Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Giao an Van 7 HKII theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.62 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 31/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 02/01/2012</b></i>
<i><b>Tiết 73: </b></i>


<b>TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>PHÒNG GD&ĐT </b>


<b>TRNG THCS </b>


giáo án ngữ văn 7



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số</b>
hình thức nghệ thuật (kết cầu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen,
nghĩa bóng) của những câu tục ngữ.


- Tích hợp: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.


- Trọng tâm: Khái niệm, nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí, nghệ thuật của tục ngữ.
<b>2. Kĩ năng: Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao</b>
động sản xuất. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ trên vào đời sống
<b>3. Thái độ: Có ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị của cha ơng để lại, vận dụng linh</b>
hoạt trong giao tiếp hàng ngày.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, LĐSX.
- Ra quyết định vận dụng các bài học đó đúng lúc.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>



- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm
về thiên nhiên, lao động sản xuất.


- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên,
lao động sản xuất.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Cuốn Ca dao và Tục ngữ Việt Nam.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>*HĐ1: Khởi động (3’).</b>


- Kiểm tra:
- Bài mới:


<b>*HĐ 2: I/- Đọc- hiểu chú thích (5’)</b>
<i><b>1. Đọc: </b></i>


<i><b>2. Chú thích:</b></i>


- Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định, có nhịp điệu, có hình ảnh;
thể hiện những kinh nghiệm của nhân
dân về các mặt của đời sống; được vận
dụng vào lời ăn tiếng nói hàng ngày…
- Từ khó:



<b>II/- Đọc- tìm hiểu văn bản: (30’)</b>
<i><b>* Cấu trúc văn bản: 2 nhóm</b></i>


- Tục ngữ về thiên nhiên: 4 câu đầu.
- TN về LĐSX: 4 câu cuối.


<b>1. Tục ngữ về thiên nhiên.</b>
<i><b>a. Câu 1: </b></i>


<i>Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, </i>


- GV KT sự chuẩn bị bài của
HS.


- Giới thiệu: Tục ngữ …
- GV hướng dẫn HS đọc
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- Dựa vào chú thích, nêu ngắn
gọn khái niệm tục ngữ ?


- GV hướng dẫn HS giải thích
một số từ khó.


- VB có 8 câu, có thể chia
thành mầy nhóm, mỗi nhóm
gồm những câu nào, gọi tên
các nhóm ?


- GV: cách phân tích từng câu


tục ngữ theo những ND: nghĩa,
cơ sở thực tiễn, trường hợp áp
dụng, giá trị kinh nghiệm…


- Thực hiện
theo y/c
- Đọc văn
bản theo
hướng dẫn
- Dựa vào
SGK trình
bày.


- Giải thích
- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày tháng mười chưa cười đã tối.</i>


->Nghĩa: tháng năm (AL), đêm ngắn,
ngày dài; tháng mười, đêm dài, ngày
ngắn.


- Vận dụng vào chuyện tính tốn, sắp xếp
cơng việc, thời gian hợp lí.


- Con người cần có ý thức chủ động để
nhìn nhận, sử dụng thời gian, sức lao
động theo các mùa khác nhau.


- NT: đối xứng, đối lập, nhịp điệu, hình


ảnh…


<i><b>b. Câu 2: </b></i>


<i>Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa</i>
-> Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao,
hơm sau sẽ nắng; trời ít sao, sẽ mưa.
- Sự quan sát thực tế, trời nhiều sao, ít
mây, sẽ nắng; ít sao, nhiều mây, sẽ mưa,
nhưng không phải hôm nào cũng thế…
- Con người có ý thức nhìn sao để dự
đốn thời tiết, sắp xếp công việc.


- Cấu tạo đối xứng, gieo vần lưng, giàu
nhịp điệu.


<i><b>c. Câu 3: </b></i>


<i>Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ</i>


-> Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc
vàng màu mỡ gà là điềm báo sắp có bão,
con người cần phải có ý thức phòng
tránh, bảo vệ nhà cửa, hoa màu…


<i><b>d. Câu 4: </b></i>


<i>Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt</i>


-> Thấy kiến bò nhiều vào tháng


bày-nhất là bò lên cao- là điềm báo sắp có lụt.
- Nước ta mùa bão lụt thường vào tháng
7, có khi sang tháng 8 âm lịch…


- Con người cần có ý thức chủ động
phòng tránh.


<b>2. Tục ngữ về lao động sản xuất:</b>
<i><b>a. Câu 5: Tấc đất tấc vàng</b></i>


-> Đất được coi như vàng, quý như vàng.
- Tấc: đơn vị đo lường dân gian, bằng
khoảng 1/10 của thước.


- Tấc đất: chỉ mảnh đất nhỏ.


- Vàng: kim loại quý, thường đo bằng
cân tiểu li -> tấc vàng: lượng vàng lớn.
=> lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn
để nói về giá trị của đất, phê phán hiện
tượng lãng phí đất…


- Em hiểu nghĩa của câu TN
trên như thế nào?


- Cơ sở thực tiễn ?


- Bài học nào được rút ra ?
- Biện pháp nghệ thuật ?



- Cho biết nghĩa của mỗi vế
trong câu TN trên?


- Em hiểu nghĩa của cả câu TN
như thế nào?


- NX về hình thức câu TN?


- Nghĩa của câu TN trên được
hiểu như thế nào?


- BH kinh nghiệm được rút ra?


- Em hiểu nghĩa của câu TN
trên như thế nào?


- Cơ sở thực tiễn ?


- Bài học nào được rút ra ?
- Muốn hiểu rõ nghĩa của câu
tục ngữ, cần hiều nghĩa của
các từ “tấc”, “tấc đất”, “tấc
vàng”…


- So sánh như vậy có ý nghĩa
gì? Bài học nào được rút ra?
- GV bình thêm…


- Giải thích
dựa theo bài


soạn


- Nhận xét
- Giải thích
dựa theo bài
soạn


- Nhận xét


- Dựa theo
vở soạn
trình bày.


-Trình bày
theo bài
soạn


- Theo dõi,
giải thích
nghĩa các
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>b. Câu 6:</b></i>


<i>Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh</i>
<i>điền. -> Nói về thứ tự các nghề, các công</i>
việc đem lại lợi ích kinh tế cho con
người. Lợi ích nhiều nhất là ni cá, sau
đó là làm vườn và làm ruộng.



- Tùy theo từng vùng, từng điều kiện tự
nhiên thích hợp để thực hiện.


<i><b>c. Câu 7.</b></i>


<i>Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.</i>
-> Khẳng định thứ tự quan trọng của các
yếu tố (nước, phân, lao động, giống)
trong nghề trồng lúa nước.


- Giúp con người thấy được tầm quan
trọng của các yếu tố cũng như mối quan
hệ của chúng…


<i><b>d. Câu 8. Nhất thì, nhì thục</b></i>


- “Thì” là thời vụ thích hợp cho việc
trồng trọt; “thục” là đất canh tác phù hợp.
-> Khẳng định tầm quan trọng của thời
vụ và của đất đai.


<b>*HĐ 3: III/- Tổng kết: (3’)</b>


<b>1. Nghệ thuật: Hình thức ngắn gọn, gieo</b>
vần lưng, hình ảnh cụ thể, sinh động,
biện pháp nói quá…


<b>2. Nội dung: Thể hiện những kinh</b>
nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên và
kinh nghiệm trong lao động sản xuất.


<b>*HĐ 4: Luyện tập, củng cố (4’)</b>
- GV khái quát ND bài học.


- Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung
tương tự.


- Giải nghĩa các yếu tố Hán
Việt sẽ hiểu được nghĩa của
câu tục ngữ.


- Cơ sở khẳng định điều đó là
do đâu?


- Có phải nơi nào cũng áp
dụng được khơng?


- Câu TN khẳng định điều gì?
- GV hướng dẫn HS tìm một
số câu TN khác gần với ND đó
để khẳng định…


- Nhận xét về thứ tự của các
yếu tố đối với ngày nay ?
- Giải thích nghĩa của các từ
“thì”, “thục”?


- Câu TN khẳng định điều gì ?


- NX về giá trị nghệ thuật của
tục ngữ, lấy dẫn chứng cụ thể.


- Những câu tục ngữ trên chứa
đựng bài học kinh nghiệm
nào?


GV giao BTVN cho HS.


nhanh, trả
lời


- Giải nghĩa
câu TN.


- Trả lời


- Trình bày
theo bài
soạn


- Tìm câu
TN.


- Nhận xét
- Giải thích
- Trả lời


- Nhận xét
- Trả lời
<i><b>Ngày soạn: 31/12/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 04/01/2012</b></i>


<b>Tiết 74:</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<i><b>(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)</b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn
lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Nội dung: </b>


Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình hoặc những câu
viết về địa phương mình (tên riêng, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, sự tích…về địa
phương).


<b>2. Hình thức tiến hành:</b>
- Hỏi người địa phương.


- Sưu tầm trên sách báo, tạp chí viết về địa phương.


- Tìm trong các bộ sưu tập ca dao, tục ngữ những câu viết về địa phương mình.
<b>III/- THỜI GIAN SAU TẦM:</b>


- Kéo dài trong cả quá trình học tập ở trên lớp và thời gian nghỉ ở nhà, cuối năm
sẽ tổng hợp lại trong 2 tiết 134 và 135.


<b>IV/- YÊU CẦU:</b>


- Mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu, sắp xếp theo trật tự ABC. Tách riêng phần ca
dao và tục ngữ.



- Ghi chép vào sổ tay.


- Tổng hợp lại thành tập riêng.


<i><b>Ngày soạn: 02/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 03/01/2012</b></i>
<b>Tiết 75,76: </b>


<b>TÌM HIỀU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận, hiểu được nhu</b>
cần nghị luận rất phổ biến và cần thiết trong cuộc sống; Bước đầu nắm được đặc điểm
chung của văn nghị luận.


- Tích hợp: các câu tục ngữ, các bài xã luận, bình luận văn học, phóng sự…


- Trọng tâm: Khái niệm văn nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống, đặc điểm.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm</b>
hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.


<b>3. Thái độ: Biết bày tỏ quan điểm, thái độ trước các vấn đề bức thiết trong đời</b>
sống mà không cần dùng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, tự sự hay biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi
tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>



- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt
hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của</b>


<b>HS</b>
*HĐ 1: Khởi động (3’)


- Kiểm tra:
- Bài mới:


*HĐ 2: Bài học (40’)


<b>I/- Nhu cầu nghị luận và văn bản</b>
<b>nghị luận.</b>


<b>1. Nhu cầu nghị luận: (15’)</b>


- Trong đời sống, ta thường gặp một số
vấn đề bức thiết nhưng không thể dùng
kiểu VBMT, TS, BC để giải quyết vì


nó thường ít tính khách quan.


-> Phải dùng kiểu văn nghị luận, tức là
dùng lí lẽ để nêu lên nhận định, bày tỏ
quan điểm của mình trước vấn đề đó,
buộc người khác phải cơng nhận.


- VD: các bài xã luận, bài phóng sự,
bình luận….


=> KL: văn nghị luận là loại văn được
viết ra nhằm xác lập cho người đọc
(nghe) một tư tưởng, quan điểm nào đó.
Văn nghị luận phải có luận điểm rõ
ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
<b>2. Văn bản nghị luận: (25’)</b>


<i><b>a. VB “Chống nạn thất học”.</b></i>
<i><b>b. Trả lời câu hỏi:</b></i>


- GV KT sự chuẩn bị bài của
HS.


- Giới thiệu bài mới.


- GV: Chúng ta hay gặp nhiều
vấn đề trong cuộc sống như:
Học đề làm gì; tại sao khơng nên
hút thuốc lá; thế nào là sống
đẹp…, có thể dùng các kiểu văn


bản đã học để thuyết phục người
khác hay không ? Vì sao ?


- Phải dùng kiểu văn nào?


GV: Lấy VD cụ thể (sống đẹp là
ntn, sống là gì, đẹp là gì?...), đưa
lí lẽ để người khác tin…


- Em thường gặp các kiểu
VBNL nào ?


- Em hiểu thế nào là văn nghị
luận?


GV y/c học sinh đọc VD.


- Thực hiện
theo yêu
cầu


Theo dõi
Thảo luận
nhanh, suy
nghĩ, trả
lời.


Trả lời
Theo dõi



Lấy VD
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Mục đích: chống nạn thất học, diệt
giặc dốt, muốn tất cả người dân Việt
Nam đều biết chữ để XD nước nhà.
- Ý kiến: hầu hết người VN mù chữ ->
không xây dựng dất nước được -> phải
chống nạn mù chữ -> biện pháp…
+ Luận điểm: - Một trong những công
việc … nâng cao dân trí.


- Mọi người … biết viết chữ Quốc ngữ.
+ Lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu
trước CMT8 -> không tiến bộ được.
- Những điều kiện cần phải có để người
dân tham gia xây dựng nước nhà.


- Những biện pháp thực tế trong việc
chống nạn thất học.


-> Các kiểu văn MT, TS, BC khó giúp
tác giả đạt hết mục đích vì ít có khả
năng kêu gọi toàn dân bằng lời văn
ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, khách quan
như văn nghị luận.


<b>* Kết luận: Ghi nhớ (SGK/9)</b>
*HĐ 3: (2’) Củng cố.



<b>Chuyển tiết 76.</b>


<b>III/- Luyện tập: (40’)</b>


<b>1. Bài tập 1: VB “Cần tạo ra thói quen</b>
tốt trong đời sống xã hội”.


a. Đây là VBNL vì vấn đề nêu ra để
bàn luận và giải quyết là vấn đề xã hội
bức thiết: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.


- Tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, dẫn chứng
để trình bày, bảo vệ quan điểm.


b. Ý kiến: - Có nhiều thói quen tốt và
xấu, thói quen xấu ngày càng nhiều hơn
và nhiều người biết đó là xấu nhưng vì
là thói quen nên khơng sửa.


- Lí lẽ: Có thói quen tốt và xấu…


- Bác viết bài này nhằm mục
đích gì ?


- Bác đã nêu ra ý kiến của mình
như thế nào ?


GV : ý kiến đó được diễn đạt
thành luận điểm (quan điểm)


nào ? chỉ rõ trong những câu văn
cụ thể ?


- Để ý kiến có sức thuyết phục,
bài viết nêu lên những lí lẽ nào ?
GV : những lí lẽ đó hoàn toàn
căn cứ trên cơ sở thực tế, khách
quan, phù hợp với ý kiến nhiều
người -> có sức thuyết phục.
- Giả sử tác giả dùng các kiểu
văn khác liệu có đạt được mục
đích của mình hay khơng ? Vì
sao ?


- Em rút ra kết luận như thế nào
về văn nghị luận ?


- GV y/c HS đọc ghi nhớ, khái
quát lại kiến thức đã học, y/c HS
chuẩn bị, làm bài tập.


GV yêu cầu HS đọc văn bản.
Trả lời các câu hỏi trong bài tập.
- Đây có phải là bài văn nghị
luận khơng ? Vì sao ?


- Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Tìm
những câu văn thể hiện ý kiến
đó ?



- Tác giả thuyết phục người đọc
bằng những lí lẽ, dẫn chứng nào.


Dựa vào
bài soạn trả
lời


Tìm câu
văn


Tìm chi tiết


Thảo luận
nhóm, trả
lời


Kết luận


Làm bài
tập theo
nhóm hoặc
làm độc lập


Tìm chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dẫn chứng: Thói quen vứt rác bừa
bãi, ăn chuối xong vứt vỏ ra đường…
c. Bài văn nhằm giải quyết một vấn đề
có trong thực tế, một vấn đề bức thiết
mà cả xã hội quan tâm -> nó tác động


tới ý thức của cả cộng đồng.


<b>2. Bài tập 2: Tìm hiểu bố cục: </b>
MB: Giới thiệu thói quen tốt và xấu.
TB: Trình bày những thói quen xấu cần
phải loại bỏ.


KB: Đề xuất hướng giải quyết.
<b>3. Bài tập 4:</b>


- Đây là văn bản kể chuyện để nghị
luận: hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng,
từ 2 cái hồ mà nghĩ tới 2 cách sống
khác nhau của con người.


<b>4. Bài tập 3: Sưu tầm VBNL.</b>
<b>*HĐ 4: Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- GV khái quát lí thuyết, dặn dị HS.


- Bài văn này có nhằm giải quyết
vấn đề có trong thực tế khơng ?
Ý kiến của em ntn ?


- Hãy tìm hiểu bố cục của bài
văn trên ?


GV yêu cầu học sinh đọc văn
bản « Hai biển hồ ».



- Đây có phải là văn bản nghị
luận khơng ? vì sao ?


- Sưu tầm VBNL ?


- Nhắc HS học bài, làm các BT.


Thảo luận
Trình bày


Xác định
bố cục


Thực hiện
Trả lời


Thực hiện
Theo dõi
<i><b>Ngày soạn: 07/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 09/01/2012</b></i>
<b>Tiết 77:</b>


<b>TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn
dụ), nghĩa đen, nghĩa bóng của những câu tục ngữ trong bài học.



- Tích hợp: Phần Tiếng việt qua bài “Rút gọn câu”, TLV qua “Văn nghị luận”.
- Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa, hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.


<b>2. Kĩ năng: Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc- hiểu, phân tích các</b>
lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội; Vận dụng ở mức độ nhất định những câu
tục ngữ trên vào trong đời sống.


<b>3. Thái độ: Thuộc lịng, trân trọng, giữ gìn giá trị của những câu tục ngữ, biết vận</b>
dụng vào trong đời sống.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Ra quyết định vận dụng các bài học đó đúng lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm
về con người và xã hội.


- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm cách nhìn
nhận con người và xã hội.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Cuốn Ca dao và Tục ngữ Việt Nam.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>*HĐ1: Khởi động (5’).</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- Bài mới:


<b>*HĐ 2: I/- Đọc- hiểu chú thích (5’)</b>
<i><b>1. Đọc: </b></i>


<i><b>2. Chú thích:</b></i>
- Từ khó:


<b>II/- Đọc- tìm hiểu văn bản: (30’)</b>
<b>1. Câu 1: </b>


<i> Một mặt người bằng mười mặt của.</i>
-> Người quý hơn của, quý gấp nhiều
lần. (Không phải nhân dân không coi
trọng của, nhưng họ đặt con người lên
mọi thứ của cải).


- Mặt của: cách nhân hóa “của”


-> KĐ tư tưởng coi trọng con người, giá
trị con người.


- So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lượng,
khẳng định sự quý giá của con người.
- Sử dụng khi phê phán những trường
hợp coi trọng của cải hơn người; an ủi,
động viên khi ai mất của; thể hiện triết lí


sống: đặt con người trên hết.


<b>2. Câu 2: </b>


<i> Cái răng, cái tóc là góc con người.</i>
- Câu này có hai nghĩa:


- Đọc thuộc lòng những câu
TN về TN&LĐSX? Em thích
nhất câu TN nào? Vì sao?
- GV giới thiệu bài mới…
Đọc to, rõ ràng, ngắt nhịp
đúng.


GV HD học sinh giải thích
một số từ khó.


- GV: cách phân tích từng câu
tục ngữ theo những ND: nghĩa
của từng câu, giá trị kinh
nghiệm, trường hợp áp dụng.
- Em hiểu nghĩa của câu TN
trên như thế nào?


- Có phải nhân dân ta khơng
coi trọng của cải khơng?


- Cách nhân hóa từ “của” có ý
nghĩa như thế nào? Tác dụng?
(Cách dùng từ mặt người, mặt


của là để tương ứng với hình
thức và ý nghĩa của sự so sánh,
tạo nên điểm nhấn sinh động
khiến người đọc chú ý)


- NX biện pháp nghệ thuật ?
- Trường hợp áp dụng?


- Cho biết các lớp nghĩa của
câu TN trên?


Lên bảng
trình bày


Đọc VB
Giải thích từ
khó


Theo dõi


Trình bày
theo vở soạn
Nhận xét


Nhận xét
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Răng tóc phần nào thể hiện tình trạng
sức khỏe con người.



+ Thể hiện hình thức, tính tình, tư cách
con người.


=> Những gì thuộc về hình thức đều thể
hiện nhân cách của người đó.


- Sử dụng khi: nhắc nhở con người phải
biết giữ gìn răng, tóc cho sạch, đẹp; thể
hiện cách nhìn nhận, bình phẩm, đánh giá
<b>3. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm.</b>
- Câu TN có hai vế, đối rất chỉnh, bổ
sung và làm sáng tỏ cho nhau.


- đói, rách: thể hiện sự khó khăn, thiếu
thốn về vật chất; sạch, thơm: những điều
con người cần phải đạt, phải giữ gìn.
-> Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống
sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ,
giữ gìn thơm tho.


- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch, khơng vì nghèo
khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi.


- BH: Con người phải có lịng tự trọng,
biết giữ gìn phẩm giá trong sạch của
mình dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
<b>Câu 4: </b><i>Học ăn, học nói, học gói, học</i>
<i>mở.</i>



-> Câu TN có 4 vế, các vế vừa có quan
hệ đẳng lập, vừa bổ sung cho nhau.Từ
“học” lặp lại 4 lần, vừa nhấn mạnh, vừa
để mở ra những điều con người phải học.
- học ăn, học nói: lịch sự, tế nhị.


- học gói, học mở: học để biết làm, biết
giữ mình và biết giao tiếp với người khác
-> Mỗi hành vi của con người đều là sự
tự giới thiệu mình với người khác và
được đánh giá -> phải học hỏi mọi hành
vi, ứng xử để chứng tỏ mình là người lịch


- Em hiểu nghĩa của cả câu TN
như thế nào?


- Câu TN có thể sử dụng trong
trường hợp nào?


- NX về hình thức câu TN?


- Giải thích nghĩa của các từ
đó, rách, sạch, thơm ?


- Nghĩa của câu TN trên được
hiểu như thế nào? Có mấy lớp
nghĩa?


- BH giáo dục nào được thể


hiện trong câu TN?


- Tìm những câu TN có ý
nghĩa tương tự?


- Câu TN có mấy vế, giải thích
nghĩa của từng vế ? Mối quan
hệ của các vế với nhau?


- Em hiểu nghĩa của cả câu TN
trên như thế nào?


- Bài học nào được rút ra ?


- Với nội dung có ý nghĩa


Trình bày
Trả lời


Nhận xét
Giải thích


Trình bày
theo bài
soạn


Rút ra bài
học


Lấy VD


Giải thích


Giải thích
Rút ra bài
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sự, hiểu biết, có văn hóa, có nhân cách…
<b>5. Câu 5: Khơng thầy đố mày làm nên.</b>
-> khẳng định vai trị, công ơn của thầy –
người đã dạy ta từ những bước đi ban đầu
về tri thức, cách sống, đạo đức. Sự thành
cơng của học trị đều có cơng sức của
thầy. Vì vậy phải biết kính trọng thầy,
tìm thầy mà học.


<b>6. Câu 6: Học thầy không tày học bạn.</b>
-> Câu TN có 2 vế, đề cao ý nghĩa, vai
trị của việc học bạn.


- So với câu TN (5), 2 câu TN không
mâu thuẫn nhau. Vì nó khơng hạ thấp
việc học thầy, không coi trọng học bạn
hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh tới
một đối tượng khác, phạm vi khác, con
người cần học hỏi đó là bạn bè xung
quanh chúng ta.


<b>7. Câu 7: </b>


<i>Thương người như thể thương thân.</i>


-> Câu TN khuyên nhủ con người thương
yêu người khác như thương yêu mình.
Đây là lời khun, triết lí về cách sống,
cách ứng xử đầy giá trị nhân văn trong
quan hệ giữa con người với con người.
<b>8. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.</b>


-> Khi được hưởng thành quả nào đó,
phải nhớ đến người có cơng gây dựng
nên, phải biết ơn người đã giúp mình.
- Sử dụng trong nhiều hồn cảnh: tình
cảm của con cháu đối với ông bà, cha
mẹ, học sinh đối với thầy cô giáo…


<b>9. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non</b>
<i> Ba cây chụm lại nên hịn núi cao</i>
-> Một người lẻ loi khơng thể làm nên
việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức


thách đố, câu tục ngữ muốn
khẳng định điều gì?


- Lời khuyên nào được đặt ra
đối với mỗi thế hệ học trò?
- Tìm những câu TN có ý
nghĩa tương tự?


- Câu TN có mấy vế ? Ý nghĩa
của các vế được hiểu như thế
nào?



- Có điểm nào mâu thuẫn giữa
ý nghĩa của câu TN này với
câu TN (5) hay khơng ?


- So sánh như vậy có ý nghĩa
gì? Bài học nào được rút ra?
- GV bình thêm…


- Câu TN khuyên nhủ chúng
ta điều gì ?


GV: TN không chỉ là kinh
nghiệm về tri thức, về cách
ứng xử, mà cịn là bài học về
tình cảm.


- Tìm một số câu TN khác gần
với ND đó để khẳng định…
- Nghĩa của câu TN trên được
hiểu như thế nào ?


- Trường hợp sử dụng ý nghĩa
của câu TN trên?


- Ý nghĩa của câu tục ngữ?


- NX về hình thức nghệ thuật
lời



Trình bày
Lấy VD
Giải thích


Thảo luận
nhóm, trình
bày


Nhận xét
Theo dõi


Trình bày


Lấy VD
Giải thích


Trả lời


Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sẽ làm được việc cần làm, việc khó khăn.
- NT: hình ảnh ẩn dụ, sự đối lập giữa 2
vế, từ trái nghĩa -> Khẳng định sức mạnh
của đoàn kết.


<b>*HĐ 3: III/- Tổng kết: (3’)</b>


<b>1. Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ, ngơn ngữ</b>
dễ hiểu, tự nhiên, không áp đặt, dễ nhớ.
<b>2. Nội dung: Con người phải có cách</b>


sống đẹp, biết giữ gìn phẩm chất, khơng
ngừng học hỏi…


<b>*HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (2’).</b>


của câu TN?


- Câu TN khẳng định điều gi?
- BPNT được sử dụng ?


- Những câu tục ngữ trên chứa
đựng bài học kinh nghiệm
nào?


GV giao BTVN cho HS.


Trình bày


Kết luận


<i><b>Ngày soạn: 07/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 10/01/2012</b></i>


<b>Tiết 78: </b> <b>RÚT GỌN CÂU</b>


<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. Nhận biết được câu
rút gọn trong văn bản. Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.



- Tích hợp: Tục ngữ, ca dao. Văn nghị luận.


- Trọng tâm: Khái niệm câu rút gọn, tác dụng của việc rút gọn câu và cách dùng
câu rút gọn.


<b>2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích câu rút gọn; Rút gọn câu phù hợp với hoàn</b>
cảnh giao tiếp.


<b>3. Thái độ: Biết phân biệt câu rút gọn, tác dụng và sử dụng câu rút gọn phù hợp</b>
trong giao tiếp.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


Ra quyết định: Lựa chọn câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi về cách rút gọn câu.
<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu rút gọn.


- Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về đặc điểm, tác dụng của câu rút gọn theo
tình huống cụ thể.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
V/- TI N TRÌNH D Y H C:Ế Ạ Ọ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kiểm tra:
- Bài mới:


<b>*HĐ 2: I/- Bài học (20’): </b>
<b>1. Thế nào là rút gọn câu ?</b>
<i><b>a. Xét ví dụ:</b></i>


a1. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
a2. Chúng ta học ăn, học nói, học gói,
<i>học mở.</i>


-> VD a1 khơng có chủ ngữ; a2 có chủ
ngữ “chúng ta”.


- a1 thêm CN: mọi người, học sinh…
-> CN trong câu a1 bị lược bỏ vì nội
dung của câu đã là 1 chân lí đúng đắn
được đúc kết trong dân gian, nó đã hồn
chỉnh về nghĩa, dùng để nói chung cho
nhiều người.


- VD:


a3. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba
<i>bốn người, sáu bảy người.</i>


a4. – Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai !


-> a3: Lược bỏ vị ngữ, để tránh lặp lại từ


đã xuất hiện ở câu trước.


a4 lược bỏ cả CN- VN, làm cho câu
ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn.
<i><b>b. Kết luận: * Ghi nhớ (SGK/15).</b></i>
<b>2. Cách dùng câu rút gọn.</b>


<i><b>a. Xét ví dụ:</b></i>


VD1: Thiếu CN, khơng nên rút gọn vì
câu chưa đầy đủ ND thơng tin.


VD2: Sửa: Bài kiểm tra tốn mẹ ạ !
<i><b>b. Kết luận: (Ghi nhớ).</b></i>


<b>* HĐ 3: Luyện tập: (17’)</b>
<b>1. BT 1: Câu b, c rút gọn CN.</b>


<b>2. BT 2: Trong thơ, ca thường sử dụng</b>
câu rút gọn bởi thơ, ca chuộng lối nói
hàm súc, lời ít, ý nhiều, số chữ trong câu
hạn chế.


<b>3. BT3: Cậu bé khi trả lời người khách</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài
của học sinh.


- GTB.



Yêu cầu HS đọc VD.


- Cấu tạo của 2 VD có gì khác
nhau?


- Tìm những từ ngữ có thể làm
CN trong VD a1?


- Vì sao CN trong câu a1 được
lược bỏ?


- Quan sát các câu in đậm.
- Câu in đậm trong a3 lược bỏ
thành phần nào ? Vì sao?


- a4 lược bỏ thành phần nào?
Tác dụng?


- GV: Em rút ra kết luận ntn về
câu rút gọn? Tác dụng?


- GV y.c HS quan sát VD.
- Những câu in đậm trong mỗi
VD thiếu thành phần nào ? Có
nên sử dụng câu rút gọn khơng?
Vì sao?


- HS đọc, nêu u cầu BT.
- Làm việc độc lập hoặc theo
nhóm.



- GV đặt câu hỏi, HS trả lời.


Thực hiện
theo yêu cầu


Đọc, quan
sát VD
Nhận xét
VD


Tìm từ ngữ
có thể làm
CN. Nhận
xét.


Quan sát
- Nhận xét


Nhận xét
Trả lời
Quan sát
Nhận xét
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đã dùng 3 câu rút gọn khiến người
khách hiếu sai ý nghĩa.


<b>4. BT4: Trong câu chuyện, việc dùng</b>
câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều


có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút
gọn đến mức khơng hiểu được và gây
cười.


<b>* HĐ 4: Củng cố, dặn dò (5’).</b>
- GV khái quát bài học, tác
dụng, các lưu ý khi sử dụng câu
rút gọn.


- Học bài, làm BT.
- Soạn “Câu c bit.
<i><b>Ngy son: 07/01/2012</b></i>


<i><b>Ngy ging: 11/01/2012</b></i>


<b>Tit 79:</b> <b>ĐặC điểm của văn bản nghị luận</b>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>
<b>1. Kin thức: </b>


- Học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận: có hệ thống luận điểm, luận
cứ, lập luận gắn bó mật thiết với nhau.


- Tích hợp: C¸c bài tục ngữ, cách rút gọn câu.


- Trng tõm: Đặc ®iĨm, kh¸i niƯm ln ®iĨm, ln cø, c¸ch lËp ln.


<b>2. Kĩ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ, trình tự lập luận trong văn bản nghị</b>
luận. Biết xác định luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề tài.



<b>3. Thỏi độ: Có ý thức xác định đúng các đặc điểm của một văn bản nghị luận.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi
tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt
hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động:</b> (5’)
- KTBC:


- Bài mới:


<b>* HĐ 2: I/- Bài học</b> (25)


<b>1. Tìm hiểu luận điểm:</b>



<i><b>a. Ví dụ: Văn bản </b>Chống nạn thất học</i>.


- Luận điểm với t cách là t tởng, quan điểm
của bài viết thể hiện ngay trong nhan đề


- ThÕ nµo lµ văn nghị
luận? Văn nghị luận cần
có các yếu tố nào?


GV y/c học sinh quan sát
lại văn bản <i>Chống nạn</i>


<i>thất học</i>. Cho biết


Lên bảng
trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- L: Mi ngi Việt Nam …trớc hết phải biết
đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.


- Cụ thể thành việc làm: Ngời đã biết dạy
ng-ời cha biết. Ngng-ời cha biết phải cố gắng học.
Phụ nữ càng cần phải học.


-> Nh thÕ tøc lµ <i>chèng nạn thất học, </i>một
công việc cần làm ngay.


=> L l ý kin th hin t tởng, quan điểm
trong bài văn nghị luận. Nó là linh hồn của


bài viết, xuyên suốt toàn bộ văn bản. LĐ phải
đúng đắn, chân thực, đáp ứng y/c thực t.


<b>2. Tìm hiểu luận cứ:</b>


- Luận cứ là lí lẽ và dẫn chứng đa ra làm cơ
sở cho LĐ.


- Lớ lẽ trong bài: + Chính sách ngu dân của
TDP, làm cho hầu hết ngời VN mù chữ, tức là
thất học, nớc VN không tiến bộ đợc.


+ Nay đợc độc lập rồi, muốn tiến bộ thì phải
cấp tốc nâng cao dân trí, xây dựng đất nớc.
- Đề ra nhiệm vụ: Mọi ngời phải biết đọc,
biết viết chữ, tức là chống nạn thất học.


- §Ị ra biƯn ph¸p thùc hiƯn.


-> LC phải đúng đắn, chân thật, tiêu biểu…


<b>3. T×m hiĨu lËp ln:</b>


- LËp luận là cách lựa chọn, sắp xếp luận cứ
theo một trình tự hợp lí.


- Trỡnh t lp lun trong bi: Trớc hết tác giả
nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học,
chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới
nêu t tởng chống nạn thất học. Sau đó đa ra


biện pháp để chống nạn thất học.


-> cách lập luận rất chặt chẽ, có sức thuyết
phục đối với ngời đọc.


<b>* H§3: II/- Lun tËp</b> (12’):


- LĐ: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống.
- LC: Lí lẽ, dn chng c th.


- LL: Chặt chẽ, có 3 phần: MB, TB, KB.


- Ln ®iĨm chính trong
bài là gì?


- Nú c nờu ra dới dạng
nào và cụ thể hóa thành
những câu văn ntn?


- Rút ra kết luận về luận
điểm. LĐ đóng vai trị gì
trong văn NL? LĐ phải
đạt y/c gì để bài viết có
sức thuyết phục?


- Muèn cho L§ cã søc
thuyÕt phơc cÇn cã hƯ
thèng ln cø hỵp lÝ.
- H·y chØ râ nh÷ng luËn
cø trong văn bản <i>Chèng</i>



<i>n¹n thÊt häc</i>?


- Những LC ấy đóng vai
trị gì? Muốn có sức
thuyết phục, LC phải đạt
yêu cầu gì?


- Nếu có LC mà để lộn
xộn thì bài viết cũng cha
có sức thuyết phục ngời
đọc. Cần phản sắp xếp
các LC sao cho hợp lí,
cách sắp xếp nh thế gọi là
lập luận.


- Em h·y chØ ra tr×nh tù
lËp luËn cña VB Chống
nạn thất học? Theo thứ tự
nào, tác dụng?


GV HD HS làm BT. Văn


bản <i>Cần tạo ra thãi quen</i>


<i>tốt trong đời sống xã hội</i>.


Tr¶ lêi câu hỏi trong


Phát hiện


luận điểm
Tìm câu văn


Kết luận về
luận điểm


Theo dõi


Tìm luận cứ


Nhẫn xét về
vai trò của
luận cứ
trong bài.
Theo dõi


Xỏc định
trình tự lập
luận trong
bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* HĐ 4: Củng cố, dặn dò</b> (3):


GV khái quát ND bài học, dặn dò về nhµ.


SGK.
<i><b>Ngày soạn: 07/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 13/01/2012</b></i>
<b>Tiết 80: </b>



<b>đề văn nghị luận và lập ý cho bài văn nghị luận</b>
<b>I/- MỤC TIấU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết cách tìm hiểu đề và lập ý</b>
cho bài văn nghị luận.


- Tích hợp: Rót gän c©u, Đặc điểm của văn bản nghị luận.


- Trng từm: Nm biết đợc hình thức của đề nghị luận, cách lập ý cho đề văn NL.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dạng đề NL, tìm hiểu đề và lập ý cho đề NL.</b>
<b>3. Thỏi độ: Nhận biết dạng đề NL, biết cách tìm hiểu đề và lập ý cho đề NL.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi
tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt
hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động</b> (5):
- KTBC.


- Bài mới:


<b>* HĐ 2: I/- Bài học</b> (25).


<b>1. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b>.


<i><b>a. Nội dung và tính chất của đề văn</b></i>
<i><b>NL.</b></i>


* VD: Tất cả các đề bài trên đều đợc
xem là đề bài, đầu đề và có thể đợc
dùng cho bài viết. Bởi nó đều đa ra
những khái niệm, quan điểm, t tởng để
bàn luận và cần giải quyết.


- Tính chất của đề y/c ngời nghe phải


- Trình bày những đặc điểm
của một văn bản nghị luận?


- GV y/c HS quan sát, đọc các
đề trong ví dụ.


- Các đề văn trên có thể xem là


đề bài, đầu đề đợc không?
- Căn cứ vào đâu để nhận ra đó
là các đề nghị luận?


- Tính chất của đề văn có ý
ngha nh th no i vi vic


Lên bảng
trình bày


Quan sát, đọc
VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hiểu đúng vấn đề. Cách diễn đạt của
ngời viết cho biết đề có tính chất ca
ngợi, phê phán hay khun nhủ, phân
tích, tranh luận. Vì vậy mỗi tính chất sẽ
định hớng cho ngời viết xác định đợc
lời văn, giọng điệu phù hợp.


<i><b>b. Tìm hiểu đề văn </b>Chớ nên tự phụ</i>.
- Đề nêu vấn đề tự phụ: Tự cho mình là
giỏi nên xem thờng ngời khác.


- §èi tợng: Tất cả mọi ngời, phạm vi
rộng.


- Khuynh hng: ph định “Chớ nên”.
- Ngời viết phải dùng lí lẽ, dẫn chứng
phân tích cho mọi ngời hiểu thế nào là


tự phụ, tác hại, khuyên mọi ngời không
nên tự phụ, đề cao, khẳng định ý thức
khiêm tốn học hỏi mọi ngời.


<b>2. LËp ý cho bài văn nghị luận.</b>


Đề bài <i>Chớ nên tự phụ</i>.
<i><b>a. Xác lập luận điểm:</b></i>


- Tự phụ là tự cho mình giỏi nên xem
thờng ngời khác.


- ú l thúi quen xấu của con ngời.
- Tự phụ là luôn đề cao vài trị bản thân,
thiếu tơn trọng ngời khác, làm mi ngi
xa lỏnh mỡnh.


- Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm
nh-ờng, học hỏi.


<i><b>b. Tìm luận cứ:</b></i>


- Tự phụ là tự cho mình giỏi nên xem
thờng ngời khác.


- Ai cú tính tự phụ sẽ: bị cơ lập; làm
việc gì cũng khó; khơng tự đánh giá
đ-ợc khả năng của bản thõn mỡnh.


- Tác hại: Khi thất bại thờng có tâm lý


tự ti, mặc cảm; bị mọi ngời xa lánh.
- DÉn chøng: Tõ thùc tÕ ë trêng lớp;
sách, báo; bản thân.


<i><b>c. Xây dựng lập luận:</b></i>


làm văn?


GV chép đề bài lên bảng:
- Đề nêu lên vấn đề gỡ ?


- Đối tợng và phạm vi nghị
luận ở đây là gì?


- Khuynh hng t tng ca là
khẳng định hay phủ định?
- Đề bài yêu cầu ngời viết phải
làm gì?


Đề bài <i>Chớ nên tự phụ</i> nêu ra
một ý kiến thể hiện một t tởng,
một thái độ đối với thói tự phụ.
- Em có tán thành ý kiến đó
khơng?


- Hãy nêu các luận điểm gần
gũi với luận điểm của đề bài?
- Cụ thể hóa thành các luận
điểm phụ?



Muèn tìm luận cứ, hÃy trả lời
các câu hỏi:


- Tự phụ là gì?


- Vì sao khuyªn chí nªn tù
phơ?


- Tù phô cã h¹i ntn? Cã hại
cho ai?


- Chúng ta nên lấy dẫn chứng
từ đâu?


- Hãy xác định cách lập luận
hợp lí cho đề bi trờn?


- Nên bắt đầu nh thế nào?


Theo dõi
Trả lêi
Tr¶ lêi
Tr¶ lêi


Suy nghÜ,
th¶o luËn
nhanh


Theo dâi



Béc lé ý kiến
Tìm luận
điểm


Trả lời
Trả lời


Suy nghĩ, trả
lời


Suy nghÜ, tr¶
lêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nên bắt đầu bằng cách định nghĩa tự
phụ là gì. Nêu những lí lẽ về tác hại của
tự phụ. Dẫn chứng. Cuối cùng nên đa ra
lời khuyên không nên tự phụ.


<b>3. KÕt luËn:</b>


- Đề văn NL bao giờ cũng nêu ra một
vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi ngời viết
bày tỏ ý kiến của mình với vấn đề đó.
- u cầu của tìm hiểu đề là xác định
đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài
NL để làm bài khỏi sai lệch.


- LËp ý cho bài nghị luận là xác lập
luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính
thành luận điểm phụ, tìm luận cứ và


cách lập luận cho bài văn.


<b>* Ghi nhớ: </b>SGK.


<b>* HĐ 3: II/- Luyện tập</b> (12).


<i>Sách là ngời bạn lớn của con ngời.</i>


<i><b>a. Tỡm hiu đề: </b></i>
<i><b>b. Lập ý: </b></i>


<b>MB: </b>- Nêu vai trò cần thiết của việc
đọc sách.


<b>TB:</b> - Sách giúp ta khám phá hiện thực
cuộc sống: thiên nhiên, lÞch sư.


- Sách đa ta vào thế giới tâm hồn của
con ngời để thông cảm, sẻ chia, hỡnh
thnh nhõn cỏch.


- Sách cung cấp cho ta những tri thøc
khoa häc…


<b>KB:</b> Nhấn mạnh ích lợi của việc đọc
sách, chọn sách để đọc.


<b>* H§ 4: Cđng cố, dặn dò</b> (3).
- GV khái quát ND kiến thức.



- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài mới.


Rỳt ra kt luận nh thế nào về
đề văn nghị luận? Cách lập ý
cho một đề văn nghị luận?


GV hớng dẫn HS làm bài tập.
- Hãy tìm hiểu đề, lập ý cho đề
bài: <i>Sách là ngời bạn lớn của</i>


<i>con ngêi</i>.


nhãm, trình
bày


Rút ra kết
luận chung


Đọc, nêu y/c
và làm BT.


<i><b>Ngy son: 14/01/2012</b></i>
<i><b>Ngy ging: 16/01/2012</b></i>
<b>Tiết 81:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu</b>
của dân tộc ta. Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của
bài văn. Nhớ đợc câu chốt của bài, một số câu có hình ảnh so sánh, phong cách nghị
luận của tác giả.



- Tớch hợp: Phần tiếng Việt qua “Câu đặc biệt”, phần Tập làm văn qua văn nghị
luận.


- Trọng tõm: Nắm đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc
ta. Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.


<b>2. K nng: Đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách lập luận của</b>
tác giả.


<b>3. Thi : Kính yêu, nhớ ơn Bác, hiểu đợc tinh thần yêu nớc, tinh thần dân tộc</b>
sâu sắc của cả dân tộc ta.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghÜ, cã ý thøc trau dåi kiến thức, nêu cao tinh thần dân tộc, tinh thần yªu
n-íc.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>
- Phân tích vấn đề, phát vấn, gợi tìm.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ¶nh, b¶ng phơ.


V/- TI N TRÌNH D Y H C:Ế Ạ Ọ


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động</b> (5’).
- KTBC:



- Bài mới:


<b>* HĐ 2: </b>


<b>I/- Đọc - hiểu chú thích: (5)</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích:</b>


<b>3. PTBĐ:</b> Nghị luận


<b>II/- Đọc - tìm hiểu văn bản </b>(45).
<i><b>* Cấu trúc văn bản:</b></i>


P1: Nhn định chung về lòng yêu nớc.
P2: Biểu hiện của tinh thần yêu nớc.
P3: Nhiệm vụ của mỗi chúng ta.


<b>1. Nhận định chung về TTYN:</b>


- Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nớc.
Đó là một truyền thống quý báu của ta
-> Đó là một sức mạnh to lớn có thể
đánh bại tất cả các kẻ thù xâm lợc.
- Tác giả đa ra chứng cứ biểu hiện tinh


- GV yêu cầu HS nhắc lại sơ lợc
khái niệm về văn NL đã học
trong phần Tập làm văn.



- GV kết hợp giới thiệu bài mới.
GV HD đọc: đọc chậm, rõ ràng.
GV cho vài HS đọc hết văn bản.
- PTBĐ chính ca VB?


- Tìm bố cục của bài văn và lập
dàn ý theo tr×nh tù lËp luËn
trong bµi?


- Tác giả đã đa ra lời nhận định
ntn về tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta?


- Để chứng minh cho nhận định
đó, tác giả đã đa ra những dẫn


Lªn bảng
trình bày


Đọc văn bản
Trả lời


Tìm bố cục
của văn bản


Phát hiện
chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thần yêu nớc trong các cuộc đấu tranh
trong lịch sử dân tộc và hiện đại.



- Với hình ảnh so sánh: tinh thần yêu
n-ớc nh một làn sóng-> làm cho ngời đọc
có thể hình dung đợc cụ thể và sinh
động về sức mạnh của tinh thần yêu
n-ớc.


- Sử dụng nhiều động từ mạnh -> khẳng
định sức mạnh của TTYN, tạo khí thế
mạnh mẽ, thuyết phục ngời đọc.


<b>2. Nh÷ng biĨu hiƯn cđa TTYN:</b>


- Tác giả đa ra những chứng cứ cụ thể
về tinh thần yêu nớc:


+ TTYN trong lch s: -> Vỡ õy là các
thời đại gắn liền với các chiến công
hiển hách của dân tộc ta.


+ TTYN ngày nay của đồng bào ta.
-> Liệt kê những sự kiện tiêu biểu theo
trình tự thời gian để chứng minh một
cách thuyết phục về lịng u nớc, nó
trở thành truyền thống quý báu của cả
dân tộc.


- Câu mở đoạn và câu kết đoạn đều
khẳng định lòng yêu nớc của nhân dân
ta ngày nay.



- Các dẫn chứng đợc liệt kê thích hợp
-> nhấn mạnh lòng yêu nớc của nhân
dân ta với nhiều biểu hiện đa dạng
trong cuộc kháng chiến của nhân dân, ở
mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, ở mọi
địa phơng. Các vế theo mơ hình liên kết
“từ … đến” có mối quan hệ hợp lí, đợc
sắp xếp theo cùng một bình diện nh lứa
tuổi, tầng lớp, giai cấp, nghề nghiệp,
địa bàn c trú.


- Tác giả rất cảm phục, ngỡng mộ lòng
yêu nớc của nhân dân ta từ xa đến nay.


<b>3. NhiƯm vơ của Đảng, của mỗi</b>
<b>chúng ta ngày nay.</b>


chứng nào và sắp xếp theo trình
tự nh thế nào?


- Nhn xột v hỡnh nh so sánh
của tác giả, tác dụng của hình
ảnh so sánh đó.


- Nhiều động từ mạnh đợc sử
dụng, tác dụng?


- Để CM cho nhận định dân ta
yêu nớc nồng nàn, tác giả đã


lấy dẫn chứng cụ thể từ đâu?
- Vì sao tác giả chỉ kể tên một
số anh hùng trong lịch sử mà
không nêu chiến công của họ?
- Nhận xét các lấy dẫn chứng
của tỏc gi?


Đoạn văn Đồng bào ta ngày
naylòng nồng nàn yêu níc”,
cho biÕt:


- Câu mở đoạn và câu kết đoạn?
- Các dẫn chứng trong đoạn đợc
sắp xếp theo cách nào?


- Mô hình liên kết “từ…đến” có
tác dụng nh thế nào? Các sự
việc và con ngời có đợc liệt kê
một cách tùy tiện hay khơng?
- Chúng có mối quan hệ với
nhau nh thế nào?


- NhËn xÐt vỊ c¶m xóc của tác
giả khi liệt kê các biểu hiện của
tinh thần yêu nớc?


trình tự sắp
xếp dẫn
chứng



Nhận xét


Nhận xÐt


Th¶o luËn
nhanh, tr¶
lêi


NhËn xÐt


NhËn xÐt


Theo dõi
đoạn văn
Phát hiện
chi tiết,
nhận xét
Nêu tác
dụng của mơ
hình “từ …
đến”


NhËn xÐt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tinh thần yêu nớc giống nh các thứ
của quý -> đề cao tinh thần yêu nớc của
đồng bào ta, làm cho ngời đọc, ngời
nghe dễ hiểu về giá trị của lịng u
n-ớc.



- Lịng u nớc có 2 dạng tồn tại:
+ Có thể nhìn thấy đợc.


+ Khơng thể nhìn thấy đợc (tiềm tàng)
=> Cả hai đều đáng quý.


- Nhiệm vụ của Đảng ta, của mỗi chúng
ta là phải ra sức tuyên truyền, giác ngộ,
làm cho TTYN đang ở dạng tiềm tàng
đợc phát huy mạnh mẽ trong cuộc
kháng chiến, tạo thành sức mạnh đánh
tan mọi kẻ thù xâm lợc.


- NT: đa hình ảnh để diễn đạt các ý
niệm, khái niệm -> ngời đọc, ngời nghe
dễ hiểu, dễ nhớ.


<b>* H§ 3: III/- Tỉng kÕt</b> (3’).


<b>1. NT: </b>So sánh, liệt kê dẫn chứng, mơ
hình liên kết “từ…đến”…


<b>2. Néi dung:</b> Lòng yêu nớc là giá trị
tinh thần cao quý, d©n ta ai cũng có
lòng yêu níc, cÇn thĨ hiƯn bằng việc
làm cụ thể.


<b>* HĐ 4: Củng cố, dặn dò</b> (2).


- Tác gi¶ vÝ “TTYN gièng nh


c¸c thø cđa q. Cã khi…”. Em
nhËn xÐt gì về cách so sánh của
tác giả? Tác dụng ?


- Em hiểu nh thế nào về lòng
yêu nớc đợc “<i>trng bày</i>” và lịng
u nớc “<i>giấu kín</i>” trong đoạn
văn?


- Cuối bài văn, tác giả nêu ra
nhiệm vụ của Đảng, của mỗi
chúng ta nh thế nào?


- Nhận xét về cách lập luận của
tác giả trong đoạn văn cuối?


- Ngh thut ngh lun ca tỏc
gi cú đặc điểm gì nổi bật?
- Nội dung cần thể hiện?


- GV khái quát bài học.


Nhận xét
cách so sánh
của tác giả


Suy nghĩ,
thảo luận
nhanh, trả
lời



Nêu nhiệm
vụ


Nhận xét


Nhận xét
Trả lời


Theo dõi
<i><b>Ngày soạn: 15/01/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng : 17/01/2012</b></i>

Tiết 82:



<b>HDT: bố cục và phơng pháp lập luận</b>
<b>Trong bài văn nghị luận</b>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>
<b>1. Kin thức: </b>


<b>- HS biết cách xác định bố cục và các lập luận trong bài văn Nghị luận.</b>


- Tích hp: Rút gọn câu, Đặc điểm của văn bản nghị luận, Đề văn nghị luận và
cách lập ý trong bài văn nghị luận.


- Trng từm: Nm bit c cỏch xác định bố cục và các lập luận trong bài văn Nghị
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>



- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi
tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt
hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Néi dung</b> <b>H§ của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>*H 1: Khi ng</b>


- KTBC:


- Giới thiệu bài:


<b>*HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu kiến</b>
<b>thức mới:</b>


<b>1. Bố cục bài văn NL.</b>



<i><b>a. Văn bản: Tinh thần yêu nớc của</b></i>
nhân dân ta. (Hồ Chí Minh).


<i><b>b. Nhận xét.</b></i>


* VĐ chính: Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta.


- P1: nhân dân ta có truyền thống
yêu nớc => LĐ xuất phát


- P2: N2<sub> biểu hiện lòng y/nớc.</sub>


+ T2<sub> y/nớc trong lịch sử.</sub>


+ T2<sub> yêu nớc trong cuộc k/c hiÖn</sub>


đại.


- P3: Nhiệm vụ của chúng ta làm
cho tinh thần yêu nớc trong mỗi
con ngời biến thành hành động
u nớc => LĐKL (p3)


- phÇn 2: N2<sub> biĨu hiện cụ thể.</sub>


- phần 2: NV: Làm rõ nd toàn bài.


- Trong văn NL cần phải có những


yếu tố nào ? (L§, LC, LL)


- Nắm rõ những luận điểm của
VBNL để chúng ta có thể viết 1 bài
văn NL tốt nhất. Thông thờng, khi
viết bài văn chúng ta đều phải xác
định 1 bố cục. Vậy bố cục 1 bài văn
NL l gỡ ? Nhng P2<sub> lp lun no </sub>


đ-ợc sd trong bài văn NL ?


- Y/C theo dừi VB Tinh thần …”
H. Bài viết này, tác giả đề cập đến
vấn gỡ?


H. Bài văn có mấy phần? Mỗi phần
có mấy ®o¹n?


- Các phần trong bài văn đợc minh
hoạ theo sơ : P1: I; P2<sub>: II; P3: III .</sub>


H. Tìm LĐ trong mỗi phần ?


H. Phần 2 có 2 đoạn. Tìm luận điểm
trong mỗi đoạn ?


H. L a ra trong phn 2 nhm mc
ớch gỡ? (CM cho L1).


H: LĐ đa ra trong đoạn 1 gọi là gì?


H: VĐ cần nghị luận trong bài văn
này là gì? (T2<sub> yêu nớc của nhân d©n</sub>


ta)


H: Vđề đó đợc làm sáng tỏ trong
phần nào của bài? (P2)


Lªn bảng
trả lời


Nghe


Đọc
Trả lời
Trả lời


Tìm luận
điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho biÕt nd ta cãlßng y/níc.
- Cho thÊy nvơ cđa chúng ta lúc
này là phải làm cho T2<sub> y/níc vèn</sub>


có trong moĩi ngời biến thành hđ
y/nớc trong cuộc k/c hiệnđại


- Nhắc ta phải ghi nhớ cơng lao
n2<sub>... là LĐKL. Nhìn sơ thy: bi</sub>



văn chia:


p1: gọi là phần MB
p2: gọi là phần TB
p3: gọi là phần KB
<i><b>c. Kết luận:</b></i>


- Ghi nhớ : SGK.


<b>2. Phơng pháp lập luận trong bài</b>
<b>văn NL:</b>


- p1: lậpluận theoquan hệ nhân quả
p2 lập luận thao quan hệ nhân
-quả . A a


b B

c


A: ý tæng quát


Abc: ý nhỏ làm næi bËt ý tổng
quát.


B: ý tổng hợp lại các ý vừa nêu.
- L2<sub>: tổng -phân-hợp</sub>


- L2<sub>: suy lun tng ng.</sub>



a


A B
b


Hµng däc: lËp luËn theo mqh: tổng
phân - hợp.


<i><b>c. Kết luận. * Ghi nhớ (SGK)</b></i>


<b>* HĐ3: Luyện tập</b> (15).


Văn bản: <i>học bản mới có thể trở</i>


H: Phần nào có tác dụng KĐ làm rõ
nd bài?


H: MĐ chính của t/g khi viết bài văn
này là g×?


H: MĐ đó thể hiện rõ trong phần
nào của bài? (phần 3)


GV: LĐ nêu lên đích của bài văn gọi
3 phần rõ ràng với 3 nv cụ thể: Đây
chính là bố cục 1 bài văn NL này.
H: Từ VD trên rút ra KL gì về bố cc
ca 1 bi vn NL?


GV chuyển ý:


P1: LĐ1


H: TS mỗi khi TG bị xl ... bán nớc?
(Vì nd ta có truyền thông yêu nớc)
H: LĐ1 lập luận theo qh nào? (ng.
Nh -kq)


H: P2, L§2: cho ta thÊy: "LS có
nhiều ... ghi nhớ ... LĐ này l2<sub> theo qh</sub>


nào?


H: LĐ3:t/g đa ra nd chung: Nd ta
ngày nay ... (xđ lòng yêu nớc)


Ri a ra những d/c rất cụ thể: từ ...
đến...


Cuối cùng KL: mi ngi u cú lũng
yờu nc.


Vậy l2<sub> theo mô hình.</sub>


H: Cách lập luận nh trên gọi là lập
luận theo qh gì ?


H: LĐ4: Từ truyền thông, t/g suy ra
bổn phËn cđa chóng ta...


T/g đã lập luận theo cách nào ?


* Quan sỏt hng dc 1:


P1: LĐ xuất phát: p2: làm rõ LĐ.
P3: LĐKL


H: HÃy dọc l2<sub> theo qh nào?</sub>


H: Qua VB, em thÊy cã thĨ sd nh÷ng
p2<sub> lËp ln nào trong bài văn NL?</sub>


H: Cỏch lp lun y cú t/d gỡ?
- HS c vn bn


H: LĐ chính của bài văn là gì?
H: N2<sub> LĐ nào làm rõ lđ chính ấy?</sub>


Nghe
Kết luận


Trả lời


Trả lời


Trả lời
Nhận xét
Kết luận


Kết luận
Nhận xét
Đọc



Tìm luận
điểm


Tìm bố cục
Trả lời
Trả lời
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>thµnh tµi lín.</i>


* LĐ chính: Học cơ bản ... tài lớn.
- LĐ nhỏ: + ở đời có những ngời đi
học n0<sub> ...</sub>


+ NÕu kh«ng cã c«ng lun tËp …
+ ChØ có thầy giỏi .... trò giỏi
* MB: Cã nh÷ng ngêi ®i häc ...
thµnh tµi.


* Nếu không luyện tập ... đợc
đúng.


+ C©u chun häc vÏ của Lêôna
đ-ợc dùng làm dẫn chứng .


* KB: Thy giỏi (biết dạy cơ bản
mới đạt đợc trị giỏi.


<b>*H§4: Cđng cố dặn dò </b>(3)



Học kỹ bài (phần ghi nhớ) làm lại
bài tập.


H: Tỡm b cc ca bi vn ?
H: Tỡm luận điểm trong phần 2?
H: Tác giả kể câu chuyện Lêơna học
vẽ. Câu chuyện này đóng vai trị gì
trong bài (d/c)


H: Trong câu chuyện đó, câu văn
nào nói lên quan điểm về học tập
của ngời thầy?


H: Phần KB, t/g đa ra quyết định gì
về vic hc?


Học thành tài khi có đ/c gì?


Nghe


<i><b>Ngày soạn: 15/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày gi¶ng:18/01/2012</b></i>


TiÕt 83

:



câu đặc biệt
<b>I/- MỤC TIấU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm khái niệm câu đặc biệt. Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt.</b>


- Tớch hợp: Câu rút gọn, văn bản nghị luận.


- Trọng tõm: Khái niệm câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, bớc đầu biết cách sử dụng câu đặc biệt trong</b>
những tình huống, trong nói và viết


<b>3. Thỏi độ: Nhận diện đúng câu đặc biệt, các tác dụng của câu đặc biệt.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Nhận biết câu đặc biệt trong văn bản. Phân tích tác dụng của câu đặc biệt.
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


Ra quyết định: Lựa chọn cõu đặc biệt theo những mục đớch giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi về câu đặc biệt.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phõn tớch cỏc tỡnh huống mẫu để hiểu cỏch dựng câu đặc biệt.


- Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhúm: trao đổi, phõn tớch về đặc điểm, tỏc dụng của câu đặc biệt theo
tỡnh huống cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>



<b>*HĐ 1: Khởi động</b> (5)
- KTBC:


- Giới thiệu bài:


<b>*HĐ 2: I/- Bài học</b> ( 20’)


<b>1. Thế nào là câu đặc biệt ?</b>


<i><b>a/ VÝ dụ:</b></i>


- Ôi, em Thuỷ!


- Rầm! Thật khủng khiếp.
<i><b>b/ Nhận xÐt:</b></i>


- Câu: <i>Ơi, em Thuỷ !</i> là 1 câu khơng
thể xác định đợc CN và VN


<i><b>c/ KL: Câu đặc biệt là loại câu</b></i>
không cấu tạo theo mô hỡnh
CN-VN.


- Rầm! Mọi ngời ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy lao vµo nhau.
ThËt khđng khiÕp


- Hai chiếc xe máy đang phóng
nhanh vợt ẩu. Bỗng 1 tiếng rầm
khủng khiếp vang lên, chúng đã lao


vào nhau.


<b>2. Tác dụng của câu đặc biệt:</b>


a/ 1 đêm mùa xuân-> xác định thời
gian, nơi chốn.


b/ TiÕng reo. Tiếng vỗ tay -> Liệt
kê.


c/ Trời ơi -> Béc lé c¶m xóc.


d/ Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi! Chị An ơi
! -> Gọi đáp.


<b>* Ghi nhớ:</b> Câu đặc biệt thờng đợc
dùng để nêu lên TG, nơi chôn diễn
ra sự việc đợc nói đến trong đoạn,
hoặc liệt kê thông báo về sự tồn tại
của sự việc, hiện tợng, hoặc biểu lộ
cảm xúc hoặc gọi đáp .


<b>* H§3: II/- Luyện tập: 17'</b>


Bài 1: Tìm câu đb và câu rút gọn:
Câu ĐB Câu rút gọn


a/ Không có Có khi ... dễ thấy


- Thế nào là câu rút gọn, đ2<sub> của</sub>



câu rút gọn ? cho VD?
- Giới thiệu bài


GV treo bảng phụ lên bảng.
- Đoạn văn trích trong VB nào ?
- Cho biết cấu tạo của câu ÔI, em
Thủy!, nó là:


A. Cõu n CN-VN.
B. Cõu rút gọn CN-VN.
C. Câu khơng thể có CN-VN.
GV: Tuy nó khơng XĐ đợc C-V,
nhng nó vẫn đứng độc lập tạo
thành câu, vẫn có ý nghĩa. Ngời ta
gọi những câu nh vậy là <b>câu đặc</b>
<b>biệt</b>.


H. Em hiểu thế nào là câu đặc
biệt? Cho VD?


* BT nhanh: Xác định câu đặc
biệt:


H: Tìm những câu ĐB trong 2
đoạn văn?


H: Cách viết ở đoạn nào cô đúc
mà vẫn thể hiện đợc nd ?



- GV dùng bảng phụ đã kẻ bảng
trong SGK.


H. Tìm những câu ĐB trong VD?
GVHDHS cách điền (đánh dấu x)
Gọi HS lên bảng điền.


HSNX - GVNX bổ sung.


H: Vậy, dùng câu đb có những t/d
gì?


HS đọc phần ghi nhớ.
GV chốt nội dung bài học.
HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
GV hớng dẫn HS kẻ bảng, cách
làm. Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1
phần cử đại diện trình bày.


- Lên bảng
trình bày
- Nghe
- Quan sát
- Trả lời
- Tr¶ lêi
- Tr¶ lêi
- Tr¶ lêi
- Theo dâi


- Tr¶ lêi


- Tìm câu Đb
- Trả lời
- Quan sát


- Tìm câu
- Nghe
- Trả lời
- Đọc
- Nghe
- Thảo luận
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nghĩa là ....
b/ Ba giây ...


Lâu quá !


Không có
c/ Một hồi


còi:


Không có


d/ Lá ơi ! HÃy kể .... nghe đi
Bài 2: Nêu tác dụng của 2 loại câu.


<b>*HĐ 4: Củng cố dặn dò, HDVN</b>:
(3)



H: Câu ĐB và câu rót gän kh¸c
nhau ntn?


- Câu ĐB: không khôi phục đợc
CN và VN.


- Câu rút gọn có thể khơi phụ đợc
CN-VN.


HS đọc u cầu bi tp 2:


GVHD: Từng nhóm làm câu của
nhóm mình.


Học thuộc 2 ghi nhí .


- Lµm bµi tËp 3, ChuÈn bị bài:
"Thêm trạng ngữ cho câu".


<i><b>Ngày soạn: 15/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 20/01/2012</b></i>


Tiết 84,85:



luyện tập về phơng pháp lập luận
<b>Trong bài văn nghị luận</b>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



<b>- HS biết cách xác định phơng pháp lập luận trong bài văn Nghị luận.</b>


- Tích hợp: Rút gọn câu, Đặc điểm của văn bản nghị luận, Đề văn nghị luận và
cách lập ý trong bài văn nghị luận.


- Trng từm: Nm bit c cỏch xỏc định phơng pháp lập luận trong bài văn Nghị
luận.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định phơng pháp lập luận trong bài văn Nghị luận.</b>
<b>3. Thỏi độ: Biết xác định phơng pháp lập luận trong bài văn Nghị luận.</b>


<b> II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi
tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt
hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động</b>:
- KTBC.


- Bµi míi


- Trong văn nghị luận, cã thĨ sư
dơng các phơng pháp lËp luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

I <b>- Bµi häc:</b>


<b>1. Thế nào là lập luận trong đời</b>
<b>sống?</b>


<i><b>a. VD: (SGK)</b></i>


a1. H«m nay trêi ma / chóng ta
kh«ng đi chơi công viên.


a2. Em rt thớch c sỏch / vỡ qua
sỏch


a3. Trời nóng quá / đi ăn kem đi
b. vì nơi đây từng gắn bó tuổi
thơ của em.


- Vì chẳng còn ai tin mình nữa .
- Đau đầu quá



- ở nhà


- Những ngày nghØ. . .


c. … đến th viện đọc sách đi.
… chẳng biết học cái gì nữa .
… ai cũng khú chu .


phải gơng mẫu chứ.


<i><b>b. KN: L</b></i>2<sub> trong đời sống là đa ra</sub>


những luận cứ nhằm dẫn dắt ngời
nghe đọc đến 1 KL hay chấp nhận
1 KL: đó là qđ, là ý định của ngời
nói, viết.


<i><b>c. Đặc điểm:</b></i>


- L2<sub> trong i sng thng c din</sub>


t dới hình thức 1 cấu trúc câu
nhất định.


- ND: Lập luận trong đời sống
th-ờng mang tính cảm tính (cá nhân),
tính hàm ẩn, khơng tờng minh.
- T/d:


<b>2. ThÕ nµo là lập luận trong văn</b>


<b>NL?</b>


<i><b>a. Ví dụ: SGK.</b></i>


<i><b>b. KN: giống L</b></i>2<sub> trong đ/s.</sub>


<i><b>c. Đặc điểm:</b></i>


nào?


- GV kết hợp giới thiệu bài mới.


- (Chia bảng làm 2 phần: L2 <sub>trong</sub>


đ/s - L2<sub> trong văn NL)</sub>


H: Xỏc nh lun c v KL trong
cỏc cõu trờn ?


(Lcứ: bên trái - KL bên phải)


H: NX mqh giữa luận cứ và KL?
(QH nhân - qu¶).


H: NX vẽ vtrí của luận cứ và KL?
(có thể thay đổi vị trí).


H: Bỉ sung luËn cø cho các câu
KL? (mỗi phần đa những luận cứ).



H: Viết tiếp các KL ở VD3? (mỗi
phần KL phải chia ra những câu).


H: Thế nào là cách l2<sub> trong đ/s?</sub>


H: L2<sub> trong /s cú nhng c im</sub>


ntn?


(Mỗi luận cứ có thể đa tới 1 hoặc
nhiềuluận điểm).


Nếu A thì B (B1, B2)
NÕu A (A1, A2 …) th× B.


H: Về nội dung lập luận trong đời
sống có đặc điểm gì?


H: Tác dụng của luận cứ trong đời
sống là gì?


HS đọc các VD.


- So sánh với nội dung KL phần 1
để tìm ra đ2<sub> của l</sub>2 <sub>trong văn NL ?</sub>


(GV gợi ý để HS phân tích).


Theo dõi
Xác định



NhËn xÐt
NhËn xÐt
Thùc hiƯn


Thùc hiện
theo yêu cầu


Trả lời


Trình bày


Trình bày
Nêu tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- H thức: Diễn đạt dới hình thức 1
tp hp cõu.


- ND: Đòi hỏi tính lí luận chặt chÏ
vµ têng minh.


- T/d: là cơ sở để triển khai luận
cứ, là kết luận của L2


<b>Chun tiÕt 85:</b>


<b>* H§3:II. LuyÖn tËp: </b>


<b>Bài 1:</b> Xác định luận điểm, luận
cứ cách lập luận ca truyn


"ENG"


- LĐ: Cái giá phải trả cho những
kẻ dốt nát, kiêu ngạo.


- LC: + ếch sống lâu trong giếng,
bên cạnh những con vật bé nhỏ.
+ Các loài vật này rất sợ tiếng kêu
của ếch.


+ ếch tởng mình ghê gớm nh 1 vị
chúa tể .


+ Trời ma to, nớc dềnh lên, đa ếch
ra ngoài .


+ Quen thúi cũ, ếch nghênh ngang
đi lại khắp nơi, chẳng thèm để ý
n xung quanh .


- L2<sub>: Theo trình tự TG và KG bằng</sub>


NT1 câu chuyện kể với những chi
tiết sự việc -> KL.


- HS đọc y/cầu BT.


- GV y/c HS nhớ lại câu chuyện
"ếch ngồi đáy giếng"



- GVHDHS xđ luận điểm, luận
điểm ấy đợc trình bày bằng những
luận cứ nào, và cách lập luận, dẫn
dắt các luận cứ y ra sao.


- HS thảo luận nhóm - nhóm trình
bày kết quả.


- HSNX - GVNX bổ sung


trong văn
nghị luận


Đọc, nêu y/c
bài tập


Xỏc nh
lun điểm,
luận cứ


Làm bài tập
theo nhóm,
cử đại diện
nhóm trỡnh
by


<b>*HĐ 4: Củng cố, HDVN</b>:


- Gv khái quát nội dung kiến thức.



- Tơng tự, nh trên làm bài tập với câu chuyện "Thầy bói xem voi".


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Ngày gi¶ng: 01/02/2012</b></i>


<b>TiÕt 86: </b>


<b>hdđt: sự giàu đẹp của tiếng vit</b>


<i>- Đặng Thai Mai- </i>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>


<b>1. Kin thức: Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. Hiểu đợc những nét chung về sự</b>
giàu đẹp của TV qua sự phân tích, chứng minh của tác giả. Nắm đợc những điểm nổi bật
trong NT nghị luận của bài văn.


- Tớch hợp: TV thêm TN cho câu. TLV: Tìm hiểu chung về văn chứng minh
- Trọng tõm: sự giàu đẹp của TV, cách lập luận đặc sắc của tác giả.


<b>2. Kĩ năng: </b>Đọc- hiểu văn nghị luận; Nhận ra đợc hệ thống luận điểm và cách
trình bày luận điểm trong văn bản; Phân tích đợc lập luận thuyết phục của tỏc gi.


<b>3. Thỏi : Trân trọng, giữ gìn sự trong s¸ng cđa tiÕng ViƯt.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức đợc sự giàu đẹp của tiếng Việt; Giao tiếp, trao đổi suy nghĩ, ý tởng
của mình về sự giàu đẹp của tiếng Việt; Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng khi giao tiếp
hoặc khi viết văn.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>



- Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích những vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Minh họa: một số văn bản mẫu chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt.


- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về sự giàu đẹp của tiếng Việt.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ảnh chân dung GS Đặng Thai Mai, một số đoạn</b>
văn, đoạn thơ mẫu chứng minh về sự giàu đẹp của tiếng Việt.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Néi dung</b> <b>Phơng pháp</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* H 1: Khi ng</b> (5)
- KTBC:


- Bài mới


<b>* HĐ 2: I/- Đọc, hiểu chú thích </b>(7'<sub>)</sub>
<b>1/ Đọc:</b>


<b>2/ Chú thích:</b>


- Tác giả (SGK)
- Tác phẩm (SGK).
- Tõ khã:


- Mục đích nghị luận: T/g kđ sự giàu
đẹp trong TV để mọi ngời tự hào v
tin tng vo tng lai ca TV.



<b>II/- Đọc- tìm hiểu văn bản</b> (25)
<i><b>* Cấu trúc VB.</b></i>


H: chứng minh "tinh thần y/n
của nhân dân ta" t/g HCM đã lập
luận ntn?


GVHD đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh ở những ý tác giả nhấn. GV
đọc 1 on - 3 HS c tip.


H. Nêu những nét chính về t/g ĐT
Mai?


H. Nêu xuất xứ của VB?


GV y/c HS giải thích một số từ khó.
H: Theo em, mục đích nghị luận
của tác giả trong VB này là gì?
H: Để tiến tới mục đích này tác giả


Học sinh
căn cứ vào
bài học trớc
để trả lời.
Trình bày


Gi¶i thÝch tõ
khã



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đoạn 1: Từ đầu ... lịch sử: nhận
định chung và giải thích về sự giàu
đẹp của TV.


- Đ2: Còn lại: chứng minh sự giàu
đẹp của TV về các mặt.


<b>1/ Nhận định về p/c của TV.</b>


- TV có những đặc sắc của thứ tiếng
đẹp, 1 thứ tiếng hay.


+ TV đẹp
+ TV hay


- Nói thế có nghĩa là nói rằng…
=> Nó giới thiệu những vấn đề chính
sẽ đợc đề cập đến và lí giải ở các
đoạn sau


- C1: nêu NX kq về p/c TV.
C2: giải thích cái đẹp của TV.
C3: giải thích cái hay của TV


=> t/g lập luận ngắn gọn, rành mạnh,
đi từ khái quát đến cụ thể khiến ngời
đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.


<b>2/ Biểu hiện giàu đẹp của tiếng</b>
<b>việt.</b>



<i><b>a/ Tiếng việt đẹp:</b></i>
- TV giàu chất nhạc.
- TV rất uyển chuyển.
- Cỏc chng c:


+ ấn tợng của ngời nớc ngoài.


+ H thống nguyên âm, phụ âm khá
phong phú, giàu thanh điệu, giàu
hình ảnh ->Tác giả đã kết hợp chứng
cứ KH và đời sống làm cho lí lẽ trở
nên sâu sắc


- Cßn thiếu những d/c VH ->lập luận
hơi khô cứng, trừu tợng.


<i><b>b/ TiÕng ViÖt hay:</b></i>


- Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình
cảm, ý nghĩ giữa ngời với ngời.
- T/m y/c của đ/s văn hoá ngày một
phức tạp về mi mt.


- T/g đa các dẫn chứng:


+ Dồi dµo vỊ cÊu tạo từ ngữ, h×nh


đã lập luận bằng 2 nội lớn. Chỉ ra 2
nội dung đó trong của VB?



HS đọc thầm lại đoạn 1:


H: Theo dõi phần đầu VB, cho biết
"Câu văn nào kq p/c của TV"?
H: Trong NX đó, t/g đã phát hiện
p/c của TV trên những phơng diện
nào?


H: T/g đã giải thích cái đẹp, cái hay
của TV bằng cụm từ lặp lại. Đó là
cụm từ nào? T/d?


H: Đoạn văn này đợc liên kết 3 câu
với 3 nội dung khác nhau. Qua đó,
em thấy cách lập luận của t/g có gì
đặc biệt? T/d của cách l2<sub> này ? </sub>


H: Để làm rõ sự giàu đẹp của TV,
tác giả đã lập luận bằng các luận
điểm nào? Các luận điểm đó đợc
triển khai ở những đoạn nào trong
VB ?


H: Để chứng minh vẻ đẹp của TV,
tác giả dựa trên những đặc sắc nào
trong cấu tạo của nó?


H: Chất nhạc của TV đợc xác nhận
trên các chứng cớ nào trong đs và


trong KH?


H: H·y ®a ra mét sè dÉn chứng về
sự giàu chất nhạc của TV?


H: Nhận xét gì về cách NL của t/g
trong đoạn này?


H: Theo dừi đoạn tiếp. Tác giả dựa
trên những chứng cứ nào để xác
nhận các khả năng hay của TV?
H: Đa một vài dẫn chứng cụ thể
trong văn học, trong đời sống làm
sáng tỏ cho luận điểm "<i>TV hay</i>"?
H: Nhn xột cỏch lp lun ca t/g


Quan sát
Tìm chi tiết


Trả lời


Tìm câu văn


Theo dõi
Nhận xét


Thảo luận
nhanh, trả
lời



Phát hiện,
trả lời


Nhận xét


Tìm dẫn
chứng


Nhận xét
Phát hiện


Tìm dẫn
chứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thc din t


+ Từ vựng tăng lên mỗi ngày mét
nhiỊu


+ NP un chun chÝnh x¸c


+ Khơng ngừng đặt ra những từ ngữ
mới, cách nói mới.


=> Tác giả dùng lý lẽ và các dẫn
chứng khoa học thuyết phục bạn đọc
ở sự chính xác khoa học. Ngời đọc
tin vào cái hay của TV, nhng còn
thiếu dẫn chứng cụ thể sinh động.
- TV đẹp thuộc phẩm chất hình thức.


- TV hay thuộc phẩm chất nd.


<b>* H§ 4: III. Tỉng kÕt</b> (5’)


<b>1. Nghệ thuật:</b> Kết hợp giải thích,
CM, b×nh luËn; LËp luận chặt chẽ;
Các chứng cứ khá toàn diƯn, bao
qu¸t; BiƯn ph¸p më réng c©u…


<b>2. Nội dung:</b> Tiếng Việt là một thứ
tiếng đẹp và là thứ tiếng hay, phải
trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


Ghi nhí (SGK - T37)


<b>IV. Lun tËp :</b>


vỊ ln ®iĨm "<i>TV hay</i>"?


GV lấy VD minh họa: sự phong
phú, sự phối hợp hài hòa thanh điệu
nh trong các bài ca dao, Chinh phụ
ngâm khúc, Truyện Kiều…; Có
nhiều từ mới xuất hiện nh các từ
Hán Việt, các từ đợc phiên âm từ
tiếng Anh, tiếng Pháp… để phù hợp
với cách giao tiếp của ngời Việt.
H: Theo em trong các phẩm chất
đẹp và hay của TV mà tác giả vừa


phân tích, phẩm chất nào thuộc
hình thức, phẩm chất nào thuộc nội
dung?


H: Quan hệ giữa hai phẩm chất này
trong TV ntn?


H: Câu kết VB (in nghiêng) có vai
trò ntn?


H: Bài văn NL này mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc nào về TV?
H: ở VB này nghệ thuật NL của t/g
có gì næi bËt?


H: Qua VB cho thấy t/g là ngời ntn?
HS đọc nội dung đợc ghi nhớ.


H: Trong học tập và giao tiếp em đã
làm gì cho sự giàu đẹp của TV?


Theo dâi,
ghi chÐp


Th¶o luËn
nhanh, trả
lời


Nhận xét
Nhận xét


Bộc lộ suy
nghĩ


nhận xét
Đọc ghi nhớ
Bộc lộ cảm
xúc.


<b>* HĐ4. Củng cè, HDVN</b> (3’)<b>:</b>


GV củng cố nội dung bài học.
Học ghi nhớ - đọc kỹ VB.


Đọc phần đọc thêm, làm bài tập 1, 2 SGK trang 37
Soạn bài "Đức tính gin d ca Bỏc H"


<i><b>Ngày soạn: 20/01/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 25/01/2011</b></i>


<i>Tiết 86</i> thêm trạng ngữ cho câu


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>


<b>1. Kin thc:- Học sinh nắm vững khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. Biết</b>
phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.


- Tch hp: - Phần VB : Sự giàu đẹp của TV. Phần TLV: Tìm hiểu chung về văn NL
c/m. Phần TV: Trạng ngữ đã học ở tiểu học


- Trọng tâm: mét số trạng ngữ thờng gặp; Vị trí của trạng ngữ trong câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận biết trạng ngữ trong văn bản. Phân tích tác dụng của trạng ngữ.
<b>II/- CC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


Ra quyết nh: La chn các loại trạng ngữ theo nhng mc đích giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: Trình bày ý tng, suy ngh, trao i v trạng ngữ.


<b>III/- CC PHNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích các tình huống mu hiu cỏch dựng trạng ngữ.


- ng nóo: suy nghĩ, phân tích vÝ dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tớch v c im, tỏc dng ca các loại trạng ng÷
theo tình huống cụ thể.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Néi dung</b> <b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* H1: Khi ng</b> (5')
- KTBC:


- Bài mới:


<b>* HĐ 2: I- Bài học: </b>17'
<b>1. Thế nào là trạng ngữ?</b>



<i><b>a. VD: </b></i>


Hôm qua, em / đi về thăm quê.
C V


<i><b>b. NhËn xÐt: </b></i>


- "<i>Hôm qua</i>" bổ sung ý nghĩa cho
nịng cốt câu về hồn cảnh, tình hình
của sự việc đợc nói tới -> trạng ngữ
<i><b>c. KL: Để làm rõ hoàn cảnh, thời</b></i>
gian, khơng gian, ngun nhân, mục
đích, phơng tiện, cách thức của sự
việc trong câu, ngời ta thờng thờm
trng ng cho cõu.


<b>2. Đặc điểm của trạng ngữ:</b>


<i><b>a. VD: SGK</b></i>
<i><b>b. NhËn xÐt:</b></i>


- Dới bóng tre xanh -> Trạng ngữ bổ
sung thông tin về địa điểm, tgian.
- Đời đời, kiếp kiếp, đã từ lâu đời, từ
nghìn đời nay -> Trạng ngữ bổ sung
thông tin về thời gian.


- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu,



- Thế nào là câu đặc biệt, cho
VD? Tác dụng của câu đặc biệt.
- GV giới thiệu bài mới.


- GV lÊy VD:


- Dựa vào kiến thức đã học, HS
phân tích cấu tạo ngữ pháp của
câu?


H: Tõ "<i>h«m qua</i>" cã nhiệm vụ
gì?


H: ĐÃ học khái niệm trạng ngữ ở
tiểu học. HÃy nhắc lại ?


- HS c VD


H: Xác định trạng ngữ trong mỗi
câu của đoạn văn trên?


H: Các trạng ngữ vừa tìm đợc bổ
sung ý nghĩa nào cho câu?


H: Nhận xét gì về vị trí của trạng
ngữ đối với nịng cốt câu?


H: Chun các trạng ngữ trên


Lên bảng


trình bày


Theo dõi
Phân tích ví
dụ


Nhận xét


Nêu khái
niệm trạng
ngữ


Theo dừi VD
Xỏc nh các
trạng ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cuèi c©u, giữa câu, ngăn cách với
nòng cốt câu bởi dấu phẩy (khi viết)
hoặc qu·ng nghØ (khi nãi) .


<i><b>c. KL: </b></i>


Ghi nhí SGK - T39


<b>* H§3: II- Lun tËp:</b> 20'


<b>1. Bài 1:</b> Xác định trạng ngữ trong
câu:


a. Mïa xu©n: CN


Mïa xu©n: TN
b. Mïa xu©n: TN


c. Mùa xuân: Phụ ngữ trong cụm
động t


d. Mựa xuõn: Cõu c bit.


<b>2. Bài 2:</b> Tìm trạng ngữ:
a. Nh báo trớc tinh khiết
Khi đi qua còn tơi


Trong cái vỏ xanh kia
Dới ánh nắng


b. Với khả năng thích ứng trên
đây


<b>3. Bi 3:</b> Phõn loại các trạng ngữ:
a. 1 - trạng ngữ chỉ mục ớch (cỏch
thc)


2 - trạng ngữ chỉ thời gian
3- Trạng ngữ chỉ nơi chèn


4- Trạng ngữ ch a im, ni
chn


b. Trạng ngữ chỉ phơng tiện:



sang các vị trí khác nhau trong
câu?


H: Thông qua VD, rút ra KL gì?


<b>BT nhanh:</b> XĐ trạng ngữ trong
các VD sau:


a. Tôi đọc báo hôm nay .
=> Định ngữ cho "báo".


Hôm nay, tôi đọc báo. => Trạng
ngữ.


HS đọc yêu cầu BT1


H: BT cã mấy y/cầu là những
y/cầu nào?


H: thc hin c nhng y/cu
ny cn da vào phần kiến thức
nào?


HS thảo luận nhóm.
HS đọc y/cầu BT2
H: X y/cu bi tp


H: Để giải quyÕt y/cÇu BT cần
làm gì?



(HS tho lun)
HS c y/cu BT3


H: Chỉ ra các y/cầu của BT
HS thực hiện y/cầu BT


theo yêu cầu
Rút ra kết
luận


Làm BT theo
yêu cầu


Đọc, nêu y/c
BT


Làm BT theo
nhóm


<b>* HĐ4. Củng cố, HDVN: </b>GV yêu cầu HS nhắc lại nd bài học
- Học ghi nhớ


- Làm tất cả những BT vào vở4. Củng cố:


<i><b>Ngày soạn: 22/01/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 25/01/2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I/- MC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: - Bớc đầu học sinh nắm đợc đặc điểm của bài văn nghị luận chứng</b>


minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ .


- Tớch hp: Rút gọn câu, Đặc điểm của văn bản nghị luận.


- Trng từm: Nm bit c hỡnh thc đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh
và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ .


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh và</b>
yêu cầu cơ bản của lun im, lun c .


<b>3. Thỏi : Bớc đầu nắm bắt và biết cách làm bài nghị luận CM.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận chøng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của
người khác khi tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bảng phụ.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Néi dung</b> <b>H§ của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>*H1: Khi ng</b> (5')
- KTBC:


- Bài mới


<b>*HĐ2: I- Bài học:</b>


<b>1. Thế nào là chứng minh?</b>


<i><b>a/ Tình huống: Trong lớp 1 bạn mất</b></i>
bút -> em có bút giống bút bạn, bạn
ấy nhận cái bút đó là của bạn, em
phải làm gì để mọi ngời tin cái bút là
của em chứ không phải của bạn?
<i><b>b. Nhận xét: Trong đ/s, khi cần</b></i>
chứng tỏ cho ngời khác tin rằng lời
nói của mình là sự thật, cần chứng
minh.


- Để c/m: phải đa ra những bằng
chứng để thuyết phục. Bằng chứng ấy
có thể là nhân (nhân chứng), vật (vật
chứng), sự việc số liệu


- H: Nêu những đặc điểm của
phơng pháp lập luận trong đ/s.
Những đặc điểm của phơng pháp
luận trong vn NL?


H: Với tình huống trên, em phải


làm gì?


(Phi nêu đợc ra những đặc điểm
của chiếc bút của em, phải có
nhng nét khác với bạn, ngày
mua, mua ở đâu, bao nhiêu tiền,
ai làm chứng …)


H: Trong ®/s, khi nào ngời ta cần
chứng minh?


H: Khi cÇn c/m cho ngời khác
tin lời mà nãi lµ thËt, em phải
làm gì?


H: Vậy, em hiểu thế nào là c/m?


Lên bảng
trình bày


Trình bày
Theo dõi bạn
trả lêi


Tr¶ lêi
Béc lé


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>c. KL: Chứng minh là đa ra những</b></i>
bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến nào
đó là chân thực.



<b>2. Mục đích và phng phỏp chng</b>
<b>minh:</b>


<i><b>a/ Văn bản: "Đừng sợ vấp ngÃ"</b></i>
<i><b>b/ Nhận xét:</b></i>


- LĐ chỉnh: Đừng sợ vấp ngÃ.


- L chớnh c nhc li cỏc L nh
hn:


+ Đà bao lần bạn vấp ngà mà không
hề nhớ


+ Vậy xin bạn chớ lo thÊt b¹i


+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua
những cơ hội chỉ vì khơng cố gng
ht mỡnh .


- Phơng pháp luận:


+ Vp ngó l thờng l c/đ mỗi con ngời
(lấy các VD quan thuộc mà ai cũng
có thể trải qua để c/m).


+ Những ngời nổi tiếngđã từng vấp
ngã (lấy VD 5 danh nhân TG), những
vấp nhgã không làm họ nản chí,


khơng gây trở ngại cho họ trở thành
nổi tiếng.


+ Cái đáng sợ hơn cả sự vấp ngã là sự
thiếu cố gắng.


<i><b>c/ KL:</b></i>


- MĐ của phơng pháp lập luận c/m là
làm cho ngời đọc tin LĐ nêu ra .
- P2<sub> LL c/m: đa ra các lí lẽ, d/c có sức</sub>


thut phơc cao, khiÕn mäi ngêi c«ng
nhËn.


<b>* Ghi nhí </b>(SGK - T42)


H: Trong văn ban NL, khi ngời
ta chỉ đợc sử dụng lời văn (ko
đ-ợc dùng nhân chứng, vật chứng)
thì làm thế nào để chứng tỏ ý
kiến nào đó đúng sự thật? (dùng
lí lẽ, dẫn chứng, cách lập luận để
làm sáng tỏ vấn đề).


HS đọc văn bản "đừng sợ vấp
ngã"


H: LĐ chính của VB này là gì ?
H: Tìm những cầu mang LĐ đó?


H: Để khuyên ngời ta "đừng sợ
vấp ngã", bài văn đã lập luận
ntn?


H: Các sự thật (dẫn chứng) đợc
dẫn ra có đáng tin cậy ko? (D/c
đáng tin vì những khả năng mà
có thể ai cũng đã trải qua hoặc
những danh nhân TG mà ai cũng
biết).


H: VËy, em hiĨu m® của pháp
c.m là gì?


H: t c m ấy ngời ta viết
phải dùng phơng pháp chứng
minh ntn?


GV củng cố nd bài học nd bài
học, HS đọc to mục ghi nhớ
-nhắc lại ND .


- Về nhà, xem trớc bài tập .


Trình bày


Đọc văn bản,
theo dõi bạn
trả lời



Tìm luận
điểm


Lập luận
Nhận xét


Trả lời
Nhận xét


Nghe


<i><b>Ngày soạn: 22/01/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 27/01/2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1. Kiến thức: - Bớc đầu học sinh nắm đợc đặc điểm của bài văn nghị luận chứng</b>
minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ .


- Tớch hp: Rút gọn câu, Đặc điểm của văn bản nghÞ ln.


- Trọng tõm: Nắm biết đợc hình thức đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh
và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ .


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh và</b>
yêu cầu cơ bản của luận im, lun c .


<b>3. Thỏi : Bớc đầu nắm bắt và biết cách làm bài nghị luận CM.</b>
<b>II/- CC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận chøng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của


người khác khi tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bng ph.
<b>V/- TIN TRèNH DY HC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Phơng pháp</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>*H1: Khi ng</b> (5')
- KTBC:


- Bài mới.


<b>*HĐ2: Bài tập</b> (35')


<b>I- Bài học:</b>
<b>II- Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b> Văn bản " không sợ sai lầm"
+ Luận điểm của bài:


"không sợ sai lầm …"
+ LĐ đợc thể hiện ở các câu văn:


- 1 ngời mà lúc nào cũng sợ thất bại,
làm gì cũng sợ sai lầm là 1 ngời sợ hãi
thực tế, trốn tránh … tự lập đợc.


- NÕu b¹n sợ sai lầm thì bạn chẳng


dám làm gì?


- Thất bại là mẹ của thành công.
- Những ngời số phận của.
+ Các luận cứ:


- Không thể có chuyện sống mà không
phạm sai lầm nào.


- Sợ sai lầm thì sẽ không dám làm gì


- Thế nào là phép LL c/m? MĐ
và phơng pháp lập luận c/m.


GV y/c 2 HS c to VB "<i>khụng</i>
<i>s sai lm</i>"


H: Bài văn nêu lên LĐ g×?


H: LĐ đó cịn đợc thể hiện ở
những câu văn nào?


(HS t×m ở những câu văn thể
hiện LĐ - GV treo bảng phụ có


những câu văn ấy.


H: Để c/m LĐ "không sợ sai
lầm" ngời viết nêu ra những luận
cứ nào?


Lên bảng
trình bày


Đọc văn bản
Nêu luận
điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

v khụng lm đợc gì.


- Sai lầm đem đến bài học cho những
ngời biết rút không no khi phạm sai
lm.


=> Đó là những thùc tÕ cã søc thùc
giôc cao.


+ Trong Vb "Đừng sợ vấp ngã" ngời
biết dùng LL và d/c (chủ yếu là d/c) để
c/m. VB "Đừng sợ sai lầm, ngời viết
chỉ dùng LL và phân tích các lí lẽ ấy
đề c/m cho LĐ. Đó là những LL đã
đ-ợc thừa nhận .


<b>Bài 2:</b> Cho luận đề sau: "TV không


những là 1 thứ tiếng rất giàu mà còn
rất đệp và đầy sức sống"


a/ Có thể triển khai luận đề trên thnh
my lun im ?


b/ Luận điểm nào là chủ yếu ? vì sao?
Gợi ý:


a/ Triển khai thành LĐ sau:
- LĐ1: TV rất giàu


L2: TV rt p


LĐ3: TV đầy sức sống.


b/ LĐ 2 và 3 lµ chđ yếu, cần nhấn
mạnh, cần c/m


Vì: Kết cấu: "không những mà còn
"




- Vế câu: mà còn quan trọng hơn,
cần nhấn mạnh hơn.


<b>Bài 3:</b> TriÓn khai luËn ®iĨm ë BT2
thµnh 1 bµi viÕt hoàn chỉnh.



H: Em có nhận xét gì về những
luận cứ mà tác giả đa ra?


(nhng lun cứ ấy có sức thúc
giục không? Những luận cứ ấy
có hiển nhiên, có đợc thừa nhận
khơng?)


H: NX c¸ch lËp ln c/m cđa bài
này có gì khác so với bài "Đừng
sợ vấp ngÃ"?


GV nêu y/c BT2


- HS thảo luận theo nhóm


- Đại diện cácnhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- HS c¸c nhãm NX lÉn nhau.
GVNX, bỉ sung bài trình bày
của các nhóm.


GV tóm lợc lại các ý cơ bản HS
cần nắm trong bài "T×m hiĨu
chung vỊ phÐp lËp ln c/m"
- Giao bµi tËp 3: h/s tù lµm ë nhµ


NhËn xÐt


NhËn xét



Đọc, nêu yêu
cầu bài tập
Làm BT theo
nhóm


Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Ngày soạn: 04/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 05/02/2011</b></i>


<b>Tiết 89:</b>


<b>thêm trạng ngữ cho câu (tiÕp)</b>


<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức Nắm đợc cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ. Hiểu đợc giá</b>
trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành cõu riờng.


- Tớch hp: Thờm trạng ngữ trong câu. Một số văn bản nghị luận.


- Trng tõm: Cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ, giá trị tu từ của việc tách
trạng ngữ thành câu riêng.


<b>2. K năng: Rèn kỹ năng sử dụng các loại trạng ngữ và tách trạng ngữ ra thành câu.</b>
<b>3. Thỏi độ: </b>Biết nhận diện đúng loại trạng ngữ trong câu, bớc đầu biết cách sử
dụng trạng ngữ phù hợp trong nói và viết.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BI:</b>



- Nhận biết trạng ngữ trong văn bản. Phân tích tác dụng của trạng ngữ.
<b>II/- CC K NNG SNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Ra quyết định: Lựa chn các loại trạng ngữ theo nhng mc ớch giao tiếp cụ thể.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, suy ngh, trao i v trạng ngữ.


<b>III/- CC PHNG PHP K THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiu cỏch dựng trạng ngữ.


- ng nóo: suy ngh, phõn tích vÝ dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về c im, tỏc dng ca các loại trạng ngữ
theo tỡnh huống cụ thể.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>*HĐ 1: Khởi động </b>(5’)


- KTBC: - Xác định và gọi tên các TN trong
câu sau: "Buổi sáng, trên cây gạo ở
đầu làng, những con chim hoạ mi,
bằng chất giọng thiên phú, đã ct



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>*HĐ2: Bài mới</b> (20)


<b>1/ Công dụng của trạng ngữ:</b>


<i><b>a/ VD: SGK</b></i>


<i><b>b/ NX: Các trạng ngữ:</b></i>


- Thơng thờng, vào khoảng đó: TN
chỉ TG.


- S¸ng dËy : TN chØ TG.


- Trên giàn hoa lí: TN chỉ địa điểm.
- Chỉđộ 8-9h sáng: TN chỉ TG.
-Trên nền trời trong: TN chỉ đặc
điểm.


- Về mùa đông: TN chỉ TG.


=> C¸c TN bỉ sung ý nghÜa vỊ TG
gióp cho nd miêu tả của câu chính
xác hơn.


- Trong văn nghị luận, trạng ngữ
nối kết các câu, các đoạn làm cho
VB mạch lạc theo một trình tự nhất
định.


<i><b>c/ KL: Ghi nhí 1 (SGK T46).</b></i>



<b>2/ T¸ch trạng ngữ thành cầu</b>
<b>riêng:</b>


<i><b>a/ VD: SGK</b></i>


a1: "Ngời VN … để tự hào với
tiếng nói của mình"


<i><b>b/ NX: </b></i>


- Giống nhau: TN câu 1 và câu văn
2 có q/hệ nh nhau với CN và VN.
- Khác nhau: TN2 đợc tách thành 1
câu riêng.


<i><b>c/ KL: Ghi nhí 2 (SGK T47).</b></i>


<b>* H§ 3 :</b>


<b>II- Lun tập:</b>15'


lên những tiếng hót thật du dơng".


- Y/c HS c VD trên bảng phụ.
H: Chỉ ra và gọi tên các TN có
trong 2 VD a và b?


H: Cã nªn lợc bỏ các trạng ngữ
trong 2 câu trên không? vì sao?


(không nên lợc bỏ các TN ấy)


H: Trong VB NL, trạng ngữ có vai
trị gì đối với việc thể hiện trình tự
lập luận?


H: VËy, qua ph©n tÝch VD em thÊy
TN cã c«ng dơng ntn?


y/c HS đọc-nêu nội dung mục ghi
nhớ.


H: ChØ ra tr¹ng ng÷ cđa C1 trong
đoạn văn? (2 câu)


H: Trng ng ca cõu 1 và câu đứng
sau cóđặc điểm gì giống và khỏc
nhau?


GV: Có thể gộp C1 và C2 thành 1
câu có 2 trạng ngữ.


H: Khi tách TN2 thành 1 câu riêng
nh vậy có t/d gì?


- Nhấn mạnh TG Nam không ăn.
- Giúp câu gọn, rõ nghĩa hơn.


<i><b>* Bi tp nhanh: NX vẽ cách tách</b></i>
TN thành câu riêng: 1. Vì ốm mệt,


Nam khơng ăn gì cả, đã hai ngày
rồi.


- Vì ốm mệt, Nam khơng ăn gì cả,
đã 2 ngày rồi.


Đọc
Xác định


NhËn xét


Trả lời


Nhận xét
Đọc


Trả lời


So sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Bài 1: Nêu công dụng của TN</b></i>
<i><b>trong VD?</b></i>


a/ ở loại bài thứ nhất ở loại bài
thứ 2. => chỉ nơi chốn + chỉ trình tự
lập luận


b/ - ĐÃ bao lần-> TN chỉ thời gian
- Lần đầu đi



- Lần đầu bơi
- Lần đầu bóng bàn.
- Lúc còn


- Về môn hoá:


-> Các TN trên vừa có tác dụng bổ
sung những thông tin tình huống,
vừa có tác dụng liên kết các luận cứ
trong mạch lập ln cđa bµi văn,
giúp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ
hiểu.


<i><b>Bài 2: XĐ và nêu t/d của các TN</b></i>
<i><b>đợc tách thành câu riêng.</b></i>


a. TN đợc tách: Năm 72: nhấn
mạnh thời điểm hi sinh của nhân
vật đợc nói đến trong câu trớc.
b. TN: "Trong lúc .. bồn chồn” ->
TN đợc tách nhằm nhấn mạnh
thơng tin ở nịng cốt câu.


HS đọc y/c BT1 -Nêu y/c BT.
GVHD: HS xđ các TN trong VD.
TN bổ sung ý nghĩa gì cho câu thì
đó chính là cơng dụng của TN đó.
- Thảo luận theo nhóm


HS đọc y/c BT2 - Nêu y/c


Bài tp:


- GVHD:


- HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm báo cáo kết quả thảo luận
của nhóm.


- HSNX - GVNX bổ sung.


Đọc
Thảo luận
Trình bày


Đọc
Thảo luận
Trả lời


Ghi


* GV củng cố lại bài.


* HDVN: - Häc ghi nhí 1.2 (SGK T46 - 47)
- Học BT3


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.


<i><b>Ngày soạn: 07/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 08/02/2011</b></i>



<b>Tiết 90 :</b> kiểm tra tiếng việt
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá khả năng tiếp nhận các kiến thức của HS, rút kinh</b>
nghiệm cho GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Trọng tõm: Giúp HS nắm chắc các kiến thức tiếng việt đã học, có ý thức vận dụng
trong khi nói và viết.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức cho h/s, trình bày những kiến thức</b>
ấy theo ngôn ngữ của mình.


<b>3. Thái độ: Cã ý thøc nhËn biÕt vµ sư dơng các loại câu một cách hợp lí trong nói</b>
và viết.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Có ý thức nhận biết</b>
và sử dụng các loại câu một cách hợp lí trong nói và viết.


<b>III/- CC PHNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: Ra đề kiểm tra, cho học sinh làm</b>
bài tập.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


GV phát đề kiểm tra tới từng học sinh.


Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. Làm bài tự giỏc, nghiờm tỳc.


<b>1. Đề bài: </b>



<b>Cõu 1:</b> Trong nhng cõu sau, câu nào <b>không</b> phải là câu rút gọn?
A. Ngời ta l hoa t.


B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


C. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
D. Uống nớc nhớ nguồn.


<b>Câu 2:</b> Tại sao trong thơ, ca dao, tục ngữ thờng sử dụng câu rút gọn?


<b>Cõu 3:</b> Tỡm cõu đặc biệt trong các câu sau và nêu tác dụng của chúng?


a. Mùa xuân. Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật nh có sự
thay đổi kì diệu.


b. Than «i ! Thêi oanh liƯt nay còn đâu?


<b>Cõu 4:</b> Cho on th sau:
Chỏu chin u hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà i cng vỡ b


Vì tiếng gà cục tác
ổ trứng hồng ti th¬.”


Xác định trạng ngữ, cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì trong câu?


<b>Câu 5:</b> Viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu, nội dung tự chọn) trong đó có sử dụng câu


rút gọn và câu đặc biệt. Chỉ rõ nhng cõu ú trong on.


<b>2. Đáp án:</b>


Cõu 1: (1 im): đáp án A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Thông tin nhanh, ngời đọc dễ nghe, dễ nhớ. Ngụ ý hành động đặc điểm trong câu
để dùng chung cho nhiều ngời.


- Trong thơ, ca hiện tợng rút gọn chủ ngữ tơng đối phổ biến. Chủ ngữ đợc hiểu là
tác giả hoặc ngời đồng cảm với tác giả. Vì vậy, rút gọn câu cịn làm cho cách diễn đạt
trở nên uyển chuyển, mềm mại hơn.


Câu 3: (2 điểm): Câu đặc biệt:
- Mùa xuân -> Xác định thời gian.
- Than ôi -> Bộc lộ cảm xúc.
Câu 4: (2 điểm): Các trạng ngữ:


Vì lịng u tổ quốc, vì xóm làng, vì bà, vì ổ trứng… -> Chỉ nguyên nhân, mục
đích chiến đấu của ngời chiến sĩ.


Câu 5 (2 điểm): Học sinh viết đợc đoạn văn, trong đó có sử dụng câu rút gọn và câu
đặc biệt thích hợp. Chỉ rõ các câu đó.


<b>3. Thu bµi:</b> - GV nhËn xÐt giê kiÓm tra.


<b>4. HDVN: </b> - Làm lại đề bài vàovở.


- Chuẩn bị bài: "Chuyển câu CĐ thành câu bị ng ."



<i><b>Ngày soạn: 07/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 08/02/2011</b></i>


<b>Tiết 91: </b>


<b>cách làm bài văn lập luận chứng minh</b>
<b>I/- MC TIấU CN T:</b>


<b>1. Kin thức: Nhằm giúp HS ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập VB, về đặc</b>
điểm kiểu bài văn nghị luận chứng minh, bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong quá
trình làm 1 bài văn chứng minh, những điểm cần lu ý, những lỗi cần tránh khi làm bài.


- Tớch hợp: Phần văn ở các VB "Tinh thần yêu ớc của nhân dân ta" và "Sự giàu đẹp
của TV". Phần TLV: Văn nghị luận, phép lập luận chng minh.


- Trng tõm: Các bớc làm bài văn nghÞ ln chøng minh.


<b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu, phân tích để chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần,</b>
đoạn trong bài văn chứng minh.


<b>3. Thái độ: Biết cách làm bài văn nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận v a ra ý kin cỏ nhõn v
cách làm bài văn nghị luận chøng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của
người khác khi tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.



- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bảng phụ.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Néi dung</b> <b>H§ của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* H 1: Khi ng</b> (1)
- KTBC: (5)


- Giới thiệu bài mới.


<b>* HĐ 2: Bài học</b> (25'<sub>)</sub>


<b>I. Các b ớc làm bài văn LL c/m.</b>
<b>Đề bài:</b> Nhân dân ta thờng nói: "<i>Có</i>


<i>chớ thỡ nên</i>". Hãy c/m tính đúng đắn


của câu trạng ngữ đó.


<b>1/ Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>


<i><b>a/ Tìm hiểu đề:</b></i>
- Nghị luận c/m.


- Chứng minh tính đúng đắn của
câu tc ng "<i>cú chớ thỡ nờn</i>"



<i><b>b/ Tìm ý:</b></i>


- LĐ chính: ý chí quyết tâm học tập
rèn luyện sẽ đem lại kết quả tốt.
+ Chí: hoài bÃo, ý chí, nghị lực, sự
kiên trì.


+ Nên: Kết quả, thành công.


=> Ai có ý chí, có nghị lực, có sự
kiên trì thì sẽ thành công.


<b>2/ Lập dàn bài:</b>


<i><b>a/ M bi: Nờu vn cn c/m.</b></i>
- Đi thẳng vào vấn đề (MB tr.tiếp).
- Suy từ cái chung đến cái riêng =>
gián tiếp.


- Suy tõ t©m lÝ con ngêi.


- Trong đ/s hàng ngày, muốn c/m 1
vấn đề gì đó, ta phải làm ntn? Trong
văn NL, để c/m 1 vđ (1 LĐ) nào đó,
ta phải làm gì? Luận cứ trong phép
LL c/m phải ĐB y/cầu gì?


- HS đọc và phân tích đề bài trên
bảng.



H: Đứng trớc 1 đề bài, chúng ta phải
thực hiện bớc đầu trên là bớc nào?
H: Y/c cần phải c/m vđề gì? và c/m
t/chất nào của v/đề?


H: LĐ chính mà đề bài y/c chứng
minh là gì?


H: Cần phải làm sáng tỏ những vấn
đề gì" (chí / nên)


H: Để c/m vấn đề này, ta có thể có
những cách lập luận ntn? (nêu lí lẽ
và dãn chứng hay chủ yếu dùng LL
và phân tích lí l)


H: Bài văn NL có bố cục mấy phần?
(3 phần)


H: Phần mở bài, nêu nd nào?


H: Cú th cúnhng cỏch nào để nêu
vấn đề cần c/m.


H: NhiÖm cơ cđa phÇn thân bài là


Lên bảng
trình bày



Theo dừi
bi


Trình bày


Thảo luận
nhanh, trả
lời


Tìm luận
điểm chính
Trả lời


Suy nghĩ,
trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>b/ Thõn bi: Làm sáng tỏ vấn đề</b></i>
cần c/m :


- Phân tích lí lẽ => thấy tính đúng
đắn của vấn đề.


- Lấy d/chứng trong thực tế: trong
nớc, ngoài nớc để c/m.


<i><b>c/ Kết bài: Kđịnh: Con ngời cólí </b></i>
t-ởng sẽ có sức mạnh. (tính đúng đắn
của vđề).


<b>3/ ViÕt bµi:</b>



<i><b>a/ Viết MB: HS đọc VD SGK.</b></i>
- Khi viết MB cần phải LL (có thể
LL theo q/hệ nhân quả hoặc tổng
phân hợp, đi trực tiếp vào vấn đề
hoặc gián tiếp dẫn dắt đến vđề.
<i><b>b/ TB:</b></i>


- Phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp
vối phần MB nh: Thật vậy, ỳng nh
vy, N ú rt ỳng


- Giữa các đoạn phần TB phải liên
kết với nhau bằng cằc từ liên kết,
các câu, đoạn chuyển ý.


- Khi ph©n tÝch lÝ lÏ: cã thĨ ph©n
tÝch lÝ lÏ quan träng tríc, ph©n tích
lí lẽ bổ sung sau và ngợc lại. Có thể
nêu lí lẽ trớc rồi phân tích sau hoặc
ngợc lại.


- Cỏc dẫn chứng nêu ra phải theo 1
trình tự nhất định.


<i><b>c/ ViÕt kÕt bµi:</b></i>


- Nêu ý nghĩa của LĐ đã đợc c/m.
Kt bi phi hụ ng vi m bi.



<b>4- Đọc và sưa ch÷a:</b>
<b>* Ghi nhí</b> (SGK - T50)


<b>* HĐ 3 : II- Luyện tập: </b> (10’).
Bài tập: Cho 2 đề văn (SGK)


Thực hiện các bớc ntn? So sánh với
đề mẫu:


* Giống nhau: Vấn đề nêu ra trong
2 đề đều mang ý nghĩa khun nhủ
con ngời phải bền lịng khơng nản
chí.


g×?


H: Làm cách nào để làm sáng tỏ vấn
đề cần c/m?


H: Lí lẽ và d/c đa ra cần đảm bảo y/c
gì? (sát thực, hệ thống, chính xác, có
sức thuyết phục).


H: KB phải nêu vđề gì?


H: Khi viÕt më bµi cã cần LL
không?


H: 3 cách më bµi trong SGK LL
kh¸c nhau ntn?



H: C¸c c¸ch më bài ấy có phù hợp
với y/cầu của bài không?


H: Để đoạn đầu tiên của thân bài
liên kết với MB cần làm ntn?


H: Tỡm nhng t ng dùng liên kết?
H: Làm thế nào để các đoạn của
thân bài đợc liên kết với nhau.


H: Nên viết đoạn phân tích lí lẽ nào
trớc?


H: Cần phân tích lí lẽ nào trớc?
H: Nêu lí lẽ trớc rồi phân tích sau
hay ngợc lại?


H: Đoạn văn nêu dẫn chứng cần viết
ntn?


H: Nêu trình tự đa dẫn chứng?


H: Phần kết bài trong SGK đã hô
ứng với mở bài cha.


H: Vậy kết bài cho thấy LĐ đợc c/m
cha?


H: Vậy muốn làm đợc bài văn LL


c/m cần thực hiện những thao tác
nào?


H: Một dàn bài của bài văn LL c/m
cần đảm bảo y/cầu gì?


- HS đọc y/c bài tập - Nêu y/c
- GV hớng dẫn HS thực hiện y/c
- HS hoạt động theo nhúm


Trình bày
Suy nghĩ trả
lời


Trả lời


Trả lời


Suy nghÜ tr¶
lêi


Theo dâi, tr¶
lêi


Th¶o luËn,
tr¶ lêi


Suy nghÜ tr¶
lêi



Suy nghÜ trả
lời


Suy nghĩ trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* Khác nhau:


- Khi c/m câu tục ngữ cần nhấn
mạnh vào chiều thuận.


- Khi c/m bài "Không có " cần
chú ý cả hai chiỊu thn nghÞch.


<b>4. Cđng cè:</b> GV cđng cè néi dung bài.


<b>5. Hớng dẫn về nhà: </b>- Học phần ghi nhí


- Thực hiện các bớc LL c/m cho các đề trong SGK T51.


<i><b>Ngày soạn: 09/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 11/02/2011</b></i>
<b>Tiết 92: </b>


<b>luyÖn tËp lËp luËn chøng minh</b>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: HS củng cố vững chắc hơn hiểu biết về cách làm bài văn NL c/m.</b>
- Tớch hp: - Phần VB. Phần TLV:



- Trng tõm: Cách làm bài văn NL c/m


<b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu, phân tích để chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần,</b>
đoạn trong bi vn chng minh.


<b>3. Thỏi : Biết cách làm bài văn nghị luận</b>


<b>II/- CC K NNG SNG CN C GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhõn v
cách làm bi vn ngh lun chứng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của
người khác khi tham gia bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bảng phụ.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động</b> (1’)
- KTBC: (5’)


- Giíi thiƯu bài mới.



- Để làm 1 bài văn NL c/m cần
thực hiện các bớc nào?Neu bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>* HĐ 2: Bµi häc</b> (25'<sub>)</sub>


<b>I- Đề bài: </b>CMR nhân dân VN từ xa đến
nay ln ln theo đạo lí: <i>"Ăn quả nhớ kẻ</i>
<i>trồng cây</i>" và "<i>Uống nớc nhớ nguồn</i>"


<b>II- C¸c bíc lµm bµi:</b>


<i><b>1/ Tìm hiểu đề - tìm ý.</b></i>


- Vđề cần c/m: lòng biết ơn những ngời
đã tạo ra thành quả để m đợc hởng - 1
đạo lí sống đẹp đẽ của dân tộc VN.


=> Đa ra và phân tích những chứng cứ
thích hợp để ngời đọc (nghe) thấy vđề.
- Giải nghĩa 2 câu tục ngữ.


- HÖ thèng d/c (theo SGK).


- (Con cháu) bổ sung: những câu cd, tục
ngữ khuyên con ngời phải ghi nhớ công
ơn ông bà, cha mẹ, các phong trào đền ơn
đáp nghĩa .


<i><b>2. LËp dµn bµi:</b></i>



<i>a/ MB:</i> - Giới thiệu vđề cần c/m ở đây là


đạo lí biết ơn "uống nớc nhớ nguồn" và
"ăn quả nh k trng cõy" ca cha ụng ta.


<i>b/ Thân bài:</i>


- Diễn giảng ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Kđịnh tính đúng đắn của nó: đó là 1
truyền thống tốt đẹp từ lõu i.


- D/c: + con cháu biết ơn, kính yêu tổ tiên
ông bà, cha mẹ.


+ Các lễ hội văn hoá: giỗ tổ Hùng Vơng,
Hội Gióng


+ Truyn thng th cỳng t tiờn th hin
lũng bit n ú.


+ Tôn sùng và nhớ ơn những anh hùng,
những ngời có công lao trong sự nghiệp
dựng nớc và giữ nớc.


+ Ngy 27.7 hng nm là dịp chúng ta tỏ
rõ lịng biết ơn đó.


+ Toµn dân biết ơn Đảng, BácHồ.
+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.



<i>c/ KB:</i> Khng nh o lớ ung nc là


1 đạo lí sống đẹp từ ngàn đời nay của dõn
tc Vit Nam.


<i><b>3/ Viết bài:</b></i>


cục 1 bài văn LLc/m?


- HS đọc lại đề bài và phân tích
đề, gạch chân dới những từ ngữ
quan trọng.


H: Để làm đợc bài văn này,
chúng ta phải thực hiện những
bớc nào?


H: Đề y/c c/m vấn đề gì? Đề LL
c/m cho LĐ này đòi hỏi phải
LL ntn?


H: Nếu em là ngời cần phải c/m
vđề trên thì em có diễn giảng ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ trên
khơng? vì sao?


H: NÕu diƠn gi¶ng, em sÏ diƠn
gi¶ng ntn?



H: Em sẽ đa những B.hiện nào
để làm chứng cứ, c/m cho vđề
trên.


(GV híng dÉn h/s tìm hiểu, sắp
xếp các dẫn chứng theo trình tự
TG-HS tìm các d/c).


- Chia nhóm. C¸c nhãm thùc
hiƯn nd tõng phần.


H: Phần mở bài cần phải nêu
những nd gì?


H: Phần Tb, cần phải c/m ntn?
H: Cách đa lí lẽ ntn?


(Đa lí lẽ - diễn giảng, phân tích
các lí lÏ).


H: D/chøng ®a ra cần đa theo
trình tự nào? Vì sao?


(Nờn sp xp d/c theo trỡnh t
TG, vỡ ngay đề bài nói từ xa đến
nay…)


- GV híng dÉn, khơi gợi h/s đa
ra các d/c và sắp xếp các d/c Êy
hỵp lÝ.



H: Vậy, phần kết bài phải khẳng
định đợc vấn đề gì?


Theo dõi đề
bài


Suy nghÜ,
th¶o luận
nhanh


Trình bày
Trình bày
cách làm


Thực hiện
theo yêu cầu
Trình bày


Thực hiện
theo nhóm


Trình bày
cách làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>* HĐ3: III- Luyện tập</b> (20)


Hoàn thành đề bài trên bằng 1 văn bn
hon chnh.



GV y/cầu bớc này: HS phải tập
viết từng đoạn nhá .


- GV gọi h/s đọc - HS nhận xét,
GV nhận xét bổ sung.


Theo dâi
h-íng dẫn,
thực hiện
theo yêu cầu


<b>4. Củng cố:</b> Giáo viên củng cố nội dung bài học.


<b>5. HDVN:</b> - Lµm bµi tËp .


- Xem trớc các đề bài chuẩn bị viết bài văn c/m.
<i><b>Ngày soạn: 12/02/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 12/02/2011</b></i>
<b>Tiết 93: </b>


<b>§øc tính giản dị của bác hồ</b>


<i><b>- Phạm Văn Đồng - </b></i>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận đợc từ văn bản lối sống trong sáng, giản dị của</b>
Bác Hồ, biểu hiện trong sinh hoạt hàng ngày, trong nói và viết. Đây là 1 trong nhiều p/c
ỏng quý ca Bỏc.



- Tớch hp: - Văn NL chứng minh: Cách làm bài văn NL chứng minh


- Trng từm: - Thái độ hiểu biết, quý trọng, ngợi ca của tác giả về đức tính giản dị
của Bác Hồ.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản NL chứng minh.</b>


<b>3. Thỏi độ: Quý trọng, ngợi ca về đức tính giản dị của Bác Hồ. Có ý thức học tập</b>
và noi gơng Bác Hồ.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức đợc những đức tính giản dị mà bản thân cần học tập ở Bác.


- Làm chủ bản thân: xác định đợc mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống của bản
thân theo tấm gơng Bác Hồ vĩ đại khi bớc vào thế kí mói.


- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị
của Bác.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản
dị của Bác và lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của chính bản thân
mình trong bơi cảnh mới.


- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tình giản dị của Bác.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động</b> (1’)
- KTBC: (5’)


- Giới thiệu bài mới.


<b>* HĐ 2: Bài học </b>


? Hai luận điểm chính của bài NL
"Sự giàu đẹp của TV" là gì? ở mỗi
luận điểm t/g đã dùng những dn
chng ntn c/m?


Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>I/-Đọc hiểu chú thích </b>(8)


<b>1/ Đọc:</b>


<b>2/ Chú thích:</b>


<i><b>a/ Tác giả: SGK.</b></i>
<i><b>b/ T¸c phÈm : SGK</b></i>
<i><b>c/ Tõ khã: </b></i>


- NhÊt qu¸n: thèng nhÊt, không
khác biệt từ trớc -> sau.



<b>3/ Thể loại:</b>


- Ngh luận c/m: để làm rõ cho mọi
ngời hiểu về đức tính giản dị của
BH trong những bhiện rất cụ thể.
- Đi từ nhận xét khái quát đến
những biểu hiện cụ thể của c tớnh
gin d ca BH.


<b>II- Đọc, hiểu văn bản</b> ( 26'<sub>.)</sub>
<b>* Bè cơc:</b> 2 phÇn.


- Phần đầu: Nêu nhận xét chung về
đức tính giản dị của BH (từ đầu ...
tuyệt đẹp):


- Phần sau : trình bày những biểu
hiện của đức tính giản dị của Bác
(phần cịn lại của VB).


- Tõ: con ngêi ... thÕ giíi ngµy nay:
giản dị trong lối sống.


- Từ: Giản dị trong đ/s hết: giản
dị trong cách nói và viết.


<b>1/ Nhn nh về đức tính giản dị</b>
<b>của BH:</b>


- C©u më đầu "Điều rất ... HCT":


nêu nhËn chung.


- Giới thiệu bài:ở bài thơ "ĐNBKN"
của M.Huệ, chúng ta đã rất xúc
động trớc h/ảnh giản dị của "ngời
cha mái tóc bạc", suốt đêm không
ngủ, "đốt lửa cho anh nằm, rồi nhón
chân đi dém chăn, từng ngời từng
ngời một". Cịn hơm nay, chúng ta
lại thêm 1 lần nhận rõ hơn p/c cao
đẹp này của Chủ tịch HCM qua 1
đoạn văn xuôi NL đặc sắc của cố
thủ tớng PVĐ - ngời cộng sự gần
gũi nhiều năm với BH.


- GVHD h/s đoc: giọng mạch lạc,
rõ ràng vừa sôi nổi vừa cảm xúc, lu
ý những câu cảm.


- GV y/c h/s gi¶i thÝch c¸c chó
thÝch trong SGK.


H: Dùa vµo chó thích SGK, nêu
những nét chính về t/g PVĐ?


H: Nêu xuất xứ của văn bản?


H: Trong VB này, t/g đã sử dụng kết
hợp các kiểu NL: c/m, gthích, bluện
… theo em, hiểu NL nào là chính ?


H: Mđ c/m của vb này là gì?


H: Để đạt đợc mđ đó, t/g đã tổ chức
LL theo quan hệ nào?


H: Theo em, bố cục văn bản này có
gì ®b? Nã cã phÇn KL không? vì
sao?


(Không có phần KL vì đây là 1
đoạn trích - cha thĨ trän vĐn).


H: Trong phần TB, t/g đã cho thấy
những bhiện lớn của đức tính giản
dị của BH. Đó là những b.hiện nào?
Thể hiện trong đoạn văn nào?


H: Theo dõi phần MB. Đoạn văn có
mấy câu? (2 câu).


H: Nêu vai trò của từng câu?


H: Vn t/g nờu ra on ny l
gỡ?


Đọc
Giải thích
Trình bày
Trình bày
Trả lời



Phân tích
Trả lời
Trình bày


Trả lời


Trình bày
Trả lời


Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Câu "Rất lạ ... tuyệt đẹp": giải
thích nhận xét trên.


- Luận điểm: sự nhất quán giữa đời
hoạt động chính trị và đời sống
bình thờng của Bác: Đức tính giản
dị của BH.


- Đức tính giản dị của Bác đợc nhận
định là rất trong sáng, thanh bạch ...
tuyệt đẹp.


- Từ "thanh bạch": Có cả sự giản dị
trong sáng và đẹp trong lối sống
của con ngời CM.


- T/g tin ở nhận định của mính
(điều rất ... HCT) -> tác giả ngợi ca


(rất lạ lùng, rất kì diệu...).


<b>2/ Những biểu hiện của đức tớnh</b>
<b>gin d Bỏc H:</b>


<i><b>a/ Giản dị trong lối sống:</b></i>


<i>+ Trong tác phong sinh hoạt:</i>


- Ba cm: ch có vài 3 món đơn
giản lúc ăn không để rơi vãi, bát
sạch, thức ăn.


- Cái nhà sàn vẻn vẹn vài 3 phòng,
luôn lộng gió và ánh sáng, phảng
phất hơng thơm của hoa.


=> D/c chọn lọc, tiêu biểu, giản dị,
đời thờng, gần gũi với mọi ngời nên
dễ hiểu để thuyết phục bạn đọc.


<i>+ Trong quan hƯ víi mäi ngêi.</i>


- Viết th cho 1 ng chớ.


- Nói chuyện với các cháu ở MN.
- Đi thăm nhà T2<sub> của CN từ nơi làm</sub>


vic n phũng ngủ nhà ăn.



- Việc gì tự làm đợc thì khơng cn
ngi khỏc giỳp.


- Đặt tên cho ngời phục vụ.


=> T/g liệt kê d/c tiêu biểu làm nổi
rõ con ngời Bác trong qhƯ víi mäi
ngêi -> tr©n träng, tØ mØ, yêu quí tất
cả .


=> T/g xen 1 đoạn giải thích - b×nh
luËn b»ng lÝ lẽ rất sâu sắc, x¸c


H: Đức tính này đợc t/g nhận định
bằng những từ nào?


H: Trong đó, từ nào quan trọng nhất
vì sao?


H: Khi nhận định về đức tính giản
dị của BH, t/g đã có thái độ ntn?


H: Trong đoạn văn tiếp theo, t/g đề
cập đến các pdiện trong lối sống
giản dị của Bác. Đó là những p.diện
nào?


(gdÞ trong tp s.ho¹t, trong qh với
mọi ngời)



H: Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị
của Bác, t/g dựa trên những chøng
cí nµo?


H: NhËn xÐt về các d/c nào trong
đoạn này?


H: Ngoi p.din giản dị trong tác
phong sinh hoạt, t/g còn đề cập đến
p.diện nào?


H: Để thuyết phục bạn đọc về sự
giản dị của Bác trong qhệ với mọi
ngời, t/g đễ nêu những chi tiết c
th no?


H: Nhận xét về cách đa dẫn chứng
trong đoạn này? T/dụng của cách
đ-a d/c này?


H: Trong đoạn: "Những chí ... thÕ
giíi ngµy nay" t/g sd d/c hay lÝ lẽ?
T/d của cách viết này là gì?


Phát hiện
chi tiết,


Trình bày


Nhận xét


Trình bày


Chứng minh
Nhận xét


Tìm c.tiết
Nhận xét


Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

đáng, đánh giá rất cao ý nghĩa, giá
trị lối sống của BH.


<i><b>b/ Giản dị trong cách nói và viết:</b></i>
- Những câu nói của Bác: "khơng
có … tự do", "Nớc VN … thay đổi"
=> Đó là những câu nói nổi tiếng
về ý nghĩa (nd) và ngắn gọn, dễ
nhớ, dễ thuộc (hình thức). Mọi ngời
dân đều biết, đều thuộc, đều hiểu
câu nói này.


- Vì Bác muốn quần chúng nd hiểu
đợc, nhớ đợc, làm đợc, có sức tập
hợp, lơi cuốn, cảm hố lịng ngời .
" Những chân lí … anh hùng cách
mạng"


=> T/g đề cao sức mạnh phi thờng
của lời nói giản dị v s2<sub> ca Bc, ú</sub>



là sức mạnh khơi dạy lòng yêu nớc,
ý chí cách mạng trong quần chúng
nd, kđ tài năng có thể viết thật giản
dị về những điều lớn lao của Bác
Hồ.


<b>* HĐ 3: Tổng kết:</b> 3'
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK T55.


<b>HĐ 4: Củng cố dặn dß</b> 2'


- Tập thơ NKTT; Hịn đá to, ca du
kích, ca sợi chỉ, Năm điều BH dạy
TN nhi đồng.


H: Đoạn cuối, để làm sáng tỏ sự
giản dị trong cách nói và viết của
Bác, t/g đã dẫn ra những câu nói
nào của Bác?


H: Tsao t/g dùng những câu nói này
để c/m cho sự giản dị trong cách
nói và viết của Bác?


H: T/giả đã giải thích vì sao Bác nói
giản d nh th?


H: T/d của những lời nói, viết của
bác là gì?



H: T/g có lời bình ntn về t/d của lời
nói giản dị s2<sub> của BH?</sub>


H: Em hiĨu g× vỊ ý nghĩa của lời
bình này?


H: Vn bản này đã mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc mới mẻ nào
về BH?


H: Em học tập đợc gì từ cách NL
của t/g PVĐ?


H: Hãy dẫn c số bài văn, thơ của
Bác để thấy rõ sự giản dị trong li
th, cõu vn ca ngi ?


Trả lời
Nhận xét
Nhận xét


Phát biểu


Đọc
Nghe


<i><b>Ngy soạn: 13/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 15/02/2011</b></i>
<b>Tiết 94: </b>



<b>chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b>
<b>I/- MỤC TIấU CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Tớch hp: Các văn bản NL


- Trng từm: khái niệm câu chủ động và câu bị động, mục đích của việc chuyển
đỏi câu chủ động thành câu bị động.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện câu chủ động và câu bị động. Kĩ năng sử</b>
dụng câu chủ động và câu bị động trong nói - viết.


<b>3. Thỏi độ: </b>- Biết nhận diện câu chủ động và câu bị động, có ý thức sử dụng câu
chủ động và câu bị động trong nói - viết.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách chuyển đổi câu theo những mục đớch giao tiếp cụ
thể.


- Giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi về cỏch chuyển đổi câu.
<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phõn tớch cỏc tỡnh huống mẫu để hiểu cỏch chuyển đổi câu.


- Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhúm: trao đổi, phõn tớch về đặc điểm, tỏc dụng cách chuyển đổi câu
theo tỡnh huống cụ thể.



<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trị</b>


<b>*HĐ 1: Khởi động</b> (1’)
- KTBC (5’)


- Bµi mới


<b>*HĐ 2: Bài học</b> (15)


<b>I. Cõu ch ng v cõu bị động:</b>


<i><b>1/ VÝ dơ: SGK - b¶ng phơ.</b></i>
- Mäi ngêi / yªu mÕn em.
CN VN


- Em / đợc mọi ngời yêu mến
CN VN


<i><b>2/ NhËn xÐt:</b></i>


- CN "mọi ngời"-> chủ thể của hoạt
động (thực hiện 1 hoạt động của
h-ớng vào ngời khác).


- CN “em” -> đối tợng của hoạt


động (bị hoạt động hớng vào)


<b>3/ KÕt luËn:</b>


- Câu chủ động: là câu có CN ch


- Nêu công dụng của trạng ngữ ?
cho vÝ dơ? T¸ch trạng ngữ thành
câu riêng nhằm dụng ý gì? VD?
- Giới thiệu bài


- GV y/c HS đọc to VD trong bảng
phụ.


H: NhËn xÐt néi dung miªu tả của
2 câu? (giống nhau: cùng miêu tả
1 sự việc: mọi ngời yêu mến em).
H: XĐ chủ ngữ của 2 câu trên?
H: Nhận xét ý nghĩa của CN trong
2 VD trªn?


GV: Những câu có CN đóng vtrị
là chủ thể của hđ gọi là câu chủ
động.


H: VËy, em hiĨu thÕ nµo lµ câu chủ


Lên bảng
trả lời



Nghe


Đọc
Nhận xét


X/đ CN
Nhận xét
Nghe,ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

ngời vật thực hiện 1 hoạt động hớng
vào ngời vật khác (chỉ chủ thể của
hoạt động).


- Câu bị động: là câu có CN chỉ
ng-ời, vật đợc hoạt động của ngng-ời, vật
khác hớng vào (chỉ đtợng của
hđộng).


VD:


a/ Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa.
b/ Thuyền đợc đẩy ra xa.


c/ Em bÐ bÞ ng·.


d/ Ngời ta chuyển đá lên xe.


<b>II. Mục đích của việc chuyển đổi</b>
<b>câu chủ động thành câu bị động :</b>



<i><b>1/ VÝ dơ: SGK - b¶ng phơ</b></i>


- Trích trong văn bản "cuộc chia tay
của những con búp bª"


-> Giới thiệu về nhân vật Thuỷ-đợc
mọi ngời yêu mến.


<b>2/ NhËn xÐt:</b>


- Chọn câu b điền vào chỗ trống:
Câu bị động.


- C©u b: gióp viƯc liên kết các câu
trong đoạn tốt hơn. Câu trớc nói về
Thuỷ, câu sau tiếp tục nói về Thuỷ
thông qua CN "em" sẽ hợp logic, dễ
hiểu hơn.


<b>3/ KL:</b> Việc chuyển đổi câu CĐ
thành câu bị động và ngợc lại nhằm
liên kết các câu trong đoạn thành 1
mạch văn thống nhất.


=> §¸p ¸n C.


<b>*H§3: Lun tËp</b>(18’)


<b>Tìm câu bị động. Giải thích vì sao</b>
<b>tác giả dùng câu bị động.</b>



a. Có khi (các thứ của q) đợc trng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê,


động?


GV: Ngợc lại, những câu có CN
đóng vtrò khách thể (đối tợng) của
hoạt động gọi là câu bị động.


H: Vậy, em hiểu thế nào là câu bị
động?


<b>* BT nhanh: </b>(bảng phụ): chỉ ra
câu chủ động và câu bị động trong
các VD sau:


HS đọc VD trong bảng phụ


H: Đoạn văn trích trong VB nào đã
học?


H: ND của đoạn văn này là gì?
H: Em chọn câu (a) hay (b) để
điền vào chỗ trống?


H: Câu b là câu chủ động hay câu
bị động?


H: Tại sao lựa chọn câu bị động?


H: Vậy, qua phân tích VD, cho
biết mđ của việc chuyển câu CĐ
thành câu BĐ là gì?


* BT nhanh: Chuyển đổi câu CĐ
thành câu BĐ nhằm mục đích gì?
a. Để câu vn ni bt.


b.Để liên kết 2 đoạn văn với nhau.
c. Để tránh lặp lại kiểu câu và lkết
các câu trong đoạn thành mạch tốt
nhất.


d. cõu vn a ngha hn.
HS đọc và nêu y/c của BT.
GVHDHS:


- Tìm câu bị động: da vo k/n cõu
b ng.


Nghe, ghi


Trả lời
Quan sát
Trả lời


Đọc
Trả lời


Tr lời


Chọn đáp án
Trả lời
Giải thích
Trả lời


Lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

tõ ràng, dễ thấy .


=> T/d: tránh lặp lại kiểu câu, tạo
lkết các câu trong đoạn.


b/ T/g "MÊy ... "thi sÜ.


=> Tránh lặp câu, tạo sự l.kết: ngời
đầu tiên ... ngời đa về ... Ngời đợc
tôn làm...


- Xét t/d của các câu bị động đó
trong tồn nd on vn.


- Chia nhóm thực hiện


Thảo luận


<b>* HĐ 4:Củng cố dặn dò</b>


- Học thuộc ghi nhớ 1, 2.


- T t 5 câu bị động, 5 câu chủ động.


- Viết 1 on vn cú sd cõu b ng.


<i><b>Ngày soạn: 13/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày gi¶ng: 15/02/2011</b></i>


Tiết 95, 96: Viết bài tập làm văn số 5
<b>I. Mục đích cần đạt:</b>


- Nhằm kiểm tra, đánh giá nhận thức của h/s về kiểu bài NL chứng minh: xác định
luận đề, triển khai luận điểm, tìm sắp xếp lí lẽ, d/c, trình bày lời văn của mình.


- Cđng cố các kỹ năng làm bài văn NL chứng minh.


- Tích hợp: các văn bản chứng minh, cách làm bài văn chứng minh, luyện tập cách
lập luận chứng minh.


<b>ii. Chun bị: </b> - GV: Ra đề - đáp án - HS: ơn bài.
<b>iii. Tiến trình bài dạy:</b>


1. Tỉ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 85’<sub>. </sub>


<b>Đề bài:</b> Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “<i>Có cơng mài sắt, cú ngy</i>


<i>nên kim</i>. Liên hệ bản thân.


<b>Đáp án:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Lời văn trình bày cần liền mạch, tránh liệt kê khô khan, hay lạc sang kể chuyện


hay miêu tả dài dòng, vụn vặt hoặc biểu cảm tuỳ tiện, chủ quan.


- Không mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp cơ bản.
- Bố cục rõ ràng 3 phần. Biết cách tách đoạn trong văn bản.


<b>a. M bi: </b>Nờu c vấn đề cần chứng minh.


Trong cuộc sống có rất nhiều khó khăn, để đạt tới thành cơng con ngời phải vợt
qua những khó khăn ấy. Ai có ý chí, có sự kiên trì thì sẽ thành cơng. Dân gian đã có cấu
tục ngữ “Có cơng mài sắt, có ngy nờn kim khuyờn mi ngi.


<b>b. Thân bài: </b>


- Giải thích ngắn gọn nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tơc ng÷.


- Câu tục ngữ có hai vế, vế đầu là điều kiện, vế sau là kết quả. Ai có sự kiên trì, có
nỗ lực cố gắng, ngời đó sẽ thành cơng.


- LÊy dÉn chøng: Anh Ngun Ngäc Ký, B¸c Hå….


- Học sinh kiên trì học tập trong 12 năm để có kiến thức…


- Những tấm gơng của các nhân vật nổi tiếng trong văn bản “Dừng sợ vấp ngã”
đều có thể đa ra làm dẫn chứng.


<b>c. KL:</b> - ý nghĩa, vai trị của ý chí đối với đời sống của con ngời. Cần rèn luyện
cho mình thói quen ấy. Liên hệ bản thân.


<b>3. Thu bµi:</b> GV thu bµi, nhËn xÐt ý thøc häc tËp, lµm bµi cđa líp:



<b>4. Hớng dẫn về nhà:</b> Làm lại đề bài này vào vở BT, chuẩn bị bài "luyện tập viết
đoạn văn chứng minh".


<i><b>Ngày soạn: 15/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 21/02/2011</b></i>


<b>Tiết 97: </b> <b>ý nghĩa văn chơng</b>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>
<b>1. Kin thức: </b>


- HS hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công
dụng của văn chơng trong lịch sử lồi ngời. Từ đó bớc đầu hiểu đợc những nét cơ bản về
phong cách nghị luận văn chơng của nhà phê bình Hồi Thanh.


- Tích hp: phần TV ở bài: Dùng cụm C-V làm thành phần câu, với phần TLV ở bài
"Luyện tập về văn NL chøng minh ".


- Trọng tâm: nguån gèc, ý nghÜa và công dụng của văn chơng.


<b>2. K nng: - Rèn HS kỹ năng phân tích bố cục, d/c, lí lẽ và lời văn trình bày có</b>
cảm xúc, có hình ảnh trong văn bản.


<b>3. Thi : </b>Bit cm nhn giá trị cao đẹp của văn chơng, có ý thức trân trọng
những giá trị ấy.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN C GIO DC TRONG BI:</b>


- Giao tiếp: Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận của mình về cuộc sống, về thế
giới xung quanh bằng văn chơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III/- CC PHNG PHP K THUT DY HC:</b>


- Phân tích tình huống: phân tích các tình huống cần trình bày suy nghĩ về nguồn
gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chơng.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích nhóm trình bày về những nội dung đã học.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Chân dung tác giả. Văn bản mẫu.
<b>V/- TIN TRèNH DY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>* HĐ 1:Khởi động </b>(5’)
- KTBC.


- Giới thiệu bài.


<b>* HĐ 2: Bài học.</b>


<b>I - Đọc, hiểu chó thÝch </b>(5’)


<b>1/ §äc:</b>


<b>2/ Chó thÝch:</b>


- Cèt u: quan träng, cơ bản, chủ
chốt, không thể thiếu.



- Muôn hình vạn trạng: rất phong
phú, rất nhiều hình thức, h/a, trạng
thái, tâm trạng khác nhau.


(muôn màu muôn vẻ)
* Tác giả: SGK.


<b>3/ Thể loại:</b>


- Văn bản thuộc NL văn chơng. Vì
nội dung NL ở đây nhằm làm sáng
tỏ 1 vẫn đề của văn chơng. ú l ý
ngha vn chng.


<b>II- Đọc hiểu văn bản: (27)</b>


<b>* Bè cơc: </b>


- Đ1: Từ đầu … mn lồi: nguồn
gốc cốt yếu của văn chơng (nêu
vấn đề)


- §2: Còn lại: Công dụng của văn
chơng (ptích - c/m), nhiệm vụ của
văn chơng.


<b>1/ Nguồn gốc cốt yếu của văn </b>
<b>ch-ơng:</b>


- Văn chơng xuất hiện khi con


ng-ời có c¶m xóc m·nh liệt trớc 1


- Trình bày ngắn gọn các phẩm chất
giản dị của Bác Hồ?


HD cỏch đọc: giọng vừa rành mạch,
vừa xúc cảm, chậm, sâu lắng.


HiÓu thế nào là "<i>cốt yếu</i>"?


H: Em hiểu "muôn hình vạn trạng"
nghĩa là gì?


H: Tỡm nhng cm từ đồng nghĩa
với thành ngữ trên?


H: Nªu những hiểu biết của em về
tác giả Hoài Thanh?


H: VB thc kiĨu NL nµo trong 2
kiĨu NL: A. NL chÝnh trÞ - x· héi
B. NL văn chơng.


H: Đọc kỹ VB và cho biết: VB này
có thể chia ra làm mấy phần? ND
của từng phần là gì?


H: VB có phần KL không? Vì sao?
(không cã phÇn KL, vì đây là 1
đoạn trích).



H: HT đi tìm ý nghĩa của văn chơng
bắt đầu từ câu chun tiÕng khãc
cđa nhµ thi sĩ hoà 1 nhịp với sự run
rẩy của con chim sắp chết.


Trả lời


Đọc
Giải thích
Giải thích


Trả lời
Giải thích
Trình bày


Trả lời


Chia bố cơc


Tr¶ lêi
Gi¶i thÝch


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

hiện tợng nào đó. (chị Dậu, Côn
Sơn ca …)


- Văn chơng là niềm xót thơng của
con ngời trớc 1 hiện tợng của đời
sống (cuộc … búp bê).



- Xúc cảm mãnh liệt trớc cái đẹp là
gốc của văn chơng.


=> T/g nªu nguån gèc cốt yếu của
văn chơng là lòng thơng ngời và
rộng ra thơng cả muôn vật, muôn
loài.


- Cỏch vào đề bằng việc kể câu
chuyện để khái quát vấn đề sẽ bàn
bạc. NL là 1 cách vào đề rất độc
đáo, hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe.
- Quan niệm về nguồn gốc của văn
chơng nh HT là rất đúng và sâu sắc


<i>(nhng vẫn có những cách quan</i>
<i>niệm khác: V.chơng bắt nguồn từ</i>
<i>cuộc sống lao động của con ngời)</i>


c¸c quan niệm trên không loại trừ
nhau mà bæ sung ý nghÜa cho
nhau.


<b>2/ ý nghÜa - c«ng dụng của văn</b>
<b>chơng:</b>


<i><b>a/ ý nghĩa của văn chơng:</b></i>


- Vn chng sẽ là hình dung của
sự sống mn hình vạn trạm, văn


chơng phản ánh đời sống bằng
h/ảnh, hình tợng nghệ thuật.


- Văn chơng còn sáng tạo ra sự
sống làm cho sự sống tốt đẹp hơn.
Sự sáng tạo ấy bắt đầu từ cảm xúc
yêu thơng tha thiết, rộng lớn của
nhà văn.


- VD: Những câu hát về tình cảm
gia đình .Những câu hát về t/y qhg
đnc, con ngời. Những câu hát than
thân.


=> Văn chơng phản ánh đ/s, thậm
chí sáng tạo ra đời sống, làm cho
đ/s tốt p.


- Câu chuyện cho thấy t/g muốn cắt
nghĩa nguồn gốc của văn ch¬ng
ntn?


H: Vậy luận đề đợc t/g nêu lên
õyl gỡ?


H: Hiểu "nguồn gốc cốt yếu" ở đây
nh thÕ nµo?


H: Cách vào đề nh vậy có tác dụng
gì?



H: T/g KL nguồn gốc của văn
ch-ơng là: "lòng thch-ơng ngời… mn
lồi" theo em quan niệm này đúng
cha? có hồn tồn chính xác
khơng?


H: Tìm 1 vài dẫn chứng văn học để
chứng minh cho ý kiến của HT?
(BHTQ viết "Qua Đèo Ngang" bởi:
Nhớ nớc … ta với ta" ND viết "TK"
vì: Những điều …. lòng. "Đau đớn
… lời chung".


H: Theo HT thì ý nghĩa của văn
ch-ơng là gì?


H: T "hình dung" ở đây đợc hiểu
nh thế nào?


H: VËy em hiểu ý nghĩa này ntn?
H: Văn chơng còn có ý nghĩa nào
khác?


H: Em hiểu điều này ntn?


H: Hóy tỡm 1 số t/p v/ch đã học để
c/m cho ý nghĩa của v/chơng?


H: VËy, tãm l¹i, v/ch¬ng cã ý


nghĩa gì?


Trả lời


Trả lời
Giải thích
Nhận xét
Trả lời


Tìm dẫn
chứng


Nhận xét
Trả lời
Giải thích
Trình bày
Trả lời
Trả lời
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>b/ Công dụng của văn chơng:</b></i>
- Văn chơng khơi dậy những trạng
thái xác cảm cao thỵng cđa con
ngêi: “1 ngêi h»ng ngày cặm cụi
lo lắng cái mÃnh lực lạ lùng của
văn chơng hay sao.


- Văn chơng rÌn lun, më rộng
thế giới t/c của con ngời: văn
ch-ơng gây cho ta những tình cảm


trăm nghìn lần.


=> i vi đ/s tinh thần, tâm linh
của con ngời thì văn chơng có
cơng dụng làm giàu t/c con ngời .
- Văn chơng làm đẹp và hay những
thứ bình thờng: “có kẻ nói … tiếng
suối nghe mới hay”.


- Đề cao vai trò của thi nhân, văn
nhân đã làm giàu cho lịch sử nhân
loại.


=> Văn chơng có t/d làm đẹp, làm
giàu cho cuộc sống.


- T/g lËp luËn võa cã lÝ lÏ, võa có
cảm xúc, hình ảnh .


<b>* HĐ3: III. Tổng kết: (3)</b>


- Nguồn gốc của văn chơng là tình
cảm, lòng nhân ái.


- V/chơng vừa làm giàu tình cảm
của con ngêi, võa lµm giàu cho
cuộc sống.


- Cách lập luận vừa cólí lẽ, vừa có
cảm xúc, hình ảnh.



<b>* Ghi nhớ:</b> SGK - T63)


- HT là ngời am hiểu văn chơng,
có quan điểm rõ ràng, xác đáng về
văn chơng, trân trọng, đề cao vn
chng.


<b>*HĐ4: Luyện tập.</b> (3)


- Đọc thêm: Đoạn văn SGK
T63-64


- BT phần luyện tập.


<b>*HĐ5:</b> <b>Củng cố dặn dò</b> (2)


GV chuyÓn ý:


H: HT đã bàn về công dụng của
v/chơng đối với con ngời bằng
những câu văn nào? (1 ngời .. hay
sao, văn chơng … nghìn lần)


H: Trong câu văn thứ nhất HT nhấn
mạnh công dụng nào của v/chơng?
H: Câu thứ 2, HT nêu công dụng
nào của v/chơng?


H: Vy, k. hp li, HT cho ta thấy


công dụng lạ lùng nào của v/chơng
đối với con ngi?


H: Hai câu văn tiếp theo, t/g nói về
công dụng xà hội của v/chơng. Đó
là những công dụng nào?


H: Cõu cuối nói đến cơng dụng nào
của v/chơng?


H: Vậy, 2 câu cuối, t/g muốn khẳng
định công dụng nào của v/chơng?
H: Em có nhận xét gì về cách NL
của t/g?


H: T/p më ra cho em những hiểu
biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa
v/chơng?


H: Theo em nột c sắc trong cách
NL của HT là gì?


H: Có thể nhận thấy thái độ và t/c
của HT đối với v/chơng bộc lộ ntn
trong bài văn NL này ?


GV y/c h/s đọc phần đọc thêm.
- HD bài tập SGK.


- Những nd nào đợc HT đề cập đến


trong bài viết.


- Häc thuéc ghi nhớ (SGK - T63)
- Làm bài tập


Nghe


Tìm chi tiết
Trả lời
Trả lời
Tìm chi tiết
Trả lời


Trả lời
Nhận xét


Phát biểu
Nhận xét


Trả lời


Trả lời


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- ChuÈn bÞ bài KT văn, soạn ôn
tập văn bản NL


<i><b>Ngy son: 17/02/2011</b></i>
<i><b>Ngy ging: 22/02/2011</b></i>



Tiết 98: kiểm tra văn


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


<b>1/ Kin thc:</b> Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức của HS ở các VB đã học ở đầu
HK2 đến tiết 97: bao gồm các bài tục ngữ và các văn bản NL c/minh.


<b>2/ Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng làm các bài trắc nghiệm và phần tự luận viết đoạn văn
ngắn.


<b>3/ Thỏi </b>: Rèn ý thức tự giác của HS.


<b>4/ Tích hợp: </b>Phần TV ở các loại câu đặc biệt, câu rút gọn, câu có thành phần trạng
ngữ, phần TLV: văn NL chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - GV: Ra đề, đáp án.


- HS: Ôn tập, giấy kiểm tra..


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Tổ chøc :</b> 1’
<b>2. KiÓm tra:</b> 42’<sub>. </sub>


<b>A. Đề bài:</b> ( Phỏt cho hc sinh)


<b>I/- Trắc nghiệm:</b> (3 điểm)


<b>Cõu 1:</b> Văn bản “<i>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</i>” đợc viết trong thời kì nào?


A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ. C. Thời kì đất nớc xây dựng CNXH.


B. Thời kì kháng chiến chống Pháp. D. Những năm đầu TKXX


<b>Câu 2: </b>Dẫn chứng nào không đợc dùng trong văn bản “<i>Tinh thần yêu nớc của nhân</i>


<i>d©n ta</i>” ?


A. DÉn chøng tõ trong lÞch sư. C. DC tõ viƯc häc tËp cđa HS
B. DC tõ cc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p. D. DC về mọi nghành nghề.


<b>Câu 3:</b> Từ nào không phải là nghĩa của từ <i>thanh bạch</i>?


A. Trong sỏng, gin dị trong lối sống. C. Trong sáng, thanh cao trong lối sống
B. Giản dị, tuyệt đẹp trong lối sống. D. Khơng có ý nghĩa cụ thể.


<b>II/- Tù ln:</b> (7 ®iĨm) Viết đoạn văn ngắn chứng minh câu TN Có chí thì nên.


<b>B. Đáp án: </b>


Câu 1: A Câu 2: B C©u 3: D


Tự luận: Hình thức trình bày sạch đẹp, viết đúng kiểu bài nghị luận, có đủ 3 phần:
Mở đoạn: Nêu vấn đề cần CM.


Thân đoạn: Dùng lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề.
Kết đoạn: Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề.


<b>4. Thu bµi: </b> - Cđng cè nh¾c nhë.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Ngày soạn: 17/02/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 22/02/2011</b></i>
<b>Tiết 99: </b>


<b>chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp)</b>


<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiến thức: HS nắm đợc cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc
lại


- Tích hp: Phần văn ý nghĩa văn chơng


- Trng từm: - Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b>2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận diện và phân biệt câu bình thờng có chứa từ “bị, </b>
đ-ợc” và câu bị động - chủ động tơng ứng .


- Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .


<b>3. Thỏi độ: </b>- Biết nhận diện câu chủ động và câu bị động, có ý thức sử dụng câu
chủ động và câu bị động trong nói - viết.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Ra quyết định: Lựa chọn cách chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ và ngợc lại theo
những mục đớch giao tiếp cụ thể.


- Giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi về cỏch chuyển đổi câu CĐ thành
câu BĐ và ngợc lại.



<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phõn tớch cỏc tỡnh huống mẫu để hiểu cỏch chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ và
ngợc lại.


- Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhúm: trao đổi, phõn tớch về đặc điểm, tỏc dụng cách chuyển đổi câu
CĐ thành câu BĐ và ngợc lại theo tỡnh huống cụ thể.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động </b>(5’)
- KTBC.


- Giới thiệu bài.


<b>* HĐ 2: Bài häc.</b>


<b>1. Cách chuyển đổi câu chủ động</b>
<b>thành câu bị động .</b>


- Thế nào là câu chủ động, câu bị
động? VD? Ngời ta chuyển đổi câu


chủ động thành câu bị động nhằm
mục đích gì?


- HS đọc 2 VD trên bảng phụ.


Lªn bảng
trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>* Ví dụ:</b> Bảng phô:


a/ Cánh màn điều treo ở đầu bàn
thờ ông vải / đã đợc hạ xuống từ
hơm “hố vàng”.


b/ Cánh màn điều treo ở đầu bàn
thờ ông vải/ đã hạ xuống từ hơm
“hố vàng”.


c/ Ngời ta đã hạ cánh màn điều
treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hơm “hố vàng”.


<b>* NhËn xÐt:</b>


- 2 câu văn trên có cùng 1 nội
dung. Chúng đều là câu bị động.
- Có hình thức diễn đạt khác nhau:
+ câu a có từ “đợc” ở VN.


+ câu b khơng có từ “đợc” ở VN


- Câu a, b, c có nội dung giống
nhau, cùng nói về 1 sự việc.


- Câu a, b là câu bị động.
- Câu c: là câu chủ động.


<b>* KÕt luËn:</b>


- Có 2 cách chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động.


<b>* Ghi nhí :</b> SGK T64


<b>2. Phân biệt câu bị động với câu</b>
<b>bình thờng có chứa các từ </b>“bị,
<i><b>đ-ợc”</b></i><b>.</b>


<b>a/ VD.</b>


<b>b/ NhËn xÐt:</b>


- VD1, 2 không phải là câu bị
động vì CN khơng đợc hoạt động
của ngời, vật khác hớng vào


<i>(không ở trong thế đối lập với câu</i>


<i>chủ động)</i>.


- VD3 là câu bị động vì CN đợc


hoạt ng ca ngi, vt khỏc hng


vào <i>(thầy giáo).</i>


<b>c/ Kt lun:</b> Khơng phải câu nào
có các từ “<i>bị, đợc</i>” cũng l cõu b
ng.


=> ỏp ỏn A.


H: Hai câu văn trên trích trong VB
nào của VB? (Mx của tôi).


H: Nhận xét về nội dung của câu
văn a,b? ( cùng 1 nội dung, miêu tả
1 sự việc)


H: Hai cõu vn thuộc kiểu câu nào
đã học? (câu bị động).


H: X§ kÕt cÊu C - V ?


H: Cùng là câu bị động nhng em
thấy hình thức diễn đạt của 2 câu
này giống nhau hay khác nhau ?
(khác nhau).


H: Hãy chỉ ra đặc điểm khác nhau
giữa 2 câu ?



<b>* XÐt VD C</b> (GV bóc giấy dán)
H: Đọc câu C, so sánh với câu a và
b, cm có nhận xét gì?


(v ni dung ý nghĩa, về kiểu câu về
hình thức diễn đạt).


H: Từ câu chủ động C -> chuyển
thành 2 câu a, b. Ta chuyển = cách
nào?


- HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc các câu trong VD:


H: Hãy xác địng cu to NP ca cỏc
cõu?


GV: Khi XĐ các kiểu câu cđa 3 VD
trªn cã ý kiÕn cho r»ng :


a. Cả 3 câu là câu bị động.
b. Chỉ có câu C là câu bị động.
H: Em đồng ý với ý kiến nào?
H: Vì sao em chọn ý kiến b?


H: Trong 3 VD có điểm gì giống
nhau? (cùng có từ bị, đợc ở VN)
GV: Mặc dù hình thức giống nhau
nhng chỉ có câu VD3 là câu bị


động. Qua xét 3 VD trên, em rút ra


Tr¶ lêi
NhËn xÐt


Trả lời
Xác định
Nhận xét


So s¸nh, tìm
điểm khác
nhau


So sánh


Trình bày


Đọc ghi nhớ


c VD
Xỏc nh cấu
tạo NP


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>* H§3:</b> II. Lun tËp:


<b>Bài 1: Chuyển câu CĐ thành 2</b>
<b>câu bị động:</b>



a/ Ngôi chùa ấy đợc xây dựng từ
TK XIII


Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII.
b/ Tất cả cánh cửa chùa đợc là …
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng …


<b>Bài 2: Dùng bị, đợc trong câu bị</b>
<b>động và giải thích ý nghĩa :</b>


a/ Em đợc thầy giáo phê bình.
Em bị thầy giáo phê bình


b/ Ngôi nhà ấy đã đợc ngời ta phá
đi


Ngôi nhà ấy đã bị ngời ta phá đi.
=> Câu bị động có từ đợc mang
sắc thái đánh giá tích cực đối với
việc đợc nói đến trong câu.


- Câu bị động có từ bị mang sắc
thái đánh giá tiêu cực đối với việc
đợc nói đến trong câu.


<b>Bài 3: </b>Viết 1 đoạn văn ngắn, nội
dung tuỳ chọn (5-7 câu). Trong đó
có sử dụng ít nhất 1 câu chủ động,
1 câu bị động.



KL g×?


HS đọc và phân tích y/c BT1.


- GV chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm
àm 1 VD.


- GV hớng dẫn mẫu 1 VD dựa vào
2 cách.


- Các nhóm thảo luận, đại diện
nhóm trình bày - HSNX - GV sa
cha, b sung.


- Nêu yêu cầu bài tập 2:


- GV HDHS thùc hiƯn bµi tËp.


+ Chuyển những câu chủ động
thành câu bị động có từ bị, đợc .
+ Xét ý nghĩa của câu để nhận xét.
- GV chia lp theo nhúm.


- Thảo luận nhóm, trình bày kết quả
thảo luận.


- Nhóm khác nhận xét bài, GVNX,
bổ sung.


GV nêu yêu cầu BT3 (bổ trợ).


- Viết đoạn văn.


- Hỡnh thc 3 – 5 câu, só sử dụng
câu chủ động và cõu b ng.


- ND : Tự chọn.


luận


Đọc, nêu yêu
cầu BT


Làm BT theo
nhãm


Cử đại diện
nhóm trỡnh
by bi lm.
c, nờu yờu
cu BT


Làm BT


Thảo luận
nhóm. Trình
bày


Theo dõi
Trả lời



<b>4. Củng cố: - HDVN</b>


- GV khái quát nội dung bài học.
- Nhắc HS học ghi nhớ.


- Làm hoàn chỉnh các bài tập.


- Chun b bi: “Dùng cụm C - V để mở rộng câu”
<i><b>Ngày soạn: 22/02/2011</b></i>


<i><b>Ngy ging: 25/02/2011</b></i>


<b>Tit 100: </b> <b>luyện tập viết đoạn văn chøng minh</b>


<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Gióp häc sinh củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm</b>
bài lập luận chứng minh.


- Tớch hp: Các văn bản NL chứng minh. Bài viết TLV số 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>2. K nng: Rèn học sinh kĩ năng biết vËn dơng nh÷ng hiĨu biÕt vỊ lËp ln chøng</b>
minh viÕt 1 đoạn văn chứng minh cụ thể.


<b>3. Thỏi : Biết cách viết đoạn văn nghị luận chứng minh.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận v a ra ý kin cỏ nhõn v
cách làm bài văn nghị luận chøng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của
người khác khi tham gia bàn luận.



<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bảng phụ.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Néi dung</b> <b>Ph¬ng pháp</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>* H 1: Khi ng </b>(5)
- KTBC.


- Giới thiệu bài.


<b>* HĐ2: Bài mới:</b>


<b>I. Yêu cầu của đoạn văn</b>
<b>chứng minh:</b>


- Đoạn mở bài, đoạn thân bài,
đoạn kết bài, đoạn chuyển ý.


<b>1. Đoạn mở bài:</b>


- Giíi thiƯu ln điểm cần


chứng minh.


<b>2. Đoạn thân bài: </b>


- Làm rõ nội dung tồn bài.
- Có thể lập luận: nhân quả;
tổng - phân - hợp; suy luận tơng
đồng.


- Câu chủ đề (luận điểm) có thể
đứng ở đầu hoc cui on.


<b>3. Đoạn kết bài:</b>


- Khng nh vn NL, vấn đề


- Bố cục, nhiệm vụ của mỗi phần
trong bài văn lập luận chứng minh?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
(theo nội dung đã giao, chuẩn bị 3,
7 (SGK).


H: Có những loại đoạn văn nào trong
bài văn chứng minh?


H: Đoạn mở bµi cđa bµi văn chứng
minh có nhiệm vụ gì?


H: Đoạn văn phần thân bài có nhiệm
vụ làm gì?



H: Đoạn thân bài phải L2<sub> ntn?</sub>


H: Cõu ch đề (luận điểm) ca
onnờn t v trớ no?


H:Đoạn kết bài có nhiệm vụ gì?


HS trả lời -> GV chèt lại các ý và
dùng b¶ng phơ.


- HS th¶o ln trong nhãm


- Từng em trình bày 2 đoạn văn của
mỉnh để các bạn khác góp ý, nhn xột


Lên bảng
trình bày


Trả lời


Trình bày
Trình bày
Thảo luận
nhanh, trả lời
Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cần c/minh.


<b>II. Dàn ý:</b>



<b>* Đề 3: </b>Văn chơng luyện cho
ta những tình cảm s½n cã”


- T/y đất nớc, q hơng.
- T/y gia đình.


- T/y thơng con ngời.


<b>* Đề 7:</b>


CMR: cn phi chn sỏch mà
đọc”.


- Vì sao phải chọn sách.
- Sách cần chọn là sách gì?
- Mục đích của việc chọn sách
là gì?


ë nh÷ng điểm sau:


+ Đoạn văn của bạn có phải đoạn văn
chứng minh kh«ng? (cã luận điểm,
luận cứ không).


+ on văn đã trình bày nd gì?
(chứng minh luận điểm nào?


+ Lập luận đã chặt chẽ cha ?



GV nêu các y/cầu đó trên bảng phụ
- HS thảo luận theo các yêu cầu đó.
- HS sau khi thảo luận, cử mỗi nhóm
1 đại diện trình bày trớc lớp đoạn văn
chứng minh của nhóm mình.


- HS nhËn xÐt, ph©n tÝch.


- GV nhËn xÐt, ph©n tÝch, bỉ sung
đoạn văn chứng minh của các nhóm.
- GV củng cố lại nội dung bài học.


Tho lun
trỡnh bày các
đề theo yêu
cầu


Theo dâi nhËn
xÐt


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Hai đoạn văn NLVH và NLXh, cách sử dụng dẫn chứng có cùng loại?
(NLXH: dẫn chứng trong đời sống ; NLVH: dẫn chứng trong VH)
- Mỗi HS tự hoàn thành bài viết 1 trong 2 trờn.


- Chuẩn bị bài Tìm hiểu về văn thải thích.
<i><b>Ngy son: 25/02/2011</b></i>


<i><b>Ngy ging: 28/02/2011</b></i>



<b>Tiết 101: </b>

<b>ôn tập văn nghị luận</b>


<b>I/- MC TIấU CN T:</b>


<b>1. Kin thc: Nm đợc đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các</b>
VBNL đã học; chỉ ra đợc những nét đặc sắc trong NT NL của các văn bản ấy; nắm vững
các đặc trng chung của văn NL qua việc đối sánh với các thể văn tự sự, miêu t, tr tỡnh.


- Tớch hp: Phần văn NL ở lớp 7, văn miêu tả, tự sự lớp 6, văn biểu cảm ở lớp 7.
- Trng tõm: Đặc điểm của văn bản nghị luận .


<b>2. K nng: Rốn k nng h thống hoá - so sánh - đối chiếu nhận diện, tìm hiểu và</b>
phân tích văn bản NL.


<b>3. Thỏi độ: Có ý thức phân biệt đúng kiểu văn bản nghị luận trong đời sống, biết</b>
cách sử dụng kiểu văn bản thích hợp khi giải quyết vấn đề nào đó trong giao tiếp, nói và
viết hoặc khi tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia
bàn luận.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để biÕt ph©n biƯt râ bản nghị lun với các kiểu văn
khác trong giao tip.


- Trao i, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



Bảng phụ.


<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


Néi dung Phơng pháp HĐ của HS


<b>* H 1: Khi ng </b>(5)
- KTBC.


- Giới thiệu bài.


<b>* HĐ2: Bài mới: </b>(37)


- HS xem lại nd bài 20, 21, 23, 24.


<b>I. Nội dung ôn tập :</b>


1. Hệ thống các văn bản nghị luận.
(Bảng 1)


Kiểm tra sự chuẩn bị bài «n tËp
cña HS


- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV treo bảng phụ trên bảng
- HS phát biểu ý kiến theo nội
dung cần ôn tập - GV điền vào
bảng.


Thùc hiện


theo yêu cầu
Đọc, nêu yêu
cầu của bài tập
Quan sát bảng
phụ, lên bảng
điền nội dung


<b>STT</b> <b>Tên bài</b> <b>T/giả</b> <b>Đề tài NL</b> <b>Luận điểm</b> <b>P2<sub> lập</sub></b>


<b>luận</b>


1


Tinh
thần yêu
nớc của
nhân
dân ta.


Hồ Chí
Minh


Tinh thần
yêu nớc của
dân tộc VN.


- Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nớc. Đó là một trun
thèng q b¸u cđa ta



Chøng
minh


2


Sự giàu
đẹp ca
ting
vit


Đặng
Thai Mai


S giu p
ca tiếng
việt


- T. việt có những đặc sắc của
1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng
hay.


CM kết
hợp với
giải thích


3


Đức tính
giản dị
của Bác


Hồ


Phạm
Văn
Đồng


Đức tính
giản dị cđa
B¸c Hå


Bác giản dị trong mọi phơng
diện: ăn, ở, lối sống, cách nói,
viết, giản dị trong đời sống
tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4


ý nghĩa
văn
ch-ơng


Hoài
Thanh


Nguồn gốc
cốt yếu, ý
nghĩa và
công dụng
của văn
ch-ơng



- Nguồn gốc cốt yếu của VC là
lòng thơng ngời và rộng ra là
thơng cả muôn vật, muôn loài.
- ý nghĩa: VC là hình dung của
sự sống muôn hình vạn trạng;
VC còn sáng tạo ra sự sống.
- Công dụng: VC g©y cho ta
những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sắn
có.


Chứng
minh kết
hợp giải
thích và
bình luận.


<b>2. Đặc sắc nghệ thuật nghị luận của 4 văn bản:</b>


<b>Tên văn bản</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>


1. Tinh thần yêu nớc
của nhân d©n ta


- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc. Dẫn chứng tồn diện, chọn lọc, sắp
xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc…


2. Sự giàu đẹp của
Tiếng việt



- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, kết hợp CM và GT ngắn gọn. Luận
cứ xỏc ỏng, ton din.


3. Đức tình giản dị
của Bác Hồ


- Kết hợp CM-GT-BL ngắn gọn. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện,
sức thuyết phục cao. Lời văn giản dị, giàu cảm xúc.


4. ý nghĩa văn chơng - Cách vào đề mới mẻ, độc đáo, giàu sức gợi. Trình bày các vấn
đề phức tạp một cách ngắn gọn, dễ hiểu.


<b>3. C¸c yÕu tè cã trong văn tự sự, trữ tình và nghị luận:</b>


<b>Thể loại</b> <b>Yếu tố chủ yếu</b> <b>Văn bản mẫu</b>


1. Truyện, kí, thơ tự sự - Sự kiện, tình tiết, cốt truyện,
nhân vật, ngời kể...


- Lợm, truyện cổ tích


2. Thơ trữ tình, tùy bút - Tâm trạng, cảm xúc, vần, nhịp,
nhân vật trữ tình


- Ca dao, dân ca, thơ trữ
tình


3. Ngh luận - Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập
luận



- Các văn bản nghị luận


<b>4. Đặc trng của văn nghị luận (so với các thể loại khác).</b>


- Tự sự, miêu tả chủ yếu dùng phơng thức kể và tả nhằm tái hiện sự vật, hiện tợng,
con ngời.


- Tr tỡnh dựng phơng thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình
ảnh, nhịp điệu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>5.</b> Những câu tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt vì chúng có luận
điểm, luận cứ chặt chẽ, mỗi câu tục ngữ biểu hiện một t tởng, một quan điểm rõ ràng.


<b>6.</b> KÕt luËn chung: Ghi nhí (SGK).


<b>* Bµi tËp bỉ sung:</b>


1. Bài “Đêm nay Bác không ngủ” của M.Huệ (đã học lớp 6) là tác phẩm:


a. Thơ trữ tình: Vì thể hiện tâm trạng của các nhân vật trữ tình (BH, anh đội viên)
lại có vần, nhịp …


b. Tự sự bằng văn vần: Vì có cốt truyện, có nhân vật, có chi tiết, có hành động.
c. Thơ tự sự: Vì có sự kết hợp các yếu tố của 2 thể loại những yếu tố trữ tình vẫn
đạm hơn, vẫn là chủ yếu.


d. Tù sù - trữ tình .


2. Tìm thêm những văn bản NL mà em thÝch.



<b>* H§ 4: Cđng cè:</b>


- Kể tên các VBNL đã học? Những đặc sắc trong NT của các văn bản ấy?
- Nêu những điểm khác nhau giữa VBNL và VB mt, biu cm.


<b>* HĐ 5: HDVN:</b> - Ôn tập các VĐ của VBNL.
- Làm bài tập.


- Soạn bài: <i>Sống chÕt mỈc bay</i>”
<i><b>Ngày soạn: 25/02/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 01/3/2011</b></i>


Tiết 102: dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
<b>I/- MỤC TIấU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm đợc cụm C - V với t cách là 1 kết cấu ngôn ngữ, hiểu thế</b>
nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu .


- Tớch hp: Phần văn quavăn bản <i>ý nghĩa văn chơng</i>, phần TLV <i>Luyện tập viết</i>


<i>đoạn văn chứng minh</i>.


- Trọng tõm: Các trờng hợp dùng cụm C-V để mở rng cõu.


<b>2. K nng: Mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu trong khi</b>
nói, viết.


<b>3. Thi độ: Biết cách xác định đúng cụm C - V trong câu, có ý thức sử dụng phù</b>


hợp kết cấu trên trong những tình huống thích hợp.


<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Ra quyết nh: La chn cách dùng cụm C - V làm thành phần câu theo nhng
mc ớch giao tip c th.


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi v cỏch dùng cụm C - V làm
thành phần c©u.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về đặc điểm, tác dụng cách dùng cụm C - V
làm thành phần câu theo tình huống cụ thể.


<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>*HĐ 1:Khởi động</b> (5’)
- KTBC


- Giíi thiƯu bµi: Khi nãi, viÕt cã phải
lúc nào chúng ta cũng dùng những
câu chỉ có 1 kết cấu C-V hay không?


Có những khi câu có nhiều hơn 1 kết
cấu C-V. Vậy, những câu nh vậy là
những câu ntn? Đặc điểm của chúng
ntn? Bài hôm nay chóng ta ®i tìm
hiểu.


<b>*HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.</b>


(20)


<b>1. Thế nào là dùng cụm C-V để</b>
<b>mở rộng cõu?</b>


<i><b>a/ Ví dụ:</b></i>


Văn chơng // gây cho ta những tình
cảm ta không có, luyện những tình
cảm ta sẵn có.


(Hoài Thanh)
<i><b>b/ NhËn xÐt:</b></i>


- C¸c cơm danh tõ:


+ những / tình cảm / ta / khơng có.
+ những / tình / cảm / ta / sẵn có .
- phụ ngữ đứng sau danh từ trung
tâm là cụm C-V.


<i><b>c/ Kết luận: Ghi nhớ 1 (SGK T68)</b></i>


VD: Lan / đến // làm lớp rất vui.
C V


- C« ấy // khuôn mặt / rất phúc hậu.
C V


- Cả lớp // đã làm xong bài tập / thầy
giáo ra.


- Có mấy cách chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động? Cho VD?
H: Xác định câu bị động trong VD
sau?


a. Lan bÞ èm .


c. Em đợc bà cho quà.
b. Lan bị mẹ mắng


d. Em đợc giải cao trong kỳ thi
HSG.


GV ghi VD trên bảng phụ.
- HS đọc VD trên bảng phụ.


H: Câu văn trên trích trong VB nào
đã hc?


(ý nghĩa văn chơng)



H: Xỏc nh cu to NP ca câu?
H: Tìm những cụm danh từ có
trong câu văn?


H: Chỉ ra cấu tạo của các cm
danh t ú?


H: Em có nx gì về phần phơ sau
cđa c¸c cơm danh tõ ?


GV: khi sử dụng những cụm C-V
có hình thức giống câu đơn bình
thờng làm thành phần của câu
hoặc cụm từ để mở rộng câu =>
cách mở rộng câu.


H: Vậy em hiểu thế nào là dùng
cụm C-V để m rng cõu? VD?


Trình bày
Nghe


Quan sát
Đọc
Trả lời


Phõn tớch
Xỏc định
Phân tích
Nhận xét



Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

C V §N


<b>2. Các trờng hợp dùng cụm C-V</b>
<b>để mở rộng câu.</b>


<i><b>a/ VÝ dô: SGK - B¶ng phơ.</b></i>
<i><b>b/ NhËn xÐt:</b></i>


- Chị Ba / đến : cụm c-v làm CN.
- Tinh thần / rất hăng hái: cụm C-V
làm VN.


- Trêi sinh … l¸ sen: cơm C-V lµm
BN cho dtõ “cã thĨ nãi”.


- CMT8 thµnh công: cụm C-V làm
ĐN cho dt từ ngày.


<i><b>c/ Kt lun: Ghi nhớ 2 (SGKT69).</b></i>
1. Mẹ về khiến cả nhà đều vui.


2. Tôi / nhìn qua khe cửa // thấy em
tôi / đang vẽ những bức tranh mà cha
tôi / hớng dẫn.


<b>*HĐ 3: Luyện tập </b>(17)



<b>Bài 1:</b> Tìm cụm C-V làm thành phần
câu hoặc thành phần cụm từ trong
câu:


A/ Chỉ riêng những ngời chuyên
môn / mới định đợc


=> côm C-V làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.


B/ Khuụn mt / đầy đặn: cụm C-V
làm VN.


C/ Các cô gái … gánh: cụm C-V làm
phụ ngữ (định ngữ) cho danh từ.
- “Từng lá cốm … nào ” cụm C-V
làm phụ ngữ trong cụm động từ.
D/ Một bàn tay / đập vào vai: cụm
C-V làm CN.


- Hắn / giật mình: cụm C-V là phụ
ngữ cho động từ “khiến”


<b>Bài 2:</b> (bổ sung): chọn đáp án đúng:
1.


2. HS lựa chọn đáp ỏn A.


3. A. Vị ngữ C. Bỉ ng÷
B. Chđ ng÷ D. Định ngữ.



<b>BTVN:</b> Chuyển các câu sau thµnh


GV chun ý .


HS đọc kĩ các VD trên bảng phụ.
H: Xác định cấu tạo NP của câu?
H: Xác định các cụm C-V làm
thành phần câu hoặc thành phần
cụm từ trong các câu đó?


H: Vậy, qua các VD trên em có thể
rút ra nx gìvề các trờng hợp dùng
cụm C-V để mở rộng câu?


<b>* BT nhanh: </b>Xác định và gọi tên
các cụm C-V làm thành phần câu:
(Mẹ / về: cụm C-V làm CN.


Cả nhà / đều vui: cụm từ C-V làm
phụ ngữ của dtừ “khiến”.


GV tóm lại nd bài học.
HS đọc và nêu y/cầu bài tập.
- GV hớng dẫn HS:


H: H·y tìm các cụm C-V làm
thành phần câu, hoặc cụm từ ?
H: C¸c cơm C-V ấy thuộc thành
phần nào? cụm từ nào của câu?


- HS thảo luận theo nhóm.


(chia 4 nhóm - mỗi nhóm 1 câu).
- Các nhóm trình bày kq của nhóm
minh trên bảng .


- Các nhóm nhận xét.
GVNX, bæ sung.


1. Cụm C-V là cơ sở XD 1 câu đơn
có cấu tạo … tp CN và VN.


A. Một; B. 2 ; C. 3 ; D. nhiều.
2. Theo em, k/n cụm C-V có đồng
nhất với CN và VN của câu hay
khơng?


A. kh«ng ; B. cã


3. Cụm C-V đợc in đậm trong câu
văn “Đất nớc ta đang chuyển biến


Quan sát
Đọc
Xác nh


Nhận xét


Làm BT



Nghe
c
Phõn tớch
Xỏc nh
Tr li
Tho lun
Trỡnh by


Nhận xét
Bổ sung


Trả lêi


Tr¶ lêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

câu đơn khơng mở rộng cụm C-V.
a. Ông ấy tiền bạc mất hết cả.


b. Ông em, chõn tay u yu lm ri.


<b>HĐ4:</b> Củng cố dặn dò (3)
- Học ghi nhớ.


- Làm bài tập, chuyển bị bài tiếp


nên còn nhiều khó khăn làm
thành phần gì trong câu?


.



<i><b>Ngy son: 27/02/2011</b></i>
<i><b>Ngy ging: 04/3/2011</b></i>
Tiết 103:


<b>trả bài tập làm văn, bài kiểm tra văn, kiểm tra tiếng việt</b>
<b>I/- MC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Kiến thức: Qua việc trả và chữa 3 bài kiểm tra của 3 phân môn giúp học sinh
củng cố nhận thức và kĩ năng tổng hợp kiến thc ó hc.


- Kĩ năng : Phân tích lỗi sai trong bài kiểm tra, tự chữa lỗi, sửa lỗi của mình và của
bạn.


- Tích hợp : Các bài ôn tập, các bài kiểm tra của cả 3 phân môn.
<b>II/- Chuẩn bÞ :</b>


- GV : Chấm bài, tập hợp lỗi, trả bài.
- HS : Đọc kĩ bài, kiểm tra lỗi sai.
<b>III/- Tiến trình hoạt động :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>* HĐ 1: Khởi động </b>(1’)
- Trả bài: (10)


<b>* HĐ2: Nhận xét:</b>


1. Bài kiểm tra tiếng Việt
2. Bài viết TLV số 5
3. Bài kiểm tra Văn.



<b>* HĐ 3 : Chữa lỗi sai </b>


- GV tr bi kim tra cho học sinh
- GV nhận xét u, khuyết điểm trong
bài kiểm tra của học sinh về các mặt
nội dung và hình thức theo đáp án,
yêu cầu học sinh ghi tập hợp các lỗi
sai trong bài của mình và các lỗi đã
đợc sửa.


- Chọn một số bài hay, đoạn hay và
bài cha đạt ở 3 phân môn.


- Yêu cầu HS đọc trớc lớp để tham
khảo và sửa li.


- GV bình ngắn gọn.


- Cha mt s li v chính tả, dùng
từ, đặt câu cha chính xác, bố cục ca
bi vn...


Nhận bài


Theo dõi, soát
lỗi


Theo dõi



Thực hiện theo
yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>* HĐ 4 : Củng cố, dặn dò :</b>


<i><b>Ngy son: 27/02/2011</b></i>
<i><b>Ngy giảng: 04/3/2011</b></i>
TiÕt 104:


<b>t×m hiĨu chung vỊ phÐp lËp luËn gi¶i thÝch </b>
<b>I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: Bớc đầu nắm đợc mục đích, tính chất, yếu tố, kiểu bài văn nghị luận</b>
giải thích.


- Tớch hợp: Phần văn: Các đoạn văn giải tích trong 4 văn bản chứng minh đã học.
Phần TLV: Tích hợp so sánh với vn chng minh.


- Trng tõm: Bớc đầu hiểu về kiểu bài nghị luận giải thích.


<b>2. K nng: Nhn din, phõn tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề</b>
nghị luận chứng minh.


<b>3. Thái độ: Bíc đầu nắm bắt và biết cách làm bài nghị luận gi¶i thÝch.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về
đặc điểm bài văn nghị luận chøng minh; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của
người khác khi tham gia bàn luận.



<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trị và cách tạo lập văn bản nghị luận chøng
minh đạt hiệu quả trong giao tiếp.


- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
<b>IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Văn bản mẫu. Bảng phụ.
<b>V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>*HĐ1: Khởi động</b> (5’)
- KTBC


- Giíi thiƯu bµi


<b>*HĐ2: Hình thành kiến thức mới</b>
<b>I/- Mục đích và phơng pháp giải</b>
<b>thích: (25</b>’<b>)</b>


* Trong đời sống hàng ngày nhiều
khi ngời ta cần phải giải thích.
- Giải thích các hiện tợng của thiên
nghiên, các hiện tợng trong đời
sống xã hội.


H: Trong đ/s khi nào ngời ta cần
giải thích ?



H: HÃy nêu một số câu hỏi cần nhu
cầu giải thích trong c/s hàng ngày?
VD: Vì sao lại có nguyệt thực? V×


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Muốn giải thích con ngời cần phải
có tri thức, có những hiểu biết đúng
đắn, khoa học.


* Trong văn NL giải thích, ngời ta
thờng yêu cầu giải thích những vấn
đề t tởng, đạo lí, chuẩn mực xh,
hành vi của con ngời: Thế nào là
tiết kiệm ? Khoan dung là gì? Thế
nào l Thng ngi thõn?


* Văn bản <i>Lòng khiêm tốn</i>


- Bài văn gthích vn <i>Lũng</i>


<i>khiêm tốn</i> và giải thích bằng cách


so sỏnh vi cỏc s vic, hin tợng
trong đời sống hàng ngày.


- Tác giả giải thích bằng cách đa ra
các định nghĩa về lòng khiêm tốn:
+ Khiêm tốn là tính nhã nhặn


+ Khiªm tèn thêng hau tù cho mình


là kém


+ Khiờm tn l bit minh hiu ngi.
- Các biểu hiện đối lập với khiêm
tốn: kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu
ngạo, khinh ngời (mục hạ vô nhân)
cũng đợc coi là giải thích - Đó là
thủ pháp đối lập.


- Việc đa ra cái lợi của khiêm tốn
và cái hại của không khiêm tốn
cũng đợc coi là phơng pháp giải
thích vì nó giúp cho ngời đọc hiểu
đợc “khiêm tốn” là gì?


* Ghi nhí (SGK T71)


<b>*H§3: II. Lun tËp </b>(12’)


<b>Bài tập:</b> Văn bản “Lịng nhân o


sao nớc biển lại mặn? Vì sao con
cháu phải hiếu thảo với ông bà cha
mẹ?


H: Mun gii thớch đợc những câu
hỏi nh trên cần phải lu ý gì?


H: Trong văn NL, ngời ta thờng yêu
cầu giải thích những vấn đề ntn?


(t tởng, đạo lí, chuẩn mực, hành vi
của con ngời)


H: Em h·y lÊy vÝ dô?


y/c HS đọc văn bản


H: Bài văn giải thích vấn đề gì?


Gi¶i thÝch ntn ?


H: P2 <sub>gi¶i thÝch cđa t/g lµ g×? Cã</sub>


phải đa ra định nghĩa về lịng khiêm
tốn khơng? Vì sao?


H: Tác giả đã đa ra nhng nh
ngha nh th no?


GV: Đó là cách giải thích về lòng
khiêm tốn vì nó trả lời cho câu hỏi
khiêm tốn là gì?


H: Ngoi vic a ra định nghĩa về
lòng khiêm tốn, t/g cịn có thể có
cách giải thích nào?


(Liệt kê các bhiện đối lập với khiêm
tốn)



H: §ã có phải là cách giải thích
không? Vì sao?


H: Vậy việc đa ra cái lợi của khiêm
tốn và cái hại của không khiêm tốn
có phải là cách giải thích không? Vì
sao?


H: Vậy, em hiểu thế nào là lập luận
giải thích?


Trả lời
Trả lời


Lấy VD


Đọc VB
Trả lời


Trả lời
Trình bày


Tìm chi tiết
Nghe


Trình bày
Liệt kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Bi vn gii thớch vn đề “Lịng
nhân đạo”



- Giải thích bằng cách đa ra định
nghĩa về lòng nhân đạo, những biu
hin ca lũng nhõn o.


H: XĐ bố cục của bài văn giải thích
lòng khiêm tốn?


HS c vn bn.


H: Vn đợc giải thích trong bài
văn là gì?


H: T/g dùng phơng pháp nào để giải
thích ?


H: Trong lËp luËn chøng minh, dẫn
chứng có vai trò ntn? Vì sao ta lại
kđ nh vậy?


Xỏc nh b
cc


Đọc
Trả lời
Giải thích
Trả lời
Nhận xét


<b>* HĐ4: Củng cố dặn dò</b>(3)


- Học ghi nhớ (SGK T77)


- Su tầm những đoạn văn, bài văn giải thích.
- Đọc thêm 2 bài văn giải thích trong SGK.


<b>BT cng cố:</b> Có ý kiến cho rằng: “lập luận chứng minh và LL giải thích đều phải
dùng d/chứng. Theo em, ý kiến đó có hợp lí khơng? Vì sao?


* Trong LL chứng minh yêu cầu đa dẫn chứng là tất yếu, là quan trọng hàng đầu.
Bởi vấn đề đa ra chứng minh (LĐ) đã rõ ràng. Điều cần là đa những bằng chứng chứng
minh sự đúng đắn của vấn đề. Giá trị của bài LL CM là ngời viết đa ra đợc, phân tích
đ-ợc những dẫn chứng P2<sub> tồn diện tiêu biểu, chính xác.</sub>


* Trong phép LL giải thích đói với ngời đọc, vấn đề thuờng là cho rõ khó hiểu,
phức tạp, rắc rối. Bởi vậy, nhiệm vụ của nó làm cho ngời đọc hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề
bằng hệ thống lí lẽ, lập luận cụ thể, chặt chẽ, sâu sắc.


- Nhng để cho những lí lẽ ấy có sức thuyết phục cao vẫn cần 1 số dẫn chứng minh
ho.


- Trong phép lập luận giải thích vẫn cần dẫn chứng nhng có khác dẫn chứng trong
bài văn chứng minh là ở chỗ:


+ Dn chng ch úng vai trũ ph bổ trợ làm nổi bật lí lẽ.
+ Dẫn chứng ít, không cần liên tục, thờng xuyên, liền mạch.


<i><b>Ngày soạn: 04/3/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 07/3/2011</b></i>


TiÕt 105:



Sèng chÕt mỈc bay <b>(tiÕt1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>-I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: - HS hiểu đợc những đặc điểm của truyện ngắn hiện đại, vị trí của</b>
truyện trong nền văn hố hiện đại Việt Nam. Thấy đợc cảnh nguy khốn của nhân dân
tr-ớc cảnh lụt lội, vỡ đê.


- Tớch hợp: Văn học trung đại, lập luận chứng minh.
- Trọng tõm: Phần II


<b>2. Kĩ năng: Đọc tác phẩm hiện đại với ngôn ngữ đối thoại hiện đại, phức tạp, thể</b>
hiện tính cách nhân vật.


<b>3. Thỏi độ: Có tinh thần trách nhiệm đối với ngời khác.</b>
<b>II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức đợc giá trị của tinh thần trách nhiệm đối với ngời khác.


- Giao tiếp, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về thái
độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trớc nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định đợc lối
sống có trách nhiệm đối với ngời khác.


<b>III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Động não: suy nghĩ, rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm đối
với ngời khác.


- Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trớc nỗi khổ


của nhân dân, từ đó xác định đợc lối sống có trách nhiệm với ngời khác.


<b>IV/- PHNG TIN DY HC:</b>


Tranh ảnh trong SGK, một số tài liệu tham khảo khác.
<b>V/- TIN TRèNH DY HC:</b>


GTB: Tc ng VN có câu “Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi” thể hiện thói vơ trách
nhiệm của những ngời có quyền thế trong xã hội, lên án thói vơ trách nhiệm 1 cách
trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu chi dân trong 1 lần đê vỡ. Câu chuyện đặc sắc đã
đ-ợc ngòi bút vừa hiện thực vừa nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại nh 1 bi hài kịch rất
hấp dẫn.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>


<b>* HĐ 1 : Khởi động</b> : (5’)
- KTBC :


- Bài mới :


<b>*HĐ2 :Hình thành kiến thức mới.</b>
<b>I. §äc, t×m hiĨu chó thÝch.</b>


<b>1/ §äc.</b>


<b>2/ Chó thÝch :</b>
<b>a. Tác giả:</b> SGK


<b>b. Tác phẩm:</b>



GTB: .


- GVHD đọc: chú ý phân biệt
giọng kể, tả của tác giả, giọng các
nhân vật, giọn đọc vừa mỉa mai
vừa đau xút.


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Là tác phẩm mở đầu cho khuynh
hớng trong VHVN đầu thế kỷ XX.


<b>c. Chú thích:</b>


- Quan cha mÑ.


- Bảo thủ: (giữu lấy cái cũ, cái có
sẵn, khơng chịu thay đổi) => ở đây
khơng hiểu nghĩa ny.


II. Đọc, hiểu chú thích, cấu trúc văn
bản:


3/ Cấu trúc VB:


- Đ1: Từ đầu … khúc đê này hỏng
mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ
của nhân dân.


- Đ2: Tiếp … điếu, mày: cảnh quan


phủ cùng nha lại đánh tổ tơm trong
đình khi “đi hộ đê”.


Đ3: Cịn lại: Cảnh vỡ đê, dân lâm
vào cảnh mn sầu nghìn thảm.
=> ND chính: đoạn 2: Vì dung lợng
lớn, tập trung làm nổi bt nv trung
tõm: quan ph mu.


III- Đọc, hiểu văn bản:


1. Cảnh đê sắp vỡ và sự chống đỡ
của nhân dân:


a/ Cảnh để sắp vỡ:


- Thời gian: gần 1 giờ đêm.
- Khụng gian: tri ma tm tó.


- Địa điểm: Khúc sông lµm x thuéc
.




-Trạng thái: nớc sông lên to, đê
lúng thế, 2, 3 đoạn đã thẩm lậu,
không khéo vỡ mất.


=> Chuyện xảy ra vào 1 đêm tối
tăm, giá lạnh, khuy khoắt, ngời dân


ở trong tình cảnh nguy ngập, căng
thăng. Đây là 1 h/c đb điển hình.
Trong h/c đó nv sẽ bộc lộ rõ đặc
điển, t/cách, p/c của mình.


- GV đọc mẫu, gọi h/s đọc tiếp.
H: Nêu những hiểu biết của em về
t/g Phạm Duy Tốn?


H: T/phẩm ra đời khi nào?


H: Đây là 1 truyện ngắn hiện đại?
Vậy em hiểu truyện ngắn h/đại là
thể loại truyện ntn? (Theo từ điển
Tngữ Vhọc T304) => GV gthiệu.
H: Hãy so sánh đặc điểm của
truyện ngắn h/đại với truyện
trung đại đã học?


- KĨ tãm t¾t trun:


GV kiĨm tra c¸c chó thÝch trong
SGK.


H: Em chia VB làm mấy phần?
ND của mỗi phần là gì?


H: Truyn kể theo ngôi thứ mấy?
Kể về sự việc gì? Theo trình tự
nào? (Ngơi thứ 3, sự việc: cảnh


chống đỡ khi đê sắp vỡ).


H: Ai là nhân vật chính của sự
kiện đó? (Quan ph mu)


H: Với 3 nd trên, theo em nd nào
là chÝnh? V× sao?


GV: Đây là 1 t/phẩm hiện thực.
Vậy, theo dõi đoạn 1, cảnh hiện
thực mà t/g miêu tả là cảnh nào?
H: Cảnh đê sắp vỡ đợc mtả vào
thời gian, k/gian nào?


H: TRạng thái khúc đê lúc này
ntn?


H: Víi nh÷ng chi tiết mtả trên,
em có nhận xét gì về h/c xảy ra
câu chuyện?


(h/c d.hình xh những nv điển
hình)


H: Tờn sụng c nhc n c th,
nhng tên làng, tên phủ đợc ghi
bằng kí hiệu điều đó thể hiện
dụng ý gì của t/g?


(c©u chuyện không chỉ xảy ra ë



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Câu văn ngắn dồn dập thể hiện sự
nguy ngận của cảnh đê sắp vỡ và ẩn
chứa nỗi lo âu của ngời kể.


b/ Sự chống đỡ của ngời dân:


- Hàng trăm nghìn con ngời, kẻ thì
thuổng, ngời thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ
vác tre, nào đắp, nào cứ, bì bõm …
lớt thớt nh chuột lột.


=> Họ dốc lịng dốc sức giữ đê dù
khơng có phơng tiện hiện đại trong
tay.


- Âm thanh: trống đánh, ốc thổi,
tiếng ngời xao xác gọi nhau => mtả
tình hình nguy cấp, khẩn trơng =>
đó là những âm thanh nh đang đe
doạ ngời dân .


- Trêi vÉn ma tầm tà trút xuống, nớc
sông cuồn cuộn bốc lên.


- Ai ai cũng mệt lử, sức ngời khó
lịng địch nổi với sc tri.


- Tâm trạng: trăm lo nghìn sợ.



* T/g s dụng nhiều động từ, tính từ
dồn dập, nối nhau, kết hợp với
h/ảnh so sánh khiến cho ngời đọc
có cảm tởng trực tiếp nhìn thấy,
nghe thấy, và đang sống giữa 1
cuộc đắp đê chống bão lụt có thật.
T/g khéo léo kết hợp ngòi bút tả
thực với biểu cảm trữ tình, dẫn ngời
đọc vào trung tâm cuộc sống, lay
động lòng ngời đánh thức những t/c
đúng đắn của chúng ta.


mét nơi mà có thể pbiến ở những
nơi trên nớc ta).


H:Trong h/c đê sắp vỡ, ngời đối
mặt, phải chống chọi là ai?


H: H c miờu t ntn?


H: Với những câu văn miêu tả ấy,
em có nhận xÐt g× vỊ T2<sub> tr¸ch</sub>


nhiƯm cđa hä?


H: Để làm nổi bật cảnh, t/g chú ý
đến những âm thanh. Đó là âm
thanh no?


H:M/tả những âm thanh ấy nhằm


mđ gì?


H: NX gì về những âm thanh
này?


GV: Tỡnh hỡnh nguy ngp, nd tập
trung hết lực lợng để chống chọi
những thời tiết vẫn đặc biệt phức
tạp.


H: T/g đã thay thế đối lập giữa
sức ngời và sức mạnh của th. nh
ntn?


H: Đứng trớc tình cảnh này ngời
dân rơi vào tình trạng ntn?


H: Em cã nhËn xÐt g× vỊ ngôn
ngữ miêu tả trong đoạn văn này?
H:T/d của những ngôn ngữ m/tả
này?


H:Xen giữa những câu mtả thực
là những câu văn cảm thán, NX gì
về vai trò của những câu cảm thán
này?


H: on vn mở đầu này đóng
vai trị trong tồn bộ truyện?
(Tạo tình huống có vấn đề – thắt


nút - để từ đó các sự việc kế tiếp
sẽ xảy ra).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

4. Củng cố: Em có nhận xét gì về NT miêu tả cảnh thiên nhiên đối lập hoàn toàn với sức
chống chọi của con ngời? (tạo nên sự đối lập – tình thế nguy ngập của ngời dân)


- Bức tranh thứ nhất trong SGK minh hoạ cho nd nào của bài? (cảnh đê sắp vỡ và sự
chống đỡ của nd).


5. HDVN: - Đọc kể lại chuyện.


- Tìm hiểu tiếp 2 phần còn lại của văn bản.
Ngày giảng : ..


Tit 106 – Sống chết mặc bay (t2)
Phạm Duy Tốn
A. Mục đích cần đạt:


1/ Kiến thức: - HS thấy đợc bức tranh hiện thực về cảnh ăn chơi hởng lạc của kẻ cầm
quyền tơng phản với cảnh cô cực, thê thảm của ngời dân trong 1 vụ lụt.


- T/g lên án gay gắt kẻ cầm quyền thờ ơ, vô trách nhiệm trớc tính mệnh của dân, đồng
thời cảm thơng sâu sắc thân phận bị rẻ rúng của ngời dân trong xã hội c.


2/ Kỹ năng: Phân tích Nv thông qua biểu hiện cụ thể, phân tích giá trị nd NT của truyện.
3/ Tích hợp: - Văn chứng minh, lập luận giải thích.


4. Trọng tâm: Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tơm trong đình …
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.



- HS: Xem tríc bµi, häc bµi cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kim tra: 5’<sub>. Cảnh đê sắp vỡ và sự chống đỡ của nd đợc t/g mtả ntn? Em có NX gì v</sub>


cai trò của đoạn đầu so với cốt truyện.
3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H3 (tip)
H: Hóy túm tắt nd của đoạn 1?
HS đọc đoạn 2


H: Khi dân tình đang lao đao trong cảnh
đê sắp vỡ, quan phụ mẫu ngài ở đâu? trong
đình.


H: Vị trí của đình đợc t/g mtả ntn?


H: NX về t/d của vị trí ấy đói với những
ngời trong đình?


H: Tìm những chi tiết miêu tả quang cảnh
trong đình?



H: Đó là 1 không gian ntn so với cảnh
ngoài đê?


H: Nhân vật trung tâm của cảnh ấy là ai?
H: Quan phụ mẫu đợc miêu tả ntn?
H: NX gì về t thế ngồi của quan?


H: Xung quanh quan phô mẫu t/giả miêu


III. Đọc, hiểu văn bản:
1.


2. Cnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tơm
trong đình khi đi hộ đê.


A/ Cảnh trong đình:


- Đình cao – vững chắc: ở xa điểm sung yếu,
nếu có xảy ra vỡ đê, ngời trong đình vẫn bình
an.


- Đèn thắp sáng trng, nha lệ lính tráng kẻ hầu
ngời hạ, đi lại rộn ràng => không gian sáng
sủa ấm áp, sang trọng đối lập với cảnh ngồi
đê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tả những gì? (ngời hầu, đồ dùng)


H: Số lợng ngời phục vụ nói lên điều gì?
H: T/giả miêu tả những đồ dùng của quan


ntn?


H: NX gì về những vật dùng ấy? Những
vật dùng nói lên điều gì về chủ nhân của
nó?


H: TS quan ph mu lại có mặt ở đình lúc
này?


H: Nhận trách nhiệm hộ đê nhng quan
mang theo những vật dụng ấy để làm gì?
H: Ngài có ra ngồi đê khơng? Ngài ở
trong đình làm gì?


H: Qua chi tiÕt Êy, cho thÊy quan lµ ngêi
ntn?


H: H/ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hởng
lạc trong đình trací ngợc với h/ảnh no
ngoi ờ?


GV nói về nghệ thuật tơng phản.


H: Theo em, phÐp tơng phản sử dụng ở
đây có tác dụng gì?


H: Bên cạnh quan phụ mẫu t/g còn chú ý
miêu tả những nhân vật nµo?


H: Theo em, lúc này họ phải ở đâu?


H: Họ có mặt trong đình mang ý nghĩa?
H: Em có NX gì về cảnh trong đình?


GV: Quan đắm trong niềm đam mê của
riêng mình, quên hết đám dân đen (con
quan) đang lâm nạn, quan vẫn vui với
niềm vui của mỡnh.


H: Niềm vui của quan lúc này là gì?


H: Khi quan ï, mäi ngêi xung quanh cã
biĨu hiƯn g×?


H: Thái độ ấy chứng tỏ bản chất gì ca
chỳng?


H: Quan có biểu hiện gì? H/ảnh ấy gỵi cho
em suy nghÜ g× vỊ t thÕ, tình trạng của
quan?


GV: ỳng lỳc ấy, ngồi đê có tiếng kêu
vang trời, dậy ất vì đê vỡ.


H: Mäi ngêi cã biĨu hiƯn ntn? BiĨu hiƯn
cđa quan?


ngêi h¹ => uy lùc cđa quan thËt lín.


- Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, khay khảm,
tráp đồi mồi, ống thuốc bạc, dao chuôi ngà …


=> Đồ dùng rất sang trọng chứng tỏ chủ nhân
của nó là ngời có cuộc sống sa hoa, thừa thãi
- Quan về kiểm tra, đố thúc việc đắp đê, để hộ
đê.


-> Quan mang theo những vật dụng phục vụ
việc ăn chơi .


-> Ngoi khụng ra ngồi đê, ở lại trong đình
chơi bài => Quan là kẻ ham chơi, say mê cờ
bạc, vô trách nhiệm.


- Hình ảnh trái ngợc với hình ảnh: Ma gió ầm
ầm, dân phu rối rít … trăm họ đang vất vả,
lấm láp, gội gió, tắm ma nh đàn sâu lũ kiến


=> phép tơng phản làm nổi rõ tính cách hởng
lạc của quan phủ và thảm cảnh của ngời dân.
- Thầy đề, đội nhất, thơng nhì … đủ mặt quan
lại địa phơng, chịu trách nhiệm trông nom đê
lại ngồi hầu bài -> tố cáo cả 1 bộ máy quan
lại.


-> Cảnh trong đình là cảnh nhà hạ, hởng lạc,
ăn chơi sa đoạ đối lập với cảnh khốn cùng của
ngời dân.


b/ NiÒm vui của quan:



- Quan ù thông (thắng liên tiếp 2 ván)


- Mọi ngời tranh nhau phơ bài cố tình để quan
ù.


=> Thái độ xu nịnh, sợ quan


- Quan: xơi bát yến, ngồi khểnh vuốt râu,
rung đùi => t thế an nhàn không chút bận tâm
với công việc ở trạng thái vui sớng thoả mãn .
- Âm thanh vang trời dậy đất khiến mọi ngời
giật mình, quan vẫn điềm nhiên trông đĩa
nọc, chờ ù => quan tập trung cao độ vào việc
đánh bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H: TS quan cã biĨu hiƯn Êy?


H: Khi có ngời bẩm quan “có khi đê vỡ”
thì quan có thái độ gì?H: Đó là 1 thái độ
ntn?


H: Mäi ngời xung quanh có tâm trạng ntn?
(Mọi ngời bắt đầu sỵ)


H: Khi 1 ngời dân “mình mẩy lấm láp”
chạy vào bẩm báo “đê vỡ rồi” thì quan xử
lí ra sao?


H: Qua nh÷ng lêi nãi Êy, em hiĨu g× vỊ
quan phơ mÉu?



H: TRong khi miêu tả và kể chuyện này,
t/giả đã có những lời bình luận nào? (này
này … mạch)


H: Kết hợp miêu tả, kể chuyện tăng cấp
với tơng phản đã mang lại hiệu quả gì?
H: Kết thúc t/phẩm là cảnh gì?


H: Cảnh này đợc miêu tả quan những chi
tiết nào?


H: ViÖc dân rơi vào th¶m c¶nh nh vËy,
theo em 1 trong những nguyên nhân sâu
xa là gì?


H: Cảnh khép lại tác phẩm có ý nghĩa gì?


HĐ4


H: Nội dung của truyện Sống chết mặc
bay là gì?


H: Nhng c sc của truyện là gì?
HĐ5


H: Trong “SCMB” PDT ®É vËn dơng kết
hợp các biện pháp nghệ thuật nào?


H: Giỏ tr nhõn đạo của t/g là gì?


H: Giá trị hiện thực của t/phẩm là gì?


- Khi sự nguy hiểm biểu hiện = 1 nhân chứng
xuất hiện, quan ngừng ván bài đỏ mặt tía tai
qt “Đê vỡ …nó ra”.


=> Quan để hết trách nhiệm lên đầu dân
mang quyền lực, lấy nhà tù hù doạ, quan sung
sớng, hả hê, cời nói vì ù ván bài to.


* Với việc kết hợp miêu tả tơng phản với tăng
cấp đã làm nổi rõ tính cách bất nhân của quan
phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm
của dân, bộc lộ thái đội mia mai phê phỏn ca
tỏc gi .


3/ Cnh v ờ :


- Dân rơi vào thảm cảnh: nớc tràn lênh láng,
nhà cửa trôi băng, lúa ngËp hÕt, kỴ sống
không chỗ ở, chết không chỗ chôn, hoa màu
mất sạch.


- Nguyên nhân: Chế độ phong kiến không
chăm lo đến đời sống nhân dân quan lại vô
trách nhiệm chỉ lo ăn chơi, bóc lột nhân dân.
- Đó là tiếng nói tố cáo chế độ phong kiến
thực dân và quan lại, là sự p/ánh hiện thựuc
cuộc sống lầm than cơ cựuc của nhân dân, vai
trị mở nút .



IV. Lun tËp:


* Ghi nhí (SGK –T83)


V. Lun tËp:


A. LiƯt kª và tăng cấp C. Tg phản và tăng cấp


B. Tg phn v phúng i D. S2<sub> và đối lập.</sub>


-> ThĨ hiƯn niềm thông cảm của t/giả trớc
cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân.
-> Tố cáo những kẻ cầm quyền không chăm
lo cho cuộc sống của nhân dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày soạn:14/3/08
Ngày giảng22/3/08


Tit 107 cỏch làm bài văn lập luận giải thích
A. Mục đích cn t:


1/ Kiến thức:


- Ôn lại những kiến thức về kiểu bài NL giải thích, những cách thức cụ thể trong
việc làm 1 bài văn giải thích, những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
2/ Kỹ năng: - Tiếp tục rèn một số kỹ năng: tìm hiểu đầu bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển
dàn ý thành đoạn và bài văn.


3/ Tích hợp: - Tìm hiểu chung về kiểu bài giải thích.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình tổ chức cỏc hot ng:


*H1:Khi ng(6)
-KTBC(5)


-Giới thiệu bài(1)


*HĐ2:Hình thành kiến thức mới
I- Các bớc làm bài văn lập luận giải
thích:


Cho bi: Nhân dân ta có câu tục
ngữ “Đi một ngày đàng, học một
sàng khôn”. Hãy giải thích nội
dung câu tục ngữ đó.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
a. Tìm hiểu :


- Đề bài thuộc kiÓu lËp luËn giải
thích.


- Yêu cầu: Giải thích câu tục ngữ.
+ Làm sáng tỏ nghĩa đen của câu
tục ngữ.


+ Làm sáng tỏ nghĩa bóng của câu


tục ngữ.


+ Làm sáng tỏ ý nghĩa sâu xa của
câu tục ngữ


b. Tìm ý:


- Ngha en: Đi đây đó thì mở rộng
tầm hiểu biết, khơn ngoan từng trải.
- Nghĩa bóng: khát vọng bao đời
của ngời nhân dân sau luỹ tre xanh


y/cHọc sinh đọc đề bài trên bảng
phụ.


H: Nêu các bớc làm 1 bài văn?
(Tìm hiểu đề tìm ý; lập dàn ý; viết
các đoạn, viết bài; đọc và sửa).
H: Đề bài trên thuộc kiểu bài nào?
(Lập luận giải thích).


H: u cầu của đề bài là gì?
(Giải thích câu tục ng)


H: Giải thích câu tục ngữ ntn?
(nghĩa đen, nghĩa bóng; ý nghĩa của
câu tục ngữ)


H: Em hiểu câu tơc ng÷ ntn?



(Con ngời ta đi đây đi đó mở rộng
tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải,
thành đạt).


H: Nếu chỉ giải thích theo nghĩa
đen nh vậy có đợc khụng?


H: Câu tục ngữ còn có ý nghĩa sâu
xa nào khác ?


Đọc


Nhắc lại
kiến thức
Trả lời
Trả lời
Giải thích


Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

muốn đi đây đó để mở rộng tầm
hiểu biết.


=> Câu tục ngữ là lời khuyên, lời
khích lệ mọi ngời nên đi đây đó,
chống thói ở lì 1 nơi thủ cựu, tự
thoả mãn.


- Liªn hƯ các câu ca dao, tục ngữ:
Làm trai cũng từng



Đi cho khôn
2. Lập dàn ý:


a. M bi: Gii thiệu câu tục ngữ
với ý nghĩa sâu xa của nó và thể
hiện khát vọng đi nhiều nơi để hiểu
biết.


b. Th©n bµi: TriĨn khai phần giải
thích:


- Gii thớch ngha en ca cõu tục
ngũ (cách đo kg bằng ngày, đo trí
khơn (sự hiểu biết) bằng sàng).
- Giải thích nghĩa bóng của câu tục
ngữ (kinh nghiệm học hỏi mở rộng
nhận thức hiểu biết ngoài xã hội).
- Nghĩa sâu xa: khát khao của ngời
nhân dân xa muốn đợc đi khỏi nhà,
khỏi làng để mở rộng tầm nhìn. Từ
đó, ta hiểu câu tục ngữ khơng chỉ
đúc rút kinh nghiệm mà còn biểu
hiện một khát vọng, hiểu biết.


c. KÕt bµi:


- Câu tục ngữ ngày xa vẫn có ý
nghĩa i vi hụm nay.



3. Viết các đoạn viết bài:


a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ,
nội dung sâu sắc mà mình muốn
giải thích.


b. Thân bài:


- Viết đoạn đầu tiên của thân bài
liên kết với phần mở bài.


Tht vy, ỳng vậy, quả đúng nh
vậy”


- ViÕt đoạn giải thích nghĩa đen


H: Có những c©u ca dao, tục ngữ
nào có nội dung tơng tự ?


H: Em rút ra cho mình bài học gì từ
câu tục ngữ ?


H: Nêu bố cụ của 1 bài văn?


H: M bi trong bi vn gii thớch
nờu vn gì? (Điều cần giải thích
và phơng hớng giải thích).


H: Phần thân bài nêu vấn đề gì?
(Trình bày nội dung giải thích và


cách lập luận giải thích cho phù
hợp).


H: Đi 1 ngày đàng nghĩa là gì?
H: Một sàng khơn là gì? Cách nói
ấy có gì đặc biệt?


H; Câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm
gì trong đời sống?


H: Em còn hiểu ý nghĩa sâu xa của
câu tục ngữ ntn?


H: Phần kết bài trong bài văn lập
luận giải thích nêu điều gì? (ý nghĩa
của điều đợc giải thích với mọi ngời
)


H: Em viÕt phÇn më bµi ntn?


H: Có thể có những cách mở bài ntn
cho 1 bài văn nghị luận giải thích?
y/cHS viết thân bài theo dn bi ó
lp sn.


H: Phần thân bµi, em sÏ viÕt mấy
đoạn văn ?


H: Đó là những đoạn văn có nội



Tìm những
câu ca
dao,tục ngữ
Trình bày


Trả lời
Trả lời


Trả lời


Giải thích
Giải thích
Trả lời
Giải thích


Trình bày


Trả lời
Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

ntn? V× sao viÕt nh vËy?


- Viết đoạn giải thích nghĩa bóng
ntn?


- Viết đoạn giải thích nội dung sâu
xa của câu tục ngữ ntn?


(HS tham khảo 3 đoạn văn trong
SGK)



c. Kết bài


4. Đọc và sưa bµi:


- Đọc và xem lại các phần đã phù
hợp vi bi, dn bi cha?


- Sửa chữa bài viết cho hoàn chỉnh.


Ghi nhớ (SGK T86)
*HĐ3:Luyện tập(10)


II. Luyện tập:


*HĐ 4:Củng cố dặn dò(3)


-Vit mt bi vn hon chnh theo
đề cho sẵn.


dung ntn?


y/cHS đọc đoạn văn của mình, HS
nhận xét bạn, GV nhận xét bổ sung.


HS đọc kết bài trong SGK.


H: Kết bài đẫ cho thấy vấn đề đã
-c gii thớch cha?



H: Ngoài cách kết bài này còn có
cách kết bài nào khác không?


H: Em hÃy viết một kết bài?


GV: Đó chính là các bớc làm bài
văn giải thích.


H: HÃy nhắc lại các bớc làm bài
văn giải thích .


y/cHS c ghi nhớ.


Hớng dẫn học sinh viết mở bài, kết
bài khác cho bi, vit thnh bi
vn hon chnh


Trả lời


Đọc
Nhận xét


Đọc
Trả lời
Trả lời
Viết KB
Nghe
Nhắc lại
Đọc
Nghe,viết



Ngày giảng : ..


Tiết 109 những trò lố hay va ren và phan bội châu (t1)
(Nguyễn ái Quốc)


A. Mc ớch cn t:


- Giỳp hc sinh thấy đợc nội dung của tác phẩm nhằm vạch trần bộ mặt xảo trá và
bỉ ôi của Va Ren, học sinh hiểu đợc về tác giả Nguyễn ái Quốc, vai trò của tác phẩm
trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam, nghệ thuật trào phúng của
Nguyễn ái Quốc.


- Kĩ năng đọc, rèn phân biẹt giọng đối thoại của các nhân vật, tìm hiểu cấu trúc
văn bản.


- Tích hợp phần TV: Dùng cụm C-V để mở rộng câu. TLV ở bài “Luyện nói về
văn nghị luận gii thớch .


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. ảnh chân dung NAQ, PBC.
- HS: Soạn bài, học bµi cị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

1. Tỉ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. </sub>


H: Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú nhan đề truyện “Sống chết mặc bay”.
=> Thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại đối với nhân dân.


3. Bµi míi : 39’



* GTB.


Năm 1925, nhà CM nổi tiếng PBC (1867-1940) bị bọn thực dân Pháp bắt cóc ở
Thởng Hải – Trung Quốc rồi đa về Hà Nội, kết án tù chung thân. Đó cũng là TG viên
Toàn ĐB mới Va ren sắp sang thuộc đia nhận chức. Hắn hứa hão rằng sẽ chú ý tới án
PBC. Trên báo “ngời cùng khổ” số 36-37 phát hành tháng 9, 10 năm 1925 tại Pari
(Pháp), xuất hiện truyện ngắn châm biếm này của NAQ. Tiểu phẩm góp thêm 1 tiếng
nói đầy sm vào phong trào địi thả cụ PBC đang phát triển rầm rộ khắp đất nớc Vit
Nam.


Phơng pháp Nội dung


H: Nêu những hiểu biÕt cđa em vỊ t/giả
NAQ .


(HS trình bày phần chú thích)


H: Vn bn: Nhng trị … PBC” ra đời
trong hồn cảnh nào.


GVHD đọc: lời kể vừa bình thản vừa dí
dỏm, hài hớc, chú ý từng lời bình phẩm,
cảm thán …GV và HS đọc hết truyện .
HS tóm tắt truyện theo chặng đờng đi của
tồn quyền ĐD.


- GV yªu cầu HS giải thích mét sè chó
thÝch trong SGK.



H: VB là một truyện ngắn đợc tạo bằng h
cấu (tởng tợng về cái có thật). Theo em,
chuyện gì là có thật, chuyện gì là tởng
t-ợng?


H: HiĨu “trß lè” là gì? (trò hề nhảm nhí,
tồi tệ, kệch cỡm.


H: Vậy, những trò lố trong truyện này lẫn
trò ntn? (trò nhố nhăng, bịp bợm )


H: Ai l t/g ca nhng trũ lố đó?


(Varen) ngời hứa sang VN chăm sóc PBC
H: Truyện đợc kể theo trình tự nào? (TG)
H: Truyện có thể chia thnh my on, ni
dung ca tng on l gỡ?


H:Đoạn nào làm thành n/dung của truyện?


I. Tièm hiểu t/giả - T/phẩm:
1. Tác giả: SGK


2. Tỏc phm: Viết ngày sau khi nhà cách
mạng PBC bị bắt cóc (19/6/1925) ở Trung
Quốc giải về giam ở Hoả lò - địa ngục trần
gian – H Ni


II. Đọc, hiểu chú thích, cấu trúc văn bản:
1. Đọc tóm tắt:



2. Chú thích:
- Phan Bội Châu
- Toàn quyền
- Mác xây


3. Cấu trúc văn bản:


- Chuyn cú thật: NV Varen, toàn quyền P tại
ĐD; PBC nhà yêu nớc đang bị Pháp bắt giam
tại Hà Nội, phong trào địi thả PBC.


- Chun tëng tỵng: cc tiÕp kiÕn cđa Varen
với PBC ra sao là do t/giả tởng tợng.


Đ1: Từ ®Çu … giam trong tï: tin Varen sang
ViƯt Nam .


Đ2: Tiếp đến thì tới làm tồn quyền: Trị lố
của Va ren đối với PBC.


Đ3: Còn lại: Thái độ của PBC.
=> Đ2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

H: Phần đầu truyện nhắc tên 2 nhân vật
Varen và PBC. Hai nhân vật đã đợc giới
thiệu ntn?


H: Nhận xét gì về địa vị xã hội của 2 nhân


vật này?


H: Varen hứa sang VN chăm sóc PBC vì lí
do gì?


H: Tỏc giả đã bình luận việc này ntn?


H: Qua lời binhd luận ấy tác giả muốn bày
tỏ thái độ gì?


H: NhËn xét về nghệ thuật của đoạn văn
mở đầu?


H: Đoạn mở đầu truyện có vai trò ntn so
với toàn bộ câu chuyện?


1. Tin Varen sang Việt Nam:


Varen là toàn quyền Pháp tại Đông dơng từ
năm 1925.


- PBC là lÃnh tụ phong trào yêu nớc Việt Nam
đầu thế kỷ XX.


=> 2 ngời có địa vị xã hội đối lập nhau.


- Vì cơng luận Pháp địi hỏi Varen vừa mới
nhận chức, muốn lấy long d luận.


- “Ông hứa thế: giả thử cứ cho rằng 1 vị tồn


quyền Đơng dơng mà lại biết giữ lời hứa đi
chăng nữa, thì chúng ta vẫn đợc phép tự hỏi
liệu quan tồn quyền Varen sẽ “chăm sóc” vụ
ấy vào lúc nào và ra làm sao”.


=> Thái độ ngờ vực, khơng tin thiện chí của
Varen .


- Giọng châm biếm, mỉa mai, bày tỏ thái độ
khinh thờng, ngờ vực 1 kẻ “long lang dạ sói”.
=> Đoạn mở đầu nh 1 lời thông báo về việc
Varen sang VN cùng với lời hứa của y, gieo
thái độ ngờ vực về lời hứa đó của nhân dân
VN, của ngời đọc.


GV: Chúng ta thử tin vào lời hứa của toàn quyền Varen vè theo dõi cuộc hành
trình “chăm sóc” PBC của hắn, chúng ta thử xem hắn sẽ chăm sóc “vụ PBC ntn. Và với
sự “chăm sóc” ấy thì thái độ của PBC nh thế nào? Để theo dõi cuộc hội kiến đầy thú vị
này, giờ sau chúng ta tìm hiểu tiếp.


Ngµy giảng : ..


Tiết 110 những trò lố hay va ren và phan bội châu (t2)
(Nguyễn ái Quốc)


A. Mc đích cần đạt:


- HS thấy đợc sự đả kích của tên Toàn quyền Varen qua hành động lố bịch của y
đối với PBC, ca ngợi nhân cách cao quý của nhà yêu nớc PBC, nghệ thuật viết truyện
ngắn hiện đại ca NAQ.



- Tích hợp:Tiếp tục công việc của tiết 109
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. ảnh chân dung PBC.
- HS: Soạn bài, học bài cũ.


C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chøc : 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

H: Tãm t¾t trun, vai trò của đoạn mở đầu truyện là gì?
3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


GV: Trong rt nhiu trũ lố của Varen tại
Việt Nam có “trị lố” của y đối với PBC.
Đây là trò lố bịch nhất.


H: Trong đoạn truyện kể việc Varen đến
xà lim tại Hà Nội gặp PBC xuất hiện 2
hình thức ngơn ngữ. Đó là những hình
thức ngơn ngữ nào?


H: NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật của lời văn bình
luận của tác giả?


H: Trong li bình luận ấy tác giả bộc lộ


thái độ gì?


H: Lời bình luận ấy nhằm mục đích gì?
H: Theo dõi lời độc thoại của Varen cho
biết Varen đã tuyên bố và khuyên PBC
điều gì?


H: Bằng chính những lời lẽ của mình
Varen đã tự bộc lộ nhân cách nào của y?
H: Cũng bằng những lời lẽ đó Varen đã
bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc PBC nh
thế nào?


H: Bằng ngôn ngữ độc diễn trớc PBC
Varen đã diễn “trị lố” cuối cùng của mình
nh thế nào?


GV: Vậy, trớc những trò lố của Varen,
PBC, nhà chí sĩ u nớc Việt Nam đã có
thái độ gì?


H: Theo dâi phÇn cuèi truyÖn, cho biết:
Trong khi Varen nói, PBC có những biểu
hiện nào?


H: Cỏc biểu hiện đó cho thấy PBC đã có


III. §äc, hiĨu văn bản:
1. Tin Varen sang VN.



2. Trũ l ca Varen i vi PBC.


- Những bình luận của ngời kể chuyện (t/g):
Từ ôi thật là xảy ra chuyện gì đây


- Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật Varen: Tôi
đem … tơi làm tồn quyền.


- Trong lời bình luận, tác giả dùng biện pháp
tơng phản, đối lập tính cách cao thợng của
PBC bậc anh hùng, vị thiên sứ với tính cách
đê tiện của Varen, kẻ phản bội nhục nhã.
=> Tác giả thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản
bội Varen, ngợi ca ngời yêu nớc PBC, nhằm
vạch ra sự lố bịch trong nhân cách Varen,
khẳng định chính nghĩa của PBC.


- Varen tuyên bố thả PBC (tôi đem tự do đến
cho ông đây) với các điều kiện (trung thành,
cộng tác, hợp lực … và chớ tìm cách xúi giục


b¶o họ hợp tác với ng


ời Pháp


- Varen khuyên PBC tõ bá lÝ tëng chung b¾t
tay víi Varen chØ nên vì quyền lợi cá nhân
giống nh hắn.


=> Varen – kẻ thực dụng đê tiện, sẵn sàng


làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân.


- Khơng phải giúp đỡ PBC mà là ép buộc cụ
từ bỏ lí tởng vì dân tộc mình, khơng phải vì tự
do của PBC mà vì quyền lợi của nớc Pháp,
trực tiếp là danh lợi của Varen.


=> Varen kẻ phản bội lí tởng đê tiện nhất lại
đi khuyên bảo kẻ trung thành với lí tởng cao
cả nhất, lời hứa chăm sóc PBC khơng chỉ là
lời hứa sng mà cịn là trị bịp bợm, đáng
c-ời.


3. Thỏi ca PBC:


- Nhìn Varen và im lặng dửng dng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

thái độ ntn trớc lời lẽ của Varen?


H: Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong
nhân cỏch PBC


GV: Trong khi thuyết giáo về nhân cách
sống cđa m×nh, Varen cũng kiêu hÃnh.
Trong khi không nghe Varen thuyết giáo,
PBC cũng kiêu hÃnh.


H: Theo em, sự khác nhau của 2 niềm kiêu
hÃnh ấy là gì?



(HS thảo luận nhóm)


H: Em cảm nhận từ truyện Những trò lố
những ý nghÜa néi dung nỉi bËt nµo,


những giá trị hình thức đặc sắc nào?


H: Ngồi ý nghĩa văn hố, truyện này cịn
có ý nghĩa tự sự, chính trị. Dựa vào chú
thích SGK, cho biết mục đích chính trị của
truyện?


- Mỉm cời 1 cách kín đáo, nhổ vào mặt Varen.
=> Thái độ ngạc nhiên khinh bỉ thể hiện n/c
cứng cỏi không chịu khuất phục, kiêu hãnh.
- ở Varen: kiêu hãnh vì danh vọng của kẻ đê
tiện, đáng để cời.


- ở PBC: kiêu hãnh vì kiên định lí tởng u
n-ớc, đáng khâm phục.


IV. Tỉng kÕt:
- Ghi nhí (SGK)


V. Lun tËp


- Truyện đợc viết nhằm cổ động cho phong
trào của nhân dân đòi thả nhà yêu nớc PBC
đồng thời nhằm vạch trần bộ mặt giả nhân,


giả nghĩa của bọn quan thầy thực dân Pháp.


4. Cñng cè:


* ý nghÜa chÝnh cña lêi tái bút trong tác phẩm này là gì?
A. Làm cho tác phẩm mang tính chất gần gũi nh 1 bức th.


B. Nâng cấp tính cách thái độ của PBC trớc kẻ thù: khơng chỉ dủng dng, khinh bỉ
mà cịn chống trả quyết liệt.


C. ThĨ hiƯn sù giƠu cỵt cđa PBC víi Varen.


D. ThĨ hiƯn sù giƠu cỵt cđa anh lính An Nam với Varen.
5. HDVN: - Đọc lại tác phẩm.


- Học ghi nhớ.


- Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về 2 nhân vật PBC và Varen.
- Soạn bài Ca Huế trên SH


Ngày giảng : ..


Tit 111 – dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu:
Luyện tập (tiếp theo)


A. Mục đích cần đạt:


- Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu.


- RÌn HS kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có


cụm C-V.


- Tích hợp với phần văn qua văn bản những trò lố phần TLV ở bài Luyện nói
về văn giải thích.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

2. KiÓm tra: 5’<sub>. </sub>


H: Em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Cho VD?


H: Những thành phần nào của câu có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu?Cho VD
3. Bài mới : 39’


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H: Mun thc hin c yờu cu bài tập ta
phải làm ntn?


(Tìm các cụm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần cụm từ -> sau đó xem vị
trí của chúng ở thành phần no)


- Chia nhóm, các nhóm thực hiện .
- Nhóm trình bµy.



HS nhận xét – GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ những VD đã c
cha y .


HS nêu yêu cầu BT2.


H: Để thực hiện yêu cầu BT2, ta phải thực
hiện ntn?


(T 2 câu -> gộp thành 1, vậy phải biến
đổi để 1 câu trở thành cụm C-V làm thành
phần)


- Chia nhãm.


HS nªu yêu cầu BT2.
H: Nêu cách thực hiện BT?


(Cách thực hiện gần giống với BT2)
- Chia nhóm.


- Nhóm trình bày.


HS nhn xét – GV nhận xét bổ sung.
- Dùng bảng phụ ó cha y


Bài tập 1: Tìm cụm C-V làm thành phần câu,
hoặc thành phần cụm từ


a. Khớ hu nớc ta / ấm áp => CN. Ta / quanh


năm … mùa => p. ngữ cho động từ “cho
phép”.


b. Các thi sĩ ca tụng … mới đẹp.
=> P.ngữ cho danh từ “từ khi”


tiÕng chim kêu, tiếng suối chảy hay
=> P.ngữ cho danh tõ “tõ khi”


c. Những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần.


=> Cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ thấy
những thức quý … ngời ngoài.


=> Cụm C-V làm P.N cho động từ “thấy”
Bài tập 2: Gộp 2 câu thành 1 câu có cụm C-V
mở rộng thành phần:


a. Chóng em học giỏi làm cho cha mẹ thầy cô
rất vui lòng.


b. N. văn HT khẳng định rằng cái đẹp là cái
có ớch.


c. TV điệu khiến lời nói nhạc.


d. CMT8 thành công đã khiến cho … mới.
Bài tập 3: Gộp những cặp câu, vế câu thành 1
câu có cụm C-V lm thnh phn:



a. Anh em hoà thuận khiến 2 thân vui vầy.
b. Đây là cảnh 1 rừng thông ngày ngày biết
bao nhiêu ngời qua lại


c. Hng lot ra đời đã sởi ấm … đất nớc


4. Cñng cè: GV củng cố lại nội dung bài học.


Trong nhng cp cõu dới đây, cặp câu nào không thể gộp lại thành 1 câu có cụm
C-V làm thành phần câu mà khụng thay i ý ngha?


A/ Anh em vui vẻ, hoà thuận. Ông bà cha mẹ rất vui lòng.


B/ Chỳng ta phải CNH-HĐH đất nớc ta theo kịp với các nớc trong khu vực và thế
giới .


C/ Nhận xét đến. Mọi vật đều nh có sức sống mới.
D/ Mẹ đi lm. Em i hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày giảng : ..


Tit 112 – luyện nói: bài văn giải thích một vấn đề
A. Mục đích cần đạt:


- HS nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm kiểu bài văn nghị
luận giải thích, đồng thời nhận thức so sánh hơn những kiến thức xã hội và văn hoá có
liên quan đến đề bài luyện tập.


- HS đợc trình bày ý kiến của mình trớc tập thể một cách mnh dn, t tin.



- Tích hợp: phần văn: các văn bản: Những trò lố Sống chết mặc bay, phần
tiếng viƯt: LiƯt kª.


- Kĩ năng nói trong nhóm, trớc lớp 1 vấn đề, nghe và nhận xét.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo á, phân công HS chuẩn bị bi trc.


- HS: Xem trớc bài, chuẩn bị bài theo sự phân công.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. GV kiĨm tra sù chn bÞ bài của học sinh.</sub>


3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H: Thế nào là bài văn lập luận giải thích?
(phần ghi nhớ 71)


H: Nêu các bớc làm bài văn lập luận giải
thích?


GV ghi bi lờn bng.
HS c k bi


H: Đề bài thuộc thể loại nào?



H: Néi dung (v®) cần giải thích là gì?
H: Phạm vi dẫn chứng?


GV hớng dẫn HS hthành dàn ý.


H: ND phần mở bài cần nêu những ý
nghĩa gì?


H: Phần thân bài cần trình bày những ý
nào?


H: Cần phải giải thích những từ ngữ nào?


H: Luận điểm 2 của phần thân bài là gì?


I- Ôn tập lí thuyết:
1. Khái niệm:


2. Cách làm bài văn lập luận giải thích.
II- Đề bài:


Hóy gii thớch cau tc ng:
Tc đất tấc vàng”
III- Tìm hiểu đề:


1. Phân loại: giải thích vấn đề chính trị- XH.
2. ND: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
3. PV dẫn chứng: trong đời sống xã hội.
IV- Lập dàn ý:



1. Më bµi:


- Vai trị của đất đối với con ngời -> dẫn câu
tục ngữ: “Tấc t, tc vng


2. Thân bài:


a. Đoạn văn giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
của câu tục ngữ.


- Tấc


- Tc đất – tấc vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Trong phÇn thân bài còn phải triển khai
luận điểm nào n÷a?


H: Phần kết bài chúng ta phải trình bày
những vấn đề gì?


- Chia 4 nhóm, cử nhóm trởng điều khiển
nhóm: HS trong các nhóm lần lợt nói các
ý của mính.


- Nhúm trng k cht lại vấn đề và cử
ng-ời nói khá trình bày trc lp.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe vµ nhËn xÐt.



- GV nhËn xÐt, bỉ sung.


đất là tài sản vô giá của quốc gia.


- Hiểu theo nghĩa rộng, đất là giang sơn TQ.
=> Đất quý hơn vàng.


c. Vai trò của câu tục ngữ trong đời sống hiện
này:


- Lời khuyên trớc việc sử dụng đất trái phép.
- Các chính sách khai hoang mở đất của chính
phủ.




3. KÕt bµi:


- Kđ ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Liên hệ bản th©n.


V- Lun nãi:


1. Lun nãi trong nhãm:


2. Lun nãi trong líp.


4. Củng cố: GV củng cố lại yêu cầu bài văn giải thích.
5. HDVN: - Viết bài văn cho đề bài trên.



- Lập dàn ý cho đề bài.


“Vì sao tác giả PDT lại đặt nhan đề truyện ngắn của mỡnh l Sng cht mc bay


Ngày giảng : ..


Tit 113 – ca huế trên sông hơng
- Hà ánh Minh
-A. Mục đích cần đạt:


- HS thấy đợc ca Huế, với sự phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu, tinh tế
trong biểu diễn và thởng thức, là 1 nét đẹp của văn hố cố đơ, cần đợc giữ gìn, phát triển
.


- Thể bút ký kết hợp nghị luận, miêu tả, biểu cảm.
- Tích hợp: phần TV: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
+ Các kiến thức lịch sử, địa lí.


- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. 1 số bức tranh về sông Hơng, Cố Đô Huế.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ, su tầm tranh ảnh, những làn điệu
dân ca địa phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2. Kiểm tra: 5’<sub>. Tóm tắt những trị lố trong “Những trò lố </sub>…<sub> PBC”, tại sao tác gi li t</sub>


tên cho tác phẩm của mình nh vậy?
3. Bµi míi : 39’



* GTB: Từ kiểu VBND đã học ở lớp 6 và HKI lớp 7 với các đề tài khác nhau. Nếu
“Động Phong Nha”, “Cầu Long Biên – 1 chứng nhân lịch sử” … chủ yếu muốn giải
thích những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì “Ca Huế … Hơng” giúp ngời
đọc hình dung 1 cách cụ thể 1 nét sinh hoạt văn hoá đặc trng, ni bt ca x Hu.


Phơng pháp Nội dung


Yêu cầu giọng chậm rÃi, mạch lạc, lu loát,
chú ý những câu đb và câu rút gọn.


GV KT 1 vài chú thích trong SGK.
H: Văn bản thuộc thể loại nào?


H: Cú th chia VB này thành mấy nd lớn?
H: những pthức biểu đạt đợc sử dụng trong
VB này là gì? (P1: NL CM)


(P2: miêu tả + biểu cảm)


H: Hu ni ting vi rất nhiều nét đẹp,
nh-ng ở đây t/g chú ý đến nét đẹp nào?


H: TS trong những vẻ đẹp của Huế t/g
quan tâm iều đến dân ca Huế?


H: Theo t/g, dân ca Huế mang những đặc
điểm hình thức và nội dung nào?


H: NhËn xÐt về đ2<sub> N</sub>2<sub> sd trong đoạn này?</sub>



H: Qua ú, t/g c/m đợc những giá trị nổi
bật nào của dân ca Hu?


H: Ngoài cái nôi dân ca Huế, em còn biết
những vùng dân ca nổi tiếng nào?


- Dõn ca quan h Bắc Ninh
- Dân ca đồng bằng Bắc Bộ.


- D©n ca các dân tộc MN phía Bắc và TN.
H: T/g nhận xét gì về sự hình thành của
dân ca Huế?


H: Qua đó, thấy t/c nổi bật nào của ca Huế


H: Vởy còn cách thức biểu diễn của ca
Huế có gì đặc sắc? (Dàn nhạc, nhạc cơng)
H: T/g sử dụng biện pháp NT gì ở đây v


I- Đọc, hiểu chú thích, thể loại, cấu trúc VB:
1. §äc.


2. Chó thÝch:
3. ThĨ lo¹i:


- VB nhËt dơng: thĨ bót kí: ghi chép lại 1 nét
sinh hoạt văn hoá của Huế.


4. Cấu trúc văn bản:



- P1: Từ đầu lí hoài nam: giới thiệu Huế
cái nôi của dân ca.


P2: Cũn lại: Những đặc sắc của ca Huế.
II- Đọc, hiểu văn bn:


1. Huế cái nôi của dân ca.


- Dõn ca Huế: mang đậm bản sắc, tâm hồn và
tài hoa ở mỗi vùng đất, Huế là một trong
những cái nôi của dân ca nổi tiếng ở nớc ta.
- Ca Huế có những điệu hò trong lao động
sản xuất, nhiều điệu lí … => thể hiện lịng
khát khao nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết
của tâm hồn Huế.


=> Tác giả sử dụng biện pháp liệt kê kết hợp
lời giải thích bình luận cho thấy sự phong phú
về làn điệu, sâu sắc thấm thía về nội dung,
tình cảm, mang những nét đặc trng của miền
đất và tâm hồn Huế .


2. Những đặc sắc của dân ca Huế.


- Sự hình thành: “từ dịng ca nhạc … thanh
nhạc và khí nhạc => kết hợp 2 tính chất: dg
và cung đình, trong đó đs nhất là nhạc cung
đình tao nhã.


- Cách thức biểu đạt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

t/d của nó ntn, nhấn mạnh nét đẹp nào của
ca Huế ?


H: Cách thuởng thức cũng là 1 nét đặc sắc
trong ca Huế. Vởy có gì đặc biệt trong
cách thởng thức? (KG, TG, con ngời)
H: Ca Huế đợc thuởng thức nh vậy nó nổi
bật với vẻ đẹp nào?


H: Cuói VB t/g viết: “KG nh … sâu thẳm”
t/g muốn bạn đọc cùng cảm nhận sự huyền
diệu nào của ca Huế trên sông Hơng?


H: Sau khi học VB này, em càng hiểu
thêm những vẻ đẹp nào của Hu?


H: Tác giả sử dơng rÊt thµnh công biện
pháp nghệ thuật nào?


H: Nêu những cảm nhận của em về những
làn điệu dân ca Huế ?


ca cơng cịn rất trẻ …, tiếng đàn lúc khoan …
hồn ngời .


=> T/g liệt kê các dẫn chứng làm rõ sự phong
phú của cách diễn ca Huế -> nét đẹp thanh
lịch, tinh tế, tính dân tộc.



-C¸ch thëng thøc:


+ KG, TG trên thuyền giữa sơng Hơng đêm
trăng gió mát.


=> Cách thởng thức vừa dân dã vừa sang
trọng, giữa th.nh và lòng ngời trong sạch, ca
Huế đạt tới vẻ đẹp hoàn thiện.


(Ca Huế khiến ngời nghe qn cả KG, TG,
chỉ cịn thấy tình ngời, làm giàu tâm hồn con
ngời, quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó)


III – Tỉng kÕt:


* Ghi nhí (SGK – 104)


IV- Lun tËp:
- HS tù bé lé.
4. Cđng cè – HDVN:


- Häc ghi nhí.


- Su tầm những làn điệu dân ca địa phơng.
- Chuẩn bị bài “Quan âm thị Kính”.


Ngµy gi¶ng : ………..


Tiết 114 – liệt kê
A. Mục đích cần t:



- HS hiểu rõ thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê.


- Phõn bit c các kiểu liệt kê: theo từng cặp / không theo từng cặp, liệt kê tăng
tiến / khơng tăng tiến.


- Tích hợp các văn bản đã học, phần TLV về : Luyện nói về văn nghị luận giải
thích.


- BiÕt vËn dơng phép liệt kê trong nói, viết .
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. BT3 (SGK – T97)</sub>


3. Bµi míi : 39’


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Phơng pháp Nội dung
HS đọc VD trờn bng ph.


H: Nhận xét gì về cấu tạo, ý nghĩa của các
bộ phận trong câu (gạch chân)?


H: Vi cách diễn đạt nh vậy, câu văn có
tác dụng gì?



GV: khi dùng những câu có mơ hình cú
pháp tơng tự nhau, cùng miêu tả 1 sự vật
nhằm nhấn mạnh sự vật đợc miêu tả =>
phép liệt kê.


H: Vậy, em hiểu thế nào là phép liệt kê và
tác dơng cđa nã?


HS đọc VD trên bảng phụ.


H: NhËn xÐt về cấu tạo của phép liệt kê
trong 2 câu a, b ë môc 1?


H: Thử đảo trật tự của các bộ phận trong
phép liệt kê ở mục 2?


(VDa2: đảo trật tự đợc,VDb2:khơng đảo)
H: Quan phân tích VD, rút ra nhận xét gì
về các loại liệt kê?


HS đọc – nêu ý nghĩa bài tập 1.


GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn
mang luận điểm ú -> HS tỡm.


GV yêu cầu HS làm -> GV nhận xét.
HS nêu yêu cầu BT 2.


Chia nhóm.



-> Nhóm thảo ln – HS nhËn xÐt
GV nhËn xÐt bỉ sung.


HS nªu yêu cầu bài tập 3.


- Yờu cu t cõu cú phép liệt kê đúng ngữ
pháp, đúng cấu tạo của phép liệt kê .


I- Bµi häc:


1. ThÕ nµo lµ phÐp liƯt kª?
a. VD : SGK


b. NhËn xÐt:


- VỊ cÊu t¹o: cã mô hình cú pháp t¬ng tù
nhau.


- Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật xa
xỉ, đắt tiền xung quanh quan lớn.


- Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên
quan, đối lập với cảnh cực khổ của dân.


c. Kết luận:


Ghi nhớ (SGK 105)


2. Các kiểu liệt kê:
a. Ví dụ: SGK


b. Nhận xét:


VDa1: Liệt kê không theo từng cặp.
VDb1: Liệt kê theo từng cặp.


VDa2: thay i trỡnh t đợc-> ý nghĩa th.đổi
VDb2: Khơng thay đổi trình tự vì các bộ phận
có sự tăng tiến về ý nghĩa.


c. KL: Ghi nhí 2 (SGK – T105)
- Cã 2 kiĨu liƯt kª .


II- Lun tËp:


BT1: ChØ ra phÐp liƯt kª trong văn bản Tinh
thần yêu nớc của nhân dân ta.


Lch s đã có … Quang Trung”
BT2: Tìm phép liệt kê trong các VD:


a/ Dới lòng đờng … trên vỉa hè, trong cửa
tiệm … những cu li xe … những quả da hấu


nh÷ng xâu lạp x


ờng … c¸i rèn 1 chú
khách 1 viên quan


b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt lửa nung .
BT3: Đặt c©u cã sư dơng phÐp liƯt kª theo


yªu cầu của bài tập .


4. Củng cố: Liệt kê là gì? (trắc nghiệm) BT trắc nghiệm
Phép liệt kê có tác dụng gì? (trắc nghiệm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Làm lại các bài tập.


- Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.


Ngày giảng : ..


Tit 115 tỡm hiểu chung về văn bản hành chính
A. Mục đích cần đạt:


- HS nắm đợc những hiểu biết chung về VBHC: mục đích, nội dung, yêu cầu và
các loại VBHC thờng gặp trong cơ sở thực tiễn.


- Tích hợp với phần VBHC đã học ở lớp 6, tiểu học, các VBNT đã học.
- Viết đợc những VBHC theo mẫu


B. ChuÈn bÞ: - GV: Soạn giáo án, 1 số mẫu van bản hành chính.


- HS: Xem trớc bài, su tầm các mẫu văn bản hành chính.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. H·y kĨ tªn nhịng loại VBHC mà em biết? (Đơn xin chuyển trờng, giấy</sub>


xin nghỉ phép, nghỉ học )


3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng ph¸p Néi dung


HS đọc kĩ 3 VD trong SGK
H: Gọi tên 3 VBHC trong VD?
(Đề nghị, báo cáo, thông báo)


H: Khi nµo ngêi ta viÕt th«ng báo? Cấp
nào có quyền viết thông báo?


H: Ly VD về các bản thông báo? (VD:
thông báo về KHHĐ hè của Đoàn Đội…)
H: Khi nào dùng văn bản đề nghị?


H: Lấy VD? (Đề nghị GVCN đăng ký lại
các hoạt động của lớp …)


H: VB báo cáo đợc viết trong trờng hợp
nào?


GV: Lu ý các van bản này phải dùng đúng
từng hồn cảnh.


H: Mục đích của từng kiểu VB trên là gì?
GV: Những VB có những đặc điểm và
mục đích nh trên -> gọi là VBHC.



H: VËy, em hiĨu thÕ nµo lµ VBHC?


- GV cho HS xem các mẫu VBHC đã su
tầm .


- GV:Vậy VBHC có nhng c im ntn?


I- Bài học:


1. Thế nào là văn bản hành chính?
a. VD : SGK


b. Nhận xét:


- Khi cần truyền đạt thông tin từ cấp trên
xuống cấp dới hoặc thôn tin cho công chúng
rộng rãi biết -> dúng thông báo.


- Khi đề bạt 1 nguyện vọng lên cấp trên hoặc
cấp có thẩm quyền giải quyết thì dùng văn
bản đề nghị .


- Khi cÇn chuyển thông tin từ cấp dới lên cấp
trên ta dùng văn bản báo cáo.


+ VB thụng bỏo: nhm phõn bit 1 nội dung.
+ VB đề nghị: nhằm đề xuất 1 nguyện vọng.
+ VB báo cáo: Tổng kết, nêu lên những việc
đã làm đợc để cấp trên biết.



c. Kết luận: VBHC là loại văn bản thờng
dùng để truyền đạt những nội dung và yêu
cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ
những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay
tập thể tới các cơ quan và ngời có quyền hạn
để gii quyt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

H: Cả 3 VB trên có điểm gì giống và khác
nhau?


H: Nhng VB ny cú gỡ khắc so với những
truyện, thơ (VBNT) đã học ?


H: Nhìn vào 3 VB hãy nêu những đặc
điểm chung nhất của 3 VB này? Đó chính
là các đặc điểm của VBHC.


- GV tổng kết nội dung bài học -> HS đọc
ghi nhớ .


HS nªu yªu cầu bài tập .


- GVHDHS: c k tng tỡnh hung, hiểu
đợc nội dung của mỗi tình huống ấy là gì?
-> viết VB phù hợp.


- Chia nhãm.


- HS nhËn xÐt – GV nhËn xÐt bæ sung.



a. VD: SGK.
b. NhËn xÐt:


- Giống nhau: theo mẫu qui định.


- Khác nhau: mục đích, nội dung, yêu cầu.
c. Kết luận:


Ghi nhí (2) – SGK – T110


II- Luyện tập:


Trong mỗi tình huống viết VBHC nào?
-TH1: Thông báo.


- TH2: Báo cáo.
-TH3: Đơn từ


- TH4: Văn bản báo cáo
- TH5: Đề nghị


- TH6: VB tự sự, miêu t¶
4. Cđng cè – HDVN:


- Häc ghi nhí.


- BTVN: Em hÃy thay mặt tập thể lớp viết báo cáo về tình hình mục tập trong
tháng của lớp cho GVCN biết.


- Chun b bi: VB ngh



<i>Ngày giảng : ..</i>


Tit 116 – trả bài tập làm văn số 6
A. Mục đích cần đạt:


- HS nhận thức rõ và sâu sắc hơn kiểu bài lập luận giải thích 1 vấn đề về các mặt:
tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển ý, dựng đoạn, liên kết đoạn, cách tạo lập VB,
sử dụng từ ngữ, đặt câu …


- Tích hợp phần văn ở các VB giải thích, phần TV ở các kiểu câu đã học.


- Rèn học sinh kĩ năng: phân tích bài làm về các mặt nội dung, hình thức diễn đạt
- Chữa bài theo các chỉ dẫn, nhận xét của giáo viên.


B. ChuÈn bÞ: - GV chấm, chữa bài, trả bài cho HS trớc 2 ngày,
tổng hợp theo sổ chấm bài.


- HS xem k bi làm, phát hiện các lỗi đã đợc giáo viên đánh du,
phỏt hin cỏc li ú.


C. Tiến trình bài dạy:
1. Tỉ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. KiĨm tra x¸c xuất sự chuẩn bị của học sinh</sub>


3. Bài mới : 39


Phơng pháp Nội dung



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Yờu cu hc sinh nhắc lại nội dung đề
bài của bài TLV số 6.


H:Đề bài thuộc kiểu bài giải thích 1 vấn
đề văn học hay 1 vấn đề xã hội?


H: Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì? (tìm
những từ ngữ then chốt).


H: Vấn đề cần giải thích là đúng hay sai?
GV hớng dẫn học sinh lập dàn ý chi tiết.
H: Nêu bố cc ca bi vn gii thớch? (3
phn)


H: Phần thân bài cần phải trình bày những
nội dung nào?


GV gợi ý: Mỗi 1 luận điểm chính là câu
trả lời cho các câu hỏi vì sao?


VD: Vì sao nói sách là trí tuệ cđa con
ng-êi?


- Vì sao nhận định trên là lời ngợi ca, sự
tơn vinh giá trị của sách?


- Vì sao lời nhận định ấy đợc quan tâm,
đ-ợc cho là ỳng n ?


H: Phần kết bài phải trình bày những nội


dung nào?


- GV nhn xét khái quát những u điểm,
những tồn tại trong bài viết của HS, đến
những nhận xét cụ thể, chi tiết trong từng
bài làm của từng HS (đặc biệt những bài
cá biệt) (theo sự tổng hợp nhận xét trong
sổ chấm bài).


- GV yêu cầu học sinh nhận bài từ trớc,
gọi bất kỳ học sinh nào lên chữa các lỗi
trong bài mình (theo yêu cầu của giáo
viên).


- HS nhận xté cách chữa của bạn nh vậy
đúng hay sai, tối u cha.


Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng
bất diệt của trí tuệ con ngời”. Hãy giải thích
nội dung câu nói đó.


II- Tìm hiểu đề :


- Giải thích 1 vấn đề xã hội.


- ND: Vai trị của sách đối với trí tuệ của
ng-ời: (sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ
con ngời)


- Tính đúng đắn của vấn đề: hoàn toàn đúng.


III- Đáp án (dàn ý):


1. Më bµi:


- Giới thiệu đợc vai trị của sách đối với đời
sống của con ngời -> dẫn ra vn cn gii
thớch l gỡ?


2.Thân bài:


- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng, ý nghĩa
sâu sắc của câu nhận xét trªn.


(trả lời câu hỏi:vì sao sách là ngọn đèn bất
diệt).


- Sách là trí tuệ của con ngời: lấy VD để
chứng minh.


- Nhận định trên là lời ngợi ca, sự tôn vinh
giá trị của sách, liên hệ những câu nói khác
cũng nói đến vai trị của sách.


- Suy nghÜ cđa b¶n thân về câu nói ấy.
3. Kết bài:


- Nờu ý ngha, vai trị của sách đối với con
ngời, tính chất, thái độ của em với lời nhận
xét ấy.



IV- NhËn xÐt:


* Ưu điểm: Chung (khái quát) đến từng bài
cụ thể.


* Hạn chế: chung -> từng bài cụ thể đặc biệt
những bài cá bit.


V- Chữa lỗi:


- HS tự chữa lỗi bài của mình.


- HS khác nhận xét cách chữa lỗi đó, nếu cha
chính xỏc cú th b sung.


- Chữa lỗi từng phần:
+ Mở bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Bỉ sung.


- Các bàn trao đổi bài, sửa bài cho nhau,
nhận xét cách chữa lỗi của bạn.


HS đã nhận bài trớc. Nêu thắc mắc về bài
của mình với GV->GV giải đáp các thắc
mắc.


+ KÕt bµi.


VI – Trả bài:



- HS nêu thắc mắc (nếu có)
- GV gọi điểm.


4. Củng cố:


- GV củng cố lại cách làm bài văn lập luận giải thích.
5. HDVN: - Tiếp tục làm bài văn lập luận giải thích.


- Tp lm các bài (dàn bài) cho các đề giải thích trong SGK.


Ngày giảng : ..


Tit 117 quan âm thị kính (t1)
A. Mục đích cần đạt:


- HS hiểu đợc khái niệm “chèo”, những đặc điểm của chèo, đặc biệt là những đặc
sắc của chèo cổ mà “Quan âm Thị Kính” là 1 tác phẩm tiêu biểu.


- TÝch hỵp các thể loại văn hoá khác.


- Rốn hc sinh k năng đọc phân vài theo kịch bản chèo.


B. ChuÈn bÞ: - GV: Soạn giáo án. bức tranh trong SGK, băng hình (tiếng) trích
đoạn vở chèo QÂTK.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:



1. Tổ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. </sub>


3. Bµi míi : 39’


* GTB: Nghệ thuận sân khấu dân gian cổ truyền Việt Nam rất phong phú và độc đáo:
“Chèo, tuồng, rối, rối nớc …” trong đó vở chèo “QÂTK” lấy sự tích từ truyện cổ về tích
“Quan thế Âm Bồ Tát” là 1 trong những vở tiêu biểu nhất, đợc phổ biến rộng rãi khắp cả
nớc. Nhữngz trong điều kiện hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể tìm hiểu kịch bản (tích)
chèo mà chũng chỉ là 1 đoạn trích.


GV giói thiệu băng hình (tiếng) học sinh về nhà tỡm nghe, xem.


Phơng pháp Nội dung


H: Dựa vào chú thÝch (*) trong SGK, thÕ
nµo lµ chÌo?


H: Chèo có nguồn gốc từ khi nào, ở đâu?
H: Chèo có những đặc điểm nào về nội
dung và hình thức?


(HS đọc 1 số loại nhân vật truyền thống
trong chú thích SGK).


- GV: Giá trị t tởng: cảm thông với số
phận, bi kịch của ngời lao động, đề cao
phẩm chất tài năng của họ, đặc biệt là ngời
phụ nữ, châm biếm đả kích những kẻ xấu



I- Tìm hiểu đặc điểm sân khấu chèo – giỏ tr
ca v chốo QATK .


1. Đặc điểm sân khấu chÌo:
a. KH: (SGK)


b. Ngn gèc: xt hiƯn tõ thêi x· hội phong
kiến, nảy sinh và phổ biến rộng rÃi ở Bắc bộ
rồi lan truyền ra cả nớc.


c. Đặc điểm:


- TÝch tun (kÞch b¶n) lÊy tõ trun N«m
hay chun cỉ tÝch, xoay quanh trơc: bÜ cực
thái lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

xÃ, những bÊt c«ng trong x· héi phong
kiÕn ViÖt Nam.


H: H·y tóm tắt lại vở chèo?


H: V ni dung, v chốo “QATK” mang
đặc điểm nào của các tích chèo cổ?


H: Nh©n vật của vở chèo này mang những
tính chất chung nào của các nhân vật chèo
cổ?


H: Khi xem v chốo ny trên sân khấu, em


thấy Thị Kính và Sùng bà đi đứng, ăn mặc
theo quy ớc nào của chèo cổ? (chú thích).
H: Từ những đặc điểm trên, em hiểu gì về
giá trị của vở “QATK” ?


H: Bøc têng (HS xem tranh) cho em hiĨu
g× vỊ chÌo “QATK”.


GV hớng dẫn t/c học sinh đọc phân vai.
GV kiểm tra 1 số chú thích khó trong
SGK.


H: Theo dâi đoạn trích, tại sao có tên Nỗi
oan hại chồng.


H: T đó, xác định nhân vật của đoạn trích
này?


H: 2 nhân vật này xác định nhau theo
ngha no?


H: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong những
thời điểm nào?


H: Thời điểm nµo lµ träng tâm của câu
chuyện này?


(Đoạn 2 trong khi bị oan)


H: Văn bản QATK có vai trò gì trong vở


diễn?


H: Đoạn trích có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào? (5 nhân vật).


H: Nhng nhõn vt no gúp phần tạo nên
xung đột kịch? (cả 5)


GV: Nội oan của Thị Kính cụ thể đợc diễn
ra ntn, tìm hiểu gi sau.


- Giá trị t tởng cao.


2. Giá trị của vë chÌo “QATK”.


a. Tích truyện: xoay quanh trục bĩ cực – thái
lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trỏi n
c gii oan thnh pht.


b. Nhân vật: Thị Kính: vai n÷ chÝnh.


- Sùng bà: vai “mụ ác” bản chất tn nhn, c
ỏc (n lch).


=> QATK, là vở chèo tiêu biĨu, mÉu mùc cho
nghƯ tht chÌo cỉ ë níc ta, là vở chèo mang
tích phật (dân gian gọi là tích quan âm)


II- Đọc hiểu chú thích đoạn trích:
1. Đọc:



2. Chú thÝch:


- Tên đoạn trích: Ngời con dâu khơng định
hại chồng nhng bị mẹ chồng buộc cho tội hại
chồng, đành chịu oan.


- Nhân vật: Sùng bà (mẹ chồng) Thị Kính
(nàng dâu).


- Ngời mẹ chồng nàng dâu: kẻ thống trị
ngời bị trị.


3. Cấu trúc văn bản:


- Đ1: Từ đầu thiếp xén tày 1 mực: Trớc khi
bị oan.


- 2: Tip đến … về cùng cha con ơi: trong
khi bị oan.


- Đ3: Còn lại: sau khi bị oan.


-> Văn bản QATK là phần kịch bản văn
hoá của vở diễn QATK


- Nhân vật: Sùng bà - Sùng ông, Thiện sĩ, Thị
Kính, MÃng ông.


- 2 nhõn vt chủ chốt tạo nên xung đột kịch


tiêu biểu đó là Dùng bà - Thị Kính .


4. Cđng cè: Tãm t¾t lại vở chèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày giảng : ..


Tit upload.123doc.net – quan âm thị kính (t2)
A. Mục đích cần đạt:


- Thơng qua đoạn trích, học sinh thấy đợc số phận bi thảm khơng lối thốt của
ngời phụ nữ đức hạnh trong gia đình và xã hội phong kiến áp bức.


- Tính cách nhân vật bộ lộ rất rõ qua các xung đột kịch (ở đây là xung đột giữa
mẹ chồng – nang dâu – kẻ thống trị – kẻ bị trị trong xã hội phong kiến).


B. ChuÈn bÞ: - GV: Soạn giáo án.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5’<sub>.: Thế nào là thể loại chèo? đặc điểm của thể loại sân khấu dân gian này?</sub>


3. Bµi mới : 39


* GTB:


Phơng pháp Nội dung



H: Đọc đoạn trích và cho biết Nỗi oan hại
chồng diễn ra trong mÊy thêi ®iĨm” (3
thêi ®iĨm)


H: Tìm những đoạn văn tơng ứng trong
văn b¶n?


H:Trong 3 thời điểm đó, thời điểm nào là
trọng tâm của chuyện? (Đ2).


H: Theo dõi đoạn đầu, cho biết trớc khi
mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với
chồng (TS) ntn?


H: Tìm chi tit c/m t/c ú?


H: QS việc cắt râu chồng, cho biết vì sao
Thị Kính làm việc này?


H: C ch đó cho thấy Thị Kính là ngời
ntn?


H: Nh vậy, qua đoạn này, em thấy Thị
Kính là ngời phụ nữ có những đức tính
ntn?


GV dÉn d¾t …


H: Ai lµ ngêi gieo hoạ cho Thị Kính?
(Sùng bà - mẹ chồng của Thị Kính).



H: SV cắt râu cho chång cđa ThÞ Kính


III- Đọc, hiểu văn bản:
- Nỗi oan hại chồng:


Đ1: Từ đầu thiếp vén tay 1 mực: trớc khi
bị oan.


Đ2: Tiếp đến về cùng cha, con ơi!: TRong khi
bị oan.


Đ3: Phần còn lại: sau khi bị oan.
1. Trớc khi m¾c oan:


- Thị Kính ngồi quạt cho chồng => Thị Kính
u thơng chồng bằng 1 tình cảm đằm thắm.
- Thị Kính cắt râu cho chồng vì muốn làm
đẹp cho chồng, cho mình.


=> Nàng rất tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu
đối với chồng.


* Thị Kính là ngời dành cho chồng tình u
thơng trong sáng, chân thật, mong muốn hạnh
phúc lứa đôi tốt p.


2. Trong khi bị oan: * nhân vật sùng bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

(muốn làm đẹp cho chồng, cho mình) bị


Sùng bà khép vào tội nào?


H: Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?


H: Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà
đã cn c vo nhng im no?


H: Tìm những chi tiết chứng minh?


H: Nhận xét cách luận tội Thị Kính cđa
Sïng bµ?


H: Cùng với lời nói, Sùng bà cịn có những
cử chỉ nào đối với Thị Kính? (dúi đầu Thị
Kính, dúi tay -> Thị Kính ngã khuu
xuụng )


H: Tất cả những lời nói, cử chỉ ấy cho thÊy
Sïng bµ lµ ngêi ntn?


H: Với đặc điểm tính cách nh vậy, Sùng bà
thuộc kiểu nhân vật đặc biệt nào trong
chèo cổ? (nhân vật mụ ỏc).


H: Nhân vật này gây xảm xúc gì cho ngời
xem?


(Ghờ sợ về sự tàn nhẫn, lo cho ngời hiền)
H: Khi bị khép vào tội giết chồng Thị
Kính đã có những lời nói, cử chỉ ntn?


H: Nhận xét gì về những lời nói, cử chỉ
ấy?


H: Những lời nói, cử chỉ củaThị Kính đã
đợc nhà chồng đáp lại ntn? (Chồng: im
lặng, mẹ chồng: cự tuyệt, bố chồng: a dua
với mẹ chồng).


H: H×nh dung cđa em vỊ th©n phận Thị
Kính trong cảnh ngộ này?


H: Qua ú, đức tính nào của Thị Kính đợc
bộc lộ?


H: ThÞ KÝnh thuộc loại nhân vật nào trong
chèo cổ? (nữ chính)


H: Cm xỳc ca em khi c xem nhõn vt
ny?


(Xót thơng, cảm phơc ThÞ KÝnh).


H: Theo em, xung đột kịch trong đoạn này
thể hiện cao nhất ở sự việc nào, vì sao?
H: Theo em, đây là xung đột của giai cấp
nào với giai cấp nào ?


H: Sau khi bÞ oan, sau bao lần kêu oan


- Thị Kính bị cho là loại đàn bà h đốn, tâm


địa xẫua” “Tuồng bay … lơ”, “mày … nguyt


ĐÃ trên dâu hò




- Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng
với nhà chồng: Trứng rồng lu điu Mày
là con nhà cua ốc


- Thị Kính bị đuổi đi Con gái cha Gọi
mẵng tộc phó về cho rảnh


=> Sựng b t nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính
với lời lẽ lăng nhục, hống hách, mụ ta là ngời
đọc địa, tàn nhn, bt nhõn.


* Nhân vật Thị Kính:


+ Lời nói: Lạy cha, lạy mẹ, con xin trình cha
mẹ; giời ơi! Mẹ ¬i, oan cho con l¾m mĐ ¬i !
Oan thiÕp l¾m chàng ơi.


+Cử chỉ: - Vật và khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy
theo van xin.


=> Lời nói của Thị Kính rất hiỊn, rÊt Ýt, cư chØ
u ®i, nhÉn nhơc.


=>Thị Kính vơ cùng đau khổ, bất lựuc đơn


độc giữa mọi sự vô tình. Thị Kính nhẫn nhục
chịu đựng, trong oan ức vẫn chân thực, hiền
kành, giữu phép tắc gia đình .


- Xung đột kịch: Sùng bà cho gọi mãng ông
đến trả Thị Kính -> sự viwcj này bộc lộ cực
điểm tính cách bất nhân bất nghĩa của Sùng
bà, bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.
3. Sau khi bị oan:


- Thị Kính quay vào nhà trong tay. Thg ơi!
Bấy l©u … run rđi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

khơng đợc, Thị Kính buộc phải theo cha
về khi ra về, Thị Kính có cử chỉ và lời nói
nào?


H: Nh÷ng cư chØ, lêi nãi ấy phản ánh nỗi
đau nào của Thị Kính?


H: ý nh không về với cha, phải sống ở
đời mới mong tỏ rõ ngời đoan chính, đã
chứng tỏ thêm điều gì ở ngời phụ nữ này?
H: Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là
gì?


H: Con đờng ThịKính chọn để giải oan có
ý nghĩa gì?


H: Theo em, có cách nào tốt hơn để giải


thoát những ngời nh Thị Kính khỏi khổ
đau?


H: Em nhận xét gì về những đặc sắc của
vở chèo “QÂTK” trích đoạn “Nỗi oan hại
chồng”


H: Nhận xét gì về đặc sắc của vở chèo?
H: Kể tóm tắt on trớch?


H: Giải thích thành ngữ Oan thị Kính và
Oan thị Mầu?


cho hnh phỳc la ụi b tan v .


- Thị Kính khơng đành cam chịu oan sai
muốn tự mình tìm cách giải oan, Thị Kính đã
rất quyết liệt trong tính cách, khơng cịn nhu
nhợc .


- Thị Kính đi tu để cầu phật tổ chứng minh
cho sự trong sạch của mình .


- Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ
trong xã hội cũ lên án thực trạng xã hội vô
nhân đạo đối với những ngời lơng thiện .


IV. Tỉng kÕt:
* Ghi nhí:
SGK 121.



V. Luyện tập:


BTVN: kể tên vở chèo cổ nào khác phản ánh
thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ trong x·
héi cị .


4. Cđng cè – HDVN: - Học thuộc ghi nhớ.


- Tóm tắt vở chèo, đoạn trích.


- Chuẩn bị bài “Hoạt động ôn tập VH”.
Ngày giảng : ………..


Tiết 119 – dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
A. Mục đích cần đạt:


- HS nắm vững cơng dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi đợc dùng
trong câu.


- Tích hợp: phần văn qua các văn bản đã học, TLV ở các loại văn bản.


- Kèm học sinh kĩ năng dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả trong
khi viết, kĩ năng nhận diện và cơng dụng của các loại dấu câu đó.


B. Chn bÞ: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chøc : 1’



2. KiÓm tra: 5’<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H; Cỏc VD trên trích trong các VB nào đã
học ?


H: T¹i sao ë VDa, tác giả lại dïng dÊu
(…) (chÊm löng)?


H: VDb, dấu chấm lửng có đợc dùng nh ở
VDa khơng?


H: VDc, dùng dấu chấm lửng để làm gì?
H: Vậy, qua phân tích VD, cho biết dùng
dấu chấm lửng có tác dụng ntn?


H: H: Trong các VD trên, tác giả sử dụng
dấu câu nào?


H: VDa, tác giả dùng dấu chấm phẩy để
làm gì?


H: Có thể thay thế bằng dấu phẩy đợc
khơng? Vì sao? (đợc, nđ khơng đổi).



H: Tác giả dùng dấu chấm phẩy trong
VDb để làm gì?


H: ở VDb, có thể thay = dấu phẩy đợc
không ? (khụng)


H: Vậy, dấu chấm phẩy dùng trong câu có
tác dụng gì?


- Nêu yêu cầu BT1


H: lm c bi tập trên chúng ta phải
làm gì?


(Xác định nội dung của văn bản nói gì,
dùng dấu chấm lửng có tác dụng ntn?)
- Chia nhóm – HS thảo luận nhóm
GVNX, b sung.


- Nêu yêu cầu BT2:


HD cách làm:


- Ph©n tÝch cÊu tạo của câu rút ra c«ng
dơng cđa dÊu chÊm phÈy.


I. Bµi häc:


1. DÊu chÊm lưng:


a/ VÝ dơ : SGK
b/ NhËn xét:


- VDa: biểu thị các phần liệt kê tơng tự không
viết.


- VDb: biểu thị tâm trạng hoảng sợ, lo lắng
của ngời nói.


VDc: biểu thị sự bất ngờ của ngời thông b¸o
c/ KÕt ln: Ghi nhí 1 (SGK – 122)


2. DÊu chÊm phÈy:
a/ VÝ dô: SGK
b/ NhËn xÐt:


VDa: đánh dấu ranh gii gia 2 v ca 1 cõu
ghộp.


VDb: ngăn cách các phần liƯt kª cã nhiều
tầng ý nghĩa phức tạp.


c/ Kết luận:


Ghi nhớ 2 (SGK 123)


II. Luyện tập:


1. Bài tập 1: Chỉ ra tác dơng cđa dÊu chÊm
lưng trong c¸c VD sau:



a/ DÊu chÊm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở,
ngập ngừng vì hoảng sợ, lo lắng.


b/ Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở,
ngập ngừng vì e ngại không nói.


c/ Dấu chấm lửng dùng để liệt kê các sự vật
hiện tng tng t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Nêu yêu cầu BT3:


+ ND: đoạn văn về ca Huế trên sông Hơng
(miêu tả, biểu cảm)


+Hình thức: có dùng dấu (; , )


c/ Nh a.


3. Bài tập 3: Viết đoạn văn có dùng dấu chÊm
phÈy, dÊu chÊm lưng.


4. Cđng cè: - Híng dÉn vỊ nhà:
- Học ghi nhớ 1, 2.
- Làm lại các bài tập.


- Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang.


Ngày giảng : ..



Tit 120 – văn bản đề nghị
A. Mục đích cần đạt:


- Học sinh nắm đợc các tình huống cần viết văn bản đề nghị khi cần đề đạt
nguyện vọng với cấp trên hoặc ngời có thẩm quyền.


- HS biết cách viết 1 văn bản đề nghị đúng mẫu, phân biệt các tình huống dùng
văn bản đề nghị, văn bản báo cáo .


- Tích hợp khái niệm, các loại văn bản hành chính, đơn từ, các loại dấu câu.
- Rèn học sinh kỹ năng viết văn bản đề nghị đúng yêu cầu .


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, một số văn bản đề nghị, bảng phụ.
- HS: Xem trc bi, hc bi c.


C. Tiến trình bài dạy:
1. Tỉ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. ThÕ nµo lµ văn bản hành chính? VD?</sub>


H: Nêu những nội dung không thể thiểutong VBHC?
3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


HS đọc VB1, VB2, trong SGK (bảng phụ).
H: Ai là ngời viết các đề nghị trên? (cá
nhân hoặc tập thể).



H: Ai là ngời nhận 2 đề nghị trên?
(cá nhân hay tập thể)


H: Cá nhân hoặc tập thể viết các đề nghị
trên nhằm mục đích gì?


H: Cả 2 văn bản đề nghị trên đều có nội
dung đợc trình bày ntn?


H: Em có nhận xét gì về hình thức của 2
văn bản đề nghị trên?


I- Bµi häc:


1. Đặc điểm của văn bản đề nghị:
a/ Ví dụ: VB1 – SGK – 124


VB2 – SGK – 124 – 125.
b/ NhËn xÐt:


* Mục đích:


- Viết đề nghị nhằm đề đạt 1 nguyện vọng
một đề xuất nào đó.


* Nội dung:


- Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
* H×nh thøc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

H: Hãy nêu những đặc điểm chung nhất
của van bản đề nghị?


H: Nội dung của 2 văn bản trên đợc trình
bày theo trình tự nào?


H: Hai văn bản đề nghị khác nhau, giống
nhau ở điểm nào? (khác nhau ở nội dung,
những mục khác giống).


H: Trong q trình viết văn bản đề nghị có
thể bỏ đi tên ngời (t/c) viết đề nghị đợc
khơng? Vì sao?


H: Có thể bỏ đi tên ngời (t/c) nhận đề nghị
đợc khơng? Vì sao?


H: Có thể bỏ đi nội dung đợc không?
GV treo bảng phụ dàn mục văn bản đề
nghị .


H: Nhận xét gì về cách trình bày văn bản
đề nghị?


H:NhËn xét gì về khoảng cách giữa QH,
tiêu ngữ với tên văn b¶n, néi dung văn
bản?


H: Ti sao vit cỏch ra nh vy?


GV tng kt lại nội dung.
HS đọc ghi nhớ .


- HS đọc – nêu yêu cầu bài tập 1.


Giáo viên hớng dẫn học sinh nhớ lại
những đặc điểm của đơn từ (học ở lớp 6)
- Từ những đặc điểm ấy chỉ ra điểm giống
và khác nhau của những văn bn ú.


- Giáo viên chia nhóm.


- Nhóm thảo luận rót ra nhËn xÐt.


c/ KL: VB đề nghị di cá nhân, tập thể viết để
trình bày 1 nguyện vọng, đề xuất nào đó. Nội
dung văn bản đề nghị cần ngắn gọn, rõ ràng,
mạch lạc, hình thức rõ ràng, cân đối.


2. Cách làm văn bản đề nghị:


a/ Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:


- Trình bày các mục theo trình tự nhất định,
không thể thiếu các mục.


b/ Dàn mục văn bản đề nghị (SGK-126) (3
phần).


PI:



PII: Nội dung chính của đề nghị.
PIII: lời cảm ơn, kí tên.


C/ Những lu ý khi làm văn bản đề nghị:
(SGK-126).


- Tªn VB cần viết chữ in hoa.


- Trỡnh by VB: rừ ràng, sáng sủa, cân đối.
- Tên ngời viết, ngời nhận và nội dung của đề
nghị là những điều không thể thiếu.


3. Ghi nhí (SGK-126)


II- Lun tËp:


1. BT1: So sánh lí do viết đơn và đề nghị.
- Giống: cả hai đều l nhng nhu cu, nguyn
vng chớnh ỏng.


- Khác: + Đơn: thờng là nguyện vọng của 1
cá nhân.


+ ngh: thng là nguyện vọng của tập thể.
2. Chỉ ra các lỗi thờng mắc khi làm văn bản
đề nghị .


4. Cñng cè – HDVN:
- Häc ghi nhí.



-Thay mặt lớp, viết đề nghị GVCN cho lớp đi thực tế tại núi Neo vào ngày chủ
nhật tuần này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngµy gi¶ng : ………..


Tiết 121 – ơn tập văn học
A. Mục đích cần đạt:


- Học sinh nắm đợc nhan đề, tác giả của các tác phẩm đã học từ đầu năm đến nay,
nắm đợc nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trng thể loại của các văn bản, sự giàu
đẹp của tiếng việt thể hiện trong các văn bản đã học.


- Tích hợp và tổng hợp với phần tiếng việt và tập làm văn ở việc hệ thống hoá các
cụm bài và các loại văn bản đã học.


- RÌn kỹ năng: - So sánh và hệ thống hoá.
- Đọc thuộc lòng thơ


- Lập bảng hệ thống phân loại.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. hớng dẫn học sinh ôn tập.
- HS: Xem trớc bài, chuẩn bị các nội dung ôn tập.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. KiĨm tra x¸c st sù chuẩn bị của học sinh.</sub>


3. Bài mới : 39



Phơng pháp Nội dung


H: ĐÃ chuẩn bị bài ở nhà, cho biết bài ôn
tập này giúp chóng ta «n tËp những nội
dung kiến thức nào?


- GV hớng dẫn học sinh cách thức trình
bày nội dung ôn tËp tõng phÇn.


H: Nhớ lại đầy đủ và chính xác các văn
bản đã học từ đầu năm đến nay?


H: Chúng ta đã học những thể loại văn học
nào? những phép nghệ thuật đặc sức nào ?
(12).


H: Chọn đọc thuộc lòng những câu ca dao
mà em u thích ?


H: Vì sao em thích những câu ca dao ấy?
H: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong
ca dao – dân ca đã học là gì?


H: Đã học những câu tục ngữ nào? (TN về
thiên nhiên lao động, tục ngữ về con ngời
xã hội).


H: Những kinh nghiệm nào của dân gian
đã đợc thể hiện trong những câu tục ngữ


này?


H: Kể tên những bài thơ, đoạn thơ trữ tình
của Việt Nam và Trùng Quốc (thơ đờng)


I- Nội dung ôn tập:
- Nhan đề của tác phm


- Khái niệm các thể loại văn bản.


- Giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của các
cụm văn bản.


-Tớch hợp kiến thức phần văn. tiếng việt, TLV
1. Hệ thống cỏc vn bn ó hc:


- Kẻ bảng:STT, tên VB, tên tác giả.
2. Các thể loại văn học.


(kẻ bảng)


STT, th loi, định nghĩa, đặc điểm, VD.
3. Những t/c thái độ thể hin trong ca dao
dõn ca:


- Tình cảm nhớ thơng, kính yêu, than thân,
trách phận, buồn bÃ, hối tiếc, tự hào, biết ơn


(thể loại trữ tình); châm biếm, hài h



… íc, dÝ


dỏm, đả kích…
4. Tục ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

đã hc?


H: Những tác phẩm này mang những gia
trị lớn nào về t tởng, tình cảm?


H: Đọc 1 bài thơ, đoạn thơ thể hiện lòng
yêu nớc, tự hào dân tộc?


H: c 1 bài thơ, đoạn thơ thể hiện ý chí
bất khuất quyết tâm đánh bại mọi kẻ thù.
H: Đọc 1 – 2 bài thơ ca ngợi cảnh đẹp
thiên nhiên, t/b, tình vợ chồng.


H: Kể tên những văn bản văn xuôi đã học
(trừ những VBNL)?.


H: Những văn bản đó đề cập đến những
nội dung gì?


H: Những giá trị nghệ thuật sâu sắc đợc
thể hiện trong các văn bản ấy là gì?


5. Giá trị t tởng những bài thơ trữ tình Việt
Nam, th ng:



- Lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.


- ý chí bất khuất, quyết tâm đánh bại mọi kẻ
thù.


- T×nh yêu với dân.


- Ca ngi cnh p thiờn nhiờn, ca ngợi t/b
chân thành, tình vợ chồng.


+ Học sinh học thuộc lũng cỏc bi th ó hc
ú.


6. Giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn
bản văn xuôi:


(kẻ bảng hệ thống)


STT- nhan đề VB – Giá trị nội dung – Giá
trị ngh thut .


- Học sinh thảo luận lập bảng.
Giáo viên sửa chữa .


4. Củng cố:


- Giáo viên củng cố lại toàn bộ nội dung phần ôn tập.
- Yêu cầu học sinh khá giỏi làm bài tập 7, 8, 9, 10.


- Học sinh trung bình yếu thực hiện bài tập 10, giáo viên có kiểm tra .



Ngày giảng : ………..


Tiết 122 – dấu gạch ngang
A. Mục đích cần đạt:


- Học sinh nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang, dấu gạch nối, phân biệt đợc
dấu gạch ngang với dấu gạch nối.


- Tích hợp qua văn bản đã học, phânt TLV ở các kiểu văn bản.


- Häc sinh cã ý thức, kĩ năng sử dụng các dấu gạch nối và gạch ngang trong bài
viết TLV của mình .


1/ Kiến thức:
2/ Kỹ năng:
3/ Tích hợp:
4. Trọng tâm:


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài d¹y:


1. Tỉ chøc : 1’


2. KiĨm tra: 5’<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

* GTB.


Phơng pháp Nội dung



HS c VD trờn bng ph.


H: VDa, trích trong văn bản nào của tác
giả nào? (Mx của tôi VB)


H: Dấu gạch ngang nằm ở vị trí nào của
câu văn?


H: Dấu gạch ngang dùng trong VDa có tác
dụng gì?


H: VDb, trớch trong vn bn no ó học?
H: Dấu gạch ngang có nhiệm vụ gì?


H: Dùng dấu gạch ngang ở VDc để làm
gì?


H: VDd, dÊu g¹ch ngang có tác dụng gì?
H: Tại sao cùng là 1 dấu câu nhng ở mỗi
VD lại có tác dụng khác nhau? )Vì chúng
ở những vị trí khác nhau trong câu)


BT nhanh: xác định tác dụng của DGN
trong VD:


H: VËy, khi dïng dÊu g¹ch ngang có
những tác dụng nào?


HS c mc ghi nh


HS c VDd trong SGK.
H: Tìm từ mợn trong VD trên?
(Va – ren)


H: Giữa các tiếng trong từ va ren có dấu
gì? (gạch nối)


H: Nhận xét gì về dấu gạch ngang và dÊu
g¹ch nèi?


H: Dấu gạch nối đợc dùng để làm gì?
BT nhanh: Đặt dấu gạch ngang và gạch
nối vào các vị trí thích hợp.


1. Sài gịn hịn ngọc Viễn Đơng đang từng
ngày thay da đỏi thịt.


2. Nghe radi« vẫn là 1 thói quen thú vị của
ngời lớn tuổi.


H: Vậy giữa dấu gạch ngang và dấu gạch
nối có sự phân biệt ntn?


HS c mc ghi nh.


- GV tổng hợp nội dung bài học.


I- Bài học:


1- Tác dụng của dấu g¹ch ngang:


a/ VD: SGK: 129 – 130


b/ NhËn xÐt:


- VDa: Đánh dấu bộ phận giải thích.


- VDb: Đánh dấu lời nãi trùc tiÕp cđa nh©n
vËt.


- VDc: Dùng để thực hiện phép liệt kê.
- VDd: Nối các bộ phận trong 1 liên danh.
* “Từ nơi đây, tiếng thơ của XD.


- Thi sĩ t/y – sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu
chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm văng
mãi trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên.
=> Tách phần chú thích.


c/ KÕt luËn:


Ghi nhí 1 – SGK – 130.


2- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gach nối
a/ Ví dơ:


“Mét nh©n chøng … cịng cã thĨ”


(Ngun ¸i Qc)
b/ NhËn xÐt:



- DÊu gạch ngang là 1 dÊu c©u, dấu gạch
ngang dài hơn dấu gạch nối.


- Dấu gạch nối dùng nối các tiếng trong từ
m-ợn gồm nhiỊu tiÕng .


- Sài gịn – hịn ngọc Viễn Đơng - đang từng
ngày, từng giờ thay da đổi thịt.


- Nghe ra - đi - ô vẫn là một thói quen …
c/ KÕt luËn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

HS đọc – nêu yêu cầu bài tập 1.


H: Víi bµi tËp nµy, chóng ta ph¶i thùc hiƯn
ntn?


(tìm dấu gạch ngang nằm ở vị trí nào của
câu, chỉ ra đợc tác dụng của chúng).


- Chia nhóm thực hiện yêu cầu bài tập.


HS c nờu u cầu bài tập 2.


H: §Ĩ lµm bµi tËp nµy, ta ph¶i thc hiƯn
ntn?


(tìm đợc các dấu gạch nối, dựa vào cơng
dụng của dấu gạch nối ở phần bài học để
tìm cơng dng bi ny)



HS nêu yêu cầu bài tập 3


GVHD cách dặt câu, học sinh thực hiện
yêu cầu bài tập.


II- Luyện tập:


1. BT1: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang:
a. Đánh dấu bộ phận giải thích.


b. Đánh dấu bộ phận giải thich.


c. Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực
tiếp .


d. Nối liên danh .


e. Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
2. BT2: Nêu công dụng của dấu gạch nối:
- Các từ có dùng dấu gạch nối: An d¸t; Lo
– ren, BÐc – Lin …


- DÊu g¹ch nãi cã t¸c dơng nèi các tiếng
trong từ phiên âm tiếng nớc ngoài.


3. BT3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Thị KÝnh – nh©n vËt n÷ chÝnh – trong
Quan âm thị Kính là một ngời phụ nữ hiền
lành nhng bÊt h¹nh.



b. …
4. Cđng cè – HDVN:


- Häc thc 2 ghi nhớ.


- Đặt 3 câu có dùng dấu gạch ngang, 2 câu dùng dấu gạch nối.
- Chuẩn bị bài : ôn tập tiếng việt .


Ngày giảng : ..


Tit 123 – ơn tập tiếng việt
A. Mục đích cần đạt:


- Hệ thống hoá những kiến thức về câu đơn: câu đơn đặc biệt, câu đơn bình thờng
và các dấu câu đã học.


- Tích hợp phần văn ở các văn bản đã học trong HKII, với phần TLV ở các kiểu
bài lập luận chứng minh và giải thích .


- Rèn HS kỹ năng mở rộng, rút gọn câu, cách sử dụng đúng các dấu câu đã học.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.


- HS: Xem tríc bµi, häc bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5<sub>. Kiểm tra xác suất sự chuẩn bị của học sinh.</sub>



3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

H: Xét về mục đích, có thể chia
thành những kiểu câu nào?


(C©u nghi vấn, câu trần thuật,
câu cầu khiến, câu cảm)


H:t 1 cõu nghi vn? Cõu nghi
vn dùng để làm gì?


H: Ci c©u nghi vÊn dïng dÊu
c©u nµo?


H: ThÕ nµo lµ câu trần thuật?
VD?


H: Nguêi ta dïng dấu câu nào
trong câu trần thuật?


GV đặt câu hỏi tơng tự với các
loại câu còn lại.


- Dïng b¶ng phơ, mỗi loại câu
---> bóc.



H: Xét về cấu tạo, có thể chia
thành những kiểu câu nào? (câu
đơn đặc biệt, câu đơn bình
th-ờng).


H: Câu đơn bình thờng có cấu
tạo ntn? Cho VD?


H: Dấu câu nào thờng sử dụng
trong câu đơn bình thờng?


H: Đặt 1 câu đơn đặc biệt? Chỉ
ra cấu tạo của câu đơn đặc biệt?
H: Những dấu câu thờng sử dụng
trong câu đơn đặc biệt?


H: Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã
học những dấu câu nào?


H: Dấu chấm đặt ở những loại
câu nào? tác dụng?


GV đặt câu hỏi tơng tự với
những dấu câu khác.


HS đọc – nêu yêu cầu BT.


H: Để thực hiện BT này ta phải
làm ntn?



(Xỏc nh c các kiểu câu, các
dấu câu, đặt chúng vào VB, xác
định đợc t/d của chúng)


1. Các kiểu câu đơn.
Các kiểu


c©u


Phân loại K/n - Đ2 <sub>Dấu</sub>
câu
VD
Chia
theo
mục
đích nói


-C©u nghi
vÊn.


- Câu trần
thuật.
- Câu cầu
khiến.
- Câu cảm


- Nêu điều b.
khoăn.
- Kể, tả, nhận
xét



- y/cầu, sai
khiến.


- Bộc lộ cảm
xúc


?


.
!


!


- Bạn đi ®©u
vËy?


- Hoa hång
në.


- Bạn làm
BT đi!
- Ôi ! cảnh
đẹp quá
Chia


theo cÊu
t¹o


- Câu đơn


bình thờng
- Câu đơn
ĐB


§đ CN vµ
VN


- Khơng XĐ
đợc CN-VN


. ; ! ;
?


. ! …


- B¹n Êy häc
rÊt giỏi
- Ôi ! em
Thuỷ !
- Mùa xuân


2. Các dấu câu:


(kẻ bảng hệ thống)


Dấu câu VD Công dụng


(HS về làm vào vở)


II- Luyện tập:



1. BT1: Cho đoạn văn sau, chỉ ra các loại câu đợc sử
dụng, các dấu câu đợc sử dụng. Nêu tác dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Nhãm thùc hiÖn thảo luận
trình bày HS nhận xÐt.
- GVNX bæ sung.


HS đọc, nêu yêu cầu BT2.
- GVHDHS viết:


+ Néi dung: tù chän.


+ Hình thức: đọ dài 5 – 7 câu,
có sử dụng các kiểu câu,các dấu
câu


Mùa xn – Xn trong kí ức tơi – là mùa xuân của
ma phùn, rét ngọt;mùa xuân của tình yêu đất nớc…”
2. BT2: Viết đoạn văn (5-7 câu) nội dung tự chọn.
Trong đó có sử dụng các kiểu câu đơn đã học, các dấu
câu đã học?


4. Cñng cè – HDVN:


- Tiếp tục ôn tập các nội dung còn lại.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếng việt (tiếp)


Ngày giảng : ………..



Tiết 124 – văn bản báo cáo
A. Mục đích cần đạt:


- Học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản báo cáo: về mục đích, yêu cầu, nội
dung và cách viết văn bản này.


- Tích hợp phần văn ở bài “Chơng trình ngữ văn địa phơng” phần tiếng việt ở bài
“ôn tập tiếng việt” phần TLV ở các thể loại văn bản hành chính.


- Rèn kỹ năng chuẩn bị, viết một báo cáo đúng quy định.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. các văn bản báo cáo.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài d¹y:


1. Tỉ chøc : 1’


2. Kiểm tra: 5’<sub>. H: Phần đầu của VBĐN sau đã đúng cha? Nếu cha thì sai ch no? sa</sub>


lại ra sao?


<b>Cộng hòa xà hội chủ nghĩa việt nam</b>
Độc lập Tự do Hạnh phúc


<b>giy ngh</b>



<i>Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2003</i>


3. Bài mới : 39



* GTB.


Phơng pháp Nội dung


HS c VB1, VB2 trong SGK.
GVnhận xét học sinh đọc.


H: Ai là ngời viết 2 báo cáo trên? (cá
nhân hoặc tập thể)


H: Ai là ngời nhận 2 báo cáo trên? (cá


I- Bài học:


1. Đặc điểm của VB báo cáo:
a/ Ví dụ: VB1 (SGK – 133)
VB2 (SGK –134)
B/ NhËn xÐt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nh©n hay tËp thĨ)


H: Cá nhân hay tập thể viết báo cáo
nhằm mục đích gì?


H: VỊ néi dung, nhËn xÐt 2 văn bản báo
cáo trên?


H: Nhận xét về hình thức của 2 báo cáo
trên?



H: Vy c im chung ca vn bản báo
cáo là gì?


H: Trong nh÷ng t×nh huèng sau, tình
huống nào cần viết báo cáo?


A/ Em không học bài, bị thầy giáo
mắng.


B/ Cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình
học tập của lớp tuần qua


H: 2 báo cáo trên giống và khác nhau ở
điểm nào? (các mục giống nhau, khác
nhau ở nội dung đơn gửi ai?


Ai gửi đơn, gửi để làm gì?


H: Trong q trình viết báo cáo, có thể
bỏ đi tên ngời (t/c) viết báo cáo đợc
khơng? Vì sao?


H: Có thể bỏ đi tên ngời (t/c) nhận báo
cáo đợc khơng? Vì sao


H: Có thể bỏ đi phần nội dung báo cáo
đợc không?


H: Tên báo cáo, giấy đề nghị, thông báo


giống nhau ở đặc điểm nào? (hình thức)
H: Nhận xét gì về phần phụ đề của báo
cáo?


H: NhËn xÐt g× về khoảng cách giữa
quốc hiệu tiêu ngữ với tên văn bản, nội
dung văn bản?


H: 1 vn bn bỏo cỏo nờn trỡnh by ntn?
Học sinh đọc ghi nhớ.


Giáo viên hớng dẫn học sinh ghi nhớ lại
đặc điểm của báo cáo để có thể kể đúng
những tình huống.


Häc sinh kĨ – GV nhËn xÐt


hình, sự vật và các kết quả làm đợc của một cá
nhân hay tập thể.


ND: Nªu râ: Ai viÕt, ai nhËn, nhận về việc gì,
kết quả ra sao?


- Hỡnh thc: ỳng mẫu, sáng sủa, rõ ràng.
C/ Kết luận: Báo cáo do cá nhân, tập thể viết để
trình bày nội dung, kết quả cơng việc, nội dung
báo cáo cần cụ thể, có số liệu rõ ràng, hình thức
cân đối, rõ ràng.


TH2 viÕt báo cáo



2. Cách làm văn bản báo cáo:


a/ Tìm hiểu cách làm báo cáo (SGK)
b/ Dàn mục văn bản báo cáo:


- Phần I: + Quốc hiệu, tiêu ngữ


+ Địa điểm, ngày tháng làm báo cáo
+ Tên báo cáo


- Phần II:


+ Nơi nhận báo cáo
+Ngời gửi báo cáo.
+ Nội dung báo cáo
- Phần III: + Kí tên


c/ Những lu ý khi làm báo cáo: (SGK-135,136).
Tên văn bản cần viết chữ in hoa.


..


3. Ghi nhớ: (SGK-136)
II- Bài tập:


1. Bài tập 1: Kể tên những tình huống mà em
phải viÕt b¸o c¸o?



- Báo cáo về kết quả diệt chuột của lớp 7B
- Báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ đồng
bào bão lụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

4. Cñng cè – HDVN:
- Häc thc ghi nhí.


- ViÕt mét b¸o cáo về thành tích thi đua của lớp trong tháng 4
- Chuẩn bị bài luyện tập .


Ngày giảng : ..


Tit 125 – luyện tập
A. Mục đích cần đạt:


- Thơng qua thực hành học sinh biết ứng dụng văn bản đề nghị trong từng tình
huống cụ thể, nắm đợc cách thức lm loi vn bn ny.


- Tích hợp: Phần TLV: ở văn bản hành chính.


- Rốn hc sinh k nng lm văn bản đề nghị và phát hiện, sửa lỗi khi làm văn bản
báo cáo .


B. ChuÈn bÞ: - GV: Soạn giáo án. nội dung luyện tập.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.


C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức : 1’


2. Kiểm tra: 5’<sub>. Nêu một tình huống cần lm vn bn ngh?</sub>



3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng ph¸p Néi dung


H: Khi nào cần làm văn bản đề nghị?
H: Văn bản đề nghị có những đặc điểm gì về
nơi dung?


H: Nhận xét gì về hình thức của văn bản đề
nghị?


HS nªu yªu cầu bài tập 1.


HS nêu các tình huống HSNX.
- GVNX bỉ sung, sưa ch÷a .


Mỗi nhóm lựa chọn 1 tình huống, viết thành
1 văn bản đề nghị (khoảng 15 phút)


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm sửa
chữa, xây dựng thành 1 văn bản đề nghị
hoàn chỉnh.


HS đọc – nêu yêu cầu bài tập 3.


GVHDHS nắm chắc đặc điểm của văn bản
đề nghị .



- HS đọc kĩ tình huống, phân tích tình huống


I- Ơn tập lý thuyết:
1. Mục đích:


2. Néi dung:
3. H×nh thøc:


4. Những lu ý khi làm văn bản đề nghị.
II- Luyện tập:


1. BT1: Nêu những tình huống cần sử dụng
văn bn ngh?


VD: Đề nghị sơn lại bảng.


- ngh cho lớp đi tham quan …
2. BT2: Viết văn bản đề nghị:
- HS viết – HS trình bày.
- HS sửa lỗi (k/hợp làm BT3).


3. BT3. Sưa sai trong viƯc sư dụng các văn
bản sau:


a/ Do b m, bn hc sinh không đến lớp
học đợc. Viết đề nghị xin cô giáo cho nghỉ
học – sai – viết đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

để lựa chọn loại văn bản cho phù hợp.


- HS nhận xét nhóm bạn.


- GV nhËn xÐt sưa ch÷a .


các gia đình thơng binh liệt sĩ của bạn A.
Bạn ấy thật xứng đáng là “Cháu ngoan Bác
Hồ”, lớp trởng thay mặt lớp viết đơn xin
BGH nhà trờng biểu dơng, khen thuởng –
sai – viết đề nghị.


c/ Do hoàn cảnh gia đình gặp nhiều khó
khăn, một bạn học sinh đã viết báo cáo xem
nhà trờng miễn giảm học phí.


Sai – viết đơn


4. Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh đặc điểm và cách làm văn bản đề nghị.
5. HDVN:


- Lựa chọn một tình huống, viết văn bản đề nghị .
- Chuẩn bị “Luyện tập làm văn bản báo cỏo.


Ngày giảng : ..


Tit 126 luyn tp lm vn bản báo cáo
A. Mục đích cần đạt:


- Thơng qua thực hành, học sinh biết ứng dụng VBBC trong từng tình huống cụ
thể, nắm đợc cách thức làm văn bản này.



- Tích hợp: Tiếp tục công việc giờ trớc.


- Rốn k năng làm văn bản báo cáo vè kỹ năng phát hiện, sửa lỗi loại văn bản này,
rèn kỹ năng phân biệt 2 loại văn bản báo cáo vè văn bản ngh.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. néi dung lun tËp.
- HS: Xem tríc bµi, häc bµi cũ.


C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5<sub>. Thế nào là văn bản báo cáo? Cho ví dụ?</sub>


3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H:Cho biết sự giống nhau và khác
nhua giữa VBĐN với VBBC?
+ V mc ớch?


+Về nội dung?
+ Về hình thức?


H: Cả 2 loại VBĐN và VBBC khi
trình bày cần lu ý gì?



H: Những mục nào kh«ng thĨ
thiÕu trong VBBC?


I- Néi dung lun tập:


1. Đặc điểm văn bản báo cáo:


- L vn bn hành chính, có tính quy ớc cao.
- Trình bày những kt qu ó lm c.


2. Những lu ý khi làm văn bản báo cáo.
(HS nhắc lại)


3. Những mục không thể thiếu trong văn bản báo cáo:
- Báo cáo của ai?


- Báo cáo với ai?
- Báo cáo về việc gì?
- Kết qu¶ ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

HS đọc – nêu yêu cầu bài tập 1
GVHDHS đọc kỹ các tình huống,
nên lựa chọn loại văn bản nào cho
phù hợp với các tình huống ấy.
-Từ đó, nhận thấy lỗi sai trong
việc sử dụng các VB của SGK
HS nêu yêu cầu BT2


- HS suy nghÜ tìm những tình
huống cần làm VBBC



HS trình bày – HS nhận xét.
- GV NX bổ sung, sa cha thnh
nhng tỡnh hung ỳng


HS nêu yêu cầu BT3:


- HS lựa chọn 1 tình huống, viết
thành 1 BC (khoảng 15<sub>) trình bày</sub>


trớc lớp lớp NX GVNX.


1. BT1: Chỉ ra lỗi sai trong việc sử dụng các văn b¶n
sau:


a/ Sai – phải viết đề nghị hoặc viết đơn.
b/ Sai – phải viết báo cáo.


c/ Sai – phải viết ngh.


2. BT1: Nêu một số tình huống cần viết báo cáo.


- Báo cáo về kết quả thi đua chào mừng ngày thành lập
Đoàn 26-3


- Bỏo cỏo v kt qu quyên góp ủng hộ đồng bào bão
lụt …


3. BT3: ViÕt 1 văn bản báo cáo:
- HS viết trình bày trớc lớp.





4. Củng cố: Giáo viên củng cố nội dung bài luyện tập.
5. HDVN: - Yêu cầu mỗi học sinh viết 1 VBBC.


- Chuẩn bị bài ôn tập phần TLV.


Ngày giảng : ..


Tit 127 ụn tp tp làm văn (t1)
A. Mục đích cần đạt:


- Hệ thống hóa và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn biểu cảm - đánh giá
về văn bản nghị luận.


- Tích hợp: Phần văn và tiếng việt ở bài ôn tập và kiểm tra cuối năm.


- Rốn hc sinh k năng nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, lập dàn ý, so sánh, hệ
thống hóa các kiểu lại văn bản.


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng hệ thống.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5<sub>. </sub>


3. Bài mới : 39



* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H: VBBC c học ở HK nào? (HKI)


H: VBBC đã học gồm những thể loại nào?
(VB thơ trữ tình, văn xi)


H: GVHD häc sinh kể tên các văn bản báo


I- Ôn tập văn biĨu c¶m.


1. Hệ thống các văn bản báo cáo đã học
(Văn xuôi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

cáo (văn xuôi) đã học. HS tự làm (về nhà)


HS chọn 1 trong 5 văn bản đã học.


H: Vì sao em thích VB ấy (HS nêu lí do)
H: Dựa vào VBBC đó cho biết mục đích của
VBBC là gì?


H: Để thể hiện mục đích ấy, VBBC trình bày
dới cỏch thc ntn?


H: Cách thức trình bày của VBBC khác gì
với VB miêu tả, tự sự?



(VB miêu tả, tự sự dựng lại câu chuyện tái
hiện sự việc)


H: VBBC đợc trình bày theo bố cục ntn?
H: Trong VBBC có cần tới yếu tố miêu tả
khơng? (cú)


H: Vậy, yếu tố miêu tả có vai trò ntn trong
VBBC?


H: Tìm những VD đoạn văn miêu tả để
chứng minh cho vai trò của miêu tả trong
VBBC?


H: Trong VBBC, có cần yếu tố tự sự không?
(có).


H: Yếu tố tự sự có vai trò gì trong VBBC?
H: Lấy ví dụ về yếu tố tự sự trong văn bản
báo cáo ?


H: Khi muốn bày tỏ tình thơng u, lịng
ng-ỡng mộ đối với con ngời, sự vật, hiện tợng,
em phải nêu lên đợc điều gì của con ngời, sự
vật, hiện tợng đó?


(Häc sinh th¶o ln)


-> Giáo viên rút ra đặc điểm, kết luận.


- HS nêu một số dẫn chứng và phân tích.


GV yêu cầu học sinh xem lại, nhớ 2 lại 2
văn bản ấy, tìm các biện pháp tu từ đợc tỏc
gi s dng:


- GV yêu cầu học sinh kẻ bảng
- Ph¬ng tiƯn tu tõ – VD cơ thĨ.


- Mét thø quà của lúa non: Cốm Thạch
Lam


- Mùa xuân của tôi Vũ Bằng
- Sài Gòn tôi yêu Minh
2. Đặc điểm của VBBC:


* V mc ớch: Biu hin tính chất, t tởng,
thái độ và đánh giá của ngời viết đối với
ng-ời và việc hoặc tác phẩm văn học.


* Về cách thức: ngời viết biến các đồ vật,
cảnh vật … thành hình ảnh bộc lộ tính chất
của mình hoặc khai thác những đặc điểm,
tính chất của sự vật … nhằm bộc lộ tớnh
cht ca mỡnh .


* Về bố cục: Trình bày theo mạch tình cảm
suy nghĩ.


3. Yu t miờu t cú vai trị gì trong VBBC.


- Miêu tả để khêu gợi cảm xúc, tính chất
khơng nhằm tái hiện sự vật, sự việc.


+ VD: Đoạn văn tả đêm mùa xuân trong bài
“Mùa xuân ca tụi


+ Miêu tả cốm, miêu tả


4. Vai trò của miêu tả trong VBBC.


- T s khi gi xảm xúc, tình cảm là cái
cớ đề ngời viết bộ lộ cảm xúc.


VD: Nhân vật đợc kể trong truyện nh: ngời
mẹ “Cổng trờng mở ra” nhân vật tôi “Ca
Huế trên sông Hơng” …


- Vẻ đẹp của bên ngoàI, đặc đIúm p/c bên
trong ảnh hởng, tác dụng, ấn tợng sâu đậm
và tốt đẹp đối với con ngời và cảnh vật, sự
thích thú, ngỡi mội, say mê từ đâu và vì
sao?


VD:Con ngời: vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời
nói, cử chỉ …


Cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tợng i vi cnh
quan v con ngũi .


5. Các phơng tiện tu từ trong văn báo cáo.


(Qua 2 văn bản: SG tôi yêu, Mx của tôi)
- So sánh


- Đối lập tơng phản


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

+ Hai câu 7, 8, giáo viên hớng dẫn và giao
cho học sinh về nhà.


H: Nêu yêu cầu của đề bài?


(Đề văn báo cáo, đối tợng báo cáo: trăng
trong th Bỏc)


H: Trăng trong thơ Bác là trăng ntn?


H: Trng trong thơ Bác để lại trong lòng
ng-ời những cảm xỳc gỡ?


- Câu hỏi tu từ.


- Điệp (từ ngữ, cấu trúc câu)


- Câu văn nhịp nhàng, kéo dài, dạt dào ý vÞ.
II – Lun tËp:


- Cảm xúc của em về trăng trong thơ Bác.
+ Vẻ đẹp của trăng trong thơ Bác


+ Vẻ đẹp ấy đã làm rung động tâm hồn
ng-ời thởng thức.



+ ánh trăng đẹp ấy dợi cảm xúc của ngời
viết đối với Bác.




4. Cñng cè: - Giáo viên củng cố nội dung bài ôn tập
5. HDVN: - Làm bài tập 1, 7, 8


- Chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau: Ôn tập văn nghị luận


Ngày giảng : ..


Tit 128 ụn tp tp lm văn (t2)
A. Mục đích cần đạt:


- TiÕp tơc hƯ thèng hoá các nội dung cần ôn tập về văn bản nghị luận
- Tiếp tục công việc tích hợp của giờ häc tríc.


- Rèn học sinh kĩ năng nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, lập dàn ý so sánh, hệ
thống hố các kiểu văn bản.


B. Chn bÞ: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.
- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. KiĨm tra: 5’<sub>. Lµm bµi tËp 1, 7, 8 cđa giờ trớc</sub>



3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


GVHDHS cách thức hệ thống các VBNL,
HS làm ở nhà.


H: VBNL thờng xuất hiện khi nào?
(TRong đời sống, trên báo chí, SGK…)
H: VBNL xuất hiện trong những trờng hợp
nào dới những dạng nào? VD?


(VBNL xuÊt hiÖn trong những trờng hợp
khác nhau, dới những dạng khác nhau, rất
phong phú)


H: Những yếu tố nào đợc coi là c bn


II- Ôn tập văn bản nghị luËn:


- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta - HCM
- Sự giàu đẹp của TV - Đ.T. Mai


- §øc tính giản dị của Bác Hồ P.V. Đồng
- ý nghĩa văn chơng Hoài Thanh


2. Phân loại:



- Ngh lun nói: ý kiến trao đổi, tranh luận
- NL viết: Các bài xã luận, luận văn, t.bố …
3. Yếu tố cơ bản của VBNL:


- Luận đề – luận điểm – luận cứ (l2<sub> dẫn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

trong VBNL?


H: Em hiÓu tõng u tè trªn ntn?


H: Vai trị của từng yếu tố đó trong bài văn
nghị luận?


H:Trong đó, yếu tố nào là chủ yếu? Vì sao?
H: LĐ là gì? Những ví dụ sau, đâu là LĐ?
vì sao?


=> LĐ thờng tồn tại dới hình thức câu trần
thuật đơn có từ “là”


H: Em có đồng ý với ý kiến nêu trên
khơng? Vì sao?


(Dẫn chứng cần c phõn tớch).


H: Trong văn chứng minh, ngoài lđ và dẫn
chứng cần phải có yếu tố nào?


(Lớ l, lp lun: khơng chỉ là chất keo dính
mà cịn làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng)


H: Yêu cầu của lí lẽ và lập luận là gì?
HS đọc kỹ 2 đề bài.


H: Hai đề văn trên giống nhau ở điểm nào?
(chung 1 luận đề: cùng 1 câu tục ngữ; cùng
phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận)
- HS kẻ bảng phân biệt sự khác nhau.
H: Giữa 2 vấn đề văn này khỏc nhau ntn?
(HS tho lun)


- Giáo viên củng cố nội dung ôn của giờ
học.


Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu phần luyện tập:


- Thể loại; nội dung cần chứng minh, phạm
vi dẫn chứng


- Lập luận là yếu tố chủ yếu: vì nó là chất
keo dính yếu tố trên.


- LĐ: SGK


- Câu a, d là luận điểm
- Câu b: câu cảm thán


- Câu c: Chỉ là 1 cụm danh tõ


4. Vai trß cña dÉn chøng trong văn chứng


minh:


- Chng minh trong văn nghị luận đòi hỏi
phải phân tích diễn giảng sao cho dẫn chứng
nói lên điều mình chứng minh.


- Dẫn chứng phải chọn lọn … tiêu biểu,
chính xác, phù hợp với l. đề, luận điểm.
- L2<sub> và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng,</sub>


góp phần làm rõ báo cáo của dẫn chứng
h-ớng tới luện đề, luận điểm.


* Chỉ ra điểm giống và khác nhau của 2 đề
văn: Giải thích cõu n cõy


Chứng minh câu ăn quả cây
Giải thÝch Chøng minh
- ThĨ lo¹i (kiĨu VB)


- Vấn đề là cha rõ
- Lí lẽ là chủ yếu
- Làm rõ báo cáo
của vấn đề là ntn?.


- Thể loại (kiểu VB)
- Vấn đề là đã rõ
-D/chứng là chủ yếu
- Chứng tỏ sự đúng
đắn của vấn đề ntn?


II- Luyện tập:


- Thực hành tìm hiểu đề cho đề bài sau:
“ CMR: Ca dao Việt Nam thể hiện tình yêu
quê hơng đất nớc nồng nàn, tha thiết”


4. Củng cố: Những yếu tố cần thiết trong văn bản nghị luận là gì?
5. HDVN: - Ôn tập phần văn bản nghị luận.


- Tp tỡm hiu cho cỏc văn bản nghị luận trong SGK.
Ngày giảng : ………..


Tiết 129 – ơn tập tiếng việt (t1)
A. Mục đích cần đạt:


- Giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi câu đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Rèn kỹ năng mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chøc : 1’


2. KiÓm tra: 5’<sub>. KiÓm tra sù chuÈn bị của học sinh .</sub>


3. Bài mới : 39


* GTB.



Phơng ph¸p Néi dung


GV yêu cầu học sinh kẻ sơ đồ trong SGK
vào vở - ôn tập theo sơ đồ.


H: ThÕ nào là câu rút gọn?
H: Cho 1 sốVD về câu rút gọn?


H: Những thành phần nào của câu có thể
rút gọn? (CN-VN)


H: Khi rút gọn câu cần lu ý điều gì?
H: Có thể mở rộng câu bằng mấy dạng?
H: Trạng ngữ là gì? Cho VD?


H: Có mấy loại trạng ngữ? Cho ví dụ?
H: Trạng ngữ thờng có cấu tạo ntn? Cho vÝ
dô?


GV chốt: trong một số trờng hợp ngời ta có
thể tách trạng ngữ thành 1 câu riêng nhằm
mục đích nào đó?


H: Thế nào là dùng cụm C-V để m rng
cõu? Cho VD?


H: Những thành phần nào của câu có thể
đ-ợc mở rộng bằng cụm c-v? cho VD?



HS lấy VD, phân tích cấu tạo ngữ pháp của
các VD.


GV: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng
cụm c-v làm thành phần câu ta có thể gộp 2
câu độc lập thành 1 câu có cụm c-v làm
thành phần.


H: Thế nào là câu chủ động? Cho VD?
H: thế nào là câu bị động? Cho VD?


H: Mục đích chuyển đổi 2 loại câu trên


I- Ôn tập:


1. Cỏc phộp bin i cõu:
HS v s đồ trong SGK


A/ Rút gọn câu: là câu đợc lợc bt mt s
thnh phn.


VD: Thơng ngời nh thể thơng thân


- Khi rót gän câu tránh hiểu lầm, tránh
khiếm nhÃ.


B/ Mở rộng câu:


* Thêm trạng ngữ cho câu:



- Trạng ngữ là thành phần phụ bæ sung ý
nghÜa cho nòng cốt câu:


VD: TRên bờ ao, mÊy chó gà kêu chiêm
chiếp .


- Trạng ngữ cã thĨ lµ 1 tõ, nhng thêng lµ 1
cơm tõ (DT, ĐT, tính từ), trớc các từ, cụm từ
thờng có quan hÖ tõ.


* Dùng cụm c-v để mở rộng câu:
VD: Bố / về // làm cả nhà / vui.
C V


- Các thành phần có thể đợc mở rộng bằng
cụm c-v :


+ CN: MĐ / vỊ // vui cả nhà
C V


+ VN: Chiếc xe này // lốp / đã hỏng.
C V
+ BN: Tơi // cứ nghĩ nó / sẽ đến
C V


+ ĐN: Ngời tôi gặp là một nhà thơ


c/ Chuyn i câu chủ động thành cõu b
ng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

làm gì?


H: Có mấy kiểu câu bị động? Cho VD?


GVHDHS làm bài tập.
- HS viết đoạn văn
- GV gọi đọc


- Häc sinh nhận xét


- Giáo viên nhận xét, sửa chữa


- Cõu b động


=> Chuyển câu chủ động thành câu bị động
để tránh lặp kiểu câu, tạo liên kết.


II- LuyÖn tËp:


* Bài tập: Viết 1 đoạn văn ngắn (nội dung tự
chọn) trong đó có sử dụng câu rút gọn, các
loại câu mở rộng, câu chủ động và câu bị
động


4. Củng cố: Có những phép biến đổi câu nào?
5. HDVN: ễn tp


Ngày giảng : ..


Tit 130 ụn tp tiếng việt (t2)


A. Mục đích cần đạt:


- Häc sinh cđng cố nắm chắc các phép tu từ cú pháp và t¸c dơng cđa chóng trong
nãi, viÕt.


- Tích hợp phần TLV ở bài viết của học sinh, phần văn: ở các văn bản đã học.
- Rèn học sinh kỹ năng sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp một cách thành công.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng ph.


- HS: Xem trớc bài, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5<sub>.ũây dựng một tình huống có sử dụng câu rút gọn và câu dùng cụm C-V</sub>


mở rộng thành phần.
3. Bài mới : 39


* GTB.


Phơng pháp Nội dung


H: Em hiu th no l phép tu từ cú pháp?
(tu từ về câu) yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ
trong SGK vào vở.


H: ThÕ nµo là biện pháp tu tõ ®iƯp ngữ?
Cho VD?



H: Có mấy kiểu điệp ngữ? Cho VD?


H: Liệt kê là gì? cho VD?


HS tỡm cỏc VD trong cỏc tác phẩm đã học.
H: Phép liệt kê có mấy kiểu? Cho VD? (liệt
kê từng cặp và không theo từng cp; liờn


I- Ôn tập:
1.


2. Các phép tu từ cú pháp
a/ Phép tu từ điệp ngữ.
- Khái niệm: SGK


-VD: Cùng trông lại mà
hơn ai


- Các kiểu điệp ngữ.
b/ Phép liệt kê:
- Khái niệm: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

kết tăng tiến và không tăng tiến)


GV: Liên kết là 1 phép tu từ cú pháp. Vì
vậy, khi sử dụng phải chú ý tới giá trị biểu
cảm của nó.


GVHDHS nội dung ôn tập cho thi học kỳ II
và cuối năm học.



+ Nội dung ôn tập phần văn
+ Nội dung ôn tập phần TV
+ Nội dung ôn tập phần TLV


- GV treo bng phụ có bài tập trắc nghiệm.
- HS chọn đáp án đúng, khoanh trịn đáp án
đó.


- GV sưa ch÷a


HS viết đoạn văn theo yêu cầu, đặc biệt về
nội dung và hình thức.


- GV gọi học sinh đọc, sửa chữa.


gi÷a trêi (NAQ)
- Các kiểu liệt kê:
+ Xét về cấu tạo
+ XÐt vỊ ý nghÜa


3. Híng dÉn lµm bµi kiĨm tra cuối năm:
Đề bài: - Tr¾c nghiƯm


- Tù ln.
- Néi dung «n tËp:
SGK 145 – 146
II- Lun tËp:


1. Phép liên kết có tác dụng gì?



a. Diễn tả sự phức tạp, rắc rối của các sự vật,
hiện tợng.


b. Diễn tả sự giống nhau của các sự vật hiện
tợng.


c. Diễn tả sự tơng phản của các sự vật hiƯn
t-ỵng.


d. Diễn tả đầy đủ hơn, so sánh hơn những
khía cạnh khác nhau của sự vật hiện tợng.
2. Viết 1 đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn)
trong đó có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ
và liệt kê.


4. Đoạn văn sau sử dụng phép tu từ gì?


Bên cạnh ngài .. thích mắt


(Phạm Duy Tốn)
5. HDVN: - Ôn tập


- Làm bài tập


- Chuẩn bị làm bài tổng hợp cuối năm


Ngày giảng : ..


Tit 131 132 – kiểm tra tổng hợp cuối năm


A. Mục đích cn t:


B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng hƯ thèng.
- HS: Xem tríc bµi, häc bµi cị.
C. TiÕn trình bài dạy:


1. Tổ chức : 1


2. Kiểm tra: 5<sub>. </sub>


3. Bµi míi : 39’


* GTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×