Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận tải container đường biển của các công ty Xuất nhập khẩu và các công ty Forwarder tại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------

NGUYỄN THÚY NGA

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN
TẢI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÁC
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC CÔNG
TY FORWARDER TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------

NGUYỄN THÚY NGA

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN
TẢI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÁC
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC CÔNG
TY FORWARDER TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU DŨNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ vận tải container đường biển của các công ty Xuất nhập khẩu và
các công ty Forwarder tại TP. Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này khơng sao chép của bất cứ luận văn nào
và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác
trước đây.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6-2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thuý Nga


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 4
1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................. 6
2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng và quá trình ra quyết định lựa chọn hãng
tàu của khách hàng ................................................................................................... 6
2.1.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng ............................................................ 6
2.1.2. Quá trình ra quyết định lựa chọn hãng tàu ................................................ 8
2.2. Các nghiên cứu liên quan đến việc lựa chọn hãng tàu ..................................... 9
2.3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 15
2.4. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 24
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 25
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 25
3.2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 26


3.2.1. Chọn mẫu ............................................................................................... 27
3.2.1.1.

Đám đông nghiên cứu ...................................................................... 27

3.2.1.2.

Phương pháp chọn mẫu ................................................................... 27

3.2.1.3.


Kích thước mẫu ............................................................................... 28

3.2.2. Thang đo ................................................................................................ 29
3.2.3. Công cụ thu thập thông tin – Bảng câu hỏi ............................................. 35
3.2.4. Q trình thu thập thơng tin.................................................................... 36
3.3. Kỹ thuận phân tích dữ liệu thống kê ............................................................. 36
3.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................... 36
3.3.2. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 37
3.3.3. Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính .................................. 38
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 40
4.1. Làm sạch và mã hoá dữ liệu .......................................................................... 40
4.1.1. Loại các bảng trả lời không phù hợp ...................................................... 40
4.1.2. Mã hố dữ liệu ....................................................................................... 41
4.2. Mơ tả mẫu .................................................................................................... 41
4.2.1. Kết cấu mẫu chia theo giới tính .............................................................. 41
4.2.2. Kết cấu mẫu theo độ tuổi........................................................................ 42
4.2.3. Kết cấu mẫu theo cơ quan công tác ........................................................ 43
4.2.4. Kết cấu mẫu theo thời gian hợp tác với hãng tàu .................................... 43
4.2.5. Kết cấu mẫu theo mức độ thường xuyên giao dịch với hãng tàu ............. 44
4.2.6. Kết cấu mẫu theo nhóm hàng hố xuất khẩu .......................................... 45
4.3. Phân tích độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo ........................................... 47
4.3.1. Hệ số Cronbach’s alpha.......................................................................... 47
4.3.2. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 48
4.3.1.1.

Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn hãng tàu ...... 49

4.3.1.2.


Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định lựa chọn hãng tàu” ............... 50

4.4. Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 50


4.4.1. Phân tích tương quan.............................................................................. 51
4.4.2. Phân tích hồi quy ................................................................................... 52
4.4.3. Dị tìm sự vi phạm các giả định hồi quy ................................................. 55
4.4.4. Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính ............................................ 57
4.4.4.1.

Giới tính .......................................................................................... 57

4.4.4.2.

Độ tuổi ............................................................................................ 57

4.4.4.3.

Thời gian hợp tác với hãng tàu ........................................................ 58

4.4.4.4.

Mức độ thường xuyên thực hiện giao dịch với hãng tàu ................... 59

4.4.4.5.

Nhóm khách hàng ............................................................................ 60

Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 62

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................... 63
5.1. Kết luận về đề tài nghiên cứu ........................................................................ 63
5.2. Kiến nghị đối với các hãng tàu tại TP. Hồ Chí Minh ..................................... 64
5.2.1. Độ tin cậy của dịch vụ ............................................................................ 64
5.2.2. Chi phí vận chuyển ................................................................................ 66
5.2.3. Độ đáp ứng của dịch vụ .......................................................................... 67
5.2.4. Mối quan hệ với hãng tàu ....................................................................... 68
5.3. Hạn chế của nghiên cứu này và đề xuất đối với nghiên cứu tương lai ........... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 4: ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 8: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA KHẢO SÁT ĐỊNH
LƯỢNG


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến quan sát ....................................................................... 31
Bảng 3.2: Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn hãng tàu ................ 34
Bảng 4.1: Kết cấu mẫu theo mức độ thường xuyên giao dịch với hãng tàu ................ 45
Bảng 4.2: Kết cấu mẫu theo nhóm hàng hố xuất khẩu ............................................. 46
Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................. 51
Bảng 4.4: Thống kê mơ tả các biến phân tích hồi quy ............................................... 52
Bảng 4.5: Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình .................................................... 53
Bảng 4.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hãng tàu ........................... 53

Bảng 4.7: Sự khác biệt về quyết định lựa chọn hãng tàu giữa 2 nhóm khách hàng ....61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1. Hành vi người tiêu dùng ............................................................................ 7
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 24
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 26
Hình 4.1: Kết cấu mẫu chia theo giới tính .................................................................41
Hình 4.2: Biểu đồ kết cấu mẫu theo độ tuổi .............................................................. 42
Hình 4.3: Kết cấu mẫu theo cơ quan cơng tác ........................................................... 43
Hình 4.4: Biểu đồ kết cấu mẫu theo thời gian hợp tác với hãng tàu ........................... 44
Hình 4.5: Kết quả phân tích hồi quy........................................................................... 54


1

CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Container hóa là một yếu tố quan trọng của cuộc cách mạng trong logistic, đã
góp phần làm thay đổi diện mạo của ngành vận tải. Ngày nay, khoảng 90% hàng
hóa được đóng trong các container và được xếp lên các tàu chuyên chở thành từng
cụm. Như vậy, vận tải hàng container là xu hướng phát triển của toàn thế giới nằm
trong xu thế vận tải đa phương thức. Với những ưu điểm nổi trội nó đã phát triển
nhanh chóng những năm gần đây trong chuyên chở hàng xuất nhập khẩu và nội địa,
đặc biệt ở khu vực TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ
vận tải container bằng đường biển hay còn gọi là hãng tàu đã xuất hiện tại thị
trường TP. Hồ Chí Minh, tạo ra nhiều sự chọn lựa cho khách hàng (chủ hàng, các
công ty logistics, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu...).
Trong bối cảnh đối thủ cạnh tranh ngày càng gia tăng, mức độ cạnh tranh ngày

càng khốc liệt trên thị trường vận tải container đường biển như hiện nay, các hãng
tàu ln quan tâm đến việc tìm ra các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận tải
của khách hàng, tiêu chí nào là quan trọng nhất, để từ đó các hãng tàu có thể đưa ra
các chiến lược marketing hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành vận
tải biển.
Bên cạnh đó, đối tượng khách hàng của hãng tàu được chia thành 2 nhóm chính
là các cơng ty kinh doanh hương mại, xuất nhập khẩu (gọi tắt là công ty Xuất nhập
khẩu) và các công ty kinh doanh dịch vụ forwarder và logistics (gọi tắt là công ty
Forwarder/Logistics). Hai nhóm đối tượng khách hàng này lại có những đặc điểm
tâm lý, sở thích, mục đích khác nhau khi lựa chọn hãng tàu cho lô hàng cần vận
chuyển của họ. Do đó, các tiêu chí lựa chọn cũng như mức độ quan trọng của các
tiêu chí lựa chọn hãng tàu sẽ có sự khác nhau giữa hai nhóm khách hàng này. Ví dụ,
một cơng ty Xuất khẩu sẽ ưu tiên chọn hãng tàu nào có thời gian vận chuyển ngắn
vì hàng của họ cần đến sớm để phục vụ cho cuộc triển lãm, trong khi đó một cơng


2

ty Forwarder lại ưu tiên chọn hãng tàu nào có giá cước vận chuyển thấp hơn để họ
có thể tối đa hóa lợi nhuận.
Nhận thấy tầm quan trọng của sự khác biệt về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
chọn lựa hãng tàu của hai nhóm khách hàng kể trên, đặc biệt là ở TP. Hồ Chí Minh,
tác giả chọn thực hiện đề tài “Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ vận tải container đường biển của các công ty Xuất nhập khẩu
và các cơng ty Forwarder tại TP. Hồ Chí Minh”.
Các hãng tàu khơng chỉ quan tâm đến các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
vận tải của khách hàng, mà còn cần phải chú ý đến sự khác nhau về mức độ quan
trọng của các tiêu chí này giữa các nhóm khách hàng khác nhau, để có thể đưa ra
các chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp, đáp ứng nhiều nhất các nhu cầu của
từng nhóm khách hàng, từ đó nâng cao doanh số và vị thế cạnh tranh của mình so

với đối thủ trong ngành.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
-

Xác định các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
vận tải container đường biển tại TP. Hồ Chí Minh.

-

So sánh trọng số các yếu tố tác động có sự khác nhau hay khơng giữa 2
nhóm khách hàng là các cơng ty Xuất nhập khẩu và các công ty Forwarder/
Logistics.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp giúp các hãng tàu đưa ra
các chiến lược kinh doanh nhằm duy trì khách hàng hiện có, thu hút thêm nhiều
khách hàng mới, mở rộng thị phần, tăng doanh số và lợi nhuận.


3

Đề tài thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:
-

Các yếu tố nào tác động đến việc quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
vận tải container đường biển tại TP. Hồ Chí Minh của khách hàng nói
chung?

-


Nhân tố nào là quan trọng nhất đối với nhóm khách hàng là các cơng ty Xuất
nhập khẩu?

-

Nhân tố nào là quan trọng nhất đối với nhóm khách hàng là các công ty
Forwarder/Logistics?

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ vận tải container đường biển và sự khác biệt về tầm quan trọng
của các yếu tố này giữa 2 nhóm khách hàng là công ty Xuất nhập khẩu và công ty
Forwarder.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở khách hàng hiện có của các hãng tàu đang
hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh, bao gồm cả các công ty kinh doanh Xuất nhập khẩu và
các công ty Forwarder / Logistics.
Với những khách hàng này, đề tài giới hạn nghiên cứu các yếu tố tác động đến
quyết định lựa chọn hãng tàu cho những lô hàng nguyên container (FCL) của họ xuất
khẩu từ TP. Hồ Chí Minh đến các thị trường khác trên thế giới, không bao gồm hàng
vận chuyển nội địa, không bao gồm hàng lẻ (LCL) và không bao gồm hàng nhập khẩu.
Về mặt địa lý, đề tài khảo sát đối tượng khách hàng có hàng hoá xuất khẩu đi các
nước từ các cảng khu vực TP. Hồ Chí Minh, do đó, trụ sở hoạt động của các cơng ty
này thường ở TP. Hồ Chí Minh và ở các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai và
các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Thời gian thực hiện cuộc khảo sát là đầu năm 2014.


4


1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để xác định
các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn hãng tàu tại TP. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính với Phiếu thăm
dị ý kiến nhằm xác định các yếu tác động đến quyết định lựa chọn hãng tàu tại TP.
Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo lường giá trị các biến số. Mẫu
nghiên cứu được lấy theo phương pháp thuận tiện, phi xác suất.
Luận văn sử dụng thống kê suy diễn phân tích kết quả thu thập được từ mẫu.
Cronbach’s alpha được dùng để xác định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố
EFA được dùng để xác định độ phân biệt và hội tụ của thang đo, cuối cùng hồi quy
tuyến tính được sử dụng để xác định các nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn hãng tàu cũng như trọng số của các nhân tố này trong phương trình
hồi quy tuyến tính.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài có một số ý nghĩa như sau:
Về mặt lý thuyết, đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một bức tranh toàn cảnh về các
yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn hãng tàu tại TP. Hồ Chí Minh, đóng góp
vào nguồn tài liệu học thuật để tham khảo về quyết định lựa chọn hãng tàu được đa
dạng và phong phú hơn.
Về mặt thực tiễn, giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ vận tải container bằng
đường biển nắm rõ hơn về các yếu tố tác động đến quyết định tiêu dùng của khách
hàng đối với dịch vụ của họ. Điều này sẽ góp phần tạo cơ sở cho việc hoạch định
các chiến lược marketing trên thị trường hiệu quả hơn để tăng khả năng cạnh tranh.


5


1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm 5 chương.
Chương 1 – Mở đầu sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết sẽ giới thiệu lý thuyết, học thuyết làm nền tảng cho
việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
vận tải container đường biển, từ đó đưa ra các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu sẽ giới thiệu chi tiết về việc xây dựng
thang đo, cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thơng tin
được tiến hành như thế nào và các kĩ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng
trong đề tài này.
Chương 4 – Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã thu thập
được từ bảng khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp
thang đo và các kết quả thống kê suy diễn.
Cuối cùng, Chương 5 – Kết luận và kiến nghị sẽ đưa ra một số kết luận từ kết
quả thu được, một số kiến nghị đối với nhà cung cấp dịch vụ vận tải container
đường biển, nêu ra một số hạn chế của luận văn và kiến nghị cho các nghiên cứu
tương lai.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trước hết sẽ giới thiệu lý thuyết về hành vi người tiêu dùng là cơ sở
lý thuyết nền cho quá trình quyết định lựa chọn hãng tàu của khách hàng. Tiếp đến
là phần tóm tắt các nghiên cứu có liên quan đến việc lựa chọn hãng tàu, từ đó đưa ra
các giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu đề xuất ban đầu.
2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng và quá trình ra quyết định lựa chọn
hãng tàu của khách hàng
2.1.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng là tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối với
việc thu nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng hoá, bao gồm sản phẩm, dịch vụ, hoạt động
và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định (con người) theo thời gian. (Nguyễn Xuân
Lãn và cộng sự, 2011) (Xem hình 2.1)
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng đề cập đến các quyết định hợp lý của người
tiêu dùng thông qua việc phân phối ngân sách tiêu dùng của mình cho các loại
hàng hoá để tối đa hoá sự thoả mãn và lợi ích.
Việc nghiên cứu hành vi khách hàng là một phần quan trọng trong nghiên cứu
kinh tế học với mục đích tìm hiểu xem bằng cách nào và tại sao khách hàng mua
(hoặc không mua) các sản phẩm và dịch vụ, và quá trình mua sắm của khách hàng
diễn ra như thế nào.
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng là việc thiết yếu để hoạch định các chiến lược và
chiến thuật marketing. Khách hàng được đặt ở vị trí trung tâm của họat động
marketing. Một trong những nguyên tắc quan trọng của sản xuất kinh doanh là phải
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, nghiên cứu hành vi mua của khách hàng
sẽ góp phần thành cơng trong kinh doanh của doanh nghiệp.


7

Tồng thể các
quyết định











Có hay khơng
Cái gì
Lý do
Cách nào
Khi nào
Ở đâu
Bao nhiêu
Mức độ thường
xuyên
Bao lâu

Về tiêu dùng




Thu nhận
Sử dụng
Loại bỏ

Bởi đơn vị ra
quyết định

Hàng hóa






Sản phẩm
Dịch vụ
Hoạt động
Ý tưởng







Người thu thập
thông tin
Người ảnh hưởng
Người quyết định
Người mua
Người sử dụng

Các chiến lược và chiến thuật Marketing
-

Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường
mục tiêu
Định vị sản phẩm thương hiệu
Marketing - mix

Hình 2.1. Hành vi người tiêu dùng
(Nguồn: Nguyễn Xuân Lãn và cộng sự, 2011, Hành vi người tiêu dùng, trang 54)


Theo thời gian






Giờ
Ngày
Tuần
Tháng
Năm


8

2.1.2. Quá trình ra quyết định lựa chọn hãng tàu
Theo mơ hình hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2007), quá trình ra
quyết định gồm các bước: nhận thức vấn đề  tìm kiếm thơng tin  đánh giá các
lựa chọn thay thế  quyết định mua  các hành vi sau mua.
Quá trình ra quyết định lựa chọn hãng tàu của khách hàng là một chuỗi những
hoạt động suy nghĩ, đánh giá và quyết định lựa chọn (Plomaritou et al., 2011),
nhưng cũng bao gồm các bước theo mô hình hành vi của Philip Kotler, cụ thể gồm
các giai đoạn cơ bản sau:
 Nhận biết nhu cầu cần vận chuyển hàng hoá: Bước này bắt đầu khi một
hợp đồng ngoại thương được kí kết và hàng hố cần phải được vận
chuyển bằng đường thuỷ từ cảng xuất cho đến cảng đích theo hợp đồng.
 Tìm kiếm, thu thập thơng tin: Xuất phát từ nhu cầu vận chuyển hàng hoá,
người thuê tàu, với danh nghĩa là chủ hàng hoá, sẽ tìm kiếm tất cả các
thơng tin có liên quan về tàu vận chuyển phù hợp với yêu cầu của hàng

hoá. Đó là, hàng hố cần được chun chở bằng tàu rời (charter) hay tàu
container – tàu chợ (liner), trên thị trường có những hãng tàu nào chuyên
tuyến vận chuyển đến cảng đích của hợp đồng, v.v… Những thơng tin
này khách hàng có thể có được dựa vào kinh nghiệm của bản thân, hoặc
có thể tìm được trên các tạp chí về hàng hải, trên internet hoặc thông qua
giới thiệu của bạn bè.
 Đánh giá các lựa chọn thay thế: Mỗi khách hàng có những tiêu chuẩn
đánh giá khác nhau dựa trên những thông tin thu thập được. Tầm quan
trọng của mỗi tiêu chuẩn cũng khác nhau cho từng nhóm đối tượng
khách hàng. Các tiêu chuẩn đánh giá có thể là các yếu tố hữu hình (giá
cả, container) lẫn các yếu tố vơ hình (hình ảnh, vị thế, cảm xúc). Từ
danh sách những hãng tàu đáp ứng được các tiêu chuẩn của mình, khách
hàng tiến hành đánh giá các phương án lựa chọn dựa trên mỗi tiêu chuẩn
đánh giá.


9

 Quyết định mua: Sau khi đánh giá, khách hàng quyết định lựa chọn
phương án tối ưu nhất là hãng tàu đáp ứng được nhiều nhất các tiêu
chuẩn đánh giá, tiến hành kí kết hợp đồng vận chuyển với nhà cung cấp
dịch vụ. Tuy nhiên, cũng có trường hợp quyết định mua được đưa ra theo
thói quen, khơng địi hỏi bất kì đánh giá nào (mua lặp lại hay mua trung
thành không xem xét đến các thông tin khác).
 Các hành vi sau mua: Đó là thái độ của khách hàng cảm thấy hài lòng
hoặc bất mãn về dịch vụ mình đã mua. Nếu hài lịng, khách hàng có thể
sẽ sử dụng nhà cung cấp đó cho lần sử dụng sau, giới thiệu cho bạn bè,
v.v… Nếu khơng hài lịng, khách hàng có thể phản ứng bằng các hành vi
như viết thư khiếu nại, khiếu kiện ra tồ địi bồi thường thiệt hại, ngưng
không mua dịch vụ của nhà cung cấp đó nữa, nói cho nhiều người khác

biết v.v…
Trong khn khổ của luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu các tiêu chí mà
khách hàng dùng để đánh giá nhà cung cấp dịch vụ vận tải container đường biển để
từ đó đi đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp vận chuyển cho lơ hàng của mình,
hay nói cách khác là nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung
cấp dịch vụ vận tải container đường biển tại TP. Hồ Chí Minh.

2.2. Các nghiên cứu liên quan đến việc lựa chọn hãng tàu
Ngành vận tải container đường biển đã phát triển từ rất lâu trên thế giới, và vấn
đề xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn hãng tàu cũng rất được quan tâm.
Từ đầu những năm 1970 trở lại đây, đã có rất nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về
vấn đề này tại nhiều quốc gia khác nhau. Việc xem xét và tham khảo những nghiên
cứu này là việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa, để tác giả có thể tìm ra những nhân
tố quan trọng có tác động đến quyết định lựa chọn của khách hàng đối với nhà cung
cấp dịch vụ vận tải container đường biển, từ đó tác giả đưa ra những giả thuyết
nghiên cứu để tiến hành kiểm định tại thị trường TP. Hồ Chí Minh.


10

Brooks (1983) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hãng
tàu của khách hàng tại thị trường Canada. Tại thời điểm cách nay hơn 30 năm, chưa
có nhiều nghiên cứu học thuật về chủ đề này, và các khái niệm nghiên cứu được xây
dựng vẫn còn sơ khai. Brooks xác định được 15 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
hãng tàu, trong đó cước phí vận chuyển được khách hàng đánh giá là quan trọng
nhất, tiếp theo là mức độ thường xuyên của số chuyến tàu khởi hành trong tuần,
danh tiếng của hãng tàu, thời gian vận chuyển.
Pedersen và Gray (1998) đã thực hiện nghiên cứu các tiêu chí lựa chọn hãng tàu
của những nhà xuất khẩu tại Na Uy, theo đó các tiêu chí này được chia thành 4
nhóm chính:

-

Nhóm nhân tố về giá: giá cước vận chuyển thấp, các chương trình giảm giá,
mối quan hệ giữa chi phí thực tế so với chi phí dự tính.

-

Nhóm nhân tố về thời gian: thời gian vận chuyển ngắn, mức độ tin cậy của
thời gian giao hàng, có nhiều chuyến tàu khởi hành trong tuần.

-

Nhóm nhân tố về độ an toàn: mức độ tổn thất, hư hỏng hàng hóa thấp, khả
năng điều phối hàng hóa ở cảng trung chuyển, kiểm soát được thời gian giao
hàng, kiến thức về cầu cảng.

-

Nhóm nhân tố về dịch vụ: mối quan hệ hợp tác với hãng tàu, khả năng đáp
ứng vận chuyển những lô hàng đặc biệt, sẵn sàng đáp ứng việc giao hàng
gấp.

Trong bốn nhóm trên, nhóm nhân tố về giá được đánh giá là quan trọng hơn so
với các nhóm khác, ngay cả đối với những mặt hàng có giá trị cao cũng chỉ có 50%
các nhà xuất khẩu cho rằng nhóm nhân tố về thời gian quan trọng hơn giá cả. Điều
này được Pedersen và cộng sự giải thích là do hai nguyên nhân chính. Thứ nhất, Na
Uy là quốc gia có mức chi phí cao do đặc điểm địa lý, khoảng cách vận chuyển và
sự hạn chế của cạnh tranh nội địa. Thứ hai, các mặt hàng xuất khẩu chính của Na
Uy là ngun liệu thơ, đây là mặt hàng nhạy cảm về giá. Từ đó dẫn đến nhóm nhân
tố về giá được xem là quan trọng nhất khi các nhà xuất khẩu lựa chọn hãng tàu.



11

Nghiên cứu của Tuna (2002) tại Thổ Nhĩ Kỳ lại cho thấy giá cước không phải là
nhân tố quan trọng khi khách hàng lựa chọn hãng tàu thị trường này, trong khi đó
các nhân tố về giá trị dịch vụ lại được khách hàng quan tâm nhiều hơn. Nghiên cứu
được thực hiện với 24 biến quan sát, và nhóm nhân tố về “Độ tin cậy và khả năng
cạnh tranh” được đánh giá là quan trọng nhất khi lựa chọn hãng tàu, bao gồm các
biến: trả lời những khiếu nại của khách hàng nhanh chóng, giao hàng đúng thời hạn
thỏa thuận, đáp ứng yêu cầu một cách nhanh chóng, gửi bảng báo giá chính xác,
phát hành chứng từ hàng hóa chính xác và nhanh chóng, khơng có hư hỏng hàng
hóa khi giao hàng,… trong đó tiêu chí “Trả lời khiếu nại nhanh chóng” được khách
hàng ưu tiên lựa chọn hàng đầu. Bên cạnh đó, đề tài cũng đề cập đến sự ảnh hưởng
của nhiều nhân tố khác khi lựa chọn hãng tàu như là “Các hoạt động hỗ trợ”, “Dịch
vụ giá trị gia tăng”, “Trang thiết bị vận chuyển”
Cũng tại thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, Kofteci et al. (2010) đã thực hiện khảo sát các
doanh nghiệp kinh doanh xi măng về việc lựa chọn phương thức vận chuyển với 4
nhân tố chính: chi phí vận chuyển, thời gian vận chuyển, độ tin cậy về thời gian vận
chuyển và độ an toàn của hàng hóa. Kết quả cũng cho thấy “Độ tin cậy” được đánh
giá là nhân tố quan trọng nhất khi khách hàng lựa chọn phương thức vận chuyển, và
nhân tố “Cước phí vận chuyển” cũng có mức quan trọng tương tự như “Độ tin cậy”.
Trong khi đó, khách hàng lại khơng quan tâm nhiều đến “Độ an tồn” (mức độ tổn
thất hàng hóa) do tính chất của hàng hóa vận chuyển là xi măng.
Lu, C. S. (2003) nghiên cứu các tiêu chí lựa chọn hãng tàu tại Đài Loan và thực
hiện so sánh mức độ quan trọng của các tiêu chí này từ hai góc độ của nhà cung cấp
dịch vụ vận chuyển và của khác hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển. Theo quan điểm
của các hãng tàu, các tiêu chí quan trọng nhất bao gồm: kiến thức và khả năng giải
quyết vấn đề của nhân viên kinh doanh, trả lời nhanh những khiếu nại của khách
hàng, khả năng nhận hàng hóa và chứng từ chính xác. Trong khi đó, khách hàng lại

đánh giá các tiêu chí lựa chọn theo thứ tự quan trọng nhất là chứng từ chính xác, độ
tin cậy của lịch trình tàu chạy được đưa ra, khả năng nhận hàng hóa và trả lời khiếu
nại nhanh chóng. Sự khác biệt này địi hỏi những nhà cung cấp dịch vụ vận tải phải


12

xem xét và thay đổi chiến lược kinh doanh cho phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, vì theo quan điểm của marketing là “bán cái khách hàng cần chứ khơng phải
bán cái mình có sẵn”.
Premeaux (2007) cũng nghiên cứu sự khác biệt giữa chủ hàng và hãng tàu khi
đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí lựa chọn dịch vụ vận chuyển tại thị
trường Mỹ. Với 36 tiêu chí đánh giá, có đến 9 tiêu chí khác nhau, trong đó 5 tiêu chí
được khách hàng đánh giá quan trọng hơn và 4 tiêu chí cịn lại được đánh giá cao
hơn bởi hãng tàu. Trong khi khách hàng quan tâm nhiều đến các yếu tố phản ứng
của hãng tàu đối với các trường hợp khẩn cấp hoặc các trường hợp không mong đợi,
dữ liệu điện tử, giá cước linh hoạt, thông tin cung cấp cho khách hàng, dịch vụ tra
cứu thơng tin qua internet, thì hãng tàu lại đánh giá cao các yếu tố danh tiếng của
hãng tàu, sự com

NVO



NVO



NVO




5/F, Vinamarine Bldg, 89
Pasteur , q1
148 Khanh Hoi Street, Ho
Chi Minh, Ho Chi Minh
City, Vietnam
Hai Au Bldg, 2nd FL, 39B
Truong Son Street, Ward
4, Tan Binh District, Ho
Chi Minh City, Vietnam
4th FL., Dinh Le BLDG, 01
Dinh Le St., Dist 4, HCMC,
VietNam
40 Le Van Linh St., Dist 4,
HCM City, Vietnam
2A Pho Quang Str., Ward
2, Tan Binh Dist.
59 Truong Son Str, ward
2, Tan Binh Dist, Hcm
City
D20 Bau Cat St., Tan
Binh.

NVO



NVO



vn

NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



Unit 802. 8th Floor. CT
Plaza, 60A Truong Son
Str., Tan Binh Dist.

HCMC, Vietnam
ETOWN Bldg, 3rd Fl, 364
Cong Hoa, Ward 13, Tan
Binh Dist, HCMC
42/37 Hoang Dieu Str.
Ward 12, District 4,
HCMC, VN.

NVO


m

NVO



NVO



2 Thi Sach St., Dist.1

NVO



130/C102 Pham Van Hai
St., Tan Binh.


NVO




No.

Name

Company name

Address

Công ty TNHH
Giao nhận
S.A.S.VN
CTG LOGISTICS
& SHIPPING
AGENCIES
Cty CP Thương
mại Vận tải OFT
Cty Liên Doanh
Vận tải Việt Nhật
CTY TNHH GIAO
NHẬN HÀNG
HÓA JUPITER PACIFIC
Cty TNHH TMDV
Container Việt
Nhật / VIJACONT
Cty TNHH TMDV

GN Thế Kỷ Mới
(NEWCENTURY)

58 Phan Đình Giót, P.2, Q.
Tân Bình, Hồ Chí Minh

175

Đặng Thanh Hương

176

Nguyễn Thuỳ Mai

177

Bùi Ngọc Tuyết

178

Lâm T Tường Vy

179

Nguyễn Bích Thuỷ

180

Huỳnh Xn Đức


181

Trần Minh Thơng

182

Phạm Khánh Bình

183

Lê T Ngọc Oanh

184

Nguyễn Minh Tuấn

185

Nguyễn Hoàng Anh

186

Phùng Văn Quyết

DANKO Logistics
(Vietnam) Co., Ltd

187

Phạm Thuý Hằng


DB SCHENKER
VIETNAM

188

Nguyễn T Kim Đan

Dextra Transport
Vietnam Co., Ltd

189

Trịnh Thu Thảo

DH LOGISTICS
CO., LTD

190

Nguyễn T Mai Thi

191

Phạm Lê Hương

192

Lê Văn Thịnh


DHA LOGISTICS
ONE MEMBER
LIMITED
COMPANY
DHL GLOBAL
FORWARDING (
VIETNAM) CORP
DHP TRANS

193

Nguyễn T Thanh Hoa

194

Nguyễn Như Hạnh

195

Trần T Thu Thảo

Chau My
Transport Trading
& Service Co., Ltd.
CHI MINH
LOGISTICS CO.,
LTD.
Dai Viet Transport
and Trading
Service Co., Ltd.

DAMCO

Dong Do Trading
and Service Co.,
Ltd.
DSV Air & Sea
Co., Ltd.

E.I. FREIGHT
FORWARDING
CO., LTD

BCO/
NVO
NVO



Quang Thy Bldg.,116D
Hoang Dieu St., Dist 4,
HCMC, VN
110 Nguyễn Cơng Trứ,
Q.1, TP. Hồ Chí Minh
18A Lưu Trọng Lư, Q.7,
TP.HCM
112 Đường Hồng Hà
Phường 2 Quận Tân Bình

NVO




NVO



NVO



NVO



115 D3 Văn Thánh Bắc,
Q.Bình Thạnh

NVO



Lơ B, Cư Xá Nguyễn Thái
Bình, 46 Hồng Văn Thụ,
Phường 4, Quận Tân
Bình, TP. Hồ Chí Minh
06 Cam Ba Thuoc St.,
Ward 7, Phu Nhuan.

NVO




NVO



355/6 NO TRANG LONG
STR., W.13, BINH THANH
DIST., HCM , VIETNAM
167/18 Tran Van Kieu St.,
Ward 1, Dist.6

NVO



NVO



28 Phung Khac Khoan,
Dist 1, HCMC
Room 5A, Transviet
Tower, 51 Yen The Str.,
Ward 2, Tan Binh Dist.,
Unit 601. 6th Floor. CT
Plaza, 60A Truong Son
Str., Tan Binh Dist.
HCMC, Vietnam
Fl. 3, New Port Building,

No. 400/3 Ung Van Khiem
Street, Ward 25, Binh
Thanh - Vietnam
3&4 FL, NO. 5 NGUYEN
KHANG, CAU GIAY, HA
NOI
st
7 floor, Kicotrans
Building, 05 Dong Da
Street, Ward 2,

NVO


m


NVO

Email

NVO



NVO



NVO




NVO



E-TOWN 2 Building - 11th
Floor, 364 Cong Hoa
Street, Tan Binh District
No. 3, Doc Lap
Residential, Doc Lap Str,
Tan Quy Ward, Tan Phu
Dist, HCMC, Vietnam
264 Ter2 Nam Ky Khoi
Nghia St., Dist.3

NVO



NVO



NVO



5th Floor, Saigon

Riverside Office Center
2A-4A Ton Duc Thang
Street District 1, Ho Chi
Minh City, Vietnam
8th Fl, The Flemington
Tower, 182 Le Dai Hanh,
Ward 15, Dist 11, HCMC

NVO



NVO




No.

Name

Company name

196

Nguyễn Công Thắng

197

Nguyễn Thu Nguyệt


198

Nguyễn Huỳnh Nam
Quang

EXPO SERVICES
AND LOGISTICS
(ESL)

199

Nguyễn Thanh
Cương

FAR EAST
SHIPPING
AGENCY

200

Trần Thanh Sang

FDI CO., LTD.

201

Nguyễn T Mỹ Hạnh

202


Phạm Thuỳ Dương

FREIGHT
TRANSPORT
INT'L CO., LTD
GDS LOGISTICS
TRADING CORP

203

Nguyễn T Thuý Hà

Geodis Wilson
Vietnam Co., Ltd

204

Phạm T Hoà

GH TRANS

205

Phan Thanh Nguyên

206

Nguyễn T Năm


207

Huỳnh T Thanh Trúc

GLOBAL
LOGISTICS
Co.,Ltd
GLORY
INTERNATIONAL
CO ., LTD
GOLDEN WAVE
CO.,LTD

208

Trần Bích Châu

209

Nguyễn Hồng
Ngun

210

Phan T Thanh Nhàn

211

Nguyễn T Thanh Vân


212

Nguyễn Thanh Sang

213

Nguyễn Thị Tuyết
Như

HELLMANN
WORLDWIDE
LOGISTICS LLP

214

Phạm Thị Thanh
Hằng

HL Shipping Co.,
LTD

215

Nguyễn Thanh

HNT Logistics &

East Sea
Forwarding Co.,
Ltd

ECLIPSE
CORPORATION

HAI LIEN
TRADING &
SERVICES CO.,
LTD
HAIKHANH
FREIGHT
FORWARDERS
JOINT STOCK
COMPANY
Harbour Asia
Logistics Co Ltd
HAZEL WRIGHTS
VIET NAM CO.
LTD
Headway

Address

BCO/
NVO
NVO



2nd Floor, Viconship
Saigon Building., 6-8 Doan
Van Bo Str, Ward 9,

District 4, HCMC, Vietnam
R.405, 4th Fl., Saigon
House Bldg., 386-388
Hoang Dieu, Str., Dist. 4,
Hochiminh City, Vietnam
16 Pho Duc Chinh Str.,
Nguyen Thai Binh
Ward,Dist. 1, HCMC,
Vietnam
39B 9th Floor, Truong Son
Street, Ward 4, Tan Binh
District, HCMC, VIETNAM
10 PHO QUANG
STREET, WARD 2, TAN
BINH DIS., HCM
WASECO BUILDING,
5TH FLOOR, ROOM 507,
10 PHO QUANG
STREET, WARD 02, TAN
BINH DIST
2th Floor, Hai Au Building,
39B Truong Son Street,
Tan Binh District, Ho Chi
Minh City, Vietnam
Viconship Building, No.2F,
Street No.4F, Tan Thuan
Tay ward, District 7, HCM
City, VietNam
42/31 Nguyen Hue St.,
Ben Nghe Ward ., Dist 1.,

Hochiminh City
277/ 45 Xo Viet Nghe Tinh
St, Ward 15, Binh Thanh
Dt , HCMC, Vietnam
4 th Floor, COSMOBIZ
Holding, 174 D1 Str, 25
Ward, Binh Thanh Dist,
HCMC, Viet Nam
Tecasin Business Centre,
Room 106, 243-243B
Hoang Van Thu str. Tan
Binh District, HCMC
220/1 Phan Van Han Str,
17 Ward, Binh Thanh Dist

NVO



NVO



NVO



NVO




NVO



NVO



NVO


om

NVO



NVO



NVO



NVO




NVO



NVO



2 Phung Khac Khoan
Street, Tan Binh District
103 Pham Viet Chanh St.,
Ward 19, Binh Thanh
Dist, HCMC, VN
5th Floor Dinh Le Tower,
No.01 Dinh Le Street
4th Floor, SCSC Building
30 Phan Thuc Duyen
Street, Tan Binh District.
Ho Chi Minh City, Viet
Nam
29 Huynh Van Banh ST.,
Ward 17, Phu Nhuan
Dist., HCMC, Vietnam
12M, Nguyen Thi Minh

NVO



NVO




NVO



NVO



NVO



NVO



1A Cong truong Me Linh
(Lau 5) , Dist.1

Email


No.

Name

Company name


Phương

Trading Co., Ltd.

216

Lê Ngọc Bảo Trinh

217

Trần Minh Khôi

Hoa Phuong
Trading Service
Co., Ltd.
HOANG HA
LOGISTICS

218

Nguyễn Trần Mỹ
Tâm

Honour Lane
Logistics Co.,Ltd.

219

Nguyễn Hạnh Phúc


220

Trần Thu Phượng

Hong Phuc
Forwarding Co.,
Ltd.
HQ TRANS

221

Lê Ngọc Hải

HT CARGO

222

Trần Danh Tuyền

Huong Nam
Logistics Co Ltd

223

Nguyễn Hồng
Giang

Icon Freight
Services Co. Ltd.,


224

Lê Thị Bích

IFB International
FreightBridge
VietNam Co., Ltd

225

Nguyễn Như Ngọc

226

Nguyễn T Thu Hằng

227

Trịnh Hoàng Hải

INDO TRANS
LOGISTICS CO.,
LTD
JUPITER PACIFIC
Forwarding
System
K&N

228


Trần Minh Thái

229

Lê Yến Huê

230

Trần Văn Tuấn

231

Phạm T Thu Hoài

232

Nguyễn Hồng Bảo
Trân

233

Tăng Thuỳ Trang

234

Phạm Bích Ngọc

235


Từ T Th Vũ

K.T.A. Vietnam
Shipping Service
Co., Ltd
KIM HUNG LONG
CO., LTD

Kim Son
Forwarding Co.,
Ltd.
KL EXPRESS
CORP

Lien Luc Dia
Logistic Co., Ltd.
(TCI)
LIGENTIA

Logwin Air &
Ocean Hong Kong
Ltd (Hochiminh
Branch)
MEKONG CARGO
FREIGHT

Address
Khai Str., Dakao Ward,
dist. 1, HCMC, VN
784/44E Nguyen Kiem St.,

Ward 3, Go Vap.

BCO/
NVO

Email
om.vn

NVO



Lô III-22, đường 19/5A,
nhóm CN III, KHU CONG
NGHIEP TAN BINH , Q
TAN PHU'
Rm 12B4, No 343 Pham
Ngu Lao Str. Dist 1.
HCMC
43/11 Su Van Hanh (noi
dai) St., Ward 12, Dist.10

NVO



NVO




NVO



15/48 A Đoàn Như Hài,
phường 12, quận 4, Tp.
HCM
41 Tran Quoc Hoan Str,
Tan Binh Dist, Hochiminh
City, Vietnam
43/1A Ung Van Khiem
Street, Ward 25, Bin
Thanh District, Ho Chi
Minh City, Binh Thanh
3B, 3rd Floor, Nam An
Building,167-169 Dien
Bien Phu Street, Dakao
Ward, District 1
8th Floor, VIMEDIMEX
Building, 246 Cong Quynh
Street, Pham Ngu Lao
Ward, District 1, HCMC
52 Trường Sơn, P.12,
Q.Tân Bình

NVO

PHUONG.HQT@HUYNHQUO
CTRANS.COM.VN


NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



112 HONG HA Str.,
Ward.2, TAN BNG DisT.

NVO



9/F, Sacombank Tower,
266-268 NKKN, Dist 3,
HCMC

132 Nguyen Thai Binh St.,
Nguyen Thai Binh Ward,
Dist.1
Floor 10th, Unit 1011 Giay
Viet Plaza, 180-182 Ly
Chinh Thang, Dist 3,
HCMC,
41 Nguyen Thi Minh Khai
St., Dist.1

NVO



NVO



NVO



NVO



RM 202 HOA LAM
OFFICE CENTRE, 02 THI
SACH STREET DIST 01,
HOCHIMINH CITY

62A Pham Ngoc Thach
(Room 1B) , Dist.3

NVO



NVO



Floor 8, Phuong Nam
Building, 157 Vo Thi Sau
Street, Ward 6, District 3,
Ho Chi Minh City, Vietnam
Kim Do Office Building,
4th Floor, unit 402 123 Le
Loi Ave., District 1

NVO



NVO



8th FL, Mekong Tower,
235-241 Cong Hoa Str.,


NVO




No.

Name

Company name

Address

BCO/
NVO

Email

Dist Tan Binh
236

Lê Kim Phụng

237

Nguyễn T Đào

238

Lê Bảo Di


239

Nguyễn Ngọc Hân

240

Nguyễn Thanh Long

241

Trần Kiên Cường

242

Nguyễn Hoàng An

243

Nguyễn Thanh
Phong

244

Nguyễn Thuý
Phương

245

Lê T Kim Yến


246

Trịnh T Cát Tường

247

Trần Kim Ngân

PANTOS
VIETNAM

248

Nguyễn Tường Vi

PANVINA

249

Trần Gia Tuấn

PAX GLOBAL

250

Nguyễn Hồng Dung

251


Trần Thanh Nghiêm

252

Trần Duy Nhất

253

Lê Chí Thiện

254

Võ Ngọc Anh

PREFORD Co.,
Ltd
PRIORITY
CARGO
SERVICES
COMPANY
LIMITED
Phuc Thinh
Transportation
Co., Ltd
Quang Hung
Transportting
Forwarding
Services Co., Ltd.
RTG Co.,LTD


255

Nguyễn T Tuyết Nga

256

Nguyễn Chí Thanh

257

Hà Kim Dung

Minh Dang
ProductionTrading-Service
Co., Ltd.
MINH MINH
TRANSPORT
LOGISTICS
MKP Trading and
Service Co., Ltd.
MORNING STAR
MS
CORPORATION
MP CONSOL CO.,
LTD
N.F.C Trading &
Service Co., Ltd.
NAM VIET
LOGISTICS CO.,
LTD

Ocean Transport
Logistics Service
Co., Ltd.
Ocean World
Shipping Logistics
Co., Ltd
OCEANTOP
TRANSPORTATI
ON CO., LTD
Panalpina World
Transport
(Vietnam) Co., Ltd.

Saigon Freight
Services Co., Ltd.
Sao Mai
Forwarding Co.,
Ltd. (Morning Star)
SEA SKY
SHIPPING( VIET

80/101Bis Tran Quang
Dieu St., Ward 14, Dist.3

NVO



2/49 PHAN THUC DUYEN
STREET, WARD 4, TAN

BINH DISTRICT, HO CHI
MINH CITY, VIET NAM
23 Pasteur St., Dist.1

NVO



NVO



44A Hậu Giang, Q.Tân
Bình, TP.HCM

NVO



3 Floor, 01 Dinh Le, W.
12, Dist. 4,
767/6 Tran Hung Dao St.,
Ward 1, Dist.5
572 LE QUANG DINH
ST., WARD 1,GO VAP
DIST., HCM CITY,
VIETNAM
54 Hoang Dieu Street,
District 4, Hochiminh City,
Vietnam

232 Khanh Hoi st., Ward
6, District 4, Hochiminh
city, Vietnam
No. 110/28 Ong Ich Khiem
Str, Ward.5, Dist.11, Ho
Chi Minh City, VN
3/F Sea Gull Building 39B
Truong Son Street Tan
Binh District , Ho Chi
Minh City, Vietnam
Hochiminh : #801, 8FL.,
Sailing Tower, 111A
Pasteur St., Ben Nghe
Wrd., Dist. 1, HCMC
Rm 15, 3rd Floor, No. I1517, D2 Street, Binh Thanh
Dist., Hochiminh City, VN
113 dao duy anh, ward 9,
pn dist.
43 Le Thi Hong Gam Str.,
Dist.1, HCM City,VN
7/2 NGUYEN CANH DI
STR., WARD 4TH, TAN
BINH DIST., HOCHIMINH
CITY

NVO



NVO




NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



NVO




NVO



NVO



NVO



27 Pho Duc Chinh St.,
Dist.1

NVO



146 Khanh Hoi St., Dist.4

NVO



51 Yen The, Ward 2,Tan
Binh Dist., Ho Chi Minh
City, VietNam
99 Nguyen Van Troi St.,

Phu Nhuan.
23A Hau Giang St., Tan
Binh.

NVO



NVO



NVO



181 Dao Duy Anh Str.,
Ward 9, Phu Nhuan Dist,

NVO




No.

Name

Company name


Address

BCO/
NVO

Email

NAM)CO.,LTD

HCM City, Viet Nam
4/7A,4th floor,Hau Giang
St ., Ward 4, Tan Binh
District,HoChiMinh
City,Vietnam
161 Ky Con Q1

NVO


m

NVO



147 Nguyen Tat Thanh St,
Dist.4, Hochiminh City

NVO




Room 65, 3rd Floor, Nhat
Nghe Building. 49 Hoang
Van Thu street, Ward 15,
Phu Nhuan District, , HCM
City
1A Me Linh Square,
District 1
45 Dinh Tien Hoang
St,Dist1,HCMC
135/37/74 Nguyen Huu
Canh Str., Ward 22, Binh
Thanh Dist., HoChiMinh
City, Vietnam
5/A1 Thang Long St., Tan
Binh.
Add: Lucky Star Bldg., 4
Fl., 2 Nguyen Van Trang
St., Ben Thanh Wd.,
Dist.1, HCM City, VN
345/39F Tran Hung Dao
Road, Cau Kho Ward,
District 1, Ho Chi Minh
City
RM 705, FL7, 45 DINH
TIEN HOANG, P Ben
Nghe, Q1
16B2 Cuu Long St, Ward
02, Tan Binh Dist, Ho Chi

Minh city
27/35 CONG HOA P4,
TAN BINH
Rm 1201, 12Fl, Waseco
Bldg, 10 Pho Quang St.,
Tan Binh Dist., Ho Chi
Minh City, Vietnam
6th Floor, SaiGon Prime
Building, 107-109-111
Nguyen Dinh Chieu Str.,
Ward 6, District 3, HCM
City
135 / 11 Nguyen Huu
Canh Street, Ward 22,
Binh Thanh District, Ho
Chi Minh City, Vietnam
Add: 109/2 Le Quoc
Hung Str, Ward 12, Dist 4,
HCMC, Vietnam
75 Bui Huu Nghia St., Binh
Thanh

NVO



NVO
NVO



m


NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



NVO




NVO



NVO



NVO



NVO



NVO



25-25A ,No. 81 St.,Tan
Quy Ward, Dist. 7,
Hochiminh City, Vietnam
107/785C Nguyen Kiem
Street, Ward 3, Go Vap
District, HCM City

NVO




NVO



258

Nguyễn Phi Long

SEAGATE
LOGISTICS
CO.,LTD

259

Nguyễn Việt Anh

SGN Corp

260

Trần Trung Hiếu

261

Nguyễn Hữu Phước

Star Vietnam
Shipping Services

Co., Ltd (Starvina)
Success Progress
Int'l Transport (
3TC )

262

Nguyễn T Thu Hiền

263

Lê Minh Thành

264

Trương Hữu Dũng

265

Nguyễn Mai Châu

266

Trần T Bích Thuỷ

267

Adesh

TIDE WATER

SHIPPING

268

Trần Thanh Hải

TIM LOGISTICS
CO., LTD

269

Nguyễn Phi Vân

TL LOGISTICS
CO., LTD

270

Lê Hoàng Vũ

271

Tạ Thị Minh Hải

Today Cargo
Logistics
Toll Global
Forwarding

272


Nguyễn Ngọc Thanh

TOPOCEAN
CONSOLIDATION
SERVICE CO.,
LTD (VIETNAM

273

Trần Đức Anh

TOTA TRANS
CO., LTD

274

Hồ Việt Quân

275

Trần Minh Quang

276

Nguyễn Ngọc Thư

277

Tiêu Thảo Linh


TTC SHIPPING &
TRANSPORT
AGENCIES LTD
Thai Binh A Luc
Trading
Forwarding
Services Co., Ltd.
(Pata)
THAMI SHIPPING
& AIRFREIGHT
CORP.
Thanh Truc
Transportation
Forwarding
Service Trading

T&M Forwarding
Ltd.
T.H.I.GROUP
VIETNAM
TAN QUOC
LOGISTICS CO.,
LTD
Tan Quyet Thang
Logistics Co., Ltd.
TFS FREIGHT
INT’L SERVICES
J.V. CO.



×