Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.58 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>


<b>Ngày soạn: 1/11/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2019</b>
TOÁN


TIẾT 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.


2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, tỉ mỉ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke.
<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?


- HS chữa bài SGK.
<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: ( 1p)
Hai đường thẳng song song



2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song
song: (10p)


- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng . Kéo
dài về hai phía hai cạnh AB và DC đối
diện nhau . Tơ màu hai đường kéo dài
này và cho HS biết : Hai đường thẳng
AB và DC là hai đường thẳng song song
với nhau .


- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC về
hai phía , ta cũng có AD và BC là hai
đường thẳng song song với nhau .


- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song
ở bảng để HS quan sát và nhận dạng .
- Liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng
song song ở xung quanh ta ?


<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


+ Hai đường thẳng song song với nhau
có đặc điểm gì?



- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* GV chốt: HS biết xác định các cặp
cạnh song song trong hình chữ nhật và
hình vng.




- Học sinh nêu


- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nhận xét chữa


A B




D C
A B


D C


- HS nhận thấy : Hai đường thẳng song song
với nhau thì khơng bao giờ cắt nhau


- Hai cạnh đối diện của bảng đen , khung
ảnh , chấn song cửa sổ…



a. A B


D C


Các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình chữ nhậtABCDlà:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2 : </b>


+ Gợi ý: Giả thiết các tứ giác ABEG,
ACDG, BCDE là các hình chữ nhật,
điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối
diện của mỗi hình song song với nhau.
Từ đó ta có : BE // AG // CD .


- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3


+ GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- nhận xét, chốt lại


* GV chốt: HS nhận đường thẳng


vng góc với nhau và đường thẳng


song song.



<b>3. Củng cố: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?



- Nhận xét tiết học


Q P


Các cặp cạnh song song với nhau trong hình
vng MNPQ là:……….


<b>Đáp án:</b>


a, AB song song với DC
AD song song với BC
b, MN song song với QP
MQ song song với NP
<b>2.</b>


- HS quan sát hình và nối tiếp nhau trả lời.
+ Cạnh BE song song với cạnh CD và AG.


<b>3.</b>


- Nêu được các cặp cạnh song song với nhau
, các cặp cạnh vng góc với nhau có trong
mỗi hình .


a.Cạnh MN và PQ là môt cặp cạnh song
song. Cạnh DI và GH là một cặp cạnh song
song.


2 HS nêu



TẬP ĐỌC


TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khong xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu
chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Kĩ năng


- Đọc trôi chảy toàn bài.


- Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ
thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng)


3. Giáo dục: HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù làm bất
cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.


* QTE: Quyền có sự riêng tư.
* Các KNS được GD trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thương lượng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KT Bài cũ: (5p) </b>


- 1 HS đọc và cho biết ý nghĩa của bài: Đôi
giày ba ta màu xanh.


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài:GV giới thiệuThưa
chuyện với mẹ


2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.: (10p)


- 1 HS đọc bài
- Gv chia đoạn :


+ Đoạn 1: Từ ngày phải .……kiếm sống
+ Đoạn 2 còn lại


- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1


+ Sửa từ, luyện phát âm: Mồn một, thợ rèn,
kiếm sống


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ:



- HS đọc thầm chú giải


- Giải nghĩa thêm từ “ Thưa”, Kiếm sống
- HS đọc nối tiếp lần 3,


- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu


b. Tìm hiểu bài: (12p)


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?


+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?


+ Nêu ý chính đoạn 1?


HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
nghe em trình bày ước mơ của mình?


+ Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như thế
nào?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?


<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì? </b>


+ Nêu nội dung chính của đoạn 2?


+ Nêu nội dung chính của tồn bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- 2 HS đọc nối tiếp bài.


+ Nêu giọng đọc


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi


- 1 HS đọc


- HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài


- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2 (2 lượt)
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 3


- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.


- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm sống.
- Là tìm cách làm việc để tự kiếm sống, tự
ni bản thân mình.


<b>* Ước mơ của Cương:</b>
- Ngạc nhiên và phản đối.



- Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dịng dõi
quan sang. Bố khơng cho vì làm mất thể
diện của gia đình.


- Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề nào
cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay
ăn bám mới đáng coi thường.


- Quyền có sự riêng tư
<b>* Cương thuyết phục mẹ:</b>


<b> Cương mơ ước trở thành thợ để kiếm sống</b>
nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp
nào cũng quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo
tiêu chí sau:


+ Đọc đã trôi chảy chưa?


+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc
phân biệt giọng chưa?


+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ
khơng?


- GV nhận xét tuyên dương



- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
+ Nêu ý nghĩa bài?


- Dặn dò về học bài


- 2 HS đọc nối tiếp


- Đọc với giọng trao đổi, trò chuyện, thân
mật, nhẹ nhàng.


- Đọc theo nhóm cặp
- Lớp nhận xét bình chọn


- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thương lượng
- 2 HS nêu


<b> Đạo đức</b>


<b>Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1).</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .


-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
2. Kĩ năng:


-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí .
3. Thái độ:


- Biết tiết kiệm thời giờ.


<b>* GDTTHCM</b>: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm
theo gơng Bác Hồ.


<b>* KNS:</b> -Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.


-Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
-Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.


-Kĩ năng bình luận ,phê phán việc lãng phí thời gian.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra:(3’)</b>


+Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
<b>3. Bài mới:(28’)</b>


<b>a/</b>Giới thiệu:Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu
thế nào là tiết kiệm thì giờ .



<b>*</b>Hoạt động1<b> :</b>Tìm hiểu câu chuyện


- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “,
có tranh minh hoạ .


+Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như
thế nào?


- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?


- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?


- 2hs lên bảng trả lời bài cũ.


-Hs lắng nghe và nhìn tranh.


+Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Mi-chi-a?
Gv cho hs làm việc theo nhóm .


- Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại câu
chuyện của Mi-chi-a,và sau đó rút ra bài học.
-GV cho hoạt động nhóm.( 5’)


-Y/c 2 nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện ,
nhóm khác theo dõi ,nhận xét.,bổ sung.



+Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài hoc gì?


<b>*</b>Hoạt động 2:Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?
-Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm 4 đọc
ý kiến của nhóm mình., nhóm khác bổ sung.
Bài tập 2:Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:


a-Học sinh đến phịng thi muộn..


b-Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy bay
cất cánh.


+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm.


- Theo em tiết kiệm thì giờ thì những chuyện
đáng tiết trên có xảy ra khơng?


<b> * GDTTHCM</b>: Tiết kiệm thì giờ có tác dụng
gì?


-GV kết luận :Thì giờ rất q giá .Có thời giờ
có thể làm được nhiều việc có ích .Vậy em nào
biết câu thành ngữ nói về tiết kiệm thì giờ?
-Tại sao thời giờ lại q giá như vậy?


*Bài tập 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời
giờ?



-Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.
-Gv nhận xét.


<b>4.Vận dụng (công việc về nhà):(3’)</b>
- Thế nào là tiết kiệm thì giờ?


- Thế nào là khơng biết tiết kiệm thì giờ ?
-Tổng kết và liên hệ thực tế:


-Giáo dục Hs :Sử dụng thời gian học tập hàng
ngày một cách hợp lí.


-Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và thực hiện
đúng những gì đã học hơm nay.


+Em phải q trọng và tiết kiệm thì
giờ.


-Hs làm việc theo nhóm.


-2 nhóm lên bảng sắm vai., lớp theo
dõi ,nhận xét.


-2 -3 hs nhắc lại bài học:Cần phải biết
quí trọng và tiết kiệm thì giờ dù chỉ là
một phút.


-Hoạt động theo nhóm 4.


a-Hs sẽ khơng được vào phịng thi.


b-Khách bị nhỡ tàu,mất thời gian và
cơng việc.


- Có nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh.


- Nếu biết tiết kiệm thì giờ thì hs ,hành
khách sẽ khơng bị lỡ,người bệnh có
thể được cứu sống.


+Tiết kiệm thì giờ giúp ta có thể làm
được nhiều việc có ích.


+Thời giờ là vàng ngọc


- Vì thời giờ trơi đi khơng bao giờ trở
lại.


.- HS trả lời.


<b>Ngày soạn: 1/11/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2019</b>
TOÁN


TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
vng góc với một đường thẳng cho trước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, biết ứng dụng vào cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song
song?


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vng
góc?


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


Vẽ hai đường thẳng vng góc


2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước:


- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để
HS quan sát:


+ Đặt một cạnh góc vng của ê ke trùng


với đường thẳng AB.


+ Chuyển dịch ê ke trượt theo hai đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ hai
của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường
thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng
CD đi qua E và vng góc với đường thẳng
AB


- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.


2.3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ tam giác ABC


+ Hãy đọc tên tam giác?


+ Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh của BC của hình tam
giác ABC?


+ Thế nào là đường cao của một tam giác?
- HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của
tam giác ABC.


+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho Hs nhắc lại cách vẽ.
- Y/C HS thực hành vẽ


- GV nhận xét.


<b>Bài 2 : </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS cách đặt ê ke và vẽ đường
cao.


- GV cần lưu ý trường hợp c.
- GV nhận xét.



C


A D B
Điểm E nằm trên đường thẳng AB
C


E


A B
Điểm E nằm trên đường thẳng AB


A






B H C


- Đường cao của hình tam giác là đoạn
thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với
cạnh đối diện của đỉnh đó.


+ Có 3 đường cao
<b>1.</b>


Lớp làm vào vở, một HS làm bảng phụ.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng CD trong 3
trường hợp như BT đã nêu.


<b>2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Baøi 3


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu miệng và chỉ hình.
- GV nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố, dặn dò :(5’)</b>


- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai
đường thẳng vng góc ở bảng .
- Nêu lại nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .



<b>3.</b>


- Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vng
góc với cạnh DC . Nêu tên các hình chữ
nhật: ABCD, AEGD, EBCG.


- Thi đua vẽ hai đường thẳng vng góc ở
bảng


- Lắng nghe.
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)


TIẾT 9 : THỢ RÈN
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài: Thợ rèn.


2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l/ n.
3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng


lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.


<b>2. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả: 8p</b>
<b> * Tìm hiểu bài thơ:</b>


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả?


+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
<b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.


<b> * Viết chính tả: 15p</b>


* Thu, chấm bài, nhận xét:



<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7p)</b>
<b>Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l hay n ?</b>
- Hs nêu yêu cầu.


- HS thảo luận trong nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trả lời.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển,
chim yến, biêng biếc,…


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất
vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi,
nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hơi, thở
qua tai.


+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau,
nụ cười không bao giờ tắt.


+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều
niềm vui trong lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, bổ sung. kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.



+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu
rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng
quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy
được nét đẹp của miền nông thôn.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm. Trình bày kết
quả:


Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối…….đóm lập loè


Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe


- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những
đêm trăng.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: ước mơ; Hiểu được giá trị của những ước
mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.


2. Kĩ năng: Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể và biết cách sử dụng một số
câu tục ngữ.


3. Thái độ: Học sinh nuôi những ước mơ tốt đẹp.


* QTE: Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất
* GT: Không làm BT 5.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> - GV: PHTM</b>


- HS: Từ điển


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?
- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: (30p) </b>



2.1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.


<b> Bài 1: HS nêu đề bài.</b>


+ Đọc bài: Trung thu độc lập và tìm những
từ đồng nghĩa với ước mơ?


+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và
“mong ước”?


+ Đặt câu với từ mong ước?


- 2 HS nêu


<b>1.</b>


- Mơ tưởng; mong ước.


- Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng tượng
điều mình sẽ đạt được trong tương lai.
- Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 2: - HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm
từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu bằng
tiếng mơ.



- HS điền kết quả vào máy tính bảng kết
nối với giáo viên:


- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi:
- Nhận xét đội thắng.


- HS bổ sung từ mới.


- Một HS đọc tồn bộ các từ đã tìm được.
<b> Bài 3:</b>


- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- HS làm việc, thảo luận nhóm bàn tìm
những ước mơ minh hoạ.


<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì? Bài</b>
5: ( Đã giảm tải)


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuản bị bài sau



vui lòng.
<b>2. </b>


Bắt đầu bằng tiếng


ước Bắt đầu bằng tiếngmơ
ước mơ, ước muốn,


ước ao, ước mong,
ước vọng…


mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng, mơ
hão…


- Các đội mỗi đội tham gia chơi.


<b>3.</b>


- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vơng, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


<b>4.</b>


- HS nêu u cầu, thảo luận nhóm bàn tìm
những ước mơ minh hoạ.



- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành
bác sĩ, kĩ sư…


- Đánh giá không cao: ước muốn có truyện
đọc, có xe đạp có đồng hồ…


- Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô
giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài
mà điểm vẫn cao.


- Quyền mơ ước khát vọng về những lợi
ích tốt nhất


KỂ CHUYỆN


TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Biết kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.


2. Kĩ năng: Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.


* GD QTE: Quyền ước mơ, khát vọng.


* Các KNS được GD trong bài: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu;


Kiên định.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã
nghe (đã đọc) về những ước mơ.


<b>2. Dạy bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10p)


a. Tìm hiểu đề bài:


- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài.


+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.


- Yêu cầu học sinh giới thiệu hướng dẫn


xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.


- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn kể yếu.
Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tơi" xưng
hơ trong khi kể.


b. Kể trong nhóm:


- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho
nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.
c. Kể trước lớp:


- HS thi kể chuyện.


- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về
ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.


- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.
* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:
Quyền mơ ước, khát vọng.


- Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng gì?
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS chuẩn bị bài sau



- 2 học sinh lên kể.


- Các tổ báo cáo.


- 1 học sinh đọc trước lớp.
- Lắng nghe.


- ... là ước mơ phải có thật.
- là em (bạn bè, người thân).
- 2 học sinh đọc.


- Học sinh nêu


- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4.


- 3 - 4 học sinh tham gia thi kể.


- Nhận xét, bình chọn


- Lắng nghe.


+ Trẻ em có quyền mơ những ước mơ đẹp.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin


- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng đặt mục tiêu
- Kĩ năng kiên định.


<b>Ngày soạn: 3/11/2019</b>



<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 11năm 2019</b>
TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1- Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
song song với một đường thẳng cho trước .


2- Kĩ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng
cho trước bằng thước thẳng và êke.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song
song?


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vng
góc?


+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
- NX, đánh giá.


<b>2. Bài mới: (30p) </b>


2.1. Giới thiệu bài:


Vẽ hai đường thẳng song song


2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và song song với một đường thẳng cho
trước: ( 10p)


- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để
HS quan sát:


+ GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E
nằm ngoài AB.


+ Vẽ đường MN vng góc với AB đi qua E.
+ GV yêu cầu vẽ một đường thẳng CD


đi qua E vng góc với MN.


+ Em có nhận xét gì về đường thẳng AB và
CD?


- GV kết luận:


+ Nêu lại trình tự các bước vẽ?
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
2.3. Thực hành: (20p)


<b>Bài 1 : GV vẽ đoạn thẳng CD và điểm E lên</b>
bảng.Hướng dẫn HS cách làm bài.



- Cho HS trình bày trên bảng cách vẽ.
- GV nhận xét


<b>Bài 2: </b>


GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và hướng
dẫn HS cách làm bài.


GV lưu ý HS cách trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa


- 3 HS nêu


M
C D
E




A B
N


<b>1.</b>


- Tự vẽ được đường thẳng AB qua M và
song song với đường thẳng CD .( Một
HS làm bảng phụ,lớp vẽ vào vở.)


- Một HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ và làm vào


vở.


<b>2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 3 :</b>


+ GV vẽ hình như SGK lên bảng và mời HS
lên bảng lần lượt làm bài.


Gọi HS lên bảng kiểm tra góc.
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>


- Các nhóm cử đại diện thi vẽ hai đường
thẳng song song ở bảng .


- Nêu lại các nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .


<b>3.</b>


- Vẽ được đường thẳng đi qua B và song
song với AD . Dùng ê-ke để kiểm tra
góc đỉnh E là góc vng .


- Hai HS lên bảng thi vẽ hình.
- Lắng nghe.


KHOA HỌC



<b>Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


3. Thái độ: GD HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn
cùng thực hiện.


<b>II.Giáo dục Kĩ năng sống: Phân tích và phán đốn về những tình huống có nguy cơ dẫn</b>
đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b><i><b> </b></i>


- Máy tính, máy chiếu


- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 4 phút



- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


a. Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?


b. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?


- GV nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b>2.1Giới thiệu bài.</b>


<b>2.2 Hoạt động 1:</b> <b>Những việc nên làm và</b>
<b>khơng nên làm để phịng tránh tai nạn sơng</b>
<b>nước.</b>


<i><b>*</b></i><b>KNS:</b> <i>Phân tích và phán đốn về những tình</i>
<i>huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước.</i>


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu
hỏi:


1. Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và khơng nên
làm ? Vì sao ?


2. Theo em chúng ta phải làm gì để phịng tránh


- 2 HS trả lời.



- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe


- Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tai nạn sông nước ?


- GV nhận xét ý kiến của HS.


- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần
<i>biết.</i>


<b>Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi</b>
<b>hoặc tập bơi.</b>


<b>*KNS :</b> <i>Cam kết thực hiện các nguyên tắc an</i>
<i>toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.</i>


- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.


- HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 /
SGK, thảo luận và trả lời:


1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều


gì ?


- GV nhận xét các ý kiến của HS.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3 phút</b>


<b>- </b>Gv cho Hs xem video tuyên truyền về tai nạn
đuối nước


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (Rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


- HS lắng nghe, thực hiện
- HS tiến hành thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.



- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.


- Hs theo dõi video


- Nêu cảm nghĩ sau khi xem video
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin,khẩn cầu của vua
Mi-đát ,lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).


-Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả
lời được các câu hỏi trong SGK) .


<b>* QTE</b>: Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

<b>:</b>



Hoạt động của GV Hoạt đông của HS


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>



- Đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời các câu hỏi
trong SGK . Nêu ý nghĩa bài học


<b>2. Bài mới: (32’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>a/ </b>Giới thiệu bài
<b>b/ </b>Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu


+Lần1- Rút từ khó: Đi-ơ-ni-dốt, Pác-tơn,
+Lần2-Giải thích từ: phép mầu, quả nhiên
+Lần3: hs đọc nối tiếp


<i>-Luyện đọc theo nhóm đơi.</i>
-Cho hs đọc tồn bài


-Giáo viên đọc mẫu
<b>c/ Tìm hiểu bài</b>


<b>-</b>Đoạn 1 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+Thần Đ-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin điều gì?


+Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như
thế nào?


<b>-</b>Đoạn 2 : Y/c hs đọc thầm TLCH:



+Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại
điều ước?


+Thế nào là khủng khiếp?


Đoạn 3 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào
dịng nước trên sơng Pác-tơn


+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
-Gọi hs đọc tồn bài


-Ý nghĩa của bài là gì?
<b>d/ Luỵên đọc diễn cảm</b>
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc mẫu đoạn dọc diễn cảm.
-Y/c hs đọc theo nhóm


-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét.


<b>4.Củng cố -Dặn dò.(3’)</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.


*GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có quyền gì?
- Chuẩn bị:Ơn chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
GV nhận xét tiết học.


- 1HS đọc



- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải
trong SGK - Vài hs đọc câu văn dài
-3HS đọc nối tiếp.


- 2 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.


-1 điều ước


-Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào
đều biến thành vàng.


-Vua bẻ thử một cành sồi….là người sung
sướng nhất trên đời.


-Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điêu ước: Vua không thể ăn uống bất cứ
thứ gì?


-Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ


-Ơng đã mất đi phép mầu và rửa sạch lịng
tham.


-Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước
muốn tham lam


-1hs đọc



<i>-Những điều ước tham lam không mang </i>
<i><b>lại hạnh phúc cho con người.</b></i>


-Hs đọc nối tiếp.


-Theo dõi GV đọc mẫu


-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi


- Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt
đẹp.


TẬP LÀM VĂN



<b>TIẾT 17: LUYỆN TẬP VĂN VIẾT THƯ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố những đặc điểm của bài văn viết thư.


2. Kĩ năng: Viết được bài văn viết thư; Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư của
mình.


3. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. KTBC: 4-5p</b>



+ Hôm trước học bài nào?
+ Nêu KQ BT3


+ Một bức thư gồm mấy phần, đó là
những phần nào.


- NX, đánh giá.
<b>2. Bài mới:30-33p</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em
ôn lại những kiến thức đã học về văn
viết thư.


<i><b> 2.2. Hướng dẫn ôn luyện: </b></i>


Đề 1: Em hãy viết thư cho bạn thân kể
về tình hình học tập của em trong thời
gian qua.


Đề 2: Viết thư cho người thân (hoặc bạn
bè) kể về ước mơ của em


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi.


- Gọi HS phát phiếu.



+ Đề thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
1. Phần đầu thư:


- Nơi viết ngày tháng năm
- Lời xưng hơ


2. Phần chính thư


Đoạn 1: - Nêu mục đích, lí do viết thư
Đoạn 2: - Thăm hỏi tình hình của người
nhận thư


Đoạn 3: - Kể cho bạn nghe về tình hình
học tập của mình


Đoạn 4: - Nêu ý kiến trao đổi với người
nhận thư


3. Phần cuối thư


- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.


* HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài.
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội
dung thư của mình.


- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.



- Hs trình bày
- NX.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết
thư thăm bạn.


- HS lập dàn ý


- HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài


- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư
của mình.


- Nhận xét bài của bạn.


- Bài tham khảo


Bài làm
…, ngày .. /../…


Thành nhớ nhiều,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nay anh học bài xong, anh viết mấy dòng để hỏi thăm và kể cho em nghe về ước mơ của
anh.


Thành ơi, em có khỏe khơng? Bố Thành vẫn đi chữa bệnh chứ? Em vẫn học giỏi như
ngày nào chứ? Mẹ em vẫn làm khu công nghiệp hả? Cu Thái đã đi mẫu giáo chưa?


Trường em ở đấy đi có xa khơng?


Cịn anh gia đình ở đây vẫn ổn như ngày nào. Năm nay anh học thầy Lập. Anh phải học
8 buổi đấy. Vất vả lắm Thành ạ vì học lớp 4 kiến thức nhiều cơ mà. Thầy giáo ln bào
rằng: “ có cơng mài sắt có ngày nên kim” . Thành biết khơng? anh có một ước mơ sau
này anh sẽ trở thành một bác sĩ đa khoa chữa được mọi bệnh hiểm nghèo cho mọi người
dân. Anh hình dung ra, anh sẽ làm trong một bện viện lớn. Anh sẽ mặc những chiếc áo
trăng đầu đội mũ chữ thập. Anh sẽ mổ những ca mổ với thiết bị hiện đại, cứu sống rất
nhiều người.


Thành ơi, ước mơ của anh là như vậy đấy. Còn em ước mơ sau này sẽ làm gì? Em kể
cho anh nghe đi? Anh chờ thư Thành nhé. Thôi thư anmh viết đã dài, Anh dừng bút tại
đây Anh chúc Thành học giỏi và gặp nhiều may mắn. Chúc ước của em sớm thành hiện
thực


Anh họ của em
Nam
Bùi Mẫn Nam
Bài tham khảo đề 2:


<b> Bài làm</b>


…..,ngày …/…/…
An xa nhớ


An ơi, đã lâu lắm rồi, mình chưa có dịp viết thư cho bạn. Hơm nay, mình nhớ đến bạn
quá. Mình tranh thủ viết mấy dòng ngắn ngủi để hỏi thăm sức khỏe và kể cho bạn nghe
về tình hình học tập của mình trong thời gian vừa qua. An ơi, bạn dạo này thế nào? Bạn
học vẫn tốt chứ? Bố mẹ bạn bây giờ có bận việc khơng? Bé Linh chắc đã học lớp 1 rồi
nhỉ? Khi trái gió giở giời, bà bạn cịn đau lưng nữa khơng? Trường bạn năm nay có gì


thay đổi nhiều chứ? Lớp bạn chắc nhiều bạn học giỏi lắm nhỉ? Bạn có tham dự thi
violympic trên mạng không? An ơi, Bây giờ mình xin kể về tình hình học tập của mình
vừa qua. Năm nay, chữ mình viết tiến bộ hơn rồi đấy.Từ đầu đến giờ, mình nhiều điểm
tốt rồi. Mình thích học mơn tốn nhất vì mơn học này giúp mình có suy luận sáng tạo.
Lớp mình được học máy chiếu thích lắm An ạ. Buổi học nào, chúng mình cũng được
chơi trị chơi, có những tiết học lí thú. À, mình qn, trường mình có cơ hiệu trưởng
mới. Cơ ấy cịn trẻ và hiền lắm. Cả lớp mình được tham dự thi Violympic đấy. An ơi,
Mình và bạn hứa với nhau xem ai đứng đầu lớp nhé.


Thơi, thư mình viết đã dài, mình xin dừng bút tại đây. Cuối thư mình chúc bạn chăm
ngoan học giỏi. Mình rất tự hào vì có người bạn như An. À, An nhớ viết thư cho mình
nhé. Mình chờ thư An. Bạn thân của An


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3-5p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần
nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn
bị bài sau.


<b>Ngày soạn: 4/11/2019</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 44 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- Kiến thức: Biết cách vẽ hình chữ nhật bằng thước kẻ, e ke.
2- Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình chữ nhật bằng thước kẻ, e ke.
3- Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Thước thẳng và ê ke


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC :</b>


? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?
? Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật.

2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:



- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
? Các góc các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng?


? Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau
trong hình chữ nhật MNPQ?


- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ
nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ
nhật theo đội dài các cạnh cho trước.


- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.


- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 4cm.



+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D.
Trên dường thẳng đó lấy CB = 2cm.


+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.


- GV yêu cầu HS vẽ bảng, HS dưới lớp vẽ
nháp.


- HS nêu lại cách vẽ của mình.
- HS khác nhận xét


- 2 HS nhắc lai cách vẽ.


M N
Q P
A B
2cm


D 4 cm C


<i><b>3. Thực hành:</b></i>
<b>* </b><i><b>Bài 1</b></i>

:


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách vẽ?


? Giải tích cách làm?


? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét đúng sai.


- HS đối chiếu bài làm.


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
5cm, chiều rộng 3cm.


b) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách vẽ?


? AC và BD là đường gì trong hình chữ
nhật ABCD?


- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
4cm, chiều rộng 3cm. Nỗi đỉnh A với đỉnh
C, đỉnh B với đỉnh D.


b) Đo độ dài đoạn thẳng AC, BD rồi nhận


xét


độ dài AC và độ dài BD có bằng nhau hay
khơng?


A B
D C
<i><b>5. Củng cố,dặn dị:</b></i>


? Nêu cách vẽ hình chữ nhật?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.



<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 18: ĐỘNG TỪ</b>


<b>I</b>



<b> . Mục tiêu</b>
1.KT


- HS nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện
tượng.


2.KN


- Nhận biết được động từ trong câu.
3.TĐ:



- HS có ý thức làm bài tập
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. Phiếu to ghi nội dung bài tập 1, 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>1. Bài cũ :4p</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.


- GV nhận xét cho điểm. - 3 HS đọc và nêu tình huống sử dụng
<b>2. Bài mới: 32p</b>


<i>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài</i> HS ghi vở
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </i>


a./ Phần nhận xét:


 Bài 1 – 2: - 2 em đọc nối tiếp


- Ghi lại những từ chỉ hoạt động của:


* anh chiến sĩ, thiếu nhi – <b>nhìn, nghỉ, thấy</b> - HS làm bài theo nhóm bàn
+ Ghi lại những từ chỉ trạng thái của:


* dòng thác, lá cờ - <b>đổ, bay</b> - dòng thác: đổ- Của lá cờ: bay
- GV hướng dẫn rút ra nhận xét: các từ trên chỉ


hoạt động, trạng thái của người, vật là động từ



- HS phát biểu
b./ Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc ghi nhớ


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- HS lấy ví dụ về động từ....
c./ Luyện tập: Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV yêu cầu HS: ghi những tên hoạt động mình
thường làm ở nhà, trường & gạch dưới động từ
trong cụm từ chỉ hoạt động.


- HS làm theo nhóm trong phiếu
- Nhóm xong trước lên dán bảng
- Nhận xét bổ sung.


VD: quét nhà, rửa bát, học bài, trực nhật lớp
- GV đánh giá tuyên dương nhóm nhanh chính
xác


 Bài 2: Đọc u cầu Gạch dưới động từ...


- GV giao nhiệm vụ:


- HS làm trong vở - 2 HS làm trên bảng phụ


- 2 HS lên làm trên bảng phụ



- Nhận xét – GV đánh giá a./ đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi,có thể, lặn ...
GV giúp HS phân biệt: dùi thủng & dùi sắt b/ mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ


ĐT DT biến thành, ngắt, tưởng, có.


 Bài 3: Trò chơi Xem kịch câm.


- Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng
- Treo tranh minh họa và gọi HS lên chỉ tranh mơ


tả trị chơi


- Hoạt động trong nhóm
- GV tổ chức cho HS thi chơi theo 2 đội: 1 đội


làm động từ, 1 đội nêu động từ tên hoạt động.
Sau đó đổi vai.


- Từng nhóm 4 HS biểu diễn bằng cử chỉ ,
động tác.


- GV gợi ý 1 số động từ qua tranh trong SGK:
cúi, ngủ.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị</b></i><b>:</b> 4p
+ Động từ là gì? Nêu ví dụ


- GV nhận xét – dặn dị: bài về nhà.


LỊCH SỬ




<b>TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức </b>


- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm
bởi chiến tranh liên miên.


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.


<b>2.Kĩ năng: HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của</b>
Đinh Bộ Lĩnh.


<b>3.Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-Tranh ảnh, tư liệu</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em đã học những giai đoạn lịch sử nào ?
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới:30-32p</b>


2.1. Gtb: Gv giới thiệu cảnh đất nước
buổi đầu độc lập.



<i>2. Nội dung:</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hđ1: Tình hình đất nước</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận
vấn đề sau:


+ Tình hình đất nước sau khi Ngơ Vương
mất?


- Gv nhận xét, chốt lại.


<b>Hđ 2: Tìm hiểu Đinh Bộ Lĩnh (tra thông</b>
tin về Đinh Bộ Lĩnh trên google)


- Yc hs quan sát tranh + đọc Sgk trả lời:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?


+ Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì ?


+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?


- Gv kết hợp giải nghĩa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc
chiến tranh.



- Gv nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 3:</b>


- Yc hs lập bảng so sánh trước và sau


khi đất nước thống nhất:



Các mặt


Trước khi
thống
nhất


Sau khi
thống nhất
Đất


nước
Triều
đình
Đời
sống
nhân
dân


- Gv theo dõi, qs giúp đỡ hs nếu cần.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 3-5’</b>



- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì với đất
nước ?


? Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa
Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


- Hs chú ý lắng nghe + theo dõi Sgk trả
lời.


+ Triều đình lục đục, đất nước bị cắt thành
12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích ...
- Lớp nhận xét.


- Làm việc cả lớp


- Hs đọc Sgk + qs tranh hình 1. Sgk


+ Sinh ra ở Hoa Lư (Ninh Bình), từ nhỏ có
trí lớn “cờ lau lập trận”


+ Lớn lên gặp cảnh đất nước loạn lạc đem
quân đi dẹp loạn. Năm 968 ông thống
nhất đất nước.


+ Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là
<b>Đại Cồ Việt - Thái Bình</b>



- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs theo dõi Sgk


- Hs thảo luận nhóm.
- Hs báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung



Các mặt Trước khi
thống nhất


Sau khi thống
nhất


Đất


nước <i>Bị chia cắtthành 12</i>
<i>vùng</i>


<i>Đất nước qui</i>
<i>về 1 mối</i>


Triều


đình Lục đục <i>Được tổ chứclại qui củ</i>
Đ/ s


nhân
dân



<i>Làng mạc,</i>
<i>ruộng đồng</i>
<i>bị tàn phá,</i>
<i>dân nghèo đổ</i>
<i>máu vơ ích.</i>


<i>Đồng ruộng</i>
<i>trở lại xanh</i>
<i>tươi, ngược</i>
<i>xuôi nd buôn</i>
<i>bán khắp nơi,</i>
<i>chùa tháp</i>
<i>được xd.</i>
- 2 hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chuẩn bị bài sau.


BỒI DƯỠNG TOÁN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; tìm thành phần
chưa biết; các yếu tố hình học và giải tốn văn.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


* Phân hóa: Học sinh cịn hạn chế làm 3 trong 4 bài tập; học sinh năng khiếu thực hiện
hết các yêu cầu.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.
yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.



- Nhận phiếu và làm việc.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện (20 phút):</b>
<b>Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.</b>


a. 3 412 x 3 + 8 899 b. 367 89 – 7 813 x 5
... ...
... ...
c. 8 872 – 7 899 : 3 d. 20 978 - 4 859 + 5 799


... ...
... ...
<b>Bài 2. Tìm x:</b>


a. <i><b>x – 68 999 = 6 788</b></i> b. 65 345 + x = 886 89 + 99
... ...
... ...


c. 85 398 – x = 539 d. 12 491 – x = 4391 – 25
... ...
... ...
<b>Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng</b>


Hình bên có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. 6 góc vng</b> <b>D. 7 góc vng</b>


<b>Bài 4. Tổng của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số, hiệu của hai số là số lớn nhất có hai</b>
chữ số. Tìm hai số đó?



<i><b>Bài làm</b></i>


...
...
...
...
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa
bài.


- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.


- Học sinh phát biểu.


ĐỊA LÝ


<b>TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) </b>
<b> I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.


- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


2. Kĩ năng: Xác lập mối liên hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
* BVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.


* GD SD NL TK& HQ: Bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống dựa vào tiềm năng thủy
điện to lớn: Dựa vào nguồn tài nguyên rừng phong phú: GS HS tầm quan trọng của việc
bảo vệ khai thác rừng hợp lí,tích cực tham gia trồng rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn
nuôi gia súc ở Tây Nguyên?


- Gv nhận xét đánh giá
<b>2. Dạy bài mới: 30’</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung:


<b>3. Khai thác sức nước:</b>
<b>Hđ 1: Làm việc theo nhóm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Chia nhóm (bàn), giao việc:


+ Qs lược đồ hình 4 và đọc nd mục 3 ở SGK.
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+ Những sông này bắt nguồn từ đâu và chảy
ra đâu?


+ Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?


+ Người dân ở đây khai thác sức nước để làm
gì?


- Chốt ý đúng.


<b>4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây </b>
<b>Nguyên.</b>


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:


+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại
có sự phân chia như vậy?


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?


+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình s/x đồ gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng
đến rừng?


+ Thế nào là du canh du cư?
- Gv kết luận.


+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?


* GD SD NLTK & HQ:
- KL: SGK tr 92, 93.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Rừng ở Tây Ngun có giá trị kinh tế gì?
- Ở địa phương em có rừng khơng? Rừng chủ
yếu loại cây gì?


- Em cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học


- về nhà ơn lại nội dung bài


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS lên bảng chỉ vị trí nhà máy
thuỷ điện Y-a-li và các sông ở Tây


Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.


- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khơ. Vì điều kiện
đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu
của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và
khô rõ rệt.


- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm
thuốc và nhiều thú quí.


- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


- Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới
môi trường…


- Khai thác rừng bừa bãi,…. và tập
quán du canh, du cư…


- Khai thác hợp lý.


- Tạo điều kiện để đồng bào định
canh, định cư.


- Không đốt phá rừng.


- Mở rộng diện tích đất trồng cây


cơng nghiệp hợp lí.


- 2,3 hs đọc bài học sgk.
- Hs trả lời


- Hs lắng nghe
<b>Ngày soạn: 5/11/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019</b>
TỐN


<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2- Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình chữ nhật, hình vng bằng thước kẻ, e ke.
3- Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.


* Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 2
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vng
góc?



+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
<b>2. Bài mới: (30-32p) </b>


2.1. Giới thiệu bài:


Thực hành vẽ hình chữ nhật


2.2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ
dài các cạnh:


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:
+ Các góc các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vuông không?


+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau
trong hình chữ nhật MNPQ?


- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD
có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.


- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 4cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D.
Trên dường thẳng đó lấy CB = 2cm.


+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.



2.3. Thực hành:
<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?


+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét đúng sai.


- HS đối chiếu bài làm.


2.4. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ dài
các cạnh cho trước:


+ Hình vng có các cạnh như thế nào với
nhau?


+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau
trong hình chữ nhật ABCD?


+ Các góc ở các đỉnh hình vng là góc gì?
- GV: Chúng ta dựa vào các đặc điểm trênn


- HS trả lời



A B


D C


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
5cm, chiều rộng 3cm.


b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 5+ 3) x 2= 16 (cm)


Đáp số: 16 cm


<b>1.</b>


- 2 HS nêu


HS thực hành vẽ hình chữ nhật và tính chu
vi của hình chữ nhật.


- Các cạnh bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

để vẽ hình vng có độ dài cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh dài
3cm.


- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 3cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D
và tại C. Trên đường thẳng đó lấy DA =


3cm, CB = 3cm


+ Nối A với B ta được hình vng ABCD.
2.4. Thực hành:


<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?


+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
vng?


- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.


<i>GV chốt: HS thực hành vẽ hình vng và</i>
tính chu vi và diện tích của hình vng.


<b> Bài 2: ( Đã giảm tải) </b>
<b> Bài 3 : </b>


- Gọi nêu y/c bài tập


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố: (3p) </b>


+ Nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình vng?
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn học ở nhà.


A B


C


D C


<b>Bài 1: </b>


a) Vẽ hình vng ABCD có cạnh là: 4cm
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông
ABCD.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs dùng thước kẻ, ê ke thực hành vẽ hình
vng rồi tính chu vi, diện tích hình vng
đó.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.
Bài giải



Chu vi hình vng ABCD là:
4 x 4 = 16(cm)


Diện tích hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm
16cm
<b>3.</b>


- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 5 cm .


- Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường chéo
vng góc với nhau .


- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai
đường chéo bằng nhau .


- Theo dõi
TẬP LÀM VĂN


Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt được mục đích.


2. Kĩ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức


thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*QTE: không phân biệt đối xử.
* Các KNS được GD trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thương lượng


- Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đề bài.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 2 HS kể câu chuyện : Ở V¬ng quèc
T¬ng Lai theo tr×nh tù thêi gian. 1 em kĨ
theo tr×nh tù kh«ng gian.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới(30P)</b>
2.1. Giới thiệu bài:1p


- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim
hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục
em học bài, khi đó em phải làm gì?



- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là
người ứng xử khéo léo nhất để đạt được
mục đích trao đổi.


2.2. Hướng dẫn làm bài:
* Tìm hiểu đề:


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng


- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+ Nội dung cần trao đổi là gì?


+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này
như thế nào?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


- Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu
hỏi tình huống.



<b>Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một</b>
môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật).
Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao
đổi với anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện
vọng của em.


Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để
thực hiện cuộc trao đổi.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm một
môn năng khiếu của em.


+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực
hiện nguyện vọng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Trao đổi trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai


anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2
HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ,
lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho
bạn.


* Trao đổi trước lớp:


- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


+ Qua bài học giáo dục cho các kĩ năng
gì?


<b>3. Củng cố – dặn dị: (5P)</b>


- Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người
thân, em cần chú ý điều gì?


- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào
vở và tìm đọc truyện về những con người
có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc
sống.


- Nhận xét tiết học.


*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.


*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.


- HS hoạt động trong nhóm, ghi những ý
kiến đã thống nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau
từng cặp.


- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao
đổi theo các tiêu chí .


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích
cực, thương lượng, đặt mục tiêu, kiên
định.


- HS nêu


KĨ NĂNG SỐNG


<b>BÀI 2: KĨ NĂNG XÂY DỰNG THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Thực hành xong bài này, HS:


- Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi.
- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời gian ngắn
hay trong một khoảng thời gian dài cho mình.


- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp để xây dựng thời khóa biểu cá nhân cho phù hợp.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


? Vì sao Lan qn buổi tâp hát cùng nhóm?
Để không quên những công việc đã dự định
em phải làm gì?


- Yêu cầu HS thảo luận


- Theo em, vì sao cần xây dựng thời khóa
biểu cho mình?


<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
<b>GV chốt kq:</b> a; b; d


? Em còn cách nào khác để quản lí thời
gian biểu của mình trong một ngày?
<b>3. Xử lí tình huống:</b>


- HS đọc u cầu
- HS thảo luận


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét


- HS đọc tình huống



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Tại sao em chọn cách ứng xử đó
<b>GV chốt kq: </b>a


<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn
cùng nghe.


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>
<b>- </b>Vài HS đọc SGK trang 13
<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Vì sao các em cần xây dựng thời khóa
biểu cho mình?


- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- HS đọc yêu cầu


- HS nối hai cột để tìm ra lời khuyên phù
hợp.


- HS đọc yêu cầu


- HS tô màu tương ứng với khung thời gian
vào chiếc đồng hồ



<b>Sinh hoạt</b>


<b>Tuần 9</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 8
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 9

II. Lên lớp.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV theo dõi lớp sinh hoạt.


<b>2) GV nhận xét lớp:</b>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ đạt kết
quả cao.


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn..


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp tốt.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số em
nói chuyện riêng trong giờ học, chưa thật
sự chú ý nghe giảng...
- Nhìn chung các em đi học đều.



- Hoạt động đội bắt đầu đi vào nề nếp, xếp
hàng tương đối nhanh nhẹn.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động
đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Vẫn còn một số em thiếu đồ dùng HT do
mất, cần bổ sung ngay.


<b>3) Phư ơng h ướng tuần tới :</b>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm còn mắc phải.


- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng
20/11.


- Thi hiện tốt quy định của đội đề ra.
<b>4) Văn nghệ</b>:<b> </b>


- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- GV quan sát, động viên HS tham gia



- Lớp phó văn thể điều khiển lớp


KHOA HỌC


<b>Tiết 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: ôn tập kiến thức chủ đề con người và sức khỏe.
2. Kĩ năng:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


3. Thái độ: GD HS ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 4 phút



- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa


ăn cân đối.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau.


- Thu phiếu và nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b> 2.1 Giới thiệu bài.</b>


<b> 2.2 Các hoạt động chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>Thảo luận về chủ đề: Con</b>
<b>người và sức khỏe.</b>


- Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung
của nhóm mình.


+ Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của con
người.


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị của các bạn.


- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.


- Dựa vào kiến thức đã học để nhận


xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe


- Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.


- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
người.


+ Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.


+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.</b>
- GV phổ biến luật chơi.


- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang
là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo
lời gợi ý.


- GV nhận xét.



<b>Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn </b>
<b>hợp lý ?” </b>


- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những
mơ hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải
thích tại sao chọn như vậy.


- u cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dị: 4 phút</b>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp
lý.


- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi
người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên
dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.


người cần gì để sống?


- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?


- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải


diệt ruồi ?


- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì?


- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn
sông nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.


- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.


- HS đọc.


- Lắng nghe và thực hiện


BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
<b>Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
2. Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm


3. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 4”, tr.11.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. HĐ1. Khởi động: 5p


Trò chơi: Đủ dùng thì thơi
<i>Cách chơi:</i>


<i>- GV cho HS nghe bài hát “Vui việc</i>
lớn” (Sáng tác: An Thuyên).


- GV liên hệ, giới thiệu bài học “Dùng
đủ thì thơi”.


<b>2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15 phút)</b>
<b>- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học</b>
(tr.12). HS cả lớp theo dõi.


- Đọc diễn cảm và lưu loát bài đọc
“Dùng đủ thì thơi” (đọc cá nhân trước
lớp, đọc thầm).


<b>Hoạt động cá nhân:</b>



<b>- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu</b>
hỏi 1, 2, 3 (tr.12, 13).


- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.


- Các HS khác và GV đánh giá, nhận
xét.


<i>Hoạt động nhóm:</i>


<i>- Thực hiện câu hỏi 4 (tr.13).</i>


- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi
nhóm từ 4).


- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.


- Đánh giá, nhận xét của các nhóm
khác và của GV.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng</b>
<b>(15 phút)</b>


Hoạt động cá nhân:


<i>- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1,</i>
<i>2 (tr.13, 14).</i>



<i>- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.</i>


<i>- Các HS khác và GV đánh giá, nhận</i>


- HS tham gia chơi.


- HS lắng nghe


<b>- HS đọc - HS cả lớp theo dõi.</b>


<i>Gợi ý trả lời:</i>


<i>1. Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà</i>
vừa mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi tồn
dân tiết kiệm thơng qua những việc làm sau:
kêu gọi người giàu ủng hộ tiền của, thóc gạo
cứu giúp người nghèo và chiến sĩ ngoài mặt
trận; bản thân Bác cũng tự bớt khầu phần
ăn, cùng góp gạo ni qn.


2. Khi cơ quan đề nghị được sắm cho Bác
áo quần, giầy mũ mới, Bác dặn: “Khi đi
công tác nước ngoài hay tiếp khách, Bác sẽ
dùng trang phục xứng đáng, còn làm việc ở
nhà, hãy để Bác dùng quần áo bình thường
là được rồi”.


3. Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã
nhắc nhở việc tiết kiệm điện cũng là tiết
kiệm tiền của cho nhân dân.



<i>- Thực hiện câu hỏi 4 (tr.13).</i>
- HĐ nhóm 4


- Thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác.
- Gợi ý trả lời: Bác Hồ ln nhắc mọi người
tiết kiệm và bản thân mình cũng ln nêu
gương tiết kiệm là một đức tính tốt đẹp, lời
nói ln đi đơi với việc làm...


<i>- HS hồn thành câu hỏi 1, 2 (tr.13, 14).</i>
<i>- HS chia sẻ trước lớp.</i>


<i>- HS khác đánh giá, nhận xét, bổ sung.</i>
<i>Gợi ý trả lời:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>xét, bổ sung.</i>


<i>Hoạt động nhóm:</i>


<i>- Thảo luận và hoàn thành câu hỏi 3</i>
(tr.14).


- GV yêu cầu HS làm việc theo từng
cặp.


- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả
thảo luận.



- Đánh giá, nhận xét của các nhóm
khác và của GV.


Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm
thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt
cũng như trong mọi công việc.


<b>4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5</b>
<b>phút)</b>


<b>- GV đặt câu hỏi để tổng kết bài học:</b>
Theo em, đức tính tiết kiệm có đồng
nghĩa với tính ki bo, kẹt xỉ khơng?
- GV chốt lại: Tiết kiệm không phải là
ki bo, kẹt xỉ. Tiết kiệm là biết sử dụng
những gì chúng ta có một cách hợp lí,
vừa đủ. Đây là phẩm chất tốt của con
người cần tu dưỡng, rèn luyện để trở
thành con ngoan, trò giỏi và là những
cơng dân có ích cho xã hội sau này.
- GV nhận xét quá trình làm việc của
HS và các nhóm, dựa trên phần đánh
giá sau mỗi hoạt động.


- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và HS thực hành tiết kiệm ở nhà
và ghi lại kết quả của những việc làm
đó.



khố nước cẩn thận khi khơng dùng đến, giữ
gìn sách vở, đồ dùng học tập; ăn hết khẩu
phần, khơng lãng phí đồ ăn, thức uống,...).
2. HS nêu ý kiến của mình về cuộc sống của
những người biết cách tiết kiệm (ví dụ:
Người biết tiết kiệm sẽ có cuộc sống đầy đủ,
vui vẻ, thoải mái,...).


<i>- Thảo luận và hoàn thành câu hỏi 3 (tr.14).</i>
- HS làm việc theo từng cặp.


- Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác.

Gợi ý trả lời:



<b>Việc nên làm</b> <b>Việc không nên</b>
<b>làm</b>


- Tắt điện khi không
sử dụng


- Giữ gìn sách vở,
đồ dùng học tập.
………


– Không ăn hết
khẩu phần hoặc ăn
thừa.



- Khơng khóa nước
cẩn thận sau sử
dụng.


…………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×