Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.43 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Soạn : /01/2021
Giảng : /01/2021
<b>Tiết theo PPCT: 43</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>
<b>1.Kiến thức</b>
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
- Củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT
<b>2.Kỹ năng</b>
- Kỹ năng phân tích và giải tốn dạng làm chung làm riêng, vịi nước chảy
- Kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng suy luận logic
<i><b> </b></i><b>3. Tư duy</b><i><b>:</b></i> Sáng tạo, độc lập, phân tích.
<b>4. Thái độ</b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
<b>5. Định hướng năng lực:</b>
- Năng lực tự học:có ý thức xây dựng bài, chuẩn bị bài
- Năng lực giao tiếp: trả lời câu hỏi
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: trình bày lời giải
- Năng lực hợp tác: trao đổi
<b>III. Chuẩn bị </b>
<b>- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.</b>
<b>- HS : vở, nháp </b>
<b>III. Phương pháp: </b>
<b>- Đàm thoại, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, tổng hợp </b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i><b> (1') Kiểm tra sĩ số lớp, trực nhật.</b>
<b>2. Giảng bài mới</b>
- Mục tiêu : HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên
quan.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: hs lên bảng trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: SGK ; thước thẳng,
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
*HS1: Chữa bài 28 (sgk22)
HS2: Chữa bài 30 (sgk22)
? BT thuộc dạng toán nào?
*HS dưới lớp nhắc lại các bước
giải bài toán bằng cách lập hệ pt
và nghiên cứu VD3 (sgk-22)
2HS đồng thời lên bảng
* Bài 28 (SGK - 22)
Gọi số lớn là x, đk: x N; x > 124
Số nhỏ là y đk: y N; y > 124
Theo bài ra tổng 2 số = 1006
=> pt: x + y = 1006 (1)
Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được
thương là 2, dư 124 vậy ta có phương trình:
x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) có hệ PT:
x + y = 1006
x = 2y + 124
<=> x + y = 1006 <=> x = 712
x – 2y = 124 y = 294
Gọi quãng đường đi từ A->B là x km đk: x >
0
Thời gian dự định đi từ A-> B là y (h) đk: y >
1
Thời gian đi từ A-> B với vận tốc là 35k/h là:
y+2(h)
Thời gian đi từ A-> với vận tốc là 80km/h là:
y-1
Do qng đường khơng đổi vậy ta có hệ pt:
x = 35 (y + 2) <=> x = 350
x = 50(y - 1) y = 8
Vậy quãng đường từ A đến B là: 350km
Với thời gian xuất phát từ A là:
12 – 8 = 4 (giờ sáng)
<i><b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b></i>
<b>2.1.Ví dụ 3</b>
TMĐK
- Mục tiêu: HS thực hiện được bài toán VD3 (sgk - 22) đúng theo các bước giải
tốn bằng cách lập hệ pt
+ Phân tích bài được
+ Thực hiện giải được
- Thời gian: 20 phút
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương pháp:Gợi mở, vấn đáp, phân tích, thuyết trình và thực hành.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu, phấn màu, thước kẻ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
GV: Chúng ta vừa nghiên cứu ví dụ 3.
Hãy nêu tóm tắt nội dung ví dụ 3.
? Bài tốn có những đại lượng nào?
? Cùng một khối lượng cơng việc, giữa
thời gian hồn thành và năng suất là hai
đại lượng có quan hệ như thế nào?
? Nêu cách chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn ?
? Từ giải thiết 2 đội làm trong 24 ngày thì
xong cả đoạn đường và được xem là là
xong 1 công việc.
? 1 ngày 2 đội làm chung được bao nhiêu
phần công việc.
GV: Tương tự số phần côngviệc mà mỗi
đội làm trong 1 ngày và số ngày hồn
GV: Vậy ta có thể trình bàt bài toán như
thế nào ?
G: Đưa bảng phân tích và yêu cầu học
sinh nêu cách điền
T/g(ngày) N/suất
Đội A x 1
<i>x</i>
Đội B y 1
<i>y</i>
Hai đội 24 1
24
GV : Cho HS làm bài ?1
? Lập phương trình biểu thị năng suất một
ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ?
<b>-HS tóm tắt bài tốn</b>
Bài tốn có đại lượng thời gian
HTCV và năng suất.
Hai đại lượng là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
Chọn ẩn gíán tiếp
<b>Giải:</b>
Gọi thời gian đội A làm một mình
hồn thành cơng việc là x (ngày, x >
24)
Và thời gian đội B làm một mình
hồn thành cơng việc là y (ngày, y >
24)
Trong 1 ngày đội A làm được
(c/việc)
Trong 1 ngày đội B làm được
(c/việc)
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B
nên ta có p/trình:
(1)
Hai đội làm chung 24 ngày thì hồn
thành CV nên một ngày hai đội làm
được
? Tính công việc đội A làm trong một
ngày, đội B làm trong một ngày và cả hai
đội làm trong một ngày, từ đó lập phương
trình?
? Giải hệ phương trình thu được bằng cách
đặt ẩn phụ ?
? Giải hệ phương trình bằng cách khác:
1
<i>x</i>=
3
2.
1
<i>y</i>
1
<i>x</i>+
1
<i>y</i>=
1
24
¿
{<sub>¿ ¿ ¿</sub>
¿
1
<i>x</i>−
3
2.
1
<i>y</i>=0
1
<i>x</i>+
1
<i>y</i>=
Trừ từng vế hai ptr của hệ ta được:
<sub> y = 60</sub>
Thay y = 60 vào (2) ta được x = 40
? Đối chiếu ĐK của ẩn và KL ?
GV : Chốt lại cách giải. Ngồi cách giải
trên cịn cách giải nào khác.
GV ; đó chính là nội dung bài ?2
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài tập ?2
? Đọc yêu cầu của ?2
? Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn ?
G: Đưa bảng phân tích và yêu cầu học
sinh điền.
T/g(ngày) N/suất
Đội A 1
<i>x</i>
x
Đội B 1
<i>y</i>
y
Hai đội 24 x + y
? Lập phương trình biểu thị mối quan hệ
giữa các đại lượng ?
? Lập và giải hệ phương trình thu được ?
? Nhận xét, chữa bài ?
? Em có nhận xét gì về cách giải này?
HS:Đây là cách chọn ẩn gián tiếp nhưng
hệ p/tr lập và giải đơn giản hơn. Cần chú ý
p/trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
1
<i>x</i>=
3
2.
1
<i>y</i>
<b>Bài ?1/SGK Giải hệ phương trình(I)</b>
1
<i>x</i>=
3
2.
1
<i>y</i>
1
<i>x</i>+
1
<i>y</i>=
1
24
¿
{<sub>¿ ¿ ¿</sub>
¿
1
<i>x</i>−
3
trở thành:
<i>u</i>−3
2.<i>v</i>=0
<i>u</i>+<i>v</i>= 1
24
{¿ ¿ ¿
¿
<i>u</i>= 1
40
<i>v</i>= 1
60
¿
{¿ ¿ ¿
¿
(TMĐK)
Vậy
(TMĐK)
Trả lời: Đội A làm riêng thì hồn
thành CV trong 40 ngày; Đội B làm
riêng thì
hồn thành CV trong 60 ngày.
<b>Bài ?2/SGK – 23. Giải bài toán bằng</b>
cách khác.
để trả lời bài tốn, phải xem bài tốn hỏi
gì để trả lời theo đúng yêu cầu.
G: Nhấn mạnh khi lập phương trình dạng
tốn làm chung làm riêng khơng được
cộng thời gian mà chỉ được cộng năng
suất; năng suất và thời gian là hai đại
lượng nghịch đảo nhau
ngày của đội B là y (CV/ngày ; y >
0)
Năng suất một ngày đội A làm gấp
rưỡi đội B nên ta có p/tr: x =
y (1)
Hai đội làm chung 24 ngày thì hồn
thành CV, nên một ngày hai đội làm
được
p/trình: x + y =
Từ (1)và(2) ta có hệ ptr
<i>x</i>=3
2. <i>y</i>
<i>x</i>+ <i>y</i>= 1
24
¿
{¿ ¿ ¿
<i>x</i>−3
2.<i>y</i>=0
<i>x</i>+<i>y</i>= 1
24
¿
{¿ ¿ ¿
¿
<i>x</i>= 1
40
<i>y</i>= 1
60
¿
{¿ ¿ ¿
¿
(TMĐK)
Vậy: Đội A làm riêng thì hồn thành
CV trong 40 ngày; Đội B làm riêng
thì
hồn thành CV trong 60 ngày.
Nhận xét: Giải cách 2 nhanh hơn và
đơn giản hơn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b> </b></i><b>Luyện tập</b>
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học về giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình để giải bài tập 32.
- Thời gian: 10 phút
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
.
? Cho biết dạng tốn? Có giống tốn
làm chung, làm riêng khơng? (tương
tự).
? Vậy ta có thể áp dụng bài tốn trên
vào bài này được khơng?
.
Dựa vào bảng tóm tắt hãy trình bày lời
? Chọn ẩn, ĐK.
? 1h cả 2 vòi cùng chảy được?
? 1h vòi I chảy được là?
? 1h vòi II chảy được là?
=> PT (1)
? Sau 9h vòi I chảy được?
? Sau
6
5 <sub>(h) cả 2 vòi chảy được?</sub>
Lập hệ pt
Bài 32 – sgk trang 23
*HS1: Đọc bài trên máy chiếu
- dạng tốn chung riêng
*HS2: Tóm tắt bài bằng cách kẻ bảng
Thời gian
chảy đầy bể
Năng suất
2 vòi 24
5 <sub>(h)</sub>
5
24 <sub> (bể)</sub>
Vòi I x (h) 1
<i>x</i> <sub> (bể)</sub>
Vòi II y (h) 1
<i>y</i> <sub> (bể)</sub>
*HS3: Lên giải
<b>* Lời giải:</b>
Gọi thời gian để vịi I chảy một mình
đầy bể là x(h), đk: x >
24
5
Thời gian để vòi II chảy đầy bể một
mình là y(h), đk: y >
24
5
1h cả 2 vòi cùng chảy sẽ được
1
24
5
= 5
24
bể
1h vòi I chảy được:
1
<i>x</i> <sub> (bể)</sub>
1h vòi II chảy được:
1
<i>y</i> <sub> (bể)</sub>
Ta có pt:
1
<i>x</i> <sub> + </sub>
1
<i>y</i> <sub> = </sub>
5
24 <sub> (1)</sub>
Sau 9h vòi I chảy được: 9.
1
<i>x</i> <sub> = </sub>
9
<i>x</i>
(bể)
Sau
6
6
5.
5
24=
1
4 <sub> (bể)</sub>
Vậy ta pt:
9
<i>x</i> <sub> + </sub>
1
4 <sub> = 1 (2)</sub>
Từ (1) và (2) có hệ pt:
HS: Giải hệ pt này bằng cách nào? HS
trả lời miệng. Trả lời
1
<i>x</i> <sub> + </sub>
1
<i>y</i> <sub> = </sub>
5
24 <sub> <=> ... x =</sub>
12
9
<i>x</i> <sub> + </sub>
1
4 <sub> = 1 y = 8 </sub>
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vịi thứ 2
thì sau 8h sẽ đầy bể
<b>Hoạt động 4. Củng cố:</b>
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, khái quát
- Phương tiện: SGK ; Máy chiếu, phấn màu
- Nhắc lại nội dung bài học hôm nay
+ Rẽn kĩ năng củng cố giải bài toán bằng cách lập hệ pt
+ Dạng toán làm chung, làm riêng (toán cơng việc) bài tốn 2 vịi nước chảy
- 2 dạng này có những đại lượng nào cần biểu diễn: Lượng cơng việc, thời
gian hồn thành, năng suất.
<b>Hoạt động 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Thuyết trình.
*Về nhà:
<i><b>1.Bài học</b></i>: NSlao động =
<i>TKLCV</i>
<i>TTGHTCV</i> <sub>( TKLCV: tổng khối lượng công việc;</sub>
TTGHTCV: Tổng thời gian hồn thành
cơng việc)
<i><b>2.Bài tập :</b></i> Bài 32-> 35/SGK - 24
<i><b>3.Bổ sung:</b></i> Làm bài tập và cách giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình.
<b>V</b>
<b> . Rút kinh nghiệm</b>