tác hại của việc không giữ lời hứa.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện việc giữ lời hứa</i>


<i>c) Thái độ: có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa.</i>
<i><b>* TH: học tập tấm gương biết giữ lời hứa của Bác.</b></i>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.


- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.


<b>III. ĐỒ DÙNG : Tranh, phiếu BT.</b>
<b>IV. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ
em biết?


- GV đánh giá.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu</b>
của bài.


<b>2. Các hoạt động chủ yếu:</b>


<b>a, Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu truyện</b>
<b>Chiếc vòng bạc.</b>


* Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là
giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
* Tiến hành:(KT đặt câu hỏi, HĐ cả lớp)
- Giáo viên kể chuyện có tranh minh họa.
Gọi hs kể lại.


- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau
hai năm đi xa?


- Em bé và mọi ngời cảm thấy như thế nào
trước việc làm của Bác?


- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện em rút ra điều gì?


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.


- 1 học sinh đọc lại câu chuyện.


- Bác mở túi, lấy chiếc vòng bạc
mới tinh và trao cho em bé.


- Cảm động rơi nước mắt


- Giữ đúng lời hứa khiến mọi người
cảm động mến phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gv nx và chốt ý đúng, liên hệ học tập
gương Bác về giữ lời hứa…


<b>b, Hoạt động 2(10’): Xử lý tình huống.</b>
* Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao cần
phải giữ lời hứa và làm gì nếu khơng giữ
lời hứa với người khác.


* Tiến hành: (Hđ nhóm, KT đóng vai)
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 6.


- Phát phiếu bt 2: ( mỗi nhóm xử lý 1 tình
huống)


- Các nhóm thảo luận, đóng vai tình huống.
- Đại diện trình bày theo phiếu bt.


- Nhận xét.


- Em có đồng ý với cách giải quyết của
nhóm bạn khơng? vì sao?



- Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi khơng thấy
bạn Tâm sang nhà mình học nhóm như đã
hứa. Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh khơng dám
trả lại truyện?


- Cần làm gì khi khơng thể thực hiện
được điều mình đã hứa?


<b>c, Hoạt động 3(8’) Tự liên hệ</b>


* Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc
giữ lời hứa của bản thân.


* Tiến hành:(HĐ cá nhân, KT động não)
+ Giáo viên nêu yêu cầu: Thời gian vừa
qua em có hứa với ai điều gì khơng, em có
thực hiện điều đã hứa khơng? vì sao?


- Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện
( không thực hiện) điều đã hứa?


+ Giáo viên nhận xét, nhắc nhở: Trong
cuộc sống không chỉ giữ lời hứa với bạn bè
mà cần phải giữ lời hứa với người thân,


khác.


- Người giữ lời hứa sẽ được mọi
người quý trọng, tin cậy và noi
theo.



- Hs hoạt động nhóm 6, nhận phiếu
bài tập và xử lí tình huống.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy khơng
vui, có thể mất lịng tin.


=>Cần phải giữ lới hứa vì giữ lời
hứa là tự trọng và tơn trọng nhời
khác.


- Khi vì một lí do gì đó em khơng
thực hiện lời hứa với ngời khác, em
cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ
lý do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thầy cô giáo và mọi người..
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>


<b>- Về nhà học sinh cần thực hiện giữ lời hứa</b>
với bạn bè, người thân.


- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa.


- Hs lắng nghe.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––


<b>Bồi dưỡng Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,</i>
giải tốn về nhiều hơn.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép
tính:


12 + 82 27 + 43 41 + 89
- Lớp nx, Gv nx.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>a.GTB(1’): Gv nêu mục tiêu.</b>
<b>b.HD làm BT(30’)</b>


<b>*Bài 1 (8’)</b>


- Gọi hs nêu y/c của bài.



- Gọi 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc.


- Yc 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài
cá nhân vào vở.


- Gọi hs nx, Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 2(7’)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu.


- Yc hs nêu cách tính chu vi hình tam giác
- Yc hs làm bài cá nhân.


- Yc hs nx đối chiếu kết quả.
- Gv nx chốt đáp án.


- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.


<b>*Bài 1: </b>
- Hs đọc yêu cầu.


- 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc.


- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải


Độ dài đường gấp khúc là :
40 + 8 + 36 = 84(cm)


Đáp số : 84 cm
<b>Bài 2: </b>


- Hs đọc yêu cầu.


- Hs nêu cách tính chu vi hình tam
giác.


- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nx đối chiếu kết quả.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 3(8’) </b>


- Gọi hs đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?


Muốn biết bố cân nặng hơn con bao nhiêu
ta làm ntn?


- Yc 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm
VBT


- Gv và hs nx kq.


<b>Bài 4(7’) </b>


- Gọi hs đọc yêu cầu.


- Yc hs tự làm bài.
- Gv nx chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2)</b>
- Củng cố bài, nx tiết học.


9 + 12 + 15 = 36(cm)
Đáp số : 36 cm
<b>Bài 3:</b>


- Hs đọc bài toán.
- Hs trả lời.


- 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm
VBT


<b>Bài giải</b>


Bố cân nặng hơn con số kg là:
64 – 36 = 28 (kg)


Đáp số: 28 kg
<b>Bài 4: </b>


- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ lầm bài :


<b> Người nhẹ nhất tên là Cường.</b>
- Hs lắng nghe,ghi nhớ.


––––––––––––––––––––––––––––––––



<i><b>Ngày soạn: 19/9/2019 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 26/9/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12</i>
rồi đọc theo hai cách.


- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các
công việc hàng ngày của Hs.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>


<i>c)Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Mơ hình đồng hồ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục đích,</b>
yêu cầu của bài.


<b>b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu</b>


<b>thời điểm theo hai cách(13’)</b>


- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?


- Em thử xem cịn thiếu bao nhiêu phút
nữa thì đến giờ học?


- Có cách đọc khác như thế nào?


Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ
kém 25 phút đều được.


- Tương tự học sinh đọc các thời điểm
tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2,
thứ 3


Giáo viên: thơng thường ta chỉ nói giờ,
phút theo một trong hai cách: nếu kim dài
chưa vượt quá số 6 (chiều thuận) nói giờ
hơn, nếu kim dài vượt quá số 6 nói theo
giờ kém.


<b>c. Luyện tập (25’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi hs nêu yc
- Gv đưa mơ hình A


- GV đọc mẫu theo 2 cách



- Đưa lần lượt các mơ hình b,c,d
- Gọi hs đọc


<b>Bài 2:</b>
<b>- Gọi hs nêu</b>


- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim
đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ
số mấy?


- Các phần còn lại hs tự thực hành


- Hs lắng nghe.


- Hs quan sát.
- 8giờ 35 phút.
- 25 phút.
- 9h kém 25p
- Hs lắng nghe.


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.


<b>Bài 1: (VBT - 18)</b>
- Hs đọc yêu cầu.


1. 2giờ 35 phút hoặc 3giờ kém
25phút



2. 3giờ 45 phút hoặc 4giờ kém
15phút


3. 5giờ 40 phút hoặc 6giờ kém
20phút


4. 12giờ 50 phút hoặc1giờ kém
10phút


<b>Bài 2: (VBT - 18)</b>


- Vẽ thêm kim phút để đồng chỉ thời
gian tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- HD: Quan sát đồng hồ và nối với cách
đọc tương ứng.


- Yêu cầu HS chọn mặt đồng hồ tương
ứng với cách đọc sau đó tự kiểm tra chéo
lẫn nhau.


- Sau đó GV gọi một vài cặp lên trình bày
kết quả.


- GV nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi H/s nêu y/c ?


- Cho hs quan sát tranh và trả lời miệng
- Liên hệ:hàng ngày em đi học lúc mấy
giờ


<b>3. Củng cố - dặn dị (5’)</b>


+ Có mấy cách đọc giờ trên đồng hồ? Nêu
các cách đọc đó?


Liên hệ : Về nhà thực hành xem đồng hồ
hàng ngày, tự phân chia thời gian cho một
ngày bằng thời gian biểu có ghi các thời
điểm cụ thể.


- Nhận xét giờ học.


b) 9 giờ kém 10 phút(Kim phút chỉ số
10)


c) 4 giờ kém 5 phút(Kim phút chỉ số
11)


<b>Bài 3: (VBT- 180)</b>
- 2HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát hình trong SGK.


- HS làm việc theo nhóm đơi.


- Một vài cặp lên trình bày kết quả.


<b>Bài 4: </b>


- Xem tranh rồi TLCH.
- Hs thực hiện yêu cầu:


+ 7 giờ 25 phút em tới trường.


+ 8 giờ 30 phút em đang học mơn
tốn.


+ 9 giờ 45 phút cơ giáo đang giảng
bài môn TNXH.


+ 11 giờ 00 phút em bắt đầu ăn trưa
tại lớp bán trú.


+ 12 giờ 15 phút em đang ngủ trưa.
- Hs trả lời.


- Hs tự liên hệ.
<b>Chính tả (tập chép)</b>


<b>CHỊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.



<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<i>c)Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. </i>


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Ổn định tổ chức (1’)</b>


- Hát chuyển tiết.


<b>B. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gv đọc: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi,
<i>trung thực.</i>


- Đọc thuộc lòng 19 chữ và tên các chữ đã
học.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả(8’)</b>
- GV đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc bài.



- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ.


+ Người chị trong bài thơ làm những việc
gì?


- HD cách trình bày:


+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài như thế nào?


+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ các khó:


- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau,
<i>chung lời hát ru.</i>


- GV quan sát sửa lỗi cho HS.


- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp.


- 2HS đọc, nhận xét.


- HS nghe.
- HS nghe.


- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
SGK.


- Chị trải chiếu, buông màn, ru


em ngủ. Chị quét sạch thềm.
- Chị đuổi gà không cho phá
vườn rau.


- Chị ngủ cùng em.


- Thơ lục bát dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3. Viết chính tả (15’)</b>
- Đọc lại bài viết.


- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


- Đọc soát lỗi.


<b>4. Chấm, chữa bài (4’)</b>


- GV chấm 5; 7 bài. Nhận xét.


<b>5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’)</b>
<b>Bài tập 2: (SGK- 27). </b>


+ Nêu yêu cầu bài?


- HD: Lựa chọn vần để điền vào chỗ trống
cho đúng nghĩa của từ.


- Yêu cầu HS làm bài, 2 hs lên bảng làm.


- Tổ chức nhận xét.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 3: (SGK- 27).</b>


- Đọc yêu cầu của bài tập.


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Tổ chức nhận xét chữa bài.


- Gv nhận xét chốt bài theo lời giải đúng.
<b>6. Củng cố dặn dò (2’)</b>


+ Bài tập chính tả giúp em phân biệt những
gì?


- Chuẩn bị bài sau: Người mẹ.
- Nhận xét giờ học.


- 1HS đọc.


- HS lắng nghe, thực hiện theo.
- HS chép bài.


- Soát lỗi trong bài viết của
mình.


<b>Bài tập 2. </b>



<b>Điền vào chỗ trống ăc / oăc?</b>
- Hs lắng nghe.


- Cả lớp làm vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay,dấu
ngoặc đơn.


<b>Bài tập 3.Tìm các từ</b>
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- HS báo cáo kết quả.
a) chung - trèo - chậu.
b) mở - bể - mũi.


- Phân biệt: ăc / oăc; tr/ch;
thanh hỏi / thanh ngã.


<i><b> </b></i>
<b>Tự nhiên & xã hội</b>


<b>Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ
hình.



- HSG: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi
các cơ quan của cơ thể…


<i>b) Kĩ năng</i>


- KN tìm kiếm xử lí thơng tin


- KN ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
<i>c) Thái độ</i>


- u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Các hình trong SGK (phóng to ).


- Tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


- Gv yêu cầu hs nêu được nội dung bài
học tiết trước.


- Gv nhận xét chung.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa “ Máu và </b>
<b>cơ quan tuần hồn” (1’)</b>



<b>b.Các hoạt động:</b>


* Hoạt động 1: (8’)Tìm hiểu về máu
- Yêu cầu hs trình bày được sơ lược về
thành phần của máu và chức năng của
huyết cầu đỏ.


? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ
chưa?


?Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn
thấy gì ở vết thương?


? Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ
thể, máu là chất lỏng hay đặc?


? Quan sát H2 máu đã được chống đông


- Hs nêu lại nội dung bài học


- Hs nhắc lại tựa bài


- Hs quan sát tranh và thảo luận


- Hs trả lời tự do


-Khi bị đứt tay hoặc trầy da, chúng
ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít
nước màu vàng chảy ra từ vết


thương.


-Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu
có dạng lỏng, để lâu máu đặc, khơ,
đông cứng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trong ống nghiệm, bạn thấy máu được
chia làm mấy phần? Đó là những phần
nào?


? Hs quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang
14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng
như thế nào?


? Máu ở những đâu trên cơ thể người?
Dựa vào đâu em biết được điều đó?
<b>GV kết luận:</b>


-Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu đỏ
và huyết cầu trắng.


-Huyết cầu đỏ còn được gọi là hồng cầu.
Có nhiệm vụ mang khí ơ-xi đi ni cơ thể
và mang khí các-bơ-níc từ các cơ quan về
phổi để thải ra ngồi.


-Huyết cầu trắng cịn được gọi là bạch
cầu, có nhiệm vụ tiêu diệt các vi trùng lạ
xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phịng
bệnh.



<b>*Hoạt động 2: (8’)Cơ quan tuần hồn</b>
- Quan sát H4,SGK cho biết:


- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?


- Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực?
- Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể
người?


-Kết luận: Cơ quan tuần hồn gồm có tim
và các mạch máu. Các mạch máu có thể đi
đến tất cả mọi nơi trong cơ thể, vì thế nó
có nhiệm vụ mang khí ơ xi và chất dinh
dưỡng đi nuôi cơ thể và chuyên chở các
chất thải, khí các-bơ-níc về thận và phổi
để thải ra ngồi.


*Hoạt động 3: (8’)Trị chơi tiếp sức


huyết tương và huyết cầu.


-Huyết cầu đỏ có dạng trịn như cái
đĩa.


-Máu ở khắp nơi trong cơ thể người,
trừ sợi tóc, móng tay vì khi ta bị
thương ở đâu ta cũng thấy có máu
chảy ra.



-Cơ quan tuần hồn gồm tim và các
mạch máu.


- Tim nằm ở phía lồng ngực phía
bên trái.


-Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ
thể: đầu, chân, tay, mình, các cơ
quan nội tạng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gv nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách
chơi


- Gv nhận xét kết luận:


<b>* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền </b>
được học hành, phát triển; Quyền được
chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh
sạch sẽ.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’) :</b>


- Gv hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới
học.


- Gv nhận xét chung tiết học.


- Lớp chia thành 2 đội, thi viết lại
tên các bộ phận của cơ thể và các


mạch máu đi tới trên hình vẽ.


- Hs nêu lại.
––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Thủ cơng</b>


<b>Bài 2: GẤP CON ẾCH (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.</i>


<i>b)Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.</i>


<i>* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch</i>
cân đối.Làm con ếch nhảy được.


<i>c)Thái độ: Yêu thích gấp hình.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


<i>-Giáo viên: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh</i>
quy trình gấp con ếch bằng giấy. GAĐT


<i>- Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).</i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.



<b>2. Các hoạt động </b>


<i><b>a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học</b></i>
sinh quan sát và nhận xét (10’):


<i>* Mục tiêu: HS quan sát nhận xét con ếch</i>
<i>gồm 3 phần: Đầu, thân và các chi.</i>


<i>* Cách tiến hành: </i>


+ Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng


-HS để đồ dùng lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

giấy và nêu câu hỏi định hướng.
- Con ếch được chia thành mấy phần?
+ Giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mẫu:


- Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía
trước.


- Phần thân phình dần rộng về phía sau.


- Hai chân trước và hai chân sau ở phía dước
thân.


- Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón
trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch.
+ Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng và


nêu lợi ích của con ếch.


<i><b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu</b></i>
(15’):


<i>* Mục tiêu: HS nắm được qui trình gấp một</i>
<i>con ếch.</i>


<i>* Cách tiến hành: </i>
- Bước 1.


+ Gấp, cắt tờ giấy hình vng.


+ Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực hiện các
cơng việc gấp, cắt giống như đã thực hiện ở
bài trước.


- Bước 2.


+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Thực hiện thao tác.


+ Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía
sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và
đỉnh C trùng với đỉnh A.


+ Lồng hai ngón tay cái vào trong lịng hình 4
kéo sang hai bên được hình 5;6;7./197/ SGV.
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con
ếch.



+ Lật hình 7 ra mặt sau được hình
8/197/SGV. Miết nhẹ theo nếp gấp để lấy nếp
gấp. Mở hai đường gấp ra.


Học sinh trình bày
Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Lật hình 9b ra mặt sau được hình 10.
Hình 11;12;13/198/ SGV.


+ Cách làm cho con ếch nhảy:


- Kéo hai chân trước con ếch dựng lên để đầu
của ếch hướng lên cao.


- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một
bước (hình 14/199).


+ Giáo viên hướng dẫn vừa thực hiện nhanh
các thao tác gấp con ếch một lần nữa để học
sinh hiểu được cách gấp, chú ý quan sát, sửa
sai và hướng dẫn lại.


<b>3. Củng cố- Dặn dò (5’):</b>


+ Dặn dò về nhà tập gấp con ếch cho thành
thạo.


+ Tiết sau chuẩn bị giấy màu để gấp con ếch.



+ Học sinh tập làm nháp con ếch
theo các bước đã hướng dẫn, lên
bảng thao tác lại các bước gấp con
ếch để cả lớp cùng quan sát và
nhận xét.


––––––––––––––––––––––––––––––––


<i><b> Ngày soạn: 19/9/2019 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 27/9/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).</i>
- Củng cố phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).


- Ơn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn
giản, giải tốn có lời văn…


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.</i>


<i>c,) Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, yêu thích mơn học.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG: Mơ hình đồng hồ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>



- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK).
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ</b>
học.


<b>2, Luyện tập (30’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


- GV sử dụng mơ hình đồng hồ, yêu cầu
HS nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách xem đồng hồ.
<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc bài tốn.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài
tốn:


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.


? Muốn biết 5 thuyền có bao nhiêu người
ta làm như thế nào?


- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến bảng nhân.


<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


- Hình có bao nhiêu quả cam.
- Muốn khoanh vào 3


1


số quả cam ta làm
như thế nào?



- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi chéo
vở kiểm tra.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Yc HS làm bài.


- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
- HS làm bài vào VBT


a, 6 giờ 15 phút.


b, 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi )
c, 9 giờ kém 15 phút.


<b>Bài 2: (VBT- 20): </b>
- Giải tốn


Tóm tắt:


1 thuyền có: 4 người
5 thuyền có: …người?
- Hs trả lời.


- Hs nêu bài toán.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.



Bài giải


Năm thuyền có số người là:
4 x 5 = 20 (người)


Đáp số: 20 người.
<b>Bài 3: (VBT- 20): </b>


Khoanh vào 3
1


số quả cam.
- HS quan sát hình.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


- 9 quả




<b>Bài 4 (VBT- 20): (Dành cho Hs NK)</b>
- Hs nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV chữa bài.


- Để điền đúng ta phải làm như thế nào?


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>



- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu
HS ghi nhớ các kiến thức đã học.


- Tính kết quả rồi mới điền dấu.
a, 3 x 5 < 3 x 6 b, 3 x 5 = 5 x 3
3 x 5 > 3 x 4 4 x 6 = 6 x 4


c, 20 : 4 > 20 : 5
20 : 4 < 20 : 2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>Tập làm văn</b>


<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một</i>
người bạn mới quen.


- Rèn kĩ năng viết: viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình .</i>
<i>c)Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình. </i>


<i><b>*TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng</b></i>
đơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG: Mẫu đơn xin nghỉ học.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Gọi Hai học sinh đọc lại đơn vào Đội
TNTP Hồ Chí Minh.


- GVnhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục</b>
đích, yêu cầu bài.


<b>2. Hướng dẫn thực hàn: (25’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu:
Khi kể về gia đình mình với một người
bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp


- Hs thực hiện yêu cầu.


- Hs lắng nghe.


<b>Bài 1(SGK-28) </b>


<b>- Hãy kể về gia đình em với một</b>
người bạn mới quen.


- Hs lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đi chơi....) chỉ cần nói ngắn gọn (5 - 7
câu) giới thiệu về các thành viên, cơng
việc.


- Gia đình em có những ai, làm cơng việc
gì?


- Tính tình mỗi người như thế nào?
- Tình cảm của mọi người ra sao?


- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình
mình trước lớp.


- Yc 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể
cho nhau nghe.


- Gọi hs kể trước lớp.


- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu
bài, lưu loát, chân thật và cho H biết
được quyền được kết bạn của các em.


chịu khó, rất yêu thương con. Mẹ tớ
thì nhàn hơn. Mẹ là giáo viên cơng
tác ở trường Tiểu học. Cịn tớ là học
sinh lớp 3A, trường Tiểu học Xuân
Sơn. Gia đình tớ rất vui vẻ và hạnh
phúc. Tớ rất yêu gia đình của mình.
- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.



- 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể
cho nhau nghe.


- Hs kể trước lớp.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi Học sinh đọc yêu cầu
- Gọi Học sinh đọc mẫu đơn.


- Trình bày trình tự của một lá đơn?
- Giáo viên lưu ý cho HS: Lí do nghỉ học
cần đúng sự thật.


- Gọi 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp
nhận xét.


- Gọi Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Một vài HS trình bày đơn của mình.
- Giáo viên nhận xét chung và cho H biết


<b>Bài 2(SGK-28).</b>


<b>- Dựa vào mẫu đơn dưới đây hãy viết</b>
một lá đơn nghỉ học:


- Hs đọc mẫu đơn.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.


Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.


Tên của đơn.


Tên người nhận đơn.


Tên người viết đơn, lớp, trường.
Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.
Ý kiến gia đình, chữ kí bố(mẹ).
Chữ kí học sinh.


- 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

được quyền của các em là được tham gia
và bày tỏ nguyện vọng của mình bằng
đơn.


<b>C. Củng cố, dặn dị (5’)</b>


- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học


- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 3</b>
<b>Phần 1: Sinh hoạt lớp</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến
lớp.



- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>


<b>1. Tổ trưởng các tổ nhận xét các mặt hoạt động trong tuần</b>
<b>2. Gv nhận xét, đánh giá</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


...
...
...
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>


...
...
...
<b>Tuyên </b>


<b>dương: ...</b>
...


<b>Phê bình:</b>


...
<b>3. Phương hướng tuần 4: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 3</b>
- Tích cực học thuộc lịng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học.


- Đi học đầy đủ, đúng giờ, khơng đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.



- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Khơng mang quà vặt và tiền đến trường.


- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các
phòng học.


- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.


––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Phần 2: Dạy an tồn giao thơng</b>
<b> Bài 3: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: HS nhận biết được GTĐB .</i>


- Biết tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại
GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.


- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách
an toàn.


<i>b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các loại đường bộ</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.</i>


<b>* Nội dung: Hệ thống GTĐB. </b>Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại
đường.


<b>III. ĐỒ DÙNG</b>



Thầy: tranh, ảnh các hệ thống đường bộ


Trò: sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>a, Hoạt động 1 (8’): Giới thiệu các loại</b>
<i>đường bộ.</i>


<i>* Mục tiêu: Học sinh nắm được hệ thống</i>
đường bộ, phân biệt được các loại
đường.


<i>* Tiến hành:</i>


- Yc HS quan sát 4 tranh, nhận xét.


? Đặc điểm, lượng xe cộ đi trên tranh 1,
2, 3.


- Yc HS thảo luận cặp đơi.
- Đại diện trình bày, bổ sung.


- GV giảng thêm về hệ thống GTĐB ở
nước ta, lấy VD địa phương về đường
trong thành phố.


- Hs quan sát tranh và thực hiện


yêu cầu.


- Hs thảo luận cặp đơi.
- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>b, Hoạt động 2(10’): </b><i>Điều kiện an toàn</i>
<i>và chưa an toàn</i>


<i>* Mục tiêu: HS phân biệt được các điều</i>
kiện an toàn và chưa an toàn của các loại
đường quốc lộ với người tham gia giao
thông.


<i>* Tiến hành:</i>


- Yc hs thảo luận nhóm và trả lời.


? Theo em điều kiện nào bảo đảm ATGT
cho những con đường trên đường tỉnh,
huyện (đơ thị).


- Gọi đại diện nhóm báo cáo.


? Tại sao đường có đủ điều kiện như vậy
lại hay xảy ra tai nạn.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà ghi nhớ những quy định về giao


thông đường bộ.


Tranh 4: Đường xã.


- Hs thảo luận và trả lời.


- Đường phẳng rộng để các xe
tránh nhau.


- Có giải phân cáh và vạch kẻ
đường phân các làn xe chạy.


- Có cọc tiêu biển báo hiệu giao
thông.


- Đại diện nhóm báo cáo.


-> ý thức của người tham gia giao
thơng không chấp hành đúng luật.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×