Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.29 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 1 </b>
<i><b>Ngày soạn: 04/9/2017 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017 (Học TKB thứ 2 )</b></i>
<b>TỐN</b>
<i><b>Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số .
- Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số.Vận dụng vào giải tốn có liên
quan.
- GD lịng u thích mơn Tốn.
<b></b>
<b> ĐỒ DÙNG DẠY- HOC : - Bảng con, phấn màu, bảng phụ.</b>
III- CÁC H D Y - HOC CH Y U:Đ Ạ Ủ Ế
<b>* Hoạt động 1: Thực hành.</b>
<b>+) Bài 1:GV treo bảng phụ</b>
- GV hướng dẫn mẫu
- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.
- Em hãy ghi lại cách đọc số: 354.
- Các phần khác hỏi tương tự.
- Nhắc lại cách đọc, viết số?
<b>+) Bài 2: - Gọi hs nêu yc - GV ghi bảng</b>
- a, Em nhận xét xem số đứng trước kém số đứng sau
mấy đơn vị
- b, Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đơn vị?
- Gọi 2 em lên điền.
- Gv cùng hs nxét.
<b>+) Bài 3: Treo bảng phụ</b>
- Gọi hs nêu yc.
- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?
<b>+) Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?</b>
- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?
Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số này?
- Trong các cs đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
<b>+) Bài 5: (KH H khá - giỏi) .Viết các số theo thứ tự từ</b>
bé đến lớn.
- yc hs tự làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau
- Gọi 2 em chữa bài
- Gv nx
<b>* Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò. </b>
- Y/c Hs nêu lại cách đọc, viết, so sánh số có 3 cs?
- Hs nêu yc
- theo dõi
- 161
- Ba trăm năm mươi tư
- đọc từ hàng cao đến hàng
thấp
- HS nêu yc
- 1 đơn vị
- 1 đơn vị
- Lớp làm ra nháp
- HS nêu yc
- so sánh
-so sánh chữ sốhàng trăm…
- ta phải so sánh các số
- 3, 4, 5, 2, 7, 1
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<i><b> Cậu bé thông minh</b></i>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
<b>A- Tập đọc:</b>
<i><b>1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ,</b></i>
<i>làm lạ, </i>
<i><b>2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:</b></i>
- Hiểu các từ mới: kinh đơ, om sịm, trọng thưởng.
- Thấy được sự thơng minh, tài trí của cậu bé.
- TH: Trẻ em đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến.
<b>B - Kể chuyện: </b>
1-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng
phù hợp.
2- Rèn kĩ năng nghe: - Nghe và nxét đánh giá bạn kể.
<b>II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:</b>
- Tư duy sáng tạo (thấy được sự thông minh của cậu bé và lệnh của vua là vơ lí).
- Ra quyết định (tìm kiếm các lựa chọn).
- Giải quyết vấn đề.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ
chép câu 2
<b>III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>A- KTBC: KT sách vở</b>
<b>B - Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài: GT chủ điểm và tranh minh</b></i>
hoạ.
<i><b>2- Luyện đọc:</b></i>
<i>a) GV đọc toàn bài.</i>
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:</i>
(+) Đọc từng câu:
- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.
- treo bảng phụ hd đọc câu 2
? Nên ngắt hơi ở chỗ nào?
(+) Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV
nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sịm,
trọng thưởng.
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu hs đọc theo cặp.
- Cho hs thi đọc giữa các nhóm
<i><b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
+ u cầu lớp đọc thầm đoạn 1.(KT hỏi đáp)
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- HS quan sát, và nêu ý kiến.
- Hs qsát tranh
- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết
bài (2 lượt).
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).
- 1em đọc đoạn 1, 2, một em đọc
tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp
thi đọc.
- Cả lớp đọc thầm
?Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?
? Cậu bé đã nói gì với cha?
+ Gọi 1 hs đọc to đoạn 2.
? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lý?
=> Giúp H có TD sáng tạo để thấy sự thơng
minh của cậu bé và lệnh vơ lí của nhà vua.
+ Gọi hs đọc đoạn 3
?Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé y/c điều gì?
? Vì sao cậu bé y/c như vậy?
? Câu chuyện ca ngợi ai?
- G nx và chốt ý đúng.
- TH: quyền trẻ em …
<i><b>4- Luyện đọc lại:</b></i>
- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm
- Tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm
<i>- Vì gà trống khơng đẻ được trứng.</i>
<i>- Cậu sẽ lo được việc này.</i>
- lớp đọc thầm theo
<i>- đến cung vua kêu khóc nói là bố</i>
<i>mới đẻ em bé.</i>
- 1 em đọc.
<i>- y/c sứ giả về tâu với vua rèn chiếc</i>
<i>kim thành con dao để xẻ thịt chim.</i>
<i>- việc này vua không làm được để</i>
<i>khỏi phải thực hiện lệnh của vua.</i>
<i>- Ca ngợi tài trí của cậu bé.</i>
- Lắng nghe.
-Các nhóm hs thi đọc phân vai
<b> KỂ CHUYỆN </b>
<i><b>1- GV nêu nhiệm vụ:</b></i>
<i><b>2- Hướng dẫn hs kể từng đoạn</b></i>
- HD hs quan sát lần lượt 3 tranh
? Tranh 1 vẽ gì?
- yc 1 em kể đoạn 1
? Tranh 2 có những nhân vật nào?
? Cậu bé đang làm gì?
?Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2
? Tranh 3 vẽ gì?
- 1 em kể đoạn 3
- Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gv nhận xét, cho điểm.
<b>C - Củng cố - dặn dị:</b>
? Câu chuyện có mấy nhân vật? Em thích
nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Hs quan sát từng tranh.
- lính đang đọc lệnh vua.
- cậu bé, vua
- đang khóc
- giận dữ, quát cậu bé
- Từng nhóm hs luyện kể đoạn.
- Hs thi kể...
- hs nêu
<b> --- </b>
<i><b> Ngày soạn: 04/9/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017(Học TKB thứ 3)</b></i>
<b>TOÁN</b>
- Giúp HS củng cố, ơn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài tốn (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
- GD lịng u thích mơn học.
<b>II, CHUẨN BỊ: - VBT, bảng phụ chép sẵn bài tập 1.</b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A, KTBC:</b>
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3( SGK- 3).
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>B, Bài mới:</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.</b></i>
2, Ôn t p- c ng c c ng, tr các s có ba ch s .ậ ủ ố ộ ừ ố ữ ố
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
? Muốn tính nhẩm các số trịn trăm, trịn
chục ta làm như thế nào.
( Lấy tổng trừ đi số hạng này được số
hạng kia).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 4 HS lên bảng làm bài. GV và HS nhận
xét, chữa bài.
? Muốn cộng, trừ số có ba chữ số ta cần
lưu ý gì.
- GV: Muốn cộng, trừ các số có ba chữ
số: + Đặt tính: các hàng phải thẳng cột.
+ Tính: từ phải sang trái.
- HS đọc bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì.
? Bài tốn hỏi gì.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn, 1
HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- HS nhận xét, GV chữa bài.
? Muốn biết trường Thắng Lợi có bao
nhiêu HS nữ ta làm như thế nào.
- GV củng cố về dạng bài tập nhiều hơn.
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 3.
<b>* Bài 1</b> (VBT- 4): Tính nhẩm.
a, 500 + 400 = 900 b, 700 + 50 = 750
900 - 400 = 500 750 - 50 = 700
900 - 500 = 400 750 - 700 = 50
<b>* Bài 2 </b> (VBT- 4): Đặt tính rồi tính
275 667 524 756
314 317 63 42
589 350 587 714
<b>*Bài 3 </b> (VBT- 4): Giải tốn.
Tóm tắt:
350 HS
HS nam: 4HS
HS nữ :
? HS
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Trường Thắng Lợi có số HS nữ là:</b></i>
<i><b>350 + 4 = 354 ( học sinh)</b></i>
Đáp số: 354 học sinh.
<b>* Bài 4</b> ( VBT - 4): Giải tốn
Tóm tắt: 800 đồng
1 tem thư:
-+
- HS đọc yêu cầu bài tốn.
- HS tự làm các phép tính vào VBT.
- GV tổ chức chữa bài theo hình thức trị
chơi (giữa các tổ thi với nhau).
- GV và HS chữa bài, bình chọn tổ thắng.
- GV yêu cầu HS lập đề toán mà phép
tính giải là 1 trong 4 phép tính trên.
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học và HD học ở nhà.
1 phong bì:
? đồng 600 đồng
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Giá tiền một phong bì là:</b></i>
<i><b> 800 - 600 = 200 ( đồng ).</b></i>
<i><b> Đáp số: 200</b></i>
<i><b>đồng.</b></i>
<b>* Bài 5</b> (VBT- 4). (dành cho H K – G)
Với ba số 542, 500, 42 và các dấu +, - , =,
em viết được các phép tính đúng là:
500 + 42 = 542 42 + 500 = 542
542 - 42 = 500 542 - 500 = 42
<i><b></b></i>
<b>---CHÍNH TẢ ( tập chép)</b>
<b> Cậu bé thơng minh</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Cậu bé thông minh. Làm các bài tập về
âm dễ lẫn l/n . Điền đúng 10 chữ và tên chữ vào ô trống trên bảng
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.
<b>A- KTBC:- GV KT sách vở</b>
<b>B- Bài mới : </b>
<i><b>1- </b><b>GTB: </b></i>- Gv nêu mục đích, yêu cầu của
bài .GV chép sẵn đoạn văn lên bảng
<i><b>2- Hướng dẫn hs tập chép : </b></i>
<i>a) Chuẩn bị :</i>
+ GV đọc đoạn chép trên bảng
? Đoạn chép có mấy câu?
? Chữ đầu câu viết ntn? Cuối câu ghi dấu
gì?
?Lời nói của cậu bé được đặt sau dấu gì?
?Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó
được viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó
- Ycầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
<i>b) Học sinh chép bài:</i>
- GV gạch chân những chữ dễ viết sai
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.
- 1 số HS đọc lại, lớp theo dõi .
- 3 câu
- viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm
- Dấu 2 chấm
- Đức Vua và phải viết hoa
- hs theo dõi
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
<i><b>3- Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<b>+ BT2: Điền vào chỗ trống l hay n</b>
- Gv hướng dẫn HS làm, chữa bài .
- GVchốt lại lời giải đúng: hạ lệnh, nộp
bài, hôm nọ.
<b>+ BT3: treo bảng phụ</b>
- yc hs điền các chữ còn thiếu vào bảng
- Gọi 1 em lên dùng phấn màu để điền
- Gọi hs đọc thuộc 10 chữ cái trong bảng
- Gv nhận xét.
<b>4- Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó
-1HS đọc yêu cầu của bài.
- hs làm vào VBT
- Điền vào VBT
- 3 em đọc.
- HS chú ý
<b>---Đạo đức</b>
<i><b> Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)</b></i>
I- MỤC TIÊU:
- HS biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lớn với dân tộc Việt Nam. Thiếu
nhi cần làm gì để tỏ lịng kính u Bác.
- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác dạy.
- Có tình cảm u mến và biết ơn Bác.
- TH: Học tập tấm gương của Bác
II, CHUẨN BỊ:
- Bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác - VBT.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
A, Giới thiệu bài:
- HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng- Phong Nhã.
- GV giới thiệu bài: Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy, bài học
B, Các hoạt động chính:
1, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ.
* Tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1( VBT- 2).
- GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu các
nhóm quan sát các bức tranh, thảo luận,
tìm hiểu nội dung từng bức tranh và đặt
tên cho từng tranh.
- HS làm việc cả lớp.
? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào, quê
Bác Hồ ở đâu.
? Em còn biết tên gọi nào của Bác.
+ Ảnh 1: Các cháu thiếu nhi thăm Bác
Hồ.
+ Ảnh 2: Bác Hồ múa vui cùng các cháu.
+ Ảnh 3: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu.
Bác Hồ sinh ngày 19-5-1980 ở Làng Sen,
xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.
? Bác đã có cơng lao to lớn như thế nào
với dân tộc ta?
? Tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi
như thế nào.
Anh Ba,…
Bác là người đọc bản tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hoà.
Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi,
* GV kết luận những hiểu biết về Bác.
2, Hoạt động 2: Cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các
em cần làm để tỏ lịng kính u Bác.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc lại câu chuyện.
? Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào.
? Các cháu thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi yêu quý và
quan tâm đến nhau.
- Cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
dạy.
* GV kết luận về tình cảm của Bác với thiếu nhi và ngược lại.
3, Hoạt động 3: Nhóm lớn.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và
nhi đồng.
* Tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 điều Bác Hồ
dạy.
- GV ghi 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên
nhi đồng lên bảng.
- GV chia nhóm 6, yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Các nhóm thảo luận, ghi phiếu, đại diện
trình bày,các nhóm khác bổ sung.
* GV kết luận và tuyên dương những HS
ngoan.
+ Nêu một vài biểu hiện cụ thể của 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những
người gặp khó khăn.
- Chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi
học đúng giờ…
C, Củng cố, dặn dò:
- HS chơi trò chơi hát và đọc thơ về Bác
<i><b> --- </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 04/9/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 9 năm 2017(Học TKB thứ 4)</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ : nằm ngủ, cạnh lòng.
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ :siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Hiểu nội dung của bài : Hai bàn tay rất có ích và đáng u.
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ đơi bàn tay.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>A- KTBC: </b>
? Giờ trước các em được học bài gì?
- Đọc đoạn 1 và trả lời : “Nhà vua đã nghĩ ra
kế gì để tìm người tài ?”
? Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích
nhất và nói rõ vì sao em thích?
- GV nhận xét chung.
- Câu bé thông minh
- 2 học sinh đọc
-Lớp nxét.
<b>B - Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài:</b></i>
<b>2 - Luyện đọc:</b>
<i>a) GV đọc toàn bài : Giọng vui, nhẹ nhàng.</i>
- Học sinh theo dõi.
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:</i>
(+)Luyện đọc câu:
- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.
(+) Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ, GV
nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ :
<i> siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ </i>
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 2.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
<i><b>3- H</b><b> ướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
+ Gọi 1 học sinh đọc khổ 1.
? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
=> So sánh rất đúng và đẹp
+ Yêu cầu 1 hs đọc khổ còn lại.
? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết
bài (2 lượt).
- HS luyện đọc nhóm 2 sau đó đổi
lại.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
- 1 em đọc
+ so sánh với nụ hoa hồng, những
ngón tay như những cánh hoa.
- lớp đọc thầm theo
+ tối: “hai hoa” ngủ cùng bé
sáng: tay giúp bé đánh răng, chải
tóc
- GV cho hs đọc thuộc lịng theo hình thức
xố dần .
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
<b>5 - Củng cố - dặn dò: </b>
- Về nhà học thuộc lịng. Đọc trước bài Ai có
<i>lỗi?</i>
- hs đọc đồng thanh
- 4 HS thi đọc .
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
<i><b>Tiết 3: Luyện tập</b></i>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>
- HS củng cố kĩ năng cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
- Củng cố, ơn tập bài tốn về: tìm x, giải tốn có lời văn và xếp ghép hình.
- GD u thích mon Tốn.
<b>II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, mẫu ghép hình bài 4, các hình tam giác rời.</b>
<b>III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:</b>
<b>A, KTBC:</b>
- HS lên bảng thực hiện: 327 + 201
483 - 71
- Nhận xét, cho điểm.
<b>B, Dạy bài mới:</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài.- GV nêu mục tiêu của giờ học.</b></i>
2, Luy n t p.ệ ậ
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp lên bảng chữa bài, nêu miệng
cách tính.
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
kiểm tra, báo cáo.
- GV củng cố cho HS các cộng, trừ (khơng
nhớ) các số có 3 chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS lên
bảng chữa bài.
? Muốn tìm số bị trừ, số hạng ta làm như
thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.
- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, số
hạng chưa biết.
- 1 HS đọc đề bài toán.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn bằng
sơ đồ.
- 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
<b>* Bài 1</b> (VBT – 5 ): Đặt tính rồi tính.
432 52 547 482 666
205 714 243 71 333
637 766 304 411 333
<b>* Bài 2</b> (VBT- 5 ): Tìm x.
a, x - 322 = 415
x = 415 + 322
x = 737
b, 204 + x = 355
x = 355 - 204
x = 151
<b>* Bài 3</b> (VBT- 5) Giải tốn
<i>Tóm tắt:</i>
468 học sinh
bài.
- HS và GV nhận xét.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nx tiết học, HDVN.
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Khối 2 có số học sinh là:</b></i>
<i><b>468 - 260 = 208 (học sinh )</b></i>
<i><b>Đáp số: 208 học</b></i>
<i><b>sinh</b></i>
<b>---LUYÊN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>Tiết 1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh</b></i>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
- Ôn tập các từ chỉ sự vật. Bước dầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
- HS biết tìm từ chỉ sự vật. Nắm được các sự vật được so sánh với nhau
- Có ý thức sử dụng biện pháp tu từ : so sánh
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ. </b>
III- CÁC H D Y- H C CH Y U : Đ Ạ Ọ Ủ Ế
<b>A- KTBC: - KT sách vở</b>
<b>B -Bài mới:</b>
<i><b>1- GTB: - Gv nêu MĐYC của giờ học .</b></i>
<i><b>2- Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<b>a) BT1: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật</b>
trong khổ thơ.
- GV yêu cầu 4 HS lên gạch chân dưới từ
chỉ sự vật của khổ thơ .
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>b) BT2: Tìm những sự vật được so</b>
sánh…
- Gv treo bảng phụ, nêu yc của bài
? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- YC hs trao đổi theo bàn tìm ra các sự
vật được so sánh với nhau và giải thích.
- Gọi 1 hs lên gạch chân dưới những sự
vật được so sánh với nhau.
- GV cùng hs nhận xét, chốt đáp án đúng.
<b>c)BT3: Em hãy cho biết em u thích</b>
hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?
<i><b>3- Củng cố, nx</b></i>
- T/c cho H K-G đặt câu có hình ảnh so
sánh.
- Dặn HS chú ý sử dụng hình ảnh so
sánh khi viết câu.
-HS làm bài tập, lớp theo dõi .
- Hs nêu yc
+ răng, tóc, hoa nhài
- Hs nêu
+ hoa đầu cành
- hs tìm và ghi ra giấy nháp.
- HS theo dõi,.
- HS nxét, chữa bài vào VBT (nếu sai).
- Hs trả lời miệng.
<i><b> Ngày soạn: 04/9/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Sáng Thứ bảy ngày 09 tháng 9 năm 2017(Học TKB thứ 5)</b></i>
<b>TỐN</b>
<i><b>Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)</b></i>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang
hàng chục, hàng trăm).
- Củng cố, ơn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
- GD lịng u thích môn học.
<b>II, CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ.
<b>III, CÁC HĐ CHỦ YẾU.</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ.</b>
- GV kiểm tra BTVN của HS.
- 2 HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
- HS và GV nhận xét, cho điểm.
<b>B, Dạy bài mới:</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: </b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học.
2, Hướng d n cách c ng các s có 3 ch s ( có nh ).ẫ ộ ố ữ ố ớ
- GV nêu phép tính.
- HS đặt tính, tự thực hiện ra giấy nháp.
- 1 HS lên bảng trình bày, nêu rõ cách thực
hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
? Để thực hiện phép tính này, em phải thực
hiện qua mấy bước?
- GV củng cố: + Đặt tính: theo cột dọc sao
+ Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ phải
sang trái.
- GV tiến hành tương tự phép cộng trên.
? Hai phép cộng này khác với các phép cộng
khác như thế nào? (là phép cộng có nhớ sang
<b>a, Phép cộng: 435 + 127</b>
435
127
562
*Đặt tính: Theo cột dọc sao cho các
chữ số trong cùng một hàng thẳng cột
với nhau.
*Tính: 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ
1.
3 cộng 2 bằng 5 nhớ 1 bằng 6,
viết 6.
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
<b>b, Phép cộng: 256 + 162.</b>
162 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ
1.
<i>hàng chục, hàng trăm)</i>
- GV củng cố lại cho HS cách thực hiện phép
cộng có nhớ.
<i><b>3, Thực hành:</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài VBT.
- HS lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố lại cho HS phép cộng có nhớ
sang hàng chục( hàng trăm).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài VBT, 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV lưu ý HS cách đặt tính cho đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc NOP ta
làm như thế nào?
- GV củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp
khúc ta lấy độ dài các đoạn cộng với nhau.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách đổi tiền Việt Nam.
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- G củng cố ND bài, HD học ở nhà, chuẩn bị
bài sau.
<b>* Bài 1(VBT- 6): Tính.</b>
a, 326 417 208 622
135 206 444 169
461 623 652 791
b, 623 761 277 362
194 173 441 584
822 406
417 + 263 56 + 472
417 156
263 472
680 628
<b>* Bài 3(VBT- 6): Tính độ dài đường</b>
gấp khúc NOP. O
N P
<i><b> Bài giải:</b></i>
<i><b> Độ dài đường gấp khúc NOP</b></i>
<i><b>là:</b></i>
<i><b> 215 + 205 = 420 ( cm ).</b></i>
<i><b> Đáp số: 420</b></i>
<i><b>cm.</b></i>
<b>* Bài 4</b> (VBT- 6): Số? ( Hs K - G)
400 đồng + 400 đồng = 800 đồng
600 đồng + 200 đồng = 800 đồng
800 đồng + 0 đồng = 800 đồng
<i><b> CHÍNH TẢ </b></i><b> (nghe - viết)</b>
<i><b>Chơi chuyền</b></i>
- HS nghe, viết chính xác bài thơ.
- Từ bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ. Tìm đúng các tiếng có âm đầu
l/ n theo mẫu.
- GD tính cẩn thận, kiên trì.
<b>II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ chép sẵn bài 2, 3.</b>
<b>III, CÁC HĐ CHỦ YẾU.</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ:</b>
- 3 HS lên bảng viết theo yêu cầu của GV: làn gió, dân làng, lo sợ, siêng năng
- Nhận xét, cho điểm.
<b>B, Dạy bài mới:</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn nghe - viết.</b></i>
<i>a, Chuẩn bị:</i>
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi từng khổ.
? Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
? Mỗi dịng thơ có mấy chữ?
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
? Những câu thơ nào trong bài đặt trong
dấu ngoặc kép?
? Nên bắt đầu viết từ ô nào?
- Y/c HS tập viết các từ khó.
<i>b, Viết bài:</i>
- GV đọc thong thả từng dòng thơ.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế, cách cầm
bút.
<i>c, Chấm, chữa bài.</i>
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét nội dung,
chữ viết, trình bày.
<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
- HS nêu yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, mời 2- 3 HS thi điền
- Cả lớp nhận xét, sửa những từ viết sai.
- GV lựa chọn HS làm phần a.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài VBT.
- Khổ thơ 1 tả cảnh các bạn đang chơi
chuyền.
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn
lên làm tốt công việc trong dây chuyền
nhà máy.
- 3 chữ.
- Viết hoa.
- Đó là câu nói của các bạn khi chơi
chuyền.
- Vào giữa trang vở.
- H thực hành viết trên bảng con.
<b>*Bài 2(VBT- 4).</b>
Điền ao hoặc oao vào chỗ trống:
- ngọt ngào.
- mèo kêu ngoao ngoao.
- ngao ngán.
- 2 HS một cặp: hỏi- đáp.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nx tiết học và HD H học ở nhà.
- Cùng nghĩa với hiền: lành.
- Khơng chìm dưới nước: nổi.
- Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm.
<b>---TẬP VIẾT</b>
<i><b>Ôn chữ hoa: A</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố cách viết chữ viết hoa A thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : Vừ A Dính bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Anh em như thể chân tay
<i> Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. </i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .
<b></b>
<b> ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẫu chữ .- Phấn màu, bảng con.</b>
<b>III- C C H D Y- H C:Á</b> <b>Đ Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>A. KTBC : KT vở TV, bảng con </b>
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . </b></i>
<b>a) Luyện viết chữ hoa:</b>
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Treo chữ mẫu
- Chữ A cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.
<i>V D</i>
- GV nhận xét sửa chữa .
- HS tìm : A, V, D
- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con:
<b> A, V, D</b>
<b>b) Viết từ ứng dụng : </b>
<b>- GV đưa từ ứng dụng để học sinh qsát, nhận xét.</b>
- GV giới thiệu về: Vừ A Dính
Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
<b>- Yêu cầu hs viết: Vừ A Dính</b>
- HS đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
<b>c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng.</b>
Anh em như thể chân tay
<i><b> Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. </b></i>
<b>- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng </b>
- Hướng dẫn viết : Dịng trên có mấy chữ, dịng
dưới có mấy chữ ?
<b>- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh</b>
câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8
chữ.
-Hs viết bảng con: Anh, Rách
<i><b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:</b></i>
<b>- GV nêu yêu cầu viết .</b>
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
<i><b>4. Chấm, chữa bài.</b></i>
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
<b>C - Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.
<i>- Hs theo dõi.</i>
<i><b>---Ngày soạn: 04/9/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Chiều Thứ 7 ngày 10 tháng 9 năm 2017(Học TKB thứ 6)</b></i>
<b>TOÁN</b>
<i><b>Tiết 5: Luyện tập</b></i>
<b>I.MỤCTIÊU:</b>
- Củng cố cho HS cách tính cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng
chục (hàng trăm).
- H có kĩ năng tính nhanh, đúng.
- Gd tính kiên trì, nhanh nhạy.
<b>II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ vẽ sẵn hình ở bài 5. VBT.</b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT toán ở nhà của HS - Nhận xét.</b>
<b>B, Bài mới:</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của giờ học.</b></i>
2, Luy n t p:ệ ậ
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào VBT, 4 HS lên bảng
làm bài.
- HS nêu miệng cách tính, HS dưới lớp và
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV củng cố lại cho HS cách cộng số có
ba chữ số( có nhớ):
+ Đặt tính.
+ Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài1.
- GV lưu ý HS tổng 2 số có 2 chữ số là số
có 3 chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS khác
đọc tóm tắt bài tốn.
- HS thảo luận nhóm đơi, nêu yc bài tập.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài:
? Muốn biết cả hai buổi bán được bao
nhiêu lít xăng ta làm như thế nào?
- GV củng cố giải bài tốn có liên quan
<b>* Bài 1( VBT- 7). Tính:</b>
645 58 85 209
302 91 36 44
947 149 121 253
<b>* Bài 2( VBT- 7). Đặt tính rồi tính:</b>
637 + 215 85 + 96 76 + 108
637 85 76
215 96 108
852 181 184
<b>*Bài 3 (VBT- 7). Giải bài tốn theo tóm tắt</b>
<i>sau:</i>
<i>Tóm tắt:</i>
Buổi sáng: 315 lít xăng.
Buổi chiều: 458 lít xăng.
<i><b>Bài giải</b></i>
đến phép cộng số có ba chữ số
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào VBT, 3 HS nối tiếp
lên bảng chữa bài.
- HS nêu cách nhẩm, GV nxét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách cộng, trừ
nhẩm các số tròn chục.
- HS đổi chéo vở, kiểm tra bài của bạn.
<i><b> Đáp số: 773 lít xăng</b></i>
<b>*Bài 4(VBT- 7). Tính nhẩm:</b>
a, 810 + 50 = 860 b, 600 + 60 = 660
350 + 250 = 600 105 + 15 = 120
550 - 500 = 50 245 - 45 = 200
c, 200 - 100 = 100
250 - 50 = 200
333 - 222 = 111
<b>C, Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét giờ học.
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>Nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh</b></i>
<i><b>Điền vào giấy tờ in sẵn</b></i>
<b>I, MỤC TIÊU : </b>
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí
Minh.
- Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- TH: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin
cấp thẻ đọc sách).
<b>II, CHUẨN BỊ:- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.</b>
<b>III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:</b>
<b>1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của giờ học.</b>
2, Hướng d n HS l m b i t p:ẫ à à ậ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV:Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh
tập hợp các em thuộc độ tuổi nhi đồng
(5 - 9 tuổi)sinh hoạt trong các sao nhi
đồng và thiếu niên (9 - 14 tuổi) trong các
chi đội TNTP.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận theo nhóm bàn các câu
hỏi.
- Đại diện các nhóm thi nói về Đội
TNTP Hồ Chí Minh.
- HS và GV nhận xét, GV bổ sung thêm tư
liệu về Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp
thẻ đọc sách.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc bài viết, GV nhận xét, đưa
đơn mẫu.
*
<b> Bài 1 (SGK- 11). Hãy nói những điều em</b>
<i>biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.</i>
- Đội thành lập ngày 15- 5- 1941 tại Pác
pó (Cao Bằng). Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi
đồng cứu quốc gồm 5 đội viên: Đội trưởng
anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông
- Đội được mang tên Bác Hồ vào ngày
30-1- 1970.
- Huy hiệu Đội có biểu tượng: vẽ một búp
măng màu xanh khoẻ mạnh trên nền cờ đỏ
Tổ Quốc.
<i><b>*Bài 2(SGK- 11). Điền các nội dung cần</b></i>
<i>thiết vào chỗ trống:</i>
+ Địa điểm, thời gian.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh.
+ Địa chỉ.
+ Nguyện vọng, lời hứa.
+ Tên và chữ ký người viết đơn.
<b>ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH</b>
<i><b>Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học</b></i>
Xuân Sơn.
Em tên là:………
Sinh ngày: ………...Nam( nữ)………
Nơi ở:……….
Học sinh lớp….. Trường………
Em làm đơn này đề nghị thư viện cấp cho
em thẻ đọc sách năm học 2012 - 2013.
Được cấp thẻ em xin hứa thực hiện đúng
mọi quy định của thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn!
<i><b> Ngưòi làm đơn</b></i>
<i><b> Dương Thị Minh Châu</b></i>
<b>C, Củng cố, dặn dò.</b>
- GV nhận xét giờ học, nhấn mạnh cho HS có thể trình bày nguyện vọng của
mình bằng đơn khi cần. Về nhà hoàn thành bài tập ở VBT.
<b>---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<i><b>Bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
- Nhận ra được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít thở.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ đường đi
của khơng khí khi hít vào và thở ra. Hiểu vai trò của hđ thở đối với sự sống của
con người
- GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
- TH: Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình trong SGK, 2 quả bóng bay.</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu</b>
<i><b>+) Mục tiêu: Biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.</b></i>
+) Cách ti n h nh:ế à
+ B
ước 1: Trò chơi:
? Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu?
+ B
ước 2:
- Đại diện một số hs nên thực hiện như H1 - YC cả
lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và hít thở hết sức
? Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào
thật sâu và thở ra hết sức?
? So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường
và khi thở sâu? Nêu ích lợi của việc thở sâu?
- GV kết luận: dùng 2 quả bóng => KL.
- Cả lớp cùng thực hiện động
-HS thực hiện lớp qs
- hs thực hiện
- hít sâu lồng ngực nở ra to .
thở ra hết sức lồng ngực xẹp..
- giúp ta có nhiều ơ xi
<i><b>+) Mục tiêu : Chỉ trên sđ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.</b></i>
<i><b>+) Cách tiến hành: </b></i>
- Làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu các em quan sát H2 , 1 em hỏi 1 em trả lời
+ Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của CQHH.
Bạn hãy chỉ đường đi của khơng khí trên H2 .
- Hs thực hành theo nhóm.
- Các nhóm lên trưng bày.
- GV, hs theo dõi, nhận xét.giúp hs hiểu chức năng từng bộ phận của CQHH.
- KL và nêu ND tích hợp.
<b>* Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò </b>
- Nhắc lại chức năng của cơ quan hô hấp
- Nhận xét giờ học, dặn hs cần bảo vệ cơ quan hô hấp
<b>---SINH HOẠT: GD ATGT</b>
<b>Bài 1: Giao thông đường bộ</b>
<b>a, Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ.</b>
<i>* Mục tiêu: Học sinh nắm được hệ thống đường bộ, phân biệt được các loại</i>
đường.
* Ti n h nh:ế à
- HS quan sát 4 tranh, nhận xét.
? Đặc điểm, lượng xe cộ đi trên tranh 1,
2, 3.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trình bày, bổ sung.
- GV giảng thêm về hệ thống GTĐB ở
nước ta, lấy VD địa phương về đường
trong thành phố.
Tranh 1: Đường quốc lộ là trục chính của
mạng lưới đường bộ.
Tranh 2: Đường phố: đường phẳng.
Tranh 3: Đường tỉnh.
Tranh 4: Đường xã.
<b>b, Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn.</b>
<i>* Mục tiêu: HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các</i>
loại đường quốc lộ với người tham gia giao thông.
* Ti n h nh:ế à
- HS thảo luận nhóm lớn.
? Theo em điều kiện nào bảo đảm
ATGT cho những con đường trên đường
tỉnh, huyện (đơ thị).
- Đại diện báo cáo.
? Tại sao đường có đủ điều kiện như vậy
lại hay xảy ra tai nạn.
- Đường phẳng rộng để các xe tránh
nhau.
- Có giải phân cáh và vạch kẻ đường
phân các làn xe chạy.
- Có cọc tiêu biển báo hiệu giao
thông.
-> ý thức của người tham gia giao
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ghi nhớ những quy định về giao thông đường bộ.
<b>I, MỤC TIÊU:</b>
- GV kiện tồn tổ chức lớp, phân cơng chức danh.
- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.
<b>II, CÁC HĐ CHỦ YẾU:</b>
<b>1, Ôn định tổ chức lớp:</b>
- GV nêu qua tình hình của lớp:
+ Lớp có 32 HS, trong đó nam có 12 em, nữ có 20 em.
- GV thơng báo các chức danh:
+ Lớp trưởng : Nguyễn Hà Phương
+ Lớp phó HT : Ph
+ Lớp phó VT : Nguyễn Thị Phương Anh
+ Tổ trưởng tổ 1: Nguyễn Như Quỳnh
+ Tổ trưởng tổ 2: Vũ Phương Linh
+ Tổ trưởng tổ 3: Vũ Hà Anh
<b>2, GV phổ biến nội quy HS:</b>
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có mặt tại lớp học trước giờ vào lớp 15 đến 20 phút.
Nghỉ học phải xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, sách vở và đồ dùng học tập đầy
đủ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài, cần tỏ ra mạnh dạn trong giao tiếp, tuyệt đối
không được nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
- Đồn kết, thân ái và biết giúp đỡ bạn bè, cần biết tố cáo những hành vi gian lận
trong thi cử và trong học tập.
- Bản thân thực hiện tốt luật giao thông.
<b>3, HS cùng trao đổi về nội quy, thắc mắc với GV những điều chưa rõ.</b>
<b>4, Sinh hoạt văn nghệ.</b>
<b>5, Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.
<b>6. Phương hướng tuần 2:</b>
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
+ Đồng phục đầy đủ, tác phong nhanh nhẹn hơn trong việc tập trung sinh hoạt
tập thể.
+ Duy trì tốt hơn nữa nề nếp ôn truy bài đầu giờ.
+ Hs được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
<b>---GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1 )</b>
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói . Các nếp gấp thẳng,
phẳng. Tàu thủy cân đối.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói đã gấp sẵn.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
- Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công.
IV. Các hoạt động Dạy – Học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
28’
14’
14’
1’
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS
và nhận xét.
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói
và đặt câu 1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS
và nhận xét.
3 Bài mới:
hỏi định hướng quan sát – SGV tr.191.
- GV giải thích.
- GV liên hệ thực tế về tác dụng của tàu
thuỷ – SGV tr.191.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng.
- GV gợi ý để HS nhớ lại cách cắt tờ giấy
hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu
gấp giữa hình vng – SGV tr.192.
- Lưu ý: khơng quy định số ô vuông của tờ
giấy.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói –
SGV tr.192.
- GV và HS cả lớp quan sát. GV sửa chữa
uốn nắn.
Hát
Để dụng cụ, đồ dùng học tập môn
thủ công lên bàn.
- HS quan sát mẫu, nhận xét đặc
điểm, hình dáng của tàu thuỷ.
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu
thuỷ.
- 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ
mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy
hình vng ban đầu.
- HS lên bảng thực hiện.
- 1, 2 HS lên bảng thao tác lại các
bước gấp.
- Quan sát thao tác của GV.
- HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói
bằng giấy nháp.
Về nhà các em tiếp tục gấp lại
nhiều lần.
4. Cũng cố, Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Biết được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của khơng khí
bị ô nhiễm.
- QTE: Quyền được chăm sóc sức khoẻ, bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng
mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng.
<b>III, CHUẨN BỊ:- Gương soi nhỏ cho các nhóm - Các hình vẽ trong SGK( trang</b>
6-7).
<b>IV, CÁC HĐ CHỦ YẾU.</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ. (KT động não - HĐ cá nhân)</b>
? Cơ quan hơ hấp có chức năng gì? Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Gv nx và vào bài mới.(H được rèn KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, động não).
<b>B, Dạy bài mới.</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài.- GV nêu mục tiêu của giờ học.</b></i>
<i><b>2, Các hoạt động chính.</b></i>
<b>a, Hoạt động 1: </b>
<i>* Mục tiêu: Giải thích tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng</i>
<i>* Cách tiến hành.Th o lu n nhóm, KT </i>ả ậ đặt câu h i.ỏ
- GV chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của
các nhóm.
? Lấy gương soi mũi và thấy gì trong lỗ
mũi?
- HS thảo luận nhóm đơi, nhận xét, kết
hợp làm bài tập 1( VBT- 4 ).
? Khi bị sổ mũi, em thấy gì chảy ra từ hai
lỗ mũi?
? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
<i>* GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ</i>
+ Trong lỗ mũi có nhiều lơng mũi để cản
bớt bụi trong khơng khí khi ta hít vào.
+ Có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản
bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao
mạch sưởi ấm khi khơng khí vào.
+ Thở bằng miệng chất bẩn dễ lẫn vào
bên trong cơ quan hơ hấp nên rất có hại
cho cơ thể.
sinh, có lợi cho sức khoẻ, khơng nên thở
bằng miệng vì thở như thế các chất bụi
bẩn dễ lẫn vào bên trong cơ quan hơ hấp
có hại cho sức khoẻ.
<b>b, Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>
<i>* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của</i>
việc hít thở khơng khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ.
<i><b>* Cách tiến hành: TL cặp đơi - KT chia nhóm.</b></i>
- HS thảo luận theo cặp: quan sát các hình 3,4,5 ( trang 7) cho biết bức tranh nào
thể hiện khơng khí trong lành, bức tranh nào có cảnh khơng khí bị ô nhiễm.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
? Khi được thở trong khơng khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào.
? Cảm giác của bạn như thế nào khi phải thở khơng khí có nhiều khói bụi .
- Đại diện một số cặp HS trả lời, các HS khác bổ sung.
<i>* GV kết luận: Bầu khơng khí trong cơng viên, vườn hoa thường rất trong lành,</i>
nhiều ơ- xi, khi được hít thở bầu khơng khí đó cơ thể được cung cấp đầy đủ ơ- xi
cho máu đi nuôi cơ thể nên cảm thấy rất khoan khối.
<b>C, Củng cố, dặn dị.</b>
- HS đọc mục bạn cần biết( SGK- 7).