Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN 5TUAN 34LIENGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.97 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦ

N

34:



<i>Thứ 2 ngày 2 tháng 5 năm 2012</i>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>


LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài


- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của
Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ


<i>Sang năm con lên bảy </i>và trả lời các câu
hỏi:


+ <i>Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta</i>
<i>lớn lên ? </i>



+ <i>Bài thơ nói với các em điều gì ?</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài:</i>


- GV giới thiệu


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</i>
<i>bài: </i>


<i>a)Luyện đọc:</i>


+ Một HS giỏi đọc tồn bài.


+ Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện
sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện


<i>Không gia đình</i> của tác giả người Pháp
Héc-to Ma-lô - một tác phẩm được trẻ em
và người lớn trên toàn thế giới yêu thích.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài: <i>ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí,</i>
<i>sao nhãng.</i>


- GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: <i></i>
<i>Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi</i>, cho HS cả lớp nhìn
bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.


- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau
đọc 3 đoạn của bài (2 lượt):



- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
cho HS.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ


- 2 HS trình bày:


- HS quan sát tranh minh họa bài đọc
trong SGK, nói về tranh.


- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
-đọc khẽ.


- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lượt 1: luyện phát âm từ khó.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ



- HS luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn,
điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con
chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ,
cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học
khơng và nhận được lời đáp của cậu); lời
đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.


<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


- <i>Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế</i>
<i>nào ?</i>


- <i>Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?</i>


- <i>Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác</i>
<i>nhau thế nào ?</i>


- <i>Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một</i>
<i>cậu bé rất hiếu học</i>.


<i>- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về</i>
<i>quyền học tập của trẻ em ?</i>


<i>c) Luyện đọc lại:</i>


- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc


của GV.


+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy
trò đi hát rong kiếm sống.


+ Lớp học rất đặc biệt: Học trị là
Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những
miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ
mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp
học ở trên đường đi.


+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên.
Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn
Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó khơng
bao giờ qn.


+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai,
bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí
học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ,
chuyển sang học nhạc, trong khi
Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.


- HS thảo luận nhóm 4:


Ÿ Lúc nào trong <i>túi Rê-mi cũng đầy</i>
<i>những miếng gỗ dẹp</i>, chẳng bao lâu
Rê-mi đã <i>thuộc tất cả các chữ cái</i>.



Ÿ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết


đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi


<i>khơng dám sao nhãng một phút nào</i>


nên ít lâu sau đã đọc được.


Ÿ Khi thầy hỏi có thích học hát


khơng, Rê-mi trả lời: <i>Đấy là điều con</i>
<i>thích nhất</i>…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.


- GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm đoạn


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của
truyện.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm
đọc tồn truyện <i>Khơng gia đình</i>.


- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.



- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ
Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi


<b>Toán</b>

LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết giải bài toán về chuyển động đều.


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Co Hs nêu cơng thức tính vận tốc, quãng
đường, thời gian.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<i>2.2. Luyện tập:</i>


<b>Bài 1:</b> GV u cầu HS vận dụng được cơng
thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian


để giải bài toán. GV cho HS tự làm bài. Sau
đó, GV chữa bài.


<b>Bài 2:</b>


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- HS nêu


- HS lắng nghe.


- HS lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.


<i>Bài giải</i>


a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:


120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.


Qđường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)



c)Thời gian người đó đi bộ là:


6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.


<i>Đáp số:</i> a) 48 km/giờ; b) 7,5 km;
c) 1 giờ 12 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS trình bày, cả lớp nhận xét.


<i>Bài giải</i>


Vận tốc của ô tô là:


90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:


60 : 2 = 30 (km/giờ)


Thời gian xe máy đi qđường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Bài 3:</b> GV hướng dẫn HS đây là dạng
toán “chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý
để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng
độ dài quãng đường AB chia cho thời gian
đi để gặp nhau”. Sau đó, dựa vào bài tốn
“Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
để tính vận tốc của ơ tơ đi từ A và ô tô đi từ


B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.


3 – 1,5 = 1,5 (giờ)


<i>Đáp số:</i> 1,5 giờ
- Làm vở:


<i>Bài giải</i>


Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:


90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:


90 – 54 = 36 (km/giờ)


<i>Đáp số: </i>54 km/giờ; 36 km/giờ


<b>Kể chuyện:</b>


KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA



<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu
nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.


- Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi;
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về việc
gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<i>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề</i>


<i>bài:</i>


- GV cho một HS đọc 2 đề bài.


- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã
viết trên bảng lớp.


- 1 HS KC trước lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS phân tích:


1) <i>Kể một câu chuyện mà em biết về</i>
<i>việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội</i>
<i>chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,
2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ
những hành động, hoạt động nào thể hiện
sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình,
nhà trường và xã hội; những cơng tác xã
hội nào thiếu nhi trường tham gia.


- GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK
giúp các em rất nhiều khả năng tìm được
câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như
thế nào theo lời dặn của GV; mời 1 số HS
tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.



- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách
gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.


<i>3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện:</i>


<i>a) KC theo nhóm:</i>


- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


<i>b) Thi KC trước lớp:</i>


- GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp.
Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét, bình chọn HS có câu
chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất
trong tiết học.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân.



- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.


- HS lập dàn ý câu chuyện mình kể vào
nháp.


- HS trao đổi nhóm 2.


- HS thi KC trước lớp, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp
dẫn nhất trong tiết học.


<b>Buổi chiều GĐ-BD Tốn:</b>


LUYỆN: GIẢI TỐN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển
động đều.


- Biết đổi đơn vị đo thời gian.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu quy tắc, cơng thức tính vận tốc,
quãng đường, thời gian.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 1:</b> Viết số đo thích hợp vào ô trống


VT(v) 15km/giờ 6km/giờ


Q. Đ(s) 100km 12km


T.G (t) 2giờ30ph 30 phút
- Gọi học sinh nêu cách tính v, s, t


<b>Bài 2: </b> Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ
tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120
km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là
2,5 giờ, vận tốc ôtô thứ nhất gấp 2 lần vận
tốc ô tô thứ 2. Hỏi ô tô thứ nhất đến trước ô
tô thứ 2 bao lâu?



<b>Bài 3: </b> Hai ô tô xuất phát từ A và B và đi
ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp
nhau. Quãng đường AB dài 162 km.


a. Tìm vận tốc của mỗi ô tô biết vận tốc của
ô tô đi từ A bằng vận tốc của ô tô đi từ B.
b. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bổ sung.


- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
- Chữa bài nếu sai.


KQ: 2 giờ 30 phút


- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.


Bài giải:


a) Tổng vận tốc của 2 ô tô là:


162 : 2 = 81(km)


Vận tốc của ô tô đi từ A là:


81 : (4 + 5) x 4 =36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô thứ 2 là:


81 - 36 = 45 (km / giờ)
b) Điểm gặp nhau cách A là:
36 x 2 = 72( km)


Đáp số: a) 36 km/giờ và 45 km/giờ
b) 72 km


<b>GĐ-BD Tiếng Việt</b>

<b>:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 33



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Má nuôi tôi


- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc bài: Má nuôi tôi.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung


<b>Bài 2: </b>


-Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn
câu trả lời đúng.


- Gọi học sinh nêu đáp án.
- GV nêu đáp án




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 2HS đọc bài
- HS tóm tắt


- Nhận xét, bổ sung


- Học sinh làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu a (Ý 3) Câu b (Ý 2)


Câu c (Ý 1) Câu d (Ý 1) Câu e (Ý 2)



<b>Bài 3: </b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu


- Yêu cầu HS suy nghĩ để xác định đúng tác
dụng của dấu ngoặc kép.


- Kết luận, cho điểm
* Đáp án:


a) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
b) Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật


c) Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt
d) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật


<b>3.Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- Học sinh nêu


- Học sinh làm bài vào vở
- Trình bày bài làm


- Nhận xét, bổ sung


<b>Đạo đức</b>



DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:



TÌM HIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN XÃ EM



<b>I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh:</b>


- Nêu được một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.


- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.


<i><b> </b></i><b>* GDBVMT: </b>Mức độ tích hợp tồn phần:


+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên (phù hợp với khả năng)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu biện pháp bảo vệ môi trường ở xã em.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Nội dung bài mới:</b>



<i>2.1. Giới thiệu bài: </i>


- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
<i>2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tài nguyên</i>
thiên nhiên ở xã em


* Bước 1: Thảo luận nhóm 4.


- Yêu cầu các nhóm kể các loại tài nguyên có
ở xã em


* Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 3:


- 2, 3HS


- HS làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, kết luận


<i>*Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ tài nguyên</i>
thiên nhiên:


* Bước 1: Làm việc theo nhóm 2


+ 2 HS nói cho nhau nghe về biện pháp bảo


vệ tài nguyên thiên nhiên.


* Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Mời đại diện các nhóm nêu trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học bài; ôn tập CB kiểm tra.


- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS đọc lại các thơng tin cần biết
trong bài


<i>Thứ 3 ngày 2 tháng 5 năm 2012</i>
<b>Buổi sáng</b> <b>Luyện từ và câu:</b>


ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố giúp học sinh nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Biết điền đúng dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.


<b>2. Bài mới: </b><i>Làm bài tập ở vở ôn luyện TV</i>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài
- Nhận xét và ghi điểm.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 2 em đọc nội dung bài


- Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào
vở bài tập.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài


<b>3.</b>


<b> Củng cố:</b>



- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,
HS khác nhận xét.


* Điền dấu ngoặc kép vào những
chỗ thích hợp


- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,
gọi HS khác nhận xét


<b> Tốn</b>

LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết giải bài tốn có nội dung hình học.


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3(a, b). HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính
chu vi và diện tích các hình.



<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<i>2.2. Luyện tập</i>
<b> Bài 1:</b>


- Một HS đọc yêu cầu


+ Bài toán cho những gì ? yêu cầu tìm gì ?
- Nêu cách giải bài toán.


- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>* Bài 2: </b>


- Mời HS đọc yêu cầu


- GV hướng dẫn HS làm bài.


+ Bài tốn cho những gì? u cầu tìm gì ?
- Nêu cách giải bài tốn.


- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.


- HS nêu qui tắc và công thức



- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời


- 1HS nêu cách giải.


- HS làm bài, 1HS lên bảng giải


<i>Bài giải</i>


Chiều rộng nền nhà là:
8 x


3


4<sub> = 6 (m)</sub>


Diện tích nền nhà:


8 x 6 = 48 (m2<sub>) = 4800 (dm</sub>2<sub>) </sub>


Dtích 1 viên gạch hvng cạnh 4 dm:
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>


Số viên gạch cần mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:


20000 x 300 = 6000000 (đồng)



<i>Đáp số:</i> 6000000 đồng
- 2HS đọc


- HS trả lời


- 1HS nêu cách giải.
- HS làm bài:


<i>Bài giải</i>


a) Cạnh mảnh đất hình vng là:
96 : 4 = 24 (m)


Diện tích mảnh đất hình vng (hay
diện tích mảnh đất hình thang) là:


24 x 24 = 576 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:


36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:


(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:


72 – 41 = 31 (m)



<i>Đáp số:</i> a) Chiều cao: 16 m;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3: </b>


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS nhắc lại tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật, hình vng.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ơn kiến
thức vừa ôn tập.


- 2HS đọc


- 1HS nêu cách giải.


- HS làm bài, 1HS lên bảng giải


<i>Bài giải</i>


a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 x 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:



(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2<sub>)</sub>


c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:


28 x 14 : 2 = 196 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2<sub>)</sub>


<i>Đáp số:</i> a) 224 cm; b) 1568 cm2<sub>; </sub>


c) 784 cm2<sub> </sub>


<b> Khoa học:</b>


TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN


MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.


KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra
những ngun nhân mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm.



- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống mơi trường
khơng khí và nước bị hủy hoại.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân,
cộng đồng trong việc bảo vệ mơi trường khơng khí và nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất
trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<i>2.1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</i>


- HS trình bày, HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thơng
tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra


những nguyên nhân mơi trường khơng khí
và nước bị ơ nhiễm.


<i>* Mục tiêu:</i> HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc mơi trường khơng khí
và nước bị ơ nhiễm.


<i>* Cách tiến hành:</i>


Bước 1:


- GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình làm các cơng việc sau:
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo
luận câu hỏi: <i>Nêu ngun nhân dẫn đến</i>
<i>việc làm ơ nhiễm khơng khí và nước.</i>


- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo
luận câu hỏi:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại
dương bị rò rỉ ?


+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang
139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan
giữa ơ nhiễm mơi trường khơng khí với ơ
nhiễm mơi trường đất và nước.


Bước 2:



- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.


- GV kết luận: Có nhiều ngun nhân dẫn
đến ơ nhiễm môi trường khơng khí và
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển
của các ngành công nghiệp khai thác tài
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.


<i>2.3.Hoạt động 2: Thảo luận</i>


KNS*:- Kĩ năng phê phán, bình luận phù
hợp khi thấy tình huống mơi trường khơng
khí và nước bị hủy hoại.


<i>* Mục tiêu:</i> Giúp HS:


- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân
gây ra ô nhiễm mơi trường khơng khí và
nước ở địa phương.


- Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm khơng
khí và nước .


<i>* Cách tiến hành:</i>


Bước 1:



- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của người dân


- Làm việc theo nhóm 4.


* Làm việc cả lớp.


- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung:


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

địa phương dẫn đến việc gây ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và nước.


+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí
và nước.


Bước 2:


- GV u cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.


- GV kết luận.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
với bản thân và tuyên truyền tới người


thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường khơng khí và nước.


- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các
thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo
vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “<i>Một số</i>
<i>biện pháp bảo vệ môi trường</i>”.


- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


- HS lắng nghe.


- Thực hiện theo lời dặn.


<b>Buổi chiều T H Toán:</b>


TIẾT 1- TUẦN 33



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố tính diện tích, thể tích của một số hình đã học.
- HS biết thực hành tính các bài tốn có nội dung thực tế.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích
cách hình đã học.


- Nhận xét.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh nêu cách tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh đọc đề toán
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh nhận xét, sửa sai
- GV kết luận


Đáp số: 91125cm và 10125 cm


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự giải.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.




- HS nêu.


- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng
- Chữa bài nếu sai.


KQ: 680 cm; 1430cm và 3187,5cm
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét, cho điểm.
Đáp số: 324 cm và 288 cm


<b>Bài 4: </b> <i>Dành cho HS khá</i>


- Yêu cầu HS tự đọc đề và suy nghĩ chọn ý
trả lời đúng.


- Chữa bài.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- Nêu câu trả lời và giải thích.


ĐA: B. Hình 2


<b>Thể dục</b>


TRỊ CHƠI"NHẢY Ơ TIẾP SỨC"VÀ"DẪN BĨNG"



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>- Chơi hai trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" và "Dẫn bóng". YC tham gia vào trị chơi
tương đối chủ động, tích cực.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> </b>- Sân tập sạch sẽ<b>, </b>an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi, bóng ném.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


<b>1. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân
trường.


- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng vai, cổ
tay.



- Ơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


<b>2. Cơ bản:</b>


* Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".


- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi,
cho 1-2 HS lên làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, sau
đó chơi chính thức.


* Trị chơi"Dẫn bóng".


Tương tự như cách nêu ở trên.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


X X X
<sub></sub>


X X Xo ---> <sub></sub>
X X Xo ---> <sub></sub>
X X Xo ---> <sub></sub>
<sub></sub>



1 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Kết thúc:</b>


- Đi thường theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và
hát.


- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trị chơi "Số chẳn, số lẻ".


- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu cá nhân.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>




<i>Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2012</i>
<b>Buổi sáng</b> <b>Tập đọc:</b>


NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm
hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.



- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài


<i>Lớp học trên đường </i>và trả lời các câu
hỏi:


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>


- GV giới thiệu.


<i>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</i>
<i>bài: </i>


<i>a)Luyện đọc:</i>


- GV yêu cầu:



+ Một HS giỏi đọc toàn bài thơ.


- Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc
một số dòng thơ khá liền mạch theo cách
vắt dòng cho trọn ý câu thơ.


- Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần
chú thích và giải nghĩa sau bài: <i>sáng</i>
<i>suốt, lặng người, vô nghĩa.</i>


- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: <i></i>
<i>Pô-pốp</i> – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng;
giới thiệu: Pô-pốp.


- 2 HS đọc và trả lời.


- HS lắng nghe và quan sát tranh minh
họa bài đọc trong SGK.


- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và
luyện phát âm từ khó.


- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và


một HS đọc phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.


<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


- <i>Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh”</i>
<i>trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh”</i>
<i>được viết hoa ?</i>


<i>- Cảm giác thích thú của vị khách về</i>
<i>phòng tranh được bộc lộ qua những chi</i>
<i>tiết nào ?</i>


<i>- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ</i>
<i>nghĩnh ?</i>


<i>- Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa</i>
<i>đựng những điều gì sâu sắc ?</i> <i>Vì sao các</i>
<i>bạn vẽ đầu phi cơng vũ trụ rất to ? Khi</i>
<i>vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già</i>
<i>khuôn mặt, một nửa số sao trời được tơ</i>
<i>trong đơi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao</i>
<i>các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều</i>
<i>quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là</i>
<i>những đứa trẻ lớn ?</i>


<i>- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?</i>


<i>- Ba dịng thơ cuối là lời nói của ai ?</i>


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.
+ Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ
lịng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp
đã lần được phong tặng danh hiệu Anh
hùng Liên Xô.


+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo
hức: <i> Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn</i>
<i>xem !</i>


+ Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên,
vui sướng: <i>Có ở đâu đầu tơi to được</i>
<i>thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật :</i>
<i>Trong đơi mắt chiếm nửa già khuôn mặt</i>
<i>– Các em tô lên một nửa số sao trời !</i>


+ Qua vẻ mặt: <i>vừa xem vừa sung sướng</i>
<i>mỉm cười</i>.


+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn
vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to –
Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,


trong đó tơ rất nhiều sao trời – Ngựa
xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong
lửa – Mọi người đều quàng khăn đỏ
-Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn
– hơn.


+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói Anh rất thơng minh. / Vẽ
đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời,
các bạn muốn nói mơ ước chinh phục
các vì sao của Anh rất lớn. / Vẽ cả thế
giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là
những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện
mong muốn người lớn gần gũi với trẻ
em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ
em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu đươc
trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người
lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thơi…
+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em
ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của
đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi
hoạt động của người lớn trở nên có ý
nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn
lên, chinh phục những đỉnh cao.


<i>c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:</i>



- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc
diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS
thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng
giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc
nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn
tượng.


- GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ,
cả bài thơ.


- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài
thơ.


- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà
HTL những câu thơ, khổ thơ các em
thích.


Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vơ nghĩa. / Vì trẻ em,
mọi hoạt động của người lớn trở nên có
ý nghĩa.



- HS lắng nghe.


- 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.


- Miệng.
- Thi đua.


- Tình cảm yêu mến và trân trọng của
người lớn đối với trẻ em.


<b>Toán</b>


ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu


vi và diện tích các hình.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<i>2.2. Luyện tập</i>


- 2-3 HS nêu quy tắc và công thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 1: </b>


- Một HS đọc yêu cầu
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi
cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.


<b>Bài 2a:</b>


- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.


- Cả lớp cùng GV nhận xét.



<b>Bài 3:</b>


- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà xem lại bài.


- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm


- HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Làm bảng:


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
KQ : C. 25 học sinh.





<b>Tập làm văn</b>


TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp).


- Phiếu để HS thống kê các lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<b>2. GV nhận xét chung về kết quả bài</b>
<b>viết của cả lớp:</b>


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài
của tiết <i>Kiểm tra viết (Tả cảnh)</i> (tuần 32);


một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý…


<i>a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của</i>
<i>cả lớp</i>


- Những ưu điểm chính.


+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả
một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng
đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một


- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

khu vui chơi, giải trí).


+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng).


Nêu một vài ví dụ cụ thể.


- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví
dụ.


<i>b) Thơng báo điểm số cụ thể </i>
<b>3. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>


- GV trả bài cho từng HS.



<i>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng
phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên
bảng. GV chữa lại cho đúng.


<i>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</i>


- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV,
phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi.
Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc
sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<i>c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn</i>
<i>văn, bài văn hay</i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.



<i>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay</i>
<i>hơn</i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn
viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn
viết hay.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những
HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên
lớp.


- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn.


- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.


- HS lắng nghe.


- HS trao đổi, thảo luận.


- HS chọn và viết lại đoạn văn.



- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Ơng tơi” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài</b>
tập.


- Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Trả bài tiết trước, nhận xét


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc bài: Ơng tơi


-u cầu HS thảo luận nhóm đơi để chọn
câu trả lời đúng


- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét.
- GV kết luận, nêu đáp án.


<b>Bài 2: </b>



- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh viết.
- Gọi một số em đọc bài.
- GV kết luận, cho điểm.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học



- Lắng nghe
- 1HS đọc bài.


- 2 em một bàn thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.


- Học sinh viết bài vào vở.


- 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh
khác nhận xét.


<b> </b>


<b>T H Toán:</b>

TIẾT 2- TUẦN 33




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> - Củng cố giúp học sinh nắm vững một số dạng toán đã học.</b>


- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi học sinh nêu cách tìm số trung bình
cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi học sinh đọc đề toán.


-Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm
-Yêu cầu học sinh tự làm bài


Đáp số: 16 hs; 17 hs; 33 hs


<b>Bài 2: </b>


- Cách làm tương tự


Bài giải
Số nữ của đội đó là:




- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu


- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng
- Chữa bài nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(50 - 6 ) : 2 = 22 (người)


Số nam của đội đó là: 22 + 6 = 28 (người)
Đáp số: 22 người và 28 người


<b>Bài 3</b>: <b> </b>


- Gọi học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh nêu cách giải
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài, nêu kết quả: 600 ha


<b>Bài 4: </b>


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.



-Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả
- GV chữa bài


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
+ Tính tổng số phần bằng nhau


+ Tính số héc- ta đất trồng cây lấy gỗ
- 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Đố vui


- Hình D


<b>Kĩ thuật:</b>


LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN

( T2)



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cần phải:</b>


- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được một mơ hình tự chọn.


<i><b>*Với học sinh khéo tay: </b></i>Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn;
Có thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>



- HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- GV: Mẫu xe chở hàng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Giới thiệu bài:</b>


- Nêu MT, YC tiết học


<b>2.Bài mới:</b>


<i>a)Hoạt động1: HS chọn mơ hình lắp ghép</i>


- GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1
mơ hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc
tự sưu tầm.


- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ
mơ hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ
tự sưu tầm.


<i>b)Một số mẫu:</i>


- Lắp máy bừa. Lắp băng chuyền


<b>3. Đánh giá:</b>



- Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm
thực hành theo các yêu cầu sau:


+ Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian
quy định.


+ Lắp đúng quy trình kỹ thuật


+ Mơ hình được lắp chắc chắn, khơng xộc


- HS tự chọn mơ hình lắp ghép trong
SGK


- HS nghiên cứu kỹ mơ hình lắp
ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

xệch.


<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>


- HS nhắc lại những mẫu đã lắp
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.


<i>Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2012</i>
<b>Toán</b>


LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính.


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 VÀ bài 3; <i>HSKG làm bài tập còn lại.</i>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình
thang.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<i>2.2. Luyện tập</i>
<b>Bài 1: </b>


- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài.


<b>Bài 2:</b>



- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.


<b>Bài 3: </b>


- Một HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


- 2 -3 HS nêu quy tắc.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính vào vở.


a) 85793 – 40667 = 45126
b)


84
100<sub> - </sub>


59
100<sub> = </sub>


25
100<sub> = </sub>



1
4


c) 325,97 + 190 = 515,97
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính vào vở.


a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7


x = 7 – 3,5
x = 3,5
b) x = 13,6
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào
vở.


<i>Bài giải</i>


Độ dài đáy lớn của mảnh đất hthang là:
150 x


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>* Bài 4:</b>



- Một HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi
giải. Sau đó.


- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.


- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>* Bài 5:</b>


- Mời HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x


2


5<sub> = 100 (m)</sub>


Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m2<sub>)</sub>



20000 m2<sub> = 2 ha</sub>
<i>Đáp số: </i>20000 m2<sub> ; </sub> <sub>2 ha</sub>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm
trình bày kết quả.


<i>Bài giải</i>


Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du
lịch là:


8 - 6 = 2 (giờ)


Qđường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90 (km)


Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô
chở hàng là:


60 – 45 = 15 (km)


Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô
chở hàng là:


90 : 15 = 6 (giờ)


Ơ tơ du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:


8 + 6 = 14 (giờ)


<i>Đáp số: </i>14 giờ hay 2 giờ chiều
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm vở


4


<i>x</i><sub> = </sub>


1
5<sub> hay </sub>


4


<i>x</i><sub> = </sub>


1 4
5 4


<i>x</i>


<i>x</i> <sub>; tức là: </sub>


4


<i>x</i><sub> = </sub>


4


20


Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại
có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng
bằng nhau).


<b>Chính tả (Nhớ - viết)</b>


SANG NĂM CON LÊN BẢY



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng


- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng
đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty ở địa phương (BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ ghi BT2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

viết bảng lớp, cả lớp viết trên nháp tên một
số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết trước).


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>1. Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<i>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:</i>


- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc
khổ thơ 2, 3 trong SGK.


- GV cho một, hai HS xung phong đọc
thuộc lòng 2 khổ thơ.


- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ
trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ
các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày
các khổ thơ 5 chữ.


- GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự
viết bài chính tả.


- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.


<i>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</i>
<b>Bài tập 2</b>


- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu:


+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong
đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng).


+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.


- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ
chức.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu; mời 3 –
4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ
chức; khi sửa kết hợp dùng dấu gạch chéo
tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao sửa
như vậy.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài tập 3</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu – M: <i>Công ti Giày da Phú Xuân</i>.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em viết
vào vở ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp,
công ti,… ở địa phương em. Sau đó, GV


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận


xét.


- HS đọc thầm


- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính
tả, nộp tập.


- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm và tìm.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:


<i>Ủy ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em</i>
<i>Việt Nam, Bộ y tế, Bộ giáo dục và Đào</i>
<i>tạo, Bộ lao động – Thương binh và Xã</i>
<i>hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam</i>.
- Làm vở.


- Thi đua


<i>Giải thích:</i> Tên các tổ chức viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


- HS đọc.


- 1 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm;
khuyến khích các nhóm viết được càng
nhiều tên càng tốt.


- GV mời đại diện các nhóm dán bài lên
bảng lớp, trình bày.


- GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận nhóm
thắng cuộc – nhóm viết đúng, viết được
nhiều tên.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ
cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa
luyện viết.


- Đại diện các nhóm trình bày.


<b> Luyện từ và câu:</b>

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU



<i>( DẤU GẠCH NGANG)</i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu
gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.


- Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn
trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út
Vịnh - tiết LTVC trước.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<i>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
<b>Bài tập 1</b>


- GV cho một HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài.



- GV mời 1 – 2 HS giỏi nói nội dung cần
ghi nhớ về dấu gạch ngang.


- GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần
ghi nhớ; 1 – 2 HS nhìn bảng đọc lại 3 tác
dụng của dấu gạch ngang.


- GV yêu cầu HS đọc từng câu, đoạn văn,
làm bài vào VBT. GV phát riêng bút dạ và
phiếu kẻ bảng tổng kết cho 3 – 4 HS; nhắc
HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ơ
thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của


- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS giỏi trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

dấu gạch ngang trong câu đó.


- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận
xét nhanh.


- GV mời những HS làm bài trên giấy dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV
nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



<b>Bài tập 2</b>


- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn cho HS hiểu 2 yêu cầu
của bài tập.


- Mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu
gạch ngang trong mẩu chuyện <i>Cái bếp lò</i>.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện


<i>Cái bếp lò</i>, suy nghĩ, làm bài vào vở; xác
định tác dụng của dấu gạch ngang dùng
trong từng trường hợp bằng cách đánh số
thứ tự 1, 2 hoặc 3.


- GV dán lên bảng tờ phiếu: mời 1 HS lên
bảng, chỉ từng dấu gạch ngang, nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong từng
trường hợp.


- GV nhận xét nhanh, chốt lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nói lại 3 tác dụng của
dấu gạch ngang.


- GV nhận xét tiết học.


- HS phát biểu ý kiến:



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và làm bài vào vở.


- 1 HS trình bày.


- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.


<b>Địa lí</b>


ƠN TẬP HỌC KÌ II



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.


- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương,
châu Nam Cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


<b>2. Ôn tập: </b>


2.1.Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dương nào?


+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế
của châu A?


<i>+</i>Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
Phi?


2.3. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội
dung phiếu như sau:


+ Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang
Nga.



+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?


+ Hãy kể tên những nước láng giềng của
Việt Nam?


- HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết
quả rồi điền vào phiếu.


- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS ơn tập, chuẩn bị kiểm tra


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.



- HS lắng nghe.


<i>Thứ 6 ngày 4 tháng 5 năm 2012</i>
<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>


TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong
bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết <i>Kiểm tra viết (Tả người)</i>; một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung trước lớp.


- <i>Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai</i> (nếu có) hoặc phiếu để HS thống kê các lỗi trong
bài làm của mình theo từng loại (lỗi chính tả - dùng từ - đặt câu - diễn đạt - ý) và sửa
lỗi.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<b>2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:</b>



- GV mở bảng phụ đã viết 3 đề bài của
tiết <i>Kiểm tra viết (Tả người)</i>; một số lỗi
điển hình về ctả, dùng từ, đặt câu, ý…


<i>a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của</i>
<i>cả lớp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Những ưu điểm chính:


+ Xác định đúng đề bài (tả cô giáo hoặc
thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả một người
ở địa phương em sinh sống; tả một người
em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn
tượng sâu sắc).


+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng); trình tự miêu tả hợp lí.


- Những thiếu sót, hạn chế.


<i>b) Thông báo điểm số cụ thể </i>
<i>3. Hướng dẫn HS chữa bài:</i>


- GV trả bài cho từng HS.


<i>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên


bảng phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên
bảng. GV chữa lại cho đúng.


<i>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</i>


- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của
GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và
sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát việc sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<i>c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn</i>
<i>văn, bài văn hay</i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.


<i>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay</i>
<i>hơn</i>



- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn
viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn
viết hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết trả bài.


- Dặn HS chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và
kiểm tra cuối năm.


- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.


- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.


- HS lắng nghe.


- HS trao đổi, thảo luận.


- HS chọn và viết lại đoạn văn.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa
viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết
của phép tính và giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.


- Lớp làm các Bài 1 (CỘT 1), bài 2 (CỘT 1), bài 3. <i>HSKG làm các bài còn lại.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ ghi BT3


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần
trăm.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1:</b> GV cho HS làm bài ở cột 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Mời 1HS nêu cách làm.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.



<b>Bài 2:</b> GV cho HS làm bài ở cột 1.
- GV hướng dẫn làm bài


- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>Bài 3:</b> GV cho HS tự nêu tóm tắt bài
tốn rồi giải. Sau đó.


- GV hướng dẫn làm bài
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


<b>* Bài 4:</b>


- GV hướng dẫn làm bài


- Cho HS thảo luận nhóm 2 và làm bài
vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


- HS nêu


- 1 HS đọc.
- HS làm bảng:


a) 23905; b)


1


15<sub>; c) 4,7; </sub>


d) 3 giờ 15 phút; 1 phút 13 giây.
- Làm vở:


a) x = 50
b) x = 10
c) x = 1,4
d) x = 4
- Làm vở:


<i>Bài giải</i>


Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán
trong ngày đầu là:


2400 : 100 x 35 = 840 (kg)


Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán
trong ngày thứ hai là:


2400 : 100 x 40 = 960 (kg)


Số ki-lơ-gam đường cửa hàng đó đã bán
trong hai ngày đầu là:



840 + 960 = 1800 (kg)


Số ki-lơ-gam đường cửa hàng đó đã bán
trong ngày thứ ba là:


2400 - 1800 = 600 (kg)


<i>Đáp số: </i> 600 kg
- HS thảo luận nhóm cặp.


<i>Bài giải</i>


Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền
vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm:


100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò: về xem lại các bài tập đã làm.


<i>Đáp số: </i> 1500000 đồng


<b>Lịch sử:</b>


ÔN TẬP HỌC KÌ II




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng
Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.


- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến.


- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được
thống nhất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử


nước ta từ năm 1858 đến năm 1945?
- Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>
<i>*Gi</i>


<i> ới thiệu bài : </i> Nêu yêu cầu của tiết học


<i>* Hoạt động 1:</i> Ôn tập từ bài 19 đến bài
26.


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và trình
bày kết quả.


- GV chốt lại ý đúng.


<i>*Hoạt động 2:</i> Ôn tập từ bài 27 đến bài 33.
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài
27 đến bài 33.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


<b>3. Củng cố và dặn dị:</b>


- GV tổng kết nội dung ơn tập.


- 2 HS trả lời



- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK,
thảo luận và trình bày.


- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ
năng đã học.


<b>Khoa học:</b>


MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.


- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.


KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo
vệ môi trường.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người
thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với mơi trường rừng, khơng
khí và nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình và thơng tin trang 140, 141 SGK.



- Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu HS: <i>Nêu nguyên nhân dẫn</i>
<i>đến việc làm ơ nhiễm khơng khí và nước.</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu MT, YC của tiết học.


<i>2.2.Hoạt động 1: Quan sát</i>


KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của
bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi
trường.


* Mục tiêu: Giúp HS:


- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ
môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng
và gia đình.



- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh,
văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
* Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc
ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình
nào.


- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có
thể chữa nếu bạn làm sai.


- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện
pháp bảo vệ mơi trường nói trên ứng với khả


- HS trả lời, HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát hình và đọc ghi chú.
- HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc
gia, cộng đồng, gia đình.


- GV cho HS thảo luận câu hỏi: <i>Bạn có thể</i>
<i>làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường.</i>


- GV kết luận.



<i>2.3.Hoạt động 2: Triễn lãm</i>


* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình
bày các biện pháp bảo vệ môi trường.


* Cách tiến hành:


- GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm
mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin
về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy
khổ to. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh và tư
liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách
sắp xếp và trình bày khác nhau.


- GV cho từng cá nhân trong nhóm tập
thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm và cử
người lên thuyết trình trước lớp.


- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi
nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt.


KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với
bản thân và tuyên truyền tới người thân,
cộng đồng có những hành vi ứng xử phù
hợp với môi trường rừng, khơng khí và
nước.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “<i>Ơn tập:</i>
<i>Mơi trường và tài nguyên thiên nhiên </i>”.


- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu.


- Từng cá nhân trong nhóm tập
thuyết trình các vấn đề nhóm trình
bày.


- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.


<b>Sinh hoạt tập thể</b>


NHẬN XÉT CUỐI TUẦN



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1. Giới thiệu </b>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


<b>2. Các hoạt động </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động</b></i>
<i><b>tuần qua :</b></i>


+ Chuyên cần: Đảm bảo sĩ số.


+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây


- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.


- Tổ trưởng các tổ báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

dựng bài....


+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng
giờ, nhanh nhẹn.


<i><b>* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất</b></i>
<i><b>sắc, học sinh có tiến bộ.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các</b></i>


<i><b>mặt và nêu nội dung thi đua tuần 35</b></i>


- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.


<b>3. Kết thúc </b>


- Cho HS hát các bài hát tập thể.


ý kiến.


-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu
tuần sau




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×