Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.54 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>Thứ hai ngày tháng 9 năm 2011</b>
<b>SINH HOẠT ĐẦU TUẦN</b>
<b>***********************</b>


Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện


Tiết 13 và 14 (TPPCT) <b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>


(THMT GIÁN TIẾP)
I. MỤC TIÊU:


Tập đọc:


- Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là
dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


Kể chuyện:


<b>-</b> Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.


<b>-</b> Kĩ năng sống: tự tin, làm chủ bản thân, giao tiếp


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)



- Mời 2 học sinh đọc bài Ông ngoại và trả lời
câu hỏi trong SGK.


3. Bài mới: (70 phút)
a) Giới thiệu:


- Những bài học trong chủ điểm này nói về
HS và nhà trường.Truyện đọc mở đầu chủ
điểm là Người lính dũng cảm. Các em hãy
đọc truyện và cùng tìm hiểu xem: người như
thế nào là người dũng cảm.


phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.
b) GV đọc toàn bài.


c. GV hướng HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Đọc từng câu:


- GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc đúng.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh,
câu hỏi : Lời của viên tướng, lời chú lính
nhỏ, lời của thầy giáo.


- GV hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của
từ qua từng đoạn.



+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV và HS theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Học sinh hát.


- Hai học sinh đọc và trả lời.


- Học sinh chú ý lắng nghe


- HS đọc từng câu đến hết bài


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Ba tổ tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn, cả lớp
đọc ĐT đoạn 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đoạn 1: HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:
- Các ban nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì?
Ở đâu?


+ Đoạn 2: cả lớp đọc thầm và trả lời.


- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ
hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các
bạn khác đã gây hậu quả gì?


+ Đoạn 3 : HS đọc đoạn 3 và trả lời:
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong
lớp?



- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (HS có thể
nêu nhiều ý kiến )


+ Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4.
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi
nghe lệnh “về thôi” Của viên tướng?


- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động
của chú lính nhỏ?


- Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này? Vì sao?


<i><b>GDMT:</b></i>


<i><b>- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ cây </b></i>
<i><b>xanh ở trường em?</b></i>


<b>Tiết 2</b>


d. Luyện đọc lại:


+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khốt tay :


- Về thơi! //


- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính
quả quyết bước về phía vườn trường.//


Những người lính và viên tướng / sững
lại / nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước
nhanh theo chú, /như là bước theo một người
chỉ huy dũng cảm.


+ Đọc lại truyện theo vai


+ GV và HS nhận xét việc đọc của các em.
KỂ CHUYỆN


1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4
tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong
SGK và kể lại câu chuyện.


- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


- Chú lính sợ làm đổ hành ràovườn trường.
Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa
mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- 1 học sinh đọc to đoạn 3.


- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận
khuyết điểm.


- HS thảo luận chọn ý đúng : VD


+ Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ(nhận


lỗi haykhơng nhận lỗi)


- Cả lớp đọc thầm.


- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi qủa
quyết bước về vườn trường.


- Mọi người sững lại nhìn chú , rồi bước
nhanh theo chú như bước theo một người
chì huy dũng cảm


- Chú lính nhỏ, Vì Chú dám nhận lỗi và sửa
lỗi.


- Học sinh tự liên hệ và trả lời.


- 4 HS thi đọc đoạn văn.
HS đọc đoạn văn sau :
Viên tướng khoát tay :
- Về thôi! //


- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính
quả quyết bước về phía vườn


trường.//Những người lính và viên


tướng/sững lại/nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả
đội bước nhanh theo chú,/như là bước theo
một người chỉ huy dũng cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
-Mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện. Trong trường hợp có HS lúng túng vì
khơng nhớ truyện, Gv có thể gợi ý. VD:
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú
lính nhỏ có thái độ ra sao?


Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào?
Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết
quả ra sao?


Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh?
Thầy monh điều gì ở các bạn?


Tranh 4: viên tướng ra lệnh thế nào? Chú
lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết
thúc thế nào?


- Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận
xét thật nhanh, gọn, động viên những HS kể
tốt


- Gv và cả lớp nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều
gì? GV chốt lại: khi mắc lỗi phải dám nhận
lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa
khuyết điểm của mình là người dũng cảm
- Về nhà: tập kể lại câu chuyện cho bạn bè


và người thân nghe.


- Chuẩn bị:Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.


- Một hoặc hai HS xung phong kể lại toàn
bộ câu chuyện.


- HS phát biểu. VD: Leo qua rào khơng có
nghĩa là dũng cảm. Chú lính nhỏ bị coi là
hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại
là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa
lỗi. Người dũng cảm là người dám nhận lỗi
và sửa chữa lỗi lầm /…)





---Tiết 3:Toán


Tiết 21( TPPCT)<b> NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>


<b> VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ </b>
<b>(có nhớ)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)


- Mời 2 học sinh lên bảng học thuộc
lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả một hai
phép nhân bất kì Trong bảng.


3. Bài mới: (30phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) Giới thiệu bài:


- Tiết học toán này, các em sẽ học về
phép nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số, có nhớ.


b) Phép nhân 26 x 3 = ?


_ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
_ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột
dọc


_ Hỏi :Khi thực hiện phép nhân này ta
phải thực hiện tính từ đâu ?


_ Yêu cầu học sinh thực hiện phép
nhân trên, nếu trong lớp có học sinh
làm đúng thì giáo viên u cầu học


sinh đó nêu cách tính của mình, sai đó
giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp
ghi nhớ .


c) Phép nhân 54 x 6 = ?


_Tiến hành tương tự như với phép nhân
26 x 3 = 78 . Lưu ý học sinh kết quả
của phép nhân 54 x 6 là một số có 3
chữ số


Bài 1:


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên
bảng trình bày cách tính của một trong
hai con tính mà mình đã thực hiện.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.


Bài 2:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài tốn.
- Có tất cả mấy tấm vải?


- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài
bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài



_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc phép nhân


_ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra
giấy nháp.


26
x 3


_ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới
tính đến hàng chục


*3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1


* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
*Vậy 26 nhân 3 bằng 78


Bài tập 1:


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- 4 học sinh lên bảng làm bài ( mỗi học sinh
thực hiện 2 phép tính), học sinh cả lớp làm bài
vào vở.


94 75 96 72


168 144 420 297
Bài 2:



- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế
dài bao nhiêu mét ?


- Có 2 tấm vải.


- Mỗi tấm vải dài 35 mét.
- Ta tính tích 35 x 2


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở


Tóm tắt
1 tấm : 35 mét


47
2


x x 25<sub> 3 </sub> x 16<sub> 6 </sub> x 18<sub> 4 </sub>


36
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét chữa bài


Bài 3:


- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
- Hỏi : Vì sao khi tìm x trong phần a)
em lại tính tích 12 x 6 ?



- Hỏi tương tự với phần b )
- Nhận xét chữa bài.


4. Củng cố - Dặn dò (5phút)


- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


2 tấm : .. mét ?
Bài giải


Cả hai tấm vải dài số mét là
35 x 2 = 70 ( mét)


Đáp số : 70 mét vải
Bài 3:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Vài học sinh nêu cách giải


- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12
nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
a)x : 6 = 12 b) x : 4 = 23


x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92






---Tiết 5 :Đạo đức <b> </b>


Tiết 5(TPPCT)<b> TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH </b>


I.MỤC TIÊU<b>:</b>


- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.


- Kĩ năng sống: quản lí thời gian, giải quyết mâu thuẩn, làm chủ bản thân
II.CHẨN BỊ :


1. Giáo viên :Sách giáo khoa
2. Học sinh :Vở bài tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra:( 4 phút)


- Mời hai HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải giữ lời hứa?


+ Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?
3. Bài mới: ( 30 phút)


- Tiếp theo bài Giữ lời hứa, hôm nay các em sẽ


cùng nhau tìm hiểu bài Tự làm lấy việc của
mình.


Hoạt động 1 : Xử lý tình huống


<b>- </b>Học sinh hát.


- Hai học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
quyết.


+ Đến phiên trực nhật lớp, Hoàng biết em rất
thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em
mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em
sẽ làm gì trong hồn cảnh đó ?.


+Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga
quét dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ công
việc cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp
Nam không?


+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố
giúp mình giải tốn, nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm
gì ?


+Hùng và Mạnh là đơi bạn thân với nhau
.Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm
được bài, sợ Hùng bị bố mẹ đánh, Mạnh cho
Hùng xem bài kiểm tra.Việc làm của Mạnh


đúng hay sai?


- Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi:
1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình


2)Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều
gì ?


*Kết luận :


1)Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng
cho bản thân mà không phải nhờ vả vào người
khác .


2)Tự làm lấy việc củamình sẽ giúp bản thân
mỗi chúng ta tiến bộ không làm phiền người
khác .


Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân.
*Cách tiến hành :


- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc
mà bản thân các em đã tự làm ở nhà , ở trường


- Nhận xét,tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Học sinh nhắc lại ý nghĩa của việc tự làm lấy
việc của mình.



- 4 nhóm tiến hành thảo luận.


- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải
quyết tình huống .


- Cả lớp nhận xét cách giải quyết tình
huống.


- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối
lời đề nghị đó của Hồng.


Hồng làm thế không nên sẽ tạo sự ỷ lại
trong lao động.Hoàng nên tiếp tục làm
trực nhật cho đúng phiên của mình .
- Nếu là chị Nga, em sẽ khơng giúp Nam
.Làm như thế,em sẽ làm cho Nam lười
thêm,có tính ỷ lại,quen dựa dẫm vào
người khác


- Nếu bài tốn dễ, u cầu Tuấn tự làm
một mình để củng cố kiến thức. Nếu là
bài tốn khó thì u cầu Tuấn phải suy
nghĩ trước, sau đó mới hướng dẫn cho
Tuấn.


- Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù
Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó khơng
phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ
không cố gắng học và làm bài nữa.


- Học sinh trả lời các câu hỏi


- Học sinh nhắc lại kết luận.


- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẩu
giấy nhỏ để ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Về nhà: Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm
gương … về việc tự làm lấy cơng việc của
mình.


- Chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình. (Tiết
2 )







<b>Thứ ba, ngày tháng 9</b>


Tiết 1:Tập đọc


Tiết 15(TPPCT)<b> CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>


<b> </b>


I.MỤC TIÊU:


- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu,


bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.(trả lời
được các CH trong SGK).


II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- Mời 2 học sinh đọc bài Người lính dũng
cảm và trả lời câu hỏi trong SGK.


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Truyện vui cuộc họp các chữ viết sẽ cho
các em biết dấu chấm và các dấu câu đóng
vai trị quan trọng như thế nào trong


câu.Đặc biệt truyện còn giúp các em biết
cách tổ chức một cuộc họp.


b) Luyện đọc:


- Giáo viên đọc bài. Gợi ý cách đọc với
giọng đọc hơi nhanh. Chú ý lời các nhân
vật.



- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ:


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Giáo viên có thể chia bài thành 4 đoạn
như sau :


+Đoạn 1: Từ đầu đến …lấm tấm mồ hơi.
+Đoạn 2 : Từ xì xào đến …. trán lấm tấm


- HS hát.


- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.


- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài .


- Học sinh chú ý nghe giáo viên luyện đọc.
- Học sinh đọc từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mồ hôi.


+Đoạn 3 : Từ Tiếng cười rộ lên đến ….ẩu
thế nhỉ !


+Đoạn 4 : Còn lại



- Đọc từng đoạn trong nhóm
c) Tìm hiểu bài:


- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Một học sinh đọc thành tiếng các đoạn
còn lại. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi :
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ
Hồng?


- Một học sinh đọc yêu cầu câu 3.Giáo
viên chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ A 4 , yêu
cầu các nhóm đọc thầm lại bài văn.


- Những câu trong bài thể hiện đúng diễn
biến của cuộc họp


a)Nêu mục đích cuộc họp:
b)Nêu tình hình của lớp:


c)Nêu ngun nhân dẫn đến tình hình đó


d)Nêu cách giải quyết:


e) Giao việc cho mọi người :


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận bài
làm đúng


d) Luyện đọc lại:



- Giáo viên mời một vài nhóm học sinh,
mỗi nhóm 4 em tự phân vai ( người dẫn
truyện bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm )
đọc lại truyện .Giáo viên hướng dẫn các
em đọc đúng, đọc hay theo gợi ý mục a )
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay
nhất


4.Củng cố - Dặndị: ( 5 phút)


- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của dấu
chấm câu: Giúp ngắt các câu văn rành


- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Một
học sinh đọc toàn bài


- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả
lớp theo dõi trong SGK, trả lời.


- Là việc giúp đỡ bạn Hồng. Bạn này khơng
biết dùng dấu chấm câu nên đãviết những
câu văn rất kì quặc.


- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn mỗi khi Hồng định chấm
câu.


- Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ
em Hồng .



- Hồng hồn tồn khơng biết chấm câu. Có
đoạn văn em viết thế này : “ Chú lính… Mồ
hơi ).


- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến
dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ
ấy Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu
chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một
lần nữa.


- Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại
câu văn một lần nữa trước khi Hoàng chấm
câu.


- Một vài nhóm học sinh, mỗi nhóm 4 em
tự phân vai ( người dẫn truyện bác Chữ A,
đám đông, Dấu Chấm ) đọc lại truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mạch, rõ ràng, từng ý.


- Về nhà đọc lại đoạn văn ; ghi nhớ diễn
biến trình tự tổ chức một cuộc họp để thực
hành một cuộc họp tổ trong tiết tập làm văn
tới.


- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.






---Tiết 2:Toán


Tiết 22( TPPCT) <b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng chính xác đến 5 phút.


II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút
2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: (1 phút)
2. Bài mới: ( 34 phút)
a) Giới thiệu:


- Tiết hôm nay, các em thực hiện luyện tập ề
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 1:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.



- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu cách
thực hiện phép tính của mình.


- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 2:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
- Ta thực hiện tính từ đâu.


-Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài


- Cho sinh hát.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài 1:


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh thực hiện 2 con tính, học sinh cả lớp
làm bài bảng con.




98 108 342 90 192
Bài 2:


- Một HS đọc.


- Đặt tính rồi tính


- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục …
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị sau đó đến
hàng chục.


- 3 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả


X 49


2 X 27 4


57
6


X 18


5


X 64


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét và chữa bài học sinh.


Bài 3:


- Gọi 1 học sinh đọc đề của bài.


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.



- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng,sau đó chữa bài .


Bài 4:Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Giáo viên đọc từng giờ, sau đó yêu cầu học
sinh sử dụng mặt đồng hồ của mính để quay
kim đến đúng giờ đó


+Bài 5:Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh
hai phép tính có cùng kết quả


- Chia lớp thành 4 đội chơi, chơi theo hình
thức tiếp sức.


4.Củng cố - Dặn dò: (5phút)


- Học sinh nhắc lại cách nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số (có nhớ).


- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.


lớp làm bài vào vở.


a) b) c)


76 212 252





162 270 128
Bài 3:


- Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả
bao nhiêu giờ?


- 1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả
lớp làm bài vào vở.


Tóm tắt
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : … giờ ?
Bài giải


Cả 6 ngày có số giờ là
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
Bài 4:


- Học sinh thực hành trên đồng hồ .
Bài 5:


- Học sinh chơi trò chơi theo kiểu tiếp
sức .







<b> </b>


<b>Hát nhạc</b>


<b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
***************


Tiết 3: Chính tả(Nghe- đọc)


Tiết 9(TPPCT) <b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>


I. MỤC TIÊU:


38


2 53<sub> 4 </sub>


84
3


X X


X


32
4
27



6 X 54 5 X


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.


- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
II.CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Tiết hôm nay,chúng ta viết một đoạn
văn trong bài: Người lính dũng cảm.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn
bị:


- Giáo viên hỏi:Đoạn văn này kể chuyện
gì ?



+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
- Đoạn văn trên có mấy câu ?


- Những chữ nào trong đoạn văn được
viết hoa ?


- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng
những dấu gì ?


- Viết tiếng khó : Học sinh viết tiếng
khó vào bảng con.


b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
vào vở.


c)Giáo viên chấm, chữa bài.


- Giáo viên chấm 7 bài và nhận xét.
Bài tập 2: Lựa chọn


_Giáo viên chọn cho học sinh lớp làm
bài tập 2b giúp các em nắm được yêu
cầu của bài tập.


_Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng
làm bài


_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại
và giải đúng



+Bài tập 3:


- Học sinh hát.


- loay hoay, gió sốy, nâng niu.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


- Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả.
Cả lớp đọc thầm theo.


- Lớp học tan, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra
vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe.
Chú nói: Nhưng như vậy là hèn và quả quyết
bước về phía vườn trường Các bạn nhìn chú
ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú.


- 6 câu


- Các chữ đầu câu và tên riêng


- Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dịng.


- Học sinh viết ra bảng con những tiếng khó.
- Học sinh viết bài vào vở.


Bài tập 2:



- Hai học sinh lên bảng cả lớp làm bài vào vở.


+ Tháp Mười đẹp nhất bông s<i><b>en</b></i>


<b> </b> Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối
nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên
chữ. Sau đó, cả lớp và giáo viên sửa lại
từng chữ và tên chữ cho đúng.


4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu
học sinh cả lớp học thuộc lòng thứ tự
28 tên chữ.


- Em nào viết sai nhiều về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài : Mùa thu của em.


<i><b> Số thứ tự</b></i> <i><b> Chữ</b></i> <i><b> Tên chữ</b></i>


1 n en – nờ


2 ng en – nờ - giê


3 ngh en – giê - hát


4 nh en - hát



5 o O


6 ơ Ơ


7 ơ Ơ


8 p pê


9 ph pê hát


- Hai học sinh đọc lại kết quả đọc bài đúng.
- Cả lớp chữa bài trong vở.


<b>Anh văn</b>


<b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
<b>****************</b>
<b>Thứ tư, ngày tháng 9</b>


Tieát 1: Toán


Tiết 23(TPPCT) <b>BẢNG CHIA 6 </b>




I. MỤC TIÊU<b>:</b>


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vận dụng trong giải tốn có lời văn.(có một phép chia 6)


II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
2. Học sinh :Sách giáo khoa, vở, bảng con.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)


- Mời 2 học sinh đọc bảng nhân 6. GV
hỏi bất kỳ phép tính trong bảng.


3. Bài mới: (30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Tiết toán này, các em sẽ dựa vào bảng
nhân 6 để thành lập bảng chia.


b) Lập bảng chia 6:


- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm


- Học sinh hát.
- 2 học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm
trịn.Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?



- Hãy viết phép tính tương ứng 6 lấy 1
lần.


- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm trịn,
biết mỗi tấm có 6 chấm trịn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
- Vậy 6 chia 6 được mấy ?


- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu
học sinh đọc phép nhân và phép chia
vừa lập được.


- Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài
tốn : Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn . Hỏi
2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu
chấm trịn ?


- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn
có trong cả hai tấm bìa


- Tại sao ta lại lập được phép tính này?
-Trên các tấm bìa có 12 chấm trịn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. Hỏi có tất
cả bao nhiêu tấm bìa ?


- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy ?



- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau
đó cho học sinh cả lớp đọc hai phép tính
nhân, chia vừa lập được.


- Tiến hành tương tự với phép tính khác
để lập bảng chia 6.


- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh bảng chia 6 vừa xây dựng được
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung các
phép tính chia trong bảng chia 6.


- Ta có nhận xét gì về các số bị chia
trong bảng chia 6 .


- Ta có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 6?


- Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng
bảng chia 6.


- 6 lấy được 6.
- 6 x 1 = 6
- Có 1 tấm bìa


- Phép tính 6 : 6 =1( tấm bìa )
- 6 chia 6 bằng 1


- Đọc 6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 được 1.


- Trả lời : Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn vậy 2
tấm bìa như thế có 12 chấm trịn.


- Phép tính 6 x 2 = 12


- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. lấy 2 tấm bìa
tất cả, vậy 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa


- Phép tính 12 : 6 = 2 ( tấm bìa )
- Học sinh đọc phép tính:


+ 6 nhân 2 bằng 12.
+ 12 chia 6 được 2.


- Học sinh lập bảng chia 6
6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3 48 : 6 = 8
24 : 6 = 4 54 : 6 = 9
30 : 6 = 5 60 : 6 = 10
- Học sinh đọc bảng chia 6


- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có
dạng một số chia cho 6.


- Học sinh đọc dãy các số bị chia 6,12,18. ..và
rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6 bắt
đầu từ 6.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu cả lớp đọc bảng chia cho 6
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài.


Bài 2: Xác định yêu cầu của bài, sau đó
yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- Hỏi : khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi
ngay kết quả của 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6
được không? Vì sao?


- u cầu học sinh giải thích tương tự
phần còn lại.


Bài 3:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bà.
- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu học sinh suy nghĩ và giải bài
toán


- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


Bài 4:



- Gọi 1 học sinh đọc đề.


- Yêu cầu học sinh tự làm<i><b>.</b></i>


4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng
bảng chia 6.


- Về nhà học thuộc lòng bảng chia
- Chuẩn bị bài :Luyện tập


Bài tập1: Tính nhẩm:


42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 = 10
30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 30 : 3 = 10
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp .


- Học sinh dưới lớp nhận xét.
Bài 2:


6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
6 x 5 = 30 6 x 1 = 6
30 : 6 = 5 6 : 6 = 1


30 : 5 = 6 6 : 1 = 6


- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6
= 4 và 24 : 4 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa
số này thì sẽ được thừa số kia .


Bài tập 3:
- 1 HS đọc.


- Bài tốn cho biết có 48cm dây đồng, được
cắt làm 6 đoạn bằng nhau.


- Độ dài của mỗi đoạn dây.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở.


Giải:


Một đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8(cm)


Đáp số: 8cm
- Học sinh nhận xét.
Bài 4:


- 1 học sinh đọc.


- Một học sinh lên bảng làm cả lớp vào vở.
Giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>




---Tiết 2: TN-XH


Tiết 9(TPPCT) <b>PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>


(THMT BỘ PHẬN)
I. MỤC TIÊU:


- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1phút)
2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu:


- Bệnh tim mạch là bệnh rất nguy hiểm và
khó chữa. Phịng bệnh tim tim mạch là điều
rất quan trọng, hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về điều đó.



b) Kể tên một số bệnh tim mạch”


- Yêu cầu mỗi học sinh kể tên về một bệnh
tim mạch mà em biết.


- GV ghi tên các bệnh tim mạch không trùng
lập nhau lên bảng.


- Tổng hợp các ý kiến của học sinh.
- GV giảng thêm:


+ Nhồi máu cơ tim: đây là bệnh thường gặp
ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu
không được chữa trị kịp thời con người sẽ bị
chết.


+ Hở van tim: mắc bệnh này sẽ khơng điều
hịa được máu để đi nuôi cơ thể được.


+ Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng
máu đi nuôi cơ thể con người.


- Giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường
gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại trong
SGK và tìm hiểu về bệnh thấp tim.


c) Bệnh thấp tim:



- Yêu cầu tham khảo SGK, sau đó thảo luận
nhóm theo ba câu hỏi trong sách giáo khoa.


- Học sinh hát.
- 2 học sinh trả lời.


- Nghe GV giới thiệu.


- Mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim
mạch.


- Một HS đọc lại tên các bệnh.


- Hai cặp đọc hội thoại.


- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là
bệnh thấp tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Bước 1: Thảo luận cặp đôi


- Yêu cầu học sinhquan sát hình 4,5,6 SGK
Trang 21 và nêu cách phòng chống bệnh tim
mạch.


- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh.
* Kết luận:


- Để đề phòng bệnh tim mạch, chúng ta cần:
giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất,


giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể
hàng ngày.


d. Liên hệ thực tế:


- Hỏi: với người bị bệnh tim nên và không
nên làm gì?


- GV ghi lên bảng các ý kiến khơng trùng
lập của học sinh.


- Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Tích cực phịng bệnh tim mạch trong cuộc
sống hàng ngày.


<i><b>-THMT: Nêu một số việc nên làm để </b></i>
<i><b>phòng bệnh tim mạch.</b></i>


- Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.


chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây
suy tim.


- Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là do bị
viêm họng, vim-a-mi-đan kéo dài hoặc do
thấp khớp cấp không được chữa trị kịp
thời, dứt điểm.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi.


- đại diện 3 – 4 học sinh trả lời:
+ Ăn uống đủ chất.


+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh.


- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Nên: ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ
nhàng…


- Không nên: chạy nhảy, làm việc quá
súc…


- Đọc các ý kiến đúng ghi trên bảng.






<b> </b>


Tiết 3:LT -C


Tiết 5(TPPCT) <b>SO SÁNH</b>




I.MỤC TIÊU:


- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2).


- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II.Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1, bài tập 3.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C: Ạ Ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- Mời 2 học sinh đặt câu theo mẫu Ai là
gì?


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


-Tiết hơm nay, các em tìm hiểu về kiểu so
sánh hơn kém.


b) Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng làm
bài (Gạch dưới những hình ảnh so sánh
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.



Hình ảnh so ánh


a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b)Trăng khuya sáng hơn đèn


c)Những ngơi sao thức chẳng bằng mẹ đã
thức vì con


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời


Bài tập 2:Học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch
phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi
khổ thơ.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời
giải đúng


Câu a) hơn,là,là
Câu b)hơn ;


Câu c) chẳng bằng,là


c)Bài tập 3:Học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng gạch
dưới những sự vật được so sánh với nhau.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời
giải đúng


- 2 học sinh đặt.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 1:


- Hai học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ làm bài ra
nháp


a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b)Trăng khuya sáng hơn đèn


c)Những ngơi sao thức chẳng bằng mẹ đã
thức vì con


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Kiểu so sánh


Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
Bài tập 2:



- Một học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh cả lớp tìm những từ so sánh
trong các khổ thơ.


- Cả lớp viết vào vở những từ so sánh.
Câu a: hơn,là,là


Câu b: hơn ;


Câu c: chẳng bằng,là
Bài tập 3:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài .


- Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm
hình ảnh so sánh làm vào vở.


Thân dừabạc phếch tháng năm
Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài tập 4:Học sinh đọc yêu cầu


- Giáo viên mời 1 hoặc 2 học sinh lên
bảng điền nhanh các từ so sánh , đọc kết
quả


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời


giải đúmg


4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Học sinh nhắc lại những nội dung vừa
học .


- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Trường
học - Dấu phẩy.


Bài tập 4:


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở.


- Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như là.
Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như.


******************************************************
Tieát


4: Thủ cơng


Tiết 5(TPPCT) <b>GẤP, CẮT, DÁN, NGƠI SAO NĂM CÁNH</b>


<b>VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG</b>



I. MỤC TIÊU:



- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.


- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương
đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:


- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.


- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
2. Học sinh:


- Đồ dùng học tập.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: (1phút)
2. Kiểm tra: ( 4phút)


- GV yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.
3. Bài mới: ( 30 phút)


a) Giới thiệu:


- Tiết hôm nay, các em gấp, cắt dán ngơi sao
năm cánh và hình thành lá cờ đỏ sao vàng.


Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét.


- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi:
- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngơi sao có màu
gì?


- Ngơi sao vàng có 5 cánh như thế nào?


- Học sinh hát.


- Học sinh để dụng cụ lên bàn.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ngôi sao được dán ở đâu và dán như thế nào?
- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều
dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngơi
sao để học sinh có thể cắt dán nhiều ngơi sao
có kích thước khác.


- Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ.
Đoạn thẳng nối hai đỉnh của hai cánh ngơi sao
đối diện nhau có độ dài bằng ½ chiều rộng
hoặc bằng 1/3 chiều dài lá cờ.


Hoạt động 2 :


- Giáo viên hướng dẫn mẫu:



+Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm
cánh .


- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng
dẫn học sinh gấp ngôi sao năm cánh.


+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ
giấy mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác
gấp, dán ngôi sao 5 cánh.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt,
dán ngôi sao vàng 5 cánh.


4.Củng cố - Dặn dò: (5phút)


- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Về nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều.
- Chuẩn bị bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5
cánh (Tiết 2).


vàng .


- Năm cánh bằng nhau .


- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình
chữ nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao


hướng thẳng lên trời.


- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.


- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán
ngôi sao 5 cánh.


- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao
vàng 5 cánh.




<b>Thể dục</b>


<b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
<b>*********************</b>


<b>Thứ năm, ngày tháng 9</b>
Tiết 1: Tốn


Tiết 24(TPPCT) <b>LUYỆN TẬP</b>


I.MỤC TIÊU:


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 2/6 của một hình đơn giản.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6. Hỏi bất kì
phép chia trong bảng.


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu:


- Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện luyện
tập bảng chia 6.


<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần
a)


- Hỏi : khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi
ngay kết quả 54 : 6 được khơng vì sao ?
- u cầu học sinh giải thích tương tự với
các trường hợp cịn lại.


- Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính
trong bài.


- Cho học sinh tự làm tiếp phần b)


<b>Bài 2</b>:



- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu
học sinh nêu ngay kết quả của phép tính
trong bài.


<b>Bài 3</b> :Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.


- Hỏi : Tại sao để tìm số mét vải may mỗi
bộ quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 =
3 (m )


<b>Bài 4:</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- 2 HS đọc.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .


<b>Bài 1:</b>


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bảng con.


- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay
54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số
này sẽ được thừa số kia.


- Học sinh làm bài và giải thích.


a) 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9
6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
b) 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18
60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
6 x 10 = 60 6 x 1 = 6


<b>Bài 2:</b>


- 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trong bài.


16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7


<b>Bài 3</b>:


- May 6 bộ quần áo như nhau hết 18 m
vải . Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy mét
vải ?


Bài giải


Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là
18 : 6 = 3 (m)


Đáp số : 3 mét



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hình đã
chia được phần bằng nhau .


- Hình 2 đã được tơ mầu mấy phần.
- Em rút ra kết luận gì ở h2 ?


- Hình 3 đã được tơ màu một phần mấy hình
? Vì sao ?


4.Củng cố - Dặn dị: ( 5 phút)


- Gọi vài học sinh đọc lại bảng nhân chia 6.
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong
bảng chia 6


- Chuẩn bị bài : Tìm một trong các phần
bằng nhau của một số


<b>Bài 4</b>:


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hình nào đã
được tơ màu 1/6 hình


- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6
phần bằng nhau .


- Hình 2 đã được tơ màu 1 phần.


- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau,


đã tơ màu một phần, ta nói hình 2 đã tơ
màu 1/6 hình.


- Hình 3 đã tơ màu 1/6 hình , Vì hình 3
được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô
màu 1 phần.





---Tiết 2: Chính tả (Nhìn – chép)


Tiết 10(TPPCT) <b>MÙA THU CỦA EM </b>


I. MỤC TIÊU:


- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).


- Làm đúng bài tập 3b.
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ: Mùa thu của em và viết nội dung bài tập 2,3b. 2.
Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở.


<b>III. </b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra: ( 5 phút)



- Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Tiết hôm nay, các em sẽ tập chép bài: Mùa
thu của em.


b) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng.


- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?


- Tên bài viết ở vị trí nào?


- Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
- Học sinh tập viết từ khó :


- Hai học sinh viết, cả lớp viết vào bảng
con: bong sen, cái xẻng, đèn sang.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Thơ bốn chữ .


- Viết giữa trang vở.



- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: chị
Hằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

c) Học sinh chép bài vào vở


- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế
ngồi và rèn chữ .


c)Giáo viên chấm, chữa bài


+ Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. . +
Giáo viên chấm bài và nhận xét .


d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả


<b>Bài tập 2: </b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.


- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


<b>Bài tập3:</b>


Lựa chọn


- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm
bài tập 3b. Học sinh làm bài, sau đó trình bày


kết quả.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải
đúng.


4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết
sai nhiều.


- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện lại các chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.


- Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng
con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ
viết sai.


- Học sinh nhìn bảng chép lại bài chính


tả.


- Học sinh sửa bài chính tả.


<b>Bài 2</b>:


- Cả lớp làm bài vào vở.


-Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải
đúng.



Câu a) Sóng vỗ ồm oạp.


Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt.
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.


<b>Bài 3:</b>


Câu b) kèn, kẻng, chén.


- Học sinh nêu miệng ,cả lớp nhận xét.





---Tieát 3: Tập viết


Tiết 5(TPPCT) <b>ÔN CHỮ HOA C</b>


<b> (tiếp theo )</b>


I. MỤC TIÊU:


- Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng <i>Chu Văn An</i>


bằng chữ cở nhỏ (1dịng) và câu ứng dụng: “Chim khơn kêu tiếng rãnh rang - Người khơn
ăn nói dịu dàng dễ nghe” (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


II.CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch.


Tên riêng <i>Chu Văn An</i> và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.


2. Học sinh :Bảng con, phấn, vở.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Kiểm tra: ( 4 phút)


- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà, mời 2 HS
lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
3. Bài mới: ( 30 phút)


a) Giới thiệu:


- Tiết hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn chữ
hoa C.


b) Luyện viết chữ hoa:


- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.


c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Giáo viên giới thiệu :


-Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời


Trần ( sinh 1292 , mất 1370 ) .Ơng có nhiều
học trị giỏi, nhiều người sau này trở thành
nhân tài của đất nước


d) Luyện viết câu ứng dụng


- Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên
của câu tục ngữ : con người phải biết nói
năng dịu dàng, lịch sự


e. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.


+ Viết chữ <i>Ch</i> : 1 dòng


+ viết các chữ V, A : 1 dòng


+ Viết tên riêng <i>Chu Văn An</i> : 2 dòng


+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét , đúng độ cao khoảng cách giữa cá
- Giáo viên chấm, chữa bài


- Giáo viên chấm khoảng 7 bài.


- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)



- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết phần
bài ở nhà : khuyến khích học sinh học thuộc
lịng câu ứng dụng


- Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa <i>D Đ</i>


- Cửu Long, Công cha.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
b) HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- Học sinh tập viết chữ <i>Ch, V, A, N </i>trên
bảng con.


c. HS luyện viết từ ứng dụng trên bảng con.


- Học sinh đọc từ ứng dụng : <i>Chu Văn An</i>


- Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng
con


d.Học sinh đọc câu ứng dụng
Chim khôn kêu tiếng rãnh rang


Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ :


<i>Chim, Người</i>


- Học sinh viết vào vở tập viết



- Học sinh nhận xét bài viết của các bạn






<b>---Mĩ thuật</b>


<b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
<b>*************************</b>


<b>Anh văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thứ sáu, ngày tháng 9</b>
Tiết 1: Tập làm văn


Tieát 5(TPPCT) <b>TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP </b>


<b>I. </b>MỤC TIÊU<b>:</b>


- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý
cho trước (SGK).


<i><b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra: ( 4 phút)



- Mời 1 hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 1hs
đọc bức điện báo gửi gia đình.


3. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu :


- Các em đã đọc truyện: Cuộc họp của chữ
viết, đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức
cuộc họp như thế nào. Tiết hôm nay các em sẽ
tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ.


b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:


- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu
của bài.


- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã
cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các
em phải chú ý những gì?


+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề
gì. Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các
tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11,
trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là
những vấn đề khác.


+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
c. Từng tổ làm việc:


- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị


tổ .Giáo viên theo dõi giúp đỡ.


- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo
viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ
trưởng điều khiển cuộc họp chững chạc, tự tin;
các thành viên phát biểu ý kiến tốt.


4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt
bài tập thực hành.


- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả
năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có


- Học sinh hát.
- 3 học sinh đọc.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và
gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm


- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức
cuộc họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều
khiển của tổ trưởng để chọn nội dung
họp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

từ tuổi học sinh càng cần khi các em trở thành


người lớn.


- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.
- Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học.





---Tieát


2 : Toán


Tiết 24(TPPCT) <b>TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG</b>


<b>NHAU CỦA MỘT SỐ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài tốn có lời văn.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.Kiểm tra: ( 5 phút)


- Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét ghi điểm.



2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một
trong các phần bằng nhau của một số.
b) Giáo viên nêu bài tốn.


- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?


- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế
nào?


- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì
mỗi phần đươc mấy cái kẹo.


- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo.
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.


- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như
thế nào ?


- Các em hãy trình bày lời giải của bài tốn này


- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy
cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị
cho em.


- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được


- 2 học sinh đọc bảng chia 6.



- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh đọc lại đề tốn .


- Chị có tất cả 12 cái kẹo.


- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng
nhau, sau đó lấy đi một phần.


- Mỗi phần được 4 cái kẹo.


_Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được
trong phép chia này chính là 1/3 của 12
cái kẹo.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở nháp.


Bài giải


Chị cho em số kẹo là
12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
Đáp số : 4 cái kẹo


- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận
được số kẹo là


12 : 2 = 6 ( cái kẹo )



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta
làm như thế nào?


c) Luyện tập)


<b>Bài 1</b>:


- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh
làm bài.


- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần
điền bằng phép tính.


- Học sinh nhận xét và chữa bài.


<b>Bài 2: </b>


Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu
mét vải ta làm như thế nào?


- Yêu cầu học sinh làm bài


*Lưu ý : Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân


tích bài tốn vừa có thể vẽ sơ đồ bài tốn cho
học sinh hiểu.


- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)


- Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong
các phần bằng nhau.


- Xem lại các bài tập ở lớp.


- Về luyện thêm tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )


- Muốn tìm một phần mấy của một số ta
lấy số đó chia cho số phần.


<b>Bài tập 1:</b>


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm vào bảng con.


a) <b>½</b> của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg
b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít



<b>Bài 2:</b>


- Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã
bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã
bán mấy mét vải xanh?


- Cửa hàng có 40 m vải .
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán.
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở.


Bài giải


Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 ( mét )


Đáp số : 8 mét





---Tiết 3:TN- XH


Tiết 10(TPPCT) <b>HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>


( THMT BỘ PHẬN)



I. MỤC TIÊU:


- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nêu nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?
- Ta cần phải làm gì để đề phịng bệnh thấp
tim?


2. Bài mới: ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài:


- Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu
ra ngồi là cơ quan gì, hơm nay chúng ta
cùng nhau đi tìm hiểu về cơ quan đó. Qua
bài Cơ quan bài tiết nước tiểu.


Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng
của chúng.


Bước 1 : Làm việc theo cặp.


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan
sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận,
đâu là ống dẫn nước tiểu.


Bước 2 : Làm việc cả lớp.



- Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước
tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài
học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.


<b>Kết luận:</b>Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm
hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng
đái và ống đái.


Hoạt động 2 : Thảo luận.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình,
đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong
hình 2 trang 23 SGK.


Bước 2 : Làm việc theo nhóm.


- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi
và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức
năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu.


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?


+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào ?



+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được
chứa ở đâu ?


+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con
đường nào ?


+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao


- 2 học sinh trả lời.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- Học sinh quan sát hình và trả lời.


- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ
phận cơ quan bài tiết nước tiểu.


- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi
và trả lời.


- Học sinh hoạt động theo nhóm


- Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi
và trả lời câu hỏi.


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?


+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái


bằng đường nào ?


+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được
chứa ở đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhiêu lít nước tiểu ?


<i><b>THMT: Hằng ngày em đã đi tiểu đúng </b></i>
<i><b>nơi qui định chưa?</b></i>


- Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghĩ ra
được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được
các câu hỏi của nhóm bạn.


*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy
ra các chất độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.


- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bọng đái.


- Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bọng đái ra ngồi.


4. Củng cố - Dặn dị: ( 5 phút)


- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng,
vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu
vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan


này.


- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.


đường nào ?


+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao
nhiêu lít nước tiểu ?






<b>---Thể dục</b>


<b>( Giáo viên chuyên trách dạy)</b>
<b>**********************</b>


Tiết 5: Sinh hoạt lớp


<b> SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b> 5
I.MỤC TIÊU:


- Học sinh biết những ưu khuyết điểm - sửa sai.
- Mạnh dạn phê và tự phê.


- Có ý thức thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.


II. NỘI DUNG:


1/ Đạo đức:


- Nhận xét lớp, tổ, cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

...
...
2/ Nề nếp:


- Nhận xét học sinh đã thực hiện đúng nội quy của trường và của lớp chưa? (Ăn mặc,
đồng phục, …)


...
...
...


- Xếp loại tổ, nhắc nhở cá nhân chưa thực hiện tốt.


...
...
3/ Học tập


- Đa số các em đều có ý thức học tập tốt. Đi học đều và đúng giờ.
- Chú ý nghe giảng và tích cực xây dựng bài:....


- Một số em vẫn còn hay quên đồ dùng, chưa học bài trước khi đến lớp: ...
...


- Tuyên dương, động viên cá nhân



...
...
4/ Kế hoạch tuần tới


- Phát huy mặt được, khắc phục các mặt tồn tại.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×