Tải bản đầy đủ (.docx) (350 trang)

Quản trị tài chính các bệnh viện công lập trực thuộc bộ y tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 350 trang )

lỉộ GIÁO ĐỤC VÁ DÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

PHẠM THU TRANG

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CƠNG LẶP
TRỰC THUỘC BỌ Y TÉ VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIÉN Sĩ KINH TẾ

HÀ NỘI 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỌ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

PHẠM THU TRANG

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CƠNG LẠP
TRỰC THUỘC Bộ Y TÉ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 934.02.01

LUẬN ÁN TIẾN Sĩ KINH TẾ


Ngưùi hưóiig dẫn khoa hục:
PGS.TS. BÍT ĐƯỜNG NGHIÊU

HÀ NỘI 2021


LỜI CAM DOAN

Tôi xin cam đoan bản Luận án là cơng trình nghiên cửu khoa học độc lặp cùa
riêng lơi. Các sổ liệu (rong Luận án là trung thực và có rgn góc rõ ràng. Các kết
q cua Luận án chua từng dược cơng bổ trong bất cữ cơng trình khoa học nào.

Tác già Luận án

Phạm Thu Trang


MỤC LỤC

4


1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ

5


3.2.1. Hồn thiện quản trị tài chính BVCL phù hợp với quy định của Nhà

6



DANH MỤC CÁC rù VIÉT TẮT
ABC

Phương pháp xác định chi phí theo tính chất hoại động

ABM

Quân lý dựa trên hoại dộng

ADB

Ngàn hàng Phải triền Châu Ả

BHYT

Bảo hiềm y tế

BHXH

Bào hiểm xã hội

BCTC

Báo cáo tài chính

BV

Bệnh viện


BVC
BVCL

Bệnh viện cơng
Bệrh viện cơng lập

BSTN

Bổ sung thu nhập

CBVC

Cán bộ viên chức

CMNV
CSSK

Chuyên mồn nghiệp vụ
Chàm sỏc sức khỏe

CSYT

Chăm sỏc y tế

CUDV

Cung ứng dịch vụ

DVYT


Dịch vụ y tế

DMKTKT

Dinh múc kinh tố kỳ thuật

ĐTTC

Đâu tư tài chỉnh

ĐVSN
ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp
Dơn vị sự nghiệp cơng lập

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HQHD

Hiệu quà hoạt dộng

HTK

ĩ làng tồn kho

ĨB


Phương pháp gia tãng

IFAC

Liên dồn kẻ tốn qc tế

KBNN

Kho bạc nhà nước

KCB
KHTC

Khám chữa bệnh
Kẻ hoạch tài chính

KSNB

Ki ốm sốt nội hộ

KTNN

Kiêm tốn nhả nước

V


KTNB


Kiêm toán nội bộ

KTTT

Kinh tế thị trưởng

KTXIĨ

Kinh tế xã hội

MSA

Tài khoản tiết kiệm y tế cá nhân bệnh nhân

NCKH

Nghiên cửu khoa học

NS

Ngân sách

NSNN

Ngan sách nhà nước

NVKD

Nguồn vón kinh doanh


LDLK

Liên doanh liên kết

PT11ĐSN

Phát triển hoạt động ồự nghiệp

QTTC

Quân trị tài chính

QCCTNB

Quy chế chi liêu nội bộ

SNYT

Sự nghiệp y te

SXKD

Sân xuảt kinh doanh

TC-KT

Tài chính kế tốn

TNTT
TP


Thu nhập tăng thêm
Thành phố

TSCD

Tài sản cổ định

TTB

Trang thiết bị

TTBYT

Trang thiết bị y tê

TW

Trung ương

UBND

ủy ban nhân dấn

XĐCB

Xây dựng cơ ban

XHCN


Xã hội chu nghía

XHH

Xà hội hóa

\VHO

Tồ chức Y té thế giới

WB

Ngân hàng thê giới

V


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bâng 2.1: Tình hình chung các bệnh viện cóng lập trực thuộc Bộ Y tế lừ nảm 2015
-2019............................................................................................................................... 77
Bâng lập
bệnh
viện
3.1: Khia
công
178cạnh, mục tiêu và thước đo của Bâng điềm cân bằng cho

V



DANH MỤC CÁC BIẺƯ DỎ


DANH MỤC CÁC SO ĐÒ

Sơ dồ 3.5: Cơ cấu lồ chức bệnh viện có xác lặp chức danh Giám dốc lài chinh... 184


MỜ DẢƯ

1. TÍNH CÁP TIIIÉT CỦA ĐÉ TÀÍ NGinÊN củu
Nói đến sức khoè là nói đển tài sàn quý gia. là niềm hạnh phúc đích thực cùa
con .người, dồng thời sửc khoé cùng lả tài sàn cùa mỏi quỗc gia khi con người dược
thừa nhận là động lực và mục tiêu của sự phát triển kinh tế - xă hội. Mục tiêu và ban
chất nen kirh tổ thị trường định hưởng xã hội chù nghĩa (XHCN) có sự quàn lý của
Nhà nước ở nước la. một Nhà nước "cùa dân, do dờn và vì dân". phải coi y tề là một
sự nghiệp chưng cùng giong như sự nghiệp cách mạng. Sự nghiệp xây dựng và bão vệ
Tồ quốc của dất nước. Bời vây, chăm sóc sức khoẻ (CSSK) cho nhàn dân là một
ưong những cơng việc hết sức lo lịn. quan trọng mang lợi ích chung vã lâu dài cho
lồn bộ xà hội. phấn đấu để mọi người dản đều dược hướng các dịch vụ CSSK ban
đầu, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế (DVYT) có chất lượng.
Trong bổi cành hội nhặp quốc lê ngày càng sâu, rộng, cung cảp dịch vụ sự
nghiệp công, dặc biệt là DVYT ngày càng có những cạnh tranh mạnh mồ nhàm dáp
ưng ngày càng tét hơn nhu cảu khám chừa bệnh (KCB) và CSSK cho mọi người dân
cả về số lượng và chất lượng dịch vụ phù hợp với phái triền nền kinh lé thị trưởng
định hưởng XHCN ở Việt Nam.
Đỏi19/NQmới

chế

qn

lài
chính
các
đem
vị
sự
nghiệp
cơng
lạp
(DVSNCL)
nói
chung
vụ

các
bệnh
viện
cóng
lặp
(BVCL)
nới
riêng
là(hể
một
trong
nhùng
trọng
số

lâm
trong
cơng
cuộc
cái
cách
lài
chính
cơng

Việl
Nam.
Nghị
quyết
TW
"Tiếp
Hội
lục
nghị
lần
thứ
6
Ban
chấp
hành
Trung
ương
khố
XII
đầ

khẳng
định
đồi
động
mới
của
hệ
[hồng
tồ cùa
chức

quan
lý,
nâng
cao
chẳỉ
lượng

hiệu
q
hoạt
các
tiên
dơn
hàng
vị
sự
nghiệp
cơng
lập


mội
[rong
những
nhiêm
vụ
trọng
tàm
ưu
đầu.
đáng,

nhiệm
vụ
chính
[rị
vừa
cấp
bách,
vừa
lâu
dồi
của
ỉấỊ

các.
cấp
lỉỳ
chinh
qn

trị
qun
tài

tồn
hệ
thơng
chính
trị"\
trong

"Nâng
cao
chát
lượng
chính,
sờn
cơng,
tài
sàn.
xác
cồng
don
vị.
Ban
hành
quy
chè
quản
lỵ

tài
chính,
tồi
định
nhiệm

thâm
qun.
trách
nhiệm
cua
tùng
bộ
phận,

nhâĩỉ,
nhát

trách
người
giám
sát,
'đứng
dắu.
Hồn
[hiện
che
độ
kế
tốn,

thực
hiện
độ
kiểm
tốn,
bảo
cơng
đám
lập.
cơng
Áp
khai,
minh
bạch
hoạt
động
tài
chính
của
đơn
vị
sự
nghiệp

12


dụng mơ hình qn trị đổi vời các đơn vị sự nghiệp lự hảo đâm chi thường xuyên và
chi đau tư như mó hình qn trị doanh nghiệp” được coi là một trong những giãi
pháp đột phá. Cùng với quản trị về mặt tồ chức, nhân sự... (lủ quàn nị lài chính

(ỌTTC) tại BVCL dược coi là hết sức quan trọng, (heo dó các BVCL lựa chọn vã dưa
ra các quyết định tài chính, thực hiện hoạt dộng theo mơ hình doanh nghiệp nhảm dạt
được mục tiêu đề ra.
Bèn cạnh những thành ựru đà dạt được trong thực hiện nhiệm vụ KCB, thực tố
QTTC BVCL còn gặp nhiều khỏ khăn, vướng mác và hạn chê nhất định. QTTC trong
giai doạn vừa qua còn kém hiệu quả, mỏi trường pháp lý chưa dầy dú, các quyết dịnh
lài chính BV dưa ra chưa hợp lý, thiểu kịp thỏi và thiếu sự phối, họp trong quá trình ra
quyết định. Dồng thời, trong hệ (hống BVCL ờ Việt Nam, các BVCL trực thuộc Bộ
Y té là những BV tuyển dầu ớ Trung ương đi dảu trong thực hiện tự chù tài chinh,
bao gồm đầy đủ các loại hình BV theo mức độ tự chù, với khối lượng cung cấp
DVYT. các hoạt dộng lài chinh đa dạng và phức tạp. Vì vậy. các BVCL trực thuộc
Bộ Y té là nhửng BV mang tínli đại diện cao trong thực hiện QTTC.
Xuất phải lừ cơ sớ lý luận và thực tiễn nêu trên, nghiên cứu sinh đă lựa chọn
dề lài: "Quán trị tời chính các bệnh viện công lộp trực thuộc Bộ Y té Việt Nam"
làm chù đề rghicn cứu luận án liền sì.
2. TỊNG QUAN CÁC NGHIÊN cứu CÔ LIÊN QUAN ĐÉN DỀ TÀI
LUẬN ÁN
2.1. Tinh hình nghiên cửu nirởc ngồi
Các nghiên cứu cùa nước ngoải liên quan dền dế tài bao gồm nhưng công trinh
nghiên cữu tập trung đen hai vẩn đe chính:
Thừ nhất, các nghiên cứu vồ chính sách lài chính, quân lý tài chính cho y tể.
cứu
của
nhóm
lác
giã
Mary
Courtncy
vàtích
David

Briggs
"Health
care
-Nghiên
E
inanciaỉ
Managemenr
[77].
Nghiên
cửu
giãi
quyết
(hay
dơi
cho
thống
hệ
CSSK,
cung
cấp
dịch

quản
lýnhảm
tài
chính
cho
cả rhừng
hệ
CSSK.

Các
dung
nội
nghiên
cứu
như:
Tài
chính
cho
CSSK
- Quan
điểm
của
úcthống

quốc
tế:

phân
che

ngân
sách;
Quản
lývụ
tài
chính

phân
chi

phí;
Lập
kể
hoạch
qr.
chính


tài
kiêm
sốt.

0


Nghiên cứu cùa nhóm tác giá Brucc R.Neumann. James D.Suvcr. William
><.Ze]inãn.“ Fjnanciaỉ Management. Concepts and Applications for Health Care
Provĩders" (Quân lý tài chỉnh - Khái rtỉệm vá áp dụng vào cơ sở y tê) 1’741. Nghiên
cứu dã tập trung phân lích các nội dung chính về mỏi trường y tế và chức nàng cùa
qn lý tài chính; kế tốn tài chính - ngơn ngừ cua qn lý Lài chính: phản tích báo
cáo tài chính (BCTC) quàn lý vốn, tài san, công nợ trong các dơn vị; các nội dung vè
ké toán quàn trị như chi phi hành vi, lập dự toán, phân bỏ chi phỉ, địrh giá. ra quyết
định đau tư...
Với nghiên cứu cùa tác giã Louis C.Gapenski "Healthcare Finance - An
inĩroduction ợf Accounring and Financial Management'’ (Tài chinh y tể - Giới thiệu
về kẻ toán vd quán lý tài chỉnh) ị 78]. Nghiên cứu giới thiệu về tài chính CSSK và mơ
lã về mói trường tài chính hiện lại nơi các nhà cung cấp hoạt động, từ dó phân tích
mơi trường tài chính cũa ngành y tế. Đồng thời nghiên cứu đâ phân tích nguyên tắc
và ửng dụng quan trọng nhắt cùa tài chính CSSK với hai phạm vi song hành là kế
tốn và quản lý lài chính. Trong đỏ, tâc già dưa ra nhừng thào luận về các nền lãng cơ

bân cùa quán lỹ lãi chinh đề chứng minh cách nhà quàn lý có thề áp dụng lý thuyết và
nguyên tắc quân lý lài chính nhàm đưa ra các quyết định quan trọng thúc dầy hoạt
dộng cúa tồ chức; khàng định kế tốn là một cơng cụ quan trọng trong do lường, đánh
giá hoạt động tài chinh đe đưa ra quyết dinh tài chinh tốt hơn.

14


Ngồi ra. nghiên cửu của nhóm Lác giả Slcnvcn A. Finklcr. Danicl L.Smith.
Thad D.Calabrese, Robert M. Purtell "Financiaỉ Manegemenỉ for Public. Health and
Noĩ -for -Profìt Organizations" [81J. Trọng tâm nghiên cứu này là quan lý lài chính
cùa các lồ chirc chính phú, y lể vã phi lọi nhuận. Nghiên cứu dà dưa ra dõng thịng tin
tài chinh thơng thưởng trong một lổ chức dược nhà quan lý sử dụng thông tin thịng
qua q trình phát trièn kế hoạch lải chinh cho tương lai. thực hiện ke hoạch và kiêm
soát các hoạt động tuân thu theo ke hoạch, thực hiện báo cáo kết quá, phàn tích kct
quà dồng thời sứ dụng thõng tin đỏ nhàm cải thiện cho kế hoạch lương lai cùa tồ
chức. Quy ninh này giúp các nhà quản lý nắm bát lót hơn lồn bộ quy trinh qn lý
cùa tồ chức, don vj. Nghiên cửu cũng lập trung phản tích, nàng cao vai trơ sứ mệnh
cùa lổ chức và quá trình lập kẻ hoạch. Sau khi được lập, các kế hoạch phải dược thục
hiện với sự nồ lực điều hành tồ chức một cách hiệu quả và đạt được các mục tiêu,do đó cảc
kỳ thuật lập ngân sách dưa ra dặc biệt chú ý đến lập kế hoạch và đo lường
chi phi. Bên cạnh đó, việc tập trung quân lý nguồn tài chinh đơn vị cùng cản tập
trung đen ván đê trách nhiệm giãi trình và kiêm sốt. Cuối cùng nghiên cứu cùng
dưa ra nhùng nhặn định và hường dần các nhà quản lý cách phản tích tình hình tài
chính và hiệu q hoạt dộng của tơ chức.
Thử hai, nghiên cưu về quan lý lài chính BVCL.
Nghiên cừu của nhóm tác giã Richard B.Saltman, Antonio Duran và Hans
F.w Dubois “Governing Pubỉic Hospitaỉ - Refonn siratệgies and the niovemeiiỉ
ĩonards ìnsriĩỉtỉionaì auĩononty" [82].
Nghiên cửu Quản lý Bệnh viện công - Chiền lược cái cách và phong ưào

hướng co’ che lự chủ, các tác già giới thiệu những chiến lược quàn trị sáng lạo
(rong các BVCL châu Âu. quân trị bệnh viện (BV) ờ châu Âu vói mộl khn khổ
cho việc đánh giá quản trị và thực hiộn lập bản dồ mõ hình quản trị mới cho bộnh
viện cơng (BVC). Nghiên cửu khám phá các chiền lược sáng tạo trong cách CSSK
dược quan lý bời 8 hệ thống y tế có cấu Irúc khác nhau ừ 7 nước châu Âu (Séc,
Anh. Estonia, Hù Lan. Na Uy, Bồ Đao Nha, Tây Ban Nha) và Israel.
Xu hưởng chung của các quốc gia là thành lập riêng một ban giám sát riêng
biệt vá giám dóc điều hành cúa BV (CEO). Các BVC này có cơ cảu quản trị giống
như một công ty tu nhân hoạt dộng công khai. Quản trị BV tập trung vào quán lý

15


hoạt dộng BV. cùa nhân viên và cúc dịch vụ bên trong lồ chức. Đây lã cấp độ
“quấn irị” bao hàm với cách thức “quàn lý bệnh viện “ truyền thống, kết hợp các
máng nhu quản lý nhân sự, quan lý lùi chính BV, dịch vụ bệnh nhân và khách sạn
dịch vụ (dịch vụ vệ sinh, ần uống...). Đây là khung khải niệm rộng vì mơ và mức
dộ vi mơ trong quàn trị BV.
Bàn chắt quan irị BV trong lương lai lã các BV cần phải dược quân lý như nhà
cung cảp chuyên nghiệp các dịch vụ CSSK ngoại trú và nội trù dáp ứng yêu cằu cùa
bệnh nhân. Các BV hoại dộng phâi công khai minh bạch, cài Ihiện hiệu suất vói mục
tiêu thu nhập và phái triền ben vững, phái ưiên uy tin cũng như sự gẳn kếl xà hội. ưèn
cơ sở dó B vc phải diều chinh và có sự thích ứng dản.

16


Đê hoạt dóng hiệu qua hon và cai tlúện sự hài lịng cua bệnh nhân, các cảicách với nội
dung


“qn

Ịý

cơng

mởị"

(NPM).

hay

“hành

chính

cơng

mởr

đà

định

hướng phát triển BVC theo hướng hoại dộng dựa trên các nhu cầu của thị trường thay
vì nhưng kế hoạch, thực hiện đo lưỡng hiệu suât hoạt động và có cơ che giám sát chặt
chè. Cơ cảu quàn trị BVC ờ một số quổc gia dược dồi mới bàng cách xây dựng Ban
kiểm soát gần như độc lập giúp dưa ra các quyết định diều hành và tài chính rầ khơng
bị sự tác dộng và ảnh hường cùa yểu tố chính trị trực tiếp. Ngồi ra. BVC có thè dược
th các nhà QTTC bên ngồi có kỹ năng chun nghiệp hướng tới sự thay dồi cơ bàn

trong QTTC cũng như các lĩnh vực hoạt động BV dưới sự lác đọng mạnh toàn cảu hóa
kinh lề lài chính.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam. nhưng nãra gản đây đả có nhưng nghiên cứu liên quan đến dề
tài luận án. tập trung chu yếu trên các khía cạnh: (i) Nghiên cứu vê chính sách tài
chinh, quàn lý lài chính y tế: (ii) Nghiên cứu về quán lý lài chính BVCL: (iii) Nghiên
cứu về tự chù BVCL.
Thử nhắt, nghiên cứu về chính sách tài chính, quan lý tài chính cho y tế.
Luận án Tiến sĩ kinh tễ cùa tác già Hoàng Thị Thúy Nguyệt (2006), Học viện
Tài chính “Các giải pháp tài chinh thúc đây sự nghiệp ỵ lé ờ Việt Nam '1391. Tác già
đã phàn lích và lâm rỏ về hệ thống về y tế. các đặc linh DVYT cùng với vai trò, sự
tác dộng cùa lài chinh dối với sự nghiệp y lế trong nền kinh tế thị trường (KTTT). các
cóng cụ lài chính Nhà nước sư dụng như chi ngân sách, viện phí hay BHYT. Tác giã
phân tích sự phát triển y tế và những giải pháp tài chính dược sử dụng phát triển sự
nghiệp y tề giai đoạn 1990 - 2004. đánh giả thực trạng các giải pháp tài chính áp
dụng, sự kết hợp các cơng cụ này trong thúc đẩy phát triển sự nghiệp y tể vì mục tiêu
cơng bàng, hiệu q. Trong dó, các giãi pháp lài chinh dáng chủ ý gồm: Chi Ngân
sách nhà nước (NSNN) theo hướng lập trung và trọng diêm cùng đỗi mới cách phan
bổ Ngàn sách dịa phương (NSDP) dựa trên nhu cầu CSSK nhân dân; Chính sách bao
hiểm y tề (BHYT) cần dược hoàn hiện và mờ rộng tiền tới BHYT tồn dán; Viện phí
cằn xây dựng khung và có sự điều chinh cho phù hợp với chi phí và kha nâng chi trá;
Tiếp lục hoàn thiện cơ chế lự chù và cơ chề huy đọng thông qua cỏng lác xà hội hóa
(XHH) y tế.
17


Luận án Tiền sì kinh tề cùa tác giã Nguyền Tníờng Giang (2003), Học viện Tài
chính "Đói mới cư chê quàn lý chì Ngân, sách Nhừ nước trong lình vực y té ờ Việt Nơm
trong giai đoạn chuyên sang nền lãnh te thị trường có sự quan lý cùa Nhà nước ”[47].
Luận án nghiên cửu tương dối Loàn diện về quàn lý chi NSNN trong lĩnh vực sự

nghiệp y tế. Trong dó luận án phần lích những dặc diêm, diêu kiện dậc thù của hoạt
dộng y tề nói chung bao gồm cá y lề dự phông và hoại dộng KCB trong nền KTĨT.
Tác già cùng làm rõ dược tinh chất hàng hóa cơng cộng của hoạt động y tế dụ phòng,
quyền được tiếp cặn nhùng DVYT cơ ban đối với các đồi tượng chính sách xâ hội và
việc đảm bào phúc lựi xâ hội thơng qua chính sách hỏ trợ người dân trong việc tiếp cận
dịch vụ KCB. Từ đỏ xác định dược vấn dề tụi sao Nhà nước cần tiiièi phải có những
chính sách de qn lý, can thiệp và khơng thể tliả nổi hồn tồn cho thị trường diều tiết
về cung cấp DVYT.
Thứ hai, nghiên cửu ve quán lý lài chinh các BVCL.
Luận án Tiền sì kinh tế của tác gia Đồ Thị Thu Trang (2010), Học viện Tài
chính ‘'Giãi pháp quan lý sừ đung các nguồn tài chính rợi các cơ sở khám chữa bệnh
cơng lập do dịa phương quàn lý ở Việt Nam ”[37]. Tác giã đà phân tỉch lãm rõ cơ sở lý
luận về y tế. về cơ chế quản lý sư dụng NSNN. BHYT và viện phí. những yêu cầu cơ
bán với việc sứ dụng nguồn tài chính dó vã xác định vai trị các nguồn tài chính, dục
biệt vai trị của nguồn NSNN với cơ sớ KCB cơng lập. Luận án phân tích thực trạng
đánh giá quai: lý và sử dụng nguồn lài chính cho y tế cịn nhiều điềm chua hợp lý cần
phải sửa đoi bơ sung và hồn thiện, gàn với nhu cầu cấp bách là phái lận dụng và điều
phối các nguồn lài chính cho KCB dạt hiệu qua cao nhất. irong thực hiện định hướng
cung cấp DVYT cơ bản cho loàn xã hội. dáp ứng nhu cẩu CSSK da dạng của nhân dân.
Dáng chú ý là nhóm giãi pháp dổi với nguồn tài chính lừ NSNN và nguồn tài chính
ngồi NSNN, đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ sờ y tế công
lập, vận dụng thực hiện khn khị chi tiêu trung hạn hướng quản lý đáu ra và kct quả
hoạt dộng, XHH y tế và việc giám sát kiểm ưa.

18


Để án cùa Bộ Y lề, năm 2008 "Đổi mới cơ chế hoạt dộng và cơ ché tài chính
đoi với đơn vị sự nghiệp y tế công lập ”118]. Dề ãn dà khái quái về hộ ilìồng y tề vả dành
giá thực trạng cơ chế hoạt động, cơ chề tài chinh các ĐVSNCL. Bên cạnh xác định hệ

thống y tế với các ưu nhược điếm tồn tại, đề án phân tích thực trạng tài chinh y tế và chitiêu
cho CSSK trong đỏ cú chi tiêu cua hộ thống các cơ sờ y tế công lập, về cơ chề phần bồ
nguồn tài chính y tế từ NSNN, chính sách tiền lương thu nhập, chính sách viện phí, chính
sách BHYT... nhùng điểm mạnh yếu cua mỗi chính sách này. Đặc biệt đề án đà phàn tích
cụ thè lình hình thực hiện tự chủ. lự chịu trách nhiệm vẻ lài chính theo Nghị định
43/2006/ND-CP. kết quà sau quá trình triền khai thục hiện và những bất cập dang gặp phải
tại DVSN y tế. Dề ỏn dã dự báo về nhu càu bão vệ. châm sóc và nâng cao sức khoe nhân
dàn cùng nhừ dự báo về tài chính y tế, với các quan điểm và mục tiêu dồi mới: về cơ chế
hoạt động, về cơ chề tài chinh, về cơ chề tiền lương và chính sách viện phí. Trong, nội dung
đoi mới về cơ chề lãi chinh, đề án xác định đoi mới về cơ chế phân bô. SƯ dụng ngân sách
cho CSSK; đồi mời phương thức xây dựng và phân bô dự tốn ngân sách theo khối lượng
cơng việc, kết qua hoạt dộng và cản dối ihu chi nhàm tạo diều kiện cho các dơn vị có dù
kinh phi đảm bão chất lưựng chuyên mòn và dối mới hệ thống BHYT....TÙ những nội
dung đòi mới cụ thẻ, đe án xác định nhùng lộ trình cụ thê theo từng năm đe thực hiện. Xác
định rõ ưách nhiệm các Bộ ban ngành, của mồi địa phương, đơn vị trong việc thực hiện đôi
mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính các đon vị sự nghiệp (ĐVSN) ngành y tể.
Luận án Tiến sĩ kinh lể cùa tác giã Phạm Thị Thanh Hương, 20lơ. Học viện
l ài chinh “Dơi mới cơ chè qnrìn lý ỉàì chinh các bệnh viện công ở Việt /Vứm’155].
Tác giã đà hệ thống hóa lý luận về BVC và cơ che quàn lý tài chính BVC. Luận án
phân tích thực trạng nguồn lực tài chính và việc sử dụng nguồn lực tài chính tại các
BVCL trực thuộc Bộ Y tế từ nàm 2006 - 2015. phân tích lửng nhóm co chẻ cho các
BVC: Co' ché phân bồ ngân sách y tế, cơ chề thanh toán BITYT. cơ chế thanh toán
trực liếp lù người su dụng DVYT và cơ ché lự chu lài chính. Mỗi nhóm cơ chẻ lác già
liền hành phân tích trên 3 nội dung: dặc diêm cùa cơ chế. thực hiện cơ chể và đánh
giá ve cơ che. Luận án dua ra một so giải pháp đoi mới gẩn với các nhóm cơ chế, tàng
cường và thực hiện có hiệu quả cơ ché kiêm tra vã giám sái đoi với thực hiện cơ chế
quản lý tài chính cùa BVC. Đáng chú ý luận án đê xuất Ihực hiện dú điếm qn lý tài
chính BV theo mơ hình doanh nghiệp ờ mội số BV.

19



Thứ ha. nghiên cứu về tự chủ bệnh viện công lập.

20


Báo cáo cua Viện Chiến lược Chính sách và Vụ Kề hoạch Tài chinh - Bọ Y lề.
nãm 2010 "Báo cáo khảo ất rình hình thực hiện Nghị đinh 4Ỉ/2006NU-CP trong hệthống
bệnh viện công /(?/>’’[ 12]; sách tham khảo nghiên cửu được phối họp giữa Bộ Y tẻ
và Ngân hàng the giói, năm 2011 "Phởn tích việc thực hiện chinh sách tự chu BV trên
thề giới và thực tiễn ớ Việt Mmf'[19J. Hai nghiên cứu thông qua kết quả khao sát ờ 18
BV đã dũa ra những (ác dộng tích cực mang lại lir thực lúện Nghị dịnh 43 về lổ chức bộ
máy, về hoạt dộng chuyên món và về lãi chính. Các BV chủ dộng hơn về tài chinh, tàng
nguồn thu, có thơ tự càn đồi và diều tiết các mục chi một cách linh hoạt giúp tăng thu
nhập cho cán bộ công nhân viên BV và tăng đầu tu trang thiết bị y te (TTBYT) theo hình
thức XI m. Trên cơ sờ tồn Lại những hạn chế, nguy cơ tử thực hiện cơ chế lự chu này.
một só khuyến nghị đưa ra diều chinh xem xét lại vãn ban pháp quy về tụ chú BV. vẻ
công tác quàn lý BV và lâng cường hoạt dộng kiêm ưa giám sát việc thực hiện lự chủ.
Đồng thời, với nhùng nghiên cửu quốc tế về thực hiện co' chề tự chù ớ BVC
một sồ nước trên thế giới, sách tham kháo đà phan tích lổng quan kinh nghiệm quốc
tề về cai cách BV và tự chủ BV trong nhùng nám từ 1990-2009. Nghiên cứu đi từ
khung lý thuyầl cải cách tỏ chức BV. quan trị và giám sál BV lự chù, đưa ra các bằng
chứng quốc tể về lâc dộng cũa cải cách BV, dưa ra một số phương án chính sách
nhằm giãi quyết nhùng tác dộng không mong muốn cùa thực hiện Lự chu BV. Chẳng
hạn như: sử dụng công cụ chinh sách da dạng dề dạt dến sự cân bàng giữa các mục
liêu hoại động BV, nhà quàn lý phải được coi là những đồi tác ưong việc dạt được
mục Liêu, các BV tự chú cần phái gần két đe lạo một hệ thống y lế hiệu quá, quy định
moi quan hệ còng tư ưong BV. các phương ãn cấp phai ngân sách xây dựng cơ ban ơ
BV. các phương Ún cầp kinh phí lừ nguồn lu nhãn cho dầu tư vốn BVC...


21


Luận án Tiến sỹ kinh lé cùa tác giã Trấn Thề Cương, 2016, Dại học Kinh le
quốc dàn “AẤr rộng íự chu lài chính đồi vởì bệnh viện cịng lụp ờ Việt Nam (Quơ
khảo sát các bệnh viện còng lập trên địa bàn thành phổ Hà Nội) " [70]. Luận án tập
trung phân lích luận giãi về quan niệm tự chù lãi chỉnh với BVCL đồng thời phàn
tích làm rị những tác dộng cùa lự chù tài chinh đến sự phát triền của BVCL,
nghiên cứu kinh nghiệm (hực tiền về tự chù tài chinh cua một số quốc gia diển
hình vả rủt ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Luận ãn xây dựng hệ thống các
tiêu chi dinh tinh và định lượng lả cơ sỡ de tập trung khảo sát đánh giá thực trạng
tự chú tài chinh các BVCL trcn địa bàn Hà Nội, trong đỏ đặc biệt quan tâm tớitíiih hiệu lực
và hiệu quả hoạt động của tự chu tài chính. Luận án đề xuất hộ thống
các nhóm giải pháp mở rộng tự chủ tải chinh BVCL. trong đó lâc giã đặc biệt quan
lâm dến giải pháp có linh đột phá là liếp tục dồi mới. hoàn thiện các chinh sách dế
tạo diều kiện dể thực hiện quyền lự chu lài chính trên thực tế về kinh tế. Đồi mời
mạnh mê chinh sách tiền lương, phân phoi thu nhập trong ngành ỵ tế, chinh sãch
BLTYT vả cần phai chuyển chinh sách viện phi sang thực hiện chính sách quân lý
giả DVYT, giá DVYT phải tính đúng, linh đủ các chi phi, có như vậy mới bảo
đám duy Iri hoại động cùa BV lự ch ũ lài chinh.
Luận ân Tiên sỳ kinh tế của tác gia Đỗ Đửc Kiên. 2019, Đại học Kinh le
quốc dân “Nghiên cứu tảc động cua ỉự chu tài chình đèn chẩt lượng bệnh viện tại
các bệnh viện còng lập ờ Việt /Vơffi”[38|. Luận án dã hệ thống hóa cơ sờ lý luận,
làm rõ bân chất của tự chủ tài chính, chất lượng BV và sự tác dộng của tụ chú tài
chính đến chắt lượng BV các BVCL. Thịng qua phân lích thực trạng lự chủ lải chinh,
chắt lượng BV, Luận án chi ra khi BVCL thực hiện tự chiì tài chính dù nguồn thu sự
nghiệp lăng do BV đa dạng hóa các nguồn thu thòng qua thực hiện XI ni dịch vụ
KCB; tác gia cũng clu ra chất lượng BV thuộc nhóm lự chu tài chinh càng cao thi
chất lượng càng cao, dáp ứng dược nhu cầu KCB của người dân. Trên cơ sớ dánh giá

hạn chế trong cơ chế chính sảch tự chù tải chính, Luận án dưa ra 05 nhóm khuyển
nghị hướng tới nâng cao châl lượng BV gơm: Nhóm khun nghi hưởng lới nâng cao
mức độ lự chú tài chính: Nhỏm khuyến nghị liỏn quan đèn chinh sách tiên lương đê
tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên BV; Nhóm khuyển nghị tưiằm lâng kinh phi cho

22


dầu tu cơ sờ vật chất mua sắm tãi sàn; Nhõm khuyển nghị dể tăng trích lập các quỹ
nâng cao chẳt lượng B V; Nhóm khuyến nghị quan lý tài chírh BV.
2.3. Những giá trị khoa học, thực tiễn đirợc luận án kế thừa và khoáng
trống nghiên cứu
2.3.1. Những giá trị khua học, thực tiễn được luận án kể thừa
Qua phần long quan Lình hình nghiên cứu trong và ngồi nước dã dược trình
bày ớ trên, các cơng trình nghiên cứu dâ cung cấp cho lác giã cơ sờ lý luận lồn diện
vẻ chính sách tài chính, qn lý lài chính y tế cùng như về quản lý tài chính B VCL và
tự chú BVCL.

23


Trong đó. tác giã kế thưa nhừng lý luận về BVCL. nguồn tai chính và sử dụng
nguồn tài chính, phân phôi kết quả tâi chinh BVCL. Trân cơ sở lý luận quân lý lài
chính BVCL. lự chù tài chính BV là nhừng gựi mờ về định hướng nghiên cứu cùng
như kinh nghiệm quan trọng và càn thiềl cho lác già xây dựng nền làng kiến thức về
vắn dè nghiên cứu. Cùng vói lý luận quản lý tài chính các tổ chúc chính phú, y tế và phi
lợi nhuận theo hướng tiếp cận ứico quy ninh quan lý lài chính của tổ chức, từ đỏ tác giá
có the ke thừa nhàm phát triển hướng nghiên cửu xây dựng cơ sờ lý luận QTTC các
BVCL ờ Việt Nam trong bói cảnh mới.
Thơng qua nhùng dãnli giả xác thực vẽ tình hình thực hiện cơ che quản lý tài

chính BVCL. những kháo sát dúnh giá tự chủ lâi chính BVCL, tàc dộng tự chủ tài chính
dến chất lượng BV vói nguồn sổ liệu phong phú. tác giã cỏ dược lảm nhìn khái quát về
thực trạng hoạt động tại các BVCL Việt Nam. Qua đó, giúp tác giả định hướng được
hướng nghiên cứu thực tiền, nguồn số liệu cần tiếp cận, cơ sở đê xây dựng kế hoạch thu
thập sổ liệu, khảo sát thực trạng vè QTTC các BVCL trực thuộc Bộ Y lẻ Việt Nam.
Kểí q nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu ưẻn là cơ sớ có ý nghĩa
quan trọng dề tác già có nhùng kiền nghị và dề xuầt giải pháp hoàn thiện ỌTTC các
BVCL irực thuộc Bộ Y tế Việi Nam phù hợp với đặc thù cua lửng BV, dâp ứng yêu
cảu đặt ra hiện nay.
2.3.2. Những khoáng trổng nghiên cứu
Qua phân tích lỏng quan tình hinh nghiên cửu liên quan đen đê tài cho thay,
mặc dù có khá nhiều các cơng trình nghiên cữu vởí những dỏng góp nhất định và có ý
nghĩa tham khảo cho luận án, tuy nhiên nhìn chung các nghiên cứu liên quan đền dề
tài luận án có mục tiêu riêng trong hối canh, thời điểm khác nhau và cịn có khoang
Ưỗng nhất định. Những nội dung chưa dược de cập trong các công trình nghiên cứu
liên quan đén đé lài luận án:
Một
lượng.
là:
Hầu
Nghiên
hếi
cốc
cứu
cơng
về lý
lýđe
trình
luận
nội

nghiên
dung
cứu
QTTC
chi nội
các
bàn
BVCĨ.
về
vấn
cịn
dề
hạn
qn
chế

về
tài
sổ
chinh
BVCI.
nhìn
dối
với
từ
tế,
những
quy
định
Nhà

nước
dối
với
hoại
dộng
tài
chính
trong
chưa

BVCL.
cơng
trinh
nào
cập
một
cách
tồn
diện
về
ợrrc
tír
góc
dộ
chú
thể
BVCL,
quan
cùng
trị

như
làyphía
chưa
luận
về
ngun
tắc,
dung

cơng
cụ
QTTC
các
B
VCL.

24


Hai là: Nghiên cứu về thực ưạng ve cơ che tài chính cùa BVCL thưởng chi lập
trung vào một mảng về BVCL như cơ ché tự chủ tải chinh, cơ che phân bỗ ngán sách y
tế cho BVCỈ......Các cơng trình nghiên cứu một cách tồng thề vè cư chế hoại động và
cơ chế lài chính BVCL cịn rất ít, chưa cỏ nghiên cứu về thực (rạng ỌTTC BVCL do
dố chua cơ dành giã tống thể về tình hình QĨTC BVCL hiện nay.
Ba là: Các giài pháp dưa ra trong các cõng trình nghicn cứu cịn chưa mang
lính hệ thống do chưa có sự tiếp cận một cách đầy đũ. tồr. diộn về mỗi quan hệ giừa
BVCL ve cư che hoạt động, cơ chế lài chính vởi các vẫn đề khác liên quan như vè cơ
chê chính sách vè y te, giài pháp tin chinh doi với BVCL. Các giải pháp mới chi tập
Ưung chú yếu về dối mới cơ chế qn lý lài chính BVCL nói chung chứ chưa tập
trung vào nhũng giãi pháp QTTC nhàm nâng cao hiệu quã hoại dộng BVCL.

Tóm lại, qua phản lích lổng quan tình hình nghiên cửu liên quan đến đề tài
luận án cho thấy khoáng ơống về QTTC tại BVCL cần tiếp tục được nghiên cứu. đặc
biệt là QTTC các BVCL trực thuộc Bộ Y té Việt Nam ưong giai đoạn lừ 2015 đến
nay. Do dó, việc lựa chọn dề tài nghiên cửu "Qn trị lài chinh các bệnh viện cơng
lập írực thuộc Bộ Y tế Việt Nam’' cua lác giả có tinh dộc lập. khơng trùng lặp vói bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào về nội dung, không gian và ihừi gian nghiên cím.
Những gợi ý về cơ sờ lý luận và thực tiễn cua các cơng trình nghiên cứu đã được dề
cập đúực nghiên cứu sinh liếp thu. ké thừa và phái triển trong luận án tiến sì của mình
đâm bao tinh khoa học. thực tiền, phù hợp với các quy định hiện hành.
3. MỤC TTÈU VÀ NHIỆM vụ NGHIÊN cứu CỦA ĐÈ TÀI LUẬN ÁN
3.1. Mục tiêu nghiên CIÌU
Mục ticu nghiên cứu cua de tài luận án là xây dựng các quan điềm và các giai
pháp hoàn thiện QTTC cỏ cơ sở khoa học về lý luận và thực tiễn giúp các nhà quàn
trị BV lựa chọn và đưa ra quyết định tài chính gắn với q trình lạo lập và sừ dụng
các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ nhàm đạt dược mục liêu đẻ ra Irong chiến lược,
kề hoạch hoạt dộng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cửu
Thừ
nhát,trịhệ
phân lích làm rị cơ sờ lý luận cơ bàn vẻ tài chính
và quản
BV
tàithống
chínhhố.
BVCL.

II



×